Loại đồng đều
|
Thông số
|
Độ lệch của `q so với qn max. (%)
|
Hệ số biến thiên
Cv max.
(%)
|
A
|
± 5
± 10
|
± 5
± 10
|
B
|
PHỤ
LỤC A
ỐNG
POLIÊTYLEN (PE) DÙNG CHO ỐNG TƯỚI NHÁNH - ĐẶC ĐIỂM KĨ THUẬT
1. Kích thước và áp suất(đường kính ngoài, áp
suất danh nghĩa và chiều dày thành ống)
1.1. Dung sai của đường
kính ngoài và chiều dày thành ống phải tuân theo tiêu chuẩn ISO 3607, trừ các
đường ống có đường kính danh nghĩa là 12,16 và 20mm, có dung sai về chiều dày
thành ống 0¸ +0.2 mm.
1.2. Đường kính ngoài danh
nghĩa và áp suất danh nghĩa phải tuân theo ISO 161-1. Việc lựa chọn đường kính
ngoài danh nghĩa, và chiều dày thành ống tuỳ thuộc áp suất danh nghĩa đưọc
chọn, cho ở bảng 1.
1.3. Chiều dày thành ống
theo ISO 4065 tuỳ thuộc việc lựa chọn áp suất danh nghĩa cho ở bảng 1.
Ghi chú 1: Các giá trị được
chọn ở bảng 1, cùng với những sửa đổi dựa trên số liệu thực nghiệm, căn cứ vào
những qui định ở ISO 4065. Như vậy chiều dầy thành của một số ống có đường kính
nhỏ hơn sẽ phải tăng lên để ống đáp ứng được các yêu cầu vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5. Đo kích thước ống
theo mô tả ở ISO 3126
2. Độ bền với áp suất bên trong:
ống phải tuân theo các yêu cầu của ISO 1167
trong các trường hợp thử với thời gian rút ngắn (1h) và thử kéo dài, có sử dụng
các thông số thử ở bảng 2.
Đường kính ngoài
danh nghĩa ,D
PE 25(1)
PE 32(1)
PE 50(1,2)
S 10
S 6,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S 12,5
S 8
S 5
S 5
Chiều dày thành
ống, e
12
16
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
1
1,2
1,3
1,4
1,6
1,1
1,4
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
1,4
1,8
2,3
2,8
3,6
-
1
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1
1,2
1,5
1,5
1,9
1,1
1,5
1,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,9
1,1
1,5
1,9
2,3
2,9
Áp suất danh nghĩa
PN (bar)
2,5
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
4
6
10
Vật liệu ống
(Ký hiệu)
Thử ngắn
Thử kéo dài
Nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất
Nhiệt độ
Thời gian
Ứng suất
0C
h
MPa
0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MPa
PE 32
7,8
100
2,9
PE 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
6,9
70
100
2,5
PE 50
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170
3,9
Ghi chú: Các ký hiệu bằng số trong bảng là tạm
thời và đang thảo luận.
3. Nguyên tắc lựa
chọn ống tưới nhánh :
3.1.
Điều kiện làm việc chung
Các điều kiện làm việc thông thường của ống
tưới phải như sau:
- Cho ống tưới làm việc tối đa 1500 h/1 năm
với áp suất bằng áp suất danh nghĩa của ống và với nhiệt độ nước bằng 450C.
Để tạo ra độ an toàn phụ thêm khi ống làm việc với các điều kiện vượt quá qui
định, thì phải chọn dãy ống có chỉ số thấp hơn bên cạnh, có nghĩa là ống có
chiều dày lớn hơn. (Theo bảng 1)
- Khi ống không được
dùng, thì phải giảm áp suất (trong ống) tới áp suất bằng áp suất khí quyển.
Ghi chú 2: Trong các điều kiện
làm việc như vậy, tuổi thọ mong muốn của ống sẽ kéo dài tới 10 năm hoặc ít hơn,
tuỳ thuộc vào ứng suất cơ học và vào độ mài mòn của ống (không quá 50 năm theo
thông lệ của ống cấp nước).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài áp suất làm việc, các yếu tố sau đây
ảnh hưởng đến việc lựa chọn chiều dày ống.
3.2.1. Kiểu nối giữa ống và các phụ kiện, giữa ống
và các thiết bị phân phối khác nhau.
3.2.1.1. Kiểu ghép nối không có ảnh hưởng
đến sự lựa chọn ống trong các trường hợp sau:
a) Khi phụ kiện nối hoặc các thiết bị phân
phối là kiểu lồng ghép (lồng ghép có răng) có hoặc không có kẹp tăng cường ở
ngoài.
b) Khi thiết bị phân phối lồng vào ống, chỗ
nối đó được kẹp bằng kẹp an toàn hoặc không được kẹp.
3.2.1.2. Kiểu ghép nối có ảnh hưởng đến sự
lựa chọn ống trong các trường hợp sau đây:
a) Khi thiết bị phân phối được lồng vào lỗ
không có ren ở thành ống và không có kẹp an toàn.
Trường hợp này, độ dày thành ống (PE 25)
không được nhỏ hơn 1,2mm.
