Nhóm máy
|
Mô tả
|
Đặc điểm
|
Nhóm 1
|
Động cơ
điện công suất đến và bằng 15kW có chiều cao tâm trục nhỏ hơn 160mm.
|
Máy hoạt
động hoàn chỉnh ở chế độ vận hành danh định tổ hợp từ động cơ và máy công tác
riêng rẽ.
|
Nhóm 2
|
Máy có
công suất từ trên 15kW đến và bằng 300kW, động cơ điện có chiều cao tâm trục
H lớn hơn hoặc bằng 160mm và nhỏ hơn 315mm.
|
Các máy
này có ổ lăn và vận tốc làm việc trên 600 min-1.
|
Nhóm 3
|
Máy có
công suất lớn hơn 300kW, máy điện có chiều cao tâm trục H không nhỏ hơn
315mm.
|
Các máy
này thông thường có ổ trượt. Dải tốc độ làm việc tương đối rộng, từ 120 đến
15000 min-1.
|
Nhóm 4
|
Máy bơm
nhiều tầng với máy động lực riêng rẽ (li tâm, hỗn lưu, hướng trục) công suất
trên 15kW.
|
Máy nhóm
này có thể có ổ trượt hoặc ổ lăn.
|
Nhóm 5
|
Máy bơm
nhiều tầng tổ hợp với máy động lực (li tâm, hỗn lưu, hướng trục) công suất
trên 15kW.
|
Máy nhóm
này hầu hết có ổ trượt hoặc ổ lăn.
|
Chú thích: Chiều cao tâm trục
của máy không có chân đế hoặc máy có chân đế nâng cao và của máy đứng sẽ được
xác định như là chiều cao tâm trục của máy trong cùng một khung đỡ chính, theo
kiểu lắp đặt chân đế nằm ngang. Khi không biết trước khung đỡ, sẽ coi bán kính
của máy là chiều cao tâm trục.
4.2 Phân loại theo độ
linh hoạt của giá đỡ
Độ linh hoạt của hệ
thống giá đỡ theo một hướng xác định được chia thành hai lớp sau:
Giá đỡ cứng vững;
Giá đỡ mềm (đàn hồi).
Các lớp giá đỡ trên
được xác định tuỳ thuộc mối liên quan giữa máy và độ linh hoạt của nền đỡ.
4.2.1 Nếu tần số tự nhiên
thấp nhất của liên hợp máy và hệ thống giá đỡ theo một hướng đo xác định cao
hơn ít nhất 25% so với tần số kích thích cơ bản (thường là tần số quay trục
động cơ) thì hệ thống giá đỡ được xem là cứng vững theo hướng đó. Tất cả các hệ
thống giá đỡ khác được xem là đàn hồi.
Chú thích: Động cơ điện có công
suất vừa và lớn thường có tốc độ quay thấp và giá đỡ cứng vững.
Máy phát tuốc bin,
máy nén khí trên 10MW và các tổ máy đứng thường có giá đỡ đàn hồi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Cho phép xác định
bằng thực nghiệm lớp của hệ thống giá đỡ máy nếu chưa được tính toán và xác
định trước từ bản vẽ (điều 4.2.1).
5.
Quy trình đo thử và điều kiện vận hành
5.1 Yêu cầu chung
5.1.1 Thiết bị đo phải có
tính năng kỹ thuật phù hợp về độ lớn, tần số, chế độ đo và độ dài cáp v.v. để
đo được giá trị hiệu dụng đối với các tần số rung động dải rộng, đáp ứng phẳng
(đồng đều) trên toàn dải tần số ít nhất từ 10Hz đến 1000Hz, có chứng chỉ hiệu
chuẩn trong thời gian hiệu lực (TCVN 6372: 1998).
5.1.2 Tránh tác động bất lợi
của môi trường lên thiết bị đo như:
Sự thay đổi nhiệt độ;
Trường điện từ;
Trường âm;
Sự thay đổi của nguồn
động lực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng đặt đầu đo.
5.1.3 Chọn vị trí đo trên
bộ phận hở của máy để việc tiếp cận được dễ dàng. Điểm đo (vị trí đặt đầu đo)
phải phản ánh trung thực rung động của ổ lăn, tránh mọi sự cộng hưởng hay
khuyếch đại cục bộ. Vị trí và hướng đo rung động phải có độ nhạy tương thích
với lực rung động của máy.
