QCVN
01 - 114 : 2012/BNNPTNT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ
QUY TRÌNH XỬ
LÝ CÂY XANH, CÀNH GHÉP, MẮT GHÉP TRONG KIỂM DỊCH THỰC VẬT
National technical regulation on Fumigation
procedure for plants, cutting, budwood varieties in plant quarantine
QCVN 01 - 114 :
2012/BNNPTNT do Ban Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Kiểm dịch thực vật biên soạn,
Cục Bảo vệ thực vật trình duyệt, Bộ Nông nghiệp & PTNT ban hành tại Thông
tư số 63/2012/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2012.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA
VỀ QUY TRÌNH XỬ LÝ CÂY
XANH, CÀNH GHÉP, MẮT GHÉP TRONG KIỂM DỊCH THỰC VẬT
National technical regulation on Fumigation
procedure
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn này quy
định các yêu cầu vè quản lý và kỹ thuật đối với việc xử lý giống cây xanh, cành
ghép, mắt ghép trong kiểm dịch thực vật được áp dụng thống nhất trên phạm vi
toàn quốc.
1.2. Đối tượng áp
dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có liên quan tới xử lý các lô
hàng giống cây xanh, cành ghép, mắt ghép nhập khẩu vào Việt Nam.
1.3. Giải thích
từ ngữ
Trong quy
chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Giống
cây xanh, cành ghép, mắt ghép
Là những vật
liệu thực vật sống được nhập khẩu từ nước ngoài vào trong nước ở dạng cây xanh,
cành ghép, mắt ghép để nghiên cứu, nhân giống, gieo trồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là bất cứ loài, chủng
hoặc dạng sinh học thực vật, động vật hoặc vi sinh vật nào gây hại cho thực vật
hoặc sản phẩm thực vật, bao gồm: côn trùng, nấm bệnh, tuyến trùng, vi khuẩn, vi
rút, phytophasma, cỏ dại, chuột và các sinh vật khác gây hại tài nguyên thực
vật (dưới đây gọi tắt là dịch hại).
1.3.3. Dịch hại
kiểm dịch thực vật (đối tượng KDTV)
Là loài sinh vật gây
hại có nguy cơ gây tác hại nghiêm trọng tài nguyên thực vật trong một vùng mà ở
đó loài sinh vật này chưa có mặt hoặc có mặt với phân bố hẹp và được kiểm soát
chính thức.
1.3.4. Vật thể thuộc diện
kiểm dịch thực vật
(sau đây gọi tắt là vật thể)
Gồm thực vật, sản phẩm
thực vật, phương tiện sản xuất, bảo quản, vận chuyển hoặc những vật thể khác có
khả năng mang dịch hại thuộc diện điều chỉnh.
1.3.5.
Khử
trùng
Là việc
tiêu diệt sinh vật gây hại vật thể một cách triệt để.
1.3.6.
Xông hơi khử trùng
Là biện pháp khử trùng bằng hoá chất xông hơi độc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là những
chất hoặc hợp chất hoá học có độc tính được sử dụng để diệt trừ sinh vật gây
hại trên hàng hoá mà ở điều kiện nhiệt độ và áp suất không khí thông thường có
thể tồn tại ở thể khí, có khả năng khuếch tán, xâm nhập vào hàng hoá cũng như
giải phóng khỏi hàng hoá dễ dàng.
1.3.8.
Độ kín của xông hơi khử trùng
Là độ kín
không cho hơi độc từ phạm vi khử trùng thoát ra bên ngoài.
1.3.14 Phạm vi khử
trùng
Là khoảng không gian
kín chứa những vật thể được khử trùng;
1.3.9. Liều lượng
thuốc xông hơi khử trùng
Là lượng thuốc khử
trùng hoặc lượng hoạt chất hơi độc sử dụng cho 01 đơn vị trọng lượng vật thể
khử trùng hoặc đơn vị thể tích của phạm vi khử trùng.
Đơn vị tính: gam
thuốc thương phẩm hay hoạt chất/tấn hoặc gam thuốc thương phẩm hay hoạt chất/m3.
