TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 4743
: 1989
XỬ
LÝ THÔNG TIN - MÔ TẢ THƯ MỤC TÀI LIỆU - YÊU CẦU CHUNG VÀ QUY TẮC BIÊN SOẠN
Bibliographic
description for document - General requirements and rules
Lời nói đầu
TCVN 4743 : 1989 do Trung tâm Thông tin Tài
liệu Khoa học và Công nghệ quốc gia biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa
học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2009 từ
Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại
khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều
6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
XỬ LÝ THÔNG TIN - MÔ
TẢ THƯ MỤC TÀI LIỆU - YÊU CẦU CHUNG VÀ QUY TẮC BIÊN SOẠN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu chung
đối với mô tả thư mục một tài liệu và các quy tắc biên soạn bản mô tả ấy: thành
phần các yếu tố mô tả thư mục, trình tự sắp xếp các yếu tố, cách điền và phương
pháp giới thiệu từng yếu tố, việc áp dụng các dấu phân cách quy ước.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các tài liệu thành
văn công bố hoặc không công bố: sách, ấn phẩm tiếp tục, các tài liệu định mức
kỹ thuật, các tài liệu kỹ thuật, các báo cáo nghiên cứu khoa học, các tài liệu
dịch không công bố và luận án.
Tiêu chuẩn có tính chất bắt buộc đối với cơ
quan thông tin KHKT, các thư viện, nhà xuất bản, các tổ chức xuất bản, các tòa
soạn và những cơ quan khác có làm thư mục.
Những thuật ngữ chủ yếu trong mô tả thư mục được
nêu trong Phụ lục 1.
1. Những quy định
chung
1.1. Mô tả thư mục là tập hợp các thông tin thư
mục về tài liệu, về một bộ phận của tài liệu hay về một nhóm tài liệu được nêu
theo những quy tắc nhất định. Các thông tin ấy cần và đủ để nhận xét đặc điểm
chung và nhận dạng tài liệu.
1.2. Nguồn lấy các thông tin thư mục là tài liệu
nói chung trước hết là những phần tài liệu có chứa thông tin về xuất bản
1.2.1. Trong mô tả thư mục các thông tin được
nêu dưới hình thức như đã được trình bày trong tài liệu hoặc có thể được diễn
đạt trên cơ sở phân tích tài liệu
1.2.2. Thành phần và trình tự sử dụng các
nguồn thông tin thư mục được quy định trong các chương mục tương ứng của Tiêu
chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.4. Đối với các vùng mô tả thư mục, tiêu
chuẩn quy định nguồn chính thức từ đó rút ra các thông tin từ thư mục. Nếu
không có nguồn ấy thì lấy một nguồn khác chứa thông tin đầy đủ nhất. Các thông
tin thư mục không lấy nguồn từ nguồn chính có thể ghi trong ngoặc vuông.
1.3. Bản mô tả thư mục bao gồm các yếu tố được tập
hợp thành các vùng và có thể có tiêu đề mô tả (tùy theo chức năng của từng loại
mục lục và ấn phẩm thông tin thư mục). Các yếu tố và các vùng được nêu theo thứ
tự quy định trong Tiêu chuẩn. Một số yếu tố và vùng có thể được lặp lại.
Các thông tin thư mục có liên quan tới yếu tố
khác nhau những lại liên hệ với nhau về phương diện ngữ pháp trong cùng một
câu, được ghi vào yếu tố đứng trước.
1.4. Các yếu tố mô tả thư mục chia thành những yếu
tố bắt buộc và những yếu tố không bắt buộc.
1.4.1. Những yếu tố bắt buộc đảm bảo cho việc
nhận dạng tài liệu. Các yếu tố ấy được ghi trong mọi mô tả thư mục nếu có các
thông tin tương ứng trong nguồn mô tả. Trong mô tả, bỏ các yếu tố bắt buộc
chung cho một nhóm mô tả thư mục nếu các yếu tố ấy đã được đưa vào tên của chương
mục hay vào nhan đề của các ấn phẩm thông tin, thư mục.
1.4.2. Các yếu tố không bắt buộc cung cấp
thông tin phụ thêm về tài liệu (về nội dung, đối tượng người đọc, tài liệu minh
họa…)
Thành phần các yếu tố không bắt buộc là do
các thư viện hoặc cơ quan thông tin quyết định. Thành phần đó là cố định đối
với một mảng tin nhất định (mục lục thư viện, ấn phẩm thông tin, thư mục, cơ sở
dữ liệu,..)
Các yếu tố không bắt buộc được nêu đầy đủ
nhất trong các mô tả thư mục dùng cho thư mục quốc gia, phiếu mục lục in (biên
mục tập trung).
1.5. Trong mô tả thư mục, các vùng, các yếu tố có
các dấu phân cách đứng trước như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
. Chấm với khoảng cách sau dấu đó
, Phẩy với khoảng cách sau dấu đó
: Hai chấm với khoảng cách trước và sau dấu
đó
; Chấm phẩy với khoảng cách trước và sau dấu
đó
// Hai gạch xiên với khoảng cách trước và sau
dấu đó
( ) Ngoặc đơn với khoảng cách trước dấu thứ
nhất và sau dấu thứ hai
[ ] Ngoặc vuông với khoảng cách trước dấu thứ
nhất và sau dấu thứ hai
+ Dấu cộng với khoảng cách trước và sau dấu
đó
= Dấu bằng với khoảng cách trước và sau dấu
đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có yếu tố đầu tiên của một vùng,
thì dấu chấm và gạch ngang được đặt trước yếu tố tiếp sau. Trong trường hợp này
không cần ghi dấu phân cách đặc trưng cho yếu tố tiếp sau.