Chú thích: Đối với máy có tốc
độ quay nhỏ hơn hoặc bằng 600 min-1 giới hạn dưới của dải tần số đáp
ứng cân bằng phải không lớn hơn 2Hz.
Cho mục đích chuẩn
đoán, thiết bị đo phải có tần số giới hạn trên lớn hơn 1000Hz.
5.1.4 Tiến hành đo định kỳ
rung động của máy bằng các thiết bị đo cầm tay hoặc cố định để phát hiện sự
thay đổi mất cân bằng, thay đổi tính năng ổ trượt, hay các xê dịch khỏi vị trí
căn chỉnh v.v. Đối với các đối tượng quan trọng có thể sử dụng máy tính để phân
tích và cảnh báo tình trạng hoạt động kém của máy.
5.1.5 Vận hành và điều
chỉnh, kiểm tra để chắc chắn đối tượng thử làm việc ổn định ở nhiệt độ chuẩn
theo quy định của nhà chế tạo hay ở chế độ dự kiến theo các phương pháp thử
riêng biệt.
5.2 Quy trình đo
5.2.1 Chọn hai vị trí đo
hướng tâm trực giao trên mỗi nắp ổ lăn hay trụ đỡ (Hình 1, 2, 3, 4 hoặc 5). Cho
phép đặt các đầu đo tại bất kỳ vị trí góc nào trên gối ổ lăn hay trụ đỡ ổ lăn.
Đo thêm rung động theo chiều dọc trục nếu có yêu cầu riêng biệt (điều 6.1.3).
Phải ghi chép đầy đủ các giá trị đo ứng với các vị trí và hướng đo.
Chú thích: Phương thẳng đứng
và phương nằm ngang được chọn đo cho các máy lắp đặt ngang. Đối với máy lắp đặt
đứng hay nằm nghiêng sẽ sử dụng một trong các vị trí đo có trị số rung động lớn
nhất (thường nằm theo chiều của trục đàn hồi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3 Lắp đặt đầu đo vào vị
trí đo theo qui định của nhà chế tạo, phương pháp thử hoặc yêu cầu riêng biệt
nếu có. Bật máy, chờ khoảng 15 phút để thiết bị đo hoạt động ổn định. Chọn đặt
chế độ đo, đại lượng và thang đo, dải tần số đo v.v theo yêu cầu đo thử.
5.2.4 Điều chỉnh tốc độ
quay hay mức tải trên máy và tiến hành đo rung động ở tất cả các chế độ thử
nghiệm hoặc điều kiện máy dự kiến làm việc dài hạn. Tiến hành đo độ chuyển dịch
hoặc vận tốc rung động hay tổ hợp cả hai đại lượng này tuỳ thuộc vào chuẩn cứ
rung động được áp dụng. Ghi chép đầy đủ các giá trị đại lượng đo ứng với các vị
trí đo, hướng đo và chế độ đo thử. Giá trị đo lớn nhất từ các điều kiện trên sẽ
được xem là "chỉ số rung động khắc nghiệt".
Hình 1. Các điểm đo đối với máy nằm ngang có bệ đỡ
ổ
H×nh 2. C¸c ®iÓm ®o ®èi víi m¸y n»m ngang cã gèi ®ì æ l¨n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3. Các điểm đo đối với động cơ điện công
suất bé
Hình 4. Các
điểm đo đối với động cơ nằm ngang kiểu pit tông
Hình 5. Các
điểm đo đối với máy lắp đặt đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.5 Nếu rung động đo
được lớn hơn chuẩn cứ chấp nhận (điều 6) và nghi ngờ có mức rung động nền vượt
trội, phải xác định mức độ ảnh hưởng từ bên ngoài bằng các phép đo tiến hành
khi không vận hành máy thử. Nếu rung động đo được khi máy thử không vận hành
lớn hơn 25% giá trị đo khi máy thử vận hành, phải hiệu chỉnh kết quả đo để loại
trừ ảnh hưởng của rung động nền.
Chú thích: Cho phép loại bỏ
rung động nền bằng cách loại trừ nguồn rung động từ bên ngoài hoặc loại bỏ
thành phần này từ kết quả đo bằng phép phân tích phổ thích hợp.
