Giá trị D =
|
Thời gian (min)
|
=
|
30 min
|
= 6,25 min
|
(A.2)
|
SLR
|
4,8
|
Tính giá trị SAL từ giá
trị D và SLR:
Sử dụng công thức A.3, A.4 và A.5 để tính SAL từ
giá trị D và SLR:
Yêu cầu thừa nhận mức đảm bảo vô khuẩn
là 10-6
N0 = 106
Nt yêu cầu = 10-6
SLR yêu cầu = log(106) -
log(10-6) = 6 - (-6) = 6 + 6
= 12
Thời gian = (giá trị D) x (SLR yêu cầu)
= 6,25 min x 12 = 75 min
Nếu SAL yêu cầu là 10-3, thì thời
gian tổng hợp là:
SLR yêu cầu = log(106) -
log(10-3) = 6 - (-3)
= 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SLR =
Thời gian ngừng
(A.3)
Giá trị D
Net Log Drop = SLR – log (Quần thể ban
đầu đã được thừa nhận) (A.4)
SAL = 10-Net Log Drop (A.5)
Sau đây là ví dụ đã làm:
- Thời gian ngừng = 120 min
- Giá trị D = 6,25 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Log quần thể ban đầu được thừa nhận = 6
Tổng số SLR = = 19,2 log drop
Net Log Drop = 19,2 - 6 = 13.2
SAL = 10-13,2 » 10-13
A.3.1.2. Không có hướng
dẫn.
A.3.2. Phương pháp
phân số âm bằng cách sử dụng quy trình Holcomb-Spearman Karber (HSKP)
Có hai dạng của quy trình Holcomb-Spearman Karber (HSK). Quy trình HSK
theo tính toán là đơn giản nhất.
Trong thực tế, phương pháp này có nhiều khó khăn để thực hiện hơn là phương
pháp
HSK
không giới hạn.
Quy trình HSK có giới hạn được phát
triển trước khi máy tính ra đời, và việc tính toán được thực hiện bằng thủ
công. Quy trình HSK có giới hạn yêu cầu:
a) tất cả sự gia tăng thời gian là giống
nhau (ví dụ: gia tăng một cách chính xác 2 min trong thời gian tiếp xúc đối với
mỗi lần chạy thử);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai sự hạn chế này yêu cầu chạy thử lại
toàn bộ loạt phép thử nếu sự gia tăng thời gian giữa các lần chạy thử không được
chọn thích hợp, hoặc một mẫu PCD/BI bị mất hoặc không thích hợp đối với một số
lý do.
Quy trình HSK không giới hạn thì không
có giới hạn như trên, nhưng tính toán phức tạp hơn quy trình HSK có giới hạn. Nếu
người sử dụng triển khai và đánh giá xác nhận bảng tính để thực hiện sự tính
toán cho quy trình HSK không giới hạn, vậy thì không còn lý do để sử dụng quy trình
HSK có giới hạn. Khi sử dụng quy trình
HSK không giới hạn, nếu sự gia tăng thời gian ban đầu không dẫn đến số mẫu
thử tăng trưởng phân đoạn
yêu cầu, người sử dụng có thể chèn thêm một lần chạy thử đơn giản nữa tại thời
điểm cần đưa ra số mẫu tăng trưởng phần đoạn tối thiểu. Nếu PCD/BI bị mất, hoặc
không thích hợp với một số lý do (ví dụ: bị rơi), cách tính đơn giản là sử dụng
giá trị số PCD/BI. Bài thuyết trình do Shintani et al.[23] cung cấp ví
dụ đã được làm để hỗ trợ việc đánh giá xác nhận bảng tính và cũng cung cấp các
công thức cần thiết để tính giới hạn tin cậy trên 95 % đối với giá trị D.
Phương pháp HSK sẽ tạo ra dữ liệu
tương tự với dữ liệu trong Bảng A.1 (số điểm chính xác được sử dụng trong phân
tích có thể khác ví dụ trong bảng).
