Đây là một trong số các hệ thống có
thể áp dụng và được đưa ra chỉ mang tính minh họa chứ
không phải là hệ thống được đề xuất để áp dụng rộng rãi. Hệ thống
phân cấp độ bền bằng mắt
thường quy định trong phần nội dung chính của
TCVN 8166 (ISO 9709), áp dụng cho các trường hợp sau:
- gỗ xẻ hình khối;
- sử dụng cho kết cấu;
- giá trị đặc trưng và giá trị dự kiến về độ bền không
chênh lệch quá đến 5 %;
Việc trình
bày phù hợp với quy định của Tiêu chuẩn
(không phải là một phụ lục thông thường) cho biết một tiêu chuẩn bao gồm các nội dung như sau:
- các điều khoản bắt buộc (phạm vi áp
dụng, tài liệu viện dẫn, thuật ngữ và định nghĩa, ký hiệu và chữ viết tắt, các yêu
cầu, lấy mẫu,
phương pháp thử), và
- các nội dung tham khảo (thư mục tài
liệu tham khảo).
Các Phụ lục tham khảo (tương tự Phụ
lục này) và các Phụ lục quy định có thể là một phần của tiêu chuẩn.
CHÚ THÍCH: Phạm vi áp dụng thông
thường không có Phụ lục
nhưng nó được đưa vào ví dụ này vì mục đích đồng bộ.
|
A.1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn
này là một ví dụ về quy trình phân cấp để có được gỗ xẻ phân cấp theo độ bền bằng mắt
thường và gỗ xẻ hình khối được
phân cấp theo độ cứng nhằm áp dụng cho
kết cấu yêu cầu chênh lệch giữa các giá trị đặc
trưng độ bền và giá trị mong đợi không lớn hơn 5 %.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho gỗ
đã phân loại theo trạng thái hong khô.
Tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng cho
gỗ được phân cấp theo trạng thái không hong khô nhưng có các chỉ tiêu thiết
kế kết cấu đã được sửa
đổi.
A.2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp
dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu
viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu
viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản
sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8164 (ISO 13910), Gỗ kết cấu -
Giá trị đặc trưng của gỗ phân cấp theo độ bền - Lấy mẫu,
thử nghiệm
và đánh giá trên toàn bộ kích thước mặt cắt ngang.
TCVN 8166 (ISO 9709) Gỗ kết cấu -
Phân cấp độ bền bằng mắt
thường - Nguyên tắc cơ bản.
A.3. Thuật ngữ và
định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1. Gỗ dự ứng lực tự
nhiên (compression
wood)
Phần gỗ không bình thường hình thành
ở phía dưới
của các cây loài lá kim có hình dạng bị nghiêng hoặc cong (lệch tâm).
A.3.2. Mục do nấm (fungal decay)
Gỗ bị hư hại do nấm nhưng không bị biến màu gỗ
dác.
A.3.3. Cấp (grade)
Tập hợp gỗ được chọn ra từ một nguồn
gỗ xác định bằng cách sử
dụng quy trình phân cấp xác định.
A.3.4. Hư hại do côn
trùng
(insect damage)
Sự phá hoại gỗ do côn trùng gây ra.
A.3.5. Tỷ lệ diện
tích mắt gỗ
(knot area ratio)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ giữa tổng diện tích mặt cắt ngang của mắt gỗ và diện tích mặt cắt ngang của khúc
gỗ.
A.3.6. Mắt gỗ (knot)
Phần của cành hoặc nhánh cây còn lại
trong khúc gỗ. Đối với gỗ xẻ, mắt gỗ được phân loại theo hình dạng, kích thước,
chất lượng và tần suất xuất hiện.
A.3.7. Tỷ số diện tích mắt
gỗ ở phần viền
ngoài (margin knot
area ratio)
MKAR
Tỷ lệ của diện tích mặt cắt ngang nhìn thấy được của tất
cả mắt gỗ trên rìa gỗ và diện tích phần gỗ viền ngoài.
A.3.8. Tủy cây (pith)
Phần lỗi nhỏ xốp nằm ở giữa của
khúc gỗ.
A.3.9. Túi rỗng
trong gỗ
(pocket)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.10. Biển màu gỗ
dác
(sapstain)
Sự khác nhau tự nhiên về màu sắc của
gỗ dác.
A.3.11. Gỗ đã hong khô
hoặc gỗ khô
(seasoned timber or dry timber)
Gỗ có độ ẩm trung bình
bằng hoặc nhỏ hơn 15 % tại thời điểm phân cấp gỗ.