6.
Đánh giá kết quả đo
Trong tiêu chuẩn này
đưa ra hai chuẩn cứ để đánh giá "chỉ số rung động khắc nghiệt" đối
với các nhóm máy khác nhau. Trong khi chuẩn cứ thứ nhất xem xét độ rung động
dải tần rộng đo được thì chuẩn cứ thứ hai chỉ xem xét sự thay đổi độ lớn mà
không quan tâm đến chiều tăng giảm của nó (tham khảo Phụ lục B).
6.1 Chuẩn cứ I: Độ
rung động
Chuẩn cứ I liên quan
đến việc xác định các vùng giới hạn độ rung động (lực động) chịu được trên ổ
lăn và mức độ rung động cho phép truyền về môi trường qua kết cấu giá và nền
đỡ. Độ rung động lớn nhất đo được tại mỗi ổ lăn hay giá đỡ được đánh giá theo
vùng ước lượng ứng với lớp giá đỡ nhất định. Các vùng ước lượng này được thiết
lập từ kinh nghiệm quốc tế.
6.1.1 Giới hạn rung
động
Các vùng ước lượng
dưới đây (xem Phụ lục A) được xác định nhằm đánh giá chất lượng về rung động
đối với một máy cụ thể và đưa ra các hướng dẫn hành động nếu không có các quy
định riêng biệt.
Vùng A: Vùng rung
động của máy mới sau khi được cấp phép sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng C: Vùng rung
động của máy không thoả mãn điều kiện vận hành dài hạn. Tuy nhiên, có thể vận
hành máy trong khoảng thời gian nhất định ở tình trạng này cho đến khi có điều
kiện tiến hành biện pháp khắc phục;
Vùng D: Các giá trị
rung động trong vùng này được xem như đủ "khắc nghiệt" để làm hỏng
máy.
Chú thích: Trị số gán cho các
vùng bao, không phải là quy định về đặc trưng kỹ thuật. Cho phép khách hàng và
nhà cung cấp thoả thuận về giới hạn rung động (cao hơn hay thấp hơn) đối với
loại máy cụ thể, nếu có yêu cầu riêng biệt.
6.1.2 Giới hạn
vùng bao ước lượng
Trị số giới hạn vùng
bao cho trong các Bảng A.1, A.2, A.3, A.4 và A.5 dựa trên các giá trị vận tốc
rung và độ chuyển dịch dải rộng cực đại đo được từ hai đầu đo định hướng trực
giao xuyên tâm. Chọn giá trị đo lớn nhất trong mỗi mặt phẳng đo khi sử dụng các
Bảng này.
Chọn các giá trị đo
vận tốc rung và độ chuyển dịch cực đại so sánh với các giá trị tương ứng trong
Bảng A.1, A.2, A.3, A.4 hoặc A.5, vùng "khắc nghiệt" an toàn nhất sẽ
được áp dụng.
6.1.3 Rung động dọc
trục
Trong thực tiễn, ít
áp dụng đo rung động dọc trục đối với các ổ lăn chịu lực hướng tâm trong quá
trình giám sát vận hành liên tục. Đo rung động dọc trục trước tiên được sử dụng
cho mục đích chuẩn đoán hay điều tra định kì vì một số sự cố dễ được phát hiện
từ rung động dọc trục. Hiện tại, chuẩn cứ rung động dọc trục cá biệt chỉ áp
dụng trong trường hợp có lực dọc trục tác động lên ổ lăn, ở đó rung động tương
quan với xung lực dọc trục có thể làm hỏng bề mặt đỡ tải theo chiều dọc trục.
Các chuẩn cứ trong bảng A.1, A.2, A.3, A.4 và A.5 áp dụng cho rung động hướng
tâm trên tất cả các loại ổ lăn và rung động dọc trục trên ổ lăn chịu lực dọc
trục.
6.1.4 Rung động của
bơm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Do có kết cấu phù
hợp, một số bơm đặc biệt có thể có trị số rung động cho phép cao hơn các trị số
trong bảng A.4 và A.5.