Bảng A.1 - Ví
dụ cài đặt dữ liệu HSK không giới hạn
Thời gian
tiếp xúc
với
chất tiệt khuẩn
ti
Số mẫu thử
nghiệm
được tiếp xúc
ni
Số mẫu thử
nghiệm cho thấy không tăng trưởng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t1
n1
r1 = 0
t2
n2
r2
t3
n3
r3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n4
r4
t5
n5
r5
t6
n6
r6 = n6
t7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r7 = n7
CHÚ THÍCH: t1 là thời gian
tiếp xúc ngắn nhất với chất tiệt khuẩn ở tất cả các mẫu thử nghiệm cho thấy có tăng trưởng. Thời gian
tiếp xúc với chất tiệt khuẩn t2 đến t5 thì ở trong vùng định
lượng. Thời gian tiếp xúc t6 và t7 là hai thời
gian tiếp xúc đầu tiên ở tất cả các mẫu
thử nghiệm cho thấy không tăng trưởng.
Đối với thời gian tiếp xúc từ t1 đến tm-1,
trong đó: m là thời gian tiếp xúc mà toàn bộ BI đều âm tính, các hệ số x và y được
tính từ công thức A.6 và A.7:
(A.6)
(A.7)
Đối với mỗi thời gian tiếp xúc, giá trị
mi sẽ được xác
định tử Công thức A.8, bằng cách sử dụng các giá trị riêng biệt của xi và yi tính ở trên:
mi = xi x yi (A.8)
Thời gian trung bình không thu được sự
tăng trưởng từ bất cứ
mẫu thử nào sẽ được tính theo Công thức A.9 là tổng của mi cho mỗi thời
gian tiếp xúc từ t1 đến tm-1:
(A.9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.10)
trong đó: N0 là số lượng
vi sinh vật ban đầu trên mẫu thử.
Để tính chu kỳ tiệt khuẩn, Dcalc, bằng cách sử dụng phương pháp này, cần sử dụng
giới hạn tin
cậy
trên 95 % cho . Giá trị này được tính từ
công thức A.11:
(A.11)
trong đó: V được tính từ Công thức
A.12 và A.13:
(A.12)
(A.13)
CHÚ THÍCH: Tổng số trong việc xác định “a” là tất cả ở trên các giá
trị từ i = 2 đến giá trị đầu tiên của hai giá trị tiếp theo
khi không có sự tăng trưởng. Giới hạn bằng 6 trong Công thức A.12 là chỉ dùng cho mục
đích minh họa, giả thiết là 6
điểm dữ liệu thu được trên tất cả các điểm dữ liệu hủy diệt đầu tiên.
Bảng A.2 đưa ra những ví dụ về dữ liệu
với những khoảng thời gian không thay đổi và số mẫu không thay đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
tiếp xúc với tác nhân tiệt khuẩn
ti
Số mẫu thử
nghiệm được tiếp xúc
ni
Số mẫu thử nghiệm cho
thấy không tăng trưởng
ri
t1
10
n1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r1
0
t2
18
n2
19
r2
4
t3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n3
21
r3
8
t4
40
n4
20
r4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t5
50
n5
20
r5
16
t6
60
n6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r6
20
t7
70
n7
20
r7
20
Sau đây là ví dụ về sự tính toán bằng cách sử dụng
HSK:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Để tính y4 và y5, cả hai ys = 0,2. Điều
này xảy ra vì số mẫu thử cho thấy không có sự tăng trưởng đã tăng ở tỷ lệ không
đổi trong ví dụ này.