A.3.12. Yêu cầu kết cấu (structural
requirements)
Các yêu cầu về phân cấp ảnh hưởng đến các chỉ tiêu kết cấu của gỗ. Các
đặc điểm ảnh hưởng đến kết cấu bao gồm: mắt gỗ, độ nghiêng thớ gỗ, vết nứt nẻ, và
bất kỳ đặc điểm
nào có thể gây ra sự suy giảm các
chỉ tiêu độ bền đến một mức độ ảnh hưởng
đến khả năng sử dụng của gỗ.
A.3.13. Chiều dày (thickness)
Kích thước nhỏ hơn đo được
theo chiều vuông góc với trục dọc của cây gỗ xẻ.
A.3.14. Tỷ số tổng diện
tích mắt gỗ (total knot
area ratio)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số giữa diện tích mặt cắt ngang nhìn thấy được của tất cả các mắt gỗ so với diện
tích mặt cắt ngang của khối gỗ xẻ.
A.3.15. Gỗ chưa hong
khô
(unseasoned timber)
Gỗ có độ ẩm lớn hơn 20
% tại thời điểm phân cấp gỗ.
A.3.16. Yêu cầu sử dụng (utility
requirements)
Các yêu cầu về phân cấp không ảnh
hưởng đến các đặc tính cấu trúc của gỗ và/hoặc đến giới hạn ảnh hưởng đến khả năng sử dụng của gỗ.
A.3.17. Gỗ đã phân cấp độ
bền
(visual graded timber)
Gỗ xẻ đã được phân loại
theo cấp kết cấu hoặc phi kết cấu tùy
theo các tiêu chí về ngoại quan.
Các tiêu chí về ngoại quan
dựa theo các đặc điểm vật lý nhìn thấy được có thể gây ảnh hưởng đến độ bền, khả
năng sử dụng sản phẩm và/hoặc chất lượng ngoại
quan của sản phẩm.
A.3.18. Đốm trắng (white speck)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.19. Chiều rộng (width)
Kích thước lớn hơn đo được theo chiều
vuông góc với trục dọc của cây gỗ xẻ.
Các đặc điểm như cong hình cung, cong
lòng máng, nứt nẻ, mắt gỗ, tốc độ tăng
trưởng, độ
nghiêng thớ, cong theo bìa ván, vênh và lẹm cạnh cần được quy định chi tiết và
giải thích bằng hình vẽ.
A.4. Ký hiệu và
chữ viết tắt
A.4.1. Ký hiệu chung
E
môđun đàn hồi;
f
độ bền;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cỡ mẫu;
CV
hệ số biến động.
A.4.2. Chỉ số dưới
0,05
giá trị phân vị chuẩn 5;
data
giá trị đo được trên mẫu;
mean
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
uốn;
target
mục tiêu hoặc giá trị quy định đối
với cấp độ bền.
A.5. Quy định
chung
A.5.1. Quy trình phân cấp độ bền bằng mắt thường
Quy trình phân cấp độ bền bằng mắt thường yêu cầu có
một hoặc nhiều người quan
sát để phân cấp từ một
nguồn gỗ đầu vào thành hai cấp đầu ra. Một số loại gỗ có thể không đáp ứng quy định
tối thiểu về cấp độ
bền.
Các yêu cầu về kết cấu và sử dụng được
quy định cho gỗ đã phân cấp độ bền bằng mắt thường.
A.5.2. Nguyên tắc
kiểm soát chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6. Yêu cầu đối
với gỗ đầu vào
Nguồn gỗ đầu vào phải được xác định
theo các thông số có ảnh hưởng đến đầu ra
của hoạt động phân cấp độ bền bằng mắt thường.
Các thông số phải xác định bao gồm:
a) loài hoặc hỗn hợp các loài gỗ;
b) nguồn gỗ khúc;
c) kích cỡ gỗ khúc;
d) kỹ thuật lâm sinh đã được áp dụng;
e) sơ đồ xẻ đả sử dụng để sản xuất gỗ xẻ
từ gỗ khúc;
f) điều kiện hong khô tại thời điểm phân cấp
độ bền bằng mắt thường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn của các thông số nguồn phải
được thể hiện trong sổ tay chất lượng.
Nếu quá trình phân cấp lại đối với
gỗ đã được phân cấp từ trước có
thể làm giảm các
chỉ tiêu về thiết kế kết cấu hoặc làm giảm cấp chất lượng
ngoại quan thì phải phân cấp lại loại gỗ
đó.