Khi lắp đặt bơm phải
đặc biệt chú ý để tránh cộng hưởng trong hệ thống đường ống và nền đối với tần
số kích thích cơ bản (ví dụ: một hoặc hai lần tần số làm việc hoặc tần số cắt
của bánh quay), vì tần số cộng hưởng có thể gây nên các rung động quá mức.
6.2 Chuẩn cứ II: Sự
thay đổi độ rung động
6.2.1 Chuẩn cứ II đưa ra
đánh giá về sự thay đổi độ rung động dải tần rộng, xuất hiện ở điều kiện vận
hành trạng thái xác lập so với giá trị chuẩn được thiết lập trước đó. Sự xuất
hiện các thay đổi đáng kể về độ rung động dải tần rộng, đòi hỏi một số đánh giá
mà vùng C của chuẩn cứ I không đáp ứng được. Những thay đổi như vậy có thể xảy
ra đột ngột hoặc tăng dần theo thời gian, qua đó có thể chỉ ra kịp thời trước
khi xảy ra sự cố hỏng hóc hay một số biểu hiện không bình thường khác.
Chú thích: Điều kiện vận hành ở
trạng thái xác lập có thể bao gồm các thay đổi nhỏ về điều kiện vận hành hay
công suất máy.
6.2.2 Khi áp dụng chuẩn cứ
II, các phép đo rung động đem so sánh phải được đọc tại cùng vị trí đo (đầu
đo), cùng hướng và cùng một điều kiện vận hành. Các thay đổi rõ rệt về độ rung
động (không quan tâm đến giá trị rung động tuyệt đối) cần được nghiên cứu để
tránh các tình huống nguy hiểm. Khi độ rung động tăng hoặc giảm vượt quá 25%
giá trị trên của vùng B (xác định trong Bảng A.1, A.2, A.3, A.4 và A.5), các
thay đổi cần được quan tâm, đặc biệt nếu chúng xuất hiện bất thường. Khi đó,
cần tiến hành nghiên cứu, chuẩn đoán để phát hiện nguyên nhân của sự thay đổi
và xác định các hành động thích hợp tiếp theo.
Chú thích: Trị số 25% được đưa
ra như một gợi ý về sự thay đổi đáng kể của độ rung động, song cũng có thể sử
dụng các giá trị khác dựa trên kinh nghiệm đối với các loại máy đặc biệt. Ví
dụ: có thể cho phép các thay đổi lớn hơn đối với một số kiểu bơm.
6.3 Giới hạn vận hành
Trong thực tiễn, cần
thiết lập các giới hạn rung động cho chế độ vận hành dài hạn. Các giới hạn này
có dạng cảnh báo và ngắt an toàn. Các giới hạn vận hành khác nhau, phản ánh
khác nhau lên tải động và sự cứng vững của giá đỡ máy, cần được xác định đối
với các vị trí đo và hướng đo khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể thay đổi theo
nhu cầu, tăng hoặc giảm giá trị cảnh báo đối với các máy khác nhau. Các trị số
được chọn đặt, nhìn chung tuỳ thuộc giá trị đường cơ sở và được xác định theo
kinh nghiệm đối với vị trí hay hướng đo cho loại máy riêng biệt.
Chú thích: Trị số cảnh báo được
khuyến cáo chọn đặt 25% cao hơn đường cơ sở của giá trị giới hạn trên đối với
vùng B. Nếu đường cơ sở thấp, trị số cảnh báo có thể đặt thấp hơn vùng C.
Đối với máy mới chưa
có đường cơ sở, chọn đặt chế độ cảnh báo ban đầu trên cơ sở kinh nghiệm từ các
máy tương tự hoặc liên quan, phù hợp với các giá trị chấp nhận đã thoả thuận.
Sau một thời gian vận hành, giá trị "đường cơ sở trạng thái xác lập"
cần được thiết lập và điều chỉnh lại theo giá trị cảnh báo tương ứng.
6.3.2 Đặt giá trị
ngắt an toàn
Giá trị ngắt an toàn
thường phụ thuộc vào mức độ tích hợp cơ khí của máy và phụ thuộc vào mỗi đặc
điểm thiết kế riêng biệt đưa vào để máy có thể chịu đựng được các lực động bất
thường. Các trị số ngắt an toàn được áp dụng như nhau cho tất cả các máy có
thiết kế giống nhau và không liên quan đến giá trị đường cơ sở trạng thái xác
lập dùng để đặt cảnh báo.
