Phần A: Lịch sử/Địa lý
sinh vật
1. Sự thuần dưỡng/trồng
trọt
1.01. Loài cỏ này có
được thuần dưỡng không? Nếu câu trả lời “Không” thì chuyển tới câu hỏi 2.01
Có Không Không biết
(đến câu hỏi 2.01)
1.02. Loài này có dạng
hoang dại không?
Có Không Không biết
|
2. Khí hậu và phân bố
2.01. Khả năng thích
nghi với điều kiện khí hậu ở Việt Nam
(không hoặc thấp = 0
điểm, trung bình = 1 điểm, cao = 2 điểm)
Cao Trung bình Thấp
2.02. Chất lượng của số
liệu đánh giá về sự phù hợp với điều kiện khí hậu
(thấp = 0, trung bình =
1, cao = 2)
Cao Trung bình Thấp
2.03. Loài này có thích
nghi với nhiều vùng khí hậu khác nhau (thích nghi với sự thay đổi của môi
trường) không?
Có Không Không biết
|
Phần B: Sinh học/sinh
thái
3. Dạng thực vật
3.01. Thực vật thuỷ
sinh
Có Không Không biết
3.02. Thực vật thân
thảo
Có Không Không biết
3.03. Thực vật có thân
ngầm
Có Không Không biết
3.04. Thực vật thân gỗ
có khả năng cố định đạm
Có Không Không biết
|
4. Khả năng sinh sản
4.01. Sinh sản bằng hạt
hoặc bào tử
Có Không Không biết
4.02. Sinh sản vô tính
Có Không Không biết
4.03. Thời gian ngắn
nhất cho 1 thế hệ
1 năm 2-3 năm ³ 4 năm
|
5. Phương thức phát tán
5.01. Phát tán ngẫu
nhiên
Có Không Không biết
5.02. Phát tán theo chủ
ý của con người
Có Không Không biết
5.03. Phát tán nhờ sản
phẩm cây trồng
Có Không Không biết
5.04. Phát tán nhờ gió
Có Không Không biết
5.05. Phát tán nhờ nước
Có Không Không biết
5.06. Phát tán nhờ chim
hoặc động vật
Có Không Không biết
5.07. Phát tán nhờ bám
dính vào các động vật
Có Không Không biết
|
6. Khả năng bảo tồn nòi
giống
6.01. Sản sinh nhiều
hạt
Có Không Không biết
6.02. Thời gian duy trì
sức sống của hạt được trên 1 năm
Có Không Không biết
6.03. Có thể phòng trừ
được bằng thuốc trừ cỏ
Có Không Không biết
6.04. Các loài kẻ thù
tự nhiên ở Việt Nam
Có Không Không biết
|
Phần C: Những đặc điểm
đặc biệt khác
7.01. Có lông, gai hoặc
gờ ráp/ sắc,…
Có Không Không biết
7.02. Khả năng kí sinh
Có Không Không biết
7.03. Là thức ăn thích
hợp đối với động vật ăn cỏ
Có Không Không biết
7.04. Khả năng gây độc
cho động vật
Có Không Không biết
7.05. Là ký chủ của tác
nhân gây bệnh hoặc sinh vật hại
Có Không Không biết
7.06. Khả năng sinh
trưởng và phát triển trên đất cằn cỗi
Có Không Không biết
|
Phần D: Tác động kinh
tế và môi trường
8.01. Giảm sản lượng
của cây trồng
Có Không Không biết
8.02. Giảm giá trị hàng
hoá của cây trồng
Có Không Không biết
8.03. Mất thị trường
trong nước và quốc tế do sự xuất hiện của loài cỏ này
Có Không Không biết
8.04. Sự du nhập của
loài cỏ này có ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường (gây hại hệ sinh thái, giảm
tính đa dạng sinh học, …) không?
Có Không Không biết
8.05. Có tác động trực tiếp/gián tiếp đến các loài
thực vật quý hiếm nằm trong danh danh mục loài có nguy cơ bị diệt chủng ở
Việt Nam không?
Có Không Không biết
|
III. ĐÁNH GIÁ VÀ BÁO CÁO
3.1. Phương pháp trả lời
và tính điểm
Đánh dấu vào các câu trả
lời trong bảng đánh giá. Trong đó:
Phần A: ít nhất phải trả
lời được 02 câu hỏi.
