Điều kiện thử
nghiệm
|
Số giá trị đọc của
bộ dữ liệu
|
Sai lệch cho phép
giữa số đọc lớn nhất và nhỏ nhất của đại lượng, so với giá trị trung bình, %
|
Lưu tốc, cột áp toàn
phần, mômen xoắn và công suất đầu vào
|
Vận tốc quay
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Ổn định
|
1
3
5
|
0,6
0,8
1,6
|
1,2
1,8
3,5
|
0,2
0,3
0,5
|
0,4
0,6
1,0
|
Không ổn định
|
7
9
13
>20
|
2,2
2,8
2,9
3,0
|
4,5
5,8
5,9
6,0
|
0,7
0,8
0,9
1,0
|
1,4
1,6
1,8
2,0
|
Chú thích: Giới hạn sai lệch
cho phép của các số đọc tăng, khi tăng số lần đọc lặp lại (số quan sát) của bộ
dữ liệu trong Bảng 1.
5.5.3. Số lượng điểm đo
trên toàn dải vận hành phải đủ nhiều để độ KĐBĐ của đường đặc tính quan tâm
thiết lập bằng thực nghiệm nằm trong giới hạn quy định tại điều 8.2. Ít nhất,
đo tại 5 điểm lưu tốc khác nhau:
1) Đối với bơm ly
tâm: Từ điểm có lưu tốc lân cận điểm“đóng kín” đến lưu tốc lớnؠnhất có thể, và đo lưu tốc ít nhất tạiؠmột điểm có cột áp thấp hơn giá trị công bố;
2) Đối với bơm hỗn
lưu: Bên trên và bên dướiؠcột ápؠcôngؠbố, trongؠdảiؠlưu tốc từؠgiá trị lớnؠnhất đến giá trị nhỏ
nhất có thể;
3) Đối với bơm hướng
trục: Từ điểm “mở cực đại” có lưu tốc lớn nhất đến lưu tốc nhỏ nhất có thể, và
ít nhất đo một điểm tại cột áp cao hơn giá trị công bố.
5.5.4. Nếu công suất máy
dẫn động bơm trong quá trình thử nghiệm và vận tốc quay của trục bơm thấp hơn
giá trị định mức, phải qui đổi kết quả thử nghiệm về vận tốc quay qui định, phù
hợp với điều 8.1.1.
5.5.5. Dao động cho
phép của giá trị đọc và biện pháp khắc phục dao động
5.5.5.1. Quan sát tín hiệu đo
trong hệ thống đo lường trực tiếp
Sử dụng thiết bị đo
có kết cấu và dây nối thích hợp để giảm thiểu biên độ dao động của tín hiệu đo
trong giới hạn dao động cho phép quy định tại Bảng 2, nếu bản thân máy bơm phát
ra biên độ dao động lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu
hệ thống đo lường có chức năng ghi tự động hoặc tích phân tín hiệu, biên độ dao
động lớn nhất cho phép của tín hiệu đo có thể cao hơn giá trị quy định trong
Bảng 2, nếu:
1)
Hệ thống đo có thiết bị tích phân với cấp chính xác cần thiết, tự động tính giá
trị trung bình trong khoảng thời gian tích phân lớn hơn thời gian đáp ứng của
hệ tương ứng;
2) Cho phép thực hiện
phép tích phân trước các tín hiệu đo tương tự x(t), liên tục hoặc rời rạc. Sau
đó tính giá trị trung bình từ các dữ liệu thu nhận được. Điều kiện và tốc độ
lấy mẫu tín hiệu đo phải được chon phù hợp và chỉ rõ trong báo cáo thử nghiệm.
Bảng 2 - Biên độ dao động cho
phép của số đọc đại lượng đo
Đại lượng đo
Biên độ dao động
cho phép, %
Cấp 1
Cấp 2
Lưu tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mômen xoắn (quay)
Công suất đầu vào
±3
±6
Vận tốc quay
±1
±2
Chú thích:
- Sử dụng cơ cấu giảm
dao động kiểu đối xứng và tuyến tính (ví dụ: ống mao dẫn hoặc thực hiện tích
phân ít nhất trong một chu kỳ dao động tín hiệu đo) để giảm biên độ dao động,
cải thiện độ chính xác của kết quả đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.6. Số lượng “bộ
dữ liệu quan sát” phụ thuộc vào điều kiện thử nghiệm ổn định
Điều
kiện thử được xem là ổn định nếu, ít nhất trong khoảng 10s biên độ dao động đại
lượng quan sát tại điểm thử nghiệm không lớn hơn “giới hạn trên” quy định trong
Bảng 1.
5.5.6.1. Nếu giá trị trung
bình của tất cả các đại lượng liên quan (như: lưu tốc, cột áp toàn phần, công
suất đầu vào, mômen xoắn và vận tốc trục quay của bơm) không phụ thuộc vào thời
gian và biên độ dao động của tín hiệu đo nhỏ hơn giá trị cho phép trong Bảng 2,
chỉ cần một bộ giá trị đọc các đại lượng đo riêng rẽ đối với điểm thử nghiệm
quan tâm.
5.5.6.2. Nếu điều kiện thử
nghiệm không ổn định (ảnh hưởng của máy bơm trong quá trình thử nghiệm, cách bố
trí và lắp đặt... làm giảm cấp chính xác của kết quả đo), phải đánh giá độ sai
lệch của giá trị đại lượng đo bằng cách đọc lặp lại các giá trị đo như sau:
1) Duy trì không đổi
vị trí, các giá trị chỉnh định của van tiết lưu, mức nước, nắp đệm, nước cân
bằng v.v. Chỉ được phép điều chỉnh vận tốc quay và nhiệt độ tại mỗi điểm thử
nghiệm, nếu cố thể;
2) Đọc ngẫu nhiên đại
lượng đo sau mỗi khoảng thời gian không ít hơn 10s, lấy ít nhất ba bộ dữ liệu
(toàn bộ các giá trị đọc và hiệu suất tính toán từ mỗi bộ dữ liệu) tại mỗi điểm
thử nghiệm. Số lần đo lặp lại, phần trăm sai lệch giữa giá trị nhỏ nhất và lớn
nhất của từng đại lượng đo không được vượt quá giá trị cho phép trong Bảng 1;
3) Độ sai lệch lớn
nhất cho phép theo thiết kế (độ KĐBĐ liên hợp gồm các độ KĐBĐ thành phần do tán
xạ và của hệ thống), không được lớn hơn giá trị quy định trong trong Bảng 6 và
Bảng 7 tương ứng;
4) Giá trị trung bình
số học của các số đọc của đại lượng đo (quan sát) được xem là giá trị thực cần
xác định cho mục đích thử nghiệm;
5) Nếu kết quả thử
nghiệm không thỏa mãn điều kiện cho trong Bảng 1, phải loại bỏ toàn bộ loạt dữ
liệu đọc ban đầu, xác định nguyên nhân, điều chỉnh lại điều kiện thử nghiệm rồi
mới tiến hành đo để tạo ra bộ dữ liệu với số đọc hoàn toàn mới;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Tính sai số bằng
phương pháp phân tích thống kê, nếu các sai lệch lớn và không có nguồn gốc từ
sai số phương pháp hoặc từ thiết bị đo.
5.5.7. Vận tốc quay
của trục bơm thử nghiệm
5.5.7.1. Phải tiến hành thử
nghiệm bơm tại vận tốc trục quay trong dải từ 50% đến 120% vận tốc định mức
(nếu không có thoả thuận khác) để thiết lập đặc tính lưu tốc, cột áp toàn phần
và công suất tiêu thụ. Khi vận tốc quay thay đổi hơn 20% giá trị định mức, hiệu
suất bơm thay đổi đáng kể.
5.5.7.2. Phải duy trì vận tốc
quay thử nghiệm NPSH trong khoảng từ 80% đến 120% vận tốc định mức, để đảm bảo
lưu tốc thay đổi trong vùng từ 50% đến 120% giá trị lưu tốc có hiệu suất cao
nhất tại vận tốc thử nghiệm.
Chú thích:
- Thông thường,
đối với phép thử phù hợp với yêu cầu trong điều 7.2.1 và điều 7.2.2 khoảng thay
đổi nói trên luôn được thỏa mãn;
- Đối với máy bơm
có mã số K nhỏ hơn hoặc bằng 2, phải tiến hành thử nghiệm theo yêu cầu tại điều
7.2.3. Nếu K>2, cần có thoả thuận
giữa các bên liên quan.
5.5.8. Tạo cột áp
toàn phần trong thử nghiệm
Có
thể tạo cột áp thử nghiệm bằng cách điều tiết dòng chảy ở cả hai phía đường ống
cửa vào và đường ống cửa ra của bơm, hoặc chỉ cần điều tiết ở một trong hai cửa
nói trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.9. Thử nghiệm máy
bơm đối với chất lỏng khác với nước sạch
5.5.9.1. Thông thường, các
bên liên quan thoả thuận, chấp nhận nguyên tắc thực nghiệm để thử nghiệm bơm
bằng nước sạch, áp dụng cho trường hợp cụ thể (Phụ lục G và H), vì:
1) Đặc tính của bơm
thay đổi về căn bản khi thay đổi chất lỏng bơm. Mặt khác, khó có thể đưa ra
nguyên tắc chung để dự đoán đặc tính của bơm với các chất lỏng khác trên cơ sở
đặc tính của bơm làm việc bằng nước sạch.
2) Tổng lượng khí tự
do và khí hoà tan trong nước sạch (các chất lỏng chấp nhận nước sạch thử nghiệm
thay thế) không lớn hơn thể tích bão hoà phụ thuộc vào áp suất và nhiệt độ
trong bình bơm (đối với sơ đồ mạch hở) và phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất
thực trong thùng chứa (đối với sơ đồ mạch kín).
5.5.9.2. Đặc tính của nước sạch
Đặc tính của nước
được gọi là “nước sạch” trong tiêu chuẩn này, quy định tại Bảng 3.
Bảng 3 - Đặc tính của “nước
sạch”
Đại lượng/đặc tính
Đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ
Độ nhớt động học
Khối lượng riêng
Lượng chất rắn
không hoà tan
Lượng chất rắn tự do
không hút nước
OC
m2/s
kg/m3
kg/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
1,75x10-6
1050
50
2,5
5.5.9.3. Đặc tính các chất
lỏng, chấp nhận nước sạch thay thế để thử nghiệm
1) Cho phép thử
nghiệm cột áp, lưu tốc và hiệu suất bằng nước sạch đối với máy bơm chất lỏng
khác, nếu chất lỏng đó có đặc tính nằm trong giới hạn sau (Bảng 4)
Bảng 4 - Đặc tính các chất
lỏng có thể dùng nước sạch thử nghiệm thay thế
Đặc tính chất lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số nhỏ nhất
Trị số lớn nhất
Độ nhớt động học
Khối lượng riêng
Lượng chất rắn tự
do không hút nước
m2/s
kg/m3
kg/m3
không giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
--
10x10-6
2000
5,0
2) Các bên liên quan
phải xem xét và thoả thuận cụ thể điều kiện thử nghiệm bơm đối với các chất
lỏng có đặc tính khác với các chất lỏng nêu trong Bảng 4.
3) Cho phép tiến hành
thử nghiệm sục khí bằng nước sạch, nếu không có thoả thuận nào khác. Tuy nhiên,
kết quả thử nghiệm có thể bị sai lệch so với chất lỏng thực.
Chú thích: Thông thường, đường
cong NPSH định mức được nhà chế tạo bơm thiết lập trên cơ sở bơm nước sạch, giá
trị NPSH công bố là đối với nước sạch.
6.
