Tuần
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Lượng mưa
|
|
|
|
|
|
nhiệt độ cao nhất
nhiệt độ thấp nhất
nhiệt độ trung bình
|
|
|
|
|
|
Số ngày mưa
|
|
|
|
|
|
- Mức độ nhiễm bệnh
(triệu chứng bên ngoài) cần ghi lại cho mỗi cây, mỗi tháng 1 lần từ tháng thứ 3
sau khi trồng cho đến khi thu hoạch, bằng cách sử dụng bảng sau:
Bảng điểm đánh giá
triệu chứng bệnh quan sát bằng mắt thường
Triệu
chứng bệnh
Điểm
Mức độ
bệnh
Vàng phiến lá
1
Không vàng
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Vàng rất nhiều
Nứt ở phần gốc thân
giả
1
Không nứt
2
Nứt vừa phải
3
Nứt rất nhiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Không đổi màu
2
Đổi màu vừa phải
3
Đổi màu rất mạnh
Thay đổi ở lá mới
mọc ra
1
Không có triệu
chứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Có triệu chứng
Các đốt lá dày hơn
1
Không dày
(Triệu chứng này
khó phát hiện hơn đối với cây lùn và nửa lùn)
2
3
Hơi dày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rũ lá
1
Không rũ
2
Hơi rũ
3
Rũ nhiều
Gãy oằn, cong gập
cuống lá
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Gẫy nhiều
- Triệu chứng bệnh
bên ngoài có thể phát triển mạnh từ lúc ra hoa đến khi thu hoạch
- Các số liệu về nông
học như chiều cao cây, trọng lượng buồng, số nải... cũng cần ghi nhận đối với
những cây theo dõi
Bảng theo dõi các số
liệu nông học
(Theo Drs D.
Vuylsteke và R.Ortiz, IITA)
Ngày trồng
Ngày trỗ hoa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao cây khi
trỗ hoa ( m )
Số ngày từ lúc
trồng đến khi trỗ
Ngày thu quả
Số ngày từ lúc
trồng đến khi thu hoạch
Chiều cao của chồi
kế tiếp lúc thu quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trọng lượng buồng
(kg)
Số nải trong buồng
Số quả trong nải
Trọng lượng trung
bình quả trong nải (g)
Số liệu về triệu
chứng bệnh bên trong cây cũng cần thu thập ở các cây theo dõi khi thu hoạch.
Triệu chứng bên trong sẽ được phát hiện bằng cách cắt phần dưới thân củ theo
chiều ngang ở vị trí 1/4 của củ. Lát cắt dùng để đánh giá sự đổi màu gây bởi
héo rũ Fusarium
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2- Có các điểm riêng
biệt đổi màu ở mô bó mạch
3- Đổi màu chiếm 1/3
phần mô bó mạch
4- Đổi màu chiếm 1/3
đến 2/3 mô bó mạch
5- Đổi màu chiếm
nhiều hơn 2/3 mô bó mạch
6- Hầu hết đổi màu
hoặc đổi màu ở bẹ lá ở thân giả
Mẫu bệnh ở thân giả
hoặc ở củ của những cây bị bệnh cần thu thập theo cách sau (Phụ lục 3, hình 1)
rồi gửi về cơ quan giám định để phân loại mầm bệnh
Hình 1: Các bước
tách mẫu để kiểm tra bệnh héo rũ do Fusarium oxysporum f. sp. cubense gây
ra (Theo K. Pegg, QDPI)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1: Các chỉ
tiêu đánh giá bệnh Sigatoka ngoài đồng ruộng
A. Trồng
E. Thu hoạch
1- Ngày trồng
10- Mức độ nhiễm
bệnh
B. Giai đoạn phát
triển
(từ tháng thứ 3 đến
trổ hoa)
11- Thời gian từ
trồng đến thu hoạch
12- Độ cao của chồi
con kế tiếp lúc thu hoạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13-Trọng lượng
buồng lúc thu hoạch
3- Lá non nhất
nhiễm bệnh
14- Số nải trong
buồng
4- Tỉ lệ phát sinh
lá
15- Số quả trong
buồng
5- Mức độ nhiễm
bệnh
(6 tháng sau khi
trồng)
16- Trọng lượng
trung bình quả
(lúc thu hoạch)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F. Yếu tố môi
trường
6- Mức độ nhiễm
bệnh
17- Số liệu về môi
trường
7- Chiều cao cây
(tính đến buồng)
G. Yếu tố nông học
8-Thời gian từ lúc
trồng
đến trỗ buồng
18- Số liệu thực
