Loại động cơ
|
Hệ thống lưới điện
cung cấp
|
Thiết bị bảo vệ quá
dòng (cuộn dây nhả/ rơle)
|
Số lượng tối thiểu
|
Nơi lắp đặt
|
Xoay chiều một pha
hoặc một chiều
|
Mạng hai dây: Xoay
chiều một pha hoặc một chiều với một dây nối đất
|
1
|
Dây dẫn không nối
kết
|
Mạng ba dây: xoay
chiều một pha hoặc một chiều với trung tính nối kết
|
1
|
Một trong các dây
dẫn không nối kết
|
Xoay chiều ba pha
|
Bất kể nguồn ba pha
nào
|
3
|
Một thiết bị trên
mỗi pha
|
8.2.2.4 Cho phép sử
dụng các thiết bị hoặc hệ thống bảo vệ nhiệt gắn trong động cơ, hoặc bảo vệ
nhiệt độ và dòng điện của động cơ thay cho các khối bảo vệ quá tải gắn bên
ngoài. Thiết bị hoặc hệ thống bảo vệ nhiệt phải có khả năng bảo vệ động cơ cả
trong trường hợp điện áp lưới thấp và khởi động lại khi rotor bị kẹt.
8.2.2.5 Chức năng tự
động phục hồi của thiết bị bảo vệ quá dòng phải đảm bảo để không khởi động lại
động cơ, nếu không an toàn hoặc có nguy cơ làm hỏng máy.
9
Dây dẫn điện
9.1 Quy định
chung
9.1.1 Toàn bộ dây
dẫn phải được bố trí trong tủ điện, máng đi dây hoặc có vỏ bọc cáp.
9.1.2 Đối với dây
dẫn nằm trong đất cách bề mặt đến 2,6m phải bảo vệ chống tác động của súc vật,
tác động vật lý của môi trường bằng cách sử dụng các ống bọc kim loại cứng, ống
kim loại mềm có chất lỏng bảo vệ, sử dụng cáp có vỏ bọc kim loại hoặc các
phương pháp thích hợp khác.
9.1.3 Cho phép sử
dụng kết cấu vỏ máy để bảo vệ cơ khí cho dây dẫn, khi có thể.
9.2 Kiểu cỡ
9.2.1 Kiểu cỡ dây
dẫn động lực phải được chọn theo chế độ tải cho phép với điện áp lớn nhất cao
hơn điện áp thiết kế cho động cơ 5% và nhỏ nhất - thấp hơn điện áp thiết kế
10%. Từ đó tính dòng điện trung bình và cực đại liên tục theo điều 4.11.1.a và
4.11.2.a.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2. Khả năng mang dòng
của dây điều khiển và dây dẫn phụ
bằng đồng với cấu trúc dây dẫn đơn
Tiết diện danh
định, mm2
Điện trở lớn nhất
trên một dơn vị độ dài ở 200C, W/km
Khả năng chịu dòng
Số sợi xoắn ít nhất
trong một dây
Cáp hoặc máng cáp,
A
Tủ điện điều khiển,
A
0,2
109
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
7
0,3
54
3
3
7
0,5
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
7
0,75
24,5
7
7
7
1
18,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
7
1,5
12,1
15
20
7
2,5
7,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
7
4
4,61
30
40
7
6
3,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
7
Chú thích: Không sử dụng dây
dẫn nhỏ hơn 0,75mm2 cho các mục đích khác ngoài các thiết bị điều
khiển điện tử bán dẫn có dòng điện tiêu thụ bằng hoặc nhỏ hơn 1mA.
9.2.3 Dây cung cấp
điện cho động cơ phải có khả năng chịu dòng không nhỏ hơn 125% dòng điện ở chế
độ đủ tải của động cơ.
9.3 Lõi dây
9.3.1
Phải sử dụng cấu trúc dây dẫn nhiều sợi cho dây dẫn điện từ nguồn cung
cấp, dây liên lạc giữa các bộ điều khiển và các thiết bị phụ trợ bố trí phân
tán xung quanh máy.
9.3.2 Toàn bộ dây
động lực, dây điều khiển và dây dẫn phụ phải là dây dẫn bằng đồng nhiều sợi qua
xử lý nhiệt với số sợi xoắn tối thiểu theo quy định trong Bảng 2.
9.3.3 Không gập đầu
dây dẫn cứng đơn để làm kết cấu đầu nối.
9.4 Cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.2 Đối với lưới
cung cấp điện xoay chiều đến 1000V / 50Hz, dây nối điện liên kết các phần tử
trong tủ điện phải có điện áp định mức không nhỏ hơn điện áp lớn nhất được sử
dụng.
9.4.3 Tất cả các dây
dẫn nằm trong tủ điện phải được bọc cách điện.
Chú thích: Cho phép để trần dây
nối đất.
9.4.4 Dây dẫn trong
một cáp hoặc trong cùng ống bảo vệ có điện áp làm việc khác nhau, phải có cách
điện chịu được điện áp làm việc cao nhất trong cáp hoặc trong ống bảo vệ tương
ứng.