Thiết bị và phương pháp đo
Thiết bị đo phải có
đặc tính kỹ thuật phù hợp đối với các chỉ tiêu đo thử về chức năng, đại lượng,
chế độ, dải đo, khả năng đáp ứng tần số, cấp chính xác... (xem điều 8.2) và có
chứng chỉ hiệu chuẩn trong thời hạn hiệu lực (tham khảo Phụ lục E).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Đo lưu tốc
Áp dụng phương pháp,
thiết bị và quy trình đo lưu tốc chất lỏng theo tiêu chuẩn TCVN 6816:2001 hoặc
tiêu chuẩn thích hợp khác, nếu có thoả thuận riêng (Phụ lục I).
6.2. Đo cột áp toàn
phần của bơm
6.2.1. Về nguyên tắc, có thể tính cột áp toàn
phần của bơm H (điều 3.18) và năng lượng riêng (điều 3.19). Tuy
nhiên, các phép đo thường được thực hiện tại các mặt cắt ngang S’1
và S’2, ở khoảng cách thích hợp phía trên và phía dưới dòng chảy so
với các mặt cắt cửa vào S1/cửa ra S2 tương ứng của bơm, thay vì tại S1 và S2
(xem Hình 2). Do vậy, phải tính đến các tổn thất thành phần do ma sát trong
đường ống cửa vào HJ1/cửa ra HJ2, tổn thất từ S1
đến S’1 và tổn thất từ S2 đến S’2 hoặc của
máy bơm với các cấu kiện là đối tượng thử.
trong đó: H’1 và H’2
- cột áp toàn phần tại S’1 và S’2.
Chú thích: Tại điều 5.4, hướng
dẫn xác định phân đoạn đo lường và phương pháp ước lượng tổn thất cột áp đối
với một số sơ đồ lắp đặt bơm khác nhau.
6.2.2. Chọn thiết bị
đo áp suất có kết cấu, dải đo, cấp chính xác thích hợp phù hợp vơi điều kiện
lắp đặt và vận hành bơm thử nghiệm. Lắp đặt, vận hành và đo áp suất theo điều
6.4, các tiêu chuẩn thích hợp hoặc hướng dẫn của nhà chế tạo.
Chú thích:
- Cho phép xác
định cột áp toàn phần của bơm từ áp suất chênh giữa cửa vào và cửa ra của bơm
(bằng cách đo riêng rẽ cột áp cửa vào và cột áp cửa ra hoặc đo trực tiếp bằng
thiết bị đo vi sai), cộng với cột áp động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3. Độ KĐBĐ cột áp
toàn phần của bơm bao gồm các độ KĐBĐ thành phần từ kết quả:
1) Đo độ cao (thông
thường, không đáng kể so với các nguồn sai số khác).
2)
Xác định cột áp động (phụ thuộc vào các sai số đo lưu tốc, đo diện tích mặt cắt
ngang và chấp nhận giá trị tính toán U2/2g để đánh giá gần đúng cột
áp vận tốc trung bình).
Chú thích: Sai số đo độ cao và
tính cột áp động phụ thuộc vào phương pháp đo và tăng nhanh khi cột áp toàn
phần của bơm giảm thấp.
3) Đo mức hoặc áp
suất chất lỏng (phụ thuộc vào thiết bị đo mà còn phụ thuộc vào điều kiện thử
nghiệm, chất lượng của vòi đo áp suất, độ kín khít của ống nối...và theo đặc
tính phân bố áp suất, độ ổn định của dòng chảy).
6.3. Đo mức nước
6.3.1. Chọn thiết bị
đo có kết cấu, dải đo, cấp chính xác phù hợp với cột áp toàn phần của bơm và
điều kiện thử nghiệm cụ thể (như bề mặt thoáng dễ thao tác, ổn định hoặc không
ổn định...). Lắp đặt, vận hành và đọc kết quả đo theo hướng dẫn của nhà chế tạo
hoặc các tiêu chuẩn thích hợp:
1) Thiết bị đo lắp
đặt đứng hoặc nghiêng, gắn vào tường;
2) Thiết bị đo điểm
hoặc hình móc, lắp đặt trong giếng hoặc hộp lắng sóng bằng khung đỡ gắn sát gần
với mặt thoáng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Thiết bị đo dạng
phao (chỉ sử dụng trong giếng/hộp lắng sóng);
5) Thiết bị đo áp
suất chất lỏng tuyệt đối hoặc vi sai (điều 6.4);
6) Thiết bị kiểu bọt
khí (sử dụng cơ cấu xả khí nén);
7) Đầu đo áp suất
dưới nước;
Chú thích: Thiết bị đo số 5, 6
và 7 rất phù hợp cho nơi có bề mặt tự do khó tiếp cận.
6.3.2. Bố trí thiết
bị đo mức nước tại nơi dòng chảy ổn định, không có sóng nhiễu cục bộ. Phải sử
dụng cơ cấu hoặc hộp lắng để giảm sóng bằng các tấm chắn đục lỗ, nếu bề mặt
nước tự do bị nhiễu bởi các sóng nhỏ hoặc xoáy.
Chú thích: Lỗ trên tấm chắn
phẳng phải đủ nhỏ (đường kính khoảng 3 đến 5mm) để giảm dao động áp suất.
6.4. Đo áp suất
6.4.1. Vòi đo áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
- Vị trí vòi đo áp
suất được xác định theo sơ đồ bố trí thử nghiệm theo điều 5.4.1, nếu không có
quy định riêng biệt;
- Tránh không đặt vòi
đo áp suất ở gần điểm cao nhất hoặc thấp nhất trong mặt cắt phân đoạn đo lường.
6.4.1.2. Đối với thử nghiệm
cấp 2, chỉ cần dùng một vòi đo áp suất tĩnh trên mỗi phân đoạn đo lường. Tuy
nhiên, phải sử dụng hai hoặc nhiều vòi đo áp suất khi dòng chảy chịu tác động
của dòng xoáy hoặc không đối xứng (Hình 7b).
6.4.1.3. Vòi đo áp suất tĩnh
phải vuông góc với thành ống, không phát ra âm thanh/dao động bất thường. Đường
kính của vòi đo áp suất phải bằng hoặc nhỏ hơn 1/10 đường kính ống (từ 3 đến
6mm) và chiều dài của lỗ vòi phải không nhỏ hơn 2,5 lần đường kính lỗ (Hình 8).
6.4.1.4. Lỗ khoan vòi đo áp
suất trên ống phải sạch, nhẵn và bằng vật liệu có khả năng chống chịu các phản
ứng hoá học của chất lỏng bơm. Tránh không bố trí lỗ vòi đo áp suất gần vị trí
vết hàn dọc đường ống.
6.4.1.5. Nối vòi đo áp suất
bằng khoá đóng/mở có diện tích mặt cắt ngang, không nhỏ hơn tổng mặt cắt ngang
của các vòi đo áp suất, sao cho có thể đo áp suất từ các vòi riêng rẽ, nếu có
yêu cầu khi sử dụng nhiều vòi đo áp suất.
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu sử dụng nhiều
vòi đo áp suất giống nhau để đo NPSH thì độ lệch giũa chúng không được lớn hơn
1% giá trị NPSH (hoặc một lần cột áp động cửa vào).
6.4.1.6. Các
ống nối vòi đo áp suất về thiết bị san áp (điều 5.5.5) và về các thiết bị đo,
ít nhất phải có đường kính trong bằng đường kính lỗ khoan của vòi đo áp suất và
không bị rò rỉ.
6.4.1.7. Sử dụng ống nối trong
suốt để dễ xác định sự xuất hiện của bọt khí và bố trí van xả khí tại điểm cao
nhất trong đường ống nối để tránh tạo bọt khí trong quá trình đo thử.
6.4.2. Hiệu chỉnh sai
lệch về độ cao
Hiệu chỉnh giá trị
đọc áp suất pM khi có chênh lệch độ cao (zM - z) giữa vị
trí đo và mặt nền của thiết bị đo áp suất (Hình 9) theo hàm số sau
trong đó: rf - khối lượng riêng
của chất lưu trong ống nối.
Chú thích: Kiểm tra để chắc
chắn trên toàn bộ chiều dài ống nối chứa cùng một chất lưu. Có thể giảm thiểu
sai số, nếu sử dụng các ống nối ngang đủ ngắn (zM - z = 0).
6.4.3. Thiết bị đo áp
suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Thiết bị đo áp suất
phải được hiệu chuẩn bằng thiết bị chuẩn có cấp chính xác cao hơn ít nhất 3
lần, nếu không có yêu cầu đặc biệt.
6.4.3.1. Áp kế cột chất lỏng
1) Cho phép sử dụng
áp kế cột chất lỏng (bằng nước hoặc thuỷ ngân hay chất lỏng khác có khối lượng
riêng thích hợp), không cần phải hiệu chuẩn. Tránh không sử dụng cột chất lỏng
có độ cao dưới 50mm vì sai số đo lớn.
Chú thích:
- Cho phép tăng
vạch chia thang đo cột chất lỏng (không được nhỏ hơn 1mm) bằng cách sử dụng áp
kế nghiêng hoặc chất lỏng khác thích hợp hơn để giảm sai số đo;
- Lỗ khoan của vòi
đo áp suất ở cả hai nhánh phải như nhau, bằng hoặc lớn hơn 6mm đối với thuỷ
ngân, 10mm đối với nước và các chất lỏng khác tương ứng;
- Làm sạch chất
lỏng trong thiết bị đo áp suất và làm sạch bề mặt bên trong ống đo để tránh sai
số do biến đổi sức căng bề mặt.
Chú thích: Khi ống nối được nạp
đầy không khí, cột áp dư của chất lỏng bơm (chiều cao h) giữ nguyên tại mức của
thuỷ ngân, khi đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.3.2. Áp kế khối lượng tĩnh
1) Sử dụng áp kế khối
lượng tĩnh hay áp kế piston (đo trực tiếp hoặc vi sai) khi áp suất cần đo vượt
quá khả năng của áp kế cột chất lỏng. Tuy nhiên, áp kế khối lượng tĩnh chỉ có
thể đo được áp suất lớn hơn áp suất tối thiểu, tương ứng với khối lượng cơ cấu
quay.
2) Đường kính hiệu
dụng De của áp kế đo trực tiếp có giá trị tương đương với giá trị số
học của đường kính piston DP và của đường kính xilanh DC.
Cho phép tính toán áp suất (không cần phải hiệu chuẩn) nếu thoả mãn điều kiện
sau:
Chú thích:
-
Có thể loại trừ ma sát giữa piston và xilanh bằng cách quay piston với vận
tốc không thấp hơn 30min-1;
- Cho phép kiểm
tra áp kế kiểu khối lượng bằng cách so sánh với áp kế cột chất lỏng để xác định
đường kính piston hiệu dụng trong toàn bộ dải đo.
6.4.3.3. Áp kế lò xo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Thiết bị chỉ làm việc trong dải đo trên
40% thang đo;
2) Khoảng chia độ
(khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp) bằng 1,5mm đến 3mm, có giá trị không
lớn hơn 5% cột áp toàn phần của bơm.
6.5. Đo vận tốc quay
trục máy bơm
6.5.1. Sử dụng bộ đếm
quang, điện từ, hay thiết bị đo hoạt nghiệm đếm và tính số vòng quay trong
khoảng thời gian xác định (s-1 hay min-1) hoặc đo vận tốc
quay bằng thiết bị đo chỉ thị trực tiếp, theo hướng dẫn của nhà chế tạo hoặc
tiêu chuẩn thích hợp.
Chú thích: Nếu sử dụng thiết bị
đo kiểu hoạt nghiệm, tính số vòng quay theo công thức:
Trong đó: i, f và j - số cặp cực động cơ (i =
1, 2, 3...), tần số điện lưới đo được, Hz và số hình đếm được trong thời gian Dt, đọc từ thiết bị đo
hoạt nghiệm đồng bộ với lưới điện.