tiễn quản lí
D. Từ trỗ buồng đến
thu hoạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9- Lá non nhất bị
bệnh
19- Bệnh Sigatoka
Hướng dẫn chi tiết
đánh giá các chỉ tiêu trong bảng 1:
1- Thời gian trồng
Tính từ lúc đặt thí
nghiệm
2- Thời gian phát
triển bệnh (DDT)
- Đánh giá bệnh bắt
đầu từ tháng thứ 3 sau khi trồng
- Cây trồng ở sát bờ
không dùng để đánh giá
- Cây cần theo dõi
một lần một tuần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lá này cần theo dõi
1 lần một tuần, đến nốt đốm thứ 10 hoặc nhiều hơn. Thời gian xuất hiện vết đốm
già cần đánh giá nếu chúng xuất hiện giữa 2 lần theo dõi
+ Các nốt đốm già của
Sigatoka đen được xác định rõ ở giai đoạn 6 (hướng dẫn1)
+ Các nốt đốm già của
Sigatoka vàng được xác định ở giai đoạn 6 (hướng dẫn 2)
- Quá trình này cần
nhắc lại mỗi tuần, có nghĩa là mỗi tuần cây có lá búp ở giai đoạn B cần chọn để
quan sát. Quan sát để kiểm tra 10 vết đốm già ở trên lá cũng cần làm 1
lần một tuần.
3,9- Lá non nhất bị
đốm (YLS)
- Đây là số liệu của
10 hoặc nhiều hơn nốt đốm già (hay vết hoại tử) ở trên lá mở hoàn toàn hoặc
vùng hoại tử lớn với 10 điểm có màu sáng bị khô ở giữa
- Nốt đốm già của
bệnh Sigatoka đen được đánh giá ở giai đoạn 6 (hướng dẫn 1)
- Nốt đốm già của
bệnh Sigatoka vàng được đánh giá ở giai đoạn 6(hướng dẫn 2)
- Những thông tin này
nên ghi lại đối với từng lá đã chọn để xác định thời gian phát triển bệnh ở
trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4-Tỷ lệ phát sinh lá
(LER)
- Tỉ lệ này nên tính
đều đặn (hàng tháng) đối với mỗi thí nghiệm và cây liên quan, 3 tháng sau khi trồng
và kết thúc theo dõi lúc ra hoa
- LER có thể làm
riêng không trùng với mục 2 (DDT)
- LER biểu thị
như " số lá sinh ra trong 1 tuần" giá trị này có thể nhỏ hơn 1
- Các số liệu về DDT,
YLS và LER được nêu trên bảng 2
Bảng 2: Các số
liệu về DDT, YLS và LER
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
Ngày ghi nhận lá
búp ở giai đoạn B
Số liệu của 10 hoặc
nhiều hơn đốm già ở lá
Thời gian phát
triển bệnh (ngày)
YLS tính theo ngày
ở cột 2
Lá mới xuất hiện
trong thời gian ghi ở cột 1
LER/ tuần
5,6,10- Mức độ nhiễm
bệnh. Đánh giá mức độ nhiễm bệnh sigatoka sử dụng hệ thống tính Gauhl cải tiến
của Stover (xem phụ lục 4, hình 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3: Đánh giá
mức độ nhiễm bệnh của lá theo từng thời kì phát triển của cây
Số lá
Gđ st&pt
1*
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
9
10
11
12
13
14
6 tháng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
1
2
2
2
3
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
-
-
Trỗ buồng
0
0
0
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
4
5
6
6
6
-
-
Thu hoạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
5
5
6
6
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
* - Lá thứ nhất mở
hoàn toàn
0 = Không có triệu
chứng
1 = Nhỏ hơn 1% diện
tích phiến lá bị nhiễm bệnh (chỉ có vệt dài hoặc có đến 10 vết đốm )
2 = Có từ 1-5% diện
tích phiến lá bị nhiễm bệnh
3 = Có từ 6-15% diện
tích phiến lá bị nhiễm bệnh
4 = Có từ 16-33% diện
tích phiến lá bị nhiễm bệnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 = Có từ 51-100%
diện tích phiến lá bị nhiễm bệnh
(-) = Lá bị héo, chết
còn treo ở thân giả (lá này không tính trong bảng đánh giá)
Chỉ số nhiễm bệnh
được đánh giá cho mỗi cây theo dõi, tính theo công thức sau:
Id =
Σ n.b
x 100
( N -1 )