1.3.10. Nồng độ
(thuốc xông hơi khử trùng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị tính: g/m3
hoặc mg/l hoặc ppm hoặc phần trăm (%) theo thể tích.
ppm: lượng thuốc tính
bằng đơn vị phần triệu (1/1.000.000)
1.3.11. Chỉ số C.T
Là tích số của nồng
độ hơi thuốc và thời gian ủ thuốc để tiêu diệt một loài sinh vật gây hại trong
điều kiện nhiệt độ và ẩm độ nhất định.
1.3.12. Thời gian ủ
thuốc
Là thời gian tính từ
khi hoàn thành việc cho thuốc vào trong phạm vi khử trùng đến khi bắt đầu thông
thoáng.
1.3.13. Ngưỡng an
toàn
Là nồng độ của hơi
thuốc có trong không khí cho phép con người có thể tiếp xúc hàng ngày mà không
bị ảnh hưởng có hại nào.
II.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1. Yêu cầu chung
- Diệt trừ triệt để
các sinh vật gây hại trên vật thể đuợc khử trùng.
- An toàn với người,
vật nuôi và hàng hoá.
- Đảm bảo về vệ sinh
môi trường, về an toàn lao động, về phòng chống cháy, nổ và địa điểm làm việc
theo quy định của pháp luật.
- Đáp ứng các quy
định về kiểm dịch thực vật
2.1.2. Yêu cầu về vật
tư, trang thiết bị
Phải đảm bảo đầy đủ
về vật tư, trang thiết bị thực hiện xông hơi khử trùng theo các nhóm sau:
- Thuốc Methyl bromide
thuần (100% CH3Br hoặc 99,4% CH3Br).
- Thuốc phun vệ sinh:
một số loại thuốc bảo vệ thực vật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dụng cụ chiết, ống
dẫn thuốc.
- Dụng cụ lấy mẫu và
phân tích mẫu dịch hại
- Thiết bị hóa hơi
thuốc xông hơi khử trùng.
- Máy đo nồng độ
thuốc khử trùng, sự dò rỉ của thuốc.
- Thiết bị thông
thoáng (máy hút khí, quạt đảo khí)
- Cân đồng hồ: 50kg,
100kg.
- Thiết bị phun vệ
sinh (bình bơm tay, bình bơm động cơ).
- Máy đo độ ẩm, nhiệt
kế, đồng hồ kiểm tra thời gian.
- Mặt nạ chuyên dùng
với các trang thiết bị bảo hộ lao động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thiết bị phòng chống
cháy nổ.
- Dụng cụ sơ cấp cứu tai nạn lao động.
- Các dụng cụ
phụ trợ khác.
2.1.3. Yêu cầu về kỹ
thuật
- Đảm bảo đúng qui
trình kỹ thuật theo qui định.
- Đúng chủng loại
thuốc, liều lượng, nồng độ và thời gian ủ thuốc.
2.2. Yêu cầu khác
2.2.1. Yêu cầu về người
thực hiện
Người trực tiếp tham
gia công tác khử trùng phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không được uống bia
rượu trước và trong quá trình thực hiện xông hơi khử trùng.
- Có ít nhất 02 người
trực tiếp gia thực hiện xông hơi khử trùng đối với một phạm vi khử trùng.
- Đội ngũ cán bộ phải
thường xuyên được cập nhật thông tin về công tác xông hơi khử trùng.
2.2.2. Yêu cầu về giấy
tờ, biểu mẫu thực hiện xông hơi khử trùng
- Sổ sách ghi chép
quá trình thực hiện
- Biên bản khảo sát
- Sơ đồ thực hiện
xông hơi khử trùng
- Danh sách người
tham gia thực hiện xông hơi khử trùng
- Biên bản kiểm tra
nồng độ thuốc trong thời gian xông hơi khử trùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Chuẩn bị
3.1.1. Hồ sơ
- Khi tiếp nhận yêu
cầu khử trùng của chủ vật thể, phải thu thập các thông tin liên quan tới quá
trình thực hiện xông hơi khử trùng bao gồm: Tên chủ vật thể, địa chỉ, địa điểm
thực hiện, thời gian thực hiện, tên hàng , số lượng, khối lượng, bao bì, phương
thức đóng gói …
- Thông tin về yêu
cầu của Kiểm dịch thực vật (nếu có).
3.1.2. Khảo sát
- Đặc điểm của vật
thể xông hơi khử trùng (hom giống, cây giống, cành ghép, mắt ghép); số lượng,
khối lượng.
