1 khóa tay điều khiển van tiết lưu
2 công tắc dừng
3 điểm treo
4 tay cầm
5 tay điều khiển van tiết lưu
6 ống trục truyền động
|
7 dây đeo, cơ cấu tháo nhanh
8 dây đeo, đệm hông
9 che chắn bộ phận cắt
10 bộ phận cắt, ví dụ như đĩa cưa
11 ống giảm thanh
12 cụm động lực
|
Hình 1 - Máy
cắt bụi cây với nguồn động lực tích hợp
CHÚ DẪN:
1 bướm gió
2 tay cầm phía sau
3 công tắc dừng
4 tay điều khiển van tiết lưu
5 tay cầm phía trước
6 ống trục truyền động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 ống giảm thanh
9 bộ phận cắt, ví dụ như đầu cắt kiểu
dây
10 cụm động lực
Hình 2 - Máy
cắt cỏ với nguồn động lực tích hợp
4 Yêu cầu an toàn
và/hoặc biện pháp bảo vệ
4.1 Yêu cầu
chung
Máy phải tuân theo các yêu cầu an toàn
và/hoặc các biện pháp bảo vệ trong Điều 4. Ngoài ra, máy phải được thiết kế phù
hợp với các nguyên tắc như quy định trong ISO 12100 về những mối nguy hiểm
không đáng kể có liên quan không được đề cập trong tiêu chuẩn này. Máy cũng phải
được gắn nhãn như quy định trong 5.2 và có các cảnh báo như quy định trong 5.3.
Vận hành an toàn máy cắt bụi cây và
máy cắt cỏ phụ thuộc vào các yêu cầu an toàn đưa ra trong Điều 4 và các điều
kiện làm việc an toàn có kết hợp sử dụng trang bị bảo vệ cá nhân (PPE) đầy đủ
như găng tay, giày chống trượt, và trang bị bảo vệ chân, mắt và tai, cũng như
các phương pháp làm việc an toàn (xem 5.1).
Sổ tay hướng dẫn sử dụng được cung cầp
cùng với máy phải tuân theo quy định trong 5.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
An toàn tổng thể của riêng bộ phận cắt
phải được kiểm tra như một bộ phận của máy hoàn chỉnh. Trừ khi được quy định
khác trong TCVN 10292, khoảng cách an toàn như quy định trong 4.2.4.1 và
4.2.4.3, ISO 13857 : 2008, phải được đáp ứng.
Nếu yêu cầu dụng cụ chuyên dùng để thay thế bộ
phận cắt, thì nó phải được cung cấp cùng với máy.
4.2 Tay cầm
4.2.1 Yêu cầu
Máy phải có tay cầm cho mỗi tay. Các
tay cầm phải được thiết kế sao cho:
- người vận hành có thể nắm chặt toàn
bộ tay cầm khi đeo găng tay,
- hình dạng và bề mặt tay cầm phải đảm
bảo nắm chặt,
- chiều dài tay cầm tối thiểu 100 mm;
- khoảng cách / (xem Hình 3) giữa tâm
các tay cầm tối thiểu là 500 mm đối với máy trang bị đĩa cưa bằng kim loại và tối
thiểu 250 mm cho tất cả các loại máy khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Vị trí người vận hành liên
quan đến bộ phận cắt được xác định bằng điểm treo (xem 4.5 và 4.6) và thanh chắn
(xem 4.3).
CHÚ DẪN:
1 tâm bề mặt nắm
Hình 3 - Ví dụ
về khoảng cách tay cầm l
4.2.2 Kiểm tra
Thiết kế, điều chỉnh và kích thước phải
được kiểm tra bằng quan sát, đo và thử chức năng.
4.3 Thanh chắn
và khoảng cách đến bộ phận cắt đối với máy cắt bụi cây
4.3.1 Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thanh chắn phải nhô ra ít nhất 200 mm
theo chiều ngang và vuông góc từ đường tâm của ống trục truyền động. Thanh chắn
cũng có thể được sử dụng như tay cầm. Xem Hình 4.
Khoảng cách tối thiểu theo đường thẳng
từ phía sau của thanh chắn (2) tại điểm có chiều rộng 200 mm (2) đến điểm không
che chắn gần nhất của bộ phận cắt (1) phải tối thiểu là 830 mm, ở đó điểm không
che chắn của bộ phận cắt là giao điểm giữa mặt phẳng vuông góc với đường cắt và
mép cạnh của tấm che chắn bộ phận cắt. Xem Hình 4.
Thanh chắn được tháo ra như là một phần
của quy trình bảo dưỡng, được mô tả trong sổ tay hướng dẫn sử dụng. Thanh chắn
phải được cố định bởi các chi tiết, chỉ có thể được mở hoặc tháo ra
bằng dụng cụ. Chi tiết cố định thanh chắn, độc lập với cụm tay cầm thì phải được
gắn liền với thanh chắn và/hoặc máy khi thanh chắn được tháo ra.
Kích thước
tính bằng milimét
a) Tay cầm kiểu
ghi đông xe đạp có tính năng như thanh chắn
b) Tay cầm
phía trước và phía sau với tay cầm phía trước có tính năng như thanh chắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 điểm không che chắn của bộ phận cắt
2 phía sau thanh chắn/thanh tay cầm
Hình 4 - Ví dụ
về máy có các hình dạng tay cầm khác nhau, thanh chắn và khoảng cách đến bộ phận cắt
4.3.2 Kiểm tra
Thiết kế, điều chỉnh và kích thước phải
được kiểm tra bằng quan sát và đo.
4.4 Dây đeo
4.4.1 Yêu cầu
Dây đeo vai đôi phải trang bị cho tất
cả các máy có khối lượng khô > 7,5 kg và cho tất cả các máy cưa bụi cây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây đeo đôi phải được thiết kế sao cho
áp lực phân bố đều trên hai vai người vận hành. Việc thiết kế dây đeo đôi phải
ngăn cản không bị tuột theo hướng bất kỳ và trang bị đệm hông.
Tất cả dây đeo vai đôi phải được trang
bị cơ cấu tháo nhanh đặt ở vị trí kết nối giữa máy và dây đeo hoặc giữa dây đeo
với người vận hành. Thiết kế dây đeo hay sử dụng cơ cấu tháo nhanh phải đảm bảo
có thể tháo nhanh máy ra khỏi người vận hành trong trường hợp khẩn cấp.
Dây đeo phải điều chỉnh được phù hợp với
người vận hành.
Nếu máy có trang bị cơ cấu tháo nhanh
thì chỉ dùng một tay có thể tháo nó ở điều kiện có tải và tháo
máy.
4.4.2 Kiểm tra
Các loại dây đeo và điều chỉnh nó phải được kiểm
tra bằng quan sát. Cơ cấu tháo nhanh phải được kiểm tra bằng thử nghiệm chức
năng, được thực hiện do một người đeo dây đeo chịu tải trọng thẳng đứng bằng ba
lần khối lượng khô của máy tác dụng lên điểm treo.
