TIÊU
CHUẨN NGÀNH
10
TCN 519:2002
QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM TRÊN ĐỒNG RUỘNG
HIỆU LỰC TRỪ SÂU KHOANG HẠI CÂY ĐẬU ĐỖ CỦA
CÁC THUỐC TRỪ SÂU
1.
Quy định chung
1.1. Quy
phạm này qui định những nguyên tắc, nội dung và phương pháp chủ yếu để đánh giá
hiệu lực phòng trừ sâu khoang (Spodoptera litura Fab.) hại đậu đỗ (gồm:
đậu tương, đậu xanh, đậu trắng, đậu đen, lạc...) của các loại thuốc trừ sâu đã
có hoặc chưa có trong danh mục các loại thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt
Nam.
1.2. Các
khảo nghiệm phải được tiến hành tại các cơ sở khảo nghiệm có đủ điều kiện như
điều 11 của Quy định về kiểm định chất lượng, dư lượng thuốc BVTV và khảo
nghiệm thuốc BVTV mới nhằm mục đích đăng ký tại Việt nam ban hành kèm quyết
định số 193/1998/QĐ/BNN-BVTV ngày 02 tháng 12 năm 1998 của Bộ nông nghiệp và
phát triển nông thôn.
1.3. Những
điều kiện khảo nghiệm:
- Các khảo
nghiệm cần được tiến hành trong những điều kiện thuận lợi (giống, thời vụ, phân
bón ...) cho sự phát triển của sâu khoang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4. Các
khảo nghiệm trên diện hẹp và diện rộng phải được tiến hành ở ít nhất 2 vùng
sinh thái đại diện cho khu vực sản xuất nông nghiệp, nhưng nhất thiết phải tiến
hành diện hẹp trước. Nếu các kết quả thu được từ những khảo nghiệm trên diện
hẹp đạt yêu cầu mới thực hiện diện rộng.
2.1. Bố
trí công thức khảo nghiệm:
Các công
thức khảo nghiệm được chia làm 3 nhóm:
- Nhóm 1:
Thuốc khảo nghiệm là các loại thuốc định khảo nghiệm được dùng ở những liều
lượng khác nhau hoặc theo cách dùng khác nhau.
- Nhóm 2:
Thuốc so sánh là các loại thuốc trừ sâu đã được đăng ký trong danh mục thuốc
BVTV được sử dụng ở Việt Nam và đang được dùng phổ biến và có hiệu quả ở địa
phương để trừ sâu khoang hại đậu đỗ.
- Nhóm 3:
Đối chứng không sử dụng bất kỳ loại thuốc trừ sâu, hoặc biện pháp nào để trừ
sâu khoang trong suốt thời gian khảo nghiệm và phải phun nước lã (nếu công thức
sử dụng thuốc là thuốc phun).
Khảo
nghiệm được sắp xếp theo phương pháp ngẫu nhiên hoặc theo các phương pháp khác
đã được qui định trong thống kê sinh học.
2.2. Kích
thước ô khảo nghiệm và số lần nhắc lại:
- Khảo
nghiệm diện hẹp: Diện tích ô là 25 - 30m2. Các ô khảo nghiệm có dạng
hình vuông, hoặc hình chữ nhật (nhưng chiều dài không được lớn gấp đôi chiều
rộng). Số lần nhắc lại từ 3 - 4 lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Tiến
hành phun, rải thuốc:
2.3.1.
Thuốc phải được phun, rải đều lên toàn ô khảo nghiệm.
2.3.2.
Lượng thuốc dùng được tính bằng kg hay lít chế phẩm hoặc gr hoạt chất trên đơn
vị diện tích 1 ha hoặc nồng độ % của chế phẩm
Với dạng
thuốc pha với nước để phun:
Lượng nước
dùng phải theo hướng dẫn cụ thể đối với từng loại thuốc, phù hợp với giai đoạn
sinh trưởng của cây cũng như cách thức tác động của từng loại thuốc. Lượng nước
thuốc phải đủ để phun ướt đều toàn bộ tán cây, thông thường là 400 - 500 l/ha).
Các số liệu về lượng thuốc thành phẩm và lượng nước thuốc dùng (l/ha)
cần được ghi rõ.
Chú ý:
tránh để thuốc từ ô này sang ô khác.
2.3.3.
