Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 689:2006 về ngũ cốc và đậu đỗ – Gạo lật - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

Số hiệu: 10TCN689:2006 Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Người ký: ***
Ngày ban hành: 26/12/2006 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

Loại gạo lật

Chiều dài hạt (mm)

Hạt rất dài

Trên 7,0

Hạt dài

Từ 6,0 đến 7,0

Hạt ngắn

Nhỏ hơn 6,0

4.2. Phân loại theo dạng hạt gạo lật được qui định ở bảng 2

Bảng 2: Phân loại gạo lật theo dạng hạt

Loại gạo lật

Tỷ lệ dài/ rộng

Thon

> 3,0

Trung bình

2,1 - 3,0

Bầu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Yêu cầu kỹ thuật

5.1. Yêu cầu kỹ thuật chung

5.1.1. Hạt gạo lật phải có màu sắc đặc trưng cho từng loại gạo đó, có mùi tự nhiên không có mùi lạ hay bất cứ mùi nào chứng tỏ bị hư hỏng (mùi mốc, thối, cháy…)

5.1.2. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, chất bảo quản và chất nhiễm bẩn khác không được vượt quá mức tối đa cho phép theo TCVN 4733- 1989 cũng như những quy định về "Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực thực phẩm" ban hành theo Quyết định số 667/1998/QĐ-BYT ngày 04-04-1998 của Bộ Y tế.

5.1.3. Gạo lật không được có côn trùng sống, nhìn được bằng mắt thường.

5.2. Các chỉ tiêu chất lượng

Theo mức chất lượng, gạo lật được chia làm 4 loại: loại 100% (bao gồm hạng A và B) và loại 5%, 10% và 15% tấm. Yêu cầu chất lượng của các loại gạo lật được quy định trong bảng 3

6. Phương pháp thử

6.1. Dụng cụ và thiết bị

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1.2. Cân phân tích có độ chính xác đến 0,001g

6.1.3. Cân kĩ thuật có độ chính xác đến 0,01g

6.1.4. Thiết bị nghiền mẫu, được chế tạo bằng vật liệu không hút ẩm, dễ làm sạch, có khả năng nghiền nhanh và đồng đều, không tỏa nhiệt, có khả năng điều chỉnh để đạt mức nghiền mịn lọt hoàn toàn qua sàng có đường kính lỗ sàng1,7mm.

6.1.5. Tủ sấy có thể điều chỉnh nhiệt độ 1300C ± 20C

6.1.6. Sàng thử có đường kính lỗ sàng1,7mm

6.1.7. Máy chọn hạt hoặc dụng cụ tách hạt hoặc bộ sàng kim loại có đường kính lỗ sàng 1,4mm và 1,0mm.

6.1.8. Kẹp gắp hạt, dao và chổi quét

6.1.9. Cốc thủy tinh

6.1.10. Kính lúp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1.12. Khay men trắng

6.1.13. Dụng cụ đo kích thước hạt hoặc thiết bị tương đương có độ chính xác 0,01mm.

6.1.14. Chén cân có nắp đậy

6.1.15. Hộp đựng mẫu có nắp đậy

6.2. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu

6.2.1. Lấy mẫu. Theo TCVN 5451-1991 (ISO 950:1979).

6.2.2. Chuẩn bị mẫu

Bảng 3: Yêu cầu chất lượng của gạo lật

Loại gạo, % khối lượng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hạt nguyên vẹn, %