Nhìn chung, các giá
trị cảnh báo có thể khác nhau đối với các máy có thiết kế khác nhau, do vậy
không thể đưa ra chỉ dẫn cụ thể về các giá trị ngắt an toàn tuyệt đối. Thông
thường, giá trị ngắt an toàn nằm trong vùng C và D, song các giá trị ngắt an
toàn được khuyến cáo không vượt quá 1,25 lần giới hạn trên của vùng C.
6.4 Quy trình/chuẩn
cứ bổ sung
Các phép đo và ước
lượng rung động máy trong tiêu chuẩn này có thể được bổ sung bởi các phép đo
rung động của trục khi có nhu cầu và sử dụng các chuẩn cứ tương thích. Cần
thiết phải phân biệt rằng không có mối quan hệ đơn giản giữa rung động gối đỡ ổ
lăn với rung động của trục hoặc ngược lại. Sự khác biệt giữa các phép đo rung
động tuyệt đối của trục và các phép đo rung động tương đối của trục liên quan
đến rung động gối đỡ ổ lăn có thể khác nhau do sự khác biệt về góc pha. Khi áp
dụng các chuẩn cứ trong tiêu chuẩn này và từ các tiêu chuẩn thích hợp khác để
đánh giá độ rung động của máy phải tiến hành đo độc lập rung động của trục và
gối đỡ ổ lăn. Nếu áp dụng các chuẩn cứ khác nhau sẽ dẫn đến các kết quả đánh
giá khác nhau về "rung động khắc nghiệt". Khi đó vùng có "giới
hạn khắc nghiệt" an toàn hơn sẽ được xem xét áp dụng.
6.5 Đánh giá trên cơ
sở thông tin vectơ rung động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Tần số và pha liên
quan đến thông tin rung động ngày càng được sử dụng rộng rãi cho mục đích giám
sát và chuẩn đoán. Tuy nhiên, đặc tính kĩ thuật của chuẩn cứ trên không phải là
đối tượng của tiêu chuẩn này (tham khảo Phụ lục B).
7.
Báo cáo kết quả
Biên bản thử nghiệm
phải chứa các thông tin sau (tham khảo Phụ lục C):
Tên và địa chỉ của
người/ tổ chức thực hiện đo thử nghiệm;
Số nhận dạng của biên
bản thử nghiệm;
Tên và địa chỉ của
người/ tổ chức yêu cầu thử nghiệm;
Điều kiện thử nghiệm
như: Thời gian, địa điểm, môi trường thử nghiệm, phương pháp thử nghiệm, sơ đồ
bố trí đầu đo, báo cáo các hạng mục đo thử nghiệm v.v.
Công bố số liệu đo
phản ánh tình trạng của máy thử;
Kết luận về sự phù
hợp của mức độ rung động xác định được với các yêu cầu của tiêu chuẩn này./.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Giới
hạn vùng bao ước lượng
Thực tế cho thấy vận
tốc rung phản ánh khá đầy đủ các giá trị vùng bao rung động của nhiều kiểu máy
với tốc độ quay khác nhau. Bởi vậy, đại lượng đánh giá cơ bản được chọn là giá
trị hiệu dụng của vận tốc rung dải tần rộng.
Chú thích: Trong nhiều trường
hợp, người ta chấp nhận đo rung động bằng các thiết bị đo có chia độ để đọc giá
trị đỉnh thay vì giá trị rung động hiệu dụng.
Nếu hình dáng sóng
rung động về cơ bản là sóng sin, quan hệ đơn giản tồn tại giữa giá trị đỉnh và
giá trị hiệu dụng. Các vùng bao trong các bảng có thể được biểu diễn bởi các
giá trị "từ không đến đỉnh" bằng cách nhân với hệ số hoặc bởi các giá
trị "đỉnh đến đỉnh" bằng cách nhân với hệ số 2. Ví dụ: chia các giá
trị rung động "từ không đến đỉnh" đo được cho, và nhận được chuẩn cứ
hiệu dụng trong các Bảng A.1, A.2, A.3, A.4 và A.5.
