TT
|
Chỉ tiêu kỹ
thuật
|
Đơn vị tính
|
Bò Holstein
Friesian
|
Bò lai hướng
sữa
|
Bò Jersey
|
1
|
Khối lượng sơ sinh (không nhỏ hơn)
|
kg
|
32
|
26
|
24
|
2
|
Khối lượng 12 tháng tuổi (không nhỏ hơn)
|
kg
|
220
|
180
|
180
|
3
|
Khối lượng 24 tháng tuổi (không nhỏ hơn)
|
kg
|
380
|
340
|
300
|
4
|
Tuổi phối giống lần đầu (không lớn hơn)
|
tháng
|
16
|
16
|
16
|
5
|
Khối lượng phối giống lần đầu (không nhỏ hơn)
|
kg
|
300
|
260
|
230
|
6
|
Tuổi đẻ lứa đầu (không lớn hơn)
|
tháng
|
26
|
26
|
26
|
7
|
Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ (không lớn hơn)
|
tháng
|
15
|
15
|
15
|
8
|
Sản lượng sữa bình quân lứa 1 và 2 (tính theo
chu kỳ sữa 305 ngày) (không nhỏ hơn)
|
kg
|
4.800
|
3.600
|
3.600
|
9
|
Hàm lượng chất béo sữa (không nhỏ hơn)
|
%
|
3,2
|
3,5
|
4,0
|
Bảng 2. Quy định định mức các chỉ tiêu kỹ thuật
đối với bò đực giống hướng sữa
TT
Chỉ tiêu kỹ
thuật
Đơn vị tính
Bò Holstein
Friesian
Bò Jersey
1
Khối lượng sơ sinh (không nhỏ hơn)
kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
2
Khối lượng 12 tháng tuổi (không nhỏ hơn)
kg
230
180
3
Khối lượng 24 tháng tuổi (không nhỏ hơn)
kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
270
4
Tuổi bắt đầu sản xuất tinh (không lớn hơn)
tháng
18
18
Đối với tinh nguyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Lượng xuất tinh (V) (không nhỏ hơn)
ml
5,5
4,5
6
Hoạt lực tinh trùng (A) (không nhỏ hơn)
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
7
Mật độ tinh trùng (C) (không nhỏ hơn)
tỷ/ml
0,8
0,8
8
Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K) (không lớn hơn)
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
9
Tỷ lệ thụ thai ở lần phối đầu
%
55
55
2.5. Phương pháp xác định
các chỉ tiêu kỹ thuật
2.5.1. Phương pháp xác định khối lượng
- Khối lượng cơ thể bò, tính bằng kilogram, được
xác định bằng cân điện tử hoặc cân bàn. Độ chính xác của cân đến 0,5 kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với bê sơ sinh, cân sau khi đã lau khô
lông da và trước khi cho bú sữa đầu.
- Ngoài ra có thể dùng các phương pháp xác định
khối lượng tương đương đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền công nhận.
2.5.2. Phương pháp xác định các chỉ tiêu sinh
sản
a) Tuổi phối giống lần đầu (tháng): tính từ thời
điểm sơ sinh tới khi bò được phối giống lần đầu. Xác định thông qua sổ sách ghi
chép.
b) Khối lượng phối giống lần đầu (kg): xác định
tại thời điểm bò được phối giống lần đầu, phương pháp xác định theo Mục 2.5.1.
c) Tuổi đẻ lứa đầu (tháng): tính từ thời điểm bò
sơ sinh tới khi bò đẻ lần đầu. Xác định thông qua sổ sách ghi chép.
d) Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ (tháng): là khoảng
thời gian từ ngày đẻ lứa trước tới ngày đẻ lứa sau kế tiếp. Xác định thông qua
sổ sách ghi chép.
2.5.3. Phương pháp xác định các chỉ tiêu sản
xuất
a) Phương pháp xác định sản lượng sữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sản lượng sữa được xác định bằng cân điện tử
hoặc cân bàn. Đơn vị tính sản lượng sữa là kilogram, độ chính xác của cân tới
0,1 kg.
- Lượng sữa ngày kiểm tra phải được xác định đảm
bảo đủ trong 24 h và phải vắt sữa đúng quy trình kỹ thuật.
- Thời gian giữa các lần kiểm tra sản lượng sữa
liên tiếp theo là 30 ngày.