2) Tính m cho mỗi thời gian tiếp
xúc ti:
- mi = xi x yi
- m1 = x1y1 = 14 x 0,21 =
2,94
- m2 = 23 x 0,17 = 3,91
- m3 = 34 x 0,22 = 7,48
- m3 = 45 x 0,2 = 9,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- m6 = 65 x 0 = 0
3) Tính thời gian trung bình để đạt được không
tăng trưởng,
= m1 + m2 + m3 + m4 + m5 + m6 = 2,94
+ 3,91 + 7,48 + 9,0 +11,0 + 0 = 34,33
4) Tính giá trị trung bình D,
trong đó: N0 = quần thể
ban đầu bằng 1 x 105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Tính giới hạn tin cậy trên 95 % cho
(Dcalc). Đầu tiên tìm a bằng
cách thực hiện tính toán như ở trên đối với mỗi ti và tổng tất cả các kết quả là:
a = 0,25 x 18,180 8 = 4,545 2
= 5,545 2 x (0,190 45)2
= 4,545 2 x 0,362 7
= 0,164 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp Stumbo Murphy
Cochran sử dụng dữ liệu từ dãy phân số âm để tính giá trị D. Về nguyên tắc,
phương pháp này chỉ sử dụng dữ liệu một lần chạy thử, nhưng dữ liệu từ nhiều lần
chạy thử cần xác nhận độ tái lập. Dữ liệu thu được từ giá trị trung bình của ít
nhất ba (3) lần chạy thử trong dãy phân số âm để tính toán được quy định trong
D.3.3 của ISO 11138-1:2006. Tính giá trị D thì tương đối dễ,
nhưng việc tính giới hạn tin cậy trên 95 % thì phức tạp và có một số hạn chế để
sự tính toán có giá trị. Phương pháp tính đối với giới hạn tin cậy trên 95 % về
giá trị D và những giới hạn được trình bày trong bài thuyết trình của
Shintani và cộng sự.
Công thức cho phương pháp Stumbo Murphy
Cochran là:
(A.14)
trong đó:
D là giá trị D,
tính bằng phút (min);
t là thời gian tiếp
xúc, tính bằng phút (min);
N0 là quần thể
ban đầu trên mỗi BI;
n = tổng số lượng BI
khi chạy thử;
r = số lượng BI
âm tính đối với tăng trưởng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.15)
Giá trị này thay thế cho số hạng n/r
trong công thức giá trị D ở trên.
Sau đây là một ví dụ đã
được làm, bằng cách sử dụng quần thể 1 x 106, 50 mẫu/lần chạy thử
và 13 mẫu dương
tính:
Log(106) = 6
Số lượng âm tính = 50 - 13 = 37
Thời gian tiếp xúc = 26 min
Số hạng về khoảng tin cậy 95 % được
chèn vào số hạng n/r trong công thức giá trị D ở trên là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D giới hạn dưới
D giới hạn trên
CHÚ THÍCH: Việc tính khoảng tin cậy 95 % sẽ
không còn chính xác nữa nếu giá trị của
PHỤ LỤC B
(Tham khảo)
Hướng dẫn về Phụ lục B của TCVN 7392-1:2009
(ISO 11135-1:2007)
Xác
định thận trọng tỉ lệ gây chết của quá trình tiệt khuẩn -
Phương
pháp tiếp cận khả năng hủy diệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này cung cấp hướng dẫn thêm để
tham khảo Phụ lục B của TCVN 7392-1:2009 (ISO 11135-1:2007) và hướng dẫn bổ
sung để tham khảo Điều 8 và 9 của Tiêu chuẩn này. Vì cách tiếp cận chất chỉ thị
sinh học/vi sinh vật tạp nhiễm và cách tiếp cận khả năng hủy diệt sử dụng nhiều
quy trình tương tự nhau, nên một số nội dung trong Phụ lục này giống với nội
dung trong Phụ lục A.
B.1.1. Không có hướng
dẫn.
