TIÊU CHUẨN
NGÀNH
10TCN
811:2006
PHÂN
BÓN - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH COBAN TỔNG SỐ BẰNG PHÉP ĐO PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ
1.
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp
dụng để xác định hàm lượng Coban tổng số trong các loại mẫu phân bón có chứa
Coban
2.
Tiêu chuẩn trích dẫn
10TCN 301-2005 Phân tích phân bón - Phương pháp lấy mẫu,
chuẩn bị mẫu
3.
Quy định chung
3.1. Lấy mẫu, xử lý mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Đơn vị nồng độ
sử dụng trong phép đo
Đơn vị nồng độ sử
dụng trong phép đo là một phần triệu (gọi là ppm), được biểu thị theo 2 cách:
- Đối với mẫu là chất
lỏng khi tỷ trọng dung dịch mẫu bằng một, đơn vị nồng độ ppm là
microgam/mililít (viết tắt mg/ml)
hay miligam/lít (viết tắt mg/L)
- Đối với mẫu là chất
rắn đơn vị nồng độ ppm là microgam/gam (viết tắt mg/g), hay miligam/kilogam (viết tắt mg/Kg)
4. Phương pháp xác
định hàm lượng Coban
4.1. Nguyên tắc
Chuyển hoá các hợp
chất chứa Coban trong mẫu thành Coban hoà tan trong dung dịch, Coban được
nguyên tử hoá bằng kỹ thuật ngọn lửa axetylen-không khí nén, xác định hàm lượng
Coban bằng phép đo phổ hấp thụ nguyên tử với đèn catot rỗng Coban ở vạch phổ
240,7nm, khe đo 0,2nm. Sử dụng phương pháp đường chuẩn trong phép đo
4.2. Phương tiện thử
4.2.1. Hoá chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Axit clohydric đặc
(HCl d=1,19 loại SPA)
- Axit nitric đặc
(HNO3 d=1,4 loại SPA)
- Axit peclohydric
đặc (HClO4 d=1,54 loại PA)
- Coban nguyên chất,
hoặc clorua coban (CoCl2.6H2O loại SPA)
- Nước cất phù hợp
với TCVN 4851-89 và nước siêu sạch có điện trở lớn hơn 16 MEG W, pH 5,6 đến 6,8 tương đương với nước
của thiết bị Lebconco Water props cung cấp dùng cho phân tích phổ hấp thụ
nguyên tử
4.2.2. Thuốc thử
4.2.2.1. Hỗn hợp
cường thuỷ HNO3 và HCl tỷ lệ 1:3 (thể tích/thể tích)
Trộn axit HNO3
đặc với axit HCl đặc tỷ lệ 1:3 (thể tích/thể tích), chuẩn bị trước khi dùng
(dùng ngay)
4.2.2.2. Dung
dịch 10% HCl, dung dịch 1% HCl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.3. Dung
dịch tiêu chuẩn Coban 1000mg/L (dung dịch tiêu chuẩn gốc)
Cân 1,000 gam
Coban nguyên chất, hoà tan bằng 50ml dung dịch axit clohydric tỷ lệ 1:1, định
mức bằng nước cất siêu sạch thành 1000ml hoặc lấy 4,0380 gam CoCl2.6H2O,
hoà tan bằng 500ml dung dịch 2% HCl, định mức bằng nước cất siêu sạch thành
1000ml
Sau khi pha
dung dịch tiêu chuẩn gốc phải kiểm tra và hiệu chỉnh lại nồng độ dung dịch tiêu
chuẩn gốc, sai lệch không quá ±
2mg/L (so với dung dịch tiêu chuẩn Coban đi kèm theo máy)
4.2.3. Thiết bị dụng
cụ
4.2.3.1.
Thiết bị đo: Sử dụng thiết bị đo phổ hấp thụ nguyên tử. Nguyên tử hoá mẫu bằng
kỹ thuật ngọn lửa axetylen và không khí nén với đèn catot rỗng Coban (vạch phổ
240,7nm, khe đo 0,2nm, độ nhậy 0,12mg/ml, giới hạn phát hiện 0,01mg/ml)
Thiết bị đo
gồm các phần chính sau đây:
- Máy chính
AAS, đèn catot rỗng Coban (ký hiệu HCL Co)
- Máy tính và
phần mềm chuyên dụng
- Bình khí
nén axetylen, lắp van khí axetylen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nguồn điện
220V ổn định, sử dụng qua ổn áp tự động 10KVA
- Hệ thống
hút xả khí độc, điều hoà nhiệt độ không khí, hút ẩm
4.2.3.2. Bếp
phân huỷ mẫu có điều khiển nhiệt độ từ 50 đến 400± 2oC, ống phân huỷ dung tích 250ml
4.2.3.3. Cân
phân tích độ chính xác ± 0,0002gam
4.2.3.4.