Đối với nhiều máy,
rung động vượt trội thường xuất hiện tại tần số trục quay động cơ. Còn máy bơm
- đôi khi tại tần số cắt của cánh bơm. Khi đo giá trị rung động
"đỉnh" thay vì các giá trị hiệu dụng, có thể thiết lập được các Bảng
tương đương A.1, A.2, A.3, A.4 và A.5. Nhân trị số vùng bao trong các bảng đã
cho với hệ số để tạo ra các bảng tương đương để đánh giá rung động khắc nghiệt
"đỉnh" đối với trường hợp chỉ có một tần số.
Như đã biết, nếu chỉ
xem xét giá trị vận tốc rung riêng rẽ mà không quan tâm đến tần số có thể dẫn
đến độ chuyển dịch lớn không chấp nhận được. Ví dụ: trường hợp đối với máy có
tốc độ quay thấp khi thành phần rung động chủ đạo là một lần trên một vòng.
Tương tự, chuẩn số vận tốc không đổi đối với máy có tốc độ quay cao, hoặc có
năng lượng rung động đủ lớn trong dải tần số cao có thể dẫn đến trị số gia tốc
cao. Một cách lý tưởng, chuẩn cứ đánh giá chấp nhận cần phải dựa trên độ chuyển
dịch, vận tốc và gia tốc rung động tuỳ thuộc vào dải tốc độ vận hành và kiểu
máy. Tuy nhiên, hiện nay các giá trị vùng bao rung động chỉ được đưa ra dưới
dạng vận tốc và độ chuyển dịch, trình bày trong Bảng A.1, A.2, A.3, A.4 và A.5
cho năm nhóm máy tương ứng (ISO 10816 - 1: 1995 và ISO 10816 - 3: 2000).
Các giới hạn áp dụng
cho giá trị hiệu dụng dải tần rộng đối với vận tốc rung động và độ chuyển dịch
ở dải tần số là từ 10Hz đến 1000Hz và đối với máy có tốc độ thấp hơn 600 min-1
là từ 2Hz đến 1000Hz. Trong hầu hết các trường hợp, chỉ cần đo mỗi vận tốc rung
động là đủ. Nếu phổ rung động được xem xét chứa các thành phần tần số thấp, khi
đánh giá cần phải dựa trên các phép đo dải tần rộng đối với vận tốc rung động
và độ chuyển dịch.
Máy thuộc năm nhóm
trên có thể được lắp đặt trên giá đỡ cứng vững hay giá đỡ đàn hồi (hướng dẫn
phân loại giá đỡ trình bày trong điều 4). Giá trị và giới hạn bốn vùng ước
lượng khác nhau cho trong các Bảng A.1, A.2, A.3, A.4 và A.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ hợp động cơ - máy
công tác có công suất đến 15kW, máy điện với chiều cao
tâm trục H nhỏ hơn
160mm
Vùng bao
Vận tốc rung động (hiệu dụng), mm/s
A
0,28
0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
1,12
1,8
C
2,8
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
7,1
11,2
18
28
45
Bảng A.2 - Phân vùng ước lượng
rung động khắc nghiệt đối với máy nhóm 2:
Máy có công suất trên
15kW đến và bằng 300kW, máy điện có chiều cao
tâm trục 160mm < H
< 315mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng bao
Độ chuyển dịch (hiệu dụng), m m
Vận tốc (hiệu dụng), mm/s
Cứng vững
A/B
B/C
C/D
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71
1,4
2,8
4,5
Đàn hồi
A/B
B/C
C/D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71
113
2,3
4,5
7,1
Bảng A.3 - Phân vùng ước
lượng rung động khắc nghiệt đối với máy nhóm 3:
Máy có công suất trên
300kW đến 50MW; máy điện với
chiều cao tâm trục H
lớn hơn 315mm
Lớp giá đỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chuyển dịch (hiệu dụng), m m
Vận tốc (hiệu dụng), mm/s
Cứng vững
A/B
B/C
C/D
29
57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
4,5
7,1
Đàn hồi
A/B
B/C
C/D
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
3,5
7,1
11,0
Bảng A.4 - Phân vùng ước lượng
rung động khắc nghiệt đối với máy nhóm 4:
Bơm nhiều tầng và máy
động lực riêng rẽ (ly tâm, hỗn lưu hay hướng trục)
công suất trên 15kW
Lớp giá đỡ
Vùng bao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc (hiệu dụng), mm/s
Cứng vững
A/B
B/C
C/D
18
36
56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
7,1
Đàn hồi
A/B
B/C
C/D
28
56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
7,1
11,0
Bảng A.5 - Phân vùng ước lượng
rung động khắc nghiệt đối với máy nhóm 5:
Bơm nhiều tầng và máy
động lực liên hợp (ly tâm, hỗn lưu hay hướng trục)
công suất trên 15kW
Lớp giá đỡ
Vùng bao
Độ chuyển dịch (hiệu dụng), m m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cứng vững
A/B
B/C
C/D
11
22
36
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
Đàn hồi
A/B
B/C
C/D
18
36
56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
7,1
Chú thích:
Trị số cho trong các
Bảng từ A.1 đến A.5 không những áp dụng cho các phép đo rung động hướng tâm
trên ổ lăn, bệ đỡ ổ lăn hoặc gối đỡ ổ lăn mà cho cả rung động dọc trục trên các
ổ lăn chịu lực ở điều kiện vận hành trạng thái xác lập với tốc độ quay danh
định hay trong vùng cho trước. Không áp dụng khi máy làm việc ở chế độ quá tải
nhất thời.