Phần B: ít nhất phải trả
lời được 06 câu hỏi.
Phần C: ít nhất phải trả
lời được 02 câu hỏi.
Phần D: ít nhất phải trả
lời được 03 câu hỏi.
Cho điểm theo bảng hướng
dẫn ở phụ lục 1 (những câu trả lời là “Không biết” thì không được tính điểm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Kết quả đánh giá nguy cơ
Mức nguy cơ của mỗi loài cỏ được đánh giá dựa vào
tổng số điểm như sau:
- Thấp: ≤ 6 điểm;
Trung bình: 7-14 điểm;
- Cao: ≥ 15 điểm
3.3. Quản lý nguy cơ
Thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy
trình phân tích nguy cơ dịch hại đối với thực vật và sản phẩm thực vật nhập
khẩu (được
soát xét, chuyển đổi từ 10TCN 955:2006).
PHỤ LỤC 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần
Câu hỏi
Có
Không
A
1.01
-3
0
1.02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1
2.01
cao = 2 điểm, trung bình = 1 điểm;
thấp = 0 điểm. Nếu không đánh giá yếu tố khí hậu thì cho “2 điểm” đối với câu
hỏi này
2.02
2.03
1
0
B
3.01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
3.02
1
0
3.03
1
0
3.04
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.01
1
-1
4.02
1
-1
4.03
1 năm =1 điểm; 2-3 năm = 0 điểm;
≥4 năm = -1 điểm
5.01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1
5.02
1
-1
5.03
1
-1
5.04
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.05
1
-1
5.06
1
-1
5.07
1
-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-1
6.02
1
-1
6.03
-1
1
6.04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
C
7.01
1
0
7.02
1
0
7.03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
7.04
1
0
7.05
1
0
7.06
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
8.01
1
-1
8.02
1
-1
8.03
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.04
1
-1
8.05
1
-1
PHỤ LỤC 2
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Sự thuần dưỡng/trồng
trọt
1.01. Loài có được thuần
dưỡng không?
Là loài đã được trồng và
được chọn lọc nhân tạo tối thiểu là 20 thế hệ. Nhìn chung sự thuần dưỡng sẽ giảm
được những đặc tính dại của loài.
1.02. Loài này có dạng
hoang dại không?
Chỉ trả lời câu hỏi này
đối với những loài đang đánh giá là loài phụ, giống hoặc thứ của một loài đã
được thuần dưỡng. Nếu loài đó là những loài phụ, thứ hoặc giống không có những
đặc tính của cỏ dại thì phải có bằng chứng cho thấy loài đó không còn lưu giữ
khả năng trở lại loại hình cỏ dại.
2. Khí hậu và phân bố
2.01. Khả năng thích nghi
với điều kiện khí hậu ở Việt Nam (ở mức thấp = 0 điểm, trung bình = 1 điểm, cao
= 2 điểm)
Câu hỏi này áp dụng cho
nhiều vùng khí hậu ở trong nước hoặc từ 2 vùng trở lên.
Mức thấp: Loài cỏ này
không thích nghi hoặc chỉ thích nghi với 1 vùng sinh thái của Việt Nam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức cao: Loài cỏ này
thích nghi với 4 vùng sinh thái của Việt Nam trở lên.
2.02.
Chất
lượng của số liệu đánh giá về sự phù hợp với điều kiện khí hậu (thấp = 0, trung
bình = 1, cao = 2)
Điểm của câu hỏi này sẽ
chỉ ra chất lượng của những số liệu dùng để phân tích về điều kiện khí hậu. Nếu
có số liệu cụ thể thì cho 2 điểm, số liệu về khí hậu nói chung thì cho 1 điểm,
số liệu về phân bố hoặc khí hậu ở cả 1 vùng rộng thì cho 0 điểm (số liệu được
cập nhật tại thời điểm đánh giá).
2.03. Loài này có thích
nghi với nhiều vùng khí hậu khác nhau (thích nghi với sự thay đổi của môi
trường) không?
Trả lời “Có” nếu một loài
mọc được ở nhiều vùng khí hậu khác nhau (phải dựa vào khả năng thích nghi của
loài với điều kiện khí hậu ở 3 vùng trở lên). Có thể dùng các số liệu của
chương trình về khí hậu. Dùng bản đồ về khí hậu để trả lời câu hỏi này.
