QCVN 01 - 145 : 2013/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ KHẢO NGHIỆM TRÊN ĐỒNG RUỘNG HIỆU LỰC CỦA CÁC THUỐC TRỪ CỎ TRÊN ĐẤT
KHÔNG TRỒNG TRỌT
National technical
regulation on bio-efficacy field trials of herbicides
against weeds on none-plant land
Lời nói đầu
QCVN
01 - 145 : 2013/BNNPTNT do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp & PTNT ban hành tại Thông tư
số 32/2013/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 6 năm 2013.
QUI
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ KHẢO NGHIỆM TRÊN ĐỒNG RUỘNG HIỆU LỰC CỦA CÁC THUỐC
TRỪ CỎ TRÊN ĐẤT KHÔNG TRỒNG TRỌT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I. QUI ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này qui định những nguyên tắc, nội dung và
phương pháp chủ yếu để đánh giá hiệu lực trừ cỏ trên đất không trồng trọt của
các loại thuốc trừ cỏ nhằm mục đích đăng ký sử dụng tại Việt Nam.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng cho các cơ quan, tổ chức thực
hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật.
1.3. Giải thích từ ngữ
Đất không trồng trọt là đất hiện đang để hoang và chưa
được sử dụng vào mục đích trồng trọt.
II. QUI ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Địa điểm khảo nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Điều kiện khảo nghiệm
Khảo nghiệm được bố trí trên những khu đất không trồng
trọt, thường xuyên xuất hiện các loài cỏ thuộc các nhóm cỏ chính: hòa thảo, năn
lác, lá rộng, tại các thời gian có điều kiện thuận lợi cho cỏ phát triển và ở
các địa điểm đại diện cho các vùng sinh thái.
2.3. Các
khảo nghiệm trên diện hẹp và diện rộng phải được tiến hành ở ít nhất 2 vùng
sinh thái (phía Bắc và phía Nam).
2.4. Phương pháp khảo nghiệm
2.4.1. Bố trí công thức khảo nghiệm
Các công thức khảo nghiệm được chia thành 3 nhóm:
- Nhóm 1: Công thức khảo nghiệm là công thức dùng các
loại thuốc định khảo nghiệm ở những liều lượng khác nhau hoặc theo cách dùng
khác nhau.
- Nhóm 2: Công thức so sánh là công thức dùng một loại
thuốc trừ cỏ đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt
Nam và đang được dùng phổ biến, có hiệu quả ở địa phương để trừ cỏ trên đất
không trồng trọt.
- Nhóm 3: Công thức đối chứng là công thức không dùng
bất kỳ loại thuốc BVTV nào để phòng trừ cỏ. Với khảo nghiệm là thuốc phun: công
thức đối chứng được phun bằng nước lã.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.2. Diện tích ô khảo nghiệm và số lần nhắc lại
Khảo nghiệm diện hẹp: Diện tích của mỗi ô khảo nghiệm
từ 30 - 50 m2, số lần nhắc lại 3 - 4 lần.
Khảo nghiệm diện rộng: Diện tích của mỗi ô khảo nghiệm
từ 300 - 500 m2, không nhắc lại.
Các ô khảo nghiệm nên có hình dạng vuông hay hình chữ
nhật. Kích thước chiều dài ô khảo nghiệm không được vượt quá hai lần kích thước
chiều rộng ô khảo nghiệm.
Giữa các công thức khảo nghiệm phải có dải phân cách
là 1m.
2.5. Tiến hành xử lý thuốc
2.5.1. Lượng
thuốc dùng
Lượng thuốc dùng được tính bằng kg; lít chế phẩm hoặc
gam hoạt chất trên đơn vị diện tích 1 ha
Với dạng thuốc thương phẩm pha với nước để phun: Lượng
nước dùng phải theo hướng dẫn cụ thể đối với từng loại thuốc, phù hợp với giai
đoạn sinh trưởng của cây cỏ cũng như cách thức tác động của từng loại thuốc.
