QCVN
01 - 116 : 2012/BNNPTNT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ QUY TRÌNH XỬ LÝ NHỆN NHỎ HẠI TRÊN GIỐNG CÂY TRỒNG NHẬP
KHẨU TRỒNG TRONG KHU CÁCH LY KIỂM DỊCH THỰC VẬT
National technical
regulations on procedure for Phytophagous mite of imported plant varieties in
isolated quarantine area
Lời nói đầu
QCVN 01 - 116 :
2012/BNNPTNT do Ban Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Kiểm dịch thực vật biên soạn,
Cục Bảo vệ thực vật trình duyệt, Bộ Nông nghiệp & PTNT ban hành tại Thông
tư số 63/2012/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2012.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA
VỀ
QUY TRÌNH XỬ LÝ NHỆN NHỎ HẠI TRÊN GIỐNG CÂY TRỒNG NHẬP KHẨU TRONG KHU CÁCH LY
KIỂM DỊCH THỰC VẬT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn này quy
định trình tự xử lý xông hơi nhện nhỏ hại trên giống cây trồng nhập khẩu gieo
trồng trong khu cách ly kiểm dịch thực vật (KDTV) trong phạm vi cả nước.
1.2. Đối tượng áp
dụng
Quy chuẩn này áp dụng
cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến công tác gieo trồng, chăm
sóc và xử lý nhện nhỏ hại trên giống cây trồng nhập khẩu gieo trồng trong khu
cách ly KDTV trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Giải thích từ
ngữ
Trong tiêu chuẩn này
sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
1.3.1. Nhện nhỏ hại
thực vật
Là những động vật nhỏ
hại cây nằm trong bộ ve bét (Acarina), lớp nhện (Arachnida) thuộc ngành động
vật chân đốt (Arthropoda).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bao gồm hạt, cây,
hom, chồi ghép, mắt ghép và các bộ phận khác của cây nhập khẩu được sử dụng để
nhân giống, gieo trồng.
1.3.3. Khu cách ly
kiểm dịch thực vật
Là nơi gieo trồng
thực vật, bảo quản sản phẩm thực vật được cách ly hoàn toàn với môi trường bên
ngoài trong thời gian kiểm dịch.
1.3.4. Dịch hại kiểm dịch
thực vật (đối tượng KDTV)
Là loài sinh vật gây
hại có nguy cơ gây tác hại nghiêm trọng tài nguyên thực vật trong một vùng mà ở
đó loài sinh vật này chưa có mặt hoặc có mặt với phân bố hẹp và được kiểm soát
chính thức.
1.3.5. Điều tra
Là việc thực hiện một
quy trình chuẩn trong một thời gian cụ thể để xác định đặc điển của quần thể
dịch hại hoặc sự có mặt của loài dịch hại trong một vùng.
1.3.6. Phân tích giám
định
Là sự kiểm tra chính
thức không chỉ bằng mắt để xác định sự có mặt của dịch hại hoặc giám định loài
dịch hại đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là việc thực hiện quy
trình chính thức cho việc diệt trừ, làm mất hoạt tính hoặc loại bỏ dịch hại
hoặc làm cho dịch hại mất khả năng sinh sản hoặc thoái hóa.
1.3.8.
Xông hơi khử trùng
Là biện pháp khử trùng bằng hoá chất xông hơi độc.
1.3.9.
Thuốc xông hơi khử trùng
Là những
chất hoặc hợp chất hoá học có độc tính được sử dụng để diệt trừ sinh vật gây
hại trên hàng hoá mà ở điều kiện nhiệt độ và áp suất không khí thông thường có
thể tồn tại ở thể khí, có khả năng khuếch tán, xâm nhập vào hàng hoá cũng như
giải phóng khỏi hàng hoá dễ dàng.
1.3.10.
Độ kín của xông hơi khử trùng
Là độ kín
không cho hơi độc từ phạm vi khử trùng thoát ra bên ngoài.
