Tên chi tiết và sơ
đồ đo
|
Thời điểm đo
|
Mặt đo
|
Kích thước hoặc góc
đo (mm và độ)
|
Khối lượng (kg)
|
a1
|
a2
|
a3
|
a4
|
|
|
Trước khi thử
|
I - I
II - II
|
|
|
|
|
|
Sau khi thử
|
I - I
II - II
|
|
|
|
|
|
Độ mòn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 3
ĐẶC
TÍNH KỸ THUẬT CỦA MÁY (TÊN, NHÃN HIỆU)
(Áp dụng đối với máy
nông nghiệp)
Danh mục các chỉ
tiêu
Số liệu thiết kế
Số liệu kiểm tra
1. Liên hợp với
động lực (nhãn hiệu máy kéo hoặc động cơ)
2. Công suất tiêu
thụ, kW (mã lực)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Bề rộng làm việc
toàn bộ, m
5. Bề rộng làm việc
của một bộ phận (thân cày, lưỡi xới, một hàng gieo…)
6. Năng suất 1 giờ
làm việc, m2 (t, t/km):
+ Thuần tuý
+ Thực tế
7. Số lượng công
nhân phục vụ liên hiệp máy, người
8. Kích thước phủ
bì (cấu tạo), mm
+ Chiều dài
+ Chiều rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Kích thước phủ
bì của liên hợp máy, mm
+ Ở vị trí làm việc
(dài, rộng, cao)
+ Ở vị trí vận
chuyển
10. Khoảng sáng gầm
máy kéo, mm
11. Khối lượng cấu
tạo của máy, kg
12. Khối lượng sử
dụng của máy, kg
13. Phân bố khối
lượng của máy trên các điểm tựa của máy kéo, kg (ghi theo dạng phân số: tử số
không có máy nông nghiệp, mẫu số có máy nông nghiệp):
a) Bánh trước
b) Bánh sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Bánh trước
b) Bánh sau
15. Áp suất tĩnh
trung bình của máy, N/m2 (kG/cm2):
a) Bánh xích
b) Bánh hơi
+ Bánh trước
+
Bánh sau
16. Bán kính vòng
nhỏ nhất của liên hợp máy, m:
a) Theo vết bánh
phía ngoài
b) Theo điểm ngoài
cùng (xa tâm quay nhất)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………..
PHỤ
LỤC 4
CÁC
CHỈ TIÊU ĐỒNG NHẤT CỦA MẪU MÁY ĐƯỢC GIÁM ĐỊNH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NHỮNG
HƯỚNG DẪN CHUNG VỀ CÁCH ĐO CÁC CHI TIẾT MÁY ĐỂ XÁC ĐỊNH HAO MÒN
1. Những chi tiết máy
trước khi đo phải được rửa sạch và lau khô. Để tránh ảnh hưởng của những nhiệt
độ khác nhau, trước khi bắt đầu đo 2 giờ phải đem tất cả các chi tiết máy và
dụng cụ đo vào phòng đo riêng bảo đảm nhiệt độ 200C-2°C.
2. Trước khi đo phải
đánh dấu các vật đo, mặt cắt đo. Đối với những chi tiết cùng tên phải ghi rõ số
thứ tự các chi tiết hoặc của vị trí lắp đặt. Phải đánh dấu ở những vị trí mà
khi làm việc sẽ không bị mòn.
3. Các dụng cụ đo
phải được lựa chọn phù hợp với cấp chính xác chế tạo của các chi tiết máy.
4. Tiến hành đo các
chi tiết máy đúng với những vị trí đo ghi trên bản vẽ.
