TIÊU CHUẨN
NGÀNH
10 TCN
516:2002
Bio-test of
fungicides against anthracnose on Mango in the field
1.
Quy định chung:
1.1. Quy phạm này qui
định những nguyên tắc, nội dung và phương pháp chủ yếu để đánh giá hiệu lực
phòng trừ bệnh thán thư (Colletotrichum gloeosporioides Penz.)
hại cây xoài của các thuốc trừ bệnh đã có và chưa có trong danh mục các loại
thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam.
1.2. Các khảo nghiệm
phải được tiến hành tại các cơ sở có đủ điều kiện như điều 11 của qui định về
kiểm định chất lượng, dư lượng thuốc BVTV và khảo nghiệm thuốc BVTV được ban
hành kèm theo Quyết định số 193/1998/QĐ/BNN-BVTV ngày 02/12/1998 của Bộ Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn.
1.3. Những điều kiện
khảo nghiệm: Các khảo nghiệm phải được bố trí trên những vườn xoài đã từng có
bệnh gây hại, vào các giai đoạn thuận lợi cho bệnh thán thư phát triển, thường
là vào lúc cây ra hoa và hình thành trái non, và tại các địa điểm đại diện cho
vùng sinh thái.
Các điều kiện trồng
trọt (đất, phân bón, mật độ trồng, cách chăm sóc khác...) phải đồng đều trên
mỗi ô khảo nghiệm và phải phù hợp với tập quán canh tác tại địa phương.
1.4.
Các khảo nghiệm trên diện hẹp và diện rộng phải được tiến hành ở ít nhất hai
vùng sinh thái đại diện cho khu vực sản xuất nông nghiệp nhưng nhất thiết phải
tiến hành khảo nghiệm diện hẹp trước. Nếu những kết quả thu được từ khảo nghiệm
diện hẹp đạt yêu cầu thì mới được thực hiện các khảo nghiệm trên diện rộng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các công thức khảo
nghiệm được chia làm 3 nhóm:
- Nhóm 1: Công thức
thuốc khảo nghiệm là các loại thuốc định khảo nghiệm được dùng ở những liều
lượng khác nhau, phương pháp sử dụng khác nhau, hoặc những dạng thành phẩm khác
nhau... của một hay nhiều loại thuốc khảo nghiệm.
- Nhóm 2: Công thức
thuốc so sánh là loại thuốc trừ bệnh đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV
được sử dụng ở Việt Nam và đang được dùng phổ biến ở địa phương để trừ bệnh
thán thư trên cây xoài.
-
Nhóm 3: Công thức đối chứng là công thức không sử dụng bất kỳ loại thuốc BVTV
nào để trừ bệnh trên cây xoài và được phun bằng nước lã (nếu thuốc khảo nghiệm
là thuốc dùng để phun).
Khảo nghiệm được sắp
xếp theo phương pháp khối ngẫu nhiên hoặc theo các phương pháp khác đã được qui
định trong thống kê sinh học.
2.2. Kích thước ô
khảo nghiệm và số lần nhắc lại:
- Khảo nghiệm diện
hẹp: Kích thước của mỗi ô khảo nghiệm ít nhất là 3 cây, số lần nhắc lại từ 3 -
4 lần.
- Khảo nghiệm diện
rộng: Kích thước của mỗi ô khảo nghiệm ít nhất là 9 cây và không cần nhắc lại.
Khu khảo nghiệm, cũng
như giữa các ô phải có hàng bảo vệ là một hàng cây xung quanh để tránh thuốc
bay tạt từ ô này sang ô khác trong khi xử lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1. Thuốc phải
được phun, rải đều trên toàn ô khảo nghiệm.
Đối với thuốc phun:
Tất cả các nghiệm thức thuốc được tính theo nồng độ thuốc phun (theo chế phẩm
hoặc theo hoạt chất).
Lượng nước dùng phải
theo hướng dẫn cụ thể đối với từng loại thuốc cũng như cách thức tác động của
chúng và phù hợp với giai đoạn sinh trưởng của cây, đảm bảo sao cho giọt nước
thuốc được phân bố đều trên các tầng lá của cây và đồng đều cho tất cả các
nghiệm thức.
Đối với thuốc rải
hoặc xử lý bằng các biện pháp khác thì xử lý theo khuyến cáo của nhà sản xuất
thuốc.
Các số liệu về lượng
thuốc thành phẩm và lượng nước thuốc (l/ha) dùng để xử lý cần được ghi rõ.
2.3.2. Nếu ruộng khảo
nghiệm bắt buộc phải sử dụng thuốc để trừ các đối tượng gây hại khác như: sâu,
cỏ dại ... thì thuốc được dùng để trừ các đối tượng gây hại này phải không ảnh
hưởng đến thuốc khảo nghiệm và phải được phun rải đều trên tất cả các ô khảo
nghiệm, kể cả ô đối chứng. Các trường hợp trên (nếu có) phải được ghi chép lại.
