...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4. Phương pháp làm
tiêu bản tuyến trùng
2.4.1. Dung dịch bảo
quản tuyến trùng
Tuyến trùng ký sinh
thực vật thu được từ một trong các phương pháp tách lọc nêu trên được đưa vào
một trong ba loại dung dịch dưới đây để bảo quản tuyến trùng.
* Chú ý: để tiêu bản
tuyến trùng giữ được hình dáng đặc trưng, trước khi cho vào dung dịch bảo
quản nên xử lý nhiệt tuyến trùng bằng nước ở nhiệt độ 70–80oC
trong 5 phút.
- Dung dịch 1:
Formalin
Dung dịch Formadehyde
4%.
- Dung dịch 2:
Formalin - glycerol (FG)
Formalin (40%)
Formaldehyde): 10ml
Glycerol: 01ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dung dịch 3: TAF
Triethanolamine: 02ml
Formalin (40% formaldehyde): 07ml
Nước cất: 91ml
2.4.2. Phương pháp xử
lý và làm tiêu bản tuyến trùng
2.4.2.1.
Phương
pháp xử lý tuyến trùng
- Dung dịch
xử lý:
Dung dịch 1: Cồn
(96%) 20ml
Glycerol 01ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch 2: Cồn
(96%) 95ml
Glycerol 05ml
- Cách tiến hành:
Gắp tuyến trùng từ
dung dịch bảo quản vào chén thuỷ tinh có chứa 0,5ml dung dịch xử lý (dung dịch
1). Đặt chén này trong bình hút ẩm đậy kín có chứa 1/10 thể tích cồn 96o.
Bình hút ẩm được đặt trong tủ ấm ở điều kiện nhiệt độ 40oC với thời
gian tối thiểu là 12 giờ.
Lấy chén thuỷ tinh ra
khỏi bình hút ẩm, thêm dung dịch 2. Đậy nắp một phần miệng chén để cồn bay hơi
từ từ. Chén thuỷ tinh có chứa tuyến trùng tiếp tục giữ trong tủ ấm ở 40oC.
Sau 2-3 giờ bổ sung thêm dung dịch 2 vào chén thuỷ tinh cho gần đầy, làm lại 2
– 3 lần. Sau khi tuyến trùng chỉ còn lại trong Glycerol có thể sử dụng làm tiêu
bản được.
Hoặc đặt chén thuỷ
tinh chứa tuyến trùng trong glycerol nguyên chất trên trong bình hút ẩm có chứa
vôi. Bảo quản lâu dài để làm tiêu bản cố định.
2.4.2.2.
Phương
pháp làm tiêu bản
Lấy lam kính
sạch và làm vòng parapin hoặc sáp ong (đuờng kính khoảng 1cm) trên lam kính.
Cho 1 giọt glycerol nguyên chất vào giữa vòng parapin hoặc sáp ong. Dùng kim
gắp, gắp tuyến trùng (đã xử lý trong dung dịch cố định) đặt vào giữa giọt
glycerol, chỉnh cho các cá thể tuyến trùng nằm cùng một hướng. Đậy lamen và đặt
lam kính trên bàn nhiệt cho parapin hoặc sáp ong tan chảy. Nhấc nhanh lam kính
và đặt ra chỗ mát. Gắn keo bảo vệ.
2.4.2.3. Phương pháp
làm
tiêu bản phần sau bào nang (lỗ sinh dục và lỗ hậu môn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vớt ra, quan sát dưới
kính lúp soi nổi có độ phóng đại từ 40 – 70 lần và dùng dao lam cắt lấy phần
thân có hậu môn (xem hình 2)
Hình 2. Cách cắt tiêu bản
phần thân có hậu môn
Đặt phần thân có hậu
môn lên lam kính, nhỏ vài giọt glycerol để quan sát dưới kính hiển vi.