1.3.11. Phạm vi khử
trùng
Là khoảng không gian
kín chứa những vật thể được khử trùng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là lượng thuốc khử
trùng hoặc lượng hoạt chất hơi độc sử dụng cho 01 đơn vị trọng lượng vật thể
khử trùng hoặc đơn vị thể tích của phạm vi khử trùng.
Đơn vị tính: gam
thuốc thương phẩm hay hoạt chất/tấn hoặc gam thuốc thương phẩm hay hoạt chất/m3.
1.3.13. Nồng độ
(thuốc xông hơi khử trùng)
Là lượng hơi thuốc
xác định tại một thời điểm ở một vị trí nhất định trong phạm vi khử trùng.
Đơn vị tính: g/m3
hoặc mg/l hoặc ppm hoặc phần trăm (%) theo thể tích.
ppm: lượng thuốc tính
bằng đơn vị phần triệu (1/1.000.000)
1.3.14. Tích số C.T
Là tích số của nồng
độ hơi thuốc và thời gian ủ thuốc để tiêu diệt một loài sinh vật gây hại trong
điều kiện nhiệt độ và ẩm độ nhất định.
1.3.15. Thời gian ủ
thuốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.16. Ngưỡng an
toàn
Là nồng độ của hơi
thuốc có trong không khí cho phép con người có thể tiếp xúc hàng ngày mà không
bị ảnh hưởng có hại nào.
II.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Xử lý xông hơi
nhện nhỏ hại trên giống cây trồng nhập khẩu trong khu cách ly KDTV bằng methyl
bromide
2.1.1. Yêu cầu kỹ
thuật
2.1.1.1. Yêu cầu
chung
- Diệt trừ được nhện
nhỏ gây hại mà không gây ảnh hưởng xấu đến cây trồng; trang thiết bị trong khu
cách ly sau xử lý.
- Đảm bảo an toàn cho
người, vật nuôi và môi trường xung quanh.
- Đảm bảo về vệ sinh
môi trường, về an toàn lao động, về phòng chống cháy, nổ và địa điểm làm việc
theo quy định của pháp luật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thuốc methyl
bromide thuần (loại 100% CH3Br hoặc 99,4% CH3Br).
- Thuốc phun vệ sinh.
- Bạt khử trùng;
buồng khử trùng hoặc khử trùng toàn bộ nhà trồng cây,
-
Vật liệu làm kín (giấy dán craft chuyên dụng, keo, hồ dán, băng dính, cát).
- Dụng cụ lấy mẫu và
phân tích mẫu nhện nhỏ hại
- Dụng cụ chiết, ống
dẫn thuốc.
- Máy đo nồng độ
thuốc khử trùng, sự dò rỉ của thuốc.
- Thiết bị thông
thoáng (máy hút khí, quạt đảo khí).
- Cân đồng hồ: 50kg,
100kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy đo độ ẩm, nhiệt
kế, đồng hồ kiểm tra thời gian.
- Mặt nạ chuyên dùng
với các trang thiết bị bảo hộ lao động.
- Biển báo cảnh giới.
- Thiết bị phòng
chống cháy nổ.
- Dụng cụ sơ cấp cứu tai nạn lao động.
- Các dụng cụ
phụ trợ khác.
2.1.1.3. Yêu
cầu về kỹ thuật
Đảm bảo đúng
quy trình kỹ thuật theo quy định: đúng chủng loại thuốc, liều lượng, nồng độ và
thời gian ủ thuốc.
2.1.2. Yêu
cầu khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người trực
tiếp tham gia khử trùng xông hơi phải:
- Có Thẻ xông
hơi khử trùng do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc đã qua lớp tập huấn về khử
trùng xông hơi.
- Không được
uống bia rượu trước và trong quá trình thực hiện xông hơi khử trùng.