- Nơi sản xuất,
phương thức đóng gói, bao bì, ký mã hiệu, thời gian sản xuất.
- Thể tích phạm vi
khử trùng và quy cách sắp xếp vật thể khử trùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Địa điểm xung quanh
phạm vi khử trùng liên quan đến vệ sinh an toàn cho người động vật có ích và
môi trường sinh thái.
- Xác định nhiệt độ, ẩm
độ trong phạm vi khử trùng
- Xác định thành phần,
mật độ sinh vật gây hại trong và ngoài phạm vi khử trùng để có biện pháp ngăn
chặn sự lây lan.
- Lấy mẫu đại diện
của vật thể.
- Lập biên bản khảo sát
khử trùng.
3.1.3. Lập phương án
khử trùng
3.1.3.1. Chuẩn bị vật
thể khử trùng
- Tháo bỏ tất cả các
vật liệu bao bì đóng gói, che phủ bên ngoài bằng nhựa hoặc bằng các vật liệu
không thấm nước trước khi khử trùng xông hơi.
- Vật liệu thực vật
đang trong giai đoạn sinh trưởng, phát triển hoặc trong giai đoạn ngủ nghỉ phải
giữ cho phần rễ không bị khô và phần thân, cành, lá không được để ướt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các loại cây được bố
trí, sắp xếp hợp lý trong một không gian (không gian của một khu; côngtenner;
trong buồng khử hoặc trùm bạt.
3.1.3.2. Lập sơ đồ
đặt ống dẫn thuốc
Sơ đồ ống dẫn thuốc
đặt theo nguyên tắc tập trung ở phía trên và giảm dần ở phía dưới; ống dẫn
thuốc phải được bấm lỗ so le nhau với khoảng cách 1 - 1,5 m. Đặt một ống phụ đề
phòng trường hợp tắc ống dẫn thuốc.
3.1.3.3. Kiểm tra
thiết bị
Kiểm tra các thiết bị
khử trùng và dụng cụ bảo hộ lao động
3.1.3.4. Tính liều
lượng thuốc khử trùng
Căn cứ vào các yếu tố
dưới đây để tính lượng thuốc khử trùng:
- Tính chất của loại
cây trồng, quy cách sắp xếp.
- Thể tích không gian
khử trùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian khử
trùng.
3.1.3.5 Liều lượng
thuốc khử trùng
* Vật liệu thực vật
đang ở giai đoạn sinh trưởng, phát triển (Chọn khoảng nhiệt độ phù hợp)
Methyl bromide thuần:
48 g/m3
trong thời gian 2 giờ ở nhiệt độ 11 - 150C
40 g/m3
trong thời gian 2 giờ ở nhiệt độ 16 - 200C
32 g/m3
trong thời gian 2 giờ ở nhiệt độ 21 - 250C
24 g/m3
trong thời gian 2 giờ ở nhiệt độ 26 - 300C
16 g/m3
trong thời gian 2 giờ ở nhiệt độ 31 - 360C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Methyl bromide thuần:
48 g/m3
trong thời gian 2 ½ giờ ở nhiệt độ 11 -15 0C
40 g/m3
trong thời gian 2½ giờ ở nhiệt độ 16 - 200C
32 g/m3
trong thời gian 2½ giờ ở nhiệt độ 21 - 250C
24 g/m3
trong thời gian 2½ giờ ở nhiệt độ 26 - 300C
16 g/m3
trong thời gian 2½ giờ ở nhiệt độ 31 - 360C
* Giống cây
là dạng mắt (hom) ghép, chồi ghép (giai đoạn ngủ nghỉ)
Methyl
bromide
thuần:
48 g/m3
trong thời gian 3 giờ ở nhiệt độ 11 - 150C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32 g/m3
trong thời gian 3 giờ ở nhiệt độ 21 - 250C
24 g/m3
trong thời gian 3 giờ ở nhiệt độ 26 - 300C
16 g/m3
trong thời gian 3 giờ ở nhiệt độ 31 - 360C
3.2. Thực hiện xông
hơi khử trùng
3.2.1. Làm kín phạm
vi khử trùng
Tuỳ theo theo không
gian tập chung (hàng), bố trí sắp xếp vật liệu cây giống chuẩn bị khử trùng
trong buồng khử trùng chuyên dụng; trên không gian kho, bãi địa điểm tập kêt
vật liệu khử trùng và điều kiện thời tiết mà có các hình thức làm kín phù hợp
(phủ bạt, dán giấy) nhưng phải đảm bảo nguyên tắc làm kín phạm vi khử trùng,
đồng thời làm kín các khe, kẽ hở, các hệ thống thông thoáng, các thiết bị máy
móc trong phạm vi khử trùng có khả năng chịu ảnh hưởng của thuốc xông hơi. Kết
thúc làm kín, phải kiểm tra độ kín của phạm vi khử trùng bằng các thiết bị kiểm
tra chuyên dụng.