Chú thích: Dây điều khiển hoặc
dây dẫn phụ có thể có điện áp cách điện nhỏ hơn nếu chúng nằm trong một cáp
riêng có vỏ bảo vệ bên ngoài phù hợp với điện áp lớn nhất của dây dẫn động lực
trong cáp hoặc trong ống dẫn và cách điện của các dây dẫn nằm trong vỏ bảo vệ
cáp phải phù hợp với điện áp lớn nhất sử dụng trong cáp đó.
9.5 Vỏ bọc
Vỏ bọc cáp, không cần phải có đặc tính chống
cháy nếu cáp điện được gắn vào khung kim loại và làm việc dưới hệ thống phun
nước. Tuy nhiên, vỏ cáp phải chịu được tác động của ánh nắng, độ ẩm và sự ăn
mòn, có độ bền cơ học và khả năng chịu uốn nhất định và phải phù hợp với dải
nhiệt độ từ 00C đến 600C (nếu không có yêu cầu đặc biệt).
Sử dụng các chất chống ẩm để bảo vệ chống thấm nước bên trong cáp.
Chú thích: Vỏ bọc cáp phải có
kết cấu đầu nối thích hợp, đảm bảo liên kết cơ học cứng vững, chống ảnh hưởng
môi trường và có thể lắp đặt bằng bộ dụng cụ tiêu chuẩn.
9.6 Dấu hiệu
nhận biết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả dây dẫn trong tủ điện phải có dấu hiệu
nhận dạng thống nhất theo một quy tắc nhất định tại các đầu nối cho máy xác
định. Các dây dẫn không nối đất có cùng đặc điểm nhận dạng phải được nối vào
cùng một mạch điện.
9.6.2 Mã màu và
nhận biết
9.6.2.1 Có thể để
trần dây nối đất hoặc bọc bằng vỏ cách điện xen kẽ sọc màu xanh lá cây và sọc
vàng bao phủ bề mặt cách điện của dây dẫn.
Chú thích: Bề rộng dải sọc của
một trong hai màu xác định có thể chiếm từ 30% đến 70% của dải rộng chung là
15mm.
9.6.2.2 Dây đất phải
mang màu trắng hoặc xám tự nhiên. Khi các dây đất của các hệ thống khác nhau
nằm trong cùng một cáp hoặc ống dẫn, chúng có thể được phân biệt bằng màu trắng
với sọc màu bất kỳ khác với màu xanh lá cây theo IEC173: 1964.
9.6.2.3 Nếu dùng mã
màu cho dây dẫn động lực: màu đen, đỏ và xanh dương quy định dùng cho các dây
không nối đất.
9.6.2.4 Trong hệ
thống có điện áp khác nhau phải sử dụng dây dẫn có các màu khác nhau.
10
Vành góp điện
10.1 Vỏ bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.2 Không bắt buộc
phải có khoá liên động đối với vỏ bảo vệ vành góp điện.
10.2 Khả năng
dẫn dòng
10.2.1 Các vành góp
truyền dòng điện động lực phải chịu được dòng điện liên tục không nhỏ hơn giá
trị xác định theo 4.11.
10.2.2 Các vành góp
điều khiển và phụ trợ phải chịu được dòng điện liên tục không nhỏ hơn 125% dòng
ở chế độ đủ tải của thiết bị có công suất lớn nhất cộng thêm dòng đủ tải của
tất cả các thiết bị còn lại.
10.2.3 Khả năng mang
dòng của vành góp nối đất ít nhất phải bằng với khả năng của vành góp có dòng
lớn nhất trong nhóm.
10.2.4 Khi các vành góp
hoặc đầu nối vành góp có khả năng mang dòng không giống nhau, mỗi vành hoặc đầu
nối phải được đánh dấu và chỉ rõ khả năng mang dòng.
11
Biển báo an toàn
Biển báo an toàn phải tuân thủ theo TCVN2572
- 78.
11.1 Ngôn ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Cho phép sử dụng
tiếng Anh hay ngôn ngữ thích hợp để bổ sung khi cần thiết.
11.2 Biển báo
"tự khởi động"
11.2.1 Biển báo an toàn
cho việc "tự khởi động" yêu cầu trong điều 4.5.2 phải có hình dạng
như trong Hình 1.
11.2.2 Phần bên trên
của biển báo phải có biểu tượng cảnh báo, tiếp theo là chữ "Chú ý"
viết bằng chữ hoa màu đen trên nền da cam. Phần bên dưới cho các chữ còn lại
dùng chữ hoa màu trắng trên nền đen hoặc ngược lại.Chú thích: Lời giải thích ở
phần bên dưới biển báo có thể dùng chữ thường.
11.3 Biển báo tủ
điều khiển phụ
11.3.1 Biển báo an toàn
của tủ điều khiển phụ quy định trong điều 7.4 phải có hình dạng như trong Hình
2.
