TLB (%) =
|
Số lá bị bệnh
|
x
100
|
Tổng số lá điều tra
|
CSB (%) =
n1 + 2n2
+ 3n3 + 4n4 + 5n5
x
100
5N
n2 : Số lá
bị bệnh cấp 2.
n3 : Số lá
bị bệnh cấp 3.
n4 : Số lá
bị bệnh cấp 4.
n5 : Số lá
bị bệnh cấp 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.1.2. Thời điểm và
số lần điều tra:
Thời điểm quan sát tùy thuộc vào đặc điểm tác
động của thuốc, loại thuốc và yêu cầu cụ thể của khảo nghiệm. Thông thường,
quan sát trước mỗi lần phun thuốc và 5 (hoặc 7) và 10 (hoặc 14) ngày sau lần
phun thuốc cuối cùng.
2.5.2. Đánh giá độc
tính của thuốc đến cây trồng.
Cần đánh giá mọi ảnh
hưởng tốt, xấu của thuốc (nếu có) đến sinh trưởng và phát triển cây trồng.
Những chỉ tiêu nào có thể đo đếm được cần được biểu thị bằng các số liệu cụ
thể.
Các chỉ tiêu chỉ có
thể đánh giá bằng mắt như độ cháy lá, quăn lá, sự thay đổi màu sắc lá... thì
phải đánh giá theo thang phân cấp ở phần phụ lục 2.
Mọi triệu chứng gây
hại hoặc kích thích của thuốc đối với cây trồng cần được mô tả một cách đầy đủ
và tỉ mỉ.
2.5.3. Đánh giá tác
động của thuốc đến sinh vật khác:
Cần ghi chép tỉ mỉ
mọi ảnh hưởng tốt, xấu (nếu có) của thuốc đến sự xuất hiện hay mất đi của các
loại sâu, bệnh, cỏ dại cũng như những sinh vật không thuộc đối tượng phòng trừ
(động vật có ích, động vật hoang dã...) .
2.5.4. Quan sát và
ghi chép về thời tiết:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu địa điểm khảo
nghiệm không gần trạm khí tượng, phải ghi tỉ mỉ tình hình thời tiết lúc tiến
hành xử lý thuốc và các ngày sau đó như: nắng hạn, mưa, lụt bão ...
3.
Xử lý số liệu, báo cáo, và công bố kết quả:
3.1. Xử lý số liệu:
Những số liệu thu
được qua khảo nghiệm diện hẹp cần được xử lý bằng phương pháp thống kê thích
hợp. Những kết luận của khảo nghiệm phải được rút ra từ những kết quả đã được
xử lý bằng phương pháp thống kê đó. Đối với các khảo nghiệm thuốc BVTV mới, các
đơn vị được Cục BVTV chỉ định làm khảo nghiệm cần gửi cả số liệu thô và phương
pháp thống kê đã dùng về Cục BVTV.
3.2. Nội dung báo
cáo:
- Tên khảo nghiệm.
- Đơn vị tiến hành
khảo nghiệm.
- Thời gian tiến hành
khảo nghiệm.
- Yêu cầu của khảo
nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Địa điểm khảo
nghiệm.
+ Nội dung khảo
nghiệm.
+ Đặc điểm đất đai,
canh tác, cây trồng, giống ...
+ Đặc điểm thời tiết
trong quá trình khảo nghiệm.
+ Tình hình phát
sinh, phát triển của bệnh giả sương mai trong khu thí nghiệm.
- Phương pháp khảo
nghiệm.
+ Công thức khảo
nghiệm.
+ Phương pháp bố trí
khảo nghiệm.
+ Số lần nhắc lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Dụng cụ phun rải.
+ Lượng thuốc dùng: g
(kg) hoạt chất/ha hoặc kg, lít thuốc thương phẩm/ha hoặc nồng độ dung dịch nước
thuốc.
+ Lượng nước thuốc
dùng (l/ha).
+ Ngày xử lý thuốc.
+ Phương pháp điều
tra và đánh giá hiệu quả của các loại thuốc khảo nghiệm.
- Kết quả khảo
nghiệm.
+ Các bảng số liệu.
+ Đánh giá hiệu lực
của từng loại thuốc.
+ Nhận xét tác động của từng loại thuốc đến
cây trồng, sinh vật có ích và các ảnh hưởng khác (xem phụ lục).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Công bố kết quả:
Đơn vị thực hiện khảo
nghiệm phải hoàn toàn chịu trách nhiệm số liệu đưa ra trong báo cáo.
Đối với các khảo
nghiệm thuốc trừ bệnh giả sương mai trên cây họ bầu bí chưa có trong danh mục
thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, Cục BVTV tập hợp các số liệu đó để
xem xét khi các đơn vị, tổ chức có thuốc xin đăng ký.
PHỤ
LỤC 1
(xem hình vẽ)
* Ghi chú: Triệu chứng đặc trưng
của bệnh giả sương mai dùng để phân biệt với các bệnh do tác nhân khác: Đầu
tiên là những đốm bệnh màu vàng nhạt, hình góc cạnh do vết bệnh bị giới hạn bởi
các gân lá . Sau đó vết bệnh chuyển sang màu nâu và đặc biệt trong điều kiện ẩm
độ cao, ở mặt dưới lá chổ có vết bệnh hơi ươn ướt và xuất hiện lớp bào tử nấm
màu tím nhạt, nhất là vào lúc sáng sớm và mất đi khi trời nắng.
1% diện tích lá bị
bệnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25% diện tích lá bị
bệnh
50% diện tích lá bị
bệnh
PHỤ
LỤC 2:
Cấp độc Mức
độ độc
1 Không
có triệu chứng ngộ độc, cây bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Triệu
chứng ngộ độc rõ.
4 Triệu
chứng ngộ độc khá nặng (ví dụ có các vết hoại tử) tuy nhiên có thể
chưa ảnh hưởng đến năng suất.
5 Cây
gầy yếu, những vết hoại tử nặng hoặc ngọn cây xoăn, lá biến dạng,
trái
méo mó, ảnh hưởng đến năng suất.
6
7 Mức
độ thiệt hại nặng dần cho đến mức cây chết hoàn toàn.
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. CIBA GEIGY. Manual
for field trials in plant protection, Third Edition 1992.
2. Viện Bảo Vệ Thực
Vật. Phương pháp nghiên cứu bảo vệ thực vật - Nhà Xuất Bản Nông Nghiệp 1997.
3. Dr. Wza.payna,
1991. Pests and Dideases of vegetable in Tropic.
4. Nguyễn Văn Thắng, Trần Khắc Thi. Sổ tay
người trồng rau. NXB NN, 1999.
5. U.S. Department of Agriculture, Plant
Diseases, 1953.