Hàm lượng hạt to có trong đất, %
|
Khối lượng tối thiểu của mẫu đất
cần lấy để xác định độ ẩm, g
|
- Không có hạt lớn hơn 2 mm
|
20 đến 25
|
- Cỡ hạt lớn hơn 2mm chiếm dưới 10%
|
100 đến 200
|
- Cỡ hạt lớn hơn 5mm chiếm dưới 10%
|
300 đến 500
|
- Cỡ hạt lớn hơn 10mm chiếm dưới 10%
|
500 đến 1000
|
- Cỡ hạt lớn hơn 20mm chiếm dưới 10%
|
1500 đến 2000
|
- Cỡ hạt lớn hơn 40mm chiếm dưới 10%
|
2500 đến 3000
|
- Cỡ hạt lớn hơn 60mm chiếm dưới 10%
|
4000 đến 10000
|
Ghi chú: Hàm lượng hạt có trong đất, %, được
xác định trên cơ sở dự đoán theo kinh nghiệm
1.4.3. Để xác định độ ẩm của đất, phải
tiến hành hai mẫu đồng thời, trong cùng điều kiện để lấy kết quả trung bình,
nếu chênh lệch kết quả giữa hai mẫu thử nằm trong phạm vi cho phép ở bảng 1.2.
Bảng 1.2. Độ chênh lệch tối đa cho
phép giữa kết quả xác định độ ẩm của
hai mẫu thử đồng thời, trong cùng điều kiện
Độ ẩm của đất, %
Độ chênh lệch cho phép giữa kết
quả hai mẫu thử đồng thời không vượt quá, %
Nhỏ hơn hoặc bằng 10
1,0
Lớn hơn 10
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP TỦ SẤY
2.1. Thiết bị, dụng cụ
2.1.1. Một tủ sấy khống chế và duy trì
được nhiệt độ ở các mức theo yêu cầu khác nhau từ 600C đến 1100
C.
2.1.2. Bình hút ẩm có kích thước thích
hợp, có chất hút ẩm silicagel khan, để chứa và làm nguội mẫu đất thí nghiệm sau
khi đã được sấy khô.
Ghi chú: Nên dùng Silicagel khan làm chất
khử ẩm, không nên dùng Clorua canxi, vì nhiều loại sét khi đã sấy khô có khả
năng hấp thụ nước tự do.
2.1.3. Các cân kỹ thuật
- Một cân kỹ thuật có số đọc chính xác tới 0,01g;
- Một cân kỹ thuật có số đọc chính xác tới 0,1g;
- Một cân kỹ thuật có số đọc chính xác tới 1g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.4. Hộp bằng kim loại chống được ăn mòn
và có nắp đậy kín, gồm nhiều cỡ: Cỡ nhỏ chứa được 30 đến 50g đất, cỡ vừa chứa
được 1500 đến 3000g đất, cỡ lớn chứa được trên 3000g đất.
2.1.5. Khay men các cỡ hoặc các dụng cụ
thích hợp để đựng đất. Dao, muôi v.v... dùng để cắt gọt và xúc đất khi chuẩn bị
mẫu thử.
2.2. Các bước tiến hành
2.2.1. Chọn và lấy mẫu đất đại biểu để thí nghiệm độ ẩm theo Điều 1.4.2.
2.2.2. Làm sạch và khô hộp đựng đất, rồi
dùng cân thích hợp để xác định khối lượng của hộp chính xác đến 0,01g - đối với
hộp nhỏ, 0,1g - đối với cỡ vừa và 1g - đối với hộp cỡ lớn.
2.2.3. Cho mẫu đất thí nghiệm vào hộp, đậy
khít nắp hộp, lau sạch mặt ngoài hộp, rồi dùng cân thích hợp để cân khối lượng
của hộp và đất ẩm với độ chính xác theo Điều 2.1.3.
2.2.4. Mở nắp hộp và cho hộp chứa đất vào
tủ sấy, không làm rơi vãi hao hụt đất trong hộp.
2.2.5. Cắm phích điện cho tủ sấy hoạt
động, khống chế nhiệt độ sấy theo Điều 1.3. để sấy khô đất đến khi khối lượng
không đổi.