B.1.2.
a) Phương pháp tiếp cận nửa chu trình: Không có hướng dẫn.
b) Phương pháp tiếp cận tính toán chu
trình:
Phương pháp này gồm việc tiếp xúc PCD hoặc BI với chu trình
thực nghiệm, loại bỏ sự kiểm chứng và thực hiện việc đếm vi sinh vật có khả
năng sống sót trên mẫu thử hoặc chất chỉ thị kiểm chứng. Việc đếm vi sinh vật sống
sót có thể được sử dụng trong việc xây dựng đường cong sống sót và giá trị D.
Giá trị D hoặc giá trị SLR sau đó sẽ được tính bằng cách sử dụng mô hình
hồi quy thích hợp. Xem A.3 trong TCVN 7392-1:2009 (ISO 11135-1:2007).
Mẫu được cài đặt tiếp xúc tại thời điểm bằng không
cần được tiếp xúc với tất cả các giai đoạn của chu trình thực nghiệm trước khi
bơm chất tiệt khuẩn.
Phương pháp liệt kê cho phép tính tỷ lệ khả
năng gây chết với số lượng mẫu nhỏ. Tối thiểu có bốn (4) mẫu được
dùng ở năm (5) lần
tiếp xúc.
B.1.3. Cần sử dụng
khoảng thời nuôi cấy tối thiểu là 7 d để khôi phục BI trừ khi nghiên cứu nuôi cấy
được giảm bớt đã hoàn tất có
tính đến các
thông số của quá trình được đánh giá xác nhận.
B.1.4. Sự phù hợp của
BI liên quan đến sức kháng của vi sinh vật tạp nhiễm có thể được chứng minh bằng một phép
thử vô khuẩn trước hoặc trong khi xác định quá trình bằng cách sử dụng chu
trình phân đoạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.1. Đối với
phương pháp này, PCD có thể được sử dụng và cần được chỉ rõ để cung
cấp sự kiểm chứng cho quá trình tiệt khuẩn lớn hơn sản phẩm mà nó đại diện. Sức
kháng của PCD phải ít nhất bằng sức kháng của vi sinh vật tạp nhiễm tự nhiên đã
được định vị trong phần hầu như không tới gần được của khối tải. Xem 7.1.5 để
tham khảo về sự phát triển của PCD và 8.6 để tham khảo về
việc xác định sự phù hợp của PCD.
B.2.2. Vị trí trong
sản phẩm khó đạt được vô khuẩn nhất có thể không chỉ gồm các khu
vực mà sự thâm nhập của chất tiệt khuẩn bị giảm sút, nhưng cũng những khu vực
đó lại có khả năng có số lượng vi sinh vật tạp nhiễm tồn tại đáng kể. Xem 7.2
trong ISO 14161:2000[3].
Những khía cạnh để cân nhắc là:
a) chiều dài và đường kính trong của
lumen, và thành vách của thiết bị y tế có cho phép truyền EO hay không;
b) sự hấp thụ các phần khác nhau của cả sản phẩm và vật liệu;
c) khối lượng và khối lượng riêng của các
hạng mục;
d) hình dạng khối tải, đặc biệt là khối sản phẩm
được trộn lẫn.
B.2.3. Xem
xét chăm sóc sức khỏe: Để chứng minh sự thâm nhập đầy
đủ của EO, độ ẩm và nhiệt độ vào sản phẩm, PCD cần được chọn để theo dõi thường
quy và đánh giá xác nhận quá trình tiệt khuẩn bằng EO. Sức
kháng của PCD với EO cần được chỉ rõ là bằng hoặc lớn hơn sức kháng của vi sinh
vật tạp nhiễm tự nhiên của sản phẩm được tiệt khuẩn.
B.2.4. Không có hướng
dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số ảnh hưởng ban đầu đến khả
năng gây chết là thời gian tiếp xúc, nồng độ của EO, độ ẩm và nhiệt độ.
Nếu sự điều chỉnh các thông số
khác với thời gian tiếp xúc được thực hiện, toàn bộ tác động đến chu trình phải
được đánh giá xác nhận vì sự điều chỉnh có thể
không đạt được kết quả mong muốn do các thông số có mối tương quan lẫn nhau. Ví
dụ, kết quả việc giảm nhiệt độ sẽ làm tăng nồng độ EO trên thực tế nếu không có
sự thay đổi về áp suất khí được thực hiện.