2.4. Thời điểm và số
lần xử lý thuốc:
Thời điểm và số lần
xử lý thuốc phải được thực hiện theo đúng hướng dẫn sử dụng của từng loại thuốc
khảo nghiệm và phù hợp với mục đích khảo nghiệm.
Nếu trên nhãn thuốc
không khuyến cáo cụ thể thời điểm xử lý thuốc thì có thể phun thuốc vào giai
đoạn cây bắt đầu ra hoa (5-7 ngày sau khi phát hoa hình thành) hoặc khi thấy
vết bệnh bắt đầu xuất hiện trên trái trái .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5. Điều tra và thu
thập số liệu:
2.5.1. Đánh giá hiệu
lực của thuốc đối với bệnh thán thư.
2.5.1.1. Phương pháp
và chỉ tiêu điều tra:
* Số điểm điều tra:
Mỗi ô chọn ngẫu nhiên
1 cây (khảo nghiệm diện hẹp) hoặc 3 cây (khảo nghiệm diện rộng). Trên mỗi cây
chọn 8 chùm hoa phân bố chung quanh tán để điều tra cố định trong suốt thời
gian thí nghiệm. đếm tổng số chùm hoa, quả điều tra và tổng số chùm hoa, quả bị
bệnh.
Đánh giá mức độ bệnh
trên lá theo thang cấp như sau:
- Tỷ lệ bệnh (TLB)
được tính:
TLB (%) =
Số lá bị bệnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng số lá điều tra
- Chỉ số hại (CSB)
được tính:
CSB (%) =
5n5 + 4n4
+ 3n3 + 2n2 + n1
x
100
5N
Trong đó:
N: Tổng số lá điều
tra
n1: số lá
bị hại cấp 1: < 5 % diện tích lá bị bệnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n3: số lá
bị hại cấp 5: >10 - 20% diện tích lá bị hại
n4: số lá
bị hại cấp 7: >20 - 30% diện tích lá bị hại
n5: số lá
bị hại cấp 9: > 30 % diện tích lá bị hại
(Ngoài ra, để đánh
giá mức độ bệnh trên hoa và quả, xem phụ lục 1)
2.5.1.2. Thời điểm và
số lần điều tra:
Thời điểm quan sát
tùy thuộc vào đặc điểm tác động của thuốc, loại thuốc và yêu cầu cụ thể của
khảo nghiệm. Thông thường, quan sát trước mỗi lần xử lý và 7,14, 21 sau xử lý
thuốc lần cuối.
2.5.2. Đánh giá độc
tính của thuốc đến cây trồng.
Cần đánh giá mọi ảnh
hưởng tốt, xấu của thuốc (nếu có) đến sinh trưởng và phát triển cây trồng.
Những chỉ tiêu nào có thể đo đếm được cần được biểu thị bằng các số liệu cụ
thể.
Các chỉ tiêu chỉ có
thể đánh giá bằng mắt như độ cháy lá, quăn lá, sư thay đổi màu sắc lá ... thì
phải đánh giá theo thang phân cấp ở phần phụ lục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.3. Đánh giá tác
động của thuốc đến sinh vật khác:
Cần ghi chép tỉ mỉ
mọi ảnh hưởng tốt, xấu (nếu có) của thuốc đến sự xuất hiện hay mất đi của các
loại sâu, bệnh, cỏ dại cũng như những sinh vật không thuộc đối tượng phòng trừ
(động vật có ích, động vật hoang dã...).
2.5.4. Quan sát và
ghi chép về thời tiết:
Ghi chép tỉ mỉ các số
liệu về ôn, ẩm độ, lượng mưa trong suốt thời gian khảo nghiệm tại trạm khí
tượng gần nhất.
Nếu địa điểm khảo
nghiệm không gần trạm khí tượng, phải ghi tỉ mỉ tình hình thời tiết lúc tiến
hành xử lý thuốc và các ngày sau đó như: nắng hạn, mưa, lụt bão ...
3.
Xử lý số liệu, báo cáo, và công bố kết quả:
3.1. Xử lý số liệu:
Những số liệu thu
được qua khảo nghiệm diện hẹp cần được xử lý bằng phương pháp thống kê thích
hợp. Những kết luận của khảo nghiệm phải được rút ra từ những kết quả đã được
xử lý bằng phương pháp thống kê đó. Đối với các khảo nghiệm thuốc BVTV mới, các
đơn vị được Cục BVTV chỉ định làm khảo nghiệm cần gửi cả số liệu thô và phương
pháp thống kê đã dùng về Cục BVTV.
3.2. Nội dung báo
cáo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Yêu cầu của khảo
nghiệm.
- Điều kiện khảo
nghiệm.
+ Địa điểm khảo
nghiệm.
+ Thời gian khảo
nghiệm.
+ Nội dung khảo
nghiệm.
+ Đặc điểm khảo
nghiệm.
+ Đặc điểm đất đai,
canh tác, cây trồng, giống ...
+ Đặc điểm thời tiết
trong quá trình khảo nghiệm.
+ Tình hình phát
sinh, phát triển của bệnh thán thư trong khu thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Công thức khảo
nghiệm.
+ Phương pháp bố trí
khảo nghiệm.