5. Những bộ phận có
kết cấu đối xứng sẽ được đo theo hai mặt thẳng góc với nhau (A-A và B-B) ở một
số mặt cắt. Số lượng mặt cắt đo được quy định tuỳ theo chiều dài phần tiếp xúc
của chi tiết máy và điều kiện phân bố tải trọng. Số lượng mặt đo cũng có thể
nhiều hơn 2, nhất là khi hướng tải trọng không trùng với trục đối xứng. Những
mặt đo sau được ký hiệu là C-C, D-D và được xác định theo những góc nghiêng đối
với các mặt A-A và B-B. Đối với những chi tiết máy (hoặc những mặt cắt của một
chi tiết) nằm thẳng đứng trên máy kéo thì đánh số các chi tiết và vị trí đo từ
trên xuống dưới, thí dụ vòng găng, xi lanh…
6. Đối với các chi
tiết nằm ngang trên máy kéo thì đánh số thứ tự bắt đầu từ bộ toả nhiệt (cổ trục
khuỷu, bánh đỡ xích).
7. Đối với những chi
tiết nằm bên phải và bên trái (bánh đỡ xích…) thì thêm vào số thứ tự nói trên
chữ P - bên phải hoặc chữ T - bên trái và chữ N và Tr để biểu thị bên ngoài và
bên trong.
8. Khi lần đầu xác
định mặt A-A và đánh dấu. Trường hợp không đo kích thước ban đầu thì ta coi mặt
có độ mòn lớn nhất là A-A và mặt B-B sẽ thẳng góc với mặt A-A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Khi vị trí đo ghi
trên bản vẽ không ăn khớp với vị trí mòn thực tế ở chi tiết máy thì phải chỉnh
lý cho phù hợp, phải ghi đầy đủ vị trí các mặt cắt đo phụ.
11. Trong quá trình
thử, nếu có thay thế những chi tiết mới thì phải ghi vào biểu mẫu đo tất cả
những kích thước đo được của chi tiết máy mới. Phải ghi đầy đủ kích thước đo,
ngày tháng, nguyên nhân thay thế và thời gian đã làm việc của chi tiết phải
loại bỏ.
12. Khi xác định và
nghiên cứu hao mòn ngoài cách đo nói trên sẽ cho phép:
a) Dùng mẫu tiêu
chuẩn để so sánh;
b) Xác định hao mòn
bằng cách cân các chi tiết mới;
c) Xác định hao mòn
bằng cách đo khe hở ăn khớp hoặc đo trị số xê dịch của các chi tiết với nhau.
Trong trường hợp những dạng ăn khớp phức tạp như hao mòn của hai mặt phẳng ăn
khớp với nhau, ví dụ độ mòn của đĩa xu páp và ổ xu páp được cho phép xác định
bằng độ nhô ra hoặc thụt vào của xu páp đối với mặt phẳng đặt ổ xu páp;
d) Xác định hao mòn
bằng giá trị tổng cộng hao mòn của nhóm chi tiết cùng loại, thí dụ hao mòn của
mắt xích, của dải xích;
e) Đối với những bộ
phận chế tạo với độ chính xác cao như hệ thống cung cấp nhiên liệu (bơm nhiên
liệu, vòi phun) thì xác định sự thay đổi độ kín trước và sau khi thử, sự thay
đổi lượng bơm nhiên liệu, sự thay đổi của góc và chất lượng phun.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NHỮNG
QUY ĐỊNH KHI ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT VÀ ĐỘ MÒN CỦA CÁC CHI TIẾT MÁY
Những đặc điểm của
các chi tiết máy khi đánh giá
Những quy định khi
đánh giá
1. Đối với những
chi tiết máy có tuổi thọ bằng hoặc ít hơn thời gian thử nghiệm máy
1.1. Chi tiết máy
không đạt được thời hạn làm việc… giờ và không dùng được nữa
Nếu theo nguyên
nhân hao mòn hoặc tình trạng kỹ thuật chung yêu cầu phải thay thế sớm hơn quy
định và nếu chi tiết không thể sửa chữa lại được.
1.2. Chi tiết máy
không đạt được thời hạn làm việc … giờ, nhưng sau khi sửa chữa thì tiếp tục
làm việc được
Nếu theo nguyên
nhân hao mòn của chi tiết, yêu cầu phải thay thế sớm hơn quy định nhưng sau
khi sửa chữa thì vẫn sử dụng được.