A.7. Các chỉ tiêu ngoại quan
A.7.1. Yêu cầu về người tiến hành phân cấp
Người tiến hành phân cấp phải được
đào tạo để có thể phân cấp một cách chuẩn xác với một tốc độ làm việc cần thiết và có khả năng đánh
giá bằng mắt thường được chất lượng của tất cả các cấp và kích cỡ gỗ của quá
trình phân cấp cho mục
đích thương mại.
A.7.2. Yêu cầu về phân cấp bằng mắt
thường
A.7.2.1. Định nghĩa
các đặc điểm
Ngoài các đặc điểm quy định trong A.3,
kích cỡ của mắt gỗ
phải được đánh giá bằng tỷ số diện
tích mắt gỗ (KAR) (xem A.3.5 và Hình A.1). Ngoài ra, vị trí của mắt gỗ được xác
định theo cạnh, bề mặt và diện
tích phần gỗ viền ngoài (xem Hình A.2).
Có hai loại tỷ lệ diện tích mắt được
xác định, như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tổng tỷ lệ diện tích mắt gỗ (TKAR) (xem
A.3.14);
Các vết nứt được đo theo mô tả trên
Hình A.3.
Độ nghiêng thớ gỗ (xem Hình A.4) được
đánh giá trên một khoảng cách đủ lớn sao cho tránh được ảnh hưởng do sai lệch vị trí.
Để đánh giá tốc độ sinh trưởng,
tiến hành các
phép đo trên một đầu của khúc gỗ
và biểu thị là chiều rộng trung
bình của vòng
năm, tính bằng milimét dọc theo một đoạn thẳng dài 75 mm cắt vuông góc với vòng năm và
đi qua tâm của khúc gỗ [xem Hình A.5 a)]; hoặc cách tủy một khoảng 25 mm [xem
Hình A.5 b)]. Nếu không
thể có được một đoạn dài 75 mm, tiến hành phép đo trên đoạn dài nhất
có thể vuông góc
với vòng sinh trưởng và đi qua tâm của khúc gỗ.
A.7.2.2. Mức giới hạn
đối với các đặc điểm kết cấu
Để đáp ứng các yêu cầu ngoại quan về cấp kết cấu phải áp
dụng các mức giới hạn dưới đây.
Bảng A.1 quy định các mức giới hạn để
đảm bảo đáp ứng các chỉ tiêu kết cấu. Có hai cấp độ bền theo ngoại
quan là G1 và G2. Để đảm bảo cấp chất lượng
đạt yêu cầu, mẫu gỗ không
được có các chỉ tiêu vượt
quá giới hạn cho phép quy định trên Bảng A.1.
Vết biến màu gỗ dác không phải là một khuyết tật kết
cấu và phải được chấp nhận không
hạn chế.
Bất kỳ mẫu gỗ nào có chứa các khuyết
tật như gỗ lệch tâm tự
nhiên, hư hại do côn trùng, nấm (không phải biến màu), hư hại vật lý, sự kết hợp của mắt gỗ và/hoặc đặc tính khác mà có
thể dẫn đến giảm các
chỉ tiêu độ bền đến mức độ ảnh hưởng đến khả năng sử dụng gỗ, thì phải loại bỏ khỏi cấp độ bền đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 -
Mức cấp chất lượng đảm bảo
các chỉ tiêu kết cấu đối với cấp
G1 và G2
Đặc điểm
Mức giới
hạn
Cấp G1
Cấp G2
Giới hạn kích thước mắt gỗ
MKAR >
1/2
MKAR £ 1/2
TKAR £ 1/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc
hoặc
MKAR £ 1/2
MKAR >
1/2
TKAR £ 1/2
TKAR £ 1/4
Độ nghiêng thớ gỗ
1/6
1/10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ 10 mm
£ 6 mm
Vết nứt
- không xuyên qua chiều dày
không hạn
chế
L/2
- xuyên qua chiều dày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2b
Túi rỗng
(túi nhựa hoặc vỏ cây)
Không giới
hạn nếu nhỏ hơn một nửa chiều rộng của thanh gỗ, hoặc có giới hạn
tương tự kích thước vết nứt.
CHÚ THÍCH
L là chiều
dài của thanh gỗ;
b là chiều
rộng của thanh gỗ;
TKAR là tỷ số tổng diện
tích mắt gỗ;
MKAR là tỷ số diện tích
mắt gỗ phần viền ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Hình phối cảnh một
nhóm mắt gỗ và hình chiếu của chúng trên mặt cắt
ngang
b) Hình chiếu
cạnh của mắt gỗ
CHÚ DẪN
1 phần viền ngoài;
2 mặt cạnh;
3 mặt:
4 mặt phẳng chiếu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 cạnh;
2 phần viền ngoài;
3 bề mặt.
