TIÊU CHUẨN NGÀNH
10 TCN 365:2004
PHÂN BÓN
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH AXIT HUMIC VÀ
AXIT FULVIC
Fertilizers - Method for
determination of acid humic and acid fulvic
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại
phân bón có chứa chất hữu cơ như phân hữu cơ, phân hữu cơ vi sinh, hữu cơ sinh
học, phân hỗn hợp hữu cơ khoáng, than bùn.
Các mẫu phân hỗn hợp hữu cơ khoáng
có trộn phân urê phải rửa hết urê trước khi xác định axit humic và axit fulvic
2. Tiêu chuẩn trích dẫn, định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. "10 TCN 302-97 Phân tích phân
bón - phương pháp xác định độ ẩm"
2.3. Hàm lượng axit humic và axit fulvic
được biểu thị bằng % các bon hữu cơ (ký hiệu %CH và %CF).
3. Quy định chung
3.1. Hoá chất: Hoá chất sử dụng để pha
các chất chuẩn đạt loại tinh khiết hoá học (TKHH), hoá chất sử dụng để phân
tích đạt loại tinh khiết phân tích (TKPT).
3.2. Nước: Nước dùng để phân tích phải
phù hợp với TCVN 4852-98 (có độ dẫn điện nhỏ hơn 2 mS/cm, pH 5,6 đến 6,8).
3.3. Lấy mẫu trung bình, xử lý mẫu phân
tích
3.3.1. Lấy mẫu trung bình (theo 10 TCN
301-97).
- Lấy mẫu trung bình theo phương
pháp đường chéo góc, trộn đều và loại bỏ dần cho đến khi còn khoảng 500g.
- Chia mẫu trung bình thành hai phần
bằng nhau, cho vào hai túi PE buộc kín, ghi mã số phân tích ngày tháng tên mẫu
(và các thông tin cần thiết), một phần làm mẫu lưu, một phần làm mẫu phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2.1. Nghiền mịn mẫu rồi qua rây 0,2mm,
trộn đều làm mẫu phân tích
3.3.2.2. Các mẫu có ẩm độ cao có thể cân một
lượng mẫu xác định, sấy khô ở nhiệt độ 70oC, xác định độ ẩm (theo 10
TCN 302-97), nghiền mịn mẫu khô qua rây 0,2mm làm mẫu phân tích. Lưu ý khi tính
kết quả phải nhân với hệ số chuyển đổi từ khối lượng mẫu khô sang khối lượng
mẫu thực tế ban đầu.
3.3.2.3. Các mẫu không thể xử lý theo mục
3.3.2.1, 3.3.2.2 có thể lấy một lượng mẫu khoảng 20gam, nghiền thật mịn làm mẫu
phân tích.
3.3.2.4. Các mẫu phân hỗn hợp hữu cơ khoáng
có trộn phân urê phải rửa hết urê trước khi xác định axit humic, fulvic (xem
phụ lục A).
4. Phương pháp xác định
4.1. Nguyên tắc
4.1.1. Tiêu chuẩn này dựa theo phương pháp
Walkley-Black - Oxy hoá các bon hữu cơ (axit humic và axit fulvic) bằng dung
dịch kali bicromat dư trong môi trường axit sunfuric, sử dụng nhiệt do quá
trình hoà tan axit sunfuric đậm đặc vào dung dịch bicromat. Sau đó chuẩn độ
lượng dư bicromat bằng dung dịch sắt hai, từ đó suy ra hàm lượng axit humic và
axit fulvic.
Phương pháp này có khả năng oxy hoá
được 75% lượng axit humic và axit fulvic, do đó khi tính kết quả phải nhân với
tỷ số 100/75 để quy về toàn bộ lượng axit humic và axit fulvic có trong mẫu.
4.1.2. Dựa vào tính chất hoà tan của axit
humic và axit fulvic trong môi trường kiềm, xác định được tổng axit humic và
axit fulvic, dựa vào tính chất không hoà tan trong môi trường axit của axit
humic để tách riêng axit humic và xác định được axit humic, từ đó suy ra hàm
lượng axit fulvic.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1. Máy móc thiết bị
- Bếp cách thuỷ
- Tủ sấy 200oC ±1oC
- pH meter
- Cân phân tích có độ chính xác
0,0002g
- Rây 0,2mm.