- Có ít nhất
02 người trực tiếp gia thực hiện xông hơi khử trùng đối với một phạm vi khử
trùng.
- Có hiểu
biết về an toàn lao động và sơ cấp cứu nhiễm độc.
2.1.2.2. Yêu
cầu về giấy tờ ghi chép
- Biên bản
khảo sát.
- Sơ đồ thực
hiện xông hơi khử trùng.
- Sổ sách ghi
chép quá trình thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biên bản
kiểm tra nồng độ thuốc trong thời gian xông hơi khử trùng.
- Biên bản
nghiệm thu kết quả xông hơi khử trùng.
2.1.3. Trình
tự thực hiện
2.1.3.1. Khảo
sát
- Vật thể khử
trùng: bao gồm các loại cây trồng bị nhện hại, giá thể, chậu vại trồng cây.
- Cấu trúc,
loại hình và các hệ thống liên quan: điện, thoát nước, thoát khí của khu cách
ly KDTV chứa vật thể khử trùng để có phương án làm kín.
- Địa điểm
xung quanh phạm vi khử trùng liên quan đến vệ sinh, an toàn cho người động vật
có ích và môi trường sinh thái.
- Xác định
nhiệt độ, ẩm độ trong phạm vi khử trùng.
- Xác định
thành phần, mật độ nhện gây hại, trong và ngoài phạm vi khử trùng để có biện
pháp ngăn chặn sự lây lan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lập biên
bản khảo sát khử trùng.
2.1.3.2. Lập
phương án khử trùng
* Bố trí sắp
xếp
Các loại cây
được sắp xếp trong một không gian thích hợp tùy theo mục đích khử trùng xông
hơi (cả không gian của một khu; trong buồng khử hoặc trùm bạt).
Tất cả các
loại cây trước khi đưa vào xử lý phải được tưới nước vào giá thể trồng cây đảm
bảo độ ẩm đạt 60 – 70% nhưng thân, lá cây không bị ướt. Mỗi góc của khu xử lý
có một khay nước đảm bảo giữ cho lá cây không bị khô.
* Lập sơ đồ
đặt ống dẫn thuốc
Sơ đồ ống dẫn
thuốc đặt theo nguyên tắc tập trung ở phía trên và giảm dần ở phía dưới; nếu xử
lý nhiều khoang khác nhau thì bố trí mỗi khu vực một lớp ống dẫn thuốc. Ống dẫn
thuốc phải được bấm lỗ so le nhau với khoảng cách 1 - 1,5 m. Đặt một ống phụ đề
phòng trường hợp tắc ống dẫn thuốc.
* Kiểm tra
thiết bị
Kiểm tra các
thiết bị khử trùng và dụng cụ bảo hộ lao động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Căn cứ vào
các yếu tố dưới đây để tính lượng thuốc khử trùng:
- Tính chất
của loại cây trồng, quy cách sắp xếp.
- Thể tích
không gian khử trùng;.
- Nhiệt độ,
ẩm độ trong phạm vi khử trùng.
- Thời gian
khử trùng.
* Liều lượng
thuốc khử trùng
48 g/m3
trong thời gian 2 giờ ở nhiệt độ 11 - 150C
40 g/m3
trong thời gian 2 giờ ở nhiệt độ 16 - 200C
32 g/m3
trong thời gian 2 giờ ở nhiệt độ 21 - 250C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 g/m3
trong thời gian 2 giờ ở nhiệt độ 31 - 360C
2.1.4. Thực hiện xông
hơi khử trùng
2.1.4.1. Làm kín phạm
vi khử trùng
Tuỳ theo theo không
gian của nhà kính hoặc tập trung cây bị nhện hại trong buồng khử trùng chuyên
dụng và điều kiện thời tiết mà có các hình thức làm kín phù hợp (phủ bạt, dán giấy)
nhưng phải đảm bảo nguyên tắc làm kín phạm vi khử trùng, đồng thời, các thiết
bị máy móc trong phạm vi khử trùng có khả năng chịu ảnh hưởng của thuốc xông
hơi. Kết thúc làm kín, phải kiểm tra độ kín của phạm vi khử trùng bằng các
thiết bị kiểm tra chuyên dụng.