Ghi chú 3: Để đảm bảo độ chính
xác lớn hơn, phải tìm mối liên hệ giữa chiều dày thành ống danh nghĩa, đường
kính lỗ và đường kính trong của ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú 4: Để có độ chính xác
lớn hơn, phải tìm mối liên hệ giữa chiều dày nhỏ nhất và đường kính ren.
c) Khi phụ kiện nối
là loại ép (phụ kiện kẹp ngoài). Trong trường hợp này, chiều dày thành ống
không được nhỏ hơn 1,4mm đối với ống PE 25 và không được nhỏ hơn 1,2mm đối với
ống PE 32 & PE50.
Giới hạn này không áp dụng khi ống được tăng
cường ở vùng kẹp bằng một ống lót.
3.2.2. Cách thức liên kết ống tưới nhánh với các
thiết bị còn lại của hệ thống cố định hay cơ động.
3.2.2.1. Trong hệ thống tưới dùng vòi phun
kiểu (Sprinkler) bán cơ động, áp suất của ống tưới nhánh không được nhỏ hơn áp
suất của ống PN 6.
3.2.2.2. Trong hệ thống tưới nhỏ giọt, kiểu
moóc kéo, áp suất của ống tưới nhánh không được nhỏ hơn áp suất của ống PN4.
3.3. Ảnh hưởng của nhiệt độ của nước đến sự lựa
chọn áp suất danh nghĩa của ống.
- Khi nhiệt độ nước lên tới 350C,
áp suất danh nghĩa của ống được xác định bởi áp suất làm việc theo yêu cầu của
ống (xem phụ lục A , mục 1)
- Khi nhiệt độ từ 360C đến 450C,
phải chọn ống có chỉ số loạt bên cạnh nhỏ hơn, nghĩa là có áp suất gần kề lớn
hơn, kê ở bảng 1 (phụ lục A), để có ống có chiều dày lớn hơn [như vậy, nếu áp
suất làm việc cực đại là 2,5 bar (0,25 MPa) phải dùng loại ống PN 4].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ống PE 32
Vùng nhiệt độ: 0C tới 35 36-45
Loạt ống chọn S 8
S 5
áp suất danh nghĩa PN 4
6
(theo nhãn)
áp suất làm việc , bar 4
4
PHỤ
LỤC B
CÁC
MỐI GHÉP NỐI GIỮA PHỤ KIỆN VÀ ỐNG POLIÊTYLEN (PE) CHỊU ÁP SUẤT- THỬ CHỊU KÉO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi và lĩnh vực
áp dụng:
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp kiểm tra
khả năng nối của các mối ghép nối (không kể các mối nối hàn nóng chảy) giữa các
phụ kiện nối, và ống poliêtylen (PE) chịu ứng suất căng dọc trục.
Phép thử có thể áp dụng để nối ống poliêtylen
có đường kính danh nghĩa nhỏ hơn và bằng 63mm (2,480 in) dù kết cấu và vật liệu
của phụ kiện để nối ống ra sao.
2. Nguyên tắc:
Phải kiểm tra khả năng của mối nối chịu kéo khi
ứng suất kéo tác động dọc trục.
3. Thiết bị thử:
Thiết bị đo áp suất có khả năng giữ mẫu thử
với ứng suất dọc trục không đổi tới trị số danh nghĩa.
Lực tính được có thể tác động lên mẫu thử
bằng khâu đo điện, thông qua cặp bánh răng truyền lực (nhờ tay quay) đến khung
kẹp để kẹp mẫu thử tại một đầu, còn đầu kia của mẫu thử được kẹp bởi giá cố
định. Tín hiệu điện từ khâu đo lực (được cung cấp từ nguồn cung cấp chuẩn),
được chuyền qua thiết bị đo và chỉ thị bằng số tương ứng với lực đã cho (Hình
2)
4. Mẫu thử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi đoạn ống dài ít nhất 300 mm (12 in). Việc
lắp ráp các mối nối phải được thực hiện theo thực tế hoặc tiêu chuẩn riêng của
mỗi nước.
5. Phương pháp thử:
Từ kích thước của
ống, tính tiết diện của thành ống, và từ số liệu tính lực (k) cần để tạo ra ứng
suất dọc trục bằng 1,5 lần ứng suất làm việc cực đại cho phép của vật liệu chế
tạo ống theo công thức sau đây:
P
K = 1,5. st. ----- (de2
- d2)
4
Trong đó: st Ưng suất cho phép
đối với ống PE khảo sát;
de Đường
kính ngoài danh nghĩa của ống;
d Đường kính trong
của ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kẹp mẫu thử vào thiết bị thử
Tác động một lực từ từ (theo tính toán)
trong thời gian khoảng 30"
Giữ mẫu với lực căng không đổi ít nhất 1 giờ
6. Báo cáo thử
Báo cáo thử đề cập đến tiêu chuẩn trong nước
và tiêu chuẩn quốc tế liên quan, cho biết:
- Lực theo tính toán
- Chỗ nối có bị rời ra hay không? Chỗ nối
được coi là thoả mãn, nếu suốt quá trình thử, ống không bị kéo tuột khỏi đầu
nối.
Hình 1: Kiểu ghép nối
nối tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1: Giá thử kéo
1:
Tay quay và cặp bánh răng nón
2:
Khung thử
3:
Đầu đo được nối với thiết bị chỉ thị
4:
Giá đỡ động
5:
Mẫu thử kéo