Lời nói đầu
QCVN
01 - 15: 2010/BNNPTNT do Cục Chăn nuôi chủ trì biên soạn, Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số
04/2010/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
QCVN 01 -
15: 2010/BNNPTNT
ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO TRẠI CHĂN NUÔI GIA CẦM AN
TOÀN SINH HỌC
National
Technical Regulation Conditions for biosecurity of poultry farms
1. QUY
ĐỊNH CHUNG
1.1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn
này quy định các điều kiện đảm bảo an toàn sinh học trong quá trình chăn nuôi
gia cầm trong phạm vi cả nước.
1.2.
Đối tượng áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.
Giải thích từ ngữ
1.3.1. An
toàn sinh học trong chăn nuôi gia cầm Là
các biện pháp kỹ thuật nhằm ngăn ngừa và hạn chế sự lây nhiễm của các tác nhân
sinh học xuất hiện tự nhiên hoặc do con người tạo ra gây hại đến con người, gia
súc và hệ sinh thái.
1.3.2 Tổng
vi khuẩn hiếu khí là số lượng vi khuẩn có trong 1m3 không khí
chuồng nuôi.
1.3.3. Coliform
tổng số là số vi khuẩn dạng coli trong 100ml nước thải có khả năng lên men
sinh hơi đường lactose ở nhiệt độ 370C/24-48 giờ ở điều kiện hiếu
khí, được tính bằng MPN/100ml.
1.3.4. Coli
phân là số lượng vi khuẩn E.coli chứa trong 100ml nước thải có khả năng lên
men sinh hơi đường lactose ở nhiệt độ 45+0,50C /24-48 giờ ở điều
kiện hiếu khí được tính bằng MPN/100ml.
1.3.5. Tiêu
độc khử trùng: các biện pháp cơ học, vật lý, hoá học và sinh học được sử
dụng để làm sạch, vệ sinh, khử trùng loại bỏ các tác nhân gây bệnh truyền
nhiễm, ký sinh trùng và các mầm bệnh của gia súc gia cầm, bệnh lây giữa người
và vật nuôi.
2.
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1.
Địa điểm xây dựng trại chăn nuôi:
2.1.1.
Địa điểm xây dựng trang trại phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của địa
phương, hoặc được các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.
Yêu cầu đối với trại chăn nuôi
2.2.1.
Có hàng rào hoặc tường kín bao quanh cách biệt với bên ngoài để bảo đảm hạn chế
người và động vật từ bên ngoài xâm nhập vào trại.
2.2.2.
Trước cổng có hố khử trùng và phương tiện khử trùng, tiêu độc, có biển báo một
số điều cấm hoặc han chế đối với khách ra vào trại.
2.2.3.
Có phòng làm việc của các cán bộ chuyên môn, nơi mổ khám lâm sàng và lấy bệnh
phẩm (đối với trại có quy mô lớn).
2.2.4.
Có nơi để dụng cụ, thuốc, sổ sách ghi chép tình hình sản xuất, dịch bệnh và sử
dụng vác xin, thuốc của đàn gia cầm.
2.2.5.
Có phòng thay bảo hộ lao động, khử trùng, tiêu độc trước khi vào khu chăn nuôi.
2.2.6.
Có thiết bị tẩy uế khử trùng các loại phương tiện vận chuyển, người và vật dụng
tại cổng ra vào trại, khu chăn nuôi.
2.2.7. Có kho chứa thức ăn cách biệt với khu chăn nuôi, phải khô ráo, thoáng mát, thường xuyên có biện pháp diệt chuột, mối
mọt, gián và các loại côn trùng gây hại khác.Không để các loại thuốc sát trùng,
hoá chất độc hại trong kho chứa thức ăn. Không dự trữ thức ăn
trong kho quá thời hạn sự dụng.
2.2.8. Yêu cầu
đối với chuồng nuôi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.8.2. Có hố khử
trùng ở lối ra vào chuồng nuôi, có ngăn cách giữa các khu chăn nuôi (Khu nuôi
gia cầm con; khu nuôi gia cầm hậu bị; khu nuôi gia cầm sinh sản).
2.2.8.3. Cống rãnh
thoát nước thải phải có độ dốc thích hợp khoảng 3-5%, không bị ứ đọng nước.
2.2.8.4. Diện tích
chuồng nuôi phải phù hợp với số lượng gia cầm.
2.2.8.5. Máng ăn,
máng uống được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, tiêu độc khử trùng.
2.2.8.6. Hệ
thống đèn chiếu sáng, đèn chụp sưởi và các dụng cụ khác phải bảo đảm an toàn
cho người chăn nuôi và gia cầm.
2.2.9. Yêu cầu đối
với nhà ấp trừng: Đối với các trại chăn nuôi gia cầm giống, có khu vực ấp trứng
gia cầm thì tuân theo các điều kiện sau đây:
2.2.9.1. Có hàng rào
ngăn cách với bên ngoài và các khu vực khác trong trại chăn nuôi.