Hình A.2 -
Minh họa cạnh, bề mặt và phần viền ngoài
CHÚ DẪN
1 nứt vòng Chiều dài vết nứt
vòng là A; a
độ
dày;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 nứt toác; Chiều dài vết nứt toác là
(E+F)/2;
Hình A.3 - Mô
tả cách đo các vết nứt
CHÚ DẪN
1 độ nghiêng thớ gỗ là A/B;
Hình A.4 -
Minh họa cách đo độ nghiêng thớ gỗ
Kích thước tính
bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) đo chiều rộng vòng
trung bình cách tủy 25 mm, nếu có
CHÚ DẪN
a chiều dày.
b chiều rộng.
Hình A.5 - Minh
họa cách đo tốc độ sinh
trưởng
7.2.3 Mức giới hạn của các đặc điểm sử dụng
Các mức giới hạn sau đây phải được áp
dụng để đáp ứng các yêu cầu sử dụng theo cấp ngoại quan:
a) mắt gỗ trên
mặt
rộng
½ chiều rộng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 mm đến + 2 mm;
c) độ vuông
góc
± 2 độ;
d) lẹm cạnh
(xem
Hình A.6)
1/3 của chiều rộng của mặt khác;
e) cong hình
cung
(xem
Hinh
A.7)
5 mm trên một mét dài;
f) cong hình
nhíp
(xem
Hình
A.7)
4 mm trên một mét dài;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 mm trên 25 mm rộng trên một mét
dài; và
h) cong lòng
máng
(xem
Hình
A.8)
1 mm trên 50 mm rộng.
CHÚ DẪN
1 lẹm cạnh.
Hình A.6 - Mô
tả cách đo lẹm cạnh
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.7 - Mô
tả cách đo cong hình cung, hình
nhíp và vặn
Hình A.8 - Mô
tả cách đo cong lòng máng
A.7.3. Kiểm tra quá trình phân cấp bằng mắt thường
Trong mỗi ca sản xuất phải tiến hành
kiểm tra để đánh giá độ chính xác của quá trình phân cấp. Việc kiểm tra này
phải được thực hiện bằng cách phân cấp lại một cấp đã phân loại.
Chuẩn mực đạt yêu cầu khi có 5 % số mẫu dưới cấp và ít hơn 20 % mẫu
không đạt giới hạn sử dụng yêu cầu.
Nếu kết quả kiểm tra chỉ ra rằng quá
trình phân cấp chưa đúng
thì phải tiến hành một số
biện pháp thích hợp để điều chỉnh quá trình.
A.8. Các chỉ tiêu
về kết cấu
A.8.1. Khái quát
Các chỉ tiêu kết cấu là các chỉ tiêu chặt
chẽ nhất đối với gỗ phân cấp theo độ bền. Các chỉ tiêu này phải được xác định theo
TCVN 8164 (ISO 13910).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.8.2. Đánh giá ban
đầu
Ngay sau khi kết thúc quá trình phân cấp, các bằng
chứng phải chỉ ra được rằng cấp chất lượng
đầu ra phải đáp ứng các yêu cầu về kết cấu. Các bằng chứng này là kết
quả của phép đo trực tiếp các chỉ tiêu kết cấu trên gỗ nguyên cây (xem A.8.1)
hoặc là các dữ liệu tương đương từ các hoạt động phân cấp tương tự.
Quy trình đánh giá ban đầu thể hiện
qua các trường hợp cụ thể sau:
a) Trong trường hợp khi hoạt động phân
cấp độ bền trong giai đoạn đầu của xưởng sản xuất với quy
trình phân loại và nguồn gỗ đầu vào tương ứng với quy trình đã có sẵn trong các
phân xưởng khác, thì
không yêu cầu có sự đánh giá ban đầu đặc biệt như là các thông số đánh giá
nhận được từ các phân xưởng khác có thể đã có như là minh chứng ban đầu của các chỉ
tiêu cho gỗ đã phân cấp;
b) Trong trường hợp áp dụng quy trình đã có sẵn đối với loài mới
và/hoặc hỗn hợp loài gỗ, thì các phép đo đối với gỗ đã phân loại phải được
tiến hành ít nhất trên các chỉ tiêu độ bền uốn, kéo và mô đun đàn hồi.
1) Phải tiến hành đánh giá tất các các
cấp và ít nhất trên hai khẩu độ của gỗ thương phẩm.