1.5.2. Trong phạm vi một yếu tố, các dấu ngắt
câu phải phù hợp với các quy định ngôn ngữ được dùng trong mô tả.
1.5.3. Nếu một yếu tố kết thúc bằng một từ viết
tắt có dấu chấm ở cuối mà dấu tiếp theo là dấu chấm và gạch ngang thì khi mô tả
bỏ bớt một dấu chấm.
Ví dụ: 450 tr .- (Tủ sách Đại học Bách Khoa)
3- e изд., испр. идоп
Trong các trường hợp khác, duy trì cả hai
loại dấu; dấu ngắt câu và dấu phân cách quy ước.
1.5.4. Không dùng phân cách đối với các yếu
tố liên hệ với nhau về phương diện ngữ pháp trong một câu.
1.6. Mô tả thư mục nói chung được biên soạn bằng
ngôn ngữ của nội dung tài liệu, trong đó một phần thông tin (ví dụ ở vùng số
liệu) được phép viết bằng tiếng Việt.
1.6.1. Mô tả thư mục có thể được biên soạn
theo ngôn ngữ dùng trên trang tên (ngôn ngữ của các thông tin về xuất bản). Nếu
ngôn ngữ của nội dung tài liệu khác với trang tên và tài liệu chỉ có một trông
tên duy nhất trình bày bằng một thứ tiếng thì khi mô tả phải ghi chú về ngôn
ngữ của nội dung tài liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6.3. Nếu nội dung tài liệu viết bằng nhiều
thứ tiếng và trang tên cũng trình bày bằng nhiều thứ tiếng thì giải quyết như
sau:
1.6.3.1. Nếu trong số các ngôn ngữ dùng trong
nội dung tài liệu và trên trang tên có tiếng Việt thì mô tả theo tiếng Việt.
1.6.3.2. Nếu không có tiếng Việt, mà nội dung
tài liệu có một thứ tiếng được dùng nhiều hơn, thì mô tả theo thứ tiếng đó.
1.6.3.3. Nếu trong nội dung tài liệu các thứ
tiếng đều được dùng như nhau, thì mô tả sẽ được biên soạn theo ngôn ngữ của nước
xuất bản tài liệu hoặc theo ngôn ngữ được trình bày đầu tiên trên trang tên nếu
tài liệu do nhiều nơi xuất bản.
1.6.4. Một số yếu tố mô tả có thể được trình
bày bằng những ngôn ngữ khác nhau nếu những yếu tố này trình bày trên trang tên
cũng bằng những ngôn ngữ khác nhau.
1.6.5. Trong trường hợp cần thiết có thể mô tả bằng
cách phiên âm, phiên chữ hoặc dịch sang tiếng Việt những phải chú thích về ngôn
ngữ nguyên bản.
1.7. Mô tả thư mục phải tuân theo những quy định
chính tả hiện đại.
1.7.1. Từ đầu tiên của mỗi yếu tố (trừ các
thông tin về minh họa) đều bắt đầu bằng chữ cái hoa.
Những chữ viết hoa khác được nêu ra theo các
quy định của ngôn ngữ mô tả bất kể trên tài liệu các chữ cái được trình bày như
thế nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những chỗ sai sót và in nhầm làm thay đổi ý
nghĩa của văn bản, cũng như tất cả các sai sót trong họ tên những người tham
gia biên soạn tài liệu, những sai sót về năm tháng cần được sửa lại và ghi chú
trong mô tả.
1.8. Khi mô tả được phép sử dụng các cách viết tắt
và các chữ viết tắt theo quy định.
1.8.1. Trong một số trường hợp, nếu tên tài
liệu quá dài có thể bỏ bớt một phần yếu tố hoặc một phần câu. Chỗ lược bớt thay
bằng 3 chấm (…).
1.9. Những quy tắc cơ bản về biên soạn mô tả thư
mục tài liệu được trình bày trong phần 2 và các phần tiếp theo.
1.10. Những ví dụ mô tả thư mục được nêu trong Phụ
lục 2.
Những ví dụ minh họa các quy tắc cụ thể được
nêu trong văn bản của tiêu chuẩn.
1.11. Các yếu tố của bản mô tả thư mục được nêu
trong các danh mục cùng với các dấu phân cách quy ước đi trước chúng.
Dấu phân cách của vùng không được nêu trong
các danh mục. Trong khi mô tả, dấu này được sử dụng theo quy định tại mục
2.5.1.
Dấu “sao” (*) cho biết rằng, yếu tố đó hoặc
vùng đó có thể được lặp lại cùng với dấu phân cách quy ước trước nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Mô tả thư mục sách
2.1. Những quy định cơ bản
2.1.1. Đối tượng mô tả thư mục là sách, tập
mỏng, ấn phẩm một tập hay nhiều tập và cả từng tập riêng lẻ của ấn phẩm nhiều
tập hay ấn phẩm tiếp tục.
2.1.2. Đối với ấn phẩm một tập, biên soạn mô
tả thư mục chuyên khảo, đối với ấn phẩm nhiều tập, mô tả thư mục tổng hợp. Bản thư
mục tổng hợp chứa một tập hợp các thông tin về toàn bộ ấn phẩm nhiều tập hay
một số tập của ấn phẩm đó.
