TT
|
Chỉ tiêu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Cừu Phan Rang
|
I
|
Đối với cừu đực, cái hậu bị
|
|
|
|
Chỉ tiêu về khối lượng
|
1
|
Khối lượng sơ sinh (không nhỏ hơn)
|
kg
|
2,0
|
2
|
Khối lượng 03 tháng tuổi (không nhỏ hơn)
|
kg
|
11,5
|
3
|
Khối lượng 09 tháng tuổi (không nhỏ hơn)
|
kg
|
20,5
|
4
|
Khối lượng 12 tháng tuổi (không nhỏ hơn)
|
kg
|
21,0
|
5
|
Khối lượng 24 tháng tuổi (không nhỏ hơn)
|
kg
|
27
|
|
Chỉ tiêu về sản xuất
|
6
|
Tỷ lệ thịt xẻ 9 tháng tuổi (không nhỏ hơn)
|
%
|
43
|
7
|
Tỷ lệ thịt tinh 9 tháng tuổi (không nhỏ
hơn)
|
%
|
32
|
II
|
Đối với cừu cái sinh sản
|
8
|
Tuổi phối giống lần đầu (không lớn hơn)
|
ngày
|
340
|
9
|
Khối lượng phối giống lần đầu (không nhỏ
hơn)
|
kg
|
19
|
10
|
Tuổi đẻ lứa đầu (không lớn hơn)
|
ngày
|
500
|
11
|
Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ (không lớn hơn)
|
ngày
|
300
|
12
|
Số con sơ sinh/lứa (không nhỏ hơn)
|
con
|
1,3
|
III
|
Đối với cừu đực giống
|
13
|
Tuổi bắt đầu sản xuất tinh (không nhỏ hơn)
|
tháng
|
15
|
14
|
Lượng xuất tinh (V) (không nhỏ hơn)
|
ml
|
1.15
|
15
|
Hoạt lực tinh trùng (A) (không nhỏ hơn)
|
%
|
80
|
16
|
Nồng độ tinh trùng (C) (không nhỏ hơn)
|
tỷ/ml
|
3.5
|
17
|
Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K) (không lớn
hơn)
|
%
|
12
|
2.5. Phương pháp xác
định các chỉ tiêu kỹ thuật
2.5.1. Phương pháp
xác định khối lượng
- Khối lượng cơ thể
cừu, tính bằng kilogram, khối lượng được xác định bằng cân điện tử hoặc cân
bàn. Độ chính xác của cân đến 0,1 kg.
- Cân cừu vào buổi
sáng sớm trước khi cho ăn, uống.
- Đối với cừu sơ
sinh, cân sau khi đã lau khô lông da và và
trước khi cho bú sữa đầu.
2.5.2. Phương pháp
xác định các chỉ tiêu sinh sản
a) Đối với cừu cái
giống
- Tuổi phối giống lần
đầu (ngày): tính từ thời điểm sơ sinh tới khi cừu được phối giống lần đầu.
- Khối lượng phối
giống lần đầu (kg): xác định tại thời điểm cừu được phối giống lần đầu, phương
pháp xác định theo mục 2.5.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng cách giữa 2
lứa đẻ (ngày): là khoảng thời gian từ ngày đẻ lứa trước đến ngày đẻ lứa sau kế
tiếp.
-
Số con sơ sinh/lứa (con): Là số con sơ sinh được sinh ra trong một lứa đẻ của
một cừu cái.
b) Đối với cừu đực
giống
- Tuổi bắt đầu sản
xuất tinh: tính từ thời điểm sơ sinh tới khi cừu đực giống bắt đầu được khai
thác tinh.
2.5.3. Phương pháp
xác định các chỉ tiêu sản xuất
a) Đối với cừu đực,
cái hậu bị
- Phương pháp xác
định tỷ lệ thịt xẻ, tỷ lệ thịt tinh.
+ Cừu trước khi giết
mổ phải để nhịn đói 12h.
+ Cân khối lượng cừu
sống ngay trước khi giết mổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Khối lượng thịt
tinh là là tổng khối lượng thịt được tách
ra từ thịt xẻ sau khi bỏ xương.
+ Các giá trị khối
lượng tính bằng kilogram, được xác định bằng cân điện tử hoặc cân bàn, độ chính
xác của cân đến ± 0,1 kg.
+ Kết quả để đánh giá
chất lượng là giá trị trung bình cộng của tất cả các cừu mổ khảo sát.
- Công thức tính tỷ
lệ thịt xẻ và tỷ lệ thịt tinh:
- Tỷ lệ thịt xẻ (%) =
Khối lượng thịt xẻ
x 100
Khối lượng cừu sống
- Tỷ lệ thịt tinh (%) =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x 100
Khối lượng cừu sống
b) Đối với cừu đực
giống
Lượng xuất tinh (V),
hoạt lực tinh trùng (A), nồng độ tinh trùng (C), tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K)
xác định theo Tiêu chuẩn Quốc gia hiện hành về đánh giá chất lượng tinh gia súc
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
3.1.
Chứng nhận hợp quy
3.1.1. Cừu giống của
các cơ sở sản xuất, kinh doanh phải được chứng nhận hợp quy về các chỉ tiêu kỹ
thuật theo các quy định tại Quy chuẩn này và chịu sự giám sát của cơ quan quản
lý có thẩm quyền.
3.1.2.
Phương thức đánh giá, chứng nhận hợp quy thực hiện theo Thông tư số
83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
3.2.
Công bố hợp quy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2. Cừu giống của
các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh lưu thông trên thị trường phải có dấu
chứng nhận hợp quy đóng trên giấy chứng nhận chất lượng con giống.
3.2.3.
Hoạt động công bố hợp quy phải đáp ứng các yêu cầu về công bố hợp quy quy định
tại Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
3.3. Giám sát, xử lý
vi phạm
3.3.1. Cục Chăn nuôi,
các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm
tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy chuẩn này theo phân công, phân
cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.3.2. Việc thanh
tra, kiểm tra và xử lý vi phạm phải tuân thủ theo quy định pháp luật hiện hành.
3.4. Tổ chức thực hiện
3.4.1. Các cơ quan,
tổ chức, cá nhân đã nêu tại Mục 1.2 phải áp dụng Quy chuẩn này.
3.4.2. Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn giao Cục Chăn nuôi phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, thanh
tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
3.4.3. Trong trường
hợp các quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì
thực hiện theo quy định nêu tại văn bản mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66