|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 745:2006 về chè - Quy phạm khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng
Số hiệu:
|
10TCN745:2006
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn ngành
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
10/10/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Chỉ tiêu
|
Phương pháp theo
dõi
|
Thang điểm
|
Tỷ lệ sống
|
Đếm số cây chết để tính tỷ lệ sống
|
Tỷ lệ sống(%) =x100
|
Chiều cao cây (cm).
|
Đo từ mặt đất đã được cố định đến đỉnh sinh
trưởng (thân chính)
|
|
Đường kính thân (cm)
|
Đo cách mặt đất 10cm
|
|
Diện tích tán (m2)
|
Đo chiều dài tán và chiều rộng tán
|
|
Số cành cấp 1
|
Đếm tổng số cành sinh ra từ thân chính khi
chiều cao cây đạt 60cm
|
|
Số cành cấp 2
|
Đếm tổng số cành sinh ra từ cành cấp 1 khi
chiều cao cây đạt 60cm
|
|
Độ cao phân cành (cm)
|
Đo từ mặt đất đến điểm phân cành cấp 1 đầu
tiên
|
|
Chiều dài búp (cm)
|
Đo từ điểm giữa lá 2 và lá 3 đến đỉnh búp
|
|
Dài lá (cm)
|
Đo từ cuống lá tới đỉnh lá
|
|
Rộng lá (cm)
|
Đo phần rộng nhất của phiến lá
|
|
Dạng thân.
|
Quan sát dạng hình sinh trưởng của cây chè
|
Dạng bụi
Dạng bán gỗ
Dạng gỗ
|
Mức lông tuyết
|
Quan sát trên búp chè xem mức độ lông tuyết
|
ít
Trung bình
Nhiều
|
Thời gian hình thành 1 tôm 4 lá (ngày).
|
Đếm số ngày hình thành 1 tôm 4 lá
|
|
Mật độ búp/m2.
|
Đếm số búp đủ tiêu chuẩn có trong khung
25x25cm (5 điểm theo đường chéo góc)
|
|
Khối lượng 1 búp (g).
|
Cân khối lượng của 100 búp 1 tôm 2 lá tính
trung bình
|
|
Tỷ lệ búp mù(%)
|
(Đếm số mù/tổng số búp)x100
|
|
Năng suất lý thuyết
|
Được tính (tấn búp tươi/ha)
|
Năng suất = khối lượng của 1 búp x mật độ
búp/m2 x diện tích mặt tán (m2)/ha
|
Năng suất thực thu
|
Cân số kg búp tươi/ô
Qui ra tấn /ha
|
|
Tỷ lệ tôm/búp (%):
|
Cân khối lượng 100 tôm/khối lượng 100 búp
|
|
Tỷ lệ Lá 1/ búp (%):
|
Cân khối lượng 100 lá 1 /khối lượng 100 búp
|
|
Tỷ lệ Lá 2/ búp (%):
|
Cân khối lượng 100 lá 2/khối lượng 100 búp
|
|
Tỷ lệ cuộng/ búp (%):
|
Cân khối lượng 100 cuộng/khối lượng 100 búp
|
|
Hàm lượng Tanin trong búp chè tưới (%).
|
Theo phương pháp Leventhal hoặc theo phương
pháp chuẩn độ bằng Iod
|
|
Hàm lượng Catêsin (Catechin) trong búp chè
tưới (%)
|
Theo phương pháp sắc kí lớp mỏng hoặc sắc
kí trên giấy (Zapromrtov. 1958)
|
|
Kết quả thử nếm chè đen.
|
Bằng phương pháp cảm quan
Theo TCVN 3218-93
|
Ngoại hình
|
Nước
|
Hương
|
Vị
|
Tổng số
|
Xếp hạng
|
Kết quả thử nếm chè xanh
|
Bằng phương pháp cảm quan
Theo TCVN 3218-93
|
Ngoại hình
|
Nước
|
Hương
|
Vị
|
Tổng số
|
Xếp hạng
|
Kết quả thử nếm chè Ôlong.
|
Bằng phương pháp cảm quan
|
Ngoại hình
|
Nước
|
Hương
|
Vị
|
Tổng số
|
Xếp hạng
|
Kết quả thử nếm chè Pouchong.
|
Bằng phương pháp cảm quan
|
Ngoại hình
|
Nước
|
Hương
|
Vị
|
Tổng số
|
Xếp hạng
|
Rầy xanh (Empoasca flavescens): (con/khay)
|
Dùng khay có kích thước 35x25x5cm đáy khay
có tráng một lớp dầu hoả đặt nghiêng khay dưới tán chè dùng tay đập mạnh 3
đập phía trên đếm số rầy xanh rơi vào khay
|
Mật độ rầy =
Cấp 0: búp không bị hại
Cấp 1: vết hại rải rác chuyển mầu phớt hồng
Cấp 2: lá hơi cong, biến dạng, khô từ 1/2
mép lá
Cấp 3: lá biến dạng,cong, khô chóp lá và
mép lá
|
Bọ cánh tơ (Bọ trĩ) (Physothrips
setiventris)
(Con/búp)
|
Hái 5 điểm chéo góc mỗi điểm 20 búp đem về
đếm số bọ cánh tơ trên từng búp
|
Mật độ bọ cánh tơ =
Cấp 0: búp không có vết bị hại
Cấp 1: vết hại riêng rẽ, rải rác
Cấp 2: búp có 2 vết song song với gân chính
Cấp 3: búp dày, giòn, chùn lại và biến dạng
|
Bọ xít muỗi: (Helopeltis theivora):
(% búp bị hại)
|
Hái 5 điểm theo đường chéo góc mỗi điểm hái
40 búp
|
Búp bị hại(%) =
Cấp 0: búp không có vết bị hại
Cấp 1: vết hại riêng rẽ, rải rác
Cấp 2: lá biến dạng
Cấp 3: lá khô nhăn nheo co dúm lại
|
Nhện đỏ nâu (Olygonychus coffeae): (con/lá)
|
Hái 5 điểm mỗi điểm 20 lá theo đường chéo
góc về đếm số số nhện có trong lá
|
Mật độ =
Cấp 1: lá không bị hại (0%)
Cấp 2: số lá bị hại (0-25%)
Cấp 3: số lá bị hại (>25-50)
Cấp 4: số lá bị hại (>50-70%)
Cấp 5: số lá bị hại (>75%)
|
Nhện vàng (Hemitardonenus latus).