3.2.2. Bơm thuốc
Có ít nhất 2 người
thực hiện việc bơm thuốc với đầy đủ trang bị bảo hộ lao động để có thể xử lý
các sự cố xảy ra; sử dụng các dụng cụ phù hợp để bơm thuốc. Trong quá trình bơm
thuốc phải điều chỉnh lượng thuốc ra từ từ, lưu lượng trung bình khoảng
1,5kg/phút.
3.2.3. Đảo khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.4. Phun vệ sinh
Trang bị đầy đủ bảo
hộ động và phun vệ sinh trong và ngoài xung quanh phạm vi khử trùng sau khi kết
thúc bơm
thuốc
nhằm hạn
chế sự lây lan của các loài sinh vật hại.
3.2.5. Cảnh giới
- Bố trí ít nhất 2
người có đủ trình độ, chuyên môn thực hiện nhiệm vụ cảnh giới.
- Cắm biển cảnh giới
và thông báo cho mọi người biết khu vực khử trùng.
- Kiểm tra, không cho
người và động vật vào khu vực khử trùng.
- Sử dụng các thiết
bị bảo hộ lao động, thiết bị kiểm tra độ rò rỉ phù hợp và có biện pháp làm kín
ngay khi phát hiện có rò rỉ thuốc xông hơi khử trùng.
- Có phương tiện liên
lạc với người có trách nhiệm để thông tin trực tiếp giải quyết mọi trường hợp
khẩn cấp liên quan đến việc khử trùng.
- Xử lý khi xảy ra
các sự cố cháy nổ, ngộ độc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1. Thông thoáng
phạm vi khử trùng
- Sau khi kết thúc
thời gian khử trùng dùng các thiết bị (quạt, máy hút, hệ thống thông gió…) để
thông thoáng phạm vi khử trùng. Thời gian thông thoáng phụ thuộc thể tích phạm
vi khử trùng, lượng thuốc và công suất của thiết bị thông thoáng.
- Đo dư lượng hơi
thuốc trong phạm vi khử trùng sau khi thông thoáng. Đảm bảo nồng độ thuốc xông
hơi trong phạm vi khử trùng đạt mức dưới ngưỡng an toàn 5,0 ppm (0,02 g/m³ hoặc
20 mg/m³).
3.3.2. Lấy mẫu
- Lấy mẫu sau khử
trùng theo
tiêu chuẩn nghành TCVN4731:2010,
Kiểm dịch thực vật – Phương pháp lấy mẫu.
- Đánh giá hiệu quả diệt
trừ sinh vật gây hại sau khử trùng.
3.3.3. Nghiệm thu kết
quả khử trùng
- Xác định kết quả
khử trùng đối với sinh vật gây hại, sự ảnh hưởng của thuốc tới vật liệu cây
trồng làm giống, vật tư, máy móc, thiết bị trong phạm vi khử trùng.
- Chủ vật thể hoặc
đại diện chủ vật thể cùng với đơn vị thực hiện khử trùng nghiệm thu và lập biên
bản nghiệm thu kết quả khử trùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tổ chức/cá nhân
hoạt động xông hơi khử trùng phải có đủ điều kiện để được cấp giấy
chứng nhận hành nghề xông hơi khử trùng theo quy định. Đặc biệt là xây dựng các
quy trình kỹ thuật phù hợp với quy mô hoạt động, tính chất loại hình xông hơi
và loại thuốc xông hơi khử trùng.
4.1. Yêu cầu đối với
qui trình kỹ thuật
Quy trình kỹ thuật do
các tổ chức/cá nhân hành nghề xông hơi khử trùng xây dựng phải đảm bảo các yêu
cầu sau:
- Đáp ứng đầy đủ các
yêu cầu kỹ thuật, các công đoạn thực hiện theo quy định của quy chuẩn này.
