TIÊU CHUẨN NGÀNH
10TCN 335:1998
QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHỬ TRÙNG BẰNG
PHƯƠNG PHÁP XÔNG HƠI
1. Phạm vi và đối tượng
áp dụng:
Quy trình này áp dụng cho khử trùng xông hơi các
vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
2. Thuật ngữ
và định nghĩa:
Trong quy
trình này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. 1. Khử trùng bằng phương pháp xông hơi gọi tắt là khử
trùng xông hơi, là diệt trừ các sinh vật gây hại bằng hơi độc, hơi nước nóng
hoặc những hơi khác.
2.2. Sinh
vật gây hại bao gồm: sâu hại, bệnh hại, cỏ dại chuột và những tác nhân
sinh vật khác có thể bị diệt bằng thuốc khử trùng xông hơi. Những sinh vật gây
hại này không chỉ trên thực vật, sản phẩm thực vật ,
còn có thể có trên những vật thể khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4. Phạm vi
khử trùng: Là một không gian kín chứa những vật thể được khử
trùng.
2.5. Chỉ số
C.T: Là tích số của nồng độ hơi thuốc và thời gian ủ thuốc để tiêu diệt một
loài sinh vật gây hại trong điều kiện nhiệt độ và ẩm độ nhất định.
2.6. Thời gian
ủ thuốc: Là thời gian tính từ khi hoàn thành việc cho thuốc vào
trong phạm vi khử trùng đến khi bắt đầu thông thoáng.
2.7. Liều
lượng và nồng độ:
2.7.1. Liều
lượng là lượng thuốc khử trùng hoặc lượng hoạt chất hơi độc sử dụng cho 01 đơn
vị trọng lượng vật thể khử trùng hoặc đơn vị thể tích của phạm vi khử trùng.
Đơn vị tính
Gram hoạt chất /tấn hoặc Gram hoạt chất/ m3.
2.7.2. Nồng độ
là lượng hơi thuốc xác định tại một thời điểm, một vị trí nhất định trên 01 đơn
vị thể tích trong phạm vi khử trùng.
Đơn vị tính
phần triệu (PPM) hoặc % của thể tích.
2.8. Dư lượng
thuốc: Là lượng còn lại của hoạt chất hoặc chất dẫn xuất từ hoạt chất hoặc
những phức chất (do phản ứng của hơi thuốc với thành phần cấu tạo của vật thể
khử trùng) ở trong không khí hoặc vật khử trùng sau khi kết thúc khử trùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Yêu cầu của
kỹ thuật khử trùng:
3.1. Đảm bảo
diệt trừ các sinh vật gây hại nêu ở mục 2.2.
3.2. Đảm bảo
an toàn cho người, động vật có ích và môi trường sinh thái.
3.3. Không gây
hại vật thể được khử trùng.
3.4. Vật tư,
trang thiết bị:
- Thuốc khử
trùng.
- Bạt khử
trùng.
- Vật liệu làm
kín: giấy dán, hồ (keo dán), ny lon, băng dính, rắn cát.
- Cân thuốc:
50kg, l00kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy đo nồng
độ hơi thuốc.
- Mặt nạ
chuyên dùng và các dụng cụ bảo hộ lao động.
- Thiết bị
thông thoáng, đảo khí: quạt, máy hút hơi, máy đảo khí.
- Máy đo thuỷ
phần, nhiệt kế, ẩm kế.
- Đồng hồ kiểm
tra thời gian.
- Biển cảnh
giới bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng Anh (sử dụng cho vật thể khử trùng xuất
khẩu).
- Thiết bị
chống cháy nổ.
- Thuốc sơ cấp
cứu tai nạn lao động.
4. Các bước
khử trùng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1. Một số
đặc điểm của vật thể được khử trùng có liên quan đến kỹ thuật khử trùng:
- Loại hàng,
số lượng.
- Nơi sản
xuất, cách đóng gói, bao bì, ký, mã hiệu, thời gian sản xuất.
- Kích thước,
phạm vi khử trùng và quy cách sắp xếp vật thể khử trùng.
4.1.2. Xác
định nhiệt độ, ẩm độ trong phạm vi khử trùng.
4.1.3. Xác
định thành phần, mật độ sinh vật gây hại trong phạm vi khử trùng
4.1.4. Xác
định thành phần, mật độ sinh vật gây hại ngoài phạm vi khử trùng để có biện
pháp ngăn chặn sự lây lan.
4.1.5. Khảo
sát phương tiện chứa vật thể khử trùng để có phương án làm kín.
4.1.6. Khảo
sát hệ thống điện, thoát nước, thoát khí liên quan đến phạm vi khử trùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.8. Lấy mẫu
đại diện của vật thể trước khi khử trùng, lập biên bản lấy mẫu.
4.1.9. Lập
biên bản khảo sát khử trùng.
4.2. Lập
phương án khử trùng:
4. 2.1. Chọn
loại thuốc khử trùng.
4.2.2 Tính
liều lượng sử dụng.
Dựa vào các
yếu tố dưới đây để quyết định liều lượng sử dụng hợp lý:
* Loài sinh
vật gây hại
* Loại vật thể
khử trùng, chất liệu bao bì đóng gói, quy cách sắp xếp.