Tấm, %

Tạp chất

Hạt hư hỏng

Hạt đỏ

Hạt vàng

Hạt bạc phấn

Hạt non

Hạt rạn nứt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thóc lẫn

Độ ẩm

100% hạng A

³ 80,0

£ 4,0

0,2

2,0

2,0

0,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,0

3,0

3,0

0,3

14,5

100% hạng B

³ 80,0

£ 4,5

0,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,0

0,7

6,0

2,5

3,0

5,0

0,5

14,5

5%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

£ 7,0

0,4

2,5

3,5

1,0

6,0

3,5

5,0

8,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14,5

10%

³ 70,0

£ 12,0

0,5

2,5

4,5

1,0

7,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6,0

10,0

1,0

14,5

15%

³ 65,0

£ 17,0

0,6

4,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

8,0

4,5

7,0

15,0

1,0

14,5

6.2.2.1. Trộn cẩn thận mẫu trung bình cho tới khi đồng nhất rồi giảm khối lượng bằng dụng cụ chia mẫu đến khi khối lượng mẫu còn khoảng 4kg. Chia lấy khoảng 2kg mẫu làm mẫu lưu, khoảng 2kg mẫu còn lại được chia thành mẫu phân tích 1, mẫu phân tích 2 và mẫu phân tích 3 để xác định các chỉ tiêu chất lượng theo sơ đồ1. Chuyển mẫu phân tích trên vào các hộp đựng mẫu có nút đậy kín (6.1.15). Trong thời gian chuẩn bị mẫu, cần lưu ý phát hiện xem có mùi lạ hay mùi đặc biệt hoặc côn trùng sống trong khối gạo lật hay không. Ghi chép lại tất cả những nhận xét ban đầu đó.

6.2.2.2. Chuẩn bị mẫu để xác định độ ẩm được tiến hành như sau: từ mẫu phân tích, lấy khoảng 20g mẫu tiến hành nghiền nhanh trên thiết bị nghiền mẫu (6.1.4) đã điều chỉnh để thu được bột nghiền có kích thước lọt hoàn toàn qua sàng có đường kính lỗ 1,7mm. Cho mẫu đã nghiền vào lọ thủy tinh có nút mài để xác định ngay độ ẩm của mẫu (6.3.4)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tiến hành xác định mẫu thử theo sơ đồ 1

6.3.1. Xác định tạp chất và thóc lẫn

6.3.1.1. Xác định tạp chất

Từ mẫu phân tích 1, cân 500g mẫu với độ chính xác 0,01g cho lên sàng khô sạch có đường kính lỗ 1,0mm (6.1.7), có nắp đậy và có đáy thu nhận. Sàng lắc tròn bằng tay với vận tốc 100- 120 vòng phút, trong 2 phút, mỗi phút đổi chiều một lần. Nhặt các tạp chất vô cơ và hữu cơ ở trên sàng gộp với phần tạp chất nhỏ dưới đáy sàng cho vào cốc thuỷ tinh khô sạch, đã biết khối lượng. Cân toàn bộ khối lượng tạp chất chính xác đến 0,01g.

Tính kết quả:

 Lượng tạp chất tính bằng phần trăm khối lượng (X1) theo công thức:

Trong đó:

m1 là khối lượng tạp chất, tính bằng gam

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kết quả các phép thử là trị số trung bình của hai lần xác định song song và được biểu thị tới số thứ nhất sau dấu phẩy. Sai khác giá trị của hai lần xác định không được vượt quá 0,1% so với giá trị trung bình.

6.3.1.2. Xác định thóc lẫn

Từ mẫu còn lại sau khi đã loại bỏ tạp chất ở trên (6.3.1.1) đổ ra khay và tiến hành nhặt thóc lẫn trong mẫu cho vào cốc thủy tinh khô sạch đã biết khối lượng. Cân khối lượng thóc chính xác đến 0,01g.

Tỷ lệ thóc lẫn (X2) được tính tương tự như tính lượng tạp chất (6.3.1.1)

6.3.2. Xác định hạt nguyên vẹn, tấm, hạt lẫn loại, hạt rạn nứt và phân loại gạo lật.

6.3.2.1. Xác định hạt nguyên vẹn và tấm

Từ mẫu phân tích 2, cân khoảng 200g mẫu, với độ chính xác 0,01g. Loại bỏ thóc và tạp chất, sau đó dùng sàng kim loại có đường kính lỗ sàng 1,4mm để tách tấm mẳn. Tách riêng phần hạt nguyên vẹn, tấm bằng máy chọn hạt hoặc dụng cụ tách hạt hoặc sàng tách tấm (6.1.7). Dàn đều từng phần vào khay men, dùng kẹp nhặt những hạt gạo lật nguyên vẹn hoặc hạt nguyên lẫn trong tấm hoặc tấm lẫn trong gạo lật nguyên hoặc nguyên vẹn (nếu có). Cân từng phần gạo lật nguyên vẹn, tấm.

Tính tỷ lệ hạt nguyên vẹn (X3) và tỷ lệ tấm (X4) tương tự như tính lượng tạp chất (6.3.1.1)

6.3.2.2. Xác định hạt lẫn loại

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tính tỷ lệ hạt lẫn loại (X5) tương tự như tính lượng tạp chất (6.3.1.1)

6.3.2.3. Xác định hạt rạn nứt

Dùng kính lúp tách những hạt bị rạn nứt trong những hạt gạo lật nguyên vẹn được tách hạt lẫn loại ở trên (6.3.2.2). Cân với độ chính xác 0,01g.