2.2.9.2. Nhà ấp trứng
được bố trí phải phù hợp thuận lợi bảo đảm nguyên tắc một chiều tránh ô nhiễm
chéo trong khu vực bao gồm nơi nhận, phân loại và sát trùng trứng; kho bảo quản
trứng; phòng để máy ấp trứng và soi trứng; phòng để máy nở; phòng chọn trống
mái, đóng hộp gia cầm con và phòng xuất sản phẩm.
2.3. Yêu cầu chất
lượng con giống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2. Gia cầm giống
sản xuất tại cơ sở phải thực hiện công bố tiêu chuẩn. Chất lượng con giống phải phù hợp với tiêu chuẩn đã công bố.
2.3.3. Con giống khi
lưu thông trong thị trường phải khoẻ mạnh, không nhiễm bệnh, phải ghi rõ nguồn
gốc xuất xứ và được cơ quan thú y chứng nhận kiểm dịch.
2.4.
Yêu cầu thức ăn và nước uống
2.4.1.
Thức ăn phù hợp với từng lứa tuổi, tính biệt, hướng sản xuất và công nghệ sản
xuất theo quy trình sản xuất của cơ sở.
2.4.2. Thức ăn chứa
các chất gây tồn dư, độc tố nấm mốc và các vi sinh vật có hại làm ảnh hưởng đến
sức khoẻ vật nuôi và sức khoẻ người tiêu dùng theo quy định hiện hành.
2.4.3. Nước uống phải
cung cấp đầy đủ theo quy trình giống của cơ sở.
2.4.4. Nước uống cho
gia cầm phải đạt các chỉ tiêu vệ sinh thú y quy định ở phụ lục của quy chuẩn.
2.5.
Yêu cầu chăm sóc nuôi dưỡng
2.5.1. Cơ sở chăn
nuôi gia cầm phải có quy trình chăm sóc nuôi dưỡng phù hợp với giống, lứa
tuổi, tính biệt và mục đích sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.6. Gia cầm nuôi
thương phẩm (nuôi thịt) thực hiện theo nguyên tắc cùng vào cùng ra.
2.6.
Yêu cầu điều kiện vệ sinh thú y
2.6.1. Các biện pháp
bảo đảm an toàn sinh học trong chăn nuôi gia cầm:
2.6.1.1. Hạn chế
khách thăm quan khu chăn nuôi. Khách tham quan phải chấp hành quy trình bảo hộ,
tiêu độc khử trùng của cơ sở.
2.6.1.2. Cơ
sở chăn nuôi gia cầm sản xuất con giống phải thực hiện đầy đủ quy trình tiêm
phòng vắc xin theo quy định hiện hành.
2.6.1.3. Cơ sở chăn
nuôi gia cầm phải có thực hiện tốt quy trình nuôi dưỡng và phòng trừ dịch bênh.
2.6.1.4. Cơ sở chăn
nuôi phải có quy trình vệ sinh tiêu độc hàng ngày và định kỳ đối với dụng cụ,
chuồng trại chăn nuôi.
2.6.1.5. Gia cầm mới
nhập về phải nuôi cách ly để tiến hành theo dõi kiểm tra nghiêm ngặt, lấy mẫu
kiểm tra các gia cầm chết, ốm (nếu có), gửi đến phòng thí nghiệm thú y hoặc báo
với cơ quan thú y để xác định điều tra nguyên nhân.
2.6.1.6.
Chất độn chuồng phải được chuyển ra khỏi chuồng ngay sau khi gia cầm được
chuyển ra khỏi chuồng, sau đó làm sạch, tẩy uế, khử trùng và để trống chuồng
thời gian ít nhất 15 ngày trước khi nuôi gia cầm mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.3. Yêu cầu vệ
sinh thú y không khí tại trạm ấp trứng gia cầm phải đạt các chỉ tiêu quy định ở
phụ lục của quy chuẩn.
2.7.
Yêu cầu về xử lý chất thải và bảo vệ môi trường:
2.7.1.
Khu xử lý chất thải
2.7.1.1. Có đủ diện tích và điều kiện xử lý chất thải
rắn, nước thải và gia cầm chết.
2.7.1.2.
Khu xử lý chất thải ở phía cuối trại, có địa thế thấp nhất của trại chăn nuôi.
2.7.1.3. Có nhà ủ
phân, nền được làm bằng nguyên vật liệu chắc chắn, được chia thành các ô, phân
gia cầm được thu gom chuyển về nhà chứa phân, phân được đánh đống ủ theo phương
pháp nhiệt sinh học hoặc phương pháp tiêu độc khử trùng khác trước khi sử dụng
vào mục đích khác.