Pipet tự động 1; 2; 5;10ml độ chính xác ± 0,005ml
4.2.3.5. Bình
định mức dung tích 10; 25; 50; 100ml độ chính xác ± 0,05ml
4.2.3.6. Rây
nhựa 2mm, tủ sấy 200±2oC,
phễu lọc đường kính 8mm, giấy lọc và các dụng cụ khác trong phòng thí nghiệm
4.3. Tiến
hành thử
4.3.1. Phân
huỷ mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cân 2±0,001gam mẫu đã được
chuẩn bị theo 10TCN 301-2005 cho vào bình phân huỷ (không để dính mẫu ở cổ và
thành bình)
- Thêm 15 ml
hỗn hợp cường thuỷ vào mẫu, ngâm 4 giờ (hoặc để qua đêm)
- Tăng dần
nhiệt độ đến 120oC, để sôi nhẹ khoảng 60 phút
- Thận trọng
tăng nhiệt độ lên 200oC, duy trì khoảng 180 phút, trong bình xuất
hiện khói đậm đặc, đến khi lượng axit dư trong bình còn khoảng 2ml, dung dịch
trong là được
- Để nguội,
thêm 5ml nước, đun sôi nhẹ khoảng 5 phút
Chuyển toàn
bộ dung dịch và cặn từ bình phân huỷ sang bình định mức 100ml, thêm nước đến
vạch định mức, lắc đều, lọc hoặc để lắng qua đêm. Đây là dung dịch
"A" để xác định Coban
Chuẩn bị đồng
thời hai mẫu trắng không có phân bón, tiến hành cùng điều kiện như mẫu thử phân
bón
* Ghi chú:
Tuỳ theo kiểu loại thiết bị phân huỷ, hàm lượng Coban trong mẫu cao hay thấp,
có thể giảm lượng hỗn hợp cường thuỷ và thời gian ngâm mẫu, thời gian phân huỷ
tới mức tối thiểu. Trường hợp dung dịch phân huỷ mẫu không "trong"
cần làm nguội mẫu rồi thêm vài giọt axit pechlohydric, phân huỷ tiếp khoảng 30
phút
Theo dõi
thường xuyên quá trình phân huỷ mẫu, không để trào bắn mẫu ra ngoài và không để khô mẫu (nếu thiếu axit phải cho
thêm nhưng không cho quá dư)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lấy chính
xác 10ml dung dịch tiêu chuẩn gốc Co 1000mg/L cho vào bình định mức dung tích
100ml, thêm dung dịch 1% HCl tới vạch định mức, thu được dung dịch tiêu chuẩn Co
100mg/L. Pha loãng dung dịch tiêu chuẩn Co 100mg/L hai lần được dung dịch Co
50mg/L
- Sử dụng bẩy
bình định mức dung tích 100ml, cho vào mỗi bình thứ tự số ml dung dịch tiêu
chuẩn Co 50mg/L, dung dịch 1% HCl vừa đủ 100ml, thu được dãy dung dịch tiêu
chuẩn Coban. (Xem bảng 1)
Bảng 1: Pha
dung dịch dãy tiêu chuẩn Coban từ 0 đến 5mg/L *
Số hiệu bình
S0
S1
S2
S3
S4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S6
Nồng độ dãy tiêu chuẩn Co (mg/L)
0,00
0,50
1,00
2,00
3,00
4,00
5,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
2
4
6
8
10
Dung dịch 1%HCl thêm tới vạch định mức
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
100
100
100
(Đo ở vạch
phổ 240,7 nm khe đo 0,2 nm)
* Ghi chú: Dẫy tiêu
chuẩn Coban bảo quản trong tủ lạnh có thể sử dụng trong một tuần. Mỗi dẫy tiêu
chuẩn có một mẫu chuẩn kiểm tra và một khoảng giới hạn xác định (theo chỉ dẫn
của nhà sản xuất thiết bị)