2.5. Trình tự giám
định
2.5.1. Quan sát tiêu
bản dưới kính hiển vi có độ phóng đại từ 40 – 1.000 lần (40x – 1.000x) các chỉ
tiêu sau
- Hình dạng và đo
chiều dài kim hút, đếm số vòng ở vùng môi, quan sát gai giao cấu và đuôi của
tuyến trùng đực
- Hình dạng và đo
kích thước của tuyến trùng cái
- Hình dạng và đo
kích thước của ấu trùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Màu sắc, nếp nhăn
hoặc các đường vân, vị trí lỗ sinh dục của bào nang.
- Đặc điểm lỗ hậu môn
2.5.2. So sánh đặc
điểm đã quan sát và kết quả đã đo đếm được với đặc điểm hình thái và giải phẫu
của tuyến trùng bào nang Globodera pallida (Stone, 1973) Behrens, 1975
và Globodera rostochiensis (Wollenweber, 1923) Behrens, 1975 (phụ lục A)
để kết luận.
III. THẨM ĐỊNH KẾT
QUẢ GIÁM ĐỊNH VÀ BÁO CÁO
Sau khi
khẳng định kết quả giám định tuyến trùng bào nang Globodera pallida (Stone, 1973) Behrens, 1975
và Globodera rostochiensis (Wollenweber, 1923) Behrens, 1975 là
dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam, đơn vị giám định phải gửi báo cáo về
Cục Bảo vệ thực vật kèm theo phiếu kết quả giám định (xem phụ lục B).
Đối với đơn vị lần
đầu tiên giám định và phát hiện được tuyến trùng bào nang Globodera pallida
(Stone, 1973) Behrens, 1975 và Globodera rostochiensis (Wollenweber,
1923) Behrens, 1975 phải gửi mẫu hoặc tiêu bản về Trung tâm Giám định kiểm dịch
thực vật để thẩm định.
Đơn vị giám định phải
đảm bảo thời gian lưu mẫu theo quy định kỹ thuật hiện hành.
A.1. Thông tin về dịch hại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1.1. Phân bố và ký chủ
- Phân bố: Các
vùng trồng khoai tây trên thế giới: Châu Phi: Algeria, Tunisia; Bắc
Mỹ: Canada; Trung Mỹ và vùng Caribe: Panama; Nam Mỹ: Bolivia,
Colombia, Ecuador, Peru, Chile, Venezuela; Châu Á: India, Pakistan,
Turkey; Châu Âu: France, Germany, Italia, Belgium, Denmark, Netherland,
Porturgal, Libya, Luxembourg, Spain, Austria, Yugoslavia, Swetzerland,
Iceland, Ireland; Châu Đại Dương: NewZealand
- Ký chủ: Khoai tây và cây họ
cà: cà chua, cà tím,..
A.1.1.2. Tên khoa học và vị trí phân loại:
-
Tên khoa học: Globodera pallida
(Stone, 1973) Behrens, 1975
Tên tiếng Việt: Tuyến trùng bào nang khoai tây
Tên
khác : Heterodera pallida Stone, 1973
- Vị trí phân loại:
Lớp: Nematoda
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phụ: Tylenchina
Họ: Heteroderidae
A.1.2. Tuyến trùng bào nang Globodera
rostochiensis (Wollenweber, 1923) Behrens, 1975
A.1.2.1. Phân bố và ký chủ
-
Phân bố:Các vùng trồng khoai tây trên
thế giới
Châu Phi: Algeria, Tunisia,
Morocco, South Africa, Libya; Bắc Mỹ: Canada, Mexico, USA; Trung Mỹ
và vịnh Caribe: Costarica, Panama; Nam Mỹ: Bolivia, Colombia,
Ecuador, Peru, Chile, Venezuela; Châu Á¸: India, Israel, Japan
(Hokkaido), Pakistan, Philippine, Lebanon; ChâubÂu : France, Germany,
Italia, Belgium, Denmark, Netherland, Portugal, Libya, Luxembourg, Spain,
austria, Swetzerland, UK, Yugoslavia, Iceland, Ireland, Poland, Bulgari, Cezch
Republic, Slovakia, Finland, Hungary; Châu Đại Dương: NewZealand,
Australia.
- Ký chủ: Khoai
tây và cây họ cà: cà chua, cà tím,.
