TT
|
Ký hiệu viết tắt
|
Diễn giải
|
1
|
PCT
|
Khối lượng một ong
chúa tơ
|
2
|
PLCT
|
Khối lượng lồng
nhốt chúa có chúa tơ
|
3
|
PCĐ
|
Khối lượng một ong
chúa đẻ
|
4
|
PLCĐ
|
Khối lượng lồng
nhốt chúa có chúa đẻ
|
5
|
PL
|
Khối lượng lồng
chúa không có chúa
|
6
|
ST
|
Sức đẻ trứng của
ong chúa
|
7
|
SON
|
Tổng số ô nhộng vít
nắp /đàn
|
8
|
D
|
Tổng số ngày nhộng
trong tổ vít nắp (D=11 đối với ong nội, D=12 đối với ong ngoại)
|
9
|
PĐ
|
Số kg mật/đàn
ong/lần quay
|
10
|
P1
|
Khối lượng thùng
ong trước khi quay mật
|
11
|
P2
|
Khối lượng thùng
ong sau khi quay mật
|
12
|
C
|
Tỷ lệ cận huyết của
đàn ong
|
13
|
n
|
Số lỗ tổ không có
ấu trùng
|
14
|
N
|
Số lỗ tổ có trứng
được đánh dấu
|
15
|
TĐ
|
Thế đàn ong tính
bằng cầu/đàn
|
16
|
TĐN
|
Tổng số cầu/đàn của
tất cả các lần kiểm tra
|
17
|
N1
|
Số lần kiểm tra
|
18
|
Hnđ
|
Hệ số nhân đàn ong
|
19
|
Sđ
|
Số lượng đàn ong đầu kỳ
|
20
|
Sc
|
Số lượng đàn ong cuối kỳ
|
21
|
TTB
|
Phần trăm số đàn
nhiễm bệnh ấu trùng sau mỗi lần kiểm tra
|
22
|
NB
|
Số lượng đàn nhiễm
bệnh sau mỗi lần kiểm tra
|
23
|
TTv
|
Phần trăm số đàn
nhiễm ký sinh sau mỗi lần kiểm tra
|
24
|
Nv
|
Số lượng đàn nhiễm
ký sinh sau mỗi lần kiểm tra
|
25
|
N2
|
Tổng số đàn kiểm
tra
|
II.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Quy định lấy mẫu
2.1.1. Số lượng ong
chúa:
+ Ong mật giống mới
nhập khẩu lần đầu:
- Không quá 30 ong
chúa: khảo nghiệm, kiểm định tất cả
- Trên 30 ong chúa:
khảo nghiệm 30 ong chúa.
+ Ong mật giống mới
được tạo ra trong nước: 30 ong chúa
2.1.2. Số lượng đàn
ong:
+ Ong mật giống mới
nhập khẩu lần đầu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trên 30 ong chúa:
khảo nghiệm 30 đàn ong.
+ Ong mật giống mới
được tạo ra trong nước: 30 đàn ong.
2.2. Địa điểm khảo
nghiệm, kiểm định
Tại
cơ sở đã đăng ký hoạt động khảo nghiệm, kiểm định ong mật giống với cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận.
2.3. Chăm sóc, nuôi
dưỡng
Tuân thủ theo đúng
quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng của đơn vị cung cấp ong mật giống đã công bố.
2.4. Các chỉ tiêu kỹ
thuật khảo nghiệm, kiểm định ong mật giống (khi khảo nghiệm cần theo dõi tất cả
các chỉ tiêu kỹ thuật nhưng kiểm định chỉ theo dõi những chỉ tiêu kỹ thuật được
yêu cầu).
2.4.1. Ong mật giống
ngoại (Apis mellifera)
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị tính
I.
Đối với ong chúa
1
Khối lượng ong chúa tơ
mg
2
Khối lượng ong chúa đẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Sức đẻ trứng của ong chúa/ngày đêm
Nhộng
II.
