|
NHÓM B&C
|
TIÊU CHUẨN NGÀNH
|
10 TCN -2001
|
KHẢO NGHIỆM TRÊN
ĐỒNG RUỘNG HIỆU LỰC PHÒNGTRỪ BỆNH THÁN THƯ HẠI ỚT CỦA CÁC LOẠI THUỐC TRỪ BỆNH
BIO -TEST OF
FUNGICIDES AGAINST ANTHRACNOSE ON CHILLI THE FIELD
1. Quy định chung:
1.1. Qui phạm này quy định những nguyên tắc,
nội dung và phương pháp chủ yếu để đánh giá hiệu lực phòng trừ bệnh thán thư
(Collectotricum capsici) hại ớt của các loại thuốc trừ bệnh đã có và chưa có
trong danh mục các loại thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam.
1.2. Các khảo nghiệm phải được tiến hành tại
các cơ sở có đủ điều kiện như Điều 11 của Quy định về kiểm định chất lượng, dư
lượng thuốc BVTV và khảo nghiệm thuốc BVTV được ban hành kèm theo Quyết định số
193/1998/QĐ/BNN-BVTV ngày 02 tháng 12 năm 1998 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
1.3. Những điều kiện khảo nghiệm: Các khảo
nghiệm được bố trí trên những ruộng ớt đã từng có bệnh gây hại; trên các giống
dễ bị nhiễm bệnh; tại các vụ có điều kiện thuận lợi cho bệnh thán thư hại ớt
phát triển và tại các địa điểm đại diện cho vùng sinh thái.
Các điều kiện trồng trọt (đất, phân bón, mật
độ trồng, cách chăm sóc khác...) phải đồng đều trên mỗi ô khảo nghiệm và phải
phù hợp với tập quán canh tác tại địa phương.
1.4 Các khảo nghiệm trên diện hẹp và diện
rộng phải được tiến hành ở ít nhất 2 vùng sinh thái đại diện cho khu vực sản
xuất nông nghiệp, nhưng nhất thiết phải tiến hành trên diện hẹp trước. Nếu
những kết quả thu được từ những khảo nghiệm trên diện hẹp đạt yêu cầu thì mới
được thực hiện các khảo nghiệm trên diện rộng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Bố trí công thức khảo nghiệm:
Các công thức khảo nghiệm được chia thành 3
nhóm:
- Nhóm 1: Công thức thuốc khảo nghiệm là các
loại thuốc định khảo nghiệm được dùng ở những liều lượng khác nhau hoặc theo
cách dùng khác nhau.
- Nhóm 2: Công thức thuốc so sánh là loại
thuốc trừ bệnh đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được sử dụng ở Việt Nam và đang được dùng phổ biến ở địa phương để trừ bệnh thán thư hại ớt.
- Nhóm 3: Công thức đối chứng là công thức
không sử dụng bất kỳ loại thuốc BVTV nào trừ bệnh thán thư hại ớt và được phun
bằng nước lã (nếu là thuốc dùng đề phun).
Khảo nghiệm được sắp xếp theo phương pháp
khối ngẫu nhiên hoặc theo các phương pháp khác đã được quy định trong hệ thống
kê toán học.
2.2. Kích thước ô khảo nghiệm và số lần nhắc
lại:
- Khảo nghiệm hiện hẹp: Diện tích ô là 25-30
m2. Các ô khảo nghiệm có dạng hình vuông hoặc hình chữ nhật (nhưng
chiều dài không được lớn gấp đôi chiều rộng). Số lần nhắc lại từ 3-4 lần.
- Khảo nghiệm diện rộng: Diện tích ô từ
200-300 m2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Tiến hành phun, rải thuốc:
2.3.1. Thuốc phải được phun, rải đều trên
toàn ô khảo nghiệm.
2.3.2. Lượng thuốc dùng được tính bằng kg
(hoặc lít chế phẩm hoặc gr hoạt chất) trên đơn vị diện tích 1 ha.