+ Số lần nhắc lại.
+ Kích thước ô khảo
nghiệm.
+ Dụng cụ phun rải.
+ Lượng thuốc dùng:
gr (kg) hoạt chất/ha hoặc kg, lít thuốc thương phẩm/ha hoặc
nồng độ dung dịch
nước thuốc.
+ Lượng nước thuốc
dùng (l/ha) hoặc l/cây.
+ Ngày xử lý thuốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kết quả khảo
nghiệm.
+ Các bảng số liệu.
+ Đánh giá hiệu lực
của từng loại thuốc.
+ Nhận xét tác động
của từng loại thuốc đến cây trồng, sinh vật có ích và các ảnh hưởng khác (xem
phụ lục 2).
- Kết luận và đề
nghị.
3.3. Công bố kết quả:
Đơn vị thực hiện khảo nghiệm phải hoàn toàn
chịu trách nhiệm số liệu đưa ra trong báo cáo.
Đối với các khảo
nghiệm thuốc trừ bệnh thán thư trên cây xoài chưa có trong danh mục thuốc BVTV
được phép sử dụng tại Việt Nam, Cục BVTV tập hợp các số liệu đó để xem xét khi
các đơn vị, tổ chức có thuốc xin đăng ký.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐÁNH
GIÁ MỨC ĐỘ BỆNH TRÊN HOA VÀ QUẢ.
+ Đối với hoa: Đếm tổng số chùm
hoa cũng như số chùm hoa bị bệnh và tiến hành phân cấp mức độ bệnh.
Đánh giá mức độ bệnh theo thang cấp như sau:
Cấp 0: Không bị bệnh
Cấp 1: Chùm hoa có £ 10 % số nhánh hoa cấp 1 bị bệnh
Cấp 2: Chùm hoa có
> 10 - 20 % số nhánh hoa cấp 1 bị bệnh
Cấp 3: Chùm hoa có
> 20 - 30 % số nhánh hoa cấp 1 bị bệnh
Cấp 4: Chùm hoa có
> 30 - 50 % số nhánh hoa cấp 1 bị bệnh
Cấp 5: Chùm hoa có
> 50 % số nhánh hoa cấp 1 bị bệnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ đó tính tỷ lệ bệnh
(TLB) và chỉ số bệnh (CSB) như sau:
TLB (%) =
Số chùm hoa bị bệnh
x
100
Tổng số chùm hoa
điều tra
CSB (%) =
n1 + 2n2
+ 3n3 + 4n4 + 5n5
x
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
ni : Số chùm hoa bị
bệnh cấp i.
N : Tổng số chùm hoa
điều tra.
+ Đối với quả:
Đếm tổng số quả cũng như số quả bị bệnh và tiến hành phân cấp mức độ bệnh.
Đánh
giá mức độ bệnh theo thang cấp như sau:
Cấp 0: Không bị bệnh
Cấp 1: Có < 1%
diện tích quả bị bệnh
Cấp 2: Có 1 - < 5
% diện tích quả bị bệnh
Cấp 3: Có 5 - 10 %
diện tích quả bị bệnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp 5: Có > 50 %
diện tích quả bị bệnh
Từ đó tính tỷ lệ bệnh
(TLB) và chỉ số bệnh (CSB) như sau:
TLB (%) =
Số quả bị bệnh
x
100
Tổng số quả điều
tra
CSB (%) =
n1 + 2n2
+ 3n3 + 4n4 + 5n5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5N
Trong đó:
ni : Số quả bị bệnh
cấp i.
N : Tổng số hoa điều
tra.
PHỤ
LỤC 2:
BẢNG PHÂN CẤP MỨC ĐỘ ĐỘC CỦA THUỐC
KHẢO NGHIỆM ĐỐI VỚI CÂY XOÀI
Cấp độc Mức
độ độc
1 Không
có triệu chứng ngộ độc, cây bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Triệu
chứng ngộ độc rõ.
4 Triệu chứng ngộ độc khá nặng (ví
dụ có các vết hoại tử) tuy nhiên có thể
chưa ảnh hưởng đến năng suất.
5 Cây gầy yếu, những vết hoại tử
nặng hoặc ngọn cây xoăn, lá biến dạng,
trái méo mó, ảnh hưởng đến năng suất.
6
7 Mức
độ thiệt hại nặng dần cho đến mức cây chết hoàn toàn.
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TÀI LIỆU THAM
KHẢO:
1. CIBA GEIGY. Manual
for field trials in plant protection, Third Edition 1992.
2. Viện Bảo Vệ Thực
Vật. Phương pháp nghiên cứu bảo vệ thực vật - Nhà Xuất Bản Nông Nghiệp 1997.
3. Nguyễn Văn Huỳnh;
Võ Thanh Hoàng. Sâu và bệnh gây hại cây ăn trái - Nhà Xuất Bản Nông Nghiệp
1995.
4.
Handbook on mango farm care and management, Thai -German Integrated Pest Management in Selected Fruit Trees Project. Department of Agriculturae & Department
of Agricultural Extension Thailand. 1978.