6.5.2. Khi máy dẫn
động của bơm là động cơ điện xoay chiều, có thể xác định vận tốc quay từ tần số
lưới điện và hệ số trượt của động cơ (theo số liệu của nhà chế tạo/cung cấp).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6. Đo công suất đầu
vào và xác định hiệu suất của bơm
Công
suất đầu vào của bơm có thể được xác định trực tiếp từ vận tốc và mômen quay
trục cơ hoặc từ công suất tiêu thụ của động cơ điện liên hợp với bơm (nếu biết
hiệu suất).
Chú thích: Phải chỉ rõ phương
pháp xác định tổn thất của hộp giảm tốc trong hợp đồng, khi đo vận tốc quay và
mômen trục truyền động, công suất đầu vào của bơm bằng thiết bị đo chuyên dùng,
bố trí giữa động cơ điện và hộp giảm tốc.
6.6.1. Đo mômen xoắn
trục quay
Đo mômen xoắn trục
quay theo TCVN 6812: 2001 và vận tốc quay phải được tiến hành đồng thời hoặc ở
điều kiện ổn định, trong khoảng giới hạn vận hành do nhà chế tạo qui định bằng
mômen kế hoặc lực kế, có tính năng phù hợp với yêu cầu cho trong Bảng 7.
6.6.2. Đo công suất
điện
Sử dụng phương pháp
oát mét 1 pha, oát mét hai/ba pha hay công tơ điện thích hợp đo xác định công
suất điện đầu vào, cung cấp cho động cơ xoay chiều. Đối với động cơ điện một
chiều, đo xác định công suất bằng phương pháp oát mét hoặc vôn mét - ampe mét
(TCVN 6815: 2001).
6.6.2.1. Cho phép đo xác định
công suất đầu vào của bơm thông qua công suất của động cơ điện kết nối trực
tiếp với máy bơm, nếu biết chính xác hiệu suất của động cơ (kiểu kết cấu, điều
kiện làm việc và cả hiệu suất thường do nhà chế tạo qui định/công bố).
Chú thích: Trong thành phần của
“hiệu
suất” không tính đến tổn thất trên cáp cung cấp điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Đối với máy bơm
chìm, ảnh hưởng tổn thất trên cáp cung cấp điện phải được tính đến và chỉ rõ
trong hợp đồng. Hiệu suất toàn phần sẽ bao gồm cả tổn thất trên cáp điện và tổn
thất trong bộ khởi động.
6.6.3. Xác định hiệu
suất của bơm
Cho phép xác định
hiệu suất toàn phần của tổ hợp bơm, qua giá trị đo công suất đầu vào và công
suất đầu ra, khi động cơ dẫn động làm việc ở điều kiện ghi trong hợp đồng.
Chú thích: Phép thử này không
đưa ra tỷ lệ tổn thất giữa phần truyền động và máy bơm, cũng như các tổn thất
liên quan tới máy hộp số hoặc thiết bị điều chỉnh vận tốc...
6.6.4. Nếu xác định
riêng rẽ công suất và hiệu suất của động cơ và bơm trong tổ hợp bơm-động cơ có
ổ lăn đỡ dọc trục công dụng chung (khác với máy bơm kiểu nối kín), phải tính
đến ảnh hưởng của lực hướng trục và tổn thất nếu có do khối lượng của rôto bơm
trong ổ lăn đỡ chặn.
6.6.5 Đo xác định độ
rung động, độ ồn theo 10TCN 490-2001, 10TCN 491-2001 tương ứng, nếu không có
yêu cầu riêng biệt. Giám sát nhiệt độ ổ lăn theo hướng dẫn của nhà chế tạo hoặc
chỉ dẫn trong Phụ lục N.
7.
Thử nghiệm sục khí
7.1. Đối tượng thử
nghiệm sục khí
7.1.1. Trong tiêu
chuẩn này chỉ đề cập đến các phép đo đặc tính thuỷ lực của bơm (biến thiên cột
áp, lưu tốc, hiêu suất...) mà không xem xét đến ảnh hưởng của các yếu tố như
ồn, rung, phá huỷ vật liệu... gây nên do quá trình xâm thực, cũng như không
kiểm tra xác định sự ăn mòn máy bơm do xâm thực trong quá trình sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
- Chuẩn cứ giảm cột
áp tại giá trị lưu tốc xác định được sử dụng rộng rãi. Đối với bơm nhiều tầng,
mức độ sụt áp được đánh giá thông qua sụt áp đo được trong tầng đầu tiên, nếu
có thể;
- Khó hoặc không thể
đo NPSH với cấp chính xác theo yêu cầu (điều 7.4.3), nếu thử nghiệm với chất
lỏng ở nhiệt độ cao hoặc gần điểm tới hạn (áp suất hơi bão hòa).
7.2. Kiểu thử nghiệm
sục khí
7.2.1. Kiểm chứng đặc
tính cam kết tại giá trị NPSHA cho trước
Chỉ xác định đặc tính
thuỷ lực của máy bơm tại giá trị NPSHA đã công bố mà không xem xét các hiệu ứng
sục khí. Bơm được xem là thoả mãn các yêu cầu về cột áp toàn phần và hiệu suất
công bố theo điều 8.4.1, tại giá trị lưu tốc và NPSHA xác định.
7.2.2. Kiểm chứng ảnh
hưởng của sục khí lên đặc tính thuỷ lực tại NPSHA cho trước
Kiểm tra để chắc
chắn, sự sục khí không ảnh hưởng đến đặc tính của bơm tại giá trị NPSHA công
bố. Bơm được xem là thoả mãn yêu cầu nếu kết quả thử nghiệm ở giá trị NPSH cao
hơn giá trị NPSHA đã công bố cho cùng giá trị cột áp và hiệu suất toàn phần tại
cùng giá trị lưu tốc.
7.2.3. Xác định NPSH3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4. Cho phép sử
dụng các chuẩn cứ sục khí khác như tăng độ ồn...,nếu áp dụng. Khi đó, phải thoả
thuận cụ thể trong hợp đồng.
7.3. Lắp đặt thử
nghiệm sục khí
Thử nghiệm được mô tả
tại điều 7.1 phải được tiến hành theo một trong các phương pháp qui định trong
Bảng 5 và theo một trong các cách lắp đặt dưới đây
Chú thích: Cho phép điều khiển
biến đổi hai thông số đầu vào để duy trì lưu tốc dòng chảy không đổi trong quá
trình thử (điều kiện này thường khó thực hiện).
7.3.1. Phải bố trí
mạch đường ống dẫn chất lỏng sao cho khi xuất hiện sự sục khí, không làm ảnh
hưởng đến độ ổn định và tin cậy trong vận hành và đo xác định đặc tính của bơm:
1) Đảm bảo để sự sục
khí (tạo bọt và thoát khí do sục khí) trong bơm không tác động sấu đến chức
năng hoạt động và cấp chính xác của các thiết bị đo, hoạt động ổn định và tin
cậy (nhất là đối với thiết bị đo lưu tốc);
2) Điều kiện đo lường
thử nghiệm trên bệ thử sục khí phải được kiểm tra phù hợp với các yêu cầu trong
điều 5.3 và điều 5.5, để đảm bảo chắc chắn sự đồng nhất với điều kiện thử đặc
tính hiệu suất của bơm;
3) Phải có van điều chỉnh chuyên dùng ở cửa vào và
cửa ra để tránh sục khí có thể trong các bộ phận, gây ảnh hưởng xấu lên kết quả
đo tuỳ theo kiểu lắp đặt được sử dụng;
4) Có thể giảm sục
khí trong dòng chảy qua van tiết lưu bằng cách sử dụng hai hoặc nhiều thiết bị
tiết lưu nối tiếp nhau, hoặc bố trí van tiết lưu xả trực tiếp vào thùng chứa
kín hay vào thùng chứa có đường kính lớn, nằm giữa van tiết lưu và cửa vào của
bơm. Đặc biệt, phải bố trí vách ngăn và biện pháp thoát khí từ thùng chứa khi
có cột áp hút dương tối thiểu (NPSH) thấp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2. Đặc tính chất
lỏng thử nghiệm
Chất lỏng thử nghiệm
phải thoả mãn các điều kiện sau đây:
1) Sạch, không chứa
tạp chất cứng và đã loại bỏ khí tự do trước khi tiến hành thử nghiệm.
2) Chỉ khử khí ra
khỏi nước trước khi tiến hành thử nghiệm sục khí, nếu dự tính máy bơm sẽ làm
việc trong thực tế với nước đã loại bỏ khí. Tuy nhiên, nước trong mạch ống dẫn
không được quá bão hoà để tránh tạo khí trong bơm.
3) Dòng chảy theo các
qui định trong điều 5.3 và 5.5, và đặc biệt là dòng chảy ở cửa vào của máy bơm
phải đầy.
7.3.3. Kiểu lắp đặt
Sử dụng một trong
các kiểu lắp đặt mô tả trong điều 7.3.3.1 đến 7.3.3.3. Các kiểu lắp đặt này
không thích hợp đối với chất lỏng khác nước sạch và có thể làm tăng độ KĐBĐ của
phép đo nhiệt độ khi xác định áp suất hơi.
Chú thích: Các thử nghiệm sử
dụng kiểu lắp đặt mô tả trong điều 7.3.3.1 và 7.3.3.2 sẽ cho kết quả chính xác
hơn và tin cậy hơn so với kiểu lắp đặt mô tả trong điều 7.3.3.3.
7.3.3.1. Bố trí mạch khép kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
- Phải bố trí mạch
đối lưu khép kín chất lỏng để tránh sai lệch nhiệt độ quá giới hạn cho phép
trong thùng thử và làm mát hoặc gia nhiệt chất lỏng trong vòng ống khép kín để
duy trì nhiệt độ thử nghiệm, đặc biệt là trong thùng lọc khí, khi có yêu cầu;
- Thùng chứa phải
có kích thước đủ lớn và được thiết kế sao cho giảm thiểu sự xâm nhập của khí
vào dòng chảy tại cửa vào của bơm. Ngoài ra, có thể bố trí màng lắng nếu vận
tốc trung bình trong thùng lớn hơn 0,25m/s.
Bảng 5. Phương pháp xác định
NPSH3
Kiểu lắp đặt
Bình hở
Bình hở
Bình hở
Bình hở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch kín
Mạch kín
Mạch kín
Bình kín/ mạch kín
Biến độc lập
Van tiết lưu cửa
vào
Van tiết lưu cửa ra
Mức nước
Van tiết lưu cửa
hút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất trong thùng
Nhiệt độ (áp suất hơi)
Áp suất trong thùng
Nhiệt độ (áp suất
hơi )
Cố định
Van tiết lưu cửa ra
Van tiết lưu cửa
vào
Van tiết lưu cửa
vào/ra
Lưu tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu tốc
Lưu tốc
Van tiết lưu cửa
vào/ra
Đại lượng biến
thiên theo sự điều khiển
Cột áp toàn phần,
lưu tốc, NPSHA, mức nước
Cột áp toàn phần,
lưu tốc, NPSHA, mức nước
Cột áp toàn phần,
lưu tốc, NPSHA
NPSHA, cột áp toàn
phần, van tiết lưu cửa ra (duy trì lưu tốc không đổi)
NPSHA, cột áp toàn
phần, van tiết lưu cửa ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NPSHA, cột áp, van
tiết lưu cửa ra (lưu tốc không đổi khi cột áp toàn phần bắt đầu sụt giảm)
NPSHA, cột áp toàn
phần và lưu tốc khi đạt mức độ sục khí nhất định
Đường cong đặc tính
phụ thuộc lưu tốc và cột áp NPSH
Đường cong đặc tính
NPSH phụ thuộc lưu tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 11 - Nguyên lý thử
nghiệm sục khí thay đổi NPSH
(điều khiển mạch áp
suất kín/nhiệt độ chất lỏng)
1- Cuộn dây làm mát hoặc gia nhiệt; 2- Màn
lắng; 3- Điều khiển áp suất và chân không;
4- Vòi phun chất lỏng khử khí; 5- Máy đo lưu
tốc; 6- Van điều khiển dòng chảy; 7- Van cách li ; 8- Điểm đo thành phần khí; 9-
Bơm thử nghiệm.