4.3.3. Kiểm tra thiết bị trước khi sử dụng
4.3.3.1. Kiểm tra nguồn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3.2.
Kiểm tra nguồn cung cấp khí axetylen
Hàm lượng axetylen
không nhỏ hơn 99,6%, van khí axetylen dễ dàng hiệu chỉnh áp lực, áp lực khí
trong bình không nhỏ hơn 600 kPa, áp lực khí đầu ra duy trì ổn định ở mức 83
đến 96 kPa (không vượt quá mức quy định của nhà sản xuất thiết bị), bình khí
axetylen đã được để đứng yên lặng 24 giờ trước khi sử dụng
4.3.3.3. Kiểm tra
nguồn cung cấp không khí nén
Máy nén không khí có
áp lực nguồn 800 kPa, áp lực khí đầu ra ổn định (từ 350 đến 450kPa), không khí
khô sạch, tuyệt đối không sử dụng bình khí oxy (theo quy định của nhà sản xuất
thiết bị)
4.3.3.4. Kiểm tra hệ
thống hút xả khí độc, nhiệt độ, ẩm độ
Hệ thống hút xả khí
độc chuyên dụng chịu được nhiệt độ 600 oC, nhiệt độ không khí trong phòng
máy ổn định (dao động không quá ±3oC),
độ ẩm không khí luôn luôn thấp hơn 85%
4.3.4. Cài đặt các
tham số, hiệu chỉnh và khởi động máy
4.3.4.1. Lắp đèn
catot rỗng Coban vào máy, bật công tắc máy
Kết nối liên lạc giữa
máy AAS và chương trình phân tích, chọn kỹ thuật phân tích ngọn lửa (Flame)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ký hiệu nguyên tố
(Elements): Co, số thứ tự của đèn (No)
- Cường độ dòng
(Current): 15mA (thường đặt ở mức 65 đến 75% cường độ cực đại ghi trên đèn
catot rỗng)
- Loại đèn (Lamps):
HCL
- Vạch phổ
(Wavelength) 240,7nm, khe đo (slit) 0,2nm
- Chọn "OK"
cho thiết bị tự động chấp nhận các thông số đã cài đặt
4.3.4.3. Hiệu chỉnh
đèn catot rỗng
- Hiệu chỉnh tiêu
điểm chùm tia tới vị trí chính giữa đầu đốt
- Hiệu chỉnh hướng đi
của chùm tia sao cho tín hiệu năng lượng của đèn có giá trị cao và ổn định nhất
(xem hình H1; H2)
4.3.4.4. Hiệu chỉnh
chiều cao đầu đốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu chỉnh chiều cao
đầu đốt tới vị trí mặt đầu đốt cách tiêu điểm chùm tia từ 2 đến 3mm (xem hình
H1; H2)
4.3.4.5. Hiệu chỉnh
khe đốt song song với chùm tia
Hiệu chỉnh khe đốt
nằm phía dưới chùm tia và song song với chùm tia, chùm tia sẽ đi qua vùng trung
tâm ngọn lửa, bề dầy của môi trường hấp thụ sẽ là lớn nhất (góc lệch a bằng không). (Xem hình H1, H2).

4.3.4.6. Hiệu chỉnh
tốc độ dẫn mẫu
Hiệu chỉnh tốc độ dẫn
mẫu sau khi đã bật ngọn lửa, quét mẫu chuẩn kiểm tra để hiệu chỉnh tốc độ dẫn
mẫu có độ hấp thụ lớn và ổn định nhất
4.3.4.7. Cài đặt các
tham số cho máy AAS
- Cài đặt các tham số
chính
Ký hiệu nguyên tố: Co
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo chiều cao: peak.