Có thể cho phép các
trị số khác cao hơn đối với các máy đặc biệt hay giá đỡ và điều kiện vận hành
đặc thù. Tất cả các trường hợp này là đối tượng thoả thuận giữa nhà chế tạo và
khách hàng.
Hiện nay, trong thực
tiễn thường không giám sát trị số gia tốc rung của các máy này.
Đối với bơm cánh cưỡng
bức đặc biệt chống mắc cỏ rác... hay chế độ vận hành tương tự, thông thường có
thể có độ rung động cao hơn (ví dụ đến 3mm/s đối với bơm một tầng)./.
Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHÂN TÍCH SỰ THAY ĐỔI
VECTƠ RUNG ĐỘNG
B.1 Mở đầu
Chuẩn cứ đánh giá
được xác định thông qua trị số rung động dải tần rộng khi xuất hiện bất cứ sự
thay đổi nào về rung động xung quanh các giá trị xác lập. Chuẩn cứ này có hạn
chế, vì một số thay đổi chỉ có thể nhận dạng được bằng phân tích vectơ riêng rẽ
các thành phần tần số. Sự phát triển của kĩ thuật trên cho các mục đích khác
nhau ngoài các thành phần rung động đồng bộ cũng mới đang bắt đầu và chưa thể
xem xét trong tiêu chuẩn này.
B.2 Khái quát chung
Tín hiệu rung động
dải tần rộng xác lập đo được trên máy về bản chất là giá trị phức hợp và hợp
thành từ các thành phần tần số khác nhau. Mỗi thành phần tần số trong đó được
xác định bởi tần số, biên độ và pha liên quan đến một số dữ liệu đã biết trước.
Thông thường các thiết bị giám sát rung động chỉ đo độ lớn của toàn dải tín
hiệu phức hợp mà không nhận biết sự khác nhau của mỗi tần số thành phần. Tuy
nhiên, thiết bị chuẩn đoán hiện đại có khả năng phân tích tín hiệu phức hợp như
biên độ và nhận dạng pha của mỗi thành phần tần số. Thông tin này có ý nghĩa
đặc biệt quan trọng đối với kĩ sư rung động, cho phép chuẩn đoán các nguyên
nhân và các động thái rung động không bình thường.
Các thay đổi trong
thành phần tần số riêng rẽ, có thể khá lớn, nhưng chưa được phản ánh đủ trong
phép đo rung động dải tần rộng và do vậy chuẩn cứ dựa trên sự thay đổi độ rung
động dải tần rộng đòi hỏi phải có các phép đo pha bổ sung.
B.3 Bản chất của sự
thay đổi vectơ rung động
Hình B.1 là biểu đồ
cực dùng để chỉ hình dáng vectơ về biên độ và pha của một trong các thành phần
tần số của tín hiệu rung động phức hợp.