A.1.2.2. Tên khoa học và vị trí phân loại
- Tên khoa học: Globodera rostochiensis (Wollenweber, 1923)
Behrens, 1975
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên khác (synonym):
Heterodera schachtii solani Zimmerman, 1927
Heterodera schachtii
rostochiensis
Wollenweber, 1923
Heterodera (Globodera) rostochiensis Wollenweber,1923
(Skarbilovich, 1959)
Globodera rostochiensis
(Wollenweber,
1923) Mulvey & Stone, 1976
Heterodera
rostochiensis Wollenweber,
1923
- Vị trí phân loại:
Ngành:Giun tròn
Lớp:Nematoda
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phụ: Tylenchina
Họ: Heteroderidae
A.2. Đặc điểm nhận dạng
A.2.1. Đặc điểm chung
Trứng: Hình bầu dục dài, nằm trong bào nang
Tuyến trùng non: Hình giun, trong quá trình phát triển lên trưởng
thành: con đực vần giữ nguyên hình giun, con cái sẽ phình to dần thành hình
cầu. Đầu nhô lên, kitin hoá mạnh, chia 6 thuỳ. Kim hút to khoẻ. Có 4 đường bên.
Mầm cơ quan sinh dục nằm khoảng 60% chiều dài cơ thể tính từ đỉnh đầu. Đuôi
thon, mút đuôi tròn.
Trưởng thành: Con cái: Con cái có dạng hình cầu, mầu trắng hoặc mầu
kem. Khung đầu yếu, chia 6 thuỳ. Kim hút đều nhau giữa phần chóp và phần hình
trụ. Diều giữa to khỏe. Các cặp buồng trứng lớn, kéo dài trong khoang cơ thể
thường chiếm chỗ của tuyến thực quản. Lỗ bài tiết nằm ở chân cổ. Lỗ sinh dục
dạng khe nằm ở vùng sinh dục (là vết lõm nằm đối diện với cổ qua phần thân) và
được bao quanh bằng các lớp biểu bì mỏng trong mờ và có các nhú.
Bào nang: hình cầu, có lớp
vỏ bền và cứng mầu nâu vàng đến nâu sậm hoặc nâu đỏ, có vai trò như một túi bảo
vệ trứng bên trong. Lỗ sinh dục(vulva) là đặc điểm hình thái quan trọng để giám
định. Đặc điểm của lỗ sinh dục thường bị mất, chỉ còn lại là một lỗ khi bào
nang đã thành thục.
Con đực: hình giun, dài
hơn 1mm. Đuôi tròn, ngắn, Khung đầu kitin hoá mạnh, có 6 thuỳ. Kim hút khỏe.
Diều giữa tròn, van diều giữa hình bán nguyệt. Tinh hoàn đơn. Gai giao cấu
cong, gai đệm nhỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách từ đường viền lỗ sinh dục đến lỗ hậu môn
(mm)
Đường kính lỗ sinh dục (mm)
Ghi chú:
L: Tổng chiều dài cơ
thể (mm hoặc mm)
a: chiều dài cơ thể (mm)/chiều rộng lớn nhất (thường là vị
trí vulva) (mm)
b: chiều dài cơ thể (mm)/chiều dài từ đỉnh đầu cơ thể đến
van ruột-thực quản (mm)
c: chiều dài cơ thể (mm)/chiều dài đuôi (mm)
V (%): chiều dài cơ
thể từ đỉnh đến vulva (mm)x 100/chiều dài cơ
thể (mm)
T (%): chiều dài từ
lỗ huyệt đến đỉnh của tinh hoàn (mm)
x 100/chiều dài cơ thể (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Con cái: Hình cầu,
đường kính 0,5 – 0,8mm. Số đường vân trên biểu bì từ lỗ hậu môn đến lỗ sinh dục
= 12,5 ± 3,1
- Trứng: Hình bầu dục
dài, kích thước 102 x 42μ
- Bào nang: hình cầu,
màu nâu, nhỏ như đầu đinh ghim, trên bề mặt có những đường vân do những chấm
con hợp lại. Lỗ sinh dục và lỗ hậu môn bé. Lỗ sinh dục nằm trên một giao điểm
của các đường vân không tạo thành hình chữ V. Tỉ số Granek = 2,1± 0,9.
