TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5372:1991
ĐỒ
GỖ - PHƯƠNG PHÁP THỬ
Wooden furniture –
Test methods
TCVN 5372-1991 do Hội Lâm nghiệp Việt
Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường Chất lượng dề nghị và
được Uỷ ban Khoa học Nhà nước ban hành.
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định các
kích thước cơ bản, các khuyết tật gỗ và gia công, độ ẩm của gỗ, độ ổn định,
độ bền và độ biến dạng đồ gỗ.
1. Lấy mẫu
1.1 Lô hàng đồ gỗ là một lượng sản phẩm cùng
loại, cùng hạng chất lượng, và do cùng một đơn vị sản xuất.
1.2. Mẫu được lấy ngẫu nhiên ở các điểm khác
nhau trong lô theo số lượng mẫu được quy định trong bảng 1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số sản phẩm cần lấy
mẫu
Dưới 20
1
Từ 20 đến 50
2
Từ 50 đêna 100
3
Từ 100 đến 200
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
1.3. Tiến hành xác định các kích thước cơ bản,
các khuyết tật gỗ và gia công trên tất cả các sản phẩm được lấy mẫu. Tiến
hành đo độ ẩm, độ ổn định, độ bền và độ biến dạng của đồ gỗ trên sản phẩm mẫu.
1.4. Mẫu để thử độ ổn định, độ bền và độ biến
dạng phải được bảo quản sơ bộ ít nhất 3 ngày trong nhà.
2. Phương pháp thử
2.1. Xác định kích thước cơ bản, độ hở của mỗi
ghép mộng, nứt dọc, vết xước và độ cong vênh.
2.1.1. Dụng cụ
- Thước thẳng dài 1m, chia vạch tới mm.
- Thước đo góc, chia độ tới 0,5 o.
- Các lá thép mỏng có kích thước sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2. Tiến hành xác định
- Dùng thước gỗ đo cách kích thước cơ bản và
sai số về kích thước của đồ gỗ theo các quy định cho từng sản phẩm cụ thể.
- Dùng thước gỗ đo các kích thước dài, rộng,
sâu của các vết nứt và vết xướ theo quy định.
- Dùng thước gỗ thẳng đặt lên bề mặt mẫu thử
để xác định độ cong vành, khoảng cách lớn nhất từ các chỗ không tiếp xúc giữa bề
mặt mẫu thử và thước gỗ thẳng là độ cong vênh, đo bằng mm/m.
- Dùng các lá thép để xác định độ hở mối ghép
mộng bằng cách lần lươltj cho các lá thép từ mỏng đến dầy vào khe hở.
Độ hở mối ghép mộng được tính bằng tổng bề
dày của các lá thép cho lọt vào khe.
2.2. Xác định mắt gỗ
2.2.1. Dụng cụ: thước kẹp panme
2.2.2. Tiến hành xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Xác định độ xiên thớ.
2.3.1 Dụng cụ: Thước gỗ thẳng dài 1m, chia vạch
tới mm
2.3.2. Tiến hành xác định.
- Xác định độ xiên thế theo đường xiên thớ ở
vị trí sao cho hình chiếu chiều dài đường xiên thớ lên chiều dài chi tiết lớn
hơn hoặc bằng hai lần chiều rộng chi tiết (l2b).
Độ xiên thớ xác định theo công thức:
Z = a/e %; l 2b
Trong đó: a, l – hai hình chiếu đường xiên thớ
tương ứng lên chiều rộng và chiều dài chi tiết
b - chiều rộng chi tiết.
2.4. Xác định độ nhẵn bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.2. Tiến hành xác định
- Đặt kính hiển vi đo độ nhẵn bề mặt trên từng
chi tiết sản phẩm mẫu. Khoảng cách các điểm không lớn hơn 0,5m.
- Độ nhẵn bề mặt của sản phẩm mẫu tính bằng
micron mét theo công thức:

Trong đó: Rn - độ nhẵn bề mặt tại điểm đo thứ
n.
n – số điểm đo trên một sản phẩm mẫu.
2.5. Xác định độ bóng lớp phủ bề mặt
2.5.1. Dụng cụ: máy đo độ bóng M-2
2.5.2. Tiến hành xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bóng lớp phủ bề mặt tính bằng % (so với độ
bóng chuẩn 100% của lớp kính tráng gương đen trong máy đo độ bóng) theo công thức:

Trong đó: Xn - độ bóng bề mặt tại điểm đo thứ
n
n – số điểm đo trên một sản phẩm mẫu.