Đối với đàn ong
4
Năng suất mật /năm
Kg/đàn/năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ cận huyết
%
6
Thế đàn ong
Cầu/đàn
7
Hệ số nhân đàn
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
9
Tỷ lệ nhiễm bệnh thối ấu trùng châu Âu (Melissococcus
plutonius)
%
10
Tỷ lệ nhiễm ký sinh chí lớn (Varroa. destructor)
%
11
Tỷ lệ nhiễm ký sinh chí nhỏ(Tropilaelaps
mercedesae)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.2. Ong mật giống
nội (Apis cerana)
TT
Chỉ tiêu kỹ thuật
Đơn vị tính
I.
Đối với ong chúa
1
Khối lượng ong chúa tơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Khối lượng ong chúa đẻ
mg
3
Sức đẻ trứng của ong chúa/ngày đêm
Nhộng
II.
Đối với đàn ong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng suất mật /năm
Kg/đàn/năm
5
Tỷ lệ cận huyết
%
6
Thế đàn ong
Cầu/đàn
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Tỷ lệ nhiễm bệnh ấu trùng túi (Morator
aetatulas)
%
9
Tỷ lệ nhiễm bệnh thối ấu trùng châu Âu (Melissococcus
plutonius)
%
2.5. Thời gian khảo
nghiệm, kiểm định
2.5.1. Thời gian khảo
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với ong mật
giống nội (Apis cerana): Từ thời điểm giới thiệu thành công ong chúa
được 2 tháng đến khi theo dõi hết các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại mục
2.4.2 của Quy chuẩn này.
2.5.2. Thời gian kiểm
định
- Đối với ong mật
giống ngoại (Apis mellifera): Từ thời điểm giới thiệu thành công ong
chúa được 2 tháng đến khi theo dõi xong các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu kiểm định
được quy định tại mục 2.4.1 của Quy chuẩn này.
- Đối với ong mật
giống nội (Apis cerana): Từ thời điểm giới thiệu thành công ong chúa
được 2 tháng đến khi theo dõi xong các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu kiểm định được
quy định tại mục 2.4.2 của Quy chuẩn này.
2.6. Phương pháp xác
định các chỉ tiêu kỹ thuật
2.6.1. Khối lượng ong
chúa tơ
- Khối lượng ong chúa
tơ là khối lượng toàn bộ cơ thể của ong chúa khỏe mạnh, không bị dị tật, vừa
mới nở ra từ mũ chúa.
- Số lượng ong chúa
tơ dùng để xác định chỉ tiêu này là 10 ong chúa tơ.
- Khối lượng một ong
chúa tơ được cân bằng cân kỹ thuật có độ chính xác 0,01mg. Cân lồng chúa không
có chúa tơ. Bắt và nhốt chúa tơ vừa mới nở vào lồng nhốt chúa; cân lồng chúa có
ong chúa tơ. Khối lượng một ong chúa tơ được tính bằng công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khối lượng ong chúa
tơ khảo nghiệm, kiểm định được xác định bằng khối lượng trung bình của tất cả
các ong chúa tơ đã cân.
2.6.2. Khối lượng ong
chúa đẻ
- Khối lượng ong chúa
đẻ là khối lượng toàn bộ cơ thể của ong chúa khỏe mạnh, không bị dị tật, đã đẻ
trứng được 1-2 tháng.
- Khối lượng một ong
chúa đẻ được cân bằng cân kỹ thuật có độ chính xác 0,01mg. Cân lồng chúa không
có chúa đẻ. Bắt và nhốt chúa đẻ được 1-2 tháng vào lồng nhốt chúa; cân lồng
chúa có ong chúa đẻ. Khối lượng một ong chúa đẻ chỉ thực hiện một lần cho mỗi
đợt khảo nghiệm, kiểm định và được tính theo công thức:
PCĐ = PLCĐ
– PL
- Khối lượng ong chúa
đẻ khảo nghiệm, kiểm định được xác định bằng khối lượng trung bình của tất cả
các ong chúa đẻ đã cân.