4.5 Cân bằng
4.5.1 Yêu cầu
4.5.1.1 Tất cả các
máy cần phải có dây đeo, trừ máy được mô tả trong 4.5.1.2, phải có điểm treo
(thể hiện trên Hình 1) có thể điều chỉnh
được để máy cân bằng khi treo trên điểm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với máy cắt bụi cây: khoảng cách
từ mặt nền đến điểm gần nhất của đĩa cắt là 200 mm ±100 mm;
- đối với máy cắt cỏ: khoảng cách từ mặt
nền đến điểm gần nhất của bộ phận cắt là mm.
Yêu cầu phải được đáp ứng khi bình chứa
được nạp đến một nửa và với bộ phận cắt được khuyên dùng.
4.5.1.2 Máy treo bằng
dây đeo, và được thiết kế để đặt trên mặt nền phải có điểm treo có
thể điều chỉnh được sao cho lực tiếp xúc với mặt nền không lớn hơn 20 N, với
bình chứa được nạp đầy một nửa và với bộ phận cắt được khuyên dùng.
4.5.2 Kiểm tra
Các yêu cầu quy định trong 4.5.1 phải
được kiểm tra bằng quan sát và đo bằng cách sử dụng bộ phận cắt nhẹ nhất và nặng
nhất được khuyên dùng.
4.6 Độ bền bộ
phận cắt
4.6.1 Yêu cầu
Bộ phận cắt, trừ dây cắt mềm, phải
không bị vỡ hoặc nứt khi bị va đập một lần vào thanh thép có đường kính 25 mm ±
1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoại lệ, yêu cầu thứ hai được thực hiện
đối với đĩa cắt đơn bằng kim loại. Những đĩa cắt như vậy phải thỏa mãn các yêu
cầu vật liệu như quy định trong Điều 5, TCVN 11251 : 2015.
Các yêu cầu trên áp dụng cho tất cả
các bộ phận cắt được khuyên dùng.
4.6.2 Kiểm tra
Độ bền va đập phải được kiểm tra bằng
thử nghiệm theo Phụ lục A và bộ phận cắt đó được quay trong 5 phút với tốc độ động
cơ bằng 1,33 lần tốc độ ở mức tăng tốc (mức quá tốc độ), như được định nghĩa
trong TCVN 11250. Kết thúc thử độ bền bộ phận cắt phải kiểm tra các vết nứt bằng
quan sát.
Các đĩa cắt đơn bằng kim loại phải được
kiểm tra bằng thử nghiệm theo Điều 5, TCVN 11251 : 2015.
4.7 Giữ bộ
phận cắt
4.7.1 Yêu cầu
Bộ phận cắt bằng kim loại, phải bảo đảm
ngăn chặn chuyển động tương đối giữa bộ phận cắt và bộ phận giữ, hoặc giữa bộ
phận cắt bằng kim loại và trục lắp nó.
Phương pháp siết chặt bộ phận cắt bằng
kim loại, cũng phải ngăn chặn bộ phận cắt bị lỏng ra trong quá trình sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.2 Kiểm tra
Cách gá lắp phải được kiểm tra bằng
quan sát và sử dụng quy trình thử dưới đây.
a) Lắp bộ phận cắt theo sổ tay hướng dẫn
sử dụng.
b) Khóa trục truyền công suất.
c) Tác động một mômen quay vào bộ phận
cắt, M, tính bằng niu tơn mét (N.m):
M = 0,4 × V × k
trong đó:
V là thể tích làm việc
của động cơ (cm3);
k là tỷ số truyền động
(số vòng quay động cơ/số vòng quay bộ phận cắt).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8 Che chắn
bộ phận cắt
4.8.1 Yêu cầu
Các kích thước che chắn phải phù hợp với
TCVN 10877.
Vị trí che chắn phải phù hợp với TCVN
10877, đối với tất cả các điều chỉnh có thể thực hiện được.
Độ bền che chắn phải phù hợp với TCVN
8747 đối với tất cả các che chắn, ngoại trừ thử tại nhiệt độ -25 °C không áp dụng
cho che chắn của máy cắt cỏ.
Các kích thước che chắn phải tuân theo
thông số kỹ thuật như quy định trong TCVN 10877 trước và sau khi thử như quy định
trong 4.8.2.
Khi thử vật văng bắn theo Phụ lục B,
không cho phép vượt quá 3 lần xuyên qua trong vùng độ cao từ 0,3 m đến 2 m. Nếu
xảy ra quá 3 lần xuyên qua thì phép thử phải được lặp lại 5 lần và mỗi lần thử
không có quá 3 lần xuyên qua. Các che chắn không cho phép nứt hoặc vỡ.
Che chắn được tháo ra để thay bộ phận
cắt hoặc là một phần của quy trình bảo dưỡng, được mô tả trong sổ tay hướng dẫn
sử dụng. Che chắn phải được cố định bằng các chi tiết, chỉ có thể mo hoặc tháo bằng
dụng cụ. Các chi tiết cố định che chắn phải được gắn liền với các che chắn hoặc
máy khi che chắn được tháo ra.
4.8.2 Kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9 Nắp che
vận chuyển
4.9.1 Yêu cầu
Các máy có bộ phận cắt bằng kim loại
phải được trang bị nắp che vận chuyển, phải được thiết kế sao cho nó vẫn gắn kết
với bộ phận cắt trong khi vận chuyển và bảo quản.
4.9.2 Kiểm tra
Sự gắn kết của nắp che vận chuyển cho
bộ phận cắt phải được kiểm tra bằng quan sát khi cầm máy theo hướng bất kỳ.
4.10 Chiều
dài dây cắt mềm
4.10.1 Yêu cầu
Máy cắt cỏ dùng dây cắt mềm phải có cơ
cấu giới hạn dây hoặc phương tiện khác điều khiển chiều dài dây. Cơ cấu giới hạn
phải điều chỉnh được dây cắt mềm đến độ dài thích hợp với che chắn bộ phận cắt.
4.10.2 Kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11 Cơ cấu
khởi động động cơ
4.11.1 Yêu cầu
Cơ cấu khởi động động cơ phải là bộ khởi
động điện hoạt động bằng ắc quy và/hoặc bộ khởi động bằng tay độc lập trong đó
bộ truyền động được lắp cố định trên máy.
Các máy có bộ khởi động bằng tay phải
có cơ cấu giật bằng dây.
Yêu cầu phải có ít nhất hai tác động
riêng biệt và khác nhau để kích hoạt cơ cấu khởi động điện.
4.11.2 Kiểm tra
Cơ cấu khởi động động cơ phải được kiểm
tra bằng quan sát và thử chức năng.
4.12 Cơ cấu
dừng động cơ
4.12.1 Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.12.2 Kiểm tra
Chức năng đúng của cơ cấu dừng động cơ
phải được kiểm tra bằng quan sát trong khi máy đang hoạt động. Vị trí của điều
khiẻn cũng phải được kiểm tra bằng quan sát.
4.13 Điều
khiển van tiết lưu
4.13.1 Vị trí
4.13.1.1 Yêu cầu
Tay điều khiển van tiết lưu phải đặt ở
vị trí sao cho người vận hành với tay đeo găng có thể ấn vào hoặc nhả ra
trong khi đang nắm tay cầm có gắn tay điều khiển van tiết lưu.
4.13.1.2 Kiểm tra
Vị trí phải được kiểm tra bằng quan
sát và thử chức năng.
