TT
|
Chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
1
|
Tăng khối lượng
|
g/ngày
|
2
|
Tiêu tốn thức ăn/kg
tăng khối lượng
|
kg
|
3
|
Độ dầy mỡ lưng (đo
ở vị trí P2)
|
mm
|
2.5.1.2. Lợn đực làm việc
a) Lợn đực giống phối trực tiếp
TT
Chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật
Đơn vị tính
1
Tỷ lệ thụ thai
%
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
con
3
Khối lượng sơ sinh
kg
b) Lợn đực giống khai thác tinh để
phối giống bằng truyền tinh nhân tạo
TT
Chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật
Đơn vị tính
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ml
2
Hoạt lực tinh trùng
(A)
%
3
Nồng độ tinh trùng (C)
triệu/ml
4
Tỷ lệ kỳ hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
VAC (tổng số tinh
trùng tiến thẳng trong một lần xuất tinh)
tỷ
6
Tỷ lệ thụ thai
%
7
Số con sơ sinh
sống/ổ
con
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng sơ sinh
kg
2.5.2. Lợn cái giống
TT
Chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật
Đơn vị tính
1
Số con sơ sinh sống/ổ
con
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số con cai sữa/ổ
Con
3
Khối lượng toàn ổ
lúc sơ sinh
Kg
4
Khối lượng toàn ổ
lúc cai sữa
Kg
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ngày
6
Số lứa đẻ/nái/năm
lứa
2.5.3. Lợn thương phẩm
TT
Chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật
Đơn vị tính
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày
2
Tăng khối
lượng/ngày
g/ngày
3
Tiêu tốn thức ăn/kg
tăng khối lượng
Kg
4
Độ dày mỡ lưng (vị
trí P2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6. Phương pháp xác
định các chỉ tiêu kỹ thuật
2.6.1. Lợn đực giống
2.6.1.1. Lợn đực hậu bị
Lợn đực hậu bị
khảo nghiệm, kiểm định được cân khi bắt đầu đưa vào khảo nghiệm, kiểm định và
lúc kết thúc khảo nghiệm, kiểm định. Cân lợn vào đầu giờ sáng, cân riêng từng
con bằng cân điện tử hoặc cân bàn có độ chính xác đến ±0,1 kg.
a) Tăng khối lượng/ngày (g/ngày):
- Khối lượng đưa vào khảo nghiệm, kiểm
định (kg)
- Khối lượng kết thúc khảo nghiệm,
kiểm định (kg)
- Thời gian nuôi khảo nghiệm, kiểm
định (ngày)
- Tăng khối lượng trong thời gian khảo
nghiệm, kiểm định (g/ngày) được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng
kết thúc khảo nghiệm, kiểm định - Khối lượng đưa vào khảo nghiệm, kiểm định
(kg)
x 1000
Thời gian
nuôi khảo nghiệm, kiểm định (ngày)
b) Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng
(kg)
- Thức ăn lợn tiêu thụ là lượng thức
ăn lợn đã ăn vào.
- Tiêu
tốn thức ăn (kg thức ăn/kg tăng khối lượng) được tính theo công thức:
Tiêu tốn
thức ăn =
Tổng lượng
thức ăn tiêu thụ (kg TA)
Khối lượng
lợn lúc kết thúc khảo nghiệm, kiểm định (kg)- Khối lượng lợn đưa vào khảo
nghiệm kiểm định (kg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo bằng thiết bị thích
hợp theo quy định hiện hành hoặc có thể dùng thiết bị Lean Meater.
- Đối với lợn có khối lượng lớn hơn
100 kg, vị trí đo cách điểm gốc của xương sườn cuối 6,5 cm về hai bên vuông góc
với đường sống lưng.
- Đối với lợn có khối lượng lớn hơn 85
kg và nhỏ hơn hoặc bằng 100 kg, vị trí đo cách điểm gốc của xương sườn cuối 6
cm về hai bên vuông góc với đường sống lưng.
- Đối với lợn có khối lượng nhỏ hơn 85
kg, vị trí đo cách điểm gốc của xương sườn cuối 5,5 cm về hai bên vuông góc với
đường sống lưng.
2.6.1.2. Lợn đực làm việc
a) Lợn đực giống phối trực tiếp
- Tỷ lệ thụ thai (%) được tính bằng
công thức:
Tỷ lệ thụ
thai (%) =
Tổng số lợn
nái phối có chửa lần 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng số lợn
nái được phối
- Số con sơ sinh sống/ổ: là tổng số
lợn con đẻ ra còn sống đến 24 h của các lợn nái của một lợn đực phối giống chia
cho tổng số lợn nái đẻ.
Số con sơ
sinh sống/ổ =
Tổng số lợn
con đẻ ra còn sống đến 24 h của các lợn nái
Tổng số lợn
nái đẻ
- Khối lượng sơ sinh: là khối lượng
bình quân của tất cả lợn con đẻ ra còn sống của các lợn nái được phối với một
lợn đực giống, được tính bằng kilogam trong khoảng thời gian từ 12 hđến 18 h
sau khi đẻ ra.
b) Lợn đực giống khai thác tinh để
phối giống bằng truyền tinh nhân tạo
- Lượng
xuất tinh (V) (ml) là thể tích tinh dịch trong một lần xuất tinh của lợn đực
giống sau khi đã lọc bỏ chất keo phèn.