1.3. Chi tiết máy
đạt được thời hạn làm việc theo quy định … giờ, nhưng nếu tiếp tục làm việc
nữa thì không bảo đảm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4. Chi tiết máy
đạt được thời hạn làm việc theo quy định … giờ và tiếp tục làm việc được
trong một thời hạn nhất định mà không phải sửa chữa.
Nếu theo nguyên
nhân hao mòn và tình trạng kỹ thuật chung còn 20 ¸ 30% thời hạn làm việc (tuổi thọ)
thì chi tiết có thể tiếp tục làm việc được.
1.5. Chi tiết máy
đạt được thời hạn bảo đảm phục vụ theo quy định… giờ và có thể tiếp tục làm
việc thêm một thời gian dài mà không phải sửa chữa.
Nếu theo giá trị
hao mòn của chi tiết và tình trạng kỹ thuật chung, nếu còn ít nhất là 50%
thời hạn bảo đảm phục vụ thì chi tiết máy có thể tiếp tục làm việc được.
1.6. Chi tiết máy
đạt được thời hạn bảo đảm phục vụ theo quy định … giờ, sau khi sửa chữa thì
có thể tiếp tục làm việc thêm được nữa.
Nếu theo mức độ hao
mòn của chi tiết không vượt quá giới hạn cho phép tình trạng kỹ thuật chung
của các chi tiết ở mức độ trung bình các chi tiết mới có thể tiếp tục làm
việc được.
2. Đối với những
chi tiết máy có tuổi thọ vượt quá thời gian thử nghiệm máy
2.1. Chi tiết máy
đã làm việc được … giờ bằng …% tuổi thọ và không thể tiếp tục làm việc.
Nếu theo giá trị
hao mòn hoặc tình trạng kỹ thuật chung, chi tiết máy không thể tiếp tục làm
việc được và cũng không thể sửa chữa lại được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu theo giá trị
hao mòn và tình trạng kỹ thuật chung, sau khi sửa chữa chi tiết máy có thể
tiếp tục làm việc được.
2.3. Chi tiết máy
đã làm việc được … giờ đạt …% tuổi thọ và có thể làm việc được trong một thời
gian nhất định.
Nếu theo giá trị
hao mòn hay tình trạng kỹ thuật chung, chi tiết máy còn có thể tiếp tục làm
việc trong một thời hạn ít nhất là 30% thời gian đã làm việc.
2.4. Chi tiết máy
đã làm việc được … giờ đạt …% tuổi thọ và có thể làm việc được trong một thời
gian dài nữa.
Nếu theo giá trị
hao mòn hoặc tình trạng kỹ thuật chung, chi tiết máy còn có thể tiếp tục làm
việc trong một thời hạn ít nhất là 50% thời gian đã làm việc.
3. Đối với những
chi tiết máy không quy định được tuổi thọ
3.1. Chi tiết máy
đã làm việc được… giờ và không thể tiếp tục làm việc được nữa.
Nếu theo giá trị
hao mòn hoặc tình trạng kỹ thuật chung thì chi tiết máy không thể tiếp tục
làm việc và cũng không thể sửa chữa lại được.
3.2. Chi tiết máy
đã làm việc được … giờ và sau khi sửa chữa có thể tiếp tục làm việc được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Chi tiết máy
đã làm việc được … giờ và tiếp tục làm việc được trong một thời hạn nhất định
và không phải sửa chữa.
Nếu theo giá trị
hao mòn hoặc tình trạng kỹ thuật chung, chi tiết máy có thể tiếp tục làm việc
trong một thời gian ít nhất là 30% thời gian đã làm việc.
3.4. Chi tiết máy
đã làm việc được … giờ và có thể tiếp tục làm việc thêm một thời gian dài mà
không phải sửa chữa.
Nếu theo giá trị
hao mòn hoặc tình trạng kỹ thuật chung, chi tiết máy còn có thể tiếp tục làm
việc trong một thời gian ít nhất là 50% thời gian đã làm việc.