4.13.2 Hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy phải có tay điều khiển van tiết
lưu, khi nhả ra, nó tự động chuyển về vị trí chạy không. Tay điều khiển van tiết
lưu, phải giữ được ở vị trí chạy không nhờ một khóa được gài tự động
tay điều khiển van tiết lưu, trừ máy cắt cỏ với bộ phận cắt, ở đó mỗi dây cắt
hoặc dao cắt phi kim loại trục quay có động năng < 10 J.
CHÚ THÍCH: Khi được trang bị để hỗ trợ khởi
động, khóa van tiết lưu phải duy trì tốc độ động cơ cao hơn tốc độ chạy không tải
cho đến khi tay điều khiển van tiết lưu được tác động và nhả ra.
Đối với máy cắt bụi cây và máy cắt cỏ
với bộ phận cắt, ở đó mỗi dây cắt hoặc dao cắt phi kim loại trục quay có động
năng > 10 J, sau khi kết thúc quá trình khởi động, tác động vào tay điều khiển
van tiết lưu để tăng tốc độ động cơ, đến một điểm mà bộ phận cắt bắt đầu chuyển
động, chỉ có thể thực hiện được sau khi khóa tay điều khiển van tiết lưu được
nhả ra.
Quá trình khởi động kết thúc khi người
vận hành nhả khóa van tiết lưu và động cơ trở về tốc độ chạy không.
Trừ máy cắt cỏ với bộ phận cắt, ở đó mỗi
dây cắt hoặc dao cắt phi kim loại trục quay có động năng < 10 J, chuyển động
không chủ ý của bộ phận cắt phải được giảm thiểu bằng sự liên kết điều khiển
van tiết lưu, vì thế thiết kế để lực tác động vào tay cầm, với khóa điều khiển
van tiết lưu được gài, phải không được làm tăng tốc độ động cơ tới một điểm mà
tại đó ly hợp gài và bộ phận cắt bắt đầu chuyển động.
Tính động năng, xem 4.13.2.2.
4.13.2.2 Tính động
năng của dây cắt và dao cắt phi kim loại trục quay
Động năng (Ek) của
dây cắt và dao cắt phi kim loại trục quay, tính bằng Jun, theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L là chiều dài tối đa của
dây cắt hoặc chiều dài từ điểm quay đến đầu ngoài đối với dao cắt phi kim loại
trục quay, tính bằng mét;
m là khối lượng chiều
dài L, tính bằng kilôgam;
n là tốc độ quay tối
đa với bộ phận cắt (đĩa cắt hoặc dây cắt) có chiều dài L, tính bằng vòng
trên phút;
r là khoảng cách từ trục
quay của đầu cắt đến đầu ngoài của bộ phận cắt, tính bằng mét.
4.13.2.3 Kiểm tra
Chức năng phải được kiểm tra bằng quan
sát trong khi vận hành máy. Thiết kế liên kết điều khiển van tiết lưu phải được
kiểm tra bằng cách tác động một lực theo hướng không thuận lợi nhất lên tay cầm
có điều khiển
van tiết lưu, bằng ba lần trọng lượng của máy (khi không có bộ phận cắt và bình
chứa rỗng).
4.13.3 Khóa van tiết
lưu
4.13.3.1 Yêu cầu
Nếu trang bị khóa van tiết lưu để hỗ
trợ khởi động và gài nó để bộ phận cắt chuyển động khi khởi động, thì khóa van
tiết lưu phải được gài bằng tay và phải tự động nhả ra khi tay điều khiển van
tiết lưu được tác động. Trong nhửng trường hợp này, thiết bị kích hoạt để điều
khiển khóa van tiết lưu phải được đặt bên ngoài bề mặt nắm của tay cầm và yêu cầu
có ít nhất hai tác động độc lập để gài khóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với điều khiển van tiết lưu bằng
ngón tay cái, bề mặt nắm được xác định là khoảng cách từ phần sau của tay điều
khiển van tiết lưu đến phần cuối của tay cầm.
Lực tác động lên tay điều khiển van tiết
lưu để nhả khóa van tiết lưu không được quá 25 N.
4.13.3.2 Kiểm tra
Chức năng của khóa van tiết lưu phải
được kiểm tra bằng quan sát và đo khi vận hành máy. Lực để nhả khóa van tiết
lưu phải đặt trong vòng 1 s tại vị trí (5 ± 1) mm ở phía trước của phần sau tay
điều khiển van tiết lưu và theo hướng tay điều khiển van tiết lưu dịch chuyển
(vuông góc với bán kính quay của tay điều khiển van tiết lưu).
4.14 Ly hợp
4.14.1 Yêu cầu
Tất cả các máy có dao cắt phải có ly hợp
được thiết kế sao cho bộ phận cắt không chuyển động khi động cơ quay ở tốc độ
nhỏ hơn 1,25 lần tốc độ chạy không.
4.14.2 Kiểm tra
Ly hợp hoạt động đúng phải được kiểm
tra bằng quan sát khi tăng tốc độ động cơ từ tốc độ chạy không lên đến 1,25 lần
tốc độ chạy không lớn nhất được quy định trong sổ tay hướng dẫn sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.15.1 Yêu cầu
Nắp đậy bình chứa nhiên liệu phải có
chi tiết hãm.
Miệng bình chứa nhiên liệu phải có đường
kính tối thiểu 20 mm, và miệng bình chứa dầu bôi trơn (nếu có) phải có đường
kính tối thiểu 15 mm. Nắp đậy hoặc miệng bình chứa phải được đánh dấu rõ ràng để
cho biết chức năng của bình chứa, và nếu chỉ có nắp đậy được đánh dấu, chúng phải
không thể đổi lẫn nhau giữa các bình chứa.
Kết cấu của bình chứa nhiên liệu không
được rò rỉ khi máy hoạt động ở nhiệt độ ổn định thông thường, ở tất cả các vị
trí làm việc và khi vận chuyển.
Miệng nạp phải đặt ở vị trí sao cho việc
nạp các bình chứa không bị càn trở do các bộ phận khác và cỏ thể sử dụng được
phễu để nạp.
4.15.2 Kiểm tra
Chi tiết hãm nắp, vị trí và kích thước
miệng nạp phải được kiểm tra bằng cách quan sát và đo. Độ kín của nắp đậy phải
được kiểm tra bằng quan sát khi xoay máy theo hướng bất kỳ. Một ít rò rỉ từ hệ
thống thông hơi của bình chứa nhiên liệu không được xem là rò rỉ nhiên liệu.
4.16 Bảo vệ
tránh tiếp xúc với các phàn có điện áp cao
4.16.1 Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải trang bị ngắt đánh lửa hoặc ngẳn
mạch và phải lắp ở phía điện áp thấp.
4.16.2 Kiểm tra
Vị trí và sự cách ly các bộ phận có điện
áp cao phải được kiểm tra bằng quan sát, bằng cách sử dụng ngón tay thử tiêu
chuẩn, xem Hình 1, TCVN 7996-1 : 2009. Ngắt đánh lửa hoặc ngắn mạch phải được
kiểm tra bằng quan sát.