Tín hiệu: AA
Thời gian đọc: 3 giây
Số lần đọc lặp lại: 5
đến 10 lần (tuỳ theo sai số phép đo)
Chế độ ngọn lửa: C2H2-không
khí nén
Tốc độ, tỷ lệ không
khí/axetylen (Air/C2H2 khoảng 6/1,4)
(Và các thông số khác
nếu có)
- Cài đặt các tham số
đường chuẩn
Chọn phương pháp
đường chuẩn
Dẫy tiêu chuẩn Coban
0,00; 0,50; 1,00; 2,00; 3,00;4,00; 5,00mg/L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.4.8. Bật ngọn
lửa, hiệu chỉnh lại tỷ lệ khí và tốc độ dẫn mẫu
Sau khi bật ngọn lửa,
quét kiểm tra độ hấp thụ của mẫu chuẩn kiểm tra, trong lúc quét, hiệu chỉnh lại
tỷ lệ khí và tốc độ dẫn mẫu để có độ hấp thụ lớn và ổn định nhất, sau đó có thể
hiệu chỉnh độ khuyếch đại tín hiệu để đạt tới độ hấp thụ như đã được quy định
cho mẫu chuẩn kiểm tra *
* Ghi chú: Nếu việc
hiệu chỉnh đèn và đầu đốt đã tối ưu thì sau khi bật ngọn lửa không cần hiệu
chỉnh lại, nếu chưa thì cần hiệu chỉnh lại
4.3.5. Xây dựng đường
chuẩn
Thiết bị làm việc ở
trạng thái ổn định mới xây dựng đường chuẩn (sau khoảng 20 phút ngọn lửa đã
cháy đều, mầu xanh)
Mỗi đường chuẩn có ít
nhất năm điểm
Hệ số tương quan của
đường chuẩn không nhỏ hơn 0,9999
Mỗi đường chuẩn có
một khoảng nồng độ giới hạn đo cho phép và một mẫu chuẩn kiểm tra
Trong quá trình đo
mẫu, cần thường xuyên kiểm tra các giá trị của đường chuẩn (không thay đổi),
nếu thay đổi phải kiểm tra, xây dựng lại đường chuẩn và đo lại mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.6.1. Xử lý dung
dịch mẫu trước khi đo
Dung dịch mẫu thường có nồng độ axit cao,
hoặc nồng độ ion quá cao cần được pha loãng và xử lý môi trường nền trước khi
đo (đồng nhất với điều kiện đo của dung dịch dãy tiêu chuẩn)
Quét mẫu "dung
dịch A", kiểm tra độ hấp thụ để biết cần pha loãng bao nhiêu lần, sau khi
pha loãng dung dịch đo có nồng độ Coban nằm trong khoảng giữa của dãy tiêu
chuẩn là tốt nhất. Cách xử lý pha loãng xem bảng 2
Bảng 2. Xử lý pha
loãng dung dịch mẫu *
Pha loãng
Hệ số F
(lần)
Lượng hút dung dịch
mẫu để pha loãng
ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1% HCl
ml
Cộng(dung
dịch mẫu+dung môi)
ml
2 lần
5
05
10
5
lần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
25
10 lần
5
45
50
20 lần
Pha loãng 10 lần, tiếp theo pha loãng 2 lần
thành 20 lần
50 lần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 lần
Pha loãng 10 lần, tiếp theo pha loãng 10
lần thành 100 lần
* Ghi chú: Nồng độ
axit clohydrric trong dung dịch đo khoảng từ 1 đến 2% HCl là thích hợp. Mẫu đo
Cobal có nồng độ axit quá mạnh cần pha loãng nhiều lần sẽ giảm bớt được ảnh
hưởng nền tới kết quả phép đo
4.3.6.2. Đo dung dịch
mẫu
- Đo dung dịch mẫu
trắng, đo dung dịch mẫu tiêu chuẩn Coban 0mg/L
- Đo lần lượt dung
dịch mẫu cùng điều kiện đo dung dịch dẫy chuẩn
- Độ lệch chuẩn của
phép đo RSD nhỏ hơn 5% được chấp nhận
- Đo khoảng mười mẫu
phải đo kiểm tra bằng mẫu chuẩn kiểm tra hoặc mẫu chuẩn có nồng độ tương đương
mẫu đo
- Khử hiệu ứng lưu
mẫu bằng nước cất sau mỗi lần đo (5 đến 10 giây)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Tính toán kết
quả
4.4.1.Công thức tính
Khối lượng Coban
trong mẫu tính theo mg/Kg (ký hiệu Co mg/Kg)
Co mg/Kg =
(a - b) x F x
V
m
Trong đó:
a Nồng độ dung dịch
mẫu đo đã pha loãng (mg/L)
b Nồng độ dung dịch
mẫu trắng đã pha loãng (mg/L)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V Thể tích dung dịch
mẫu sau phân huỷ (ml)
m Khối lượng mẫu phân
huỷ (gam)
4.4.2. Sai số phép đo
Kết quả phép thử kiểm
nghiệm chất lượng phân bón là giá trị trung bình của ít nhất hai lần thử lặp
lại tiến hành song song, sai lệch kết quả giữa các lần lặp lại so với giá trị
trung bình của phép thử không lớn hơn 0,5% giá trị tuyệt đối được chấp nhận
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH COBAN TỔNG SỐ BẰNG PHÉP ĐO PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ VỚI THIẾT BỊ
PERKIN-ELMER AAS 3300
Mỗi loại thiết bị đo
phổ hấp thụ nguyên tử có một tính năng và thao tác kỹ thuật riêng, song có thể
tham khảo phụ lục B để áp dụng trên các loại thiết bị tương đương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2. Tiêu
chuẩn trích dẫn (xem mục 2.)