Chú thích: Có thể thay thế cuộn
dây làm mát bằng cơ cấu phun nước lạnh trên bề mặt thoáng của chất lỏng và
chiết tách nước nóng.
7.3.3.2. Bể hở có điều khiển
mức
Máy bơm hút chất lỏng
qua đoạn ống không có vật cản từ bể chứa, mức bề mặt tự do của chất lỏng có thể
điều chỉnh được (sơ đồ bố trí thử nghiệm cho ở Hình 12a).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
b)
Hình 12 - Nguyên lý thử nghiệm
sục khí thay đổi NPSH
a) Điều khiển
mức chất lỏng tại bể cửa vào bơm; b) Điều khiển áp suất cửa vào bơm.
1- Máy bơm thử nghiệm ;
3-Mức nước có thể điều chỉnh;
2-Máy đo và van điều
khiển lưu tốc; 4-Van điều khiển áp suất cửa vào.
7.3.3.3. Bể hở có van tiết lưu
Áp suất chất lỏng vào
bơm được điều chỉnh bằng van tiết lưu, bố trí trên đường ống cửa vào ở mức thực
tế thấp nhất theo sơ đồ bố trí thử nghiệm cho ở Hình 12b.
7.4. Xác định NPSH
yêu cầu của bơm
7.4.1. Xác định các
chỉ tiêu cột áp, lưu tốc và công suất đầu vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1.2. Tránh sự xâm nhập
của khí vào dòng chất lỏng qua các chỗ nối, vòng đệm và đệm chất lỏng ngăn
cách, để đảm bảo không gây ảnh hưởng xấu lên cấp chính xác của thiết bị và kết
quả đo trong quá trình đo lưu tốc khi thử nghiệm sục khí.
7.4.1.3. Phải tiến hành đo
lặp lại nếu điều kiện thử nghiệm không ổn định. Sai lệch NPSH lớn nhất cho phép
bằng 1,5 lần giá trị cho phép trong Bảng 4 (nhưng không nhỏ hơn 0,2m).
7.4.2. Xác định áp
suất
7.4.2.1. Áp suất hơi của chất
lỏng thử nghiệm đi vào bơm phải được xác định với cấp chính xác đủ cao, phù hợp
với điều 7.4.3.
7.4.2.2. Phải
đảm bảo cấp chính xác đo nhiệt độ thích hợp (theo quy định tại điều 7.4.3) khi
xác định áp suất hơi từ dữ liệu chuẩn và kết quả đo nhiệt độ chất lỏng ở cửa
vào của bơm.
Chú
thích: Phải thoả thuận giữa bên chế tạo/cung cấp và bên mua về
nguồn dữ liệu chuẩn được sử dụng.
7.4.2.3. Bố trí phần tử cảm
biến của đầu đo nhiệt độ ở độ sâu không ít hơn 1/8 đường kính ống cửa vào, tính
từ mặt trong của thành ống. Nếu độ ngập sâu của phần tử đo nhiệt độ trong dòng
chất lỏng chảy ở cửa vào nhỏ hơn giá trị do nhà chế tạo qui định, phải hiệu
chuẩn đầu đo nhiệt ở độ sâu thử nghiệm thực tế.
Chú thích: Đầu đo nhiệt độ gắn
trên ống cửa vào của bơm phải không gây ảnh hưởng xấu lên kết quả đo áp suất
tại cửa vào.
7.4.3. Hệ số sai lệch
đối với NPSHR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với thử nghiệm
cấp 1: dNPSHR = +3% hoặc dNPSHR ³ +0,15m.
b) Đối với thử nghiệm
cấp 2: dNPSHR = +6% hoặc dNPSHR ³ +0,30m.
Điều kiện cam kết
được xem là thoả mãn, nếu
(NPSHR)G +
dNPSHR.(NPSHR)G ³ (NPSHR)Đ, hoặc
(NPSHR)G +
(0,15m, tương ứng 0,3m) ³ (NPSHR)Đ
8.
Phân tích đánh giá kết quả thử nghiệm
8.1. Quy đổi kết quả
thử nghiệm về điều kiện cam kết
Chỉ xem xét đánh giá
mức độ thoả mãn các cam kết quy định trong điều 4.1 trực tiếp từ kết quả thử
khi thử nghiệm được tiến hành ở điều kiện cam kết. Nếu thử nghiệm được tiến
hành ở điều kiện, khác với điều kiện cam kết của nhà chế tạo/cung cấp quy định
- phải quy đổi kết quả thử về điều kiện cam kết:
8.1.1. Điều kiện vận
tốc quay/tần số điện lưới và khối lượng riêng danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Nếu vận tốc quay n
sai lệch so với nsp và chất lỏng thử nghiệm sai khác so với chất
lỏng qui định, nhưng nằm trong giới hạn cho phép (theo quy định trong điều 5.5.4,
5.5.7 và điều 5.5.9 tương ứng). Kết quả đo lưu tốc Q, cột áp toàn phần của bơm
H, công suất đầu vào P, và hiệu suất h
có thể được quy đổi theo các công thức tương ứng sau:
Trước tiên, chọn giá
trị chỉ số hàm mũ x = 2 trong công thức (35) để xấp xỉ hoá NPSH, nếu các điều
kiện quy định trong điều 5.5.7 về vận tốc trục quay và lưu tốc không gây nên
bọt khí tại cửa vào bánh công tác. Các bên liên quan có thể xem xét chấp thuận
để thiết lập công thức quy đổi (trong thời hạn thoả thuận) nếu x = 1,3 ữ 2.
Chú thích: Nếu bơm vận hành gần
giới hạn sục khí hoặc vận tốc quay, sai lệch quá giá trị cho phép trong điều
5.5.7, hiện tượng này có thể do bị ảnh hưởng xấu của hiệu ứng nhiệt động, sự
thay đổi sức căng bề mặt, hoặc độ chênh lượng khí hoà tan hay do túi khí...
4) Nếu đối tượng cam
kết của liên hợp bơm tại điều 4.1 dựa trên tần số và điện áp lưới điện cung cấp
(thay vì vận tốc quay), phải thay thế nsp bằng fSP và n -
bằng f tương ứng khi quy đổi lưu tốc, cột áp toàn phần, công suất đầu vào và
hiệu suất của bơm. Sự quy đổi này chỉ thực hiện được khi tần số sai khác không
quá 1% và điện áp - không quá 5% so với điều kiện cam kết (trong khi các điều
kiện vận hành khác phải được duy trì không đổi).
Chú thích: Nếu điều kiện ổn
định của tần số và điện áp không được thoả mãn, các bên liên quan phải thoả
thuận lại, nếu có yêu cầu.
8.1.2. Thử nghiệm tại
NPSHA khác với điều kiện cam kết
Đặc tính máy bơm tại
NPSHA thấp có thể được chấp nhận, nếu sau khi đã hiệu chỉnh vận tốc quay về
vùng cho phép theo điều 5.5.7, đạt được đặc tính NPSHA cao hơn mà vẫn đảm bảo
không bị sục khí (kiểm tra theo điều 7.2.2 hoặc điều 7.2.3) .
8.2. Độ KĐBĐ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1. Xác định độ
KĐBĐ ngẫu nhiên
Độ KĐBĐ ngẫu nhiên
của kết quả đo có trị số bằng hai lần độ lệch chuẩn đước xác định theo phương
pháp xác suất thống kê chuẩn, qui định trong trong ISO 5198 hoặc các tiêu chuẩn
thích hợp.
Chú thích: Có thể giảm độ
KĐBĐ ngẫu nhiên khi tăng số lần đo lặp lại ở cùng điều kiện thử.
8.2.2. Độ KĐBĐ hệ
thống lớn nhất cho phép
Độ KĐBĐ hệ thống của
thiết bị hoặc phương pháp đo được xác định nhờ hiệu chuẩn hoặc so sánh với
chuẩn, phải không lớn hơn giá trị lớn nhất cho phép trong Bảng 6 và phương phải
được các bên liên quan xem xét chấp nhận (điều 6 đến điều 8).
Bảng 6 - Độ KĐBĐ hệ thống
cho phép
Đại lượng đo
ĐộKĐBĐ cho phép, %
Cấp 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu tốc
Vận tốc quay
Mômen xoắn
Cột áp toàn phần
của bơm
Công suất động lực
đầu vào
±1,5
±0,35
±0,9
±1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±2,5
±1,4
±2,0
±2,5
±2,0
8.2.3. Độ KĐBĐ toàn
phần
8.2.3.1. Độ KĐBĐ toàn phần
(liên hợp) được tính bằng căn bậc hai của tổng các bình phương độ KĐBĐ hệ thống
và độ KĐBĐ ngẫu nhiên.
8.2.3.2. Tuân thủ các qui định
về độ KĐBĐ hệ thống trong điều 8.2.2 và các yêu cầu về qui trình thử qui định
trong tiêu chuẩn này, độ KĐBĐ toàn phần phải không lớn hơn giá trị trong Bảng 7
với độ tin cậy 95%.
Bảng 7 - Độ KĐBĐ toàn phần
cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ KĐBĐ cho phép
Ký hiệu
Cấp 1, %
Cấp 2, %
Lưu tốc
eQ
±2,0
±3,5
Vận tốc quay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,5
±2,0
Mômen xoắn trục
quay
eT
±1,4
±3,0
Cột áp toàn phần
của bơm
eH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất truyền
động
ePgr
±1,5
±5,5
Công suất bơm (tính
từ mômen và vận tốc quay)
eP
Công suất bơm (tính
từ công suất dẫn động và hiệu suất động cơ hmot)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
eP
±2,0
±4,0
8.2.4. Độ KĐBĐ xác
định hiệu suất
Độ KĐBĐ liên hợp của
hiệu suất toàn phần và hiệu suất của bơm tính theo công thức sau:
Độ KĐBĐ cho trong
Bảng 8 và 9 biểu thị độ sai lệch cho phép của giá trị đại lượng đo so với giá
trị thực.
Bảng 8 - Giới hạn độ KĐBĐ
liên hợp xác định hiệu suất
Đại lượng đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu
Cấp 1, %
Cấp 2, %
Hiệu suất toàn phần (tính từ Q, H và Pgr)
Hiệu suất bơm (tính từ Q, H, Pgr
và n)
Hiệu suất bơm (tính từ Q, H, Pgr
và hmot)
ehgr
eh
eh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±2,9
±3,2
±6,1
±6,1
±6,4
Chú thích : - Đối với độ KĐBĐ
thành phần gây nên do các tổn thất (xem điều 5.4). Với hmot- hiệu suất của
động cơ dẫn động.
8.3. Hệ số sai lệch
cho phép
8.3.1. Độ KĐBĐ do chế
tạo trong quá trình hoàn thiện, sai lệch kích thước hình học so với bản vẽ
thiết kế là điều không tránh khỏi đối với mọi máy bơm. Để đơn giản hoá việc
kiểm tra các giá trị cam kết, cần thiết phải đưa vào xem xét hệ số sai lệch. Sử
dụng các giá trị cho trong Bảng 9, nếu không có thoả thuận riêng biệt.
Bảng 9 - Hệ số sai lệch cho
phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số sai lệch cho
phép
Ký hiệu
Cấp 1, %
Cấp 2, %
Lưu tốc
dQ
± 4,5
±8
Cột áp toàn phần
của bơm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±3
±5
Hiệu suất của bơm
dh
-3
-5
Chú thích:
- Các hệ số sai
lệch ±dQ , ±dH , và ±dh của lưu tốc, cột áp
và hiệu suất bơm tương ứng có thể áp dụng cho các điểm cam kết QG, HG;
- Cho phép thoả
thuận miền sai lệch khác (ví dụ chỉ đưa ra các hệ số sai lệch dương) và ghi
trong hợp đồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Kiểm chứng các
điều cam kết
Mỗi điều cam kết phải
được kiểm chứng, bằng cách so sánh đánh giá kết quả thử nghiệm với các điểm cam
kết trong hợp đồng, bao gồm các hệ số sai lệch lưu tốc dQ, cột áp dH, hiệu suất dh và hệ số sai lệch
cam kết dG như sau:
8.4.1. Kiểm chứng lưu
tốc, cột áp và hiệu suất
1)
Kết quả đo phải được qui đổi về vận tốc (hoặc tần số) qui định theo điều 6.1.2.