4.17 Bảo vệ
tránh tiếp xúc với các bộ phận nóng
4.17.1 Yêu cầu
Xi lanh và các bộ phận tiếp xúc trực
tiếp với xy lanh hoặc ống giảm thanh phải được bảo vệ để tránh vô ý chạm vào
trong quá trình vận hành máy bình thường.
Các bề mặt nóng như vậy được coi là có
thể chạm vào, nếu bề mặt tiếp xúc lớn hơn 10 cm2 khi kiểm tra bằng đầu
cỏn thử như thể hiện trên Hình 5.
Nhiệt độ đối với các bộ phận của máy
có thể chạm vào được xác định ở trên, kể cả thanh chắn hoặc tấm chắn được
trang bị để ngăn chặn sự tiếp cận các bề mặt nóng như vậy, phải không được lớn
hơn 80 °C đối với bề mặt bằng kim loại hoặc 94 °C đối với bề bằng mặt nhựa.
4.17.2 Kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành kiểm tra nhiệt độ trong bóng
râm và với tổc độ gió tối đa là 3 m/s. Vận hành động cơ theo chu kỳ trong 5
giây ở tốc độ không tải và 5 giây ở chế độ tăng tốc cho đến khi nhiệt độ bề mặt
ổn định.
Nhận biết bề mặt nóng. Xác định nhiệt
độ bằng thiết bị đo nhiệt độ với độ chính xác ± 2 °C.
Nếu phép thử được tiến hành ở nhiệt độ
môi trường ngoài khoảng danh nghĩa 20 °C ± 3 °C, nhiệt độ ghi lại phải được hiệu
chỉnh bằng công thức sau:
Tc = To - TA + 20 °C
trong đó:
Tc là nhiệt độ hiệu chỉnh,
tính bằng độ C (°C);
To là nhiệt độ theo
dõi, tính bằng độ C (°C);
TA là nhiệt độ
môi trường, tính bằng độ C (°C).
Để nguồn động lực nguội trước khi sử dụng
đầu côn. Không cần thiết thử khả năng tiếp cận các bộ phận nóng khi đang nóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
tính bằng milimét
Hình 5 - Đầu
côn thử
4.18 Khí thải
4.18.1 Yêu cầu
Cửa xả phải được bố trí đễ hướng thoát
khí thải cách xa mặt của người vận hành ở tư thế làm việc bình thường.
4.18.2 Kiểm tra
Vị trí và hướng cửa xả phải được kiểm
tra bằng quan sát.
4.19 Rung động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm rung động phải là một phần không
thể thiếu của quá trình thiết kế, do đó cần tính đến các biện pháp tại nguồn. Sự
thành công của biện pháp giảm rung động được áp dụng phải được đánh giá trên cơ
sở tổng giá trị rung động thực tế đối với mỗi tay cầm. Những nguồn chính gây ra
và ảnh hưởng đến rung động thường là lực động lực học từ động cơ, các chi tiết
cắt, các chi tiết chuyển động không cân bằng, sự va đập trong các bánh răng, gối
đỡ và các cơ cấu khác, và sự tương tác giữa người vận hành, máy và vật liệu làm
việc.
CHÚ THÍCH 1: CR 1030-1[13] đưa ra thông
tin kỹ thuật chung về các quy tắc và phương tiện kỹ thuật được công nhận rộng
rãi và cung cấp hướng dẫn đối với thiết kế máy giảm rung động cánh tay-bàn tay.
CHÚ THÍCH 2: ISO/TR 22521-1[12] cung cấp
thông tin hữu ích về dữ liệu so sánh mức rung động tay cầm máy lâm nghiệp.
4.19.2 Đo rung động
Rung động phải đo và tổng giá trị rung
tương đương phải tính cho mỗi tay cầm theo TCVN 12826.
4.20 Tiếng ổn
4.20.1 Giảm bằng thiết
kế tại nguồn và bằng các biện pháp bảo vệ
Giảm tiếng ồn phải là một phần không
thể tách rời của quá trình thiết kế, do đó cần tính đến các biện pháp tại nguồn.
Sự thành công của biện pháp giảm tiếng ồn được áp dụng phải được đánh giá trên
cơ sở các trị số phát tiếng ồn thực tế. Những nguồn chính gây ra và ảnh hưởng đến
tiếng ồn là hệ thống hút khí, hệ thống làm mát động cơ, hệ thống xả của động
cơ, hệ thống cắt và các bề mặt rung động.
ISO/TR 11688-1 đưa ra thông tin kỹ thuật
chung và hướng dẫn thiết kế các máy tiếng ồn thấp. Chú ý đặc biệt phải thực hiện
trong thiết kế âm thanh của máy cắt bụi cây và máy cắt cỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Thông tin liên quan tới dữ
liệu so sánh về mức áp suất âm phát ra của máy lâm nghiệp cầm tay có trong
ISO/TR 225201111.
4.20.2 Đo tiếng ồn
Mức áp suất âm phát ra theo đặc tính A
tương đương tại vị trí người vận hành và mức công suất âm theo trọng số A phải
được đo và tính theo TCVN 12825.
4.21 Miễn
nhiễm điện từ
4.21.1 Yêu cầu
Tất cả các bộ phận điện tử được sử dụng
trong hệ thống điều khiển máy phải đáp ứng tiêu chuẩn nghiệm thu nêu trong 6.3 và
6.6, ISO 14982 : 1998, liên quan đến miễn nhiễm điện từ của máy.
4.21.2 Kiểm tra
Miễn nhiễm điện từ phải được thử nghiệm
theo ISO 14982.
5 Thông tin sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1 Quy định
chung
Đối với thông tin cung cấp cho người sử
dụng, áp dụng nội dung sau đây, cùng với 6.4, ISO 12100 : 2010.
5.1.2 Dữ liệu kỹ
thuật
Sổ tay hướng dẫn sử dụng phải cung cấp
những thông tin tối thiểu sau đây cho mỗi kiểu và/hoặc mã hiệu có sự khác biệt
đáng kể:
- khối lượng máy (không có nhiên liệu,
bộ phận cắt và dây đeo), kg;
- dung tích (bình chứa nhiên liệu), cm3;
- dung tích (bình chứa dầu bôi trơn, nếu
có), cm3;
- bộ phận cắt (loại, đường kính dao cắt),
mm;
- thể tích làm việc của động cơ, cm3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tần số quay lớn nhất của trục đứng,
r/min;
- tốc độ chạy không của động cơ,
r/min;
- các giá trị đối với tổng giá trị
rung động tương đương (đối với mỗi tay cầm), được xác định theo ISO 22867, cùng
với độ không đảm bảo của các giá trị đã công bố, cả hai tính bằng m/s2;
- các giá trị đối với mức áp suất âm
phát ra theo trọng số A tương đương tại vị trí người vận hành, được xác định theo TCVN
12825, cùng với độ không đảm bảo của các giá trị đã công bố, cả hai tính bằng
dB theo trọng số A;
- các giá trị đối với mức công suất âm
theo trọng số A, được xác định theo TCVN 12825 (nếu yêu cầu), cùng với độ không
đảm bảo của các giá trị đã công bố, cả hai tính bằng dB theo trọng số A.
