Cả lô hàng (bao,
túi)
|
Số lượng mẫu cần
lấy (bao, túi)
|
Đến 100
Từ 101 đến 1000
Từ 1001 đến 10000
Lớn hơn 10000
|
7
11
15
19
|
Các bao (túi) mẫu
được lựa chọn ngẫu nhiên theo TCVN 1964-75
Tiến hành lấy mẫu
trung bình từ mẫu cibm là tập hợp các mẫu ban đầu trong lô hàng kiểm tra. Chia
mẫu trung bình làm 2 phần bằng nhau rồi bao gói phù hợp với yêu cầu của sản
phẩm. Một phần dùng để kiểm tra và một phần để lưu và bảo quản trong điều kiện
qui định mà mỗi loại sản phẩm yêu cầu để dùng khi phân tích trọng tài. Trên mỗi
gói mẫu phải có nhãn ghi rõ:
Tên mẫu và đối tượng
cây trồng được sử dụng
Tên cơ sở sản xuất
Thời gian sản xuất
Thời gian và địa điểm
lấy mẫu
Tên người lấy mẫu, cơ
quan lấy mẫu.
3.2.4. Kiểm tra:
3.2.4.1. Mật độ vi
sinh vật kị khí cố định nitơ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với mẫu dạng
lỏng: Dùng pipet vô trùng lấy 10ml mẫu cho vào 90ml dịch pha loãng đã chuẩn bị
sẵn (xem 3.2.2.2), tránh chạm pipet vào dịch pha loãng. Trộn kỹ bằng cách dùng
một pipet vô trùng khác hút lên xuống 10 lần hoặc bằng dụng cụ trộn cơ học
trong 5-10 giây. Dung dịch tạo ra được gọi là dung dịch huyền phù ban đầu.
b) Đối với mẫu dạng
bột: Cân 10g mẫu có độ chính xác tới 0,01g và cho vào 90ml dịch pha loãng đã
chuẩn bị sẵn (xem 3.2.2.2). Trộn kỹ bằng dụng cụ trộn cơ học từ 5 đến 10 phút
sao cho có được một dung dịch có phân bố đồng đều, để lắng các phần tử nặng
trong khoảng 15 phút, gạn được dung dịch huyền phù ban đầu.
c) Dùng pipet đã vô
trùng hút 1ml dịch huyền phù ban đầu (a hoặc b) cho vào 9 ml dịch pha loãng,
tránh chạm pipet vào dịch pha loãng. Trộn kỹ bằng cách dùng một pipet vô trùng
khác hút lên xuống 10 lần hoặc bằng dụng cụ trộn cơ học trong 5-10 giây, để có
dịch pha loãng mẫu có nồng độ là 10-2. Lặp lại các thao tác này để
thu được dịch pha loãng đối với phân vi sinh vật trên nền chất mang khử trùng
là 10-5, 10-6, 10 -7 và đối với phân vi sinh
vật trên nền chất mang không khử trùng là 10-3, 10-4 và
10-5.
3.2.4.1. 2. Cấy mẫu:
Dùng pipet vô trùng
lấy từ dịch mẫu pha loãng 10-5, 10-6, 10-7 đối
với phân vi sinh vật trên nền chất mang khử trùng và 10-3, 10-4,
10-5 đối với phân vi sinh vật trên nền chất mang không khử trùng một
lượng dịch là 0,05 ml (1 giọt) cấy vào 1 đĩa petri chứa môi trường đã chuẩn bị
sẵn (xem 3.2.2.1). Mỗi mẫu pha loãng được cấy lặp lại trên 3 đĩa petri.
Dùng que gạt vô trùng
gạt đều dịch mẫu trên bề mặt thạch, đợi khô và úp ngược hộp petri sau đó đưa
vào nuôi ở điều kiện kị khí (*) trong thời gian và nhiệt độ thích
hợp với từng loại vi sinh vật.
Đếm số lượng khuẩn
lạc đặc trưng của mẫu giống vi sinh vật trên mỗi đĩa petri.
Mật độ vi sinh vật
trên một đơn vị kiểm tra (ml) được tính theo công thức sau:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a: số khuẩn lạc trung
bình có trong đĩa petri
d: nồng độ dịch pha
loãng
Ghi chú:
Số lượng khuẩn lạc
trung bình được tính là trung bình cộng số khuẩn lạc của các đĩa petri được cấy
từ cùng một độ pha loãng, trong đó chỉ tính các đĩa petri chứa từ 5-50 khuẩn
lạc. Số lượng khuẩn lạc trung bình cũng có thể được tính là trung bình.
Cộng số lượng khuẩn
lạc của các đĩa petri được cấy từ hai độ pha loãng kế tiếp nhau bằng cách tính
số khuẩn lạc trung bình cộng ở mỗi độ pha loãng, trong đó số khuẩn lạc ở độ pha
loãng cao hơn được nhân với 10, sau đó lấy trung bình cộng của hai giá trị trên
nếu tỷ số giữa giá trị lớn và giá trị nhỏ không lớn hơn 2. Nếu tỷ số này lớn
hơn 2 thì lấy giá trị nhỏ làm kết quả. Mật độ vi sinh vật trên một đơn vị kiểm
tra được biểu thị bằng một số giữa 1,00 và 9,99 nhân với 10n, n là
số mũ thích hợp.