Xem tài liệu hướng
dẫn của Perkil-elmer AAS 3300: -Atomic Absorption Laboratory Benchotop-Moden
3300 Atomic Absorption Spectrometer-Analytical Methods for Atomic Absorption
Spectrometry
B.3. Quy định chung
(xem mục 3.)
B.4. Phương pháp xác
định
B.4.1. Nguyên tắc
(xem mục 4.1.)
B.4.2. Phương tiện
thử (xem mục 4.2.)
Thiết bị
Perkin-elmer AAS 3300 đi kèm theo phần mềm chuyên dụng "GEM", nguyên
tử hoá mẫu bằng ngọn lửa axetylen và không khí nén với đèn catot rỗng Coban
vạch phổ 240,7nm, khe đo 0,2nm, độ nhậy 0,12mg/ml,
giới hạn phát hiện 0,01mg/ml (ppm).
Thiết bị gồm các phần
chính sau đây:
- Máy Perkin-elmer
AAS 3300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy tính và phần
mềm chuyên dụng "GEM"
- Bình khí nén
axetylen, lắp van khí axetylen
- Máy nén không khí
GAST Model 3HBE-31T M303X
- Nguồn điện 220V ổn
định, sử dụng qua ổn áp tự động 10KVA
- Hệ thống hút xả khí
độc, hút ẩm, điều hoà nhiệt độ không khí
B.4.3. Tiến hành thử
B.4.3.1. Phân huỷ mẫu
(xem mục 4.3.1.)
B.4.3.2. Pha dung
dịch dãy tiêu chuẩn Coban (xem mục 4.3.2.)
B.4.3.3. Kiểm tra
thiết bị trước khi sử dụng (xem mục 4.3.3.)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.3.4. Hiệu chỉnh
và khởi động máy
Lắp đèn catot rỗng
Coban vào máy, bật công tắc máy AAS (chờ một phút), bật công tắc máy tính và
vào chuơng trình phân tích "GEM", kết nối liên lạc giữa máy AAS và
máy tính (AA-INST-EXE), chọn kỹ thuật phân tích
ngọn lửa (Flame),
thực hiện các bước:
- Bước một: Mở cửa sổ
đèn (align lamp)
Cài đặt các thông số
cơ bản cho đèn catot rỗng Coban
Số thứ tự của đèn:
(No)
Ký hiệu nguyên tố
(Elements): Co
Cường độ dòng
(Current): 20 mA
Loại đèn (Lamps): HCL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe đo (Slit): 0,2nm
Chọn số thứ tự của
đèn (No), thiết bị tự động chấp nhận các thông số đã cài đặt
Align lamps
AA Repeak Wavelength 240,7
AGC/AIC 51 Slit 0,2
Energy Current 20,0
Lamp
(No)
Elements
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mA)
Lamp
Wavelength
(nm)
Slit
(nm)
1
Co
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240,7
0,2
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PMT 620 vols
(250-850)
Hiệu chỉnh đèn catot
rỗng (xem mục 4.3.4.3). Năng lượng của đèn sau khi hiệu chỉnh đạt tối ưu
(khoảng 50)
Hiệu chỉnh chiều cao
đầu đốt (xem mục 4.3.4.4)
Hiệu chỉnh khe đốt
(xem mục 4.3.4.5)
Hiệu chỉnh tốc độ dẫn
mẫu: Tốc độ dẫn mẫu để ở mức 1/4 đến 1/2 vòng điều chỉnh (kiểm tra và hiệu
chỉnh lại sau khi bật ngọn lửa)
- Bước hai: Mở cửa sổ
defaults (ngầm định)
Chọn nguyên tố phân
tích Co (Co/OK)
Flame Standard
Condition
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Co
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OK
- Bước ba: Mở bốn cửa
sổ theo dõi làm việc thường xuyên
Cửa sổ Display Data
Cửa sổ Flame Control
Cửa sổ Manual Control
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cài đặt các tham số
cho máy. Mở cửa sổ tham số nguyên tố (Element Parameter), cài đặt các tham số