Khi không có khuyến cáo của các tổ chức cá nhân đăng ký về lượng nuớc thuốc,
lượng nước thuốc thường dùng từ 400 - 500 l/ha.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.2. Công cụ xử lý thuốc
Khi xử lý thuốc, phải dùng các công cụ phun, rải thuốc
thích hợp đảm bảo yêu cầu của khảo nghiệm, ghi chép đầy đủ tình hình vận hành
của công cụ rải thuốc để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Trong khảo nghiệm chỉ dùng
bình bơm tay đeo vai để phun.
2.5.3. Lưu ý
Trong thời gian khảo nghiệm không được dùng bất kỳ một
loại thuốc trừ cỏ khác trên khu khảo nghiệm (bao gồm cả các công thức và dải
phân cách).
Khi xử lý thuốc không để thuốc ở ô khảo nghiệm này tạt
sang ô khảo nghiệm khác. Với dạng thuốc thương phẩm dùng để rắc giữa các ô khảo
nghiệm phải có bờ ngăn để tránh thuốc tràn từ ô khảo nghiệm này sang ô khảo
nghiệm khác.
2.5.4. Thời
điểm và số lần xử lý thuốc
- Thời điểm và số lần xử lý thuốc phải được thực hiện
đúng theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
- Khi không có khuyến cáo cụ thể thời điểm xử lý thuốc
thì tuỳ theo mục đích khảo nghiệm, các đặc tính hoá học, phương thức tác động
của thuốc và đặc điểm phát sinh của cỏ dại mà xác định thời điểm và số lần xử
lý thuốc cho thích hợp.
2.6. Điều tra và thu thập số liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.1.1.
Chỉ tiêu điều tra
- Thành phần và mức độ phổ biến của các loài cỏ thuộc
các nhóm cỏ chính trên khu khảo nghiệm.
- Mật độ của các nhóm cỏ hòa thảo, năn lác và lá rộng
(cây/m2)
- Trọng lượng tươi của các nhóm cỏ hòa thảo, năn lác
và lá rộng (gam/m2).
2.6.1.2. Phương pháp điều tra
- Thành phần của các loài cỏ thuộc các nhóm cỏ chính
trên khu khảo nghiệm: bằng kinh nghiệm, hình thái cỏ dại, so sánh tranh ảnh cỏ,
tài liệu phân loại, liệt kê các loài cỏ có trên khu thí nghiệm.
- Mức độ phổ biến của các loài cỏ theo các cấp + (ít
phổ biến - tỷ lệ chiếm <10% trong tổng số các loài cỏ); ++ (trung bình - tỷ
lệ chiếm 10% - 70% trong tổng số các loài cỏ) và +++ (phổ biến - tỷ lệ chiếm
> 70% trong tổng số các loài cỏ).
- Mật độ cỏ: Mỗi ô công thức điều tra 5 điểm đối với
khảo nghiệm diện hẹp, 10 điểm đối với khảo nghiệm diện rộng trên 2 đường chéo
góc, mỗi điểm dùng khung kích thước 0,4 m x 0,5 m, dùng dao rạch trong phạm vi
khung, 1 cây cỏ được tính bao gồm đầy đủ các phần là lá cỏ, thân cỏ và rễ cỏ
sau đó tiến hành phân theo nhóm rồi đếm số lượng của từng nhóm cỏ ở trong
khung.
- Khối lượng cỏ tươi: Mỗi ô công thức điều tra 5 điểm
đối với khảo nghiệm diện hẹp, 10 điểm đối với khảo nghiệm diện rộng trên 2
đường chéo góc, mỗi điểm dùng khung kích thước 0,4 m x 0,5 m, nhổ toàn bộ số cỏ
có trong khung, rũ sạch đất, phân theo nhóm rồi đem cân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.1.3.
