Tiêu chuẩn
ngành
|
10 TCN 457-2001
|
PHÂN
TÍCH CÂY TRỒNG
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH SẮT TỔNG SỐ
1.
Phạm vi áp dụng.
Tiêu chuẩn này quy
định phương pháp xác định sắt tổng số cho tất cả các loại mẫu cây trồng.
2.
Nguyên tắc.
Hoà tan các hợp chất
sắt trong mẫu theo 10TCN 450-2001 và xác định sắt trong dung dịch theo phương
pháp trắc quang, khử toàn bộ Fe3+ ( Fe2+ và xác định Fe2+ dựa trên phản ứng tạo
màu đỏ với o.phenanthrolin.
3.
Thiết bị và thuốc thử
3.1. Thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2. Máy trắc quang
(Spectrophotometer)
3.1.3. Bình định mức
25ml, 100ml, 1000ml
3.2. Thuốc thử
3.2.1. Dung dịch
hydroxiamin hydroclorua 5%
Hoà tan 5g
hydroxiamin hydroclorua trong 100ml nước.
3.2.2. Dung dịch
natri axetat 3N
Hoà tan 408g natri
axetat trihydrat trong nước và pha loãng đến 1 lít.
3.2.3. dung dịch
o.phenanthrolin 0,1% trong nước.
3.2.4. dung dịch axit
nitric 0,1%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.5. dung dịch sắt
tiêu chuẩn 25ppm Fe
- Cân chính xác
0,100g sắt nguyên chất cho vào cốc 100ml
- Thêm 50ml dung dịch
HNO3 5N và đậy cốc bằng mặt kính đồng hồ
- Đun (trong hốt) cho
đến khi hết khói nâu của nitơ oxit
- Làm lạnh và thêm
nước đến 1 lít trong bình định mức, trộn đều. Dung dịch này có nồng độ 100ppm
Fe.
- Pha loãng 4 lần có
nồng độ 25ppmFe sử dụng để lập dẫy tiêu chuẩn.
3.2.6. Nước cất có độ
dẫn điện nhỏ hơn 2(S/cm, pH 5,6-7,0)
4.
Cách tiến hành
4.1. Chuẩn bị dãy
tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng
độ dung dịch Fe tiêu chuẩn
(ppm)
Số
ml dung dịch tiêu chuẩn 25ppm
0
1
2
3
4
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
4.1.2. Cho thêm 1ml
dung dịch hydroxiamin hydroclorua và thêm nước đến khoảng 15ml, lắc trộn đều.
4.1.3. Thêm 2,5ml
dung dịch natri axetat, lắc trộn đều.
4.1.4. Thêm 2,5ml
dung dịch o.phenanthrolin và thêm nước đến vạch định mức, lắc trộn đều.
4.1.5. Để yên 30
phút, đo trên máy phổ quang kế tại bước sóng 510nm.
4.1.6. Lập đồ thị
tiêu chuẩn biểu diễn tương quan giữa nồng độ Fe của dung dịch tiêu chuẩn và số
đo trên máy.
4.2. Đo mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2. Tiến hành các
thủ tục như với dẫy tiêu chuẩn (từ 4.1.2. đến 4.1.5.)
5.
Cách tính kết quả
5.1. Căn cứ vào đồ
thị tiêu chuẩn và số đo trên máy của dung dịch đo xác định nồng độ Fe (ppm) cuả
dung dịch đo và từ đó suy ra số mgFe có trong phần dung dịch trích xác định.
Công thức tính hàm
lượng Fe trong mẫu khô tuyệt đối như sau:
ppm Fe (trong cây) = 

Trong đó:
m: Khối lượng mẫu (g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v’: Thể tích dung
dịch trích (ml)
x: Khối lượng Fe
trong thể tích dung dịch trích (mg)
k: Hệ số chuyển về
khô kiệt.
Ghi chú:
* Có thể xác định hàm
lượng Fe trong dung dịch bằng AAS sử dụng đèn HCL tương ứng tại bước sóng
248,3nm... trên ngọn lửa C2H2/KK.