- Khối lượng sữa kiểm tra lần thứ nhất của chu kỳ
sữa nhân với khoảng thời gian từ ngày đẻ đến ngày kiểm tra là khối lượng sữa tổng
số của lần thứ nhất.
- Từ lần thứ hai trở đi, lấy khối lượng sữa
trung bình cộng của khối lượng sữa ngày kiểm tra và khối lượng sữa lần kiểm tra
trước nó, nhân với khoảng thời gian giữa 2 lần là khối lượng sữa tổng số của
các lần kiểm tra thứ hai trở đi.
- Khối lượng sữa kiểm tra lần cuối cùng nhân với
khoảng cách thời gian từ lần kiểm tra cuối cùng đến ngày thứ 305 của chu kỳ sữa
là khối lượng sữa tổng số của lần cuối cùng.
- Tổng các tổng khối lượng sữa của các lần kiểm
tra là sản lượng sữa thực tế của cả chu kỳ.
- Kết quả đánh giá là trung bình cộng sản lượng
sữa của chu kỳ sữa 1 và 2.
b) Phương pháp xác định hàm lượng chất béo sữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định hàm lượng mỡ sữa theo tiêu chuẩn:
TCVN 5504:1991 (ISO 2446:1976), Sữa – Phương pháp xác định hàm lượng chất béo
(Phương pháp thông dụng).
- Ngoài phương pháp nêu trên, có thể sử dụng các
phương pháp khác có độ chính xác tương đương đã được cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền công nhận.
c) Phương pháp xác định tuổi bắt đầu sản xuất
tinh: tính từ thời điểm bò sơ sinh tới khi bò đực giống bắt đầu được khai thác
tinh để sản xuất. Xác định thông qua sổ sách ghi chép.
d) Phương pháp xác định các chỉ tiêu: Lượng xuất
tinh (V), hoạt lực tinh trùng (A), mật độ tinh trùng (C), tỷ lệ tinh trùng kỳ
hình (K), tỷ lệ thụ thai ở lần phối đầu thực hiện theo Tiêu chuẩn Quốc gia hiện
hành về đánh giá chất lượng tinh bò sữa, bò thịt.
e) Phương pháp xác định tỷ lệ thụ thai ở lần phối
đầu: pha loãng tinh nguyên của các lần lấy mẫu kiểm tra để phối giống bằng thụ
tinh nhân tạo đối với 10 bò cái đã được tuyển chọn theo phương thức phối giống
một lần duy nhất. Công thức xác định như sau:
Tỷ lệ thụ thai ở
lần phối đầu (%) =
Số bò cái có chửa
x 100%
Tổng số bò cái
đã phối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Chứng nhận hợp quy
3.1.1. Bò giống của các cơ sở sản xuất, kinh
doanh phải được chứng nhận hợp quy về các chỉ tiêu kỹ thuật theo các quy định tại
Quy chuẩn này và chịu sự giám sát của cơ quan quản lý có thẩm quyền.
3.1.2. Phương thức đánh giá, chứng nhận hợp quy
thực hiện theo Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.2. Công bố hợp quy
3.2.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh bò
giống phải thực hiện công bố hợp quy và đăng ký hợp quy tại Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh
doanh.
3.2.2. Bò giống của các tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh lưu thông trên thị trường phải có dấu chứng nhận hợp quy đóng trên
giấy chứng nhận chất lượng con giống.
3.2.3. Hoạt động công bố hợp quy phải đáp ứng
các yêu cầu về công bố hợp quy quy định tại Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày
25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.3. Giám sát, xử lý vi phạm
3.3.1. Cục Chăn nuôi, các Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thanh
tra việc thực hiện Quy chuẩn này theo phân công, phân cấp của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Tổ chức thực hiện
3.4.1. Các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên
quan đến khảo nghiệm, kiểm định bò giống hướng sữa tại Việt Nam thuộc đối tượng
tại mục 1.2 phải áp dụng Quy chuẩn này.
3.4.2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
giao Cục Chăn nuôi phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy
chuẩn này.
3.4.3. Trong trường hợp các quy định tại Quy chuẩn
này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định nêu tại
văn bản mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
3.4.4. Trong trường hợp Việt Nam ký kết hiệp định
song phương hoặc đa phương mà có những điều khoản khác với quy định trong Quy
chuẩn này thì thực hiện theo điều khoản của hiệp định song phương hoặc đa
phương đó./.