Ấn phẩm quảng cáo chào hàng mô tả máy phải
không được mâu thuẫn với các tài liệu có liên quan tới các khía cạnh sức khỏe
và an toàn. Ấn phẩm quảng
cáo chào hàng mô tả các đặc tính tính năng của máy phải có thông tin về tiếng ồn
phát ra và các giá trị rung động như trong sổ tay hướng dẫn sử dụng.
5.1.3 Thông tin
khác
Sổ tay hướng dẫn sử dụng phải phù hợp
với 6.4.5, ISO 12100: 2010, bao gồm các chỉ dẫn và thông tin về tất cả các mặt
cho người vận hành/người sử dụng bảo dưỡng, sử dụng máy an toàn, kể cả loại và
cách sử dụng PPE và sự cần thiết phải huấn luyện đối với mọi công việc. Các hướng
dẫn phải chú ý đến việc sử dụng máy do người vận hành máy lần đầu và/hoặc chưa
có kinh nghiệm.
Sử dụng rộng rãi nên làm bằng hình vẽ
và/hoặc biểu đồ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thuật ngữ sử dụng trong tất cả các
tài liệu phải phù hợp với TCVN 11250.
Sổ tay hướng dẫn sử dụng tối thiểu phải
có những thông tin liên quan đến:
a) vận chuyển, điều chỉnh và bảo quản
máy, bao gồm:
- hướng dẫn để đảm bảo máy trong khi vận
chuyển để ngăn ngừa hao tổn nhiên liệu, hư hại hoặc gây tổn thương,
- làm sạch và bảo dưỡng trước khi bảo
quản, kể cả việc sử dụng các che chắn bộ phận cắt với dao bằng kim loại, và
- sử dụng nắp che vận chuyển đối với
dao cắt bằng kim loại trong khi vận chuyển và bảo quản.
b) chuẩn bị máy, bao gồm:
- hướng dẫn lắp, kiểm tra và điều chỉnh
ban đầu, kể cả mô tả phương pháp lắp hoặc tháo bộ phận cắt, đối với máy cắt bụi
cây, cảnh báo cạnh sắc và sự cần thiết phải đeo găng tay,
- đối với máy có ly hợp, thường kiểm
tra bộ phận cắt dừng quay khi động cơ chạy không,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thông tin về bảo dưỡng thường xuyên,
cách kiểm tra trước khi vận hành và kỹ thuật bảo dưỡng hàng ngày, cũng như hậu
quả do việc bảo dưỡng không đúng, và
- tràn nhiên liệu và dầu bôi trơn, đặc
biệt là liên quan đến việc phòng ngừa cháy;
c) đối với máy, bao gồm:
- mô tả, nhận dạng và tên gọi các chi
tiết chính, bao gồm cơ cấu an toàn, dây đeo và sử dụng cơ cấu nối tháo nhanh (nếu
có), giải thích về chức năng của chúng và cần thiết sử dụng PPE, kể cả quần áo
mặc đúng cách;
- giải thích các ký hiệu và dấu hiệu
an toàn,
- công việc bảo dưỡng thường xuyên,
các phương pháp kiểm tra trước khi vận hành và kỹ thuật bảo dưỡng hàng ngày, kể
cả việc kiểm tra những
chỗ liên kết bị lỏng, các chỗ rò rỉ nhiên liệu và các chi tiết bị hư hỏng như nứt
ở bộ phận cắt,
- ứng dụng của máy và dự kiến sử dụng,
kể cả những ứng dụng bị cấm; đối với máy cắt bụi cây, phải cung cấp thông tin về
những nguy hiểm do va đập dao cắt và bị đánh ngược trở lại,
- các giá trị công bố về mức áp suất
âm phát ra theo trọng số A tại vị trí người vận hành và mức công suất theo trọng
số A, kể cả cảnh báo về những rủi ro và biện pháp xử lý giảm thiểu rủi ro, và
- rung động tương đương, bao gồm cảnh
báo về những rủi ro và biện pháp xử lý giảm thiểu rủi ro (kể cả giải thích về
nguy cơ ngón tay trắng và phương tiện để người sử dụng tự bảo vệ mình);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- lưu ý cảnh báo cho người sử dụng về
quy định của Nhà nước có thể hạn chế sử dụng máy,
- sự cần thiết phải kiểm tra hàng ngày
trước khi sử dụng và sau khi bị làm rơi hoặc những ảnh hưởng khác để nhận biết
những khiếm khuyết đáng kể nào đó,
- hướng dẫn về hoạt động chung và các
công việc cắt thông thường kể cả cảnh báo sử dụng không như dự định,
- hướng dẫn sử dụng PPE kể cả những
khuyến nghị loại bảo vệ tai, bảo vệ mắt và quần áo thích hợp,
- đối với máy cắt bụi cây, hướng dẫn về
quần áo phải bao gồm thông tin sử dụng bảo vệ chân chống trượt, cũng như quần
áo bảo hộ,
- cảnh báo không được sử dụng máy khi
người vận hành mệt mỏi, ốm đau, ảnh hưởng của rượu hay các chất kích thích
khác,
- những nguy hiểm có thể đến
bất chợt khi sử dụng máy và cách phòng tránh khi thực hiện một số công việc đặc
thù (ví dụ như gỡ tắc kẹt),
- cảnh báo rủi ro cho những người xung
quanh và cần thiết yêu cầu họ cách xa máy khi đang hoạt động ít nhất 15 m,
- kỹ thuật khởi động và dừng, với hướng
dẫn cụ thể để đảm bảo an toàn,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thông tin về tư thế làm việc đúng, sự
cần thiết cho thời gian nghỉ ngơi và thay đổi vị trí làm việc, và
- khuyến nghị đứng chân chắc chắn và
cân bằng khi làm việc, kể cả cần thiết sử dụng các dây đeo được trang bị;
e) hướng dẫn bảo dưỡng, bao gồm:
- mô tả các công việc bảo dưỡng và
thay thế cho người sử dụng, kể cả sự cần thiết duy trì máy ở trạng thái hoạt động
tốt,
- đặc điểm kỹ thuật của các chi tiết
thay thế được sử dụng, khi các yếu tố làm ảnh hưởng đến sức khoẻ và an toàn của
người vận hành, đối với bộ phận cắt và che chắn bộ phận cắt của máy,
- các hình vẽ hay biểu đồ cho phép người
sử dụng tiến hành bảo dưỡng và phát hiện sai hỏng, và
- cung cấp thông tin đầy đủ để người sử
dụng có khả năng duy trì hệ thống an toàn trong toàn bộ thời hạn sử dụng của sản
phẩm và đánh giá những hậu quả do việc bảo dưỡng không đúng, sử dụng các chi tiết
thay thế không đúng hay tháo hoặc sửa đổi các bộ phận an toàn.
5.2 Ghi nhãn
Tất cả các máy phải được gắn nhãn với
những thông tin tối thiểu sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa chỉ có thể được đơn giản hóa, chỉ
cần nhà chế tạo (hoặc, nếu có thể, người đại diện được ủy quyền) có thể nhận biết được,
nhưng trong mọi trường hợp địa chỉ trên tấm nhãn phải đầy đủ để có thể
liên hệ với công ty.