Phần B: Sinh học/sinh
thái
3. Dạng thực vật
3.01. Thực vật thuỷ sinh
Là những thực vật sống ở
dưới nước như sông, hồ, ao,… Những loài này có thể làm tắc nghẽn dòng chảy và
làm giảm ánh sáng, ô xy và dinh dưỡng trong ao hồ. Đánh giá ở mức “Cao” (5
điểm) đối với những loài này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần lớn các loài trong
họ hoà thảo (Poaceae) là cỏ dại. Trong cùng một chi có nhiều loài là cỏ dại có
tiềm năng gây hại cao.
3.03. Thực vật có thân
ngầm
Là những cây đa niên có
thân củ hoặc thân hành. Câu hỏi này có ý nghĩa với những thực vật có những bộ
phận đặc biệt, nhưng không áp dụng cho những loài có thân rễ, thân chồi. Những
thực vật trong nhóm này rất khó phòng trừ.
3.04. Thực vật thân gỗ có
khả năng cố định đạm
Phần lớn những loài thực
vật nằm trong họ đậu (Fabaceae) là cỏ dại, đặc biệt là cỏ dại ở những khu bảo
tồn. Trong cùng chi, có nhiều loài là cỏ dại có tiềm năng gây hại cao.
4. Khả năng sinh sản
4.01. Sinh sản bằng hạt
hoặc bào tử
Là những cây có khả năng
sinh ra hạt hoặc bào tử có khả năng tái sinh.
4.02. Sinh sản vô tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.03. Thời gian ngắn nhất
cho một thế hệ
Là khoảng thời gian được
tính từ khi nảy mầm tới khi ra hạt giống hoặc thời gian tính đến khi cây có khả
năng tự nhân giống đối với cây sinh sản vô tính. Vòng đời càng ngắn thì tính cỏ
dại của thực vật càng cao. Cho điểm cho câu trả lời này như sau: 1 năm = 1
điểm, 2-3 năm = 0 điểm, ≥ 4 năm = (-1) điểm
5. Phương thức phát tán
5.01. Phát tán ngẫu nhiên
Bộ phận nhân giống (là
bất kỳ bộ phận nào có khả năng sinh sản vô tính hoặc hữu tính) phát tán ngẫu
nhiên thông qua hoạt động của con người. Ví dụ những thực vật mọc dại ở những
nơi có người qua lại như: bờ rào, vệ đường, …
5.02. Phát tán theo chủ ý
của con người
Gồm những cây có những
đặc điểm mà con người ưa thích như cây ăn quả, cây làm cảnh hoặc những cây quý
hiếm nên dễ dàng bị con người di thực đến các vùng sinh thái mới theo mục đích
riêng của họ như trồng làm cảnh trong nhà, trong vườn, … Loài này là loài đã
được lựa chọn từ hạt giống hoặc hom giống. Nhóm này chủ yếu là những cây được
trồng trong vườn.
5.03. Phát tán nhờ sản
phẩm cây trồng
Phát tán nhờ lẫn trong
những sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc trong vườn thông qua hoạt động buôn
bán. Ví dụ các tàu chở hạt ngũ cốc bị lẫn hạt cỏ dại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có bằng chứng chứng
minh được là gió có thể làm tăng khả năng phát tán của thực vật. Ví dụ như
những quả bế có túm lông đầu. Nhóm này gồm những thực vật có hạt dễ rụng hoặc
có hạt chứa trong quả nang mở hoặc quả dạng quả đậu.
5.05. Phát tán nhờ nước
Gồm những bộ phận chứa cơ
quan sinh sản dễ rụng và nổi trên mặt nước (ví dụ như dạng quả đậu). Đối với
những cây mọc trên cạn thì ít có cơ chế phát tán này.
5.06. Phát tán nhờ chim
hoặc động vật
Bất kỳ bộ phận sinh sản
có thể mọc thành cây ngay sau khi bị chim hoặc động vật ăn và thải ra ngoài
qua phân. Ví dụ những cây quả mọng đỏ nhỏ có hạt rất khó tiêu hoá.
5.07. Phát tán nhờ bám
dính vào động vật
Những bộ phận sinh sản có
những đặc điểm dễ bám dính vào động vật hoặc quần áo. Kể cả những hạt có dầu
hoặc giàu chất béo có thể phát tán nhờ kiến.