2.1.4.2 Bơm thuốc
Có ít nhất 2 người
thực hiện việc bơm thuốc với đầy đủ trang bị bảo hộ lao động để có thể xử lý
các sự cố xảy ra; sử dụng các dụng cụ phù hợp để bơm thuốc. Trong quá trình bơm
thuốc phải điều chỉnh lượng thuốc ra từ từ, lưu lượng trung bình khoảng
1,5kg/phút.
2.1.4.3. Đảo khí
Sau khi cho thuốc vào
tiến hành đảo khí trong khoảng thời gian15 -20 phút, đảm bảo thuốc phân bố đều
trong phạm vi khử trùng.
2.1.4.4 Phun vệ sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.5.5. Cảnh giới
- Bố trí ít nhất 2
người có đủ trình độ, chuyên môn thực hiện nhiệm vụ cảnh giới.
-
Cắm biển cảnh giới và thông báo cho mọi người biết khu vực khử trùng.
- Kiểm tra, không cho
người và động vật vào khu vực khử trùng.
- Sử dụng các thiết
bị bảo hộ lao động, thiết bị kiểm tra độ rò rỉ phù hợp và có biện pháp làm kín
ngay khi phát hiện có rò rỉ thuốc xông hơi khử trùng.
- Có phương tiện liên
lạc với người có trách nhiệm để thông tin trực tiếp giải quyết mọi trường hợp
khẩn cấp liên quan đến việc khử trùng.
- Xử lý khi xảy ra
các sự cố cháy nổ, ngộ độc.
2.2.4. Kết thúc khử
trùng
2.2.4.1 Thông thoáng
phạm vi khử trùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo dư lượng hơi
thuốc trong phạm vi khử trùng sau khi thông thoáng. Đảm bảo nồng độ thuốc xông
hơi trong phạm vi khử trùng đạt mức dưới ngưỡng an toàn 5,0 ppm (0,02 g/m³ hoặc
20 mg/m³).
2.2.4.2. Lấy mẫu
- Lấy mẫu sau khử
trùng theo
phương pháp của QCVN
01 - 38 : 2010/BNNPTNT “Quy chuẩn Việt Nam về công tác điều tra phát hiện sinh
vật hại cây trồng”.
- Đánh giá hiệu quả
trừ nhện hại sau khử trùng.
2.2.4.3. Nghiệm thu
kết quả khử trùng
- Xác định kết quả
khử trùng đối với nhện hại, sự ảnh hưởng của thuốc tới vật tư, máy móc, thiết
bị trong phạm vi khử trùng.
- Chủ vật thể hoặc
đại diện chủ vật thể cùng với đơn vị thực hiện khử trùng nghiệm thu và lập biên
bản nghiệm thu kết quả khử trùng.
2.2. Xử lý nhện nhỏ
hại trên giống cây trồng nhập nội trồng trong khu cách ly bằng thuổc bảo vệ
thực vật trừ nhện
2.2.1. Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Diệt trừ
các loài nhện nhỏ gây hại mà không gây ảnh hưởng xấu đến cây trồng; trang thiết
bị trong khu cách ly sau xử lý.
- An toàn đối
với người, vật nuôi và môi trường xung quanh.
- Đáp ứng
nguyên tắc “bốn đúng” trong sử dụng thuốc BVTV.
- Đảm bảo vệ
sinh môi trường, an toàn lao động, địa điểm làm việc và kho chứa thiết bị hóa
chất theo đúng quy định của pháp luật.
2.2.1.2. Yêu
cầu về vật tư, thiết bị
Đảm bảo về
vật tư, thiết bị khi sử dụng thuốc BVTV như sau:
- Thuốc BVTV
trừ nhện hại cây trồng.