chính (Interest -Inst)
Cài đặt các tham số
chính (Interest -Inst)
Element Parameter
inst
Calib
Chechk
QC
Option
Element:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Analyts
…
Wavelength (nm):
240,7
4Peak
Slit. Widdth (nm):
Height
0,2
4High
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AA
Signal messurement:
Time average
Read Time (sec):
Read Delay (sec):
3(0.1-120)
0 (0-60)
BOC Time (sec):
Rollover (Abs)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
---
Sample Replicates
5 (1-99)
Standard Replicates
5
Gas Flows (L/min)
Oxydant:
Fuel:
6(3.1-13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Flame Type
Flame Sensor
Burner Move
4Air/C2H2
4On
4On
Vertical Sampling Pos. (mm) 0,75
Cài đặt các tham số đường chuẩn (Calibration
- Calib)
Element Parameter
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Calib
Chechk
QC
Option
Solutions
ID
Concentration
Calib Blank (S0)
BL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1
Co 1
0.50
S2
Co 2
1.00
S3
Co 3
2.00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Co 4
3.00
S5
Co 5
4.00
S6
Co 6
5.00
Reslope Std
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Calibration Equation
Calibration Units
Sample Units
Nonlinear
mg/L
mg/L
Sau khi bật ngọn lửa
(F8), mở cửa sổ quét nguyên tố (Continuos graphics Co), quét kiểm tra độ hấp
thụ của mẫu chuẩn kiểm tra Co 7mg/L, trong lúc quét, hiệu chỉnh lại tỷ lệ khí
và tốc độ dẫn mẫu để có độ hấp thụ lớn và ổn định nhất (tỷ lệ không khí /
axetylen là 6 / 1.4, tốc độ dẫn mẫu khoảng 1/2 đến 1/4 vòng), có thể hiệu chỉnh độ khuyếch đại tín hiệu (Expansion)
để đạt được độ hấp thụ 0,200 abs
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.4.3.5. Xây dựng
đường chuẩn (xem mục 4.3.5.)
Máy làm việc ở trạng
thái ổn định mới xây dựng đường chuẩn (ngọn lửa đã cháy đều mầu xanh sau 20
phút)
Mở cửa sổ đường chuẩn
(calibration), chọn phương pháp đường chuẩn
Lần lượt nhập dữ liệu
và đo các mẫu dãy tiêu chuẩn
Ghi lại các số đo của
mẫu chuẩn để kiểm tra trong quá trình đo mẫu
Hệ số tương quan của
đường chuẩn không nhỏ hơn 0,9999
Trong quá trình đo
mẫu, cần thường xuyên kiểm tra các giá trị của đường chuẩn (không thay đổi),
nếu thay đổi phải kiểm tra, xây dựng lại đường chuẩn và đo lại mẫu
B.4.3.6. Đo dung dịch
mẫu (xem mục 4.3.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mở cửa sổ Display
data. Đo dung dịch mẫu trắng, dung dịch mẫu tiêu chuẩn Co 0mg/L. Đo lần lượt
dung dịch mẫu cùng điều kiện đo dung dịch tiêu chuẩn. Độ lệch chuẩn của phép đo
RSD không lớn hơn 5%. Đo mười mẫu phải đo kiểm tra bằng mẫu chuẩn kiểm tra hoặc
mẫu chuẩn có nồng độ tương đương mẫu đo. Khử hiệu ứng lưu mẫu sau mỗi lần đo
bằng nước cất. Căn cứ vào số đo dung dịch mẫu, số đo mẫu trắng, hệ số pha loãng
xử lý môi trường nền, tính ra nồng độ Coban trong dung dịch mẫu sau phân huỷ,
suy ra hàm lượng Coban trong mẫu (xem mục 4.3.6.2)
Đồ thị đường chuẩn Coban từ 0 đến 5 mg/L

B.4.4. Tính toán kết
quả (xem mục 4.4.)