Đường cong ứng với lưu tốc phải thích hợp với các điểm đo và thể hiện đặc tính
của bơm;
2) Miền sai lệch cho
phép giới hạn bởi các đoạn thẳng nằm ngang ±dQ.QG và
đoạn thẳng đứng ±dH.HG đi qua
điểm cam kết QG,HG;
3) Cột áp và lưu tốc
cam kết được xem là thoả mãn nếu đường cong H(Q) cắt hoặc ít nhất chạm các đoạn
thẳng đứng hoặc nằm ngang nói trên (Hình 13);
4) Hiệu suất được xác
định từ giao điểm của đường cong thực nghiệm H(Q) với đường thẳng đi qua điểm
công bố QG, HG và điểm gốc Hệ toạ độ QH, từ điểm này kẻ
đường thẳng đứng tới điểm cắt đường cong h(Q);
5) Điều kiệnؠcam kết đối với hiệu suất bơm nằm trong khoảng sai lệchؠchoؠphép (Hình 13), nếu
giá trị hiệu suất tại điểm giao nhau cao hơn hoặc ít nhất bằng hG (1-dh).
Chú thích: Công suất đầu vào
thực tế có thể cao hơn giá trị công bố nếu giá trị đo lưu tốc Q và cột áp H lớn
hơn các giá trị cam kết QG và HG, nhưng phải nằm
trong khoảng sai lệch cho phép : QG + (dG.QG); HG
+ (dG.HG).
Tương tự đối với hiệu suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.2. Kiểm chứng cột
áp hút dương tối thiểu NPSH công bố
Hiệu
ứng sục khí và giá trị NPSH công bố phải thoả mãn các yêu cầu cho trong điều
7.1.
8.5. Điều chỉnh về
đặc tính kĩ thuật công bố
8.5.1. Giảm đường
kính bánh công tác
Thông thường, phải
giảmؠđườngؠkínhؠcÑnh bƑm nếu đặc tínhؠkĩ thuật của bơm cao hn đặc tính đã công bố. Trong Phụ
lục B đưa ra một số hướng dẫn giảm đường kính ngoài của cánh bơm, không vượt
quá 5% đối với bơm có mã số kiểu K £1,5.
Chú thích:
- Nếu sai lệch
giữa giá trị công bố và giá trị đo là đủ nhỏ (nằm trong vùng cho phép), có thể
không tiến hành loạt thử nghiệm mới bằng cách áp dụng luật tỷ lệ để đánh giá
các đặc tính mới;
- Áp dụng phương
pháp này và các điều kiện thực tế để giảm đường kính cánh bơm phải là đối tượng
thoả thuận của các của các bên liên quan.
8.5.2. Điều chỉnh vận
tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.
Báo cáo kết quả thử nghiệm
Báo cáo kết quả thử
nghiệm phải bao gồm các thông tin sau (tham khảo Phụ lục K):
1) Địa điểm và thời
gian thực hiện thử nghiệm;
2) Tên nhà chế tạo,
kiểu bơm, số xuất xưởng và năm chế tạo;
3) Đường kính bánh công tác, góc nghiêng cánh bơm
hoặc các đặc điểm nhận dạng khác;
4) Đặc tính cam kết,
điều kiện vận hành trong quá trình thử nghiệm thu;
5) Đặc tính kỹ thuật
máy động lực của bơm;
6) Sơ đồ bố trí thử
nghiệm, đường kính các phân đoạn đo lường, mô tả qui trình thử và thiết bị đo
kèm dữ liệu hiệu chuẩn;
7) Dữ liệu đo thử
nghiệm, kết quả phân tích đánh giá và các kết luận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định quyết sách
đối với từng điều khoản đã được thoả thuận;
- Khuyến cáo chấp
nhận bơm hay không chấp nhận (chỉ rõ điều kiện nếu các cam kết không được thoả
mãn và quyết định cuối cùng của người mua);
- Bản kê khai, đề
xuất hành động liên quan tới các điều khoản thoả thuận.
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
HỆ
SỐ SAI LỆCH CỦA MÁY BƠM CÓ CÔNG SUẤT TRUYỀN ĐỘNG
NHỎ HƠN 10KW, CHẾ TẠO HÀNG LOẠT SO VỚI ĐẶC TUYẾN ĐIỂN
HÌNH
(Áp dụng chủ yếu cho
loạt bơm cấp 2 trong dải làm việc cho phép)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc
tính trong catalog thể hiện đường cong trung bình (không nhỏ nhất) của loạt bơm
xác định. Điều này cũng áp dụng đối với hiệu suất và công suất đầu vào. Bởi
vậy, cần thiết phải nới rộng vùng giới hạn sai lệch cho phép trong Bảng 7(điều
8.2) và Bảng 8 (điều 8.3).
Nhà chế tạo/cung cấp
phải đưa ra chuẩn tham chiếu trong lý lịch máy (catalog) của họ, đáp ứng các
quy định về hệ số sai lệch lớn nhất cho phép đối với các thông số dưới đây:
- Lưu tốc: dQ = ±9%
- Cột áp toàn phần
của bơm: dH = ±7%
- Công suất đầu vào
của bơm: dP = + 9%
- Công suất dẫn động
(đầu vào): dPgr = + 9%
- Hiệu suất: dh = -7%.
A.2. Máy bơm có công
suất dẫn động nhỏ hơn 10kW
Tổn thất do ma sát
trong các bộ phận cơ khí của bơm có công suất dẫn động từ 0,1 I10kW là đáng kể
và không dễ dự đoán. Giới hạn hệ số sai lệch đã cho trong Bảng 10 không phù
hợp, được mở rộng tương ứng như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ số sai lệch cột
áp toàn phần của bơm: dH = ±8%.
Nếu không có thoả
thuận khác, hệ số sai lệch hiệu suất dh
được tính theo biểu thức sau:
Chú thích: Đối với bơm công
suất đầu vào nhỏ hơn 1kW, cần có sự thoả thuận riêng giữa các bên liên quan về
giới hạn sai lệch cho phép đối với các đặc tính kỹ thuật liên quan.
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
XÁC
ĐỊNH ĐƯỜNG KÍNH BÁNH CÔNG TÁC THU NHỎ
Nếu đặc tính bơm cao
hơn đặc tính đã công bố, cần phải tiến hành giảm (thu nhỏ) đường kính bánh công
tác (cánh bơm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính mới được
đánh giá theo biểu thức:
Có thể xem hiệu suất thực
tế không thay đổi giữa điểm làm việc của máy bơm có mã số kiểu K<1,0 khi
giảm bớt đường kính bánh công tác không vượt quá 3%.
PHỤ
LỤC C
(Tham khảo)
TỔN
THẤT DO MA SÁT
C.1. Công thức tính tổn
thất cột áp do ma sát có tính đến chiều dài đường ống (điều 5.4.3), trong nhiều
trường hợp có thể dẫn đến kết luận là “không cần hiệu chỉnh”.
C.2. Phải kiểm tra sơ bộ
để nhận biết sự cần thiết tính tổn thất do ma sát cho trong Hình C.1 đối với
thử nghiệm cấp 1 và Hình C.2 đối với thử nghiệm cấp 2 (sử dụng ống thép thẳng
có diện tích mặt cắt tròn đều, dẫn nước lạnh). Giả sử ống dẫn cửa vào và cửa ra
có cùng đường kính, điểm đo có khoảng cách 2D phía trên và phía dưới dòng chảy
so với mặt bích cửa vào và cửa ra tương ứng (điều 5.4.1).
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu chỉ dẫn trên
đồ thị là “cần hiệu chỉnh” (đối với ống thép dẫn nước lạnh), sử
dụng Hình C.3 để xác định giá trị của l. Trong trường hợp không phải làm ống thép
hoặc không phải là nước lạnh, có thể sử dụng biểu đồ Moody trong Hình C.4, hoặc
công thức tính l trong điều 5.4.3. Độ
nhám của ống k, cho trong Bảng C.1
Bảng C.1 - Độ nhám đồng nhất
k tương đương đối với bề mặt ống dẫn
Vật liệu ống dẫn
(mới)
Độ nhám đồng nhất
tương đương k, mm
Kính, đồng thau,
đồng hoặc chì
nhẵn (mịn)
Thép
0,05
Gang đúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắt mạ kẽm
0,15
Gang
0,25
Bêtông
0,30 đến 3,0
Thép đinh tán
1,0 đến 10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.2 - Đồ thị thử nghiệm
cấp 2 minh hoạ vùng trên của vận tốc giới hạn cần hiệu chỉnh tổn thất (phân
đoạn đo lường bố trí 2D phía trên và phía dưới cách các mặt bích cửa vào và
cửa ra của bơm)
Hình C.3 - Hệ số tổng hợp về tổn
thất cột áp
Độ nhám bề mặt k =
5x10-5 m ;
Độ nhớt động n = 1x10-6 m2/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC D
(Quy định)
CHUYỂN
ĐỔI VỀ ĐƠN VỊ ĐO QUỐC TẾ SI
Trong Bảng D.1, hướng
dẫn chuyển đổi đơn vị đo của một số đại lượng thông dụng về Hệ SI:
Bảng D.1- Bảng hệ số chuyển
đổi đơn vị đo của một số đại lượng thông dụng
Hệ đơn vị đo SI
Đơn vị đo khác SI
Đại lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị
Ký hiệu
Hệ số nhân, chuyển
đổi về hệ SI
Lưu tốc thể tích
m3/s
lít/giây
mét khối/giờ
lít/giờ
lít/phút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fút khối /giây
galon(Mỹ)/phút
thùng(Mỹ)/giờ (dầu
lửa)
l/s
m3/h
l/h
l/min
gal(UK)/min
ft3/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
barrel(US)/h
10-3
1/3600
1/3600000
1/60000
75,77x10-6
28,3168x10-3
63,09x10-6
44,16x10-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg/s
tấn / giây
tấn / giờ
kilôgam / giờ
poud / giờ
t/s
t/h
kg/h
lb/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/3,6
1/3600
0,45359237
Áp suất
Pa
kilôpound / cm2
kilôgam lực/ cm2
bar
hectopieze
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm thuỷ ngân
mm nước
poud/fút bình
phương
átmốtphe chuẩn
poud lực/ inh bình phương
kp/cm2
kgf/cm2
bar
hpz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mmHg
mmH2O
pdl/ft2
atm
lbf/in2(psi)
98066,5
98066,5
105
105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
133,322
9,80665
1,48816
101325
6894,76
Khối lượng riêng
kg/m3
kilôgam / decimét
khối
gam / centimét khối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg/dm3
g/cm3
lb/ft3
103
103
16,0185
Công suất
W
kilô poud mét/giây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cheval vapeur
sức ngựa
đơn vị nhiệt Anh /
giờ
kilô gam lực mét /
giây
kp.m/s
kcalIT/h
ch
hp
Btu/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,80665
1,163
735,5
745,7
0,293071
9,80665
Độ nhớt (độ nhớt động)
Pa.s
poise
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gam / giây centimét
kilôpound giây/mét
bình phương
pound giây/fút bình
phương
P
dyn.s/cm2
g/s.cm
kp.s/m2
pdl.s/ft2
10-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-1
9,80665
1,48816
Độ nhớt động học
m2/s
stốc
fút bình phương/
giây
St = cm2/sft2/s
10-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC E
(Qui định)
CHU
KÌ HIỆU CHUẨN CÁC THIẾT BỊ ĐO LƯỜNG THỬ NGHIỆM
Thiết bị đo lường thử
nghiệm phải luôn được duy trì hợp chuẩn. Trong Bảng E.1 đưa ra khuyến cáo về
thời hạn hiệu lực thực tế giữa hai lần hiệu chuẩn theo quy định của nhà chế
tạo, điều kiện sử dụng và kinh nghiệm của cơ sở thử nghiệm đối với thiết bị
đo/thử liên quan phải công bố các thủ tục đảm bảo chất lượng đối với các bệ thử
nghiệm.