Ghi chú:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Trong thời gian sấy khô đất,
không được bỏ thêm các mẫu đất ướt hoặc các vật ẩm khác vào tủ sấy.
2.2.6. Sau khi đất đã được sấy khô đủ thời
gian quy định ở mục 1.2, tắt tủ sấy, lấy hộp đựng mẫu đất ra khỏi tủ và đậy nắp
lại, rồi đặt vào bình hút ẩm để làm nguội đất đến nhiệt độ trong phòng. Thời
gian làm nguội đất thường là sau 30 phút.
2.2.7. Sau khi đất đã nguội (có thể dùng
tay cầm được hộp đựng đất), lấy hộp đựng đất ra khỏi bình hút ẩm, lau sạch vỏ
hộp rồi dùng cân thích hợp để cân khối lượng của hộp và đất khô với độ chính
xác theo điều 2.1.3.
Ghi chú:
1. Đối với mẫu đất chứa nhiều hạt
thô như đất sỏi và đất cuội, do hộp chứa mẫu lớn, khó đặt vào bình hút ẩm để
làm nguội sau khi sấy khô đất thì có thể để nguội đất trong tủ sấy tới khi có
thể thao tác cân được, sau đó lấy hộp đựng đất ra và dùng cân thích hợp để cân
khối lượng của hộp và đất khô với độ chính xác theo Điều 2.1.3.
2. Đối với đất hạt mịn và đất cát
pha có chứa hơn 20% hàm lượng cỡ hạt lớn hơn 0,5mm, cần đồng thời xác định độ
ẩm chung của đất và xác định độ ẩm của riêng hợp phần hạt lớn hơn 0,5mm hoặc
của riêng hợp phần hạt nhỏ hơn 0,5mm để dùng chỉnh lý trong tính toán độ sệt
của đất.
2.3. Tính toán và chỉnh lý kết quả
- Độ ẩm của mẫu đất tính theo công thức 2.1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1 - khối lượng của hộp, g;
m2 - khối lượng của hộp và đất ẩm, g;
m3 - khối lượng của hộp và đất khô, g.
- Độ ẩm trung bình của đất từ kết
quả hai mẫu thử đồng thời có độ chênh lệch nhau trong phạm vi cho phép (theo
Điều 1.4.3.), tính theo công thức 2.2:
Trong đó: W1 và W2
- độ ẩm của mẫu thử thứ nhất và thứ hai, % khối lượng;
W - độ ẩm trung bình của mẫu đất, %
khối lượng.
Ghi chú: Độ ẩm của các đất hạt mịn hoặc của
hợp phần chất lấp nhét trong các đất hạt thô có liên quan đến giới hạn chảy; Để
xác định độ sệt của đất, cần tính độ ẩm "tương đương" của hợp phần
hạt nhỏ hơn 0,5mm ở trong đất theo công thức 2.3:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ws - độ ẩm của hợp phần hạt lớn hơn
0,5mm, % khối lượng;
Pa - hàm lượng của hợp phần hạt lọt
sàng 0,5mm, % khối lượng;
Wa - độ ẩm "tương
đương"của hợp phần hạt lọt sàng 0,5mm, % khối lượng.
2.4. Báo cáo kết quả
Phải đảm bảo kết quả thí nghiệm được
tiến hành phù hợp với tiêu chuẩn, bao gồm các thông tin chủ yếu sau:
- Số hiệu mẫu đất, công trình;
- Phương pháp thí nghiệm sử dụng;
- Đặc điểm mẫu đất thí nghiệm;
- Khối lượng mẫu đất thí nghiệm: ban đầu, sau khi sấy
khô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ ẩm của đất (W, Wa, Ws);
- Các thông tin khác có liên quan.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PTNT
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
PHỤ LỤC A
MẪU GHI CHÉP THÍ NGHIỆM ĐỘ ẨM
Công trình:
..................................... Hạng mục:
.....................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu mẫu đất:
............................ Ngày lấy mẫu: .................................
Số hiệu mẫu thí nghiệm
Hộp đựng đất số:
..........................
Khối lượng hộp (m1):
g
Khối lượng đất ẩm + hộp (m2):
g
Khối lượng đất khô + hộp (m3):
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm của đất:
Ngày thí nghiệm:
............................................
Người thí nghiệm Người kiểm
tra Người duyệt