Với dạng thuốc thương phẩm pha với nước để
phun:
Lượng nước dùng phải theo hướng dẫn cụ thể
đối với từng loại thuốc, phù hợp với gian đoạn sinh trưởng của cây ớt cũng như
cách thức tác động của từng loại thuốc. (Thường là 600-800 l/ha).
Các số liệu về lượng thuốc thành phẩm và
lượng thuốc dùng (l/ha) cần được ghi rõ.
Chú ý không để thuốc ở ô này tạt sang ô khác.
2.3.3. Trong thời gian làm khảo nghiệm không
xử lý bất kỳ loại thuốc trừ bệnh nào khác trên ruộng khảo nghiệm. Nếu ruộng
khảo nghiệm bắt buộc phải sử dụng thuốc để trừ các đối tượng gây hại khác như:
sâu, cỏ dại, chuột... thì thuốc được dùng để trừ các đối tượng này phải không
làm ảnh hưởng đến thuốc cần khảo nghiệm và phải được phun rải đền trên tất cả
các ô khảo nghiệm (kể cả ô đối chứng). Các trường hợp trên (nếu có) phải được
ghi chép lại.
2.3.4 Khi xử lý thuốc, cần dùng các công cụ
phun, rải thuốc đảm bảo yêu cầu của khảo nghiệm, ghi chép đầy đủ tình hình vận
hành của công cụ rải thuốc. Trong các khảo nghiệm diện hẹp phải dùng bình bơm
tay đeo vai, trong khảo nghiệm diện rộng có thể dùng bơm động cơ để phun.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời điểm và số lần xử lý thuốc phải được
thực hiện đúng theo hướng dẫn sử dụng của từng loại thuốc khảo nghiệm và phù
hợp với mục đích khảo nghiệm.
- Nếu trên nhãn thuốc không khuyến cáo cụ thể
thời điểm xử lý thuốc thì tuỳ theo mục đích khảo nghiệm, các đặc tính hoá học
và phương thức tác động của thuốc mà xác định thời điểm và số lần xử lý thuốc
cho thích hợp.
- Thuốc trừ bệnh thán thư trên ớt thường được
xử lý 2-3 lần định kỳ 5-7 ngày 1 lần, lần đầu khi bệnh vừa chớm xuất hiện trên
lá, quả. Số lần và thời điểm xử lý thuốc phải được ghi chép lại.
- Chọn thời điểm xử lý thuốc thích hợp (điều
kiện thời tiết thuận lợi).
2.4. Điều tra và thu thập số liệu:
2.4.1. Điều tra tác động của thuốc đối với
bệnh thán thư hại ớt.
2.4.1.1. Số điểm điều tra:
Với khảo nghiệm diện hẹp: Quan sát và ghi
nhận mức độ bị bệnh của tất cả các lá, quả ở 5 điểm nằm trên hai đường chéo góc
trên ô khảo nghiệm mỗi điểm 4 cây, mỗi cây 5 lá và 5 quả ngẫu nhiên phân đều
trên tán. Với khảo nghiệm diện rộng: Quan sát và ghi nhận mức độ bị bệnh của
tất cả các lá, quả ở 10 điểm trên hai đường chéo góc trên ô khảo nghiệm, mỗi
điểm 4 cây, mỗi cây 5 lá và 5 quả ngẫu nhiên phân đều trên tán. Tiến hành điều
tra tỷ lệ lá, quả bị bệnh (%) và chỉ số lá, quả bị bệnh (%).