2.2. Các nguồn lấy thông tin thư mục
Các nguồn lấy thông tin thư mục được sử dụng
theo thứ tự sau: trang tên sách và các dạng của nó, trong đó có trang tên sách
kết hợp với chính văn (phần trên cùng của trang chính văn đầu tiên), trang tên
sách phụ, mặt sau trang tên sách, bìa, các thông tin trước các chi tiết ấn
loát, các chi tiết ấn loát, mục lục, chính văn của ấn phẩm…
2.3. Cấu trúc bản mô tả thư mục
2.3.1. Bản mô tả thư mục chuyên khảo chỉ bao
gồm một phần. Bản mô tả thư mục tổng hợp gồm phần chung và phần riêng hay chỉ
có phần chung. Đặc trưng của mô tả ấn phẩm nhiều tập xem mục 3.1.1.
2.3.2. Danh mục các vùng và các yếu tố mô tả thư
mục chuyên khảo của ấn phẩm một tập. Vùng nhan đề và thông tin về trách nhiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* = Nhan đề song song
* : Thông tin liên quan đến nhan đề
Thông tin về trách nhiệm
/ Thông tin đầu
* ; Thông tin tiếp theo
Vùng lần xuất bản
Thông tin về lần xuất bản
Thông tin về trách nhiệm liên quan đến lần
xuất bản
/ Thông tin đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* , Thông tin bổ sung về lần xuất bản
Vùng địa chỉ xuất bản
Nơi xuất bản
Nơi xuất bản đầu
* ; Nơi xuất bản tiếp theo
* : Nhà xuất bản (tổ chức), người xuất bản
hay phát hành
, Năm xuất bản
(Nơi in
* : Nhà in)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng
: Minh họa
; Khổ sách
+ Tài liệu kèm theo
Vùng tùng thư
(Nhan đề chính của tùng thư
* = Nhan đề song song của tùng thư
* : Thông tin liên quan đến nhan đề tùng thư
Thông tin về trách nhiệm liên quan đến tùng thư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* : Thông tin tiếp theo
, Chỉ số ấn phẩm tùng thư theo tiêu chuẩn
quốc tế (ISSN)
; Số thứ tự tập của tùng thư
. Nhan đề chính của tùng thư con
* = Nhan đề song song của tùng thư con
* : Thông tin liên quan đến nhan đề tùng thư
con
Thông tin về trách nhiệm liên quan đến tùng thư
con
/ Thông tin đầu
* ; Thông tin tiếp theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
; Số thứ tự tập của tùng thư con) Vùng phụ
chú
Vùng chỉ số sách theo tiêu chuẩn quốc tế
(ISBN), giá tiền, số lượng in.
ISBN
* : Giá tiền
, Số lượng in
2.4. Vùng nhan đề và các thông tin về trách
nhiệm
2.4.1. Vùng này bao gồm nhan đề sách cùng với
các thông tin liên quan đến nhan đề và thông tin về các cá nhân hay cơ quan (tổ
chức) tham gia vào việc xây dựng và chuẩn bị xuất bản cuốn sách.
2.4.2. Nguồn chính lấy thông tin thư mục cho
vùng này là trang tên sách và các dạng của nó, trong đó có trang tên kết hợp;
nếu không có trang tên sách thì căn cứ vào bìa sách.
2.4.3. Nhan đề chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.3.1. Nhan đề chính mô tả như được trình
bày trên trang tên sách, ví dụ:
Văn học - cuộc sống - thời đại
100 вопросов- 100 ответов
2.4.3.2. Nhan đề chính có thể là nhan đề chuyên
đề (đặc trưng) hay nhan đề loại hình.
Nhan đề chuyên đề (đặc trưng) thể hiện đề tài
và nội dung cuốn sách, ví dụ:
Cơ học lượng tử
Nature, aim and methods of microchemistry
Основы Экономических знаний
Nếu ấn phẩm không có nhan đề nào khác ngoài
tên tác giả hoặc tên cơ quan (tổ chức) thì tên tác giả đó được coi là nhan đề
chính không phụ thuộc là trên trang tên sách có các thông tin về loại hình tài
liệu (thường in chữ nhỏ so với tên tác giả) hay không, ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
William Faulkner
Viện Khoa học Việt Nam
Nhan đề loại hình bao gồm từ chỉ thể loại của
ấn phẩm hay các thể loại văn học của ấn phẩm, ví dụ:
Hồi ký
Thơ
Guide
Information
Путеводителъ
2.4.3.3. Nếu nhan đề chính bao gồm một số câu,
cụm từ thì mô tả theo thứ tự trình bày trong sách cùng với các dấu ngắt câu, ví
dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Что такое Кто такой
Nếu giữa các câu không có dấu ngắt câu thì
ngăn cách chúng bằng dấu chấm, ví dụ:
Кулътура. Религия Атеизм
2.4.3.4. Ngày, tháng bổ sung cho nhan đề chính
và các thông tin về địa điểm tiến hành hội nghị, triển lãm không liên quan về
mặt ngữ pháp với nhan đề thì mô tả rút gọn một số từ sau nhan đề chính và cách
nhan đề chính bằng dấu phẩy, ví dụ:
Đề cương báo cáo tại hội nghị chuyên đề các
khoa học về trái đất, TP. Hồ Chí Minh, 1977.