- ký hiệu loạt sản xuất hay kiểu;
- tên máy;
- năm sản xuất, ví dụ năm mà quá trình
chế tạo đã hoàn thành;
- số hiệu loạt sản suất, nếu có;
- tần số quay lớn nhất của trục
đứng, r/min;
- chiều quay của bộ phận cắt trên phần
gần với bộ phận cắt, khi áp dụng.
CHÚ THÍCH: Tên máy để cho phép nhận biết
sản phẩm về kỹ thuật và có thể thực hiện được bằng cách kết hợp chữ cái và/hoặc
chữ số và có thể kết hợp với ký hiệu loạt sản xuất hay kiểu.
Ngoài ra, bộ phận cắt phải được gắn
nhãn với thông tin sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chiều quay khi dùng;
- tên hay nhãn hiệu thương mại của nhà
chế tạo.
Máy phải có thêm thông tin sau đây:
- nhận biết và phương pháp vận hành
các bộ phận điều khiển đối với cơ cấu khởi động và dừng động cơ, công tắc điều
khiển, bộ phận mồi và công tắc tay cầm gia nhiệt (nếu có), tốt nhất là theo
TCVN 8411-1[1] và TCVN 8411
-5[2];
- nhận biết bộ chế hòa khí và điều chỉnh
dầu bôi trơn (nếu có);
- nhận biết miệng bình chứa nhiên
liệu và bình chứa dầu bôi trơn (nếu có) và/hoặc nắp đậy.
Nếu sử dụng các ký hiệu, chúng phải được
giải thích trong sổ tay hướng dẫn sử dụng và phải tương phản với nền, trừ khi
được đúc, dập nổi hoặc được
đóng. Các nét dập nổi phải cao ít nhất 0,3 mm so với bề mặt xung quanh. Thông
tin và/hoặc chỉ dẫn được
cung cấp bằng các ký hiệu phải dễ đoc khi nhìn từ khoảng cách không nhỏ hơn 500
mm.
Nhãn hiệu phải đặt ở vị trí dễ nhìn thấy
và phải chịu được những điều kiện làm việc dự kiến, ví dụ như ảnh hưởng của nhiệt
độ, độ ẩm, nhiên liệu, dầu mỡ, mài mòn và thời tiết.
Nếu các nhãn được sử dụng thì chúng phải
được thử nghiệm theo 5.4.2, sau đó phải được kiểm tra bằng quan sát và so sánh
với mẫu đối chứng mới, chưa qua thử nghiệm. Không có những biểu hiện đáng kể
phát hiện ra như lõm, bong, nứt, xước, phồng, tróc, rộp, trầy xước lớn hoặc nứt
vật liệu, và/hoặc hư hòng về chữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Cảnh báo
Tất cả các máy phải được gắn nhãn bằng
chữ hoặc hình ảnh theo các cảnh báo dưới đây:
- Đọc sổ tay hướng dẫn sử dụng và chú
ý tất cả các cảnh báo và hướng dẫn an toàn.
- Đeo kính bảo vệ mắt và tai.
- Đội mũ bảo vệ đầu, nơi có nguy cơ vật
rơi vào.
- Đối với máy cắt bụi cây, đi giày chống
trượt và đeo găng tay.
- Khoảng cách giữa máy và người xung
quanh phải ít nhất là 15 m.
- Không sử dụng dao cắt
bằng kim loại (nếu có thể).
- Chú ý đến vật văng bắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sử dụng hình vẽ, thì chúng phải được
giải thích trong sổ tay hướng dẫn sử dụng.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn đối với thiết kế
các hình vẽ đã đưa ra trong ISO 17080[10] và TCVN 7020[4], các ví dụ
cũng có trong
ISO
7010[3].
Khi sử dụng các hình vẽ, phải tương phản
với nền, trừ khi được đúc, dập nổi hoặc được đóng. Các nét dập nổi phải cao ít
nhất 0,3 mm so với bề mặt xung quanh. Thông tin và/hoặc hướng dẫn được cung cấp
bằng các ký hiệu phải dễ đọc khi nhìn từ khoảng cách không nhỏ hơn 500 mm.
Các cảnh báo phải đặt ở vị trí dễ nhìn
thấy trên máy và phải chịu được các điều kiện làm việc dự kiến, ví dụ như ảnh
hưởng của nhiệt độ, độ ẩm, nhiên liệu, dầu mỡ, mài mòn và thời tiết.
Nếu sử dụng các nhãn, thì chúng phải
được thử theo 5.4.2, sau đó chúng phải được kiểm tra bằng quan sát và so sánh với
mẫu đối chứng mới, chưa qua thử nghiệm. Không có những dấu hiệu đáng kể
phát hiện ra như lõm, bong, nứt, xước, phồng, tróc, rộp, trầy xước lớn hoặc nứt
vật liệu, và/hoặc hư hỏng về chữ.
Các nhãn cũng phải được thử theo
5.4.3, sau đó khoảng cách không bám dính phải tối đa là 1 mm tính từ mép mẫu và
các đặc tính kết dính phải ít nhất là 0,09 w, tính bằng niu tơn, trong đó w là
chiều rộng mẫu thử, tính bằng milimét.
5.4 Thử nhãn
hiệu
5.4.1 Chuẩn bị mẫu thử và mẫu đối chứng
5.4.1.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1.2 Tấm bảng thử
Các tấm bảng thử phải được
chế tạo có bề mặt tương đương với bề mặt gắn nhãn hiệu.
Các tấm bảng thử phải được làm sạch cẩn
thận bằng dung dịch thích hợp, để loại bỏ tất cả các chất kết dính, mỡ, dầu bôi
trơn và nước, sau đó làm khô ít nhất 2 h.
5.4.1.3 Mẫu thử
Số lượng mẫu thử và mẫu đối chứng được
chuẩn bị cho mỗi phép thử phải tối thiểu là 3.
Nếu có thể, mẫu thử/mẫu đối chứng phải
có ký hiệu hoàn
chỉnh, trừ khi giới hạn vật lý của thiết bị thử không cho phép thử toàn bộ ký
hiệu hoặc khi nội dung hình vẽ của ký hiệu không ảnh hưởng đến kết quả thử.
Kích thước tối thiểu của mẫu thử phải có chiều rộng 13 mm và chiều dài 25 mm.
Lớp bảo vệ phải được loại bỏ hoàn toàn
đối với phép thử độ bền khi lau chùi (5.4.2) và đối với phép thử độ bám dính
(5.4.3) với chiều dài tối thiểu là 15 mm, nhưng cho phép phần cuối được bảo vệ
đủ dài để gắn vào máy kéo. Sau đó, các mẫu thử được áp vào tấm bảng thử đối xứng.
Các mẫu được áp dụng phải được cuộn tròn năm lần bằng cách sử dụng con lăn bằng
thép phủ lớp cao su, có chiều rộng rộng hơn mẫu thử tối thiểu là 2 mm, và có đường
kính từ 30 mm đến 60 mm; con lăn phải được đặt một lực 50 N
và tốc độ quay duy trì khoảng 200
mm/s.
Sau khi áp vào các tấm bảng thử, các mẫu
thử phải ở điều kiện nhiệt độ 23 °C ± 5 °C với độ ẩm tương đối là 50 % ± 20 %
ít nhất 24 h, trước khi thử.
