TT
|
Chỉ tiêu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Hướng thịt
|
Hướng sữa
|
Trâu Việt Nam
|
Trâu Murrah
|
1
|
Khối lượng sơ sinh (không nhỏ hơn)
|
kg
|
22
|
28
|
2
|
Khối lượng 12 tháng tuổi (không nhỏ hơn)
|
kg
|
120
|
150
|
3
|
Khối lượng 24 tháng tuổi (không nhỏ hơn)
|
kg
|
220
|
250
|
4
|
Tuổi phối giống lần đầu (không lớn hơn)
|
tháng
|
34
|
30
|
5
|
Khối lượng phối giống lần đầu (không nhỏ
hơn)
|
kg
|
280
|
300
|
6
|
Tuổi đẻ lứa đầu (không lớn hơn)
|
tháng
|
46
|
40
|
7
|
Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ (không lớn hơn)
|
tháng
|
18
|
16
|
8
|
Sản lượng sữa bình
quân lứa 1 và 2 (tính theo chu kỳ sữa 305 ngày) (không nhỏ hơn)
|
kg
|
-
|
1.500
|
9
|
Hàm lượng chất béo sữa (không nhỏ hơn)
|
%
|
-
|
6,0
|
Bảng 2. Các
chỉ tiêu kỹ thuật đối với trâu đực giống
TT
Chỉ tiêu kỹ thuật
Đơn vị tính
Hướng thịt
Hướng sữa
Trâu Việt Nam
Trâu Murrah
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg
24
29
2
Khối lượng 12 tháng tuổi (không nhỏ hơn)
kg
140
170
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg
240
270
4
Tuổi bắt đầu sản xuất tinh (không lớn hơn)
tháng
36
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Lượng xuất tinh (V) (không nhỏ hơn)
ml
4,0
4,5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
70
70
7
Mật độ tinh trùng (C) (không nhỏ hơn)
tỷ/ml
0,7
0,7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
15
15
9
Tỷ lệ thụ thai ở lần phối đầu
%
50
50
2.5. Phương pháp xác
định các chỉ tiêu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khối lượng cơ thể
trâu, tính bằng kilogram, được xác định bằng cân điện tử hoặc cân bàn. Độ chính
xác của cân đến ± 0,5 kg.
- Cân vào buổi sáng
trước khi trâu ăn, uống.
-
Đối với nghé sơ sinh, cân sau khi đã lau khô lông da và trước khi cho bú sữa
đầu.
- Ngoài ra có thể
dùng các phương pháp xác định khối lượng tương đương đã được cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền công nhận.
2.5.2. Phương pháp
xác định các chỉ tiêu sinh sản
a) Tuổi phối giống
lần đầu (tháng): tính từ thời điểm sơ sinh tới khi trâu được phối giống lần
đầu. Xác định thông qua sổ sách ghi chép.
b) Khối lượng phối
giống lần đầu (kg): xác định tại thời điểm trâu được phối giống lần đầu, phương
pháp xác định theo Mục 2.5.1.
c) Tuổi đẻ lứa đầu
(tháng): tính từ thời điểm trâu sơ sinh tới khi trâu đẻ lần đầu. Xác định thông
qua sổ sách ghi chép.
d) Khoảng cách giữa 2
lứa đẻ (tháng): là khoảng thời gian từ ngày đẻ lứa trước tới ngày đẻ lứa sau kế
tiếp. Xác định thông qua sổ sách ghi chép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phương pháp xác
định sản lượng sữa
- Sản lượng sữa tính
theo chu kỳ vắt sữa 305 ngày, nếu trâu có thời gian vắt sữa tự nhiên không đủ
180 ngày thì không được tính là một chu kỳ cho sữa.
- Sản lượng sữa được
xác định bằng cân điện tử hoặc cân bàn. Đơn vị tính sản lượng sữa là kilogram,
độ chính xác của cân tới 0,1 kg.
- Lượng sữa ngày kiểm
tra phải được xác định đảm bảo đủ trong 24 h và phải vắt sữa đúng quy trình kỹ
thuật.
- Thời gian giữa các
lần kiểm tra sản lượng sữa liên tiếp theo là 30 ngày.
- Khối lượng sữa kiểm
tra lần thứ nhất của chu kỳ sữa nhân với khoảng thời gian từ ngày đẻ đến ngày
kiểm tra là khối lượng sữa tổng số của lần thứ nhất.