Các điểm điều tra này phải cách mép ô khảo
nghiệm ít nhất 0,5 m (với khảo nghiệm diện hẹp) và 1,0 m (với khảo nghiệm diện
rộng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời điểm và số lần điều tra có thể thay đổi
tuỳ thuộc vào đặc tính của từng loại thuốc và tuỳ theo quy định của từng cơ sở
sản xuất thuốc. Nếu thuốc không khuyến cáo rõ thời điểm và số lần điều tra thì
điều tra được tiến hành vào thời điểm sau:
Với tỷ lệ và chỉ số bệnh điều tra trước mỗi
lần phun thuốc và sau lần phun thuốc cuối 7, 14 ngày.
2.4.1.3. Chỉ tiêu điều tra:
+ Đối với lá:
Số lá bị bệnh
Tỷ lệ lá bị bệnh
(%) =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng số lá điều tra
9n9 + 7n7
+ 5n5 + 3n3 + n1
Chỉ số lá bị bệnh
(%) =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 N
Trong đó:
n1 : Số lá bị bệnh ở cấp 1 với Ê
5% diện tích lá bị bệnh
n3 : Số lá bị bệnh ở cấp 3 với
> 5% - 10% diện tích lá bị bệnh
n5 : Số lá bị bệnh ở cấp 5 với
> 10% - 25% diện tích lá bị bệnh
n7 : Số lá bị bệnh ở cấp 7 với
> 25% - 50% diện tích lá bị bệnh
n9 : Số lá bị bệnh ở cấp 9 với
> 50% diện tích lá bị bệnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đối với quả:
Số quả bị bệnh
Tỷ lệ quả bị bệnh
(%) =
x 100
Tổng số quả điều
tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9n9 + 7n7
+ 5n5 + 3n3 + n1
Chỉ số quả bị bệnh
(%) =
x 100
9 N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
n1: Số quả bị bệnh ở cấp 1 với 1
vết bệnh tròn nhỏ trên quả Ê 1% diện tích quả bị bệnh
n3: Số quả bị bệnh ở cấp 3 với 2 -
3 vết bệnh tròn nhỏ trên quả và có > 1% - 5% diện tích quả bị bệnh
n5: Số quả bị bệnh ở cấp 5 với 2 - 3 vết bệnh
lõm xuống và có > 5% - 25% diện tích quả bị bệnh
n7 : Số quả bị bệnh ở cấp 7 khi
vết bệnh có mầu đen, nhiều chỗ bị thối rữa có > 25% - 50% diện tích quả bị
bệnh
n9 : Số quả bị bệnh ở cấp 9 với
> 50% diện tích quả bị bệnh, quả biến mầu thối đen
N: Tổng số quả điều tra
* Năng suất ớt: Năng suất ớt được tính bằng
(kg/ha) trung bình của 3 lứa thu hoạch (thu cả những quả bị bệnh).
+ Đối với khảo nghiệm diện hẹp: Thu hoạch
toàn bộ ô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.1.4. Xử lý số liệu:
Những số liệu thu được qua khảo nghiệm diện
hẹp cần được xử lý bằng các phương pháp thống kê thích hợp. Những kết luận của
khảo nghiệm phải được rút ra từ các kết quả đã được xử lý bằng phương pháp
thống kê đó. Đối với các khảo nghiệm thuốc BVTV mới các đơn vị được Cục BVTV
chỉ định làm khảo nghiệm cần gửi cả số liệu thô và phương pháp thống kê đã dùng
về Cục BVTV.
2.4.2. Đánh giá tác động của thuốc đến cây
trồng:
Cần đánh giá mọi ảnh hưởng tốt, xấu của thuốc
(nếu có) đến sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng theo thang phân cấp của
phụ lục kèm theo. Những chỉ tiêu nào có thể đo đếm được như: chiều cao cây, số
quả/cây... cần được biểu thị bằng các số liệu cụ thể theo các phương pháp điều
tra phù hợp.
Các chỉ tiêu chỉ có thể đánh giá bằng mắt như
độ cháy lá, quăn lá, sự thay đổi mầu sắc lá thì phải đánh giá theo thang phân
cấp của phụ lục.