2.6. Xác định độ ẩm
2.6.1 Dụng cụ: máy điện cầm tay có giới
hạn đo hàm lượng ẩm 7-20%. Độ chính xác khi đo hàm lượng ẩm 7 – 14%
là 1%, 14-20 là 2%.
2.6.2. Tiến hành xác định
- Đặt máy do độ ẩm từng chi tiết của sản phẩm
mẫu. Khoảng cách các điểm đo không lớn hơn 0,5m.
- Khi có tín hiệu báo gỗ quá ướt hoặc quá khô
(ngoài khoảng 7-20%) phải tắt máy ngay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó W1... WWn - Hàm lượng ẩm tại các điểm
đo
n – Số điểm đo trên một sản phẩm.
2.7. Xác định độ ổn định
2.7.1. Thiết bị và dụng cụ
- Để tiến hành thử nghiệm phải sử dụng máy
thí nghiệm có các khả năng sau:
+ Có thể đặt một tải trọng tĩnh nằm ngang lên
mặt bên hay mặt sau sản phẩm tới 1000 N và tải trọng tỉnh thẳng đứng lên mặt
bàn tới 150 N. Độ chính xác đo tải trọng – 3% + chi tiết chuyển tải vào sản phẩm
hình hộp phải phù hợp với hình 2.
+ Kích thước cơ bản của chi tiết mang tải trọng
thẳng đứng cần phải tuân theo chỉ dẫn ở hình 3 (xem Phụ lục)
2.7.2. Tiến hành xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Thử đồ gỗ có chiều rộng không lớn hơn 500
mm (theo hình 4 sơ đồ 1) bằng cách đặt tải trọng P1 = 30 N một lần vào mặt
bên sản phẩm .
+ Thử đồ gỗ có chiều rộng lớn hơn 500 mm
(hình 4, sơ đồ 2) bằng cách đặt tải trọng P2 = 10 N một lần vào mặt sau sản
phẩm .
+ Mở cửa có trục quay nằm ngang, kéo ngăn kéo
ra 2/3 chiều sâu của ngăn kéo, rồi đặt quả chuẩn lên theo quy định ở bảng 1. (xem
Phụ lục)
b) Bán
- Bản ở trạng thái mở đặt vào máy thí nghiệm
trên một tấm nằm ngang cứng phẳng.
- Đặt lên mặt bàn gián tiếp quả chi tiết (xem
hình 3) tải trọng một lần P1 = 150 N liên tiếp ở các điểm I, II và III
theo chỉ dẫn ở các hình 13-20.
- Chịu tải trọng trong vòng 60 giây, sau đó
đo ở các điểm I, II và III độ võng mặt bàn với độ chính xác 0,1 mm.
- Trị số độ võng mặt bàn xác định bằng cách
đo vị trí của các điểm I, II và III trước và trong khi đặt tải trọng.
- Xác định độ ổn định của bàn tiến hành đồng
thời với xác định độ võng mặt bàn dưới tác dụng của tải trọng thẳng đứng P1 ở
các điểm I và II (xem hình 9-16).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm được coi là đạt yêu cầu khi đặt tải
trọng P1 và P2 mà không bị nghiêng lệch tựa lên hai chấn. Đối với bàn
thì độ vòng mặt bàn không được vượt quá chỉ số cho phép.
2.8. Xác định độ bền và độ biến dạng
2.8.1. Thiết bị và dụng cụ
- Thiết bị thử phải đảm bảo kẹp chặt sản phẩm
ở vị trí cần thiết có thể dặt tải trọng nằm ngang tới 1000 N nhiều lần lên sản
phẩm với tần số 15-25 chu kỳ trong một phút. Độ chính xác đo tải trọng-3%.
- Chi tiết của thiết bị thử chuyển tải vào sản
phẩm khi thử đồ gỗ dạng nằm ngang P2 và P3 phải không nhỏ hơn 50 mm.
Bề mặt các chi tgiết tiếp xúc với bàn phải được
phủ lớp phớt chiều dày 5 mm.
- Bộ ke để chân bàn tựa vào trong thời gian thử
phải tiếp xúc với chân bàn trên khoảng 10 mm từ sàn nhà. Kích thước cơ bản của
bộ ke phải phù hợp với chỉ dẫn ở hình 17.
- Vật nặng với khối lượng m = (75,0 ± 0,7)
kg và diện tích mặt đáy (0,09 ± 0,01) m2 để đặt lên ghế.
2.8.2. Tiến hành xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các thiết bị truyền tải phải được lắp đặt
phù hợp với sơ đồ 1 và 2 của hình 5 và 6 (Xem Phụ lục).
- Cửa mở ở một góc định vị 90 o so
với khung sản phẩm. Đặt tải trọng sử dụng bằng quả chuẩn lên sản phẩm theo bảng
1. (Xem Phụ lục).
- Theo hình 6 lần lượt đặt tải trọng
P3 một lần thay nhau lên thành bên trái và bên phải.
Tải trọng P3 xác định theo công thức:
Nếu a < 0,6 H thì
(5)
Trong đó: Q1 - Khối lượng sản phẩm , kg
Q2 – Tổng tải trọng sử dụng tác dụng lên
các chi tiết tính theo kg, bao gồm các tải trọng tính theo công thức 1, 2, 3
(Xem Phụ lục) loại trừ tải trọng tác dụng lên tấm nóc.
a, b, H, Tính theo mm, phù hợp với hình 6 nếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: 0,3 – Hệ số ma sát.
Tải trọng P3 được tính chính xác tới 0,5
N. Nếu P3 tính được giá trị vươltj quá 800 N làm tải trọng thử, khi đó
tuân theo các điều kiện sau:
Q2 max = 270 kg
– Q1
- Sau khi tháo tải 1 phút thì đo sự xệ dịch của
tấm mặt trên so với tấm mặt dưới (biến dạng E1).
- Đặt lên thành bên sản phẩm một tải trọng
theo chu kỳ P3 với tần số định mức.
- Qua từng đợt 50 chu kỳ thì tháo tải một lần,
xem xét sản phẩm và đô độ biến dạng (sự xê dịch của tấm mặt trên so với tấm mặt
đáy En). Xác định độ biến dạng với độ chính xác 0,5 mm.
b. Bàn
- Trước khi thử chọn sơ đồ đặt tải trọng phụ
thuộc vào kết cấu của bộ phận kẹp chân với khung bàn hoặc là với mặt bàn (hình
18a hoặc 19a) cho phép tiến hành thử theo sơ đồ hình 18b và 19b).
Giá trị tải trọng nằm ngang P2 khi thử
bàn về độ cứng vững của kết cấu phụ thuộc vào khối lượng bàn (Mct) và lấy theo
bảng 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng của bản
Mct , kg
Tải trọng nằm ngang
P2, da N
≥10
10 Mct.g
< 10
Giá trị tải trọng nằm ngang P3 khi thử
bàn về độ bên lâu phụ thuộc vào khối lượng bàn (Mct) và lấy theo bảng 3:
Bảng 3
Khối lượng của bản
Mct , kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<20
20
từ 20 đến 60
Mct
> 60
60
Tấm mặt bàn và nửa tấm mặt bàn xếp không được
dịch chuyển trong quá trình thử nghiệm.
Hai chân I bàn kẹp chặt cố định, còn hai chân
kia II đặt trên ổ di động của máy thí nghiệm (hình 18)
Trên bề mặt tấm mặt bàn vật nặng khối lượng chính
bằng P2- Khi thử độ cứng vững và P3 . Khi thử độ bến lâu để cho tổng hợp
lực của nó đi qua trung tâm tấm mặt bàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để thử các loại bàn có kết cấu đối xứng hoặc
là không đối xứng về độ cứng vững mởcơ cấu truyền động của máy thí nghiệm và
cho tải trọng tác dụng theo chu kỳ P2 đến 8 chu kỳ đặt tải trọng (xem hình
18).
Sau mỗi chu kỳ trong số 3 chu kỳ đặt tải trọng
cuối cùng trong quá trình thử nghiệm, đo giá trị dịch chuyển ngang của tấm mặt
bàn (a6, a7, a8) với độ chính xác ± 0,5 mm. Sau đó tắt cơ cấu truyền
động của máy thí nghiệm và tháo đưa bàn ra.
Thử các loại bàn có kết cấu đối xứng hoặc là
không đối xứng về độ bền lâu tiến hành theo cách đặt tải trọng tác dụng theo
chu kỳ nhiều lần P3 lên tấm mặt bàn theo sơ đồ. (Xem hình 19).