Vectơ mô phỏng điều
kiện trạng thái xác lập, ví dụ: ở đó độ rung động hiệu dụng là 3mm/s với góc
pha 40O. Vectơ mô phỏng điều kiện rung động trạng thái xác lập sau
một số thay đổi xuất hiện đối với máy, ví dụ: độ rung động hiệu dụng lúc này là
2,5mm/s với góc pha 180O. Mặc dù độ rung động hiệu dụng đã giảm
0,5mm/s (từ 3,0mm/s xuống 2,5mm/s), sự thay đổi rung động thực tế được thể hiện
bởi vectơ có độ lớn hiệu dụng là 5,2 mm/s, lớn hơn mười lần so với chỉ số suy
giảm độ rung động riêng rẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ đưa ra trong
điều B.3 minh họa tầm quan trọng của việc nhận dạng sự thay đổi vectơ tín hiệu
rung động. Tuy nhiên, cần thiết phải nhấn mạnh rằng tín hiệu rung động dải tần
rộng, nhìn chung được hợp thành từ nhiều tần số thành phần riêng rẽ, mỗi tần số
có thể ghi nhận sự thay đổi vectơ. Hơn nữa, sự thay đổi không thể chấp nhận
được đối với một thành phần tần số riêng rẽ lại có thể nằm trong các giới hạn
có thể chấp nhận đối với thành phần khác.
Hình B.1 - So sánh thay đổi vectơ và thay đổi độ lớn đối
với thành phần tần số rời rạc
Vectơ trạng thái xác
lập ban đầu = 3mm/s (giá trị hiệu dụng), a = 40O
Vectơ trạng thái xác
lập sau thay đổi = 2,5mm/s(giá trị hiệu dụng), a = 180O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vectơ thay đổi =
5,2mm/s (giá trị hiệu dụng).
Do vậy, hiện tại
không thể xác định điều kiện chuẩn cho sự thay đổi vectơ trong các thành phần
tần số riêng rẽ tương thích với các luận điểm trong tiêu chuẩn này, mà trước
tiên chỉ áp dụng cho mục đích giám sát vận hành chuẩn về rung động dải tần rộng
bởi các chuyên gia "không rung động"./.
Phụ lục C
(tham khảo)
Tên Cơ sở thực hiện
đo thử nghiệm
...............................................
Địa
chỉ:..................................
Tel..................Fax..................
Mẫu Biên bản Đo thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Khách hàng:
Tên:
........................................................................................
Địa chỉ:
...................................................................................
Điện
thoại:................................ Fax:
......................................
2. Đối tượng đo thử
nghiệm:
2.1. Tên/mã hiệu:
........................ Kiểu: ............... Nơi sản xuất: ................
Năm: ...............
2.2. Đặc trưng kỹ
thuật chính:
Công suất định mức:
............................. kW/ kVA / kVar
Tốc độ quay định mức:
......................... min-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu giá đỡ:
...................................
Điều kiện lắp đặt:
...............................
Các thông số khác:
............................................................................................
2.3. Tiêu
chuẩn/Phương pháp áp dụng:..................................................
3. Chế độ đo thử
nghiệm
trong nhà ă ngoài
trời ă
4. Điều kiện đo thử
nghiệm
4.1. Địa điểm
:.....................................................................................
4.2. Thời gian : Từ
...................................đến......................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Điều kiện vận
hành thử nghiệm:....................................................
4.5. Sơ đồ các vị trí
đo
5. Phương tiện đo thử
nghiệm
Số TT
Tên/Kí mã hiệu thiết bị
Dải đo
Sai số/ Độ KĐBĐ
Nơi chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lớn, *
Tần số, Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: - "*" đối
với các đại lượng đo gia tốc, vận tốc rung động hay độ chuyển dịch, thứ nguyên
tương ứng là m/s2, mm/s hoặc m m p-p.
6 .Kết quả đo thử
nghiệm
6.1 Bảng số liệu đo
thử nghiệm
Vị trí đo thử
Hướng đo
Kết quả đo rung động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần số, Hz
Độ chuyển dịch, m m
Vận tốc, mm/s
Dải tần số, Hz
Độ chuyển dịch, m m
Vận tốc, mm/s
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
....
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
....
. . .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Chỉ rõ chế độ và dải
tần số đo theo yêu cầu đo thử.
6.2 Ghi
chú:.............................................................................................................
................................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Kết luận/nhận xét:
..........................................................................................................
................................................................................................................................................