2.6.3. Sức đẻ trứng
của ong chúa/ngày đêm
- Sức đẻ trứng của ong
chúa/ngày đêm là số lượng trứng do ong chúa đẻ ra/ngày đêm và khả năng nuôi ấu
trùng của ong thợ từ số lượng trứng đó để phát triển thành nhộng.
- Sức đẻ trứng của
ong chúa/ngày đêm được xác định bằng cách đếm số lỗ tổ nhộng trong một đàn ong.
Đo chỉ tiêu này vào thời điểm ong chúa đẻ ổn định bằng khung cầu căng dây thép
thành các ô vuông. Mỗi ô có kích thước 5 x 5 cm đối với các giống ong ngoại và
4,5 x 4,5 cm đối với các giống ong nội. Đặt cầu căng dây thép lên mặt các cầu
ong, đếm và ước lượng số lượng ô có nhộng vít nắp. Đo định kỳ 21-25 ngày/lần
với ong ngoại và 19-23 ngày với ong nội. Sức đẻ trứng một ngày đêm của ong chúa
của một đàn sau mỗi lần xác định được tính bằng công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sức đẻ trứng của
ong chúa khảo nghiệm và kiểm định bằng bình quân ST của tất cả các
đàn và các lần kiểm tra.
2.6.4. Năng suất mật
(kg mật ong/đàn/năm)
- Năng suất mật của
đàn ong là tổng số kg mật do đàn ong đó sản xuất ra trong một năm.
-
Số kg mật của một đàn ong sau mỗi lần khai thác được xác định bằng cân đồng hồ
có độ chính xác 0,05 kg. Cân đàn ong trước và sau khi khai thác mật. Lượng mật
thu được từ mỗi đàn ong trong một lần quay được tính theo công thức sau:
PĐ = P1
– P2
- Năng suất mật của đàn ong khảo nghiệm, kiểm
định là bằng tổng lượng mật thu được của các lần khai thác trong năm.
2.6.5. Tỷ lệ cận
huyết của đàn ong
- Tỷ lệ cận huyết của
đàn ong là phần trăm số ấu trùng ong đực lưỡng bội của đàn ong đó.
- Tỷ lệ cận huyết của
đàn ong được đo bằng cách đánh dấu. Chọn cầu ong có trứng mới đẻ, dùng giấy
bóng kính đặt lên mặt cầu ong. Định vị giấy bong kính và đánh dấu khoảng 100 lỗ
tổ có trứng mới đẻ. Bốn ngày sau đặt giấy bóng kính trở lại đúng vị trí đã định
vị trên mặt cầu và đếm các lỗ tổ không có ấu trùng trong số các lỗ tổ đã được đánh
dấu. Chỉ tiêu này kiểm tra 3 lần trước vụ mật, khi ong chúa mới, đẻ ổn định,
đàn ong phát triển, nguồi hoa phong phú, thời tiết thuận lợi. Mỗi lần đo cách
nhau 10 ngày. Tỷ lệ cận huyết của đàn ong sau mỗi lần kiểm tra được tính theo
công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tỷ lệ cận huyết của
đàn ong khảo nghiệm, kiểm định bằng bình quân C(%) của tất cả các
đàn và các lần đo.
2.6.6. Thế đàn ong
- Thế đàn của một đàn
ong là số lượng cầu ong trong đàn được phủ kín hai mặt bằng ong thợ của chính
đàn ong đó. Đơn vị tính là cầu/đàn/năm
- Kiểm tra thế đàn
ong bằng cách đếm số lượng cầu ong phủ kín ong thợ. Chỉ tiêu này được kiểm tra
định kỳ 1 tháng/lần. Thế đàn của 1 đàn ong/năm được tính bằng công thức sau:
TĐ = TĐN/
N1
- Thế đàn ong khảo
nghiệm, kiểm định được tính bằng bằng bình quân TĐ của tất cả các
đàn và các lần kiểm tra.