2) Một số chỉ tiêu kết cấu
có thể được suy luận từ mối liên quan quan sát được trong các loài tương tự
hoặc hỗn hợp loài khác.
c) Trong trường hợp sử dụng quy trình
phân cấp mới thì phải đánh giá tất cả các chỉ tiêu phân cấp đã quy
định và trên tất cả các cấp.
1) Đối với gỗ có hạn chế về dải kích
thước, phải tiến hành đánh giá tất cả các kích thước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.8.3. Đánh giá
định kỳ
Nếu như có lý do để cho rằng các chỉ
tiêu kết cấu của gỗ xẻ đã phân cấp bằng mắt thường sẽ bị thay đổi
hoặc thay đổi theo chu kỳ đã ghi trong quy định kỹ thuật khi kiểm
tra kiểm soát gỗ xẻ (xem A.10), thì phải tiến hành đo các chỉ tiêu kết cấu trên
toàn bộ khẩu độ gỗ. Các phép đo trực tiếp phải dựa trên các yêu cầu của A.8.1 hoặc
theo quy trình khác miễn sao các số liệu thống kê là có thực tương đương A.8.1
và được ghi hồ sơ quy định kỹ thuật khi kiểm tra kiểm soát.
CHÚ THÍCH 1: Quy trình đánh giá tương đương có thể là đánh giá
độ bền dựa trên việc chất tải thử nghiệm đến khoảng 10
phần trăm giá trị và khi mẫu không bị phá hủy thì có thể đưa lại để sản xuất.
CHÚ THÍCH 2: Chuẩn mực đánh
giá định kỳ xác nhận cho khả năng chấp nhận của vật liệu là đáp ứng với độ bền đặc
trưng/môđun đã công bố (hoặc đã khẳng định) và
không cần thiết các
số liệu đã thiết lập từ đánh giá ban đầu.
Việc lấy mẫu cho mục đích đánh giá phải
được tiến hành trong quá trình sản xuất bình thường. Tỷ lệ lấy mẫu khuyến nghị
tối thiểu là 1 trên
10 000 thanh gỗ xẻ đã phân cấp, và tỷ lệ 1 trên 1 000 khi có yêu cầu kiểm tra chặt. Gỗ xẻ được
thử nghiệm các chỉ tiêu độ bền uốn và
môđun đàn hồi.
Cần tiến hành kiểm tra khi cỡ mẫu đối với
cấp/kích cỡ xác định có
giá trị N như sau:
N = 1 000(CV)2 (A.1)
trong đó
CV là hệ số biến động của độ bền uốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fm,0,05,data > 0,91 fm,0,05,target (A.2)
trong đó
fm,0,05,target là giá trị
phân vị chuẩn mục tiêu 5 của cấp/kích cỡ.
Nếu mẫu thử không đạt
được các chuẩn mực trên
thì phải tiến hành lấy
mẫu lại ngay khi có thể và thử nghiệm theo các chuẩn mực tương
tự. Nếu mẫu thử lần hai đáp ứng các chuẩn mực thì quá trình sản xuất được tiến hành tiếp không chậm trễ; nếu mẫu thử lần
hai không đáp ứng các chuẩn mực thì có khả năng là quy trình phân cấp có lỗi và
phải có hành động khắc phục và sửa chữa nguyên nhân.
Khi có yêu cầu, áp dụng quy trình trên
để xác định độ bền
kéo.
Giá trị trung bình của môđun
đàn hồi, biểu thị là Emean,data phải phù hợp
với chuẩn mực sau:
Emean,data > 0,96 Emean,target
trong đó
Emean,target là giá trị
mục tiêu trung bình của cấp/kích cỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.9. Nhận dạng
sản phẩm
Trừ trường hợp ngoại lệ khi mục đích sử dụng cuối cùng của gỗ bỏ qua việc đánh dấu
nhận dạng vì lý do thẩm mỹ và khi khách hàng yêu cầu không đánh dấu, còn lại gỗ
phải được ghi nhãn nhận dạng
với đầy đủ thông
tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) tên nhà sản
xuất;
c) cấp gỗ;
d) tên tổ chức chứng nhận;
e) điều kiện của gỗ xẻ (độ ẩm công bố
hoặc khẳng định tại thời điểm phân cấp); và
f) loài hoặc hỗn hợp loài (nhóm) và xuất
xứ (vùng sinh trưởng).