- Con đực: Hình giun,
dài 1mm, kim hút khoẻ, dài 27 - 28μ. Gốc chân kim hút to, thô và nhô về phía
trước (hình 3). Đầu tuyến trùng thuôn múp, vùng môi có 6 – 8 vòng, có gai giao
cấu, đuôi tròn ngắn.
Hình 1: Phần sau bào nang tuyến trùng Globodera
pallida (Stone, 1973) Behrens, 1975 (lỗ hậu môn, lỗ sinh dục, đường vân)
A.2.3. Đặc
điểm nhận dạng tuyến trùng bào nang Globodera rostochiensis
(Wollenweber, 1923) Behrens, 1975 là dịch hại kiểm dịch thực vật nhóm I của
Việt Nam
- Con cái:
Hình cầu, đường kính 0,5-0,8mm. Số đường vân trên biểu bì từ lỗ hậu môn đến lỗ
sinh dục = 21,6 ± 3,5.
- Trứng: Hình
bầu dục dài, kích thước 102 x 42μm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Con đực:
Hình giun, dài 1mm, kim hút khoẻ, dài 27 - 28μ. Gốc kim hút nhỏ và
tròn (hình 3). Đầu tuyến trùng luôn múp, vùng môi có 6 – 8 vòng, có gai giao cấu,
đuôi tròn ngắn.
Hình 2: Phần sau bào
nang tuyến trùng Globodera rostochiensis (Wollenweber, 1923) Behrens,
1975 (lỗ hậu môn, lỗ sinh dục, đường vân)
Hình 3: Hình dạng kim
hút của tuyến trùng bào nang
Globodera
rostochiensis (Wollenweber, 1923) Behrens, 1975 và Globodera
pallida (Stone, 1973) Behrens, 1975
(Nguồn: Stone, A. R.,1973)
Lưu ý:
Thông thường số lượng
cá thể nghiên cứu phải đảm bảo là 30 (n=30). Trong trường hợp số lượng cá thể
ít hơn hoặc chỉ phát hiện duy nhất một cá thể có các đặc điểm phân loại như
trên có thể cho phép kết luận là tuyến trùng bào nang Globodera
pallida (Stone, 1973) Behrens, 1975 và Globodera rostochiensis
(Wollenweber, 1923) Behrens, 1975 (chỉ áp dụng đối với các đơn vị đã từng giám
định được tuyến trùng bào nang Globodera pallida (Stone, 1973) Behrens,
1975 và Globodera rostochiensis (Wollenweber, 1923) Behrens, 1975)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
....................................................
................................................
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
...... ngày ...
tháng ... năm 20…..
Tuyến trùng bào nang Globodera
pallida (Stone, 1973) Behrens, 1975 hoặc Globodera rostochiensis
(Wollenweber, 1923) Behrens, 1975 là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam
1.
Tên
hàng hoá :
2.
Nước
xuất khẩu :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.
Phương
tiện vận chuyển : Khối
lượng:
5.
Địa
điểm lấy mẫu :
6.
Ngày
lấy mẫu :
7.
Người
lấy mẫu :
8.
Tình
trạng mẫu :
9.
Ký
hiệu mẫu :
10. Số mẫu lưu :
11.
Người
giám định :
12.
Phương
pháp giám định: Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Quy trình giám định tuyến
trùng bào nang Globodera pallida (Stone, 1973) Behrens, 1975 và Globodera
rostochiensis (Wollenweber, 1923) Behrens, 1975 là dịch hại kiểm dịch thực
vật nhóm I của Việt Nam”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên khoa học:
Bộ: Tylenchida
Bộ phụ: Tylenchina
Họ: Heteroderidae
Là dịch hại kiểm dịch
thực vật nhóm I thuộc danh mục dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam.
TRƯỞNG PHÒNG KỸ
THUẬT THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(hoặc
người giám định) (ký, ghi
rõ họ và tên, đóng dấu)
(ký, ghi
rõ họ và tên)