2.6.7. Hệ số nhân đàn
- Hệ số nhân đàn ong
là tỷ số giữa số lượng đàn ong cuối kỳ chia cho số lượng đàn ong đầu kỳ. Một kỳ
thường là 12 tháng. Hệ số nhân đàn ong được tính bằng công thức sau:
Hnđ = Sđ/Sc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tỷ lệ nhiễm bệnh ấu
trùng túi và thối ấu trùng châu Âu của ong mật là phần trăm số luợng đàn bị
nhiễm hai loại bệnh trên, tính bằng %.
- Chỉ tiêu này được
xác định hàng tháng dựa vào chẩn đoán lâm sàng đặc trưng cho từng loại bệnh.
Bệnh ấu trùng túi xảy ra ở ấu trùng tuổi lớn không được vít nắp với đầu nhọn ở
mặt lỗ tổ. Bệnh không có mùi hôi. Bệnh thối ấu trùng châu Âu xảy ra với ấu trùng
tuổi nhỏ; đàn bị bệnh có mùi hôi. Tỷ lệ nhiễm bệnh sau mỗi lần kiểm tra được
tính theo công thức sau:
TTB (%) =
(NB/ N2) x 100
- Tỷ lệ nhiễm bệnh ấu
trùng túi (Morator aetatulas) và thối ấu trùng châu Âu (Melissococcus
plutonius) của đàn ong khảo nghiệm bằng bình quân TTB của tất cả
các lần kiểm tra.
2.6.9. Tỷ lệ nhiễm
chí lớn (Varroa destructor) và chí nhỏ (Tropilaelaps mercedesae).
- Tỷ lệ nhiễm chí lớn
và chí nhỏ là phần trăm số luợng đàn bị nhiễm hai loại ký sinh trên. Tính bằng
%.
- Chỉ tiêu này được
thực hiện hàng tháng bằng cách xác định số lượng đàn bị nhiễm từng loại chí.
Với chí nhỏ: dùng panh gắp 50-100 nhộng/đàn ong và quan sát sự có mặt của chí
trên nhộng ong. Với chí lớn: gạt 50-100 ong thợ/đàn vào lọ có chứa bột đường
glucose, lắc đều, đổ vào rây. Quan sát sự có mặt của chí khi rây ong lên đĩa có
chứa nước. Tỷ lệ nhiễm ký sinh sau mỗi lần kiểm tra được tính theo công thức
sau:
TTv (%) =
(Nv/ N2 ) x 100
- Tỷ lệ nhiễm nhiễm
chí lớn (Varroa destructor) và chí nhỏ (Tropilaelaps mercedesae) của
đàn ong khảo nghiệm, kiểm định bằng bình quân TTv của tất cả các lần
kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.
Giám sát, xử lý vi phạm
3.1.1.
Cục Chăn nuôi, các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố
chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy chuẩn này theo
phân công, phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.1.2.
Việc thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm phải tuân thủ theo quy định pháp luật
hiện hành.
3.2. Tổ chức thực hiện
3.2.1.
Chủ các cơ sở sản xuất, kinh doanh ong mật giống thuộc đối tượng tại mục 1.2
phải áp dụng Quy chuẩn này.
3.2.2.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao Cục Chăn nuôi phổ biến, hướng dẫn,
kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
3.2.3.
Trong trường hợp các quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc
thay thế thì thực hiện theo quy định nêu tại văn bản mới do Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành.
3.2.4.
Trong trường hợp Việt Nam ký kết hiệp định song phương hoặc đa phương mà có
những điều khoản khác với quy định trong Quy chuẩn này thì thực hiện theo điều
khoản của hiệp đinh song phương hoặc đa phương đó./.