Hình A.9 cung cấp tem chuẩn về ngoại
quan khi có yêu cầu nhận dạng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) tên, số hiệu và ngày cấp giấy chứng
nhận;
h) tên và địa chỉ khách hàng;
i) yêu cầu của khách hàng hoặc số hợp
đồng;
j) loài hoặc hỗn hợp loài gỗ (nhóm
loài), cấp chất lượng, và kích thước, số lượng thanh gỗ;
k) viện dẫn tiêu chuẩn này, tình trạng gỗ (độ ẩm công bố/khẳng định) tại
thời điểm phân cấp, ngày phân cấp gỗ; và
l) chữ ký của người tiến hành tiến hành phân
cấp hoặc chịu trách nhiệm
phân cấp.
CHÚ DẪN
1 Biểu tượng hoặc ký hiệu của tổ chức chứng nhận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 loài hoặc nhóm loài;
4 viện dẫn tiêu chuẩn (ví dụ viện dẫn tiêu chuẩn này);
5 tình trạng gỗ (như đã quy định
trong tiêu chuẩn này, ví dụ hong khô,
sấy hoặc chưa sấy);
6 cấp chất lượng (G1 hoặc G2, xem Bảng A.1).
Hình A.9 - Ví
dụ về ghi dấu trên gỗ đã phân cấp ngoại quan
về độ bền
A.10. Hồ sơ
Sổ tay chất lượng phải bao gồm các thông tin sau:
a) quy
định
kỹ thuật về nguồn gỗ đầu vào;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) các yêu cầu về kết cấu và sử dụng;
e) thông số kiểm soát quá trình phân cấp;
f) quy định về phương pháp đã sử dụng để
đánh giá ban đầu và thường xuyên các chỉ tiêu của gỗ;
g) quy định về kiểm tra kiểm soát gỗ đã
phân cấp chất lượng;
h) quy định về các thông tin đánh dấu trên gỗ,
hoặc trường hợp yêu cầu không đánh dấu lên gỗ thì có chứng
chỉ về sự phù
hợp trên từng bao gói gỗ;
i) tên đơn vị chịu trách nhiệm kiểm soát
chất lượng;
j) quy định của tổ chức chứng nhận.
PHỤ
LỤC B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ VỀ TIÊU CHUẨN PHÂN CẤP GỖ BẰNG MẮT THƯỜNG DỰA TRÊN
CÁC GIÁ TRỊ THIẾT KẾ CẦN THIẾT KHI KHÔNG YÊU CẦU ĐỘ ĐẢM BẢO CỦA CÁC CHỈ TIÊU
KẾT CẤU Ở MỨC ĐỘ CAO
Đây là một trong số các hệ thống có
thể áp dụng và được đưa ra chỉ mang tính minh họa chứ không phải là hệ
thống được đề xuất để áp dụng rộng rãi. Hệ thống phân cấp độ bền bằng mắt
thường quy định trong phần nội dung chính của TCVN 8166 (ISO 9709), áp dụng
cho các trường hợp sau:
- gỗ xẻ hộp vuông;
- sử dụng cho kết cấu;
- khi không yêu cầu độ đảm bảo của các
chỉ tiêu kết
cấu ở mức độ
cao;
Việc trình bày phù
hợp với quy định của Tiêu chuẩn quốc tế (không phải là một phụ lục thông
thường) cho biết một tiêu chuẩn bao gồm các nội dung như sau:
- các điều khoản bắt buộc (phạm vi áp
dụng, tài liệu viện dẫn, thuật ngữ và định nghĩa, ký hiệu và chữ viết tắt,
các yêu cầu, lấy mẫu,
phương pháp thử), và
- các nội dung tham khảo (Thư mục tài
liệu tham khảo).
Các Phụ lục tham khảo (tương tự Phụ
lục B) và các Phụ lục quy định có thể là một phần của tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này quy định quy
trình phân cấp gỗ để sản xuất gỗ xẻ hộp vuông được phân cấp theo độ bền và độ cứng
bằng mắt thường để ứng dụng trong kết cấu khi không có các yêu cầu khắt khe về
mức độ kỹ thuật.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho gỗ
đã phân cấp ở trạng thái
khô với các giá trị độ bền đặc trưng là 30 % của
giá trị mong đợi được chấp nhận.
B.2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8166 (ISO 9709) Gỗ kết cấu -
Phân cấp độ bền bằng
mắt thường -
Nguyên tắc cơ bản.
TCVN 8164 (ISO 13910), Gỗ kết cấu - Giá trị đặc trưng
của gỗ phân cấp theo độ
bền - Lấy mẫu, thử nghiệm và
đánh giá trên toàn bộ kích thước mặt cắt ngang
B.3. Thuật ngữ và
định nghĩa
Các thuật ngữ sử dụng trong Phụ lục
này được định nghĩa như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng trên một đơn vị thể tích
tại độ ẩm 12 %, biểu
thị bằng kilôgam trên mét khối.