6. Khả năng bảo tồn nòi
giống
6.01. Sản sinh nhiều hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.02. Thời gian duy trì
sức sống của hạt được > 1 năm
Có trên 1% số hạt có khả
năng duy trì được sự sống ở trong đất từ 1 năm trở lên. Những loài mà hạt có khả năng giữ được sức nảy mầm trong thời
gian dài thì tiềm năng xâm lấn càng cao.
6.03. Có thể phòng trừ
được bằng thuốc trừ cỏ
Phải có tài liệu về phòng
trừ cây bằng hoá chất và biện pháp phòng trừ này đã được chấp nhận. Hoá chất
dùng trong phòng trừ phải an toàn với những đặc điểm có lợi của cây. Thông tin
này hiếm thấy đối với những thực vật không phải là cây nông nghiệp.
6.04. Các loài kẻ thù tự
nhiên ở Việt Nam
Một loài kẻ thù tự nhiên
được biết tới có thể là có mặt hoặc không có mặt ở Việt Nam. Nếu không biết cụ thể thì trả lời là “Không biết”.
Phần C: Những đặc điểm
đặc biệt khác
7.01. Có lông, gai hoặc
gờ ráp/ sắc…
Những thực vật có những
cấu trúc ở trên thân gây tổn thương cho người và động vật; hoặc có những phần
phụ khác có khả năng bám dính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loài thực vật kí sinh
phải có khả năng gây hại cho loài kí chủ và kí chủ đó phải có mặt ở Việt Nam. Câu hỏi này được áp dụng cho cả loài bán kí sinh.
7.03. Là thức ăn thích
hợp đối với động vật ăn cỏ
Xem xét thực vật ở những
nơi chúng có khả năng sinh trưởng phát triển và những động vật ăn cỏ có thể
kiểm soát được. Đặc điểm này có thể thấy được ở bất kỳ giai đoạn sinh trưởng
nào trong vòng đời của cây hoặc trong mùa sinh trưởng.
7.04. Khả năng gây độc
cho động vật
Chất độc trong cây có khả
năng tiếp cận với động vật thông qua việc động vật ăn cỏ hoặc tiếp xúc với cỏ.
Một số loài thực vật có độ độc trung tính nhưng lại là thức ăn ưa thích của
động vật nên nếu động vật ăn quá nhiều thì sẽ bị ảnh hưởng.
7.05. Là ký chủ đối với
bệnh cây và sinh vật hại
Chủ yếu quan tâm đến
những loài thực vật là ký chủ của những bệnh nguy hiểm hoặc là ký chủ luân
phiên, ký chủ phụ của những loài dịch hại cây trồng.
Ở những nơi mà loài cỏ
này là ký chủ luân phiên hoặc kí chủ phù hợp với những loài dịch hại đã có phân
bố rộng trong hệ sinh thái cây trồng và hệ sinh thái tự nhiên thì trả lời
“Không” nếu sự có mặt của loài cỏ này không ảnh hưởng tới chiến lược phòng trừ
dịch hại cho cây trồng.
Nếu loài dịch hại mà gây
hại trên cả 1 họ thực vật thì không nên trả lời là “Có” cho từng loài cỏ riêng
biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là những loài có khả năng
phát triển trên đất có hàm lượng dinh dưỡng thấp.
Phần D: Tác động kinh tế
và môi trường
8.01. Giảm sản lượng của
cây trồng
Sự có mặt của cỏ sẽ làm
giảm năng suất của cây trồng
8.02. Giảm giá trị hàng
hoá của cây trồng
Do tăng chi phí sản xuất hoặc giảm giá trị thương mại
hoặc cả hai đều đánh giá là “Có”.
8.03. Mất thị trường
trong nước và quốc tế do sự xuất hiện của cỏ
Loài cỏ dại này có trong
danh mục dịch hại kiểm dịch thực vật của nước nào trên thế giới không.
8.04. Sự du nhập của loài
cỏ này có ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.05. Có thể tác động trực tiếp/gián tiếp đến các loài thực
vật quý hiếm nằm trong danh mục có nguy cơ bị diệt chủng của Việt Nam không?
Danh mục này được ban hành theo Nghị định
số 32/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về quản lý thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý hiếm.
Tham khảo thêm tại địa chỉ:
http://www.kiemlam.org.vn.