Рабочий класс Российской Федерации 1917 -
1980 гг
Không sử dụng dấu phẩy nếu các thông tin trên
ghi trong ngoặc đơn hay trước chúng có dấu ngữ pháp khác, ví dụ:
Tuyển tập công trình nghiên cứu chăn nuôi
(1969- 1984)
Nếu cuốn sách không có nhan đề thì cấu tạo ra
nhan đề chính dựa vào nội dung của cuốn sách và để trong ngoặc vuông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.4.1. Nhan đề song song là nhan đề bằng
ngôn ngữ khác được mô tả sau nhan đề chính và ngăn cách với nhan đề chính bởi
dấu bằng, ví dụ:
Thông báo khoa học của các trường đại học =
Bulletin scientifique de I’enseignement superieur.
2.4.4.2. Nếu có một số nhan đề song song thì
khi mô tả chỉ ghi không quá hai (kể cả nhan đề chính là ba) theo thứ tự trình
bày trên trang tên sách. Trước mỗi nhan đề song song đặt dấu bằng, ví dụ:
Черноморское ожереме = Black see game = Le collier de la Mer Noire
Các nhan đề song song còn lại đưa xuống phụ
chú
2.4.5. Thông tin liên quan đến nhan đề
2.4.5.1. Thông tin liên quan đến nhan đề làm
sáng tỏ và giải thích nội dung của nhan đề chính, đồng thời quy định rõ công
dụng của cuốn sách.
Các thông tin liên quan đến nhan đề là: nhan
đề khác nêu trên ấn phẩm, các thông tin về loại hình, thể loại văn học, công
dụng của cuốn sách, về cuốn sách là bản dịch từ ngôn ngữ khác..
2.4.5.2. Thông tin liên quan đến nhan đề được
mô tả như trình bày tên trang tên sách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời xa vắng: tiểu thuyết
Triết học Mác Lênin: Chủ nghĩa duy vật biện
chứng: Giáo trình trường Đảng cao cấp
Từ điển kỹ thuật tổng hợp Nga - Việt = Русско- Въетнамский
политехнический словаръ
khoảng 80.000 thuật ngữ.
2.4.6. Thông tin về trách nhiệm
2.4.6.1. Thông tin về trách nhiệm bao gồm các
dẫn liệu về cá nhân hoặc cơ quan (tổ chức) tham gia vào việc biên soạn và chuẩn
bị xuất bản cuốn sách.
2.4.6.2. Trong các thông tin về trách nhiệm nêu
họ, tên (biệt hiệu) các tác giả, những người biên soạn, hiệu đính và những cá
nhân, các cơ quan (tổ chức) tham gia xây dựng và xuất bản cuốn sách, ví dụ:
Họ chiến đấu vì Tổ Quốc: Tiểu thuyết/
M.Sôlôkhốp; Nguyễn Duy Bình dịch; Anh Trúc giới thiệu
Механизация и автоматизация трудоемких
процессов переработки полимеров Сб науч тр ВНИИ резинотехн машиностроения
2.4.6.3. Thông tin về tác giả cá nhân là bắt
buộc. Khi mô tả sách có nhan đề loại hình mà không nêu tác giả cá nhân thì nhất
thiết phải mô tả tên cơ quan (tổ chức).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ chế kinh tế và tiến bộ kỹ thuật / A.V
Bátsurin; Người dịch: Bùi Xuân Chỉnh, Trần Thị Thu
2.4.6.5. Các thông tin về trách nhiệm có liên
quan về mặt ngữ pháp với nhau mô tả như trình bày trên trang tên sách, ví dụ:
/ Prep. pour le Bureau intern. d’education
par B. Holmes
/ Нодгот Н П Стариновой
2.4.6.6. Các thông tin về tất cả các nhân vật
và các cơ quan cần thì rút gọn số lượng theo quy định sau:
Đối với tác giả chính là cá nhân nếu số lượng
có từ 1-4 thì mô tả cả ví dụ:
Thực tập hóa học nông nghiệp: dùng làm giáo
trình giảng dạy trong các trường Đại học Nông nghiệp/ Võ Minh Kha, Hà Huy Khê,
Phan Thị Lành, Vũ Hữu Yêm.
Nếu số tác giả chính từ năm trở lên thì ghi
ba tác giả đầu và phẩy ba chấm (,…), ví dụ:
Luyện toán lớp 8/ Văn Như Cương, Ngô Xuân
Sơn, Vũ Hữu Bình,…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lý thuyết đồ thị và ứng dụng / C.L.D. Béc-Giơ;
Người dịch: Nguyễn Hữu Nguyên, Nguyễn Văn Vi.
Nếu số lượng những người trên nhiều hơn hai
thì chỉ ghi họ, tên một người rồi thêm dấu phẩy ba chấm (,…), ví dụ:
Trong các thông tin về trách nhiệm ghi tên cơ
quan (tổ chức) tham gia xây dựng ấn phẩm. Nếu số lượng từ ba trở lên chỉ mô tả
tên một cơ quan (tổ chức) rồi thêm phẩy ba chấm (,…), ví dụ:
Tóm tắt luận án tốt nghiệp của học sinh
(1957- 1967)/ Trường Đại học dược khoa
Памятники писъменности в музеях Вологдской области
Каталог-нутеводителъ ЬАН СССР,..
2.4.7. Các đặc trưng mô tả các yếu tố của vùng nhan
đề và thông tin về trách nhiệm đối với các tuyển tập không có nhan đề chung.
