Quy cách bè
|
Loại bè
|
Nhỏ
|
Trung bình
|
Lớn
|
Rất lớn
|
Chiều dài (m)
|
6 - 8
|
9 - 12
|
12 - 20
|
20 - 30
|
Chiều rộng (m)
|
3 - 5
|
4 - 9
|
6 - 9
|
10 - 12
|
Chiều cao (m)
|
2,5 - 3,5
|
3,0 - 3,5
|
4,0 - 4,5
|
4,6 - 5,2
|
Độ sâu mực nước bè
(m)
|
2,0
|
2,0 - 2,5
|
3,5 - 4,0
|
3,8 - 5,0
|
3.2 Vị trí đặt bè
Vị trí và cách đặt bè nuôi phải theo quy định
của Tiêu chuẩn Ngành 28TCN176:2002 (Cơ sở nuôi cá Ba sa, cá Tra trong bè - Điều
kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm). Ngoài ra, vị trí đặt bè phải đáp ứng
các yêu cầu sau:
3.2.1 Bè được neo cố
định tại khu vục đã được quy hoạch. Mặt bè phải cao hơn mực nước sông 0,3 - 0,5
m. Bè được đặt tránh nơi có luồng nước ngầm, bồi tụ, xói lở, nơi dòng nước có
quá nhiều phù sa.
3.2.2 Nước sông nơi đặt
bè không bị ảnh hưởng trực tiếp nước phèn, mặn và mực nước không bị thay đổi
đột ngột. Nguồn nước lưu thông sạch, không ô nhiễm, xa các cống nước thải.
3.2.3 Các thông số,
chất ô nhiễm và giới hạn cho phép trong nước sông nơi đặt bè phải theo đúng quy
định của Tiêu chuẩn Ngành 28TCN176:2002 và quy định giá trị giới hạn cho phép
về nồng độ các chất ô nhiễm trong nước biển vùng nuôi thủy sản ven bờ theo
Thông tư số 01/2000/TT-BTS ngày 28/4/2000 của Bộ Thuỷ sản.
4
Nội dung quy trình
b. Thức ăn hỗn hợp dạng
viên chế biến công nghiệp (thức ăn công nghiệp) do các nhà máy sản xuất thức ăn
cung cấp. Chất lượng thức ăn công nghiệp sử dụng cho các giai đoạn phát triển
của cá Ba sa phải theo đúng quy định của Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 188:2004 (Thức
ăn hỗn hợp dạng viên cho cá Tra và cá Ba sa).
4.3.1.2 Yêu cầu chất
lượng thức ăn trong các giai đoạn nuôi
Trong 2 - 3 tháng đầu
nuôi, thức ăn phải đảm bảo có hàm lượng đạm 25 - 28%. Giai đoạn tiếp theo cho
đến khi thu hoạch, hàm lượng đạm của thức ăn giảm xuống còn 18 - 22%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1.3 Phương pháp cho
ăn
a. Mỗi ngày cho ăn 2 -
3 lần. Khẩu phần ăn với 4.1 Chuẩn bị bè nuôi
4.1.1 Trước khi thả cá,
phải tiến hành vệ sinh sạch sẽ bè nuôi. Tẩy trùng bè nuôi bằng formalin nồng độ
30 ppm.
4.1.2 Kiểm tra và tu
sửa hệ thống dây neo, neo, phao và thay thế kịp thời các phần hoặc các chi tiết
của bè bị hư hỏng.
4.2 Thả giống
4.2.1 Chất lượng giống
nuôi
Cá giống Ba sa để nuôi
thương phẩm phải đạt yêu cầu chất lượng theo Tiêu chuẩn ngành 28TCN 170:2001
(Cá nước ngọt - Cá giống các loài: Tai tượng, Tra và Ba sa - Yêu cầu kỹ thuật).
4.2.2 Mật độ thả từ 90
đến150 con/m3 bè. Cỡ cá thả nuôi trong bè là giống lớn có khối lượng
50 - 60 g/con.
4.2.3 Trước khi thả cá
giống để nuôi phải tắm cho cá bằng nước muối (NaCl) có nồng độ từ 2 đến 3 %
trong thời gian 10 - 15 phút để phòng bệnh ngoại ký sinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1 Cho cá ăn
4.3.1.1 Loại thức ăn
cho cá
Có thể sử dung hai loại
thức ăn sau đây để nuôi cá Ba sa:
a. Thức ăn hỗn hợp tự
chế biến (thức ăn tự chế biến)
Thức ăn được phối chế
từ các loại nguyên liệu chính là cá tạp, cám, tấm, rau xanh và một số nguyên
liệu khác có ở địa phương. Thành phần nguyên liệu phối trộn theo quy định trong
Phụ lục. Các loại nguyên liệu được xay nhuyễn, trộn đều với cám rồi nấu chín.