(*): Có thể sử dụng
một trong các phương pháp tạo điều kiện kị khí sau:
- Loại bỏ ôxy bằng
phương pháp vật lí:
+ Tủ nuôi kị khí hoặc
+ Bình hút ẩm có vòi
hút chân không, hàn kín bằng vadơlin, không khí trong bình được hút ra và thay
bằng hỗn hợp khí CO2, N2, H2 (bình chân
không). Để loại bỏ ôxy một cách triệt để, trước đó nên đặt vào trong bình các
cốc đựng chất hấp thụ ôxy như dithionit, clorua đồng, iot... Có thể làm giảm
tác dụng của ôxy bằng cách thêm vào môi trường dinh dưỡng các chất khử ôxy như
axit thioglycolic (0,3 ml/l) và systein (0,75 g/l).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Bình nuôi kị khí
Gas Pak.
+ Sử dụng dung dịch
xanh metylen-NaOH-glucoza: Trộn đều 3 dung dịch với 1 lượng bằng nhau (6ml NaOH
10N trong 100ml nước cất; 3,0ml xanh metylen 5% trong 100ml nước cất và 6g
glucoza trong 100ml nước cất có bổ sung một chút thymol kết tinh) rồi cho vào
ống nghiệm và đun cách thuỷ đến mất màu. Đặt ống chỉ thị này vào thiết bị nuôi
cấy kín. ống chỉ thị sẽ tạo ra tình trạng yếm khí trong thiết bị (ôxy được khử
hoàn toàn khi màu xanh của dung dịch chỉ thị bị biến mất và không tái hiện trở
lại).
- Nuôi cấy trong môi
trường làm ngập kép: Dịch pha loãng mẫu được trộn với môi trường thạch dinh
dưỡng phù hợp với từng loại vi sinh vật sau khi khử trùng đã để nguội đến 40 -
450C và đổ vào đĩa petri. Sau khi thạch đông đổ thêm một lớp thạch -
nước vô trùng (nguội đến 40 - 450C). ủ các đĩa thạch ở nhiệt độ
thích hợp.
3.2.4.2. Kiểm tra mật
độ vi sinh vật kị khí phân giải xenlulo:
3.2.4.2.1. Pha loãng mẫu:
Xem 3.2.4.1.1
3.2.4.2.2. Cấy mẫu:
Xem 3.2.4.1.2
- Phát hiện vòng phân
giải: Sau khi khuẩn lạc vi sinh vật đã phát triển trên đĩa petri chứa môi
trường kiểm tra, để đĩa petri vào tủ lạnh trong 12 giờ. Sau đó cho vào tủ ấm 400C
trong 6 giờ. Lấy ra, cho vào mỗi đĩa petri 5ml thuốc thử lugon, tráng đều khắp
mặt thạch, để trong 15 phút rồi gạn bỏ hết thuốc thử lugon đi. Đếm số khuẩn lạc
trong đĩa petri tạo vòng phân giải (vòng trong suốt) bao quanh khuẩn lạc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I. Môi trường kiểm
tra vi sinh vật cố định nitơ kị khí:
1. Môi trường 1:
Nước cất 1000ml
Glucoza 20,0g
K2HPO4 1,0g
MgSO4.7H2O
0,5g
NaCl vết
FeSO4.7H2O vết
MnSO4.5H2O
vết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
axit ascobic 1,0g
E.D.T.A. (Trilon B) 1,0g
Thạch bột
15,0g
2. Môi trường 2:
Nước chiết khoai tây(*) 1000ml
Glucoza 20,0g
K2HPO4 0,2g
MgSO4.7H2O 0,2g
Axit ascobic 1,0g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thạch bột 15,0g
(*) Nước chiết khoai
tây: Khoai tây: 200,0g
Nước cất: 500ml
Khoai tây gọt vỏ, cắt
nhỏ, đun sôi trong 15 phút, lọc trong, bổ sung đủ 1000ml
II. Môi trường kiểm
tra vi sinh vật phân giải xenlulo kị khí:
1. Môi trường 3:
Nước máy 1000ml
NaNH4HPO4 1,5g
KH2PO4 0,5g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K2HPO4 0,5g
MgSO4.7H2O 0,4g
Pepton 5,0g
CaCO3 2,0g
Dung dịch MnSO4.5H2O
1% 1 giọt
Dung dịch FeSO4.7H2O
1% 1 giọt
CMC
20,0g
Thạch bột
15,0g
pH: 7,0-7,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước máy 500ml
Nước thịt-pepton 500ml
CaCO3 2,0g
CMC 15,0g
Thạch bột 15,0g
pH: 7,0-7,4
3. Môi trường 5:
Nước máy 900ml
Nước chiết nấm men 100ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pepton 5,0g
CMC 3,0g
Thạch bột 15,0g
pH: 7,4