Bảng E.1 - Chu kì hiệu chuẩn thích
hợp đối với một số thiết bị đo lường thử nghiệm
Thiết bị đo
Chu kì (năm)
Thiết bị đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu tốc
Công suất
Thùng khối lượng
01
Lực kế
06 tháng
Thùng thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu đo mômen xoắn
01
Venturi
a
Động cơ điện đã
được hiệu chuẩn
a
Vòi đo áp suất
a
Oát mét - vônmét và
ampemét cầm tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đĩa chênh áp
a
Oát mét - vônmét và
ampemét cố định
03
Tuabin
01
Mômen kế kiểu điện
trở ứng suất
0 6 tháng
Điện từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hộp số trung gian đến
375kW
10 tháng
Đập tràn
a
Hộp số trung gin trên
375kW
20 tháng
Thiết bị đo dòng
chảy
02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Siêu âm
06 tháng
Áp suất
Vận tốc
Áp kế lò xo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy phát tốc
03
Khối lượng tĩnh
Thiết bị điện tử
01
Áp kế cột chất lỏng
04 tháng
Thiết bị đo đáp ứng
kiểu tần số:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu đo áp suất
a
Điện từ
10
a
Quang học
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị hoạt
nghiệm
05
Thiết bị đo mômen
xoắn trục quay (vận tốc)
01
a - không yêu cầu,
trừ khi bị nghi ngờ/thay đổi dải đo tới hạn
PHỤ
LỤC F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHI
PHÍ THỬ NGHIỆM VÀ THỬ NGHIỆM LẶP LẠI
F.1. Chi phí thử
nghiệm nghiệm thu và thử nghiệm đặc biệt
Kinh phí thử nghiệm
nghiệm thu (thử chấp nhận) và thử nghiệm đặc biệt phải được thể hiện rõ ràng
trong hợp đồng.
Chú thích:
- Các vấn đề có bản
chất thương mại như giá cả thử nghiệm, không nằm trong phạm vi tiêu chuẩn này
và là đối tượng thoả thuận giữa các bên liên quan;
- Giá cả, phụ thuộc
vào nội dung thử, tăng nếu bao hàm cả phép thử NPSH.
F.2. Thử nghiệm lặp
lại
Trong trường hợp có
nghi ngờ về sự chính xác hoặc cấp chính xác tương thích của dữ liệu đo lường
thử nghiệm, các bên chế tạo/cung cấp và bên mua phải thoả thuận tiến hành thử
lặp lại. Nếu kết quả đo “mới” của thử nghiệm lặp lại không chỉ ra sai sót của
kết quả đo trước đó, bên đưa ra yêu cầu phải chịu mọi phí tổn cho thử nghiệm
lặp lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
BIỂU
ĐỒ HIỆU CHỈNH ĐẶC TÍNH ĐỐI VỚI CHẤT LỎNG SỆT DÍNH
G.1. Biểu đồ thực
nghiệm
1) Hình G1 là biểu đồ
hiệu chỉnh để xác định đặc tính bơm ly tâm truyền thống dẫn chất lỏng sệt dính,
khi biết đặc tính của bơm đối với nước (đường cong hiệu chỉnh không hoàn toàn
đúng cho máy bơm cụ thể nào);
2) Khi cần thông tin
chính xác, phải tiến hành thử bơm bằng chất lỏng sệt dính thực mà bơm sẽ làm
việc;
3) Hình G.1 được xây
dựng trên cơ sở thực nghiệm, do vậy không khuyến cáo ngoại suy vượt ra ngoài
giới hạn miền thực nghiệm của biểu đồ;
4) Biểu đồ này chỉ áp
dụng đối với máy bơm có thiết kế thuỷ lực thông thường, trong dải làm việc định
mức, có bánh công tác “mở” hoặc “đóng”. Không sử dụng cho bơm hỗn lưu hay bơm
trục đứng, bơm có thiết kế thuỷ lực đặc biệt đối với chất lỏng sệt dính hoặc
chất lỏng không đồng nhất.
G.2. Áp dụng cho NPSH
tương thích để tránh sục khí
Biểu đồ này (Hình
G.1) chỉ sử dụng cho chất lỏng đồng nhất (Newtonian). Chất đặc quánh, chất sệt,
nguyên liệu giấy và các chất lỏng không đồng nhất khác có thể cho các kết quả
khác nhau, tuỳ thuộc vào đặc tính riêng của chất lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong Bảng G.1 giới
thiệu các ký hiệu và định nghĩa sử dụng trong phụ lục này.
Bảng G.1 - Ký hiệu và định
nghĩa
Ký hiệu
Đại lượng
Định nghĩa
Qvis
Lưu tốc sệt dính
Lưu tốc khi bơm
chất lỏng sệt dính
Hvis
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột áp khi bơm chất
lỏng sệt dính
hvis
Hiệu suất sệt dính
Hiệu suất khi bơm
chất lỏng sệt dính
Pvis
Công suất sệt dính
Công suất máy bơm
với điều kiện chất sệt dính
QW
Lưu tốc nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HW
Cột áp nước
Cột áp khi bơm nước
hW
Hiệu suất nước
Hiệu suất khi bơm
nước
r
Khối lượng riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số hiệu chỉnh
lưu tốc, cột áp, hiệu suất
QNW
Lưu tốc nước ở hiệu suất lớn nhất
G.4. Xác định đặc
tính sệt dính
1) Sử dụng các công
thức sau để xác định đặc tính sệt dính khi đã biết đặc tính nước của bơm
trong đó: CQ , CH và Ch được xác định từ Hình G.1 trên cơ sở
đặc tính của nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3)
Từ lưu tốc này, xác định các điểm giá trị lưu tốc : (0,6.QNW),
(0,8.QNW) và (1,2.QNW);
4) Từ giá trị lưu tốc
có hiệu suất cao nhất (1,0.QNW) trên biểu đồ, trước tiên di chuyển
về phía cột áp HW tại lưu tốc này, sau đó gióng ngang (trái hoặc
phải) theo độ nhớt mong muốn, và cuối cùng tiến đến các đường cong hiệu chỉnh.
Từ đó, đọc giá trị Ch và CQ, và
CH tại bốn giá trị lưu tốc tương ứng;
5) Hiệu chỉnh cột áp
bằng cách nhân mỗi cột áp với hệ số hiệu chỉnh tương ứng. Tương tự, nhân mỗi giá
trị hiệu suất với hệ số Ch
để hiệu chỉnh hiệu suất ứng với giá trị lưu tốc đã được hiệu chỉnh;
6) Vẽ đồ thị các giá
trị đã được hiệu chỉnh của cột áp và của hiệu suất phụ thuộc lưu tốc. Vẽ đường
cong “trơn” qua các điểm này. Cột áp ở điểm dừng có thể được xem gần bằng cột
áp của nước.
Tính công suất sệt
dính đầu vào (Pvis) từ công thức (G.4). Vẽ đồ thị qua các điểm này
bằng đường cong trơn, các đường cong này tương tự và gần song song với đường
cong công suất đầu vào đối với nước.
Hình G.1 - Đồ thị hiệu chỉnh
đặc tính đối với chất lỏng sệt dính
Chú thích: - Các giá trị cho
trong hình này là các giá trị trung bình từ kết quả thử bơm ly tâm một tầng thông
dụng đối với dầu lửa DN 50 đến DN 200 (dữ liệu của Viện tiêu chuẩn thuỷ lực
HIS, 1985).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
GIẢM
NPSHR ĐỐI VỚI MÁY BƠM CHẤT LỎNG HYĐROCACBON VÀ NƯỚC NHIỆT ĐỘ CAO
H.1. Trong Hình H.1 cho
biểu đồ hỗn hợp giảm NPSHR đối với chất lỏng hyđrocácbon và nước nhiệt độ cao
(trên cơ sở dữ liệu thử nghiệm đối với chất lưu trong phòng thí nghiệm, phụ
thuộc nhiệt độ chất lưu và áp suất hơi tại nhiệt độ nhất định).
H.2. Chỉ được vận hành
bơm theo điều kiện áp dụng trong biểu đồ cho trong Hình H.1, giảm NPSHR nhiều
nhất đến 50% giá trị cột áp dương tối thiểu cần thiết NPSHR đối với bơm nước
lạnh khi có kinh nghiệm chuyên môn cần thiết.
H.3. Biểu đồ này dựa trên
cơ sở bơm chất lỏng tinh khiết. Nếu có khí xâm nhập vào hoặc ngưng tụ trong
chất lỏng, đặc tính máy bơm bị tác động bất lợi (thậm chí với cột áp NPSHA định
mức), cản trở việc tiếp tục giảm NPSHA. Ở nơi có khí hòa tan hoặc khí không
ngưng tụ và áp suất tuyệt đối tại cửa vào của bơm đủ thấp (có thể giải phóng
khí không ngưng tụ từ khí hoà tan), phải tăng cột áp NPSHA trên mức yêu cầu đối
với nước lạnh để tránh giảm tính năng của máy bơm do quá trình giải phóng khí
nói trên.
H.4. Đối với các hỗn hợp
hyđrocácbon, áp suất hơi có thể thay đổi đáng kể theo nhiệt độ phải xác định áp
suất riêng của hơi đối với nhiệt độ bơm thực.
H.5. Khi sử dụng biểu đồ
chất lỏng nhiệt độ cao (đặc biệt là đối với nước), cần quan tâm đến độ nhạy cảm
của hệ thống hút đối với các thay đổi nhất thời của nhiệt độ và áp suất tuyệt
đối. Cần thiết phải đưa ra giới hạn an toàn của NPSHR, vượt xa mức suy giảm
hiện có để vận hành ổn định.
H.6. Do chưa có dữ liệu
minh chứng giá trị giảm NPSHR lớn hơn 3m, không khuyến cáo ngoại suy vượt ra
ngoài giới hạn này khi dùng biểu đồ.
H.7. Trên biểu đồ Hình
H.1 tại trục hoành ứng với nhiệt độ bơm (OC), kẻ đường thẳng đứng
tới áp suất hơi. Từ điểm này, dịch chuyển theo (hoặc song song) với đường dốc,
đến cạnh bên phải của biểu đồ, đọc giá trị giảm NPSHR trên thang chia vạch:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu giá trị trên
biểu đồ nhỏ hơn một nửa giá trị NPSHR nước lạnh thì trừ giá trị NPSHR nước lạnh
một lượng bằng chính gía trị trên biểu đồ để nhận được giá trị NPSHR đã được
hiệu chỉnh.
Chú thích:
- Dữ liệu đã cho chỉ
áp dụng cho chất lỏng có quan hệ áp suất hơi - nhiệt độ trên hình vẽ. Không
khuyến cáo áp dụng biểu đồ này cho chất lỏng khác hyđrocácbon và nước nếu không
có cơ sở dữ liệu thực nghiệm;
- Giá trị giảm NPSHR
thực tế đúng cho giá trị NPSHR với nước lạnh, đọc trên trục tung bên phải Hình
1 luôn nhỏ hơn một nửa giá trị NPSHR đối với nước lạnh.
Hình H.1 - Giảm NPSHR đối với
máy bơm chất lỏng hydrôcacbon và nước nhiệt độ cao
(Dữ liệu này dựa trên
cơ sở tiêu chuẩn Viện thuỷ lực (HIS), 1985)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
HƯỚNG
DẪN LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯU TỐC
I.1. Phương pháp khối
lượng
I.1.1. Phương pháp
khối lượng chỉ cho phép xác định trị số lưu tốc trung bình trong khoảng thời
gian đo cần thiết để làm đầy thùng cân/đo, được xem là phương pháp đo lưu tốc
chính xác nhất.