Số lượng chu kỳ đặt tải trọng được xác định bằng
những tiêu chuẩn phù hợp của yêu cầu kỹ thuật.
Tiến hành lại việc thử nghiệm như trên và đo
giá trị chuyển dịch ngang của tấm mặt bàn a’6, a’8 (xem hình 18).
Thử bàn trong hai hướng dọc và ngang tiến
hành trên các mẫu khác nhau.
c) Ghế
Đặt ghế vào máy thí nghiệm kẹp đòn bẩy vào
lưng ghế ở độ cao không nhỏ hơn 300 mm từ mặt ghế đến điểm giữa của dụng cụ đặc
biệt.
Máy thử nghiệm được điều chỉnh sao cho khi
giao động lắc hai chân trước và hai chân sau của ghế lần lượt thay nhau nhấc
lên một khoảng (40 ± 10) mm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử ghế tiến hành theo sơ đồ hình 21. Bật máy
thí nghiệm và bắt đầu thử ghế. Sau 1000 chu kỳ dao động lắc và sau đó qua
mỗi hoạt 500-1000 chu kỳ đến số chu kỳ định mức thì tắt máy thí nghiệm, để
nguyên vật nặng và đo biến dạng của ghế với sai số ± 0,15 mm.
Trong quá trình thử nghiệm cho phép đánh giá biến
dạng của ghế bằng mắt thường.
2.8.3. Tính kết quả
a) Đồ gỗ dạng hộp
Chỉ số biến dạng khôi của sản phẩm (E) xác định
theo công thức sau:
E = En - E1
Trong đó: E1 – Trị số biến dạng khối đo
được sau khi gia tải một lần P3, mm.
En – Trị số biến dạng khối đo được sau khi kết
thúc thử, mm.
b) Bàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chỉ số độ bền lâu X2 theo mỗi sơ đồ thử
xác định với độ chính xác đến 0,1 da N/mm theo công thức sau:

ở đây: P2 , P3 – Tải trọng nằm
ngang, da N.
a6, a7, a8, a’6, a’7, a’8 – Chuyển dịch
nằm ngang của tấm mặt bàn ở các chu kỳ đặt tải trọng thứ 6, 7, 8, mmm.
- Sản phẩm đạt độ bền và độ biến dạng nếu sau
khi đạt được định mức chu kỳ gia tải, trị số biến dạng không vượt quá chỉ tiêu
định mức.
Trong sản phẩm không phát hiện thấy vết nứt của
chi tiết, mộng không bị suy yếu hoặc không bị vỡ chức năng các chi tiết động
không bị pháhuỷ.
c. Ghế
Mẫu ghế được coi là hư hỏng nếu khi thử nghiệm
có xuất hiện một trong những khuyết tật sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phá vỡ liên kết cột lưng ghế với thanh
khung hoặc là khung ghế.
- Biến dạng liên kết ghế vượt quá chỉ số định
mức.
Biến dạng của các mối liên kết đo ở vị trí
ngoài mép ghế.
3. Biên bản thử nghiệm
3.1. Tên và địa chỉ Nhà máy sản xuất sản phẩm
3.2. Tên, ký hiệu (thiết bị, mã số, ký hiệu sản
phẩm )
Mục địch sử dụng của sản phẩm.
3.3. Ngày xuất xưởng
3.4. Sơ đồ hình vẽ hay mô tả cấu trúc sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6. Số liệu và tên gọi TC yêu cầu kỹ thuật
3.7. Phương pháp thử (số liệu và tên gọi tiêu
chuẩn)
3.8. Kết quả thử
3.8.1. Kết quả xác định các kích thước cơ bản,
các khuyết tật gỗ và gia công, hàm lượng ẩm của gỗ.
3.8.2. Kết quả thử độ ổn định, độ bền do biến
dạng
a) Kết quả quan sát độ ổn định của sản phẩm
b) Trị số biến dạng
c) Số chu kỳ gia tải và và giá trị của tải trọng
đối với trường hợp, nếu sản phẩm không vượt quá chu kỳ gia tải định mức.
d) Mô tả các khuyết tật phát hiện trên sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9. Ngày tháng tiến hành thử nghiệm
3.10. Tên cơ quan thử nghiệm
3.11. Chữ ký lãnh đạo và người thực hiện thử
nghiệm.