2.4.7.1. Các tuyển tập không có nhan đề chung
bao gồm các tác phẩm của một tác giả, một số tác phẩm của các tác giả khác nhau
hay bao gồm một số tác phẩm mà tác giả không ghi trong sách.
Khi mô tả một tuyển tập không có nhan đề
chung trong vùng nhan đề và thông tin về trách nhiệm ghi các thông tin bổ sung
cho từng tác phẩm có trong tuyển tập và cả các thông tin chung cho tất cả các
tác phẩm.
2.4.7.2. Ở vùng nhan đề và các thông tin về
trách nhiệm tuyển tập các tác phẩm của một tác giả ghi nhan đề của từng tác
phẩm theo thứ tự trình bày trên trang tên sách, ngăn cách nhau bằng dấu chấm phẩy,
ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.7.3. Khi mô tả tuyển tập các tác phẩm của
nhiều tác giả khác nhau thì ghi nhan đề từng tác phẩm cùng với các thông tin về
trách nhiệm tương ứng; mỗi nhóm tác phẩm và tác giả cách nhau bằng dấu chấm, ví
dụ:
Được đảm bảo bằng vàng: [Kịch ba hồi của
Bungari]/ Đra-gô-mia A-xe-nốp; Người dịch Vũ Đình Phùng. Lisa mắt đen: [Kịch
dài 8 cảnh của Cộng hòa dân chủ Đức]/ Nen-mut Sa-côp-xki; Người dịch Quang
Chiến.
2.4.7.4. Các thông tin liên quan đến tất cả
các tác phẩm trong tuyển tập không có tên chung được ghi sau tác phẩm cuối
cùng, ví dụ:
Окраинаж Стихия Романы Предисл В Яновского
Có thể giải thích cho rõ hơn tính chất chung
của các tác phẩm ở vùng phụ chú.
2.4.7.5. Nếu trên trang tên sách của tuyển tập
có nhiều nhan đề của các tác phẩm riêng biệt thì khi mô tả ghi không quá hai
nhan đề.
2.5. Vùng lần xuất bản
2.5.1. Vùng này bao gồm các thông tin về sự
khác biệt của lần xuất bản này với lần xuất bản khác của ấn phẩm.
2.5.2. Nguồn lấy thông tin chính của vùng này là
trang tên sách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông tin này mô tả như được trình bày
trên trang sách. Số thứ tự là chữ ả rập, ví dụ:
Xuất bản lần thứ 2
Spec. student ed
3-е изд., испр. и доп.
2.5.4. Trong các thông tin về trách nhiệm có
liên quan đến lần xuất bản mô tả họ, tên cá nhân và cả tên cơ quan tham gia xây
dựng ấn phẩm của lần xuất bản ấy, ví dụ:
2-е изд., доп./ При уча с т и и В А Андреева
2.5.5. Trong các thông tin bổ sung cho lần xuất bản
ghi các dẫn liệu về những đặc điểm thay đổi so với lần xuất bản khác (tái bản,
in lại). Các thông tin bổ sung này được mô tả nếu chúng nằm ở nguồn chính, ví
dụ:
Новое изд Перепеч с изд 1934 г
2.6. Vùng địa chỉ xuất bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.2. Nguồn lấy thông tin mô tả là trang tên sách,
các yếu tố khác của cuốn sách, trước chính văn và các dẫn liệu về ấn loát.
2.6.3. Tên địa điểm xuất bản
Tên địa điểm xuất bản được mô tả đầy đủ hoặc
viết tắt theo lối viết thông dụng trong từng thứ tiếng. Với ấn phẩm xuất bản ở
Hà Nội và Sài Gòn (trước 1975) thì ghi tắt bằng chữ “H”, “S”. Riêng thành phố Hồ
Chí Minh được mô tả là “TP.Hồ Chí Minh”.
2.6.3.1. Nếu ấn phẩm được xuất bản ở hai địa điểm
thì mô tả cả hai cách nhau bằng dấu chấm phẩy,
VÍ DỤ:
H.; T.P, Hồ Chí Minh
Paris; London
Khi có nhiều hơn hai nơi xuất bản thì ghi tên
nơi xuất bản nào được trình bày nổi bật bằng phương pháp ấn loát. Nếu không có
đặc trưng này thì ghi nơi đầu tiên rồi phẩy ba chấm, ví dụ:
Trong sách Trong mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
London Tokyo;..
New York
2.6.3.2. Nếu không tìm được thông tin về địa điểm
xuất bản thì ghi từ:
[K.đ.] cho sách tiếng Việt
[Б М без места
[S.I] (Sine loco) cho sách gốc tiếng Latinh
2.6.4. Tên của nhà xuất bản hay tổ chức xuất
bản được ghi theo hình thức ngắn gọn nhất.
Chỉ ghi tên riêng của nhà xuất bản hay người
xuất bản và lược bỏ những chữ “Nhà xuất bản” trong từng ngôn ngữ, ví dụ:
Trong sách Trong
mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Издательство Наука Наука
Những nhà xuất bản không có tên riêng thì các
chữ “Nxb” trong từng ngôn ngữ là một thành phần của tên gọi đầy đủ, khi mô tả phải
giữ lại các chữ đó dưới dạng viết tắt, ví dụ:
Trong sách Trong
mô tả
Nhà xuất bản Thanh Hóa Nxb.