I.1.2. Thùng cân đo
(bể chứa) phải được hiệu chuẩn theo phương pháp khối lượng hoặc áp suất trước
khi tiến hành thử nghiệm.
Chú thích: Độ chính xác của
phương pháp khối lượng phụ thuộc vào sai số của cân, thời gian đo làm đầy thùng
chứa, khối lượng riêng của chất lỏng theo nhiệt độ và sai số liên quan với sự
chuyển dòng (đối với phương pháp đo tĩnh) hoặc với hiệu ứng động tại thời điểm
cân đối với phương pháp đo động tương ứng.
I.2. Phương pháp thể
tích
I.2.1. Phương pháp
thể tích chỉ đưa ra trị số lưu tốc trung bình trong khoảng thời gian cần thiết
làm đầy dung lượng thùng đo, cấp chính xác gần bằng phương pháp khối lượng.
I.2.2. Bể chứa phải
được hiệu chuẩn theo phương pháp đo mực nước, tương ứng với thể tích nước cấp
vào thùng chứa bằng phương pháp khối lượng hoặc bình đong chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cho phép sử dụng
thùng chứa tự nhiên làm thể tích đo lường có thể tích, xác định được theo các
phương pháp hình học hoặc trắc địa để đo dòng chảy có lưu tốc lớn hơn tại hiện
trường;
- Độ chính xác của
phương pháp thể tích phụ thuộc sai số hiệu chuẩn thùng chứa, đo mức chất lỏng,
đo thời gian cần thiết làm đầy và sai số liên quan với sự chuyển dòng, độ kín
khít của thùng chứa, độ ổn định và đồng đều của mực nước.
I.3. Phương pháp
chênh áp
I.3.1. Phải đặt thiết
bị đo kiểu chênh áp phía dưới dòng chảy của bơm, đảm bảo độ dài đoạn ống thẳng
tối thiểu phía trên dòng chảy tới thiết bị đo. Khó đạt cấp chính xác cao.
I.3.2. Phải tạo ra sự
không ổn định trong dòng chảy tương đương với đường ống cong có góc uốn 90O
hoặc trong cùng mặt phẳng xoắn ốc của bơm hay tầng cuối của bơm nhiều tầng, hay
ở nhánh ra của bơm.
Chú thích: Đường kính ống dẫn
và hằng số Reynold phải nằm trong dải giá trị qui định ứng với các loại bơm
tương ứng (trong ISO 5167-1).
I.3.3. Phải đảm bảo
để các thiết bị đo lưu tốc không bị tác động xấu của quá trình xục khí hoặc tạo
khí tại van điều khiển. Có thể phát hiện không khí nhờ thao tác lỗ thông khí
trên thiết bị đo.
I.3.4. Cho phép kiểm
tra thiết bị đo chênh áp suất bằng phương pháp so sánh với áp kế cột chất lỏng
hoặc áp kế khối lượng tĩnh hay so sánh với các chuẩn áp suất (hiệu chuẩn).
Chú thích: Có thể sử dụng các
hệ số xả, cho trong tiêu chuẩn này mà không cần hiệu chuẩn thiết bị đo nếu tất
cả các yêu cầu trong điều P.3 (Phụ lục P) được thoả mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc tính kết cấu,
lắp đặt và sử dụng đập tràn thành mỏng hình chữ nhật hoặc hình tam giác cho
trong ISO 1438-1.
I.4.1. Phải đặc biệt
chú ý đến độ nhạy cao của các thiết bị đo lưu tốc kiểu đập tràn thành mỏng đối
với điều kiện phía trên dòng chảy, do vậy phải tuân thủ các yêu cầu đối với các
đoạn kênh dẫn dòng vào/ra (ISO 1438-1 và ISO 1373).
Vạch chia độ thang đo
nhỏ nhất của tất cả các thiết bị sử dụng để đo cột áp bên trên đập tràn thành
mỏng phải không lớn hơn 1,5% trị số lưu tốc cần đo tương ứng.
I.5. Phương pháp vận
tốc vùng
Đo dòng chất lỏng xả
ra trong ống dẫn kín bằng máy đo tốc độ dòng chảy và ống tĩnh Pitot
(TCVN6816:2001, ISO 3354 và ISO 3966), đo vận tốc vùng và tính lưu tốc bằng
cách tích phân trung bình phân bố vận tốc.
Chú thích:
- Do mức độ phức tạp,
phương pháp này ít phù hợp đối với các thử nghiệm cấp 2. Nhưng đôi khi, lại là
phương pháp duy nhất có thể áp dụng để thử nghiệm bơm có lưu tốc lớn và các thử
nghiệm cấp 1;
- Khuyến cáo bố trí
phân đoạn đo lường phía trên dòng chảy của bơm để tránh dòng chảy rối và dòng
xoáy.
I.6. Phương pháp vệt
dấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Phương pháp vận tốc
vùng, phương pháp vệt dấu chỉ phù hợp cho thử nghiệm cấp 1, phải được các thử
nghiệm viên chuyên nghiệp thực hiện và chỉ sử dụng chất vệt dấu phóng xạ khi
rất cần thiết.
I.7. Các phương pháp
khác
I.7.1. Một số thiết
bị đo lưu tốc kiểu tuabin, điện từ (ISO 9104), siêu âm hay dòng xoáy hoặc thay
đổi vùng đòi hỏi phải được hiệu chuẩn trước khi sử dụng.
Chú thích:
- Phải có điều kiện
kiểm tra hoặc hiệu chuẩn định kì, nếu thiết bị đo được lắp đặt cố định ở nơi
làm việc;
- Chỉ sử dụng thiết
bị đo kiểu thay đổi vùng đối với thử nghiệm cấp 2;
- Thiết bị đo lưu tốc
kiểu tuabin, điện từ không đòi hỏi đoạn ống dẫn thẳng phía trên dòng chảy quá
dài (khoảng 5D) để đạt được độ chính xác cao.
I.7.2. Phải thực
hiện hiệu chuẩn toàn diện đối với thiết bị đo lưu tốc và hệ thống đo lường liên
quan ở điều kiện làm việc hoặc mô phỏng gần với điều kiện thực (áp suất, nhiệt
độ, chất lượng nước...) và đảm bảo không gây tác động xấu do sục khí lên thiết
bị đo trong quá trình thử.
Chú thích: Vì thiết bị đo lưu
tốc kiểu siêu âm rất nhạy cảm với sự phân bố vận tốc do vậy phải được hiệu
chuẩn ở điều kiện làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
ISO 1438-1 Đo lưu tốc
nước trong kênh hở sử dụng đập tràn và máng Venturi.
ISO 2186 Lưu tốc nước
trong ống dẫn kín - Kết nối truyền tín hiệu áp suất giữa các phần tử sơ cấp và
thứ cấp.
ISO 3354 Đo lưu tốc
nước sạch trong ống dẫn kín - Sử dụng phương pháp vận tốc-mặt cắt, máy đo dòng
chảy đầy và đều trong ống dẫn kín.
ISO 3966 Đo lưu tốc
chất lỏng trong ống dẫn kín - Phương pháp vận tốc-mặt cắt sử dụng ống tĩnh
Pitot.
ISO 4373 Đo lưu tốc
chất lỏng trong kênh hở - Thiết bị đo mức nước.
ISO 5167-1 Đo lưu tốc
chất lỏng sử dụng thiết bị đo chênh áp- Phần 1: Đĩa chênh áp, vòi phun và ống
venturi đặt trong ống dẫn mặt cắt tròn, dòng chảy đầy.
ISO 5198 Bơm ly tâm,
hỗn lưu và hướng trục - Quy phạm thử đặc tính thuỷ lực - Cấp chính xác cao.
ISO 8316 Đo lưu tốc
chất lỏng trong ống dẫn kín- Phương pháp cộng dồn chất lỏng trong thùng thể
tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 60051 Quy định về
thiết bị đo điện trực tiếp và các phụ kiện kèm theo.
PHỤ
LỤC J
(Tham khảo)
ĐÁNH
GIÁ THỐNG KÊ KẾT QUẢ ĐO THỬ
J.1. Ký hiệu
Trong Phụ lục này sử dụng các ký hiệu, quy
định trong Bảng J.1
Bảng J.1 - Giải nghĩa các ký
hiệu sử dụng trong phụ lục này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sử dụng phân
tích thống kê đối với hai biến số để ước lượng giá trị trung bình của một biến
khi nhận giá trị của biến khác làm cơ sở. Có thể áp dụng phương pháp thống kê
riêng biệt trong Phụ lục này nếu sự phân bố các điểm thử nghiệm về các giá trị
được công bố, thoả mãn các yêu cầu xác định.
J.3. Số lượng và phân
bố các quan sát
Tối thiểu, phải có
chín bộ dữ liệu quan sát (kết quả đo lường thử nghiệm). Kết quả các điểm thử
nghiệm phải có phân bố sao cho khi hiệu chỉnh về vận tốc quay hoặc tần số cho
trước theo điều 8.1.1, độ sai lệch kết quả đo lưu tốc phải nằm trong khoảng ±5% giá trị lưu tốc đã công bố. Trong
số các điểm thử nghiệm, ít nhất 3 điểm nằm trong dải lưu tốc +3% đến +5% và ít
nhất 3 điểm nằm trong dải lưu tốc -3% đến -5%.
Để dễ áp dụng phương pháp
thống kê, nên thu thập số điểm thí nghiệm nhiều hơn số điểm thử nghiệm trong
vùng ±5% dải lưu tốc công
bố. Khuyến cáo áp dụng hai mươi điểm thử nghiệm, nếu có thể.
J.4. Ước lượng giá
trị trung bình
J.4.1. Giá trị trung
bình cột áp toàn phần
Chú thích: Biểu thức J.3 và J.4
có chứa Sqh và Sqp tương ứng để đảm bảo sẽ thu nhận được
các giá trị dương hoặc âm tương thích với độ dốc của đường cong đặc tính thử
nghiệm.
Phải lưu ý rằng phân
tích thống kê cũng có thể được sử dụng để đánh giá từ các bộ dữ liệu quan sát
thu nhận được theo điều J.3 với độ tin cậy 95% của cột áp toàn phần và công
suất đầu vào tại lưu tốc công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC K
(Tham khảo)
PHIẾU
DỮ LIỆU THỬ NGHIỆM BƠM
Dưới đây, hướng dẫn
phiếu diễn giải dữ liệu và thể hiện kết quả thử nghiệm bơm, bao gồm các thông
tin cơ bản và có thể thay đổi cho phù hợp với loại bơm, ứng dụng và cách tính
toán cụ thể.
PHIẾU THỬ NGHIỆM BƠM
Trang....
Loại thử nghiệm....
Người mua hàng...
Máy bơm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số loạt chế tạo...
Số đặt hàng
....
Đường kính cửa vào....
Đường kính cửa ra....
Đường kính bánh công tác....
Trị số cam kết
Lưu tốc QG ....
Vận tốc quay....
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột áp HG ....
Hiệu suất....
Cột áp hút dươngtối thiểu (NPSH)....
Chất lỏng bơm
Nhiệt độ T....
Áp suất hơi....
Độ nhớt động ....
Tỷ trọng ....
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Động cơ
Nhà chế tạo....
Chứng chỉ thử nghiệm....
Số pha....
Vận tốc quay....
Điện áp....
Kiểu....
Công suất....
Dòng điện....
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu tốc
Cột áp cửa vào
Cột áp cửa ra
NPSH
Mômen xoắn
Công suất
Tốc độ quay
Hộp số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
....
....
....
....
....
....
....
....
Điều kiện thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất khí quyển ....
Hiệu chỉnh cột áp so với mặt tham chiếu....
Cửa vào....