Trong thời gian đang khảo nghiệm, nếu ruộng khảo nghiệm bắt buộc phải sử dụng
thuốc để trừ các đối tượng gây hại khác (ngoài thuốc trừ sâu), thì những loại
thuốc này phải là những loại thuốc không trực tiếp hoặc gián tiếp tương tác với
thuốc đang khảo nghiệm, việc xử lý phải được tiến hành đồng đều trên toàn khu
khảo nghiệm và phải được ghi chép đầy đủ.
2.3.4. Khi xử lý thuốc, cần dùng các
công cụ phun, rải thuốc đảm bảo yêu cầu của khảo nghiệm, ghi chép đầy đủ tình
hình vận hành của công cụ rải thuốc. Trong các khảo nghiệm diện hẹp phải dùng
bình bơm tay đeo vai. Trong các khảo nghiệm diện rộng có thể dùng bình bơm tay
đeo vai hay bơm động cơ để phun.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời
điểm và số lần xử lý thuốc phải được thực hiện đúng theo hướng dẫn sử dụng của
từng loại thuốc khảo nghiệm và phù hợp với mục đích khảo nghiệm.
- Nếu trên
nhãn thuốc không khuyến cáo cụ thể thời điểm xử lý thuốc thì tuỳ theo mục đích
khảo nghiệm, các đặc tính hoá học và phương thức tác động của thuốc mà xác định
thời điểm và số lần xử lý thuốc cho thích hợp.
- Thuốc
trừ sâu khoang thường được xử lý 1 lần khi sâu tuổi nhỏ, mật độ sâu trung
bình1-2 con/cây. Các lần phun thuốc sau (nếu có) phụ thuộc vào yêu cầu khảo
nghiệm cũng như diễn biến của sâu khoang trên ruộng khảo nghiệm. Số lần và thời
điểm xử lý thuốc phải được ghi chép lại.
2.4. Điều
tra và thu thập số liệu:
2.4.1. Đánh
giá hiệu lực của thuốc đối với sâu khoang hại đậu đỗ:
2.4.1.1.
Phương pháp và chỉ tiêu điều tra:
* Số điểm
điều tra:
- Đối với
khảo nghiệm diện hẹp: Mỗi ô khảo nghiệm chọn ngẫu nhiên 5 điểm nằm trên 2 đường
chéo góc, mỗi điểm 10 cây.
- Đối với
khảo nghiệm diện rộng: Mỗi ô khảo nghiệm chọn ngẫu nhiên 10 điểm nằm trên 2
đường chéo góc, mỗi điểm 10 cây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Chỉ tiêu
điều tra:
Điều tra
mật độ sâu sống trên cây tại các thời điểm điều tra.
2.4.1.2.
Thời điểm điều tra:
Lần điều
tra thứ nhất vào ngay trước khi xử lý thuốc, các lần điều tra sau vào 1, 3, 7
ngày sau khi xử lý thuốc.
Tuy nhiên
thời điểm và số lần điều tra có thể thay đổi tuỳ thuộc vào đặc tính của từng
loại thuốc và tuỳ theo quy định của từng cơ sở sản xuất thuốc.
2.4.2.
Đánh giá tác động của thuốc đến cây trồng:
Sau khi
phun thuốc cần đánh giá mọi ảnh hưởng tốt, xấu của thuốc đến sự sinh trưởng và
phát triển của cây đậu đỗ (nếu có). Những chỉ tiêu nào có thể đo đếm được như
chiều cao cây, số lá rụng... cần được biểu thị bằng các số liệu cụ thể, nếu cây
bị ảnh hưởng bởi thuốc thì quan sát theo dõi ghi nhận đến khi nào cây hồi phục
hoặc chết. Với các triệu chứng của cây có thể đánh giá bằng mắt như độ quăn lá,
sự cháy lá... thì đánh giá dựa theo bảng phân cấp ở phần phụ lục.
2.4.3.