B.3.2. Cấp (grade)
Tập hợp gỗ được chọn ra từ một nguồn
gỗ xác định bằng cách sử
dụng quy trình phân cấp xác định.
B.3.3. Tùy cây (pith)
Phần lõi nhỏ xốp nằm ở giữa của
khúc gỗ.
B.3.4. Túi rỗng
trong gỗ
(pocket)
Phần hở giữa các vòng năm
hình thành trong quá trình sinh trưởng
của cây, chứa chủ yếu
nhựa cây hoặc vỏ cây.
B.3.5. Gỗ đã hong khô (seasoned
timber)
Gỗ có độ ẩm trung bình
bằng hoặc nhỏ hơn 15 % tại thời điểm phân loại gỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kich thước nhỏ hơn đo được theo chiều
vuông góc với trục dọc của cây gỗ xẻ.
B.3.7. Yêu cầu sử dụng (utility requirements)
Các yêu cầu về cấp chất lượng
mà không liên quan đến kết cấu.
B.3.8. Chiều rộng (width)
Kích thước lớn hơn vuông góc với trục
dọc của cây gỗ xẻ.
B.4. Quy định chung
B.4.1. Hoạt động
phân loại độ bền bằng mắt thường
Hoạt động phân cấp độ bền bằng
mắt thường phải do một hoặc nhiều người quan sát để phân cấp từ một nguồn gỗ đầu vào
thành hai cấp đầu ra. Một số loại gỗ có thể không đáp ứng quy định tối thiểu về
cấp độ bền.
B.4.2. Nguyên tắc kiểm
soát chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5. Yêu cầu
nguồn gốc gỗ đầu vào
Nguồn gỗ đầu vào phải được xác định theo loài hoặc hỗn hợp loài
gỗ, kích thước khúc gỗ, nguồn gốc và tình trạng ẩm cũng như độ ẩm của gỗ xẻ.
B.6. Yêu cầu về phân cấp theo độ bền
B.6.1. Mức giới hạn
B.6.1.1. Đối với mục
đích kết cấu
Các mức giới hạn chấp nhận được
về đặc điểm của cấp GG-3 được quy định
trong Bảng B.1 và Hình B.1.
Bảng B.1 -
Mức giới hạn đối với cấp kết cấu GG-3
Đặc điểm phân loại
Mức giới
hạn
Cấp
GG-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
½ bề mặt
độ nghiêng thớ gỗ
1 trong 5
chiều dài vết nứt và
túi nhựa
gấp 3 lần
chiều rộng cây
gỗ
Tủy
không
a Kiểm tra
cả 4 mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chiều rộng của túi
rỗng trong gỗ
c) độ nghiêng của thớ
gỗ
CHÚ DẪN
X kích thước mắt;
S chiều rộng của
túi rỗng trong gỗ;
a/b độ nghiêng
của thớ gỗ.
Hình B.1 - Phương
pháp xác định các đặc điểm kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gỗ cho mục đích sử dụng không được
phép có tủy.
Độ cong của gỗ phải được đo như minh
họa trên Hình B.2 và
không vượt quá 10 mm trên một mét dài của cây gỗ.
CHÚ DẪN
1 độ cong;
2 chiều dày;
3 chiều rộng;
4 chiều dài.
Hình B.2 - Đo
độ cong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong mỗi ca sản xuất phải tiến hành
kiểm tra nhiều lần để đánh giá độ
chính xác của quá trình phân cấp.
B.7. Các chỉ tiêu về kết cấu
B.7.1. Khái quát
Các chỉ tiêu kết cấu được định nghĩa
và xác định theo TCVN 8164 (ISO 13910).
CHÚ THÍCH: Các nguyên tắc của TCVN
6166 (ISO 9709) chỉ ra rằng các chỉ tiêu kết cấu có thể đồng thời được
quy định trong tiêu chuẩn phân cấp độ bền bằng mắt thường hoặc
trong các tiêu chuẩn khác có
viện dẫn cấp độ bền có sử dụng
chuẩn mực của tiêu chuẩn phân cấp độ bền bằng mắt
thường. Phụ lục A là một ví dụ về tiêu chuẩn có các chỉ tiêu kết cấu trong các
chuẩn mực phân cấp độ bền.