* Nhiệt độ, ẩm
độ trong phạm vi khử trùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3. Thời
gian ủ thuốc: Tuỳ thuộc chủng loại thuốc khử trùng, nhiệt độ, ẩm độ,
thuỷ phần của vật thể khử trùng.
4.2.4. Lập sơ
đồ đặt thuốc hoặc đặt ống dẫn thuốc.
4.2.5. Lập
danh sách, số lượng kỹ thuật viên khử trùng.
4.3. Làm kín
phạm vi khử trùng: Tuỳ theo phương tiện lưu chứa vật thể khử trùng (hầm
tàu, toa tàu, trên kho bãi, trong nhà kho . . . ) mà có các hình thức làm kín
phù hợp (phủ bạt , dán giấy . . . ) nhưng phải đảm bảo nguyên tắc bịt kín các
khe, kẽ hở, các hệ thống thông thoáng .....
4.4. Kiểm tra
việc sử dụng các trang thiết bị bảo hộ lao động.
4.5. Đặt thuốc
hoặc bơm thuốc:
4.5.1. Cho
thuốc vào phạm vi khử trùng theo sơ đồ ở mục 4.2.4.
4.5.2. Đối với
thuốc nhóm phosphine: Thuốc cho vào trong túi vải mỏng khay kim loại hoặc vật
thể tương đương khác được đặt ở nhiều vị trí để đảm bảo hơi thuốc khuyếch tán
đều và tiện thu dọn bã thuốc sau khi khử trùng .
4.5.3. Đối với
nhóm thuốc xông hơi dạng lỏng có độ bốc hơi chậm thì bơm thuốc lưu
lượng trung bình l,5kg/phút .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.1. Cảnh
giới khử trùng có ít nhất 02 người nắm vững kỹ thuật, có đủ phương
tiện cảnh giới để xử lý các sự cố về kỹ thuật và sự cố an toàn (khử trùng trên
tàu biển hoặc phạm vi khử trùng quy mô lớn ).
4.6.2. Nhiệm
vụ của kỹ thuật cảnh giới:
- Cắm biển
cảnh giới và thông báo cho mọi người xung quanh phạm vi khử trùng biết để tránh
xa.
- Kiểm tra sự rò rỉ của thuốc từ phạm vi khử trùng ra ngoài và có biện
pháp làm kín kịp thời.
- Xử lý các sự
cố cháy nổ, ngộ độc nếu có.
4.7. Thông
thoáng: Khi kết thúc thời gian khử trùng cần tiến hành:
4.7.1. Thông
thoáng phạm vi khử trùng bằng các thiết bị: quạt, máy hút, hệ thống thông
gió của phương tiện chứa vật thể khử trùng .
4.7.2. Thời
gian thông thoáng phụ thuộc số lượng và công suất của thiết bị thông
thoáng, thể tích của phạm vi khử trùng, lượng thuốc sử dụng, sự hấp phụ của vật
thể khử trùng.
4.7.3. Đo dư
lượng hơi thuốc trong phạm vi khử trùng sau khi thông thoáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.1. Lấy mẫu đại diện vật thể đã được khử trùng.
4.8.2. Phân tích mẫu và lưu mẫu 03 tháng trong phòng thí nghiệm theo yêu cầu của
hợp đồng.
4.8.3. Nghiệm
thu kết quả khử trùng: Chủ vật thể hoặc đại diện chủ vật thể cùng với
đơn vị thực hiện khử trùng nghiệm thu kết quả khử trùng.
PHẦN PHỤ LỤC
(Tham khảo)
LIỀU LƯỢNG VÀ
THỜI GIAN XÔNG HƠI THỰC VẬT, SẢN PHẨM THỰC VẬT
I. Nhóm sản
phẩm nông, lâm nghiệp:
Bao gồm: Gạo,
lúa mì mạch, đậu đỗ, sắn lát, hàng mây tre đan, sản phẩm gỗ, cà phê v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* 32 gram/ m3/24
giờ ở 30 - 40oC
* 40 gram/m3/24
giờ ở 20 - 30oC
* 48 gram/m3/24
giờ ở dưới 20oC
* Tối thiểu 40
gram/ m3/24 giờ ở nhiệt độ 20 - 30oC đối với khử trùng
hàng trên tàu thuỷ
b) Đối với
thuốc Phosphine:
* 1 gram/m3/72
giờ ở 30 - 40oC
* 2 gram /m3/72
giờ ở 20-30oC
* 3 gram/m3/72
giờ ở dưới 20oC
- Nếu sử dụng thuốc thương phẩm có chất hoạt động là Magiê phospho
(Mg3P2) thì thời gian xông hơi có thể giảm xuống 60 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bao gồm: Các
loại rau củ quả tươi, cây cảnh, mắt ghép, hom giống và hoa các loại v.v..
Đối với những
sản phẩm này chỉ dùng thuốc Methyl Bromide với thương phẩm có hàm lượng 99,4 % CH3 Br có liều lượng sau:
* 32 gram/m3/2 giờ ở 30-40oC.
* 40 gram/m3/2-4 giờ ở 20 - 30oC.
* 48 gram/m3/2-4 giờ ở dưới 20oC.