Thanh Hóa
British publishing company Bristish
publ.co,
2.6.4.1. Nếu có hai nhà xuất bản ghi tên cả
hai, trước mỗi nhà xuất bản đặt dấu hai chấm, ví dụ:
H. : Tác phẩm mới: Lao động
М. : Молд. гвардия : Музыка
Khi có từ ba nhà xuất bản trở lên thì ghi tên
nhà xuất bản nào được nêu bật lên bằng phương pháp ấn loát, nếu không có dấu
hiệu ấy thì ghi tên nhà xuất bản đầu tiên rồi phẩy ba chấm lửng, ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.4.2. Khi không có các thông tin về nhà (tổ
chức) xuất bản thì ghi từ
[Knxb] cho sách tiếng Việt
[Б. и ] (без издателъства) cho sách tiếng Nga
[S.n] (Sine nomine) cho sách gốc tiếng Latinh
2.6.5. Nếu cuốn sách do hai nhà xuất bản ở hai
thành phố khác nhau xuất bản thì các thông tin về mỗi nơi xuất bản và nhà xuất
bản được mô tả phù hợp với quy tắc đã nêu ra. Trước nơi xuất bản thứ hai đặt
dấu chấm phẩy, ví dụ:
H. : Kim đồng; T.P. Hồ Chí Minh: Măng non
М. : Прогресс; София:
Nếu cuốn sách do ba nhà xuất bản trở lên xuất
bản thì mô tả địa điểm và nhà xuất bản nổi tiếng lên bằng phương pháp ấn loát,
nếu thiếu dấu hiệu này thì lấy các thông tin đầu tiên.
2.6.6. Năm xuất bản ghi bằng chữ số ả rập
không kể nó được trình bày như thế nào trong cuốn sách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H. : Sự thật, 1985
Nếu không có năm xuất bản thì ghi năm in và
nếu không có năm in thì ghi năm bản quyền (cho các sách tiếng nước ngoài), ví
dụ:
In 1983
1969 printing
C’ 1976
Nếu không có năm bản quyền thì ghi năm gần
sát trong ngoặc vuông, ví dụ:
[1969]
[1969 ?]
[196-]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7. Vùng đặc trưng số lượng
2.7.1. Vùng này bao gồm các thông tin về khối
lượng, khổ sách, minh họa và tài liệu kèm theo.
2.7.2. Nguồn chính lấy các thông tin của vùng
này là cuốn sách nói chung
2.7.3. Trong các thông tin về khối lượng mô
tả số trang thực tế (số tờ, số cột) bằng chữ số ả rập và La mã hay bằng ký hiệu
chữ cái phụ thuộc vào sự đánh số trên cuốn sách, ví dụ:
26 tờ
1798 cột
XXIV, 500 tr
C.A.-M
Nếu có dưới ba phần đánh số riêng biệt thì
ghi cả ba, cách nhau bằng dấu phẩy. Nếu có từ bốn phần trở lên thì cộng số
trang để trong ngoặc vuông, ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số trang hay số tờ không đánh số, được đếm và
để trong ngoặc vuông, ví dụ:
135, [86], 35 tr.
[600 tr.]
2.7.4. Trong các thông tin về minh họa ghi
các minh họa nằm trong số trang và không nằm trong số trang. Các minh họa khác
cách nhau bằng dấu phẩy (,), ví dụ:
492 tr. : minh họa, chân dung
250 tr. : bản đồ, bản vẽ.
180 C. : ил., карты
2.7.5. Trong các thông tin về khổ ghi chiều cao của
bìa sách bằng centimet tính tròn (lên). Nếu chiều rộng dài hơn chiều cao thì mô
tả cả hai số liệu, ví dụ:
32 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.6. Trong các thông tin về tài liệu kèm
theo, ghi các từ đặc trưng cho tài liệu (anbom, tập bản đồ, tập bản vẽ…) hay từ
“phụ chương” và các thông tin đặc trưng cho từng loại, ví dụ:
24 cm. + 1 đĩa hát (45 vòng/phút)
25 cm. + phụ chương
215 c.: Ил ; 21 см + Алъбом (39 с .; 18 × 35
см )
Nhan đề đặc trưng của tài liệu kèm theo khác
với nhan đề của sách thì đưa vào vùng phụ chú.
2.8. Vùng tùng thư
2.8.1. Vùng tùng thư bao gồm các thông tin về
ấn phẩm tùng thư mà một tập của nó là cuốn sách.
VÍ DỤ Vụ án viết lại; T.5
2.8.2. Nguồn chính lấy thông tin để mô tả đối với vùng
này là cuốn sách nói chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ (Сов. Воен. роман) (Библ.
сер)
2.8.4. Nhan đề chính tùng thư được mô tả theo thứ
tự và hình thức trình bày trên trang tên sách và có thể rút gọn.
VÍ DỤ (Tác phẩm chọn lọc dùng trong nhà
trường)
(Научн. - биогр. Сер. )
Nhan đề song song của tùng thư được mô tả như
mục 2.4.4.
2.8.5. Thông tin bổ sung cho nhan đề tùng thư được
ngăn cách với tên tùng thư bằng dấu hai chấm (:).
VÍ DỤ (Жизнь замечательных людей: Сер. Биогр.
)
2.8.6. Thông tin về trách nhiệm liên quan đến tùng
thư mô tả như mục 2.4.6.
VÍ DỤ (Научн. Биогр. Сер./ Редкол. : Д . Л
Яншин,… )
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Sách tham khảo/Trường Đại học Sư phạm I)
(Труды / АН СССР)
Đối với nhan đề tùng thư theo đề tài thì tên
cơ quan (tổ chức) không ghi trong vùng tùng thư trừ trường hợp cần thiết để
nhận dạng tùng thư.