- Được thẩm định và
xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
4.2. Trách nhiệm của
tổ chức/cá nhân hoạt động xông hơi khử trùng
- Thực hiện xông hơi
khử trùng vật thể theo đúng qui trình kỹ thuật và phạm vi đã được quy định
trong giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng.
- Phải chịu sự giám
sát của cơ quan kiểm dịch thực vật trong hoạt động xông hơi khử trùng.
- Nghiêm cấm việc cho
mượn, cho thuê giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề, chứng chỉ hành nghề, thẻ
xông hơi khử trùng; cấm thuê người không có Thẻ xông hơi khử trùng thực hiện
việc khử trùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thông báo với cơ
quan quản lý những thay đổi về nhân sự, trang thiết bị và quy trình thực hiện
của đơn vị.
4.3. Quản lý hồ sơ
- Các cơ quan quản lý
hoạt động xông hơi khử trùng phải lập sổ theo dõi việc cấp giấy chứng nhận,
chứng chỉ và thẻ xông hơi khử trùng (cấp lại hoặc gia hạn).
- Các cơ quan quản lý
hoạt động xông hơi khử trùng phải báo cáo tình hình quản lý hoạt động xông hơi
khử trùng định kỳ theo quý và năm về Cục Bảo vệ thực vật.
- Việc cấp Giấy chứng
nhận xông hơi khử trùng và hồ sơ khử trùng phải được quản lý chặt chẽ tại đơn
vị.
V.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Giao Cục Bảo
vệ thực vật chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn
triển khai và tổ chức thực hiện quy chuẩn này.
- Căn cứ vào yêu cầu
quản lý, Cục Bảo vệ thực vật có trách nhiệm kiến nghị Bộ Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỘT SỐ ĐẶC TÍNH LÝ, HOÁ HỌC CỦA THUỐC XÔNG HƠI METHYL
BROMIDE (CH3BR)
Tên hoá học:
Methyl bromide
Công thức hoá
học : CH3Br
Phân tử
lượng: 94,94
Tỷ trọng ở
thể lỏng: 1,732 (ở O0C)
Tỷ trọng ở
thể khí: 3,270 (ở O0C)
ẩn nhiệt bay
hơi: 61,52 cal/g
- Ở điều kiện
nhiệt độ và áp suất bình thường thuốc ở thể khí không màu và không mùi vị, ở áp
suất cao( nén trong bình thép) thuốc ở dạng lỏng. Thuốc tan trong
nước(13,4g/kg) và trong hầu hết dung môi hữu cơ; bền vững dưới tác động của
nhiệt độ và ánh sáng; không bốc cháy nhưng ăn mòn nhôm, magê và hợp kim của
chúng. CH3Br thuộc nhóm độc I, LD50 per os: 214 mg/kg;
ADI: 1mg/kg và hít thở phải không khí chứa 20-100ppm CH3Br sẽ có
biểu hiện thần kinh và 1000 ppm trong 30-60 phút thì bị tử vong. Nồng độ cho
phép nơi làm việc là 5 ppm (tiếp xúc thường xuyên) và 15 ppm (nếu tiếp xúc
ngắn).
- Thuốc CH3Br
được nén trong bình thép (từ 2,25-816 kg/bình, thông thường 23-45 kg/bình) hoặc
nén trong hộp sắt tây (0,45-0,68 kg/hộp) hay đựng trong ampun thuỷ tinh 20 ml.
Thuốc thoát ra ngoài ống dẫn khuyếch tán trong không khí thành khí CH3Br.
Khí CH3Br nặng hơn không khí nên lắng dần xuống phía dưới do đó cần
phải đảo khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hàng hoá có
chứa các hợp chất muối iốt, muối natri hyposunfit, các hợp chất sunfua, natri
hydrocabonat, các vật liệu bằng cao su tự nhiên, cao su nhân tạo, da, len, dạ,
sợi nhân tạo chế từ cacbon-disufua, than hoạt tính, xenlophan, hoá chất ảnh,
giấy ảnh, giấy bạc, đậu tương bị hư hỏng và phá huỷ khi tiếp xúc với thuốc CH3Br.