Thời điểm điều tra
- Thành phần và mức độ phổ biến của các loài cỏ trên
đồng ruộng : điều tra 1 ngày trước khi xử lý thuốc.
- Mật độ cỏ: lần điều tra thứ nhất vào 1 ngày trước
khi xử lý thuốc, các lần điều tra sau vào 10, 20 và 30 ngày sau khi xử lý
thuốc.
- Khối lượng cỏ tươi: điều tra 30 ngày sau khi xử lý
thuốc.
2.6.1.4. Xử lý số liệu
Hiệu lực phòng trừ của thuốc đối với cỏ được dựa trên
các số liệu về mật độ và trọng lượng cỏ tươi tại các lần điều tra.
Những số liệu thu được qua khảo nghiệm diện hẹp cần
được xử lý bằng các phương pháp thống kê thích hợp. Những kết luận của khảo
nghiệm phải được rút ra từ các kết quả đã được xử lý bằng phương pháp thống kê
đó.
2.7. Quan sát và ghi chép về thời tiết
Ghi chép các số liệu về nhiệt độ, ẩm độ,
lượng mưa trong suốt thời gian khảo nghiệm. Lấy số liệu thời tiết tại trạm khí
tượng gần nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Nội dung báo cáo (Phụ lục 1)
3.2. Công bố kết quả
Đơn vị thực hiện khảo nghiệm phải hoàn
toàn chịu trách nhiệm về số liệu đưa ra trong báo cáo và có trách nhiệm lưu giữ
số liệu thô của khảo nghiệm.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Căn cứ yêu cầu quản lý, Cục Bảo vệ thực
vật có trách nhiệm kiến nghị Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung quy chuẩn này khi cần thiết.
Các tổ chức, đơn vị thực hiện khảo nghiệm
thuốc bảo vệ thực vật có trách nhiệm thực hiện đúng theo quy chuẩn này.
PHỤ LỤC 1.
NỘI DUNG
CHÍNH CHO BÁO CÁO KHẢO NGHIỆM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Yêu cầu của khảo nghiệm.
·
Điều kiện khảo nghiệm:
-
Đơn vị khảo nghiệm.
-
Tên cán bộ tiến hành
khảo nghiệm
-
Thời gian khảo nghiệm.
-
Địa điểm khảo nghiệm.
-
Nội dung khảo nghiệm.
-
Đặc điểm khảo nghiệm.
-
Đặc điểm đất đai, canh
tác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Tình hình phát sinh và
phát triển của sâu hại cây trồng trong khu thí nghiệm.
·
Phương pháp khảo
nghiệm:
- Công thức khảo nghiệm.
- Phương pháp bố trí khảo nghiệm.
- Số lần nhắc lại.
- Kích thước ô khảo nghiệm.
- Dụng cụ phun, rải thuốc.
- Lượng thuốc dùng kg, lít thuốc
thương phẩm/ha hay g (kg) hoạt chất/ha.
- Lượng nước thuốc dùng (l/ha).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp điều tra và đánh giá hiệu lực
của các loại thuốc khảo nghiệm.
·
Kết quả khảo nghiệm:
- Các bảng số liệu.
- Đánh giá hiệu lực của từng loại thuốc.
·
Kết luận: Nhận xét về
hiệu lực của thuốc phải căn cứ vào số liệu thu được.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. QCVN 01-83: 2010/BNNPTNT, Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương pháp điều tra phát hiện dịch hại cây trồng.
2. Phạm Chí Thành (1976). Phương pháp
thí nghiệm đồng ruộng, Giáo trình giảng dạy đại học. Nhà xuất bản nông
nghiệp, Hà Nội.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Viện BVTV (1997). Phương pháp nghiên
cứu bảo vệ thực vật, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
5. C D S Tomlin (2003). The pesticide
manual, British Crop Protection Council, Thirteenth edition.
6. CIBA- GEIGY (2004). Manual for Field Trials in
Plant Protection, Switzerland, 4th edition.