2.8.7. Chỉ số theo tiêu chuẩn quốc tế của ấn
phẩm tùng thư ISSN (tùng thư) mô tả như được trình bày trên sách.
VÍ DỤ (В помощь прак врачу ИССН 0131-465 Х)
2.8.8. Số thứ tự tập tùng thư ghi bằng chữ số Ả rập
sau dấu chấm phẩy.
VÍ DỤ (Development in ummunology; Vol.2)
2.8.9. Thông tin về tùng thư con mô tả như mục
2.8.3, 2.8.8.
VÍ DỤ Văn học hiện đại nước ngoài. Văn học
Pháp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tác phẩm chọn lọc dùng trong nhà trường)
2.8.10. Trường hợp ấn phẩm nhiều tập được mô
tả lẻ theo nhan đề riêng của từng tập thì nhan đề chính của tùng thư sẽ là nhan
đề chung của ấn phẩm nhiều tập. Thay vào vị trí ISSN sẽ là ISBN của ấn phẩm
nhiều tập nói chung.
2.9. Vùng phụ chú
2.9.1. Vùng phụ chú bao gồm các thông tin bổ
sung cho cuốn sách chưa được nêu ra ở các vùng khác nhau của bản mô tả.
2.9.2. Nguồn chính lấy tin để mô tả cho vùng này là
cuốn sách nói chung và các nguồn thông tin khác.
2.9.3. Vùng phụ trú có thể được nhắc lại. Mỗi
phụ chú cách nhau dấu chấm (.). Trong trường hợp các phụ chú chứa các đoạn mô
tả các vùng thì phải kèm theo các dấu phân cách quy định phù hợp.
2.9.4. Trước tiên mô tả các phụ chú bổ sung
cho các vùng, các yếu tố mô tả, sau đến các phụ chú bổ sung cho ấn phẩm nói
chung.
2.9.5. Các phụ chú bổ sung cho các vùng và
các yếu tố mô tả được trình bày theo thứ tự sắp xếp của chúng (xem mục 2.3.2.)
2.9.6. Trong các phụ chú cho ấn phẩm nói
chung, ghi các thông tin sau: Ngôn ngữ của chính văn cuốn sách (các phần của
cuốn sách), của địa chỉ xuất bản, bộ máy tra cứu (danh mục, bảng tra,…), mối
quan hệ với tài liệu khác (tái bản, bản gốc, phê bình, tóm tắt…) nguồn thông
tin chính nếu mô tả không theo trang tên sách, các đặc trưng của hình thức ấn
loát, nội dung (từng ấn phẩm, các chương, các phần,…), các phụ chú khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10.1. Vùng này bao gồm các thông tin cần
thiết để trao đổi sách, phát hành sách, thống kê bản in và cả các mục đích khác.
2.10.2. Nguồn chính lấy các thông tin mô tả đối
với vùng này là cuốn sách nói chung.
2.10.3. Nếu trong cuốn sách có nhiều ISBN thì
vùng này có thể nhắc lại.
2.10.4. Chỉ số sách theo tiêu chuẩn quốc tế
(ISBN) được mô tả như trình bày trên sách.
VÍ DỤ ISBN 0-7132-1646-3
2.10.5. Trong các thông tin về giá, mô tả bằng
số cuốn sách kèm theo đơn vị tiền tệ phù hợp sau dấu hai chấm (:).
VÍ DỤ : 130đ
: 5 p. 45k
2.10.6. Số lượng in ra bằng chữ số Ả rập với
từ “bản” bằng” các ngôn ngữ phù hợp và cách số tiền 1 cm.,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:7p. 3.000.000.
2.11. Các đặc trưng của mô tả ấn phẩm nhiều
tập
2.11.1. Trong phần chung của bản mô tả tổng
hợp ấn phẩm nhiều tập ghi các thông tin thư mục chung cho tất cả hay phần lớn
số tập, trong phần riêng ghi các thông tin dành cho từng tập.