Nhiệt độ chất lỏng thử nghiệm...
Cửa ra....
Kết quả đo
Đơn vị
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7
8
9
10
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc quay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng thời gian đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu tốc
Chỉ số đọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu tốc đo được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột áp
Chỉ số đọc cột áp cửa ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột áp cửa ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số đọc cột áp cửa vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột áp cửa vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(U22- U 12)
/2g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chênh vị trí đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột áp toàn phần của bơm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U12/2g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công
suất (mômen)
Công suất đầu ra của bơm Po
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số đọc oát mét 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng các chỉ số oát mét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất động cơ điện Pgr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất động cơ điện ỗm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số đọc mômen xoắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất ra động cơ điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất đầu vào bơm Pi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất toàn phần ỗgr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất máy bơm ỗg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị xét tại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tốc độ quay
Cột áp toàn phần H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xác định
Công suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NPSH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
Ngày/tháng/năm
Trưởng nhóm thử
nghiệm
Đại diện các bên
mua và chế tạo/bán hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
DANH
MỤC KIỂM TRA
Chỉ xem xét các hạng
mục trong danh mục hướng dẫn, là đối tượng thoả thuận kiểm tra giữa các bên mua
và bên chế tạo/cung cấp trong hợp đồng, trước khi thử nghiệm :
1) Lựa chọn cấp thử
nghiệm (điều 5.1);
2) Cam kết mở rộng
a) Bơm riêng rẽ
(không có động cơ) hoặc hợp bộ bơm - động cơ (điều 6.6.2);
b) Bơm có hoặc không
có các cấu kiện (điều 5.3.3);
c) Giá trị cam kết
(ví dụ như lưu tốc, cột áp toàn phần, công suất cửa vào, hiệu suất, NPSHR, ...)
đối với một hoặc một vài điểm làm việc (điều 4.1).
3) Câu hỏi giao kèo,
như số lượng bơm được thử nghiệm theo nhóm thuộc dãy bơm đồng nhất (điều 5.1.3)
.v.v. ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Địa điểm thử
nghiệm (điều 5.1.2);
6) Ngày thử nghiệm
(điều 5.2.2);
7) Người chịu trách
nhiệm khi thử nghiệm không thực hiện tại bệ thử của nhà chế tạo (điều 5.2.1);
8) Lựa chọn phương pháp
đo lường (điều 6 );
9) Thiết bị thử
nghiệm (điều 6 và điều 8);
10) Sơ đồ bố trí đối
với thử nghiệm đặc tính (điều 5.3.1, 5.3.2, 5.4.1) và đối với thử nghiệm sục
khí (điều 7.3);
11) Đảm bảo điều kiện
mồi nước của các bơm tự mồi (điều 5.3.6);
12) Phương pháp dự
đoán đặc tính bơm từ kết quả thử nghiệm với nước sạch (điều 5.5.6);
13) Tốc độ quay sai
lệch nằm ngoài dải cho phép (điều 5.5.4, 8.1.1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15) Điện áp và tần số
sai lệch nằm ngoài phạm vi cho phép (điều 8.1.1);
16) Hệ số sai lệch
tại điểm làm việc và các điểm vận hành khác (điều 8.3, 7.4.3);
17) Tổn thất cửa vào
và tổn thất truyền động trong bơm giếng trục đứng (điều 5.4.3, 6.6.4);
18) Tổn thất áp lực
do ma sát và tại các điểm bất thường tại cửa vào và cửa ra (điều 5.4.4 và Phụ
lục C);
19) Tổn thất trên cáp
điện (điều 6.6.2.2);
20) Tổn thất trên hộp
số (điều 6.6.3);
21) Phương pháp kiểm
tra các điều công bố về độ sục khí (điều 7.2);
22) Chất lỏng được sử
dụng trong thử nghiệm đặc tính (điều 4.2) và trong thử nghiệm sục khí (điều
7.3.2);
23) Chi phí thử
nghiệm (Phụ lục F).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC M
(Tham khảo)
SƠ
ĐỒ BỐ TRÍ THỬ NGHIỆM
Phụ lục này đưa ra một số ví dụ về cách bố
trí thử nghiệm đặc tính máy bơm.
Hình M.3 - Sơ đồ
bố trí thử nghiệm bơm ly tâm cấp nước cho nồi hơi
a) Phương pháp thử sử
dụng thùng nước;
b) Phương pháp thử
trong mạch hệ kín;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình M.4 - Sơ đồ bố trí thử
nghiệm đối với bơm ngưng đọng
a) Phương pháp thử sử
dụng cơ cấu tiết lưu hoặc thiết bị đo dòng xả;
b) Phương pháp thử sử dụng đập tràn
Chú thích : Thử nghiệm có thể
được thực hiện tại cột áp hút dương tối thiểu phù hợp với tính năng điều chỉnh
nhiệt độ, áp suất và mức nước trong thùng chân không. Đối với loại máy bơm có
thể điều chỉnh mức xả theo độ sục khí trên cơ sở kế hoạch, thử nghiệm cũng phải
được thực hiện tại các giá trị khác cột áp hút dương tối thiểu qui định để
khẳng định sự biến đổi của lưu tốc liên quan đến cột áp hút dương tối thiểu.
PHỤ
LỤC N
(Tham khảo)
ĐIỀU
KIỆN VẬN HÀNH, TRỞ KHÁNG ÁP SUẤT THUỶ LỰC VÀ NHIỆT ĐỘ GIA TĂNG TẠI MỨC XẢ CHẤT
LỎNG NHỎ NHẤT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.1.1. Độ rung và ồn
- Máy bơm phải được
thử nghiệm phù hợp với điều kiện vận hành qui định, hoạt động ổn định và không
tạo ra rung hoặc phát ồn khác thường ở bất kì chi tiết nào.
- Trong đồ thị Hình
N.1 cho giá trị chuẩn về rung động áp dụng cho máy bơm ly tâm trục đứng hoặc
trục ngang, bơm hỗn lưu hay bơm xiên. Không áp dụng cho bơm có kết cấu đặc
biệt.
- Rung động biến đổi
theo giá trị đo tuỳ thuộc điều kiện lắp đặt và trong nhiều trường hợp có xu thế
tăng (lớn hơn) khi điều kiện lắp đặt không cứng vững. Do vậy, phải lắp đặt bơm
chắc chắn khi thử nghiệm bơm tại điều kiện thực. Tuy nhiên, trong trường hợp
các điều kiện trên không đạt được đối với các loại bơm đặc biệt thì sẽ gặp khó
khăn khi bố trí thử nghiệm và vì vậy có thể chấp nhận giá trị rung động thực tại
vị trí lắp đặt thực tế theo thoả thuận giữa các bên liên quan.
Chú thích:
- Phải đặc biệt cẩn
thận xem xét các rung động của các bộ phận ổ đỡ;
- Phải xem xét thành
phần rung động của van xả, gây nên bởi hoạt động của van tiết lưu trong trường
hợp dòng xả bị thót lại do van tiết lưu đặt trực tiếp sau bơm.
Hình N.1 - Giá trị chuẩn về
rung động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy bơm trục ngang gây rung động tại tâm
ổ lăn;
- Máy bơm trục
đứng gây rung tại tâm ổ lăn trên của động cơ.
N.1.2. Nhiệt độ ổ lăn
Nhiệt
độ gia tăng và lớn nhất cho phép đối với ổ lăn và nhiệt độ dầu cho trong Bảng
N.1.
Bảng N.1 - Nhiệt độ ổ lăn lớn
nhất cho phép và độ tăng nhiệt độ lớn nhất cho phép
Nhiệt độ tăng,
không vượt quá giới hạn cho phép (nhiệt độ môi trường không lớn hơn 40OC)
Nhiệt độ lớn nhất
cho phép,OC
Bề mặt gối đỡ ổ lăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt gối đỡ ổ lăn
Nhiệt kế kim loại
đo chìm
Nhiệt độ dầu thải
Làm mát tự nhiên
bằng dầu bôi trơn thông dụng
40
45
75
80
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
60
90
95
-
Làm mát bằng nước
-
Theo thoả thuận
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bôi trơn cưỡng bức
bằng dầu bôi trơn thông dụng
-
-
75
80
80
N.2. Trở kháng áp
suất thuỷ lực
Trong thử nghiệm áp suất
thuỷ lực, duy trì áp lực 1,5 lần áp suất dòng chẩy lớn nhất (*) trong khoảng
thời gian ít nhất 3 phút phải không xuất hiện bất kì sự bất thường nào như rò
rỉ hoặc tương tự. Tuy nhiên, áp suất thử nhỏ nhất giám sát bằng áp kế phải
không nhỏ hơn 0,15MPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Áp suất xả lớn
nhất (*), bằng áp suất tương ứng với cột áp toàn phần lớn nhất của bơm trong
phạm vi làm việc cộng với áp lực lớn nhất;
-
Trong trường hợp nhiệt độ chất lỏng qui định cao, áp suất thuỷ lực thử
nghiệm của nước sạch được thoả thuận phải tính đến sự suy giảm độ bền của vật
liệu bơm, biến dạng do nhiệt...
N.3. Gia tăng nhiệt
độ tại dòng xả nhỏ nhất
Máy bơm có khả năng
làm việc liên tục với lưu tốc nước nhỏ như máy bơm cấp nước nồi hơi, dòng xả
nhỏ nhất phải được xác định sao cho nhiệt độ gia tăng trong phạm vi cho phép và
phải lắp đặt thiết bị bảo vệ quá nhiệt. Khi đó, nhiệt độ gia tăng ở dòng xả nhỏ
nhất đảm bảo để bơm hoạt động liên tục, tính theo công thức:
(N.1)
trong đó: Dt, h
và H - suất gia tăng nhiệt độ, hiệu suất và cột áp toàn phần của bơm tại giá
trị lưu tốc Q xác định, biểu thị bằng OC, % và m tương ứng;
PHỤ
LỤC P
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P.1. Vận tốc trục
quay của bơm thử nghiệm
Về nguyên tắc, thử
nghiệm được tiến hành tại vận tốc quay định mức. Trong trường hợp, do hạn chế
của sơ đồ bố trí thử nghiệm không thực hiện được, cho phép duy trì vận tốc quay
thử nghiệm trong phạm vi sai khác không quá ±5%.
P.2. Sơ đồ bố trí thử
nghiệm
Sơ đồ bố trí thử
nghiệm khả năng tự mồi cho trong Hình P.1. Điều kiện hút trong trường hợp này
cho ở Hình P.2.
Hình P.1 - Sơ đồ bố trí thử
nghiệm khả năng tự mồi
P.3. Phương pháp thử
Đối với thử nghiệm tự
mồi, trước tiên khởi động máy bơm và đo thời gian khởi động cần thiết. Tuần tự,
dẫn chất lỏng vào ống hút và ống xả, sau đó chạy bơm ở tốc độ quay thử nghiệm
trong vòng 5 phút ở trạng thái van hút đóng kín, xác định áp suất âm lớn nhất.
Thử nghiệm tự mồi phải lặp lại ít nhất 2 hoặc 3 lần.
Chú thích : Thời gian cần thiết
để nâng áp suất là khoảng thời gian trôi qua để chỉ thị của áp kế chỉ ổn định
sau khi khởi động hoặc cho đến khi nước đầy và chảy ra từ cửa xả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình P.2 - Sơ đồ minh hoạ điều
kiện hút
P.4. Quy đổi thời
gian bơm
Khi thử nghiệm bằng
đường ống có đường kính khác với đường ống cửa vào của bơm, thời gian bơm phải
được quy đổi về giá trị ống hút có đường kính qui định theo công thức:
(P.1)
Trong đó:
TT - thời
gian bơm thực, s;
TD - thời
gian đo bơm thử nghiệm, s;
D1 - đường
kính ống hút của bơm, m;
D1D -
đường kính ống hút, sử dụng khi thử nghiệm, m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66