11.3.2 Phần bên trên của
biển báo này phải có biểu tượng cảnh báo, tiếp theo là chữ "Nguy
hiểm" viết bằng chữ hoa màu trắng trên nền đỏ. Phần bên dưới cho các chữ
còn lại phải có đơn vị đo “Vôn" viết bằng chữ hoa, đằng trước là giá trị
số chỉ mức điện áp thiết kế của máy như đã ghi trên tấm nhãn máy (điều 6.9).
Các chữ còn lại cũng là chữ hoa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Cho
phép biểu diễn đơn vị đo “Vôn” bằng ký hiệu “V”;
-
Lời
giải thích ở phần bên dưới biển báo có thể dùng chữ thường.
11.4 Kích thước
biển báo và chữ
11.4.1 Chiều rộng phải
lớn hơn hai đến năm lần chiều cao của phần bên trên của biển báo.
11.4.2 Phần bên dưới
của biển báo phải có cùng chiều rộng như phần bên trên.
11.4.3 Chiều cao của
phần bên dưới của biển báo không được nhỏ hơn chiều cao của phần bên trên.
11.4.4
Chiều cao nhỏ nhất của các chữ là 13 mm ở phần bên trên và 6,4 mm ở phần
bên dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẤP
BẢO VỆ IP
Theo quy định của Tiêu chuẩn IEC 529, cấp bảo
vệ hay chỉ số bảo vệ của vỏ thiết bị điện được ký hiệu bằng hai chữ cái và hai
chữ số kèm theo dưới dạng “IP--”. Chữ số thứ nhất biểu thị cấp độ
bảo vệ đối với sự xâm nhập của con người và những vật thể lạ. Chữ số thứ hai
biểu thị cấp độ bảo vệ đối với sự xâm nhập của nước từ môi trường bên ngoài như
sau
Chữ số thứ
nhất và mức độ bảo vÖ
Chữ số thứ
hai và mức độ bảo vệ
0
Không
có bảo vệ.
1
Chống
sự xâm nhập của vật rắn có kích thước bằng và lớn hơn 50mm.
2
Chống
sự xâm nhập của vật rắn có kích thước bằng và lớn hơn 12 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Chống
sự xâm nhập của vật rắn có kích thước bằng và lớn hơn 1,0mm.
5
Chống
bụi (bụi có thể xâm nhập nhưng không làm giảm độ an toàn).
6
Chống
bụi (bụi không thể thâm nhập vào bên trong vỏ bọc trong mọi trường hợp).
0
Không
có bảo vệ.
1
Chống
sự xâm nhập của nước rơi thẳng đứng.
2
Chống
được nước nhỏ rọt, góc rơi 150 .
3
Chống
sự xâm nhập của nước mưa, góc rơi 600.
4
Chống
sự xâm nhập của nước nhỏ giọt, nước mưa từ mọi phía.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Chống
sự xâm nhập của níc bởi tia nước mạnh phun từ mọi phía.
7
Chống
sự xâm nhập của nước khi thiết bị bị ngập nước.
8
Chống
sự xâm nhập của nước khi thiết bị làm việc ngâm trong nước.
Ví dụ: - Cấp
bảo vệ IP33: Bảo vệ sự xâm nhập của vật rắn có kích thước đến 2,5mm và chống
sự xâm nhập của nước mưa có góc rơi đến 600.
- Cấp bảo
vệ IP44: Bảo vệ sự xâm nhập của vật rắn có kích thước đến 1,0mm và chống nước
nhỏ giọt, nước mưa từ mọi phía.
Chú thích: Hai chữ số “thứ
nhất” và”thứ hai” sau ký tự IP ứng với cấp 6 trở xuống, đều được hiểu ngầm
hiểu là đã thoả mãn các yêu cầu của các cấp thấp hơn trong dãy đó ( thứ nhất và
thứ
hai).
Các
cấp 7 và 8 của chữ số ”thứ hai” không hàm ý là chúng có thể chống được tia nước
phun hoặc phun mạnh từ mọi phía (ứng với cấp 5 và 6), trừ khi ghi rõ cả hai chỉ
số; ví dụ: IP-5/IP-7.
Phụ lục B
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 Đối với máy phụ (điều 4.11.1)
a) Dòng điện liên tục tương đương Iltd
trong đó: In1 - dòng điện
làm việc ở chế độ đủ tải của động cơ lớn nhất, A;
Ini - dòng
điện đủ tải của tất cả các động cơ còn lại (n = 2, 3 ...), A;
kmax
- hệ số phần trăm lớn nhất của chu kỳ lặp lại của các động cơ còn lại khi làm
việc ở chế độ liên tục.
b) Dòng điện lớn nhất Id
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Đối với máy chính (điều 4.11.2)
a) Dòng điện liên tục tương đương Iltd
b) Dòng điện lớn nhÊt Id
trong ®ã: Ihr1 - dòng hãm
rotor của động cơ lớn nhất.