Sau đó, nguyên liệu được trộn tiếp với rau xanh rồi đưa vào máy ép cắt thức ăn
thành dạng sợi ngắn hoặc viên hoặc nắm thành cục nhỏ.
thức ăn công nghiệp là
1,0 -1,5% khối lượng cá trong bè/ngày; với thức ăn tự chế biến là 3 - 5% khối
lượng cá trong bè/ngày.
b. Thức ăn công nghiệp
được rải bằng tay; thức ăn tự chế biến được nắm thành cục nhỏ hoặc dùng máy ép
đùn thành dạng sợi đưa vào băng chuyền cho rơi từ từ xuống để cá ăn.
c. Cho cá ăn vào lúc
thủy triều lên hoặc lúc nước đang chảy mạnh. Cho ăn tại nhiều điểm trong bè.
Khi cho ăn, thức ăn phải được đưa xuống bè từ từ để toàn bộ số cá trong bè nuôi
đều có thể ăn được; cá sử dụng hết lượng thức ăn không gây lãng phí và ô nhiễm
môi trường.
4.3.2 Phòng và trị bệnh
cho cá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2.2 Việc sử dụng
thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật và hoá chất để phòng trị bệnh cho
cá phải theo đúng những quy định về phòng bệnh cho cá nước ngọt nuôi lồng, bè
theo Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN111:1998 (Quy trình phòng bệnh cho cá nước ngọt
nuôi lồng, bè). Chỉ được phép sử dụng những loại thuốc thú y, chế phẩm sinh
học, vi sinh vật và hoá chất để phòng trị bệnh cho cá nuôi theo quy định của Bộ
Thuỷ sản.
4.3.2.3 Khi sử dụng
thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật và hoá chất để phòng trị bệnh cho
cá phải lưu trữ hồ sơ về tình hình sử dụng. Hồ sơ phải ghi rõ ngày sử dụng,
loại sử dụng; cách điều trị và kết quả điều trị.
4.3.3 Quản lý bè nuôi
4.3.3.1 Hàng ngày phải
chú ý theo dõi hoạt động của cá trong bè, mức độ sử dụng thức ăn, tình hình
thời tiết để điều chỉnh lượng thức ăn cho hợp lý và đạt hiệu quả.
4.3.3.2 Trong quá trình
nuôi, khi thấy nước đứng hoặc chảy yếu phải sử dụng quạt nước để tăng hàm lượng
ô xy hoà tan trong nước.
4.3.3.3 Vào mùa lũ, có
nhiều phù sa lắng đọng ở đáy bè, phải kịp thời dùng máy bơm nước thổi bùn ra
khỏi bè.
4.3.3.4 Thường xuyên
kiểm tra neo và dây neo. Hàng tuần phải lặn xuống nước kiểm tra quanh bè, quan
sát lưới chắn, gỡ bỏ rác rưởi, cây cỏ bám vào bè làm giảm dòng chảy qua bè, vớt
cá chết nếu có trong bè.
4.3.3.5 Khi nước sông
bị nhiễm bẩn bởi chất thải sinh hoạt hoặc chất thải từ các nhà máy sản xuất
công nghiệp hoặc hàm lượng thuốc bảo vệ thực vật vượt giới hạn cho phép phải
kéo bè cá đến nơi có nguồn nước sạch.
4.3.3.6 Hàng ngày phải
làm vệ sinh các khu vực sản xuất và sinh hoạt trên bè. Thiết bị, dụng cụ sản
xuất phải thường xuyên được vệ sinh và khử trùng. Hàng tuần phải tiến hành tổng
vệ sinh, không để ứ đọng chất thải, rác rưởi xung quanh bè nuôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.1 Thời gian nuôi
Sau thời gian nuôi 8
-12 tháng, khi cá đã đạt chất lượng thương phẩm và tuỳ theo yêu cầu của thị
trường có thể tiến hành thu hoạch cá nuôi.
Nếu sử dụng thuốc thú
y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật và hoá chất để phòng trị bệnh cho cá trong
khi nuôi, thì phải sau ít nhất 4 tuần kể từ khi ngừng sử dụng mới được phép thu
hoạch cá. Không được phép thu hoạch cá khi cơ quan kiểm tra chất lượng và vệ
sinh thuỷ sản có lệnh cấm thu hoạch do các thông số về vệ sinh an toàn của môi
trường nuôi đã vượt quá giới hạn.
4.4.2 Cách thu hoạch
Trước khi thu hoạch 2 -
3 ngày phải giảm lượng thức ăn cho cá, ngày cuối nên ngừng hẳn. Khi thu cá,
dùng lưới bắt từ từ cho đến hết. Nên thu hoạch trong thời gian ngắn để tránh
hao hụt và thất thoát làm giảm năng suất và sản lượng của bè nuôi.
PHỤ LỤC
(tham khảo)
THÀNH
PHẦN NGUYÊN LIỆU THỨC ĂN TỰ CHẾ BIỂN ĐỂ NUÔI CÁ BA SA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên liệu
Tỷ lệ (%)
Ghi chú
Cá tạp
25
Cám gạo
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Rau xanh
10
Thành phần khác
05
Cua, ốc, ruột gia
cầm…