TIÊU CHUẨN NGÀNH
10TCN 258:1996
CHÈ XANH VÀ CHÈ HƯƠNG THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH
NGHĨA
Tiêu chuẩn này quy
định những thuật ngữ để áp dụng
khi phân tích cảm quan và đánh giá chất lượng chè
xanh rời và chè xanh sao ướp hương.
Mỗi thuật ngữ có
kèm theo một định nghĩa. Các thuật ngữ
được sắp xếp theo các phần như sau :
1. Chè khô
1.1. Trạng thái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Nước pha
2.1. Trạng thái
2.2. Mùi
2.3. Vị
1. Chè khô
1.1. Trạng thái
1.1.1. Hấp dẫn: Cánh chè
xoăn tốt, đồng đều về kích
thước và màu sắc, do được chế biến
tốt.
1.1.2. Trau chuốt: có
dạng bên ngoài khá hấp dẫn, cánh chè được
chế biến cẩn thận.
1.1.3. Đồng
đều: khối chè tương đối đồng
nhất về kích thước, màu sắc và độ
xoăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.5. Xoăn: cánh chè
được cuộn lại, do được vò và
định hình tốt.
1.1.6. Dài cánh: Cánh chè xoăn
và có kích thước dài.
1.1.7. Chắc cánh: Cánh chè
xoăn gọn, khi cầm lên có cảm giác nặng tay.
1.1.8. Nhẹ cánh: Cánh chè
xốp, khi cầm lên có cảm giác nhẹ tay (ngược
với 1.1.7 chắc cánh).
1.1.9. Thô: cánh chè to và ít
xoăn
1.1.10. Bồm: cánh chè không
xoăn và nhẹ, thường có màu hơi vàng.
1.1.11. Mảnh: cánh chè
bị gẫy ra trong quá trình chế biến
1.1.12. Mảnh gấp: lá chè
khi vò không xoăn mà bị gấp lại.
1.1.13. Cẫng: phần thân
có xơ gỗ của đọt chè.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.15. Chè vụn: là mảnh
chè nhỏ, lọt lưới 1mm và ở trên lưới
0,4mm
1.1.16. Chè cám: là chè nhỏ,
lọt lưới 0,4mm và ở trên lưới 0,16mm
1.1.17. Bụi chè: là
những chè lọt lưới 0,16mm
1.1.18. Tuyết: búp chè và lá
thứ nhất có nhiều lông tơ, sau khi chế biến
chúng có màu trắng bạc. Thường có nhiều ở
giống chè Shan vùng núi cao.
1.1.19. Phồng rộp:
những nốt phồng dễ nhận thấy trên lá và
cẫng chè do sự thoát nước ra quá nhanh khi diệt
men hoặc sấy khô chè.
1.1.20. Sạch: chè có lẫn
ít cẫng, xơ râu, vụn, bụi và tạp chất.
1.1.21. Bẩn: ngược
nghĩa với 1.1.20. Sạch.
1.2. Mầu sắc
1.2.1. Xanh tự nhiên: màu
đặc trưng của chè xanh được chế
biến tốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.3. Bóng: mặt cánh chè
nhẵn, do sao đúng kỹ thuật.
1.2.4. Bạc: màu trắng
mờ của chè sao đúng kỹ thuật.
2. Nước pha
2.1. Trạng thái
2.1.1. Trong: nước chè
trong suốt, do được chế biến tốt.
2.1.2. Đục:
nước chè có nhiều vẩn lơ lửng
(ngược nghĩa với 2.1.1 trong).
2.1.3. Tối: nước
chè đục, xám.
2.1.4. Cặn: Phần
lắng ở đáy cốc.
2.1.5. Sánh: nước chè có
chứa nhiều chất hoà tan, nhìn có cảm giác
đậm đặc, nhưng vẫn trong sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.7. Xanh: màu tự nhiên
của nước chè xanh, do được chế
biến tốt.
2.1.8. Xanh vàng: màu xanh hơi
ngả vàng của nước chè xanh.
2.1.9. Vàng: màu vàng đơn
thuần của nước chè xanh.
2.1.10. Vàng xanh: màu vàng
nhiều hơn xanh của nước chè xanh.
2.1.11 Vàng đậm:
nước chè có cường độ màu mạnh hơn
màu vàng.
2.2 Mùi
2.2.1. Đặc biệt:
mùi đặc trưng của chè đặc sản.
2.2.2. Bình thường: chè
không nổi trội ưu điểm, cũng không lộ rõ
khuyết tật.
2.2.3. Mùi lạ: mùi khác
với mùi của chè.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.5. Biến chất: không
còn mùi của chè.
2.2.6. Khói: mùi của khói
nhiễm vào chè.
2.2.7. Cao lửa: mùi tạo
ra do sao sấy chè ở nhiệt độ cao.
2.2.8. Cháy khét: mùi của chè
bị cháy khi sao sấy ở nhiệt độ quá cao.
2.2.9. Ngái: mùi của lá xanh
già chưa được chuyển hoá tốt trong chế
biến.
2.2.10. Ngốt: mùi gây ra do
chè tươi bị lên men khi bảo quản.
2.2.11. Ôi: mùi gây ra do chè
tươi bảo quản không tốt, quá lâu.
2.2.12. Chua: mùi gần như
mùi của a xít.
2.2.13. Mốc: mùi khó
chịu của nấm mốc, do chè bị hư hỏng vì
mốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.15. Thơm: mùi thơm
thuần khiết của nước chè.
2.2.16. Thơm cốm: mùi
thơm của cốm nếp.
2.2.17. Thơm tự nhiên:
mùi thơm đặc trưng của chè xanh được
chế biến tốt.
2.2.18. Thơm
đượm: nước chè có mùi thơm mạnh và
bền.
2.219. Thơm hài hoà : sự
kết hợp mùi thơm của chè và hương liệu
cho cảm giác dễ chịu.
2.2.20. Bền hương:
mùi hương giữ được lâu.
2.2.21. Không bền
hương: ngược nghĩa với 2.2.20 Bền
hương.
2.2.22. Đậm
hương: mùi hương liệu ướp vào chè quá
mức yêu cầu.
2.2.23. Nhạt hương:
mùi hương liệu uớp vào chè chưa tới mức
yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.25. Sống chè:
Nước chè có mùi như chè sơ chế.
2.2.26. Lộ hương:
ngược nghĩa với 2.2.19 Thơm hài hoà.
2.2.27. Lộ khuyết
tật chè: chè xanh không đạt chất lượng
đem ướp hương.
2.2.28. Hăng xanh: Mùi lá
tươi còn lại sau khi chế biến.
2.3. Vị
2.3.1. Đặc biệt:
vị đặc trưng của chè đặc sản.
2.3.2. Vị lạ: vị
khác với vị của chè.
2.3.3. Biến chất: không
còn vị của chè.
2.3.4. Có hậu: vị
ngọt xuất hiện sau khi uống nước chè.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.6. Chát dịu: vị chát
nhẹ của chè xanh, cho cảm giác dễ chịu.
2.3.7. Chát gắt: vị
nước chè quá chát, gây cảm giác khó chịu.
2.3.8. Chát xít: vị của
chè già gây se dính trên mặt lưỡi.
2.3.9. Nhạt: nước
chè có ít chất hoà tan.
2.3.10. Đắng: vị
của các hợp chất tạo đắng trong chè
chưa được chuyển hoá.