20 Các yếu tố trong phần chung và trong phần
riêng của bản mô tả tổng hợp được quy định như mục 2.3, 2.10. 2.11.2. Danh mục các vùng, các yếu tố của bản
mô tả tổng hợp ấn phẩm nhiều tập. Phần chung Các yếu tố trong phần chung mô tả như mục
2.3.2 và 2.11.1 Phần riêng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Số của tập (xem mục 2.11.4) : Nhan đề chính *= Nhan đề song song *: Thông tin liên quan đến nhan đề / Thông tin về trách nhiệm Vùng lần xuất bản Thông tin về lần xuất bản / Thông tin về trách nhiệm chỉ liên quan đến
lần xuất bản *, Thông tin bổ sung về lần xuất bản ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nơi xuất bản *: Nhà xuất bản hay tổ chức xuất bản , năm xuất bản (Nơi in : Nhà in) Vùng đặc trưng số lượng Khối lượng : Minh họa ; Khổ sách ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Vùng tùng thư (Nhan đề chính của tùng thư = Nhan đề song song của tùng thư *: Thông tin liên quan đến nhan đề của tùng
thư ; Số thứ tự của tập trong tùng thư 2.11.3. Các đặc của thông tin thư mục trong
phần chung của bản mô tả thư mục tổng hợp. 2.11.3.1. Trong các thông tin liên quan đến nhan
đề ghi số lượng tập của bộ sách đã xuất bản hoặc sẽ xuất bản nếu yếu tố này
được ghi trong sách. VÍ DỤ Trong sách Trong
mô tả Станочные приспособления Станочные
приспособления ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.11.3.2. Trong vùng địa chỉ xuất bản ghi các
năm xuất bản tập đầu và tập cuối, nối với nhau bằng dấu gạch ngang hay ghi một
năm nếu tất cả các tập được xuất bản trong vòng một năm. VÍ DỤ H.: Văn học 1974 - 1975 T.P. Hồ Chí Minh: Măng non, 1985 Khi mô tả một tập hợp chưa đầy đủ của ấn phẩm
nhiều tập ghi năm đầu tiên và gạch ngang. VÍ DỤ H. Đại học và trung học chuyên nghiệp,
1979 - 2.11.3.3. Thông tin về tổng số tập của ấn phẩm
là bắt buộc nếu đã có đủ (khi chưa xác định được thì để một khoảng trống). 2.11.4. Phần riêng được mô tả sau phần chung
trên một dòng mới hay viết liền. Nếu viết liền thì trước phần riêng đặt dấu
chấm gạch ngang. Các thông tin về từng tập trong phần riêng được mô tả bắt đầu
từ dòng mới hay viết liền. Khi mô tả từ dòng mới thì cuối các thông tin về từng
tập đặt dấu chấm. Nếu viết liền thì các thông tin của từng tập cách nhau bằng
dấu chấm phảy. Các thông tin ở phần riêng sắp xếp theo thứ
tự sau: Các yếu tố thuộc các vùng khác nhau ngăn cách
nhau bằng dấu chấm gạch ngang. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 VÍ DỤ T.3: Phần cơ nhiệt Phần riêng có thể mô tả dưới hình thức rút
gọn. Trong trường hợp này loại bỏ tất cả hay một phần các thông tin về tập (các
tập) trừ số tập (các tập) và ISBN của tập (các tập). Số các tập nối với nhau bằng dấu gạch ngang. VÍ DỤ T.1-6 Vol. 1-3; 5-8
22 2.11.5.1. Mô tả tập theo nhan đề chung của ấn
phẩm nhiều tập được biên soạn theo mục 2.11.3, 2.11.4 hay theo các mục
2.3-2.10. Trường hợp cuối cùng có thể mô tả theo nhan đề chung của ấn phẩm
nhiều tập (coi như nhan đề chính) rồi đến số thứ tự tập và tên riêng của tập
(nếu có). 2.11.5.2. Mô tả thư mục từng tập theo nhan đề riêng
được quy định như mục 2.4-2.11 Trong trường hợp này nhan đề riêng của tập là
nhan đề chính. Các thông tin về ấn phẩm nhiều tập đưa vào tùng thư. 3. Mô tả ấn phẩm tiếp
tục ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.1.1. Đối tượng mô tả thư mục là ấn phẩm
tiếp tục nói chung (định kỳ, không định kỳ và tùng thư) hoặc một nhóm các số
(kỳ, tập) của ấn phẩm ấy. 3.1.2. Ấn phẩm tiếp tục được mô tả tổng hợp. Bản mô tả thư mục tổng được biên soạn cho các
ấn phẩm tiếp tục xuất bản dưới cùng một nhan đề. Khi nhan đề thay đổi, mỗi ấn
phẩm với nhan đề thay đổi được mô tả riêng. Khi cần thiết hoặc tùy theo truyền thống mô
tả và tổ chức mục lục chữ cái của từng cơ quan thông tin và thư viện, có thể
biên soạn một bản mô tả chung cho tất cả các số (kỳ, tập), kể cả những số (kỳ,
tập) đã thay đổi nhan đề. 3.2. Các nguồn lấy thông tin thư mục 3.2.1. Các nguồn lấy thông tin cho mô tả thư
mục tổng hợp là số đầu tiên trong tất cả các số (kỳ, tập) hiện có. Các nơi chứa
thông tin trong các số ấy được sử dụng theo một trình tự quy định. Có thể lấy
thêm thông tin thư mục từ các số (kỳ, tập) khác của ấn phẩm. Những thông tin
thư mục còn thiếu có thể lấy từ các tài liệu tra cứu và các nguồn thông tin
khác. 3.2.2. Trình tự lấy các nguồn thông tin như
sau: trang tên và các phần thay thế cho nhan đề, trang tên kết hợp với chính
văn trang đầu và trang cuối (của báo), trang bên trái trang tên mở đôi, mặt sau
trang tên, bìa, trang tên của chương (phần), các thông tin ở phần chi tiết ấn
loát, các chi tiết ấn loát, mục lục, chính văn và các nguồn khác. 3.3. Cấu trúc của văn bản mô tả thư mục tổng
hợp 3.3.1. Bản mô tả thư mục tổng hợp của ấn phẩm
tiếp tục bao gồm phần chung và phần riêng. Phần chung chứa những thông tin thư
mục chung cho tất cả hay phần lớn các số (kỳ, tập). Phần riêng chứa những thông
tin chỉ liên quan đến từng số (kỳ, tập) riêng lẻ. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.3.2. Danh mục các vùng và các yếu tố mô tả
thư mục tổng hợp ấn phẩm tiếp tục Phần chung Vùng nhan đề và thông tin về trách nhiệm Nhan đề chính *= Nhan đề song song *: Thông tin liên quan đến nhan đề / thông tin về trách nhiệm Vùng lần xuất bản Thông tin về lần xuất bