TIÊU CHUẨN NGÀNH
10 TCN-1:1994
MÁY NÔNG NGHIỆP
MÁY ĐẬP LÚA
Phương pháp thử
1. Tiêu chuẩn này quy định phương
pháp thử các yêu cầu kỹ thuật của máy đập lúa phù hợp với 10TCN 94. Máy đập lúa
- Yêu cầu kỹ thuật chung.
2. Kiểm tra tính đồng bộ của máy
bằng mắt thường.
3. Chất lượng mối hàn kiểm tra bằng
mắt thường: các mối hàn phải liên tục, không cháy, rỗ, rạn nứt.
4. Chất lượng các mối ghép ren, kiểm
tra theo TCVN 1917-86.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Kiểm tra sự quay trơn của trống
đập bằng tay, khi quay theo dõi mức độ quay trơn và khe hở giữa máng và răng.
7. Kiểm tra sự đồng phẳng giữa trục
trống và trục động lực bằng thước thẳng.
8. Kiểm tra các chỉ tiêu làm việc cơ
bản của máy
8.1. Việc sử dụng và chăm sóc kỹ
thuật cho máy trong quá trình thử phải theo đúng những quy định của nhà máy chế
tạo.
8.2. Điều kiện thử:
8.2.1. Người lao động phải thuần
thục thao tác sử dụng máy.
8.2.2. Máy phải được thử trong những
điều kiện phù hợp với tính năng kỹ thuật đặt ra khi thiết kế.
8.2.3. Máy đập lúa để thử phải ở
trạng thái làm việc bình thường.
8.2.4. Lúa dùng để thử phải có chiều
dài không lớn hơn 80 cm (đo trên nền phẳng tính từ vết cắt đến bông lúa) khối
lượng lúa dùng để đập thử phải đảm bảo cho máy hoạt động không ít hơn 1 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Phương tiện thử
9.1. Xác định hao phí hạt thóc, mức
độ làm sạch thóc sau khi đập, hư hỏng hạt thóc bằng cân kỹ thuật độ chính xác
0,1.
9.2. Xác định chi phí năng lượng
bằng công tơ điện.
10. Tiến hành thử
10.1. Trước khi thử phải xác định
đặc tính của đối tượng đập bao gồm:
+ Chiều dài bông lúa;
+ Tỷ lệ hạt trên bông;
+ Độ ẩm của thóc và rơm.
10.1.1. Xác định chiều dài bông lúa
bằng cách đặt bông lúa trên nền phẳng đo từ vết cắt đến ngọn bông lúa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.3. Xác định độ ẩm của thóc và
rơm theo TCVN 1700-75.
10.2. Trước khi thử phải cho máy
chạy trơn không tải 5 phút. Trong quá trình chạy trơn phải theo dõi kiểm tra
chất lượng chế tạo, lắp ráp và khả năng hoạt động bình thường của các hệ thống
trong máy.
10.3. Trước khi thử chính thức cho
máy làm việc có tải từ 3 ¸ 5 phút để điều chỉnh xác định chế
độ làm việc tối ưu của máy về năng suất và chất lượng, đồng thời theo dõi kiểm
tra khả năng làm việc bình thường của máy.
10.4. Tiến hành thử theo các điều
kiện quy định ở mục 8.2. Với mỗi lần thử phải xác định các chỉ tiêu sau đây:
10.4.1. Xác định hao phí hạt thóc:
a/ Xác định hao phí do hạt còn sót
lại trên bông: lấy 20kg lúa cho vào máy đập, sau khi đập xong phân loại những
cây rơm còn thóc riêng ra, tách hạt trên những cây rơm đó cân và xác định hao
phí do hạt còn sót lại trên bông bằng %.

Trong đó:
q1 - khối lượng hạt thóc
trên bông, g ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b/ Xác định hao phí hạt thóc theo
rơm: giũ đống rơm đã qua máy đập, thu tất cả những hạt thóc sót trong đó cân và
xác định hao phí hạt thóc theo rơm bằng phần trăm.

Trong đó:
q2 - khối lượng hạt thóc
trong rơm, g ;
q - tổng khối lượng hạt thóc chắc,
g.
10.4.2. Xác định mức độ hư hỏng hạt
thóc do bộ phận đập gây ra: lấy 500 g thóc đã qua máy đập (lấy ống hứng thóc ở
cửa ra sản phẩm) đem phân loại, cân và xác định mức độ hư hỏng hạt thóc do bộ
phận đập gây ra bằng phần trăm.

Trong đó:
q3 - khối lượng hạt thóc
nguyên, g ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.3. Xác định mức độ làm sạch
thóc sau khi đập (S, %): lấy 1000 g thóc máy đập đem phân loại ta có:
Mức độ làm sạch thóc tính bằng:
S% = 100 - B
Trong đó: B - độ bẩn tính bằng %

q5 - khối lượng thóc
sạch, g;
q6 - khối lượng rác, bổi,
g.
10.5. Năng suất giờ thuần tuý
của máy

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G - khối lượng thóc thu được trong
thời gian t (kg)
t - thời gian chạy máy không kể
thời gian dừng do hư hỏng và tổ chức không hợp lý (phút)
10.6. Chi phí năng lượng
10.6.1. Động lực và động cơ điện:
a/ Công suất tiêu thụ của máy, kW

Trong đó: Q - năng lượng điện tiêu
thụ (theo chỉ số của công tơ) trong thời gian thử, kW.h;
T - thời gian thử tương ứng, h
b/ Chi phí năng lượng riêng, kWh/tấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Q - năng lượng điện tiêu thụ để đập lúa, kW.h;
m - khối lượng thóc tương ứng đã đập
được, tấn.
10.6.2. Động lực là động cơ đốt
trong
a/ Xác định nhiên liệu tiêu thụ cho
máy: trước khi cho máy chạy đổ đầy nhiên liệu và đánh dấu trên thùng nhiên
liệu. Khi dừng máy cân số nhiên liệu M1 sau đó đổ đầy vào thùng
nhiên liệu đến khi trùng với dấu cũ, cân số nhiên liệu còn lại M2.
Nhiên liệu tiêu thụ cho máy, kg
M = M1- M2
b/ Chi phí nhiên liệu cho 1 tấn
thóc, kg/tấn

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m - khối lượng thóc tương ứng đã đập được, tấn.