B.7.2. Đánh giá ban
đầu
Loài gỗ (hoặc hỗn hợp loài) phải được
phân loại theo khối lượng thể tích quy định trong Bảng B.2. Khối lượng thể tích phải
được xác định trên mẫu gỗ xẻ với toàn bộ mặt cắt ngang của gỗ kết cấu. Sử dụng tối thiểu 10 mẫu nhỏ. Mẫu được lấy ngẫu nhiên. Giá
trị trung bình của chỉ tiêu khối lượng
riêng được sử dụng cho mục đích phân loại.
Bảng B.2 -
Mức giới hạn để phân loại theo khối lượng thể tích của gỗ
Khối lượng thể
tích trung bình tại
độ
ẩm 12 % (kg/m3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
IC - 1
600
IC - 2
800
IC - 3
1 000
IC - 4
B.7.3. Đánh giá
định kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8. Nhận dạng sản phẩm
Gỗ phải được đánh dấu phù hợp
tiêu chuẩn này về cấp kết cấu (GG-3) và nhóm loài (IC-1, IC-2, IC-3
hoặc IC-4), và tên nhà sản xuất.
B.9. Hồ sơ
Sổ tay chất lượng phải
bao gồm các thông tin sau:
a) quy
định
kỹ thuật về nguồn gỗ đầu vào;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) quá trình phân cấp;
d) quy định kỹ thuật về cấp độ bền;
e) quy định về nhãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn về phân cấp chất lượng
[1] Tiêu chuẩn Úc AS 2080, Visually
stress-graded hardwood for structural purposes
[2] Tiêu chuẩn Úc AS 2858, Timber-Softwood
- Visually stress-graded for structural purposes
[3] Tiêu chuẩn Bỉ, Specifications unifées STS 04, Bois
et panneaux base de bois
[4] Tiêu chuẩn Anh BS 4978, Specifications for
visual strength grading of softwood
[5] Tiêu chuẩn Anh BS 5756, Specifications for
visual strength grading of hardwood
[6] Tiêu chuẩn
Pháp NF B 52-001, Regles d’utilisation du bois dans les construction -
Classement visuel pour l'emploi en structure pour les principales
essences résineuses et feuillues
[7] Tiêu chuẩn
Đức DIN 4074 Teil 1, Sortierung
von nadelholz nach der tragfahigkeit, nadelschnittholz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] Tiêu chuẩn Ý UNI 8198, Segati di
conifere.
Classificazion in base alla resistenza meccanica
[10] Tiêu chuẩn nông nghiệp Nhật bản JAS
143, Structural Softwood Lumber.
[11] Tiêu chuẩn
nông nghiệp Nhật bản JAS 600, Structural Lumber for
wood frame construction.
[12] Tiêu chuẩn Hàn quốc KS F 2151, Visual
grading for softwood structural lumber
[13] National Lumber Grades Authority
(NLGA), Standard Grading Rules for Canadian Lumber
[14] Tiêu chuẩn New Zealand NZ S 3631 Timber
Grading Rules
[15] Nordic grading rules - INSTA 142, Nordic
visual stress grading rules for timber
[16] Tiêu chuẩn Nam Mỹ SABS 1783, Sawn
Softwood Timber
[17] Western Wood Products
Association, Western Lumber Grading Rules (and other grading rules certified by the
American Lumber Standard Committee).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[18] Tiêu chuẩn Úc AS 2082, Timber
- Hardwood -
Visually stress-graded for structural purposes
[19] Tiêu chuẩn Úc/New Zealand AS/NZS
4063, Timber - Stress-graded - In-grade strength and stiffness evaluation
[20] Tiêu chuẩn
Úc/New Zealand AS/NZS 4490,
Timber - Stress-graded - Procedure for Monitoring Structural
Properties
[21] Tiêu chuẩn Canada CAN/CSA-0141, Softwood
Lumber
[22] Tiêu chuẩn
Nam Mỹ SABS Method 1122
[23] Tiêu chuẩn Mỹ USA PS 20, American
Softwood Lumber Standard
MỤC LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ, định nghĩa
4. Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt
5. Quy định chung
6. Yêu cầu về nguồn và gỗ xẻ đầu vào
7. Yêu cầu phân cấp độ bền bằng mắt thường
8. Các chỉ tiêu kết cấu của gỗ phân cấp bằng
mắt thường
9. Nhận dạng sản phẩm
10. Hồ sơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (tham khảo) - Ví dụ về tiêu chuẩn phân cấp gỗ bằng mắt thường dựa trên các giá trị
thiết kế cần thiết khi không có yêu cầu về các chỉ tiêu kết cấu ở mức cao
Thư mục tài liệu tham khảo