B.2.6. SLR có thể
được tính bằng cách sử dụng các kết quả của chu trình phân đoạn, các công thức và các
ví dụ đã làm
trong Phụ lục A.
Không kể phương pháp được sử dụng, nó được giả định rằng:
a) quần thể sinh học là thuần nhất;
b) các thông số của quá trình (trừ thời
gian tiếp xúc khí) là hằng số lặp lại;
c) tồn tại mối quan hệ sống sót bán lôga;
d) sinh vật được tiếp xúc hoặc không được tiếp
xúc đều phản ứng tương tự trong môi trường phục hồi.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] ISO 11138-1:2006, Sterilization of
health care products - Biological
indicators -
Part
1: General requirements (Tiệt khuẩn sản phẩm chăm sóc sức khỏe - Chất chỉ
thị
sinh
học - Phần 1: Yêu cầu chung)
[3] ISO 14161:2006, Sterilization of
health care products - Biological
indicators - Guidance for
the selection, use and interpretation of results (Tiệt khuẩn sản phẩm chăm sóc
sức khỏe - Chất chỉ thị sinh học - Hướng dẫn lựa chọn, sử dụng và biểu thị kết quả)
[4] ISO 14937, Sterilization of health
care products - General
requirements for characterization of a sterilizing agent and the development,
validation and routine control of a sterilization process (Tiệt khuẩn sản phẩm
chăm sóc sức khỏe - Yêu cầu chung đối với sự mô tả tính chất tác nhân tiệt khuẩn
và triển khai, đánh giá xác nhận và kiểm soát thường quy quá trình tiệt khuẩn đối
với thiết bị y tế).
[5] ISO 15883-1, Washer-disinfectors - Part 1: General
requirements, terms and definitions and tests (Thiết
bị tẩy rửa -Phần 1: Yêu cầu chung, thuật ngữ, định nghĩa và thử nghiệm)
[6] ISO 15883-2, Washer-disinfectors - Part 2: Requirements
and tests for washer-disinfectors employing
thermal disinfection for
surgical instruments, anaesthetic equipment, bowls, dishes, receivers,
utensils, glassware, etc. (Thiết bị tẩy rửa - Phần 2: Yêu cầu và thử nghiệm đối
với thiết bị tẩy rửa sử dụng nhiệt để tẩy rửa đối với dụng cụ phẫu thuật, thiết
bị gây mê, bát, đĩa, bình đựng, đồ dùng nấu ăn,
đồ thủy tinh, ...)
[7] ISO 15883-4, Washer-disinfectors - Part 4: Requirements
and tests for washer-disinfectors employing
chemical disinfection for
thermolabile endoscopes (Thiết bị tẩy rửa - Phần 4: Yêu cầu
và thử nghiệm đối với thiết bị tẩy rửa sử dụng hóa chất để tẩy rửa đối với
đèn nội soi nhiệt)
[8] ISO/TS 15883-5, Washer-disinfectors
- Part 5: Test
soils and methods for demonstrating cleaning efficacy (Thiết bị tẩy rửa - Phần
5: Phép thử gây bẩn và phương pháp chứng minh hiệu quả của việc làm sạch)
[9] AAMI TIR15, Ethylene oxide sterilization
equipment, process considerations and pertinent calculations (Thiết bị tiệt khuẩn
bằng etylen oxit, xem xét quá trình và tính toán thích hợp)
[10] AAMI TIR28:2001, Product adoption
and process equivalency for ethylene oxide sterilization (Sự
chấp nhận sản phảm và quá trình tương
đương đối với tiệt khuẩn bằng etylen oxit)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[12] AS/NZS 4187 2003, Cleaning, disinfecting and
sterilizing reusable medical and surgical instruments and equipment, and
maintenance of associated environments in health care facilities