Tính tỷ lệ hạt rạn nứt (X6) tương tự như tính lượng tạp chất (6.3.1.1)

6.3.2.4. Xác định kích thước hạt.

Nhặt một cách ngẫu nhiên 100 hạt gạo lật nguyên vẹn đã được tách hạt lẫn loại và hạt rạn nứt ở trên (6.3.2. 3). Tiến hành đo chiều dài hạt (tính bằng mm) bằng dụng cụ đo hạt (6.1.13). Tính chiều dài trung bình để phân loại gạo lật theo chiều dài của hạt (Bảng 1).

Tùy theo yêu cầu có thể phân loại gạo lật theo dạng hạt bằng cách đo chiều dài, chiều rộng của hạt (tính theo mm) và tính tỷ lệ chiều dài/ rộng rồi phân loại theo bảng 2.

6.3.3. Xác định hạt hư hỏng, hạt xanh non, hạt bạc phấn, hạt vàng và hạt đỏ.

6.3.3.1. Từ mẫu phân tích 3, cân 100g mẫu với độ chính xác 0,01g. Loại bỏ thóc và tạp chất, sau đó đổ mẫu thử lên khay men trắng. Dàn đều mẫu, tiến hành quan sát và phân loại hạt bằng cách nhặt từng loại hạt: hạt hư hỏng, hạt non, hạt bạc phấn, hạt vàng và hạt đỏ vào từng cốc thuỷ tinh khô sạch đã biết khối lượng. Cân từng phần trên với độ chính xác 0,01g.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Từng loại hạt được tính bằng phần trăm khối lượng (Xi) theo công thức:

Trong đó:

mi (i=7,8,9…..) là khối lượng từng loại hạt, tính bằng gam.

m là khối lượng mẫu phân tích, tính bằng gam.

Kết quả các phép thử là trị số trung bình của hai lần xác định song song và được biểu thị tới số thứ nhất sau dấu phẩy. Sai khác giá trị của hai lần xác định không được vượt quá 0,1% so với giá trị trung bình.

6.3.4. Xác định độ ẩm

6.3.4.1. Tiến hành

Từ mẫu phân tích đã được chuẩn bị (6.2.2.2), cân 5g mẫu chính xác đến 0,001g cho vào chén cân có nắp (6.1.14) đã được sấy khô đến khối lượng không đổi và đã xác định khối lượng. Đặt chén cân có chứa mẫu vào tủ sấy, mở nắp chén cân và sấy mẫu trong 120 phút ± 5 phút kể từ lúc nhiệt độ buồng sấy đạt 1300C ± 2oC. Đậy nắp chén cân, lấy chén cân ra khỏi tủ sấy và đặt vào bình hút ẩm. Sau khoảng 30 phút - 45 phút, khi chén cân nguội đến nhiệt độ phòng thì đem cân với độ chính xác đến 0,001g.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ ẩm của mẫu tính bằng phần trăm theo khối lượng (W) tính theo công thức:

Trong đó : m s là khối lượng mẫu sau khi sấy, tính bằng gam

m là khối lượng mẫu phân tích, tính bằng gam

Kết quả phép thử là trị số trung bình cộng của hai lần xác định song song tính đến số thứ nhất sau dấu phẩy, với sai số giữa hai lần xác định song song không vượt quá 0,15% so với giá trị trung bình.

7. Bao gói, bảo quản

7.1. Bao gói

Gạo lật có thể đổ rời hoặc đóng bao. Vật liệu dùng để bao gói phải sạch, khô và bền chắc. Khối lượng của các bao của lô hàng phải đồng đều.

7.2. Kho trước khi chứa gạo lật phải được vệ sinh sạch sẽ và sát trùng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Ghi nhãn

Trên mỗi bao gạo lật phải ghi tên, địa chỉ nhà sản xuất hoặc người đóng gói, vụ sản xuất, loại gạo, khối lượng tịnh và phải phù hợp với qui định tại quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999.

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 689:2006 về ngũ cốc và đậu đỗ – Gạo lật - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.078

DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.104.238
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!