T
Id = Chỉ số nhiễm
bệnh
b = Điểm đánh giá
bệnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T = Tổng số lá theo
dõi bệnh
N = Số thang điểm
được dùng (7)
Ví dụ: Ở giai
đoạn trỗ buồng theo số điểm thu được ở bảng 3 ta có:
Id =
3(0) +
1.(1) + 2.(2) + 1.(4) + 1.(5) + 3.(6)
x 100 =
1+4 + 4
+ 5 +18
= 48,5
(7
-1).11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
( Chỉ số này do Dr. R
Romaro lập tại CORBANA )
Số liệu nông học được
ghi theo bảng 4:
Bảng 4: Số
liệu nông học
Ngày trồng
Ngày trỗ hoa
Số ngày từ ngày
trồng đến trỗ hoa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày thu quả
Số ngày từ trồng
đến thu hoạch
Chiều cao cây con
kế tiếp lúc thu hoạch
Trọng lượng buồng
(kg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số quả/buồng
Trọng lượng trung
bình của quả (g)
Số liệu về môi trường
(17) theo bảng 5:
- Nhiệt độ, độ ẩm,
lượng mưa, chất đất được thu thập nhờ các trạm, trung tâm nghiên cứu gần nhất
-Số liệu về bón phân, tưới tiêu, bệnh tuyến trùng
và sâu đục thân, củ cũng cần ghi lại
Bảng 5: Số liệu
về môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
Lượng mưa (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ cao nhất
Nhiệt độ thấp nhất
Nhiệt độ trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm thấp nhất
Độ ẩm trung bình
Số ngày mưa
Số giờ mưa trung
bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3: Các giai
đoạn phát triển của lá búp từ khi xuất hiện đến khi mở lá
Giai đoạn A: Búp lá
cao khoảng 10 cm lộ ra khỏi bẹ lá
Giai đoạn B: Búp lá
to hơn nhưng chưa đạt tới độ dài tối đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giai đoạn D: Búp lá
bắt đầu mở nhưng chưa hoàn toàn
Giai đoạnE: Phần trên
của lá mở rộng nhưng phần dưới mới chỉ mở một phần
Hướng dẫn 1: Triệu
chứng của đốm lá Sigatoka đen
- Giai đoạn 1: triệu
chứng bệnh đầu tiên xuất hiện với các nốt nhỏ màu trắng bạc hoặc vàng, chỉ nhìn
thấy khi quan sát từ mặt dưới lá
- Giai đoạn 2: xuất hiện
các sọc mầu nâu, nhìn thấy ở mặt dưới của lá, muộn hơn có thể xuất hiện ở phía
trên mặt lá tạo thành sọc vằn. Màu sắc của các sọc thay đổi rất nhanh sang màu
nâu rồi chuyển sang màu đen ở mặt trên của lá, mặt dưới có màu nâu
- Giai đoạn 3: Khác
với giai đoạn trước bởi độ lớn của nó. Các sọc trở nên dài, rộng hơn có thể to
từ 2-3cm
- Giai đoạn 4: xuất
hiện ở mặt dưới lá các nốt màu nâu, mặt trên có màu đen
- Giai đoạn 5: đốm lá
có hình elip, hầu hết có màu đen và trải rộng khắp mặt dưới lá. Xung quanh bao
bởi quầng màu vàng, ở giữa bắt đầu xẹp xuống
- Giai đoạn 6: khi
tâm của vết đốm khô đi, chuyển sang màu xám sáng và bọc bởi vòng màu đen, tiếp
theo bọc bởi quầng màu vàng sáng. Các đốm này còn nhìn thấy sau khi lá bị khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Giai đoạn phát
sinh vạch
Các đốm chỉ có thể
nhìn thấy bằng mắt thường như các hạt nhỏ li ti màu xanh vàng (khoảng 1x1,5mm)
2. Giai đoạn 2 của
sọc: các sọc phát sinh tăng về kích cỡ (chủ yếu tăng chiều dài hơn là chiều
rộng), vẫn giữ màu xanh vàng
3. Giai đoạn 3 của
sọc: sọc bắt đầu phát triển rộng hơn và tăng ít về chiều dài, các đốm chuyển
màu đỏ sẫm, thường ở giữa các vết đốm
4. Giai đoạn 1 của
đốm: các vạch đốm chuyển sang màu nâu sẫm. Trong khoảng thời gian này hoặc
trong 24 giờ quầng ngấm nước màu nâu sáng hình thành chung quanh đốm khi lá bị
phồng rộp. Quầng này đặc biệt dễ nhìn ngược ánh nắng mặt trời vào buổi sáng.