Đánh giá tác động của thuốc đến sinh vật khác:
Ghi chép
mọi ảnh hưởng tốt, xấu (nếu có) của thuốc đến sự xuất hiện hay mất đi của các
loài sâu bệnh.. và những loài sinh vật không thuộc đối tượng phòng trừ (động
vật có ích, động vật hoang dã....).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lúc xử lý
cần ghi nhận những số liệu về thời tiết như nhiệt độ, ẩm độ, điều kiện khí hậu
(nắng, mưa, gió ...). Trong suốt thời gian thí nghiệm, nếu có những biến động
thời tiết bất thường như: nắng hạn, mưa lớn, mưa đá, gió lốc ... kéo dài cần
được ghi nhận cụ thể, mô tả mức độ ảnh hưởng của chúng đối với sinh trưởng của
cây và dịch hại khảo nghiệm (nếu có).
3.
Xử lý số liệu, báo cáo và công bố kết quả:
3.1. Xử lý
số liệu:
Hiệu lực
trừ sâu của thuốc được hiệu đính bằng công thức
Henderson-Tilton.
Những số
liệu thu được qua khảo nghiệm có lặp lại (khảo nghiệm diện hẹp) cần được xử lý
bằng những phương pháp thống kê thích hợp. Những kết luận của khảo nghiệm có
tính so sánh phải được rút ra từ những kết quả đã được xử lý bằng các phép tính
thống kê đó.
3.2. Nội
dung báo cáo:
- Tên khảo
nghiệm.
- Yêu cầu
của khảo nghiệm.
- Điều
kiện khảo nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Nội dung
khảo nghiệm.
+ Đặc điểm
đất đai, canh tác, cây trồng, giống ...
+ Đặc điểm
thời tiết trong quá trình khảo nghiệm.
- Phương
pháp khảo nghiệm.
+ Công
thức khảo nghiệm.
+ Phương
pháp bố trí khảo nghiệm.
+ Số lần
nhắc lại, kích thước ô khảo nghiệm.
+ Dụng cụ
phun rải.
+ Lượng
thuốc dùng (kg hoặc lít chế phẩm/ha), lượng nước dùng (l/ha)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Phương
pháp điều tra và đánh giá hiệu quả của các loại thuốc khảo nghiệm.
- Kết quả
khảo nghiệm.
+ Các bảng
số liệu.
+ Đánh giá
hiệu lực của từng loại thuốc.
+ Nhận xét
tác động của từng loại thuốc đến cây trồng, sinh vật có ích và các ảnh hưởng
khác.
- Kết luận
đề nghị.
3.3. Công
bố kết quả:
Đơn vị thực hiện khảo nghiệm phải hoàn toàn chịu trách nhiệm số liệu đưa
ra trong báo cáo.
Đối với
các khảo nghiệm trên đồng ruộng về hiệu lực trừ sâu khoang đậu đỗ chưa có trong
danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, Cục Bảo vệ thực vật tập hợp
các số liệu đó để xem xét đánh giá khi các đơn vị, tổ chức có thuốc xin đăng
ký.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC
BẢNG PHÂN CẤP MỨC ĐỘ ĐỘC
CỦA THUỐC KHẢO NGHIỆM ĐỐI VỚI CÂY ĐẬU ĐỖ
Cấp Triệu
chứng nhiễm độc của cây đậu đỗ
1 Cây
bình thường
2
Ngộ độc nhẹ, sinh trưởng của cây giảm nhẹ
3 Có
triệu chứng ngộ độc nhẹ nhưng nhìn thấy bằng mắt
4 Triệu
chứng ngộ độc nhưng chưa ảnh hưởng đến năng suất
5 Cây
biến màu, thuốc gây ảnh hưởng đến năng suất
6 Thuốc
làm giảm năng suất ít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Triệu
chứng ngộ độc tăng dần tới làm chết cây
9 Cây
bị chết hoàn toàn
Nếu cây bị
ngộ độc thuốc, cần xác định bao nhiêu ngày sau cây phục hồi hoặc chết.
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
1. CIBA-
GEIGY Switzerland 1992 p84-88. Manual for Field Trials in Plant Protection.
2. Viện
Bảo Vệ Thực Vật Kết quả điều tra côn trùng ở Miền Bắc Việt Nam 1967-1968. Nhà xuất bản nông ngiệp 1976.
3. Viện
Bảo Vệ Thực Vật. Kết quả điều tra côn trùng ở các tỉnh phía Nam 1977-1978 . Nhà xuất bản nông nghiệp 1999.
4. Cục Bảo
vệ thực vật. Phương pháp điều tra sâu bệnh hại cây trồng. Nhà xuất bản nông
nghiệp 1995.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66