- Cốc chịu nhiệt 250ml, bình tam
giác chịu nhiệt 250ml
- Phễu lọc đường kính 8cm, giấy lọc
mịn
- Buret 50ml, độ chính xác 0,1ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các dụng cụ khác trong phòng thí
nghiệm
4.2.2. Thuốc thử
- Axit sufuric d=1,84 (H2SO4)
- Axit phốtphoric 85% (H3PO4)
- Dung dịch hỗn hợp
natrihydroxyt-pyrophotphat pH=13
Cân 44,6g Na4H2O7.
10H2O và 4g NaOH vào cốc dung tích 1 lít, thêm 400ml nước, khuấy
tan, chuyển vào bình định mức 1000ml, thêm nước đến vạch định mức, lắc đều.
(Dung dịch có nồng độ 0,1M cho mỗi loại).
- Dung dịch tiêu chuẩn kali bicromat
1N (K2Cr2O7)
Cân 49,040g K2Cr2O7
(TKHH đã sấy khô ở 1050C trong 2 giờ, để nguội trong bình hút ẩm)
vào cốc dung tích 1 lít, thêm 400ml nước, khuấy tan, chuyển vào bình định mức
dung tích 1000ml, thêm nước đến vạch định mức, lắc đều. Bảo quản kín ở 20oC.
- Dung dịch sắt hai amoni sunfat
nồng độ khoảng 0,5M (muối Mhor)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dung dịch H2SO4
1N
Lấy 28 ml H2SO4
d=1,84 vào cốc đã có sẵn 400ml nước, khuấy tan, chuyển vào bình định mức
1000ml, thêm nước đến vạch định mức, lắc đều.
- Dung dịch H2SO4
0,01N; H2SO4 0,05N pha từ dung dịch H2SO4
1N
- Dung dịch NaOH 0,05N
Cân 2 gam NaOH vào cốc, thêm
nước, khuấy tan, chuyển vào bình định mức 1000ml, thêm nước đến vạch định mức
- Chỉ thị màu: Có thể sử
dụng một trong ba chỉ thị mầu sau đây
a/ Dung dịch chỉ thị mầu ferroin
O.phenalthrolin:
Cân 0,695g sắt hai sunfat (FeSO4.7H2O)
và 1,485g O.phenalthrolin monohydrat (C12H8N2.H2O),
hoà tan trong 100ml nước
b/ Dung dịch chỉ thị mầu bari diphenylamin sunfonat 0,16%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c/ Dung dịch chỉ thị mầu
axit N-phenylanthanilic
Cân 0,1g axit
N-phenylanthranilic và 0,1g Na2CO3 trộn đều với một ít
nước cất và sau hoà tan thành 100ml.
- Nước cất có độ dẫn điện
< 2mS/cm, pH 5,6 đến 6,8
4.3. Chuẩn bị thử
Chuẩn bị tấm cách nhiệt bằng
amiăng, đặt ở nhiệt độ phòng trên 25oC nơi không có quạt gió.
4.4. Tiến hành thử
4.4.1. Chiết mẫu
- Cân 5g ± 0,001g mẫu phân đã được chuẩn bị
theo mục 3.3 cho vào bình tam giác 250ml.
- Thêm 100ml dung dịch hỗn
hợp Natrihydroxyt-pyrophotphat pH=13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lọc qua phễu khô giấy lọc
mịn, nếu đục cần lọc lại. Dung dịch lọc để xác định axit humic và axit fulvic
(gọi đây là dung dịch A).
- Tiến hành đồng thời hai
mẫu trắng không có mẫu thử, đồng nhất cùng điều kiện như mẫu thử.
4.4.2. Xác định tổng axit humic +
axit fulvic
- Lấy 5,0ml dung dịch A cho
vào bình tam giác chịu nhiệt loại 250ml
- Trung hòa bằng dung dịch H2SO41N
cho đến khi xuất hiện kết tủa
- Cô cạn trên bếp cách thuỷ
(hoặc cách cát) đến gần khô, lấy ra khỏi bếp
- Thêm 20,0ml dung dịch tiêu
chuẩn K2Cr2O7 1N
- Thêm nhanh 40ml H2SO4
đặc từ ống đong, lắc nhẹ trộn đều
- Đặt bình lên trên tấm cách
nhiệt amiăng để yên trong thời gian 30 phút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiến hành đồng thời hai
mẫu trắng không có mẫu thử, đồng nhất cùng điều kiện như mẫu thử.
- Trường hợp mẫu sau khi oxy
hoá có mầu xanh cần phải làm lại, lấy lượng dung dịch A phù hợp hoặc cân lượng
mẫu ít hơn.
Chuẩn độ:
- Thêm 0,5ml chỉ thị màu và
chuẩn độ lượng dư bicromat bằng dung dịch muối Mhor 0,5M tới chuyển mầu. Chuẩn
độ tới gần điểm kết thúc chuyển mầu, phải nhỏ từng giọt và lắc đều cho đến khi
chuyển mầu đột ngột, nếu chuẩn độ quá dư, cho thêm 0,5ml dung dịch K2Cr2O7
1N và tiếp tục chuẩn độ một cách thận trọng, cộng thêm thể tích dung dịch K2Cr2O7
thêm vào thể tích dung dịch K2Cr2O7 đã sử
dụng.
- Phương pháp xác định chỉ
có kết quả tốt khi lượng dư bicromat còn trên 40% lượng đã sử dụng, nghĩa là
khi số ml dung dịch muối Mhor chuẩn độ hết ít hơn 16ml, cần phải làm lại
Ghi chú: Chuyển mầu của chỉ thị
Chỉ thị màu ferroin
O.phenaltrolin, chuyển từ xanh tối sang đỏ
Chỉ thị màu bari
diphenylamin sunfonat, chuyển từ xanh tím sang xanh lá cây
Chỉ thị màu axit
N-phenylanthanilic- chuyển từ tím sang xanh lá cây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lấy chính xác 5,0ml dung
dịch A cho vào cốc chịu nhiệt loại 250ml
- Kết tủa axit humic bằng H2SO4
Thêm từng giọt H2SO41N,
lắc đều, tới pH=1 (kiểm tra bằng pHmeter)
Đun nóng dung dịch trên bếp cách
thuỷ 1 đến 2 giờ để thúc đẩy thêm quá trình keo tụ axit humic, sau đó để nguội
dung dịch.
- Lọc lấy kết tủa trên phễu giấy lọc
mịn, loại bỏ dịch lọc
- Hoà tan hết kết tủa trên giấy lọc
bằng NaOH 0,05N nóng và chuyển dung dịch vào bình tam giác chịu nhiệt 250ml
- Trung hoà bằng H2SO4
0,05N (tới khi thấy xuất hiện kết tủa)
- Cô cạn trên bếp cách thuỷ tới gần
khô
- Thêm 20,0ml dung dịch tiêu chuẩn K2Cr2O7
1N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặt bình lên trên tấm cách nhiệt
amiăng để yên trong thời gian 30 phút
- Sau đó thêm 100ml nước và 10ml
axit H3PO4 đậm đặc, để nguội ở nhiệt độ phòng
- Tiến hành đồng thời hai mẫu trắng
không có mẫu thử, đồng nhất cùng điều kiện như mẫu thử
Chuẩn độ:
- Thêm 0,5ml chỉ thị màu và chuẩn độ
lượng dư bicromat bằng dung dịch muối Mhor 0,5M tới chuyển mầu. Chuẩn độ tới
gần điểm kết thúc chuyển mầu, phải nhỏ từng giọt và lắc đều cho đến khi chuyển
mầu đột ngột, nếu chuẩn độ quá dư, cho thêm 0,5ml dung dịch K2Cr2O7
1N và tiếp tục chuẩn độ một cách thận trọng, cộng thêm thể tích dung dịch K2Cr2O7
thêm vào thể tích dung dịch K2Cr2O7 đã sử
dụng.