- Hoạt lực tinh trùng (A) (%) là tỷ lệ
phần trăm số tinh trùng có hoạt động tiến thẳng trong vi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tỷ lệ kỳ hình (K) (%) là tỷ lệ phần
trăm giữa tinh trùng khác thường có trong tổng số 300 đến 500 tinh trùng nhuộm
mầu đã đếm được.
- VAC (tỷ) là
tổng số tinh trùng tiến thẳng trong một lần xuất tinh được tính bằng cách nhân
lượng xuất tinh (V) với hoạt lực tinh trùng (A) và nồng độ tinh trùng (C).
- Các chỉ tiêu kỹ thuật trên được thực
hiện theo các tiêu chuẩn kỹ thuất quốc gia và các phương pháp đánh giá hiện
hành về tinh dịch lợn.
2.6.2. Lợn cái giống
2.6.2.1. Số con sơ sinh sống/ổ
(con)
- Là số lợn con đẻ ra còn sống đến 24
h kể từ khi lợn nái đẻ xong con cuối cùng của lứa đẻ đó
- Xác định thông qua việc đếm số lượng
thực tế
2.6.2.2. Số con cai sữa/ổ (con)
- Là số lợn con còn sống tính đến thời
điểm cai sữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.2.3. Khối lượng toàn ổ lúc sơ sinh
(kg)
- Là tổng khối lượng của tất cả lợn
con sinh ra còn sống, tính bằng kilogam trong khoảng thời gian 12 h đến 18 h
sau khi đẻ ra.
- Xác định khối lượng lợn con bằng cân
bàn hoặc cân điện tử, độ chính xác đến ± 0,1 kg.
2.6.2.4. Khối lượng toàn ổ lúc cai sữa
(kg)
- Là tổng khối lượng của tất cả lợn
con còn sống đến thời điểm cai sữa của một lứa đẻ.
- Xác định khối lượng lợn cai sữa bằng
cân bàn hoặc cân điện tử, độ chính xác đến ± 0,1 kg.
2.6.2.5. Tuổi đẻ lứa đầu (ngày)
- Là số ngày tuổi tính từ khi sinh ra
đến khi đẻ lứa đầu tiên.
- Xác định thông qua số liệu ghi chép
trên sổ sách theo dõi của cơ sở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Là số lứa đẻ của lợn nái trong một
năm.
- Xác định thông qua khoảng cách giữa
hai lứa đẻ.
- Khoảng cách giữa hai lứa đẻ (ngày):
là thời gian tính từ khi đẻ lứa này tới khi đẻ lứa kế tiếp của tất cả lợn nái
đã theo dõi.
2.6.3. Lợn giống nuôi thịt
- Số ngày tuổi đạt khối lượng 100 kg
đối với lợn ngoại và đạt khối lượng 80 kg đối với lợn lai (ngoại x nội) xác
định thông qua sổ sách ghi chép tại cơ sở.
- Phương
pháp xác định các chỉ tiêu: tăng khối lượng (g/ngày), tiêu tốn thức ăn/kg tăng
khối lượng, độ dày mỡ lưng tại vị trí P2 theo mục 2.6.1.1.
3. QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ
3.1. Chứng nhận hợp
quy
3.1.1. Giống lợn của các cơ sở sản
xuất kinh doanh phải được chứng nhận hợp quy về các chỉ tiêu kinh tế kỹ thật
theo các quy định tại Quy chuẩn này và chịu sự giám sát của cơ quan quản lý có
thẩm quyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Công bố hợp quy
3.2.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh lợn giống phải thực hiện công bố hợp quy và đăng ký hợp quy tại Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất,
kinh doanh.
3.2.2. Lợn giống của các tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh lưu thông trên thị trường phải có dấu chứng nhận hợp
quy đóng trên giấy chứng nhận chất lượng con giống.
3.2.3. Hoạt động công bố hợp quy phải
đáp ứng các yêu cầu về công bố hợp quy quy định tại Thông
tư 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công
bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.3. Giám sát, xử lý
vi phạm
3.3.1. Cục Chăn nuôi, các Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức
kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy chuẩn này theo phân công, phân cấp của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.3.2. Việc thanh tra, kiểm tra và xử
lý vi phạm phải tuân thủ theo quy định pháp luật hiện hành.
3.4. Tổ chức thực
hiện
3.4.1. Các cơ
quan, tổ chức, cá nhân đã nêu tại mục 1.2 phải áp dụng quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.3. Trong trường hợp các quy định
tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy
định nêu tại văn bản mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
3.4.4. Trong trường hợp Việt Nam ký
kết hiệp định song phương hoặc đa phương mà có những điều khoản khác với quy
định trong Quy chuẩn này thì thực hiện theo điều khoản của hiệp định song
phương hoặc đa phương đó./.