- Từ lần thứ hai trở
đi, lấy khối lượng sữa trung bình cộng của khối lượng sữa ngày kiểm tra và khối
lượng sữa lần kiểm tra trước nó, nhân với khoảng thời gian giữa 2 lần là khối
lượng sữa tổng số của các lần kiểm tra thứ hai trở đi.
-
Khối lượng sữa kiểm tra lần cuối cùng nhân với khoảng cách thời gian từ lần
kiểm tra cuối cùng đến ngày thứ 305 của chu kỳ sữa là khối lượng sữa tổng số
của lần cuối cùng.
- Tổng các tổng khối
lượng sữa của các lần kiểm tra là sản lượng sữa thực tế của cả chu kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phương pháp xác
định hàm lượng chất béo sữa
- Mẫu sữa để đánh giá
hàm lượng mỡ sữa cùng ngày với ngày kiểm tra năng suất sữa. Phải bảo đảm trộn
đều toàn bộ mẫu sữa của mỗi lần vắt trong ngày. Khối lượng mẫu sữa để phân tích
chất lượng phải đảm bảo lấy theo tỷ lệ thuận với sản lượng sữa của các lần vắt
trong ngày kiểm tra. Mẫu sữa của mỗi cá thể được chứa trong các lọ riêng và ghi
số hiệu.
- Xác định hàm lượng
mỡ sữa theo tiêu chuẩn: TCVN 5504:2010 (ISO 2446:2008/IDF 226:2008), Sữa –
Phương pháp xác định hàm lượng chất béo (Phương pháp thông dụng).
- Ngoài phương pháp
nêu trên, có thể sử dụng các phương pháp khác có độ chính xác tương đương đã
được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền công nhận.
c) Phương pháp xác
định tuổi bắt đầu sản xuất tinh: tính từ thời điểm trâu sơ sinh tới khi trâu
đực giống bắt đầu được khai thác tinh để sản xuất. Xác định thông qua sổ sách
ghi chép.
d) Phương pháp xác
định các chỉ tiêu: Lượng xuất tinh (V), hoạt lực tinh trùng (A), mật độ tinh
trùng (C), tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K), tỷ lệ thụ thai ở lần phối đầu thực
hiện theo Tiêu chuẩn Quốc gia hiện hành.
e) Phương pháp xác
định tỷ lệ thụ thai ở lần phối đầu: cho trâu đực giống phối giống trực tiếp với
trâu cái được tuyển chọn theo phương thức phối giống một lần duy nhất, mỗi trâu
đực phụ trách 10 trâu cái. Công thức xác định như sau:
Tỷ lệ thụ thai ở lần phối đầu (%) =
Số trâu cái có chửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng số trâu cái đã phối
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
3.1. Chứng nhận hợp
quy
3.1.1. Trâu giống của
các cơ sở sản xuất, kinh doanh phải được chứng nhận hợp quy về các chỉ tiêu kỹ
thuật theo các quy định tại Quy chuẩn này và chịu sự giám sát của cơ quan quản
lý có thẩm quyền.
3.1.2. Phương thức
đánh giá, chứng nhận hợp quy thực hiện theo Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày
25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.2. Công bố hợp quy
3.2.1. Tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh trâu giống phải thực hiện công bố hợp quy và đăng ký
hợp quy tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi tổ chức, cá nhân đăng ký
hoạt động sản xuất, kinh doanh.
3.2.2. Trâu giống của
các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh lưu thông trên thị trường phải có dấu
chứng nhận hợp quy đóng trên giấy chứng nhận chất lượng con giống.
3.2.3. Hoạt động công
bố hợp quy phải đáp ứng các yêu cầu về công bố hợp quy quy định tại Thông tư số
83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1. Cục Chăn nuôi,
các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm
tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy chuẩn này theo phân công, phân
cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.3.2. Việc thanh
tra, kiểm tra và xử lý vi phạm phải tuân thủ theo quy định pháp luật hiện hành.
3.4. Tổ chức thực
hiện
3.4.1. Các cơ quan,
tổ chức, cá nhân đã nêu tại Mục 1.2 phải áp dụng Quy chuẩn này.
3.4.2. Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn giao cho Cục Chăn nuôi phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra,
thanh tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
3.4.3. Trong trường
hợp các quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì
thực hiện theo quy định nêu tại văn bản mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành.
3.4.4. Trong trường
hợp Việt Nam ký kết hiệp định song phương hoặc đa phương mà có những điều khoản
khác với quy định trong Quy chuẩn này thì thực hiện theo điều khoản của hiệp
định song phương hoặc đa phương đó./.