Đốm này tăng đáng kể về kích cỡ trong giai đoạn này. Vạch đốm đạt đến giai đoạn
khi nó được phát hiện rõ ràng như vết đốm
5. Giai đoạn 2 của
đốm: phần nâu tối của đốm co lại, xuất hiện vết lõm, quầng ngấm nước màu nâu
sáng chuyển vào màu nâu tối hơn
6. Giai đoạn 3 của
vết đốm: vết đốm phát triển hoàn toàn, vết lõm ở giữa chuyển sang màu xám và
quầng bọc xung quanh luôn có màu nâu sẫm hoặc đen. Vết đốm được bao bọc bởi
đường viền nhìn rất rõ. Như vậy vết đốm còn lại rất rõ ngay cả khi lá bị chết.
Vòng viền màu tối của đốm còn lại rất dễ phân biệt
PHỤ LỤC 5. HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH BỆNH THỐI VI KHUẨN(BỆNH
MOKO)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để kiểm tra và đánh
giá sự nhiễm bệnh thối vi khuẩn của các cây mẹ và các chồi con (mầm) cần dựa
vào các triệu chứng hình thái hoặc phân lập mẫu bệnh trên các môi trường vi
sinh chọn lọc.
Triệu chứng bệnh
1. Triệu chứng bên
ngoài
Các triệu chứng bên
ngoài thường khác nhau tuỳ thuộc vào giai đoạn phát triển của bệnh, phương thức
nhiễm bệnh và chủng vi khuẩn gây bệnh. Ở các giống chuối tiêu, vi khuẩn gây
bệnh này thường lây nhiễm thông qua rễ và củ chuối. Triệu chứng có thể được
phát hiện sớm ở các cây trưởng thành: lá bị vàng nhanh. Các lá già nhất bị thối
và gãy gục ở phần gốc cuống lá. Các mảng trắng hay xanh nhạt phát triển ở một
vài lá non nhất, sau đó trở nên nhũn và hoại tử.
Sự phát triển của
buồng quả bị ngừng. Ở các cây đã ra buồng thì một số quả bị chín ép hay bị nứt
ra. Các chồi mầm từ cây mẹ có thể cũng bị héo, lá bị mất màu.
2. Triệu chứng bên
trong
Các bó mạch của thân
giả bị mất màu, trước tiên là xuất hiện màu kem hay màu vàng, sau đó chuyển
sang màu nâu hoặc đen. Hiện tượng này có thể thấy được trên toàn bộ cây.
Ở các cây đang trỗ
buồng hiện tượng này xuất hiện ở cuống quả và gốc cuống lá non, lá bánh tẻ. Nếu
dùng dao cắt ngang quả chuối sẽ thấy 1 lớp vòng màu nâu đen sát ngay dưới lớp
vỏ xanh của quả.
Sự mất màu bó mạch
còn xuất hiện ở củ, rễ và các cây con thế hệ sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC 6. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ BỆNH TUYẾN TRÙNG (BỆNH
NEMATODE)
Bệnh tuyến trùng do Radopholus
similis gây ra.
Cách lấy mẫu
Thời điểm tốt nhất để
lấy mẫu là khi cây mẹ rụng lá bắc, không có rễ mới hình thành và rễ cũ vẫn còn.
Dùng xẻng để lấy phần củ có rễ ở phía bên cây con (tránh làm tổn thương cây
mẹ).