Ghi chú:
Sự kết tủa axit humic hoàn toàn khi
dung dịch có pH=1. Có thể sử dụng máy khuấy từ và đưa điện cực pH vào kiểm tra
thường xuyên.
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b- Thể tích dung dịch muối
Mhor chuẩn độ mẫu thử (ml)
m- Khối lượng mẫu tương ứng
với số ml dung dịch A lấy phân tích (g)
Các hệ số chuyển đổi
4.5.2. Công thức tính % khối lượng
axit humic trong mẫu quy về cacbon tương tự công thức tính tổng khối lượng axit
humic + axit fulvic (ký hiệu %CH).
4.5.3. Công thức tính % khối lượng
axit fulvic trong mẫu quy về cacbon (ký hiệu %CF ).
%CF = %CH+F -
%CH
4.5.4. Phân tích kiểm định chất
lượng phân bón phải tiến hành lặp lại ít nhất hai mẫu song song, nếu kết quả
sai lệch lớn hơn 10% so với trị số trung bình của phép đo thì phải kiểm tra
lại.
PHỤ LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu phân hỗn hợp hữu cơ
khoáng có trộn phân urê phải rửa hết urê trước khi xác định axit humic axit
fulvic, bởi phân urê có ảnh hưởng lớn tới kết quả xác định axit humic axit
fulvic, cách rửa như sau:
- Cân chính xác 20gam mẫu
cho vào cốc 250ml
- Thêm khoảng 100ml dung dịch HCl
0,01N, khuấy nhẹ, rửa gạn nhiều lần qua phễu lọc đã biết trọng lượng giấy lọc,
rồi dồn tất cả cặn trong cốc sang giấy lọc. Gom lấy cặn, loại bỏ nước lọc.
- Sấy khô cặn và giấy lọc ở nhiệt độ
70oC trong thời gian 4 giờ
- Cân khối lượng cặn và giấy lọc
khô, tính ra khối lượng cặn khô, tính ra hệ số chuyển đổi từ khối lượng mẫu khô
(đã rửa và sấy) sang khối lượng mẫu thực tế ban đầu
- Nghiền cặn khô qua rây 0,2mm, sử
dụng làm mẫu phân tích.
- Kết quả phân tích được nhân với hệ
số chuyển đổi từ khối lượng mẫu khô (đã rửa và sấy) sang khối lượng mẫu thực tế
ban đầu.
PHỤ LỤC B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp mẫu có hàm lượng
axit humic cao (lớn hơn 10%) có thể thay đổi thủ tục để tránh phải kết tủa
nhiều lần - tránh sai số dễ mắc phải. Cách làm như sau:
- Dùng pipet lấy 20ml dung dịch A
cho vào cốc chịu nhiệt 250ml
- Kết tủa axit humic bằng H2SO4
1N ở pH=1
Thêm từng giọt H2SO4
1N, lắc đều, tới pH=1.(kiểm tra bằng pHmeter)
Đun nóng dung dịch trên bếp cách
thuỷ 1 đến 2 giờ, thúc đẩy keo tụ axit humic, sau đó để nguội dung dịch.
- Lọc lấy kết tủa trên phễu giấy lọc
mịn, rửa kết tủa vài lần bằng H2SO4 1N, loại bỏ dịch lọc.
- Hoà tan kết hết tủa trên giấy lọc
bằng NaOH 0,05N nóng và chuyển dịch lọc vào định mức 100ml (gọi tắt là dung
dịch B).
Chú ý nhỏ từng giọt NaOH 0,5N nóng
cho tan hết kết tủa, lượng NaOH 0,05N sử dụng không vượt quá 100ml, lên định
mức bằng nước cất đến 100ml.
- Lấy chính xác 5 đến 10 ml dung
dịch B cho vào cốc 250ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cô cạn trên bếp cách thuỷ tới gần
khô
- Tiến hành xác định axit humic.