Mọi triệu chứng gây hại hoặc kích thích của
thuốc đối với cây trồng được mô tả một cách đầy đủ và tỷ mỷ.
2.4.3. Nhận xét tác động của thuốc đến sinh
vật khác: Cần ghi chép mọi ảnh hưởng tốt, xấu (nếu có) của thuốc đến sự xuất
hiện các loại sâu, bệnh, cỏ dại khác cũng như những sinh vật không thuộc đối
tượng phòng trừ (động vật có ích, động vật hoang dã...).
2.4.4. Quan sát và ghi chép về thời tiết.
Ghi chép tỷ mỷ các số liệu về ôn, ẩm độ,
lượng mưa trong suốt thời gian khảo nghiệm tại trạm khí tượng gần nhất. Nếu
khảo nghiệm không gần trạm khí tượng, phải ghi tỷ mỷ tình hình thời tiết lúc
tiến hành xử lý thuốc và các ngày sau đó như nắng hạn, mưa, lụt, bão...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Nội dung báo cáo:
* Tên khảo nghiệm
* Yêu cầu của khảo nghiệm.
* Điều kiện khảo nghiệm:
- Địa điểm khảo nghiệm.
- Thời gian khảo nghiệm.
- Nội dung khảo nghiệm.
- Đặc điểm khảo mghiệm.
- Đặc điểm đất đai, canh tác, cây trồng,
giống...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tình hình sinh trưởng và phát triển của
bệnh thán thư ớt trong khu thí nghiệm.
* Phương pháp khảo nghiệm:
- Công thức khảo nghiệm.
- Phương pháp bố trí khảo nghiệm.
- Số lần nhắc lại.
- Kích thước ô khảo nghiệm
- Dụng cụ phun rải.
- Lượng thuốc dùng gr (kg) hoạt chất/ha hoặc
kg, lít thuốc thương phẩm/ha.
- Lượng nước thuốc dùng (l/ha).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp điều tra và đánh giá hiệu quả
của các loại thuốc khảo nghiệm.
* Kết quả khảo nghiệm
Các Bảng số liệu
- Đánh giá hiệu lực của từng loại thuốc
- Nhận xét tác động của từng loại thuốc đến
cây trồng, sinh vật có ích và các ảnh hưởng khác (xem phụ lục).
* Kết luận và đề nghị:
3.2. Công bố kết quả:
Đơn vị thực hiện khảo nghiệm phải hoàn toàn
chịu trách nhiệm về số liệu đưa ra trong báo cáo. Đối với các khảo nghiệm thuốc
trừ bệnh thán thư ớt chưa có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại
Việt Nam, Cục BVTV tập hợp các số liệu đó để xem xét khi các đơn vị, tổ chức có
thuốc xin đăng ký.
PHỤ
LỤC 1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
Triệu chứng nhiễm
độc của cây ớt
1
Cây bình thường.
2
Ngộ độc nhẹ, sinh trưởng của cây giảm nhẹ.
3
Có triệu chứng ngộ độc nhẹ nhưng nhìn thấy
bằng mắt.
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Cây biến màu, thuốc gây ảnh hưởng đến năng
suất.
6
Thuốc làm giảm năng suất ít.
7
Thuốc gây ảnh hưởng nhiều đến năng suất.
8
Triệu chứng ngộ độc tăng dần tới làm chết
cây.
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cây bị ngộ độc thuốc, cần xác định bao
nhiêu ngày sau cây phục hồi.
Tài liệu tham khảo
1. Ciba- Geigy: Manual for Field Trials in
Plant Protection. Thrird Edition.
2. Plant pathology .George N agrios Academic
pres inc. Third Edicator 1988
3. Phương pháp nghiên cứu BVTV (T1, T2) -
Viện BVTV NXB Nông nghiệp
4. Giáo trình "Phương pháp thí nghiệm
đồng ruộng" . Phạm Chí Thành Đại học Nông nghiệp I Hà Nội.