5.4.2 Thử độ bền
khi lau chùi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi lấy ra khỏi dung dịch thử, sử
dụng vải bông chưa tẩy trắng đã
ngâm trong dung dịch thử trong 30 s ± 3 s, lau mẫu thử với lực 10 N và 1 chu kỳ/s.
Sau khi lau xong, tiến hành kiểm tra toàn bộ mẫu thử bằng quan sát.
Dung dịch thử là
a) nước, và
b) hỗn hợp (theo thể tích) 50 %
isooctan và 50 % toluen.
5.4.3 Thử độ bám
dính
Ba mẫu thử phải được gắn vào các tấm bảng
thử như quy định trong 5.4.1 và ngâm trong dung dịch thử (50 % isooctan và 50 %
toluen) trong 30 min ± 1 min.
Sau khi lấy mẫu thử ra khỏi dung dịch
thử, kiểm tra và đo khoảng cách không bám dính từ mép mẫu thử.
Sau đó, gắn tấm bảng thử vào một giá đỡ
và phần cuối mẫu thử đề tự do, vẫn còn phủ lớp bảo vệ, lắp vào máy để kéo. ĩác
động một lực kéo về phía trên theo góc 90° với tám bảng thử và ở tốc độ (60 ±
6) mm/min. Đo lực kéo cần thiết đối với khoảng cách ít nhất 15 mm. Giá trị
trung bình của lực kéo, tính bằng niutơn, phải được tính và ghi lại. Nếu khoảng
cách thử 15 mm không đạt được vì mẫu thử bị rách, mậu thử phải được gia cố bằng
lớp thứ hai của nhãn đang được thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
Thử va đập bộ phận cắt
A.1 Máy phải được
treo tự do ở vị trí hoạt động (xem Hình A.1).
A.2 Phép thử phải
được tiến hành bằng một va đập vào thanh thép cấp 1 như quy định trong ISO
683-4 : 2016, có đường kính 25 mm ± 1 mm. Bộ phận cắt phải va đập vào thanh
thép theo chiều ngang ở tốc độ (v) 1 m/s ± 0,1 m/s, như thể hiện trên Hình A.1,
và với tốc độ quay của bộ phận cắt tương ứng với tốc độ động cơ bằng 1,33 lần tốc
độ tại công suất cực đại như quy định trong TCVN 10878 hoặc mức tăng tốc, chọn
giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị trên.
A.3 Động cơ phải
tắt ngay sau khi va đập.
a) Máy với cụm
động lực là động cơ đốt trong tích hợp
b) Máy với cụm
động lực đeo vai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 thanh thép
2 chiều quay
3 trục mềm
4 cụm động lực
Nếu dao quay theo chiều ngược lại, thì
bộ phận cắt phải va đập vào thanh thép từ cạnh khác.
Hình A.1 - Thử
va đập
Phụ
lục B
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 Giá thử
B.1.1 Phép thử phải
được thực hiện trên giá thử như thể hiện trên Hình B.1 và B.2.
B.1.2 Nền thử là tấm ván phẳng.
B.1.3 Nền phải được
phủ lớp thảm cỏ nhân tạo có chiều cao tối đa 15 mm và chiều dài sợi cỏ từ 6 mm
đến 8 mm.
B.1.4 Sợi cỏ phải
không có hướng cụ thể.
CHÚ THÍCH: Đối với vị trí đưa ống phun
vật mẫu thử vào, xem Hình B.2.
B.2 Điều kiện thử
B.2.1 Máy phải được
lắp cứng trên nền và được định hướng để đưa vật mẫu thử vào vị trí có khoảng
cách (l) bằng một nửa
độ sâu của răng cắt hoặc 13 mm về phía bên trong tính từ mép ngoài của bộ phận
cắt, chọn giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị trên (xem Hình B.1 và B.2). Các dây
mềm của máy cắt cỏ phải được điều chỉnh để có chiều dài lớn nhất.
B.2.2 Đưa vật mẫu
thử vào phải thực hiện theo phương thẳng đứng từ dưới lên, tại một trong hai vị
trí như thể hiện trên Hình B.2, như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nếu bộ phận cắt quay theo chiều kim
đồng hồ, thì chọn vị trí B.
B.2.3 Mặt dưới của
các phần tử cắt phải song song với bề mặt sợi cỏ và cách 30 mm ± 3 mm (xem Hình
B.2). Trong trường hợp đầu cắt (xem Hình B.2) kéo dài hơn 30 mm về phía dưới phần
tử cắt, phải giữ một khoảng hở giữa đầu cắt và bề mặt sợi cỏ từ 1 mm đến 5 mm.
B.2.4 Điều chỉnh vận
tốc vật mẫu thử đưa vào, sao cho vật mẫu thử được nâng cao tối thiểu 20 mm và tối
đa 30 mm bên trên phần tử cắt.
B.3 Tấm chắn
xuyên thủng
B.3.1 Tại vị trí
người vận hành, lắp một tấm chắn có chiều cao tối thiểu 2 000 mm trên mặt nền.
B.3.2 Tấm chắn phải
làm bằng giấy dày (khối lượng trên một đơn vị diện tích 80 g/m2).
B.3.3 Giấy phải được
dán phẳng không có nếp nhăn trên khung, có kích thước bên trong tối thiểu như
thể hiện trên Hình B.1.
B.4 Vật mẫu thử
B.4.1 Các vật mẫu
thử phải là lăng trụ tam giác bằng gốm, chiều cao 6,5 mm ± 0,8 mm (xem Hình B.3).
Khối lượng của lăng trụ phải là 0,43 g ± 0,02 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5.1 Tại vị trí
đưa vật mẫu thử vào đã chọn (A hay B), 25 vật mẫu thử phải đưa từng cái một và
theo phương thẳng đứng từ dưới lên, vào phần đường tròn của bộ phận cắt
quay.
B.5.2 Tốc độ động
cơ phải ở chế độ van tiết lưu mở rộng, điều chỉnh bộ chế hòa khí theo khuyến
nghị
của
nhà chế tạo hay 133 % tốc độ tại công suất cực đại, chọn giá trị nhỏ hơn trong
hai giá trị trên.
B.5.3 Mặt nền của
giá thử phải được làm sạch sau khi đưa 5 vật mẫu thử vào.
B.6 Kiểm tra bộ
phận cắt
B.6.1 Nếu dao cắt bị
hư hỏng trong quá trình thử, thì phải thay thế bằng dao mới.
B.6.2 Đối với máy cắt
cỏ cỏ dây cắt bị hư hỏng, keo ra một đoạn dây mới và cắt bớt nó bằng chiều dài ban đầu.
B.7 Kết quả thử
Sau khi thử, sự xuyên thủng tấm chắn
phải được kiểm tra để xác định xem có bất kỳ xuyên thủng nào trong vùng chắn
hay không.
Sự xuyên thủng được xác nhận nếu một
viên bi có đường kính 5 mm có thể ấn qua được chỗ rách với một lực lớn nhất 3
N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 vùng chắn
CHÚ THÍCH: Đối với vị trí đưa vật mẫu
thử vào, xem Hình B.2.
Hình B.1 - Vị
trí máy trên giá thử
Kích thước
tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
1 phần tử cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 vùng chắn
4 bề mặt sợi cỏ
5 vị trí đưa vật mẫu thử vào (A và B)
a Xem B.2.3.
Hình B.2 - Vị
trí đưa vật mẫu thử vào
Kích thước
tính bằng milimét
Hình B.3 - Vật
mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Danh mục các mối nguy hiểm
Phụ lục C quy định các mối
nguy hiểm đáng kể, các tình huống nguy hiểm và những trường hợp nguy hiểm đáng
kể mà nhận biết được đối với các máy cắt bụi cây và máy cắt cỏ trong phạm vi áp
dụng của tiêu chuẩn và yêu cầu hành động cụ thể của nhà thiết kế hoặc nhà chế tạo
để loại trừ hoặc giảm thiểu rủi ro.
Bảng C.1 -
Danh mục các mối nguy hiểm đáng kể liên quan đến máy cắt bụi cây và máy cắt cỏ
Số thứ tự
Mối nguy hiểm
Điều của
tiêu chuẩn này
Nguồn gốc
Hậu quả tiềm
tàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguy hiểm cơ học
Phần tử cắt quay
Cắt hoặc cắt đứt tay và chân
4.3, 4.5, 4.8, 4.13, 4.14
Vật văng bắn từ máy
Chấn thương do va đập của các vật
văng ra
4.8
Mảnh vỡ của bộ phận cắt
Chấn thương từ các chi tiết của bộ
phận cắt văng ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống điều khiển động cơ làm việc
sai chức năng hoặc điều khiển dẫn đến việc khởi động ngoài ý muốn với bộ phận
cắt được gài, chạy quá mức/quá tốc độ ngoài ý muốn
Cắt, cắt đứt hoặc vướng mắc tay và
chân
4.2, 4.11, 4.12, 4.13, 4.14,
4.21, 5.1, 5.2
2
Nguy hiểm điện
Các bộ phận của hệ thống điện có điện
(tiếp xúc trực tiếp) hoặc các bộ phận có điện áp cao do hư hỏng (tiếp xúc
gián tiếp)
Chấn thương do sốc điện đối với cơ
thể
4.16
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận động cơ nóng bao gồm các bộ phận
bị nóng do bức xạ nhiệt
Tổn thương do cháy và bỏng do tiếp xúc vô ý
4.17
4
Nguy hiểm tiếng ồn
Động cơ, hệ thống truyền động và cắt
kể cả sự cộng hưởng của các bộ phận máy cố định
Khó chịu, mất thính giác một phần,
điếc, mất thăng bằng, mất nhận thức, căng thẳng
4.20, 5.1, 5.3
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Động cơ, tay cầm
Khó chịu, rối loạn thần
kinh, xương khớp và mạch máu
4.19, 5.1
6
Nguy hiểm do vật liệu/các
chất
Khí thải của động cơ, nhiên liệu
Các vấn đề về hô hấp vì hít phải khí
độc và các tổn thương trên da do tiếp xúc với các chất lỏng độc hại
4.18
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết kế và vị trí các điều khiển,
tay cầm
Khó chịu, mệt mỏi, chấn thương bộ
máy vận động, mất kiểm soát
4.2, 4.4, 4.11, 4.12, 4.13, 5.1, 5.2
8
Nguy hiểm kết hợp
Tư thế có hại cho sức khỏe hay cố gắng
quá sức do thiết kế hoặc vị trí của các điều khiển bằng tay không đầy đủ, kể cả việc
xem xét không đầy đủ về giải phẫu bàn tay-cánh tay người, liên quan đến thiết
kế tay cầm và cân bằng máy
Khó chịu, mệt mỏi, chấn thương bộ
máy vận động, mất kiểm soát
4.2, 4.4, 4.11, 4.12, 4.13, 5.1,
5.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cháy và bỏng do lửa gây ra
4.15, 4.17, 5.1
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 8411-1 : 2010 (ISO 3767-1 :
1998), Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp, thiết bị làm vườn và làm cỏ
có động cơ - Ký hiệu các cơ cấu điều khiển và các bộ phận chỉ báo khác - Phần
1: Ký hiệu chung).
[2] TCVN 8411-5 : 2011 (ISO 3767-5 :
1992), Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp, thiết bị làm vườn và làm cỏ
có động cơ - Ký hiệu các cơ cấu điều khiển và các bộ phận chỉ báo khác - Phần
5: Ký hiệu cho máy lâm nghiệp cầm tay.
[3] TCVN 8092 : 2009 (ISO 7010 :
2003), Ký hiệu đồ họa - Màu sắc an toàn và biển báo an toàn - Biển báo an
toàn sử dụng ở nơi làm việc và nơi công cộng.
[4] TCVN 7020 : 2002 (ISO 11684 :
1995), Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp, thiết bị làm vườn và làm cỏ
có động cơ - Ký hiệu
và hình vẽ mô tả nguy hiểm - Nguyên tắc chung.
[5] ISO/TR 11688-2 : 1998, Acoustics
- Recommended practice for the design of low-noise machinery and equipment -
Part 2: Introduction to the physics of low-noise design (Âm học - Khuyến nghị
thực hành đối với thiết kế máy và thiết bị có tiếng ồn thấp - Phần 2: Giới thiệu
về vật lý cho thiết kế tiếng ồn thấp).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] ISO 11820 : 1996, Acoustics -
Measurements on silencersin situ (Âm học - Đo trên bộ phận
giảm âm tại chỗ).
[8] ISO 13732-1 : 2006, Ergonomics
of the thermal environment- Methods for the assessment of human responses to
contact with surfaces - Part 1: Hot surfaces (Lao động học về môi trường nhiệt
- Phương pháp đánh giá phản ứng của con người khi tiếp xúc với các bề mặt - Bề
mặt nóng);
[9] ISO 14163 : 1998, Acoustics -
Guidelines for noise control by silencers (Âm học - Hướng dẫn kiểm soát tiếng ồn
bằng bộ phận giảm âm).
[10] ISO 17080 : 2005, Manually
portable agricultural and forestry machines and powered lawn and garden equipment-
Design principles for single-panel product safety labels (Máy nông lâm nghiệp,
máy cắt cỏ và thiết bị làm vườn cầm tay - Nguyên tắc thiết kế cho nhãn an toàn
sản phẩm một bảng).
[11] ISO/TR 22520 : 2005, Portable
hand-held forestry machines - A-weighted emission sound pressure levels at the
operator's station - Comparative data in 2002 (Máy lâm nghiệp cầm tay - Mức áp
suất âm phát ra theo trọng số A tại vị trí của người vận hành - Dữ liệu so sánh
năm 2002).
[12] ISO/TR 22521 : 2005, Portable
hand-held forestry machines - Vibration emission values at the handles -
Comparative data in 2002 (Máy lâm nghiệp cầm tay - Giá trị rung động phát ra tại
tay cầm - Dữ liệu so sánh năm 2002).
[13] CR 1030-1 :1995, Hand-arm
vibration - Guidelines for vibration hazards reduction - Part 1: Engineering
methods by design of machinery (Rung cánh tay bàn tay - Hướng dẫn giảm nguy hiểm
rung - Phần 1: Phương pháp kỹ thuật bằng thiết kế máy).