Mẫu lấy nên có kích
thước 25x25x25cm (xem mô tả phụ lục 6, hình 4). Lấy 100 rễ từ 20 mẫu và rửa
nhẹ. Dùng dao cắt đôi dọc theo chiều dài rễ. Để đánh giá mức độ nhiễm
bệnh sử dụng bảng 6 và dựa vào vết tổn thương màu đỏ nâu ở vùng vỏ rễ.
Bảng 6: Đánh
giá mức độ nhiễm bệnh tuyến trùng của rễ chuối
Tỷ lệ rễ
bị tổn thương (%)
Mức độ
nhiễm bệnh
không bị tổn thương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-25%
1
26-50%
3
51-75%
5
76-100%
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC 7
PHỤ LỤC 8. CÁC GIAI ĐOẠN CHĂM SÓC CÂY CHUỐI NUÔI CẤY MÔ
Ở VƯỜN ƯƠM
1. Chăm sóc cây chuối
nuôi cấy mô trong vườn ươm và bầu đất
Thời gian cây con ở
vườn ươm kéo dài 20-25 ngày tuỳ theo thời tiết và cây trồng trong bầu kéo dài
50-60 ngày
Yếu tố quan trọng
nhất ở giai đoạn vườn ươm là việc cung cấp nước và chiếu sáng.
- Chế độ nước tưới
liên quan tới độ ẩm không khí và hàm lượng nước trong hỗn hợp giá thể vườn ươm.
Trong 2-3 ngày đầu độ ẩm không khí phải duy trì 90% và sau đó giảm dần. Cây con
cần được che phủ để tăng độ ẩm và bóng mát, giảm nhiệt độ. Độ ẩm của đất thường
xuyên giữ ở 70-80%.
- Giá thể luôn được
giữ ẩm(nhưng không được quá ẩm gây thối ở rễ và thân giả). Trong những ngày đầu
cường độ chiếu sáng nên giảm tới 80% bằng cách dùng lưới che, sau 2 tuần giảm
60%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ thích hợp
trong giai đoạn này từ 25-320C.
- Việc bổ sung các
chất dinh dưỡng cho cây khoảng 10 ngày sau khi chuyển ra vườn ươm được thực
hiện bằng cách phun dung dịch khoáng MS có nồng độ giảm một nửa cứ sau 1 tuần 1
lần trong vòng 3 tuần.
- Trong điều kiện
bình thường, sau 4-5 ngày rễ mới sẽ xuất hiện và lá mới sẽ mọc trong vòng 10-15
ngày. Cây con trong vườn ươm có rễ và lá mới phát triển được chuyển sang trồng
trong bầu đất.
- Sau 4 tuần có thể
chuyển cây trong bầu ra ngoài điều kiện chiếu sáng tự nhiên .
- Đối với cây trong
túi bầu sau khi đã hồi xanh có thể sử dụng phân đạm ure (N) : lân (P2O5)
: kali (K2O), nồng độ 0,2-0,4% (tức là 2-4 g hỗn hợp dinh dưỡng cho 1 lít
nước). Dùng bình bơm phun ướt toàn bộ lá. Định kỳ 1 tuần phun 2 lần theo tỷ lệ
2:1:1
2. Quản lý và phòng
trừ sâu bệnh
Các bệnh nấm và côn
trùng gây hại thường không xuất hiện ở giai đoạn vườn ươm trong vòng 6-8 tuần.
Tuy nhiên, cây chuối con nuôi cấy mô ở giai đoạn này thường hay bị thối gốc,
gây ra bởi Erwinia spp với các triệu chứng ngừng sinh trưởng, không hình
thành lá mới, xuất hiện các vết đốm, vàng, đôi khi dẫn đến chết. Ngoài ra, cây
chuối nuôi cấy mô có thể bị các loại rệp, côn trùng tấn công, cần phải có biện
pháp phòng chống bằng cách:
- Xung quanh khu vực
vườn ươm cần phải làm sạch cỏ và các cây chuối cũ.
- Có thể sử dụng
Thiabendazole, benlat C, Rovral, Tilt.... để phun phòng nhiễm các bệnh nấm.
Phun thuốc trừ sâu khoang, rệp dùng Dipterex, Padan. Đánh bả ốc sên, cóc, nhái,
chuột...cắn và ăn lá chuối.