2.7.1.4. Rãnh thu gom
nước thải chăn nuôi (nếu có): độ dốc rãnh thu gom nước thải khoảng 3-5% có nắp
đậy kín hoặc để hở. Nước thải được chảy vào hệ thống bể lắng, hồ sinh học bậc 1
và 2 hoặc xử lý bằng công nghệ khác trước khi đổ ra ngoài.
2.7.1.5. Bố trí lò
thiêu xác hoặc hầm tiêu huỷ trong khu xử lý chất thải cách xa tối thiểu 20 m
đối với giếng nước, nguồn nước mặt và chuồng nuôi.
2.7.1.6. Tổng diện
tích và cơ cấu diện tích giữa các khu phải phù hợp với công suất thiết kế của
cơ sở, tránh tình trạng quá tải dễ gây nhiễm bẩn và khó khăn trong quá trình
sản xuất, làm sạch và kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.2.1. Chất thải
lỏng thải ra môi trường phải được xử lý, không được thải trực tiếp ra môi trường.
2.7.2.2. Nước thải
trong quá trình chăn nuôi phải đạt các chỉ tiêu quy định ở phụ lục
của quy chuẩn.
2.7.2.3. Chất thải
rắn phải được xử lý các mầm bệnh, trước khi sử dụng vào mục đích khác.
3.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1.
Chứng nhận hợp quy
3.1.1. Trang
trại chăn nuôi gia cầm phải được chứng nhận hợp quy về điều kiện chăn nuôi gia
cầm an toàn sinh học theo các quy định tại Quy chuẩn này và chịu sự giám sát
của cơ quan quản lý có thẩm quyền.
3.1.2.
Phương thức đánh giá, chứng nhận hợp quy thực hiện theo Thông tư số
83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
3.2.
Công bố hợp quy
3.2.1.
Tổ chức, cá nhân chăn nuôi gia cầm quy định tại mục 1.2 của Quy chuẩn này phải
thực hiện công bố hợp quy và đăng ký hợp quy tại Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Giám
sát, xử lý vi phạm
3.3.1. Cục
Chăn nuôi, các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố chịu
trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy chuẩn này theo phân
công, phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.3.2.
Việc thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm phải tuân thủ theo quy định pháp luật
hiện hành.
3.4. Tổ
chức thực hiện
3.4.1. Chủ cơ sở
chăn nuôi gia cầm thuộc đối tượng tại mục 1.2 phải áp dụng Quy chuẩn này.
3.4.2. Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao Cục Chăn nuôi phổ biến, hướng dẫn,
kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
3.4.3.
Trong trường hợp các quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc
thay thế thì thực hiện theo quy định nêu tại văn bản mới do Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành.
3.4.4. Trong trường
hợp Việt Nam ký kết hiệp định song phương hoặc đa phương mà có những điều khoản
khác với quy định trong Quy chuẩn này thì thực hiện theo điều khoản của hiệp
đinh song phương hoặc đa phương đó./.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1. Yêu cầu vệ sinh thú y nước
uống cho gia cầm
TT
Tên
chỉ tiêu
Đơn
v ị tính
Giới
han tối đa
Phương
pháp thử
I. Thành phần vô cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Asen
mg/l
0,05
TCVN 6182-1996 (ISO 6595-1982)
2
Chì ( Pb)
mg/l
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Thuỷ ngân (Hg)
mg/l
0,1
TCVN 5991-1995 (ISO 5666/3-1989)
II. Vi sinh vật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vi khuẩn hiếu khí
VK/ml
10000
TCVN 6187-1996 (ISO 9308-1990)
2
Coliform tổng số
MPN/100ml
100
TCVN 6187-1996 (ISO 9308-1990)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Chỉ
tiêu
Đơn
vị tính
Giới
hạn tối đa
Phương
pháp thử
11
Vi khuẩn hiếu khí
VK/m3
106/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
NH3
ppm
10
TCVN 6620:2000
43
H2S
ppm
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3: Yêu cầu vệ
sinh thú y không khí tại trạm ấp trứng gia cầm
TT
Chỉ
tiêu
Đơn
vị tính
Giới
hạn tối đa
Phương
pháp thử
11
Nồng độ H2S
mg/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
Nồng độ NH3
mg/m3
0,02
TCVN 6620:2000
43
Vi khuẩn hiếu khí
VK/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN
6187-1996 (SO 9308-1990)
64
Độ nhiễm nấm mốc
không khí
Bào
tử/m3
5,0
x103
Bảng 4: Yêu cầu tiêu
chuẩn nước thải chăn nuôi
Số
TT
Tên
chỉ tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới
han tối đa
Phương
pháp thử
1
Coliform tổng số
MPN/100ml
5000
TCVN 6187-1996 (ISO 9308-1990)
2
Coli phân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
TCVN 6187-1996 (ISO 9308-1990)
3
Salmonella
MPN/50ml
KPH
SMEWW 9260B
Ghi chú:
KPH - Không phát hiện