(Làm sạch, tẩy rửa và tiệt khuẩn dụng cụ và thiết bị y tế và phẫu thuật có thể
sử dụng lại và duy trì môi trường kết hợp trong phương tiện chăm sóc sức khỏe)
[13] EN 1422:1997, Sterilizers for
medical purposes - Ethylene
oxide sterilizers - Requirements
and test methods (Thiết bị tiệt khuẩn đối với mục đích y tế - Thiết bị tiệt khuẩn
bằng etylen oxit - Yêu cầu và phương pháp thử)
[14] GILLIS, J. and SCHMIDT, W.C., Scanning
electron microscopy of spores on inoculated product surfaces, Medical
Device and Diagnostic Industry, 5(6), pp.46-49, 1983
[15] HOLCOMB, R.G. and PFLUG, I.J., The
Spearman-Karber method of analyzing quantal assay
microbial destruction data, In: Pflug I.J., ed. Selected Papers on the Microbiology
and Engineering of Sterilization Processes, 5th ed., Minneapolis: Environmental
Sterilization Laboratory, pp.83-100, 1988
[16] MOSLEY, G.A., Estimating the effects of EtO BIER-Vessel
Operating Precision on D-value Calculations, Medical Device
& Diagnostic Industry, April 2002
[17] MOSLEY, G.A. and GILLIS, J.R., Factors
Affecting Tailing in Ethylene Oxide Sterilization. Part 1: When Tailing is an
Artifact and
Scientific Deficiencies in
ISO 11135 and EN 550, PDA Journal of Pharmaceutical Science and Technology, 58,
(2) pp.81-95, 2004
[18] MOSLEY, G.A., GILLIS, J.R. and
KRUSHEFSKI, G., Evaluating the formulae for
integrated lethality in ethylene oxide sterilization
using six different endospore forming strains of
bacteria, and
comparisons of integrated lethality for ethylene oxide and steam systems, PDA J Pharm
Sci Technol. 59(1) pp.64-86, 2005
[19] MOSLEY, G.A., GILLIS, J.R. and WHITBOURNE,
J.E., Formulae
for Calculations of Integrated Lethality for EtO Sterilization
Processes, Refining the
Concepts and Exploring the Applications, Pharm. Tech. 26,
(10) pp.114-134, 2002
[20] PFLUG, I.J., Microbiology and
Engineering of Sterilization Processes, Minneapolis,
Environmental Sterilization Services. 11th ed., Minneapolis, 2003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[22] WEST, K.L., Ethylene oxide
sterilization: A study of resistance relationships, In: Sterilization of
Medical Products. Gaughran E. and Kereluk K., eds., Johnson & Johnson, New
Brunswick (NJ), 1977
[23] SHINTANI et al., Comparison of
D10-value accuracy by the limited Spearman-Karber procedure (LSKP), the
Stumbo-Murphy-Cochran procedure (SMCP), and the survival- curve method (EN),
Biomed. Instrum. Technol. 29(2), pp.113-24, 1995
[24] STUMBO, C.R., MURPHY, J.R. and
COCHRAN, J., Nature of Thermal Death Time Curves for P.A. 3679 and Clostridium
Botulinum,
Food Technology, 4, pp.321-326, 1950
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Hệ thống quản lý chất lượng
5. Mô tả tác nhân tiệt khuẩn
6. Mô tả quá trình và thiết bị
7. Xác định sản phẩm
8. Xác định quá trình
9. Đánh giá xác nhận
10. Theo dõi và kiểm soát thường quy
11. Tháo dỡ sản phẩm khỏi quá
trình tiệt khuẩn
12. Duy trì hiệu quả của quá trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (quy định) Xác định thận trọng
tỉ lệ gây chết của quá trình tiệt khuẩn - Phương pháp
tiếp cận khả năng hủy diệt
Thư mục tài liệu tham khảo