- Bình phun
thuốc, cốc đong 10 -1000ml, xilanh (2; 5; 10 ml).
- Biển cảnh
giới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cân điện
tử.
- Hộp thuốc
sơ cứu.
- Các dụng cụ
phụ trợ khác.
2.2.1.3. Yêu
cầu về kỹ thuật
- Đảm bảo
đúng quy trình kỹ thuật về sử dụng thuốc BVTV.
- Đảm bảo
nguyên tắc “bốn đúng” trong việc sử dụng thuốc BVTV.
2.2.1.4. Yêu
cầu về người thực hiện
Người trực
tiếp tham gia phun thuốc phải:
- Phải đảm
bảo về sức khỏe, không phun thuốc khi người mệt mỏi hoặc uống rượu, bia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có hiểu
biết về an toàn lao động và sơ cấp cứu nhiễm độc.
2.2.2. Trình
tự thực hiện
2.2.2.1. Điều
tra
- Lấy
mẫu đại diện trước khi xử lý theo phương pháp của của QCVN 01 - 38 :
2010/BNNPTNT “Quy chuẩn Việt Nam về công tác điều tra phát hiện sinh vật hại
cây trồng”.
- Địa điểm
xung quanh khu vực xử lý liên quan đến vệ sinh an toàn cho người, động vật có
ích mà môi trường xung quanh.
- Phạm vi và
cách thức sắp xếp chậu cây xử lý.
2.2.2.2. Chọn
thuốc xử lý
- Để lựa chọn
các loại thuốc xử lý căn cứ vào các yêu cầu sau đây:
- Loại nhện
hại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mật độ loài
gây hại.
2.2.2.3. Tính
liều lượng thuốc sử dụng
- Tính liều
lượng, lượng nước thuốc sử dụng theo sự khuyến cáo của nhà sản xuất.
2.2.2.4. Thực
hiện xử lý
- Việc phun
thuốc trừ nhện nhỏ haị nên được tiến hành ít nhất 2 lần. Lần thứ nhất được xử
lý khi nhện bắt đầu xuất hiện và gây hại, lần sau cách lần thứ nhất từ 5 - 7
ngày. Sau đó tùy tình hình phát sinh gây hại của chúng mà tiến hành xử lý lại
khi thấy cần thiết.
- Để tăng
cường hiệu lực và hiệu quả của thuốc trừ nhện hại, nên sử dụng tia nước mạnh
phun tưới mặt trên và mặt dưới lá, thân, cành trước khi xử lý thuốc một ngày.
- Không sử
dụng một loại thuốc trừ nhện để trừ một loại nhện trong thời gian dài, nên thay
đổi loại thuốc trừ nhện nhằm hạn chế tính kháng thuốc của chúng.
2.2.3. Kết
thúc xử lý
2.2.3.1.
Cảnh giới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.2.
Thông thoáng
Sau khi kết
thúc thời gian phun thuốc sau 12 - 24 h, dùng dùng hệ thống quạt thông gió để
thông thoáng phạm vi xử lý. Thời gian thông thoáng phụ thuộc thể tích phạm vi
xử lý, loại thuốc.
2.2.3.3. Kết
thúc xử lý
- Tiến hành
điều tra vào lúc 5, 10 và 15 ngày sau khi xử lý thuốc
- Đánh giá
hiệu lực của thuốc.
2.2.3.4.
Nghiệm thu kết quả xử lý
- Xác định
kết quả xử lý đối với nhện hại, sự ảnh hưởng của thuốc tới vật tư, máy móc,
thiết bị trong phạm vi xử lý.
- Chủ vật thể
hoặc đại diện chủ vật thể cùng với đơn vị/cá nhân thực hiện xử lý nghiệm thu và
lập biên bản nghiệm thu kết quả xử lý.
III.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66