|
Hái 5 điểm mỗi điểm 20 lá theo đường chéo
góc về đếm số số nhện có trong lá
|
Mật độ =
Cấp 1: lá không bị hại (0%)
Cấp 2: số lá bị hại (0-25%)
Cấp 3: số lá bị hại (>25-50)
Cấp 4: số lá bị hại (>50-70%)
Cấp 5: số lá bị hại (>75%)
|
Bệnh phồng lá chè: (Exobasidium vexans):
|
Hái 5 điểm mỗi điểm 20 lá theo đường chéo
góc về phân cấp bệnh
|
Cấp 1: lá không bị bệnh (0%)
Cấp 2: số lá bị bệnh (0-25%)
Cấp 3: số lá bị bệnh (>25-50)
Cấp 4: số lá bị bệnh (>50-70%)
Cấp 5: số lá bị bệnh. (>75%)
|
Bệnh chấm nâu: (Colletotrichum camelliae):
|
Hái 5 điểm mỗi điểm 20 lá theo đường chéo
góc về phân cấp bệnh
|
Cấp 1: lá không bị bệnh (0%)
Cấp 2: số lá bị bệnh (0-25%)
Cấp 3: số lá bị bệnh (>25-50)
Cấp 4: số lá bị bệnh (>50-70%)
Cấp 5: số lá bị bệnh. (>75%)
|
Bệnh đốm mắt cua:(Cercosporella theae
Petch).
|
Hái 5 điểm mỗi điểm 20 lá theo đường chéo
góc về phân cấp bệnh
|
Cấp 1: lá không bị bệnh (0%)
Cấp 2: số lá bị bệnh (0-25%)
Cấp 3: số lá bị bệnh (>25-50)
Cấp 4: số lá bị bệnh (>50-70%)
Cấp 5: số lá bị bệnh. (>75%)
|
Bệnh chấm xám (Pestalozia theae Sawada)
|
Hái 5 điểm mỗi điểm 20 lá theo đường chéo
góc về phân cấp bệnh
|
Cấp 1: lá không bị bệnh (0%)
Cấp 2: số lá bị bệnh (0-25%)
Cấp 3: số lá bị bệnh (>25-50)
Cấp 4: số lá bị bệnh (>50-70%)
Cấp 5: số lá bị bệnh. (>75%)
|
+ Khả năng chịu hạn.
|
Quan sát trên đồng ruộng
|
Điểm 1. Tốt
Điểm 2. Khá
Điểm 3. Trung bình
Điểm 4. Kém
Điểm 5. Rất kém.
|
+ Khả năng chịu nóng.
|
Quan sát trên đồng ruộng
|
Điểm 1. Tốt
Điểm 2. Khá
Điểm 3. Trung bình
Điểm 4. Kém
Điểm 5. Rất kém.
|
+ Khả năng chịu rét
|
Quan sát trên đồng ruộng
|
Điểm 1. Tốt
Điểm 2. Khá
Điểm 3. Trung bình
Điểm 4. Kém
Điểm 5. Rất kém.
|
+ Khả năng chịu úng.
|
Quan sát trên đồng ruộng
|
Điểm 1. Tốt
Điểm 2. Khá
Điểm 3. Trung bình
Điểm 4. Kém
Điểm 5. Rất kém.
|
Chỉ số hại.
|
Nhằm tính mức độ nhiễm sâu, bệnh, nhện hại
của từng giống chè
|
Chỉ số hại =
a: số búp, lá bị hại ở mỗi cấp
b: cấp tương ứng
N: tổng số búp điều tra
T: cấp cao nhất
|
3.2. Khảo nghiệm sản xuất - Sinh trưởng phát triển: đánh giá tại nương
chè theo thang điểm: tốt, khá, trung bình và kém. - Khả năng chống chịu lại sâu bệnh và các
điều kiện ngoại cảnh bất thuận: đánh giá ngay tại nương chè vào thời điểm cây
chè bị hại theo thang điểm: tốt, khá, trung bình, kém. - Năng suất chè: tính năng suất thực thu của
từng giống trên nương khảo nghiệm rồi qui ra tấn búp tươi/ha. - Đánh giá phẩm chất: được đánh giá bằng mắt
hoặc thử nếm cảm quan theo thang điểm tốt, trung bình, xấu. - Ý kiến của người sản xuất: có hoặc không
chấp nhận giống mới. 4. Tổng hợp và công
bố kết quả khảo nghiệm 4.1. Báo cáo kết quả khảo nghiệm của các điểm
phải gửi về cơ quan khảo nghiệm chậm nhất 30 ngày sau khi kết thúc quá trình
khảo nghiệm để làm báo cáo tổng hợp. 4.2. Cơ quan khảo nghiệm tổng hợp kết quả khảo
nghiệm và thông báo đến các tổ chức cá nhân có giống khảo nghiệm, điểm khảo
nghiệm và các tổ chức cá nhân có liên quan.
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 745:2006 về chè - Quy phạm khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống chè do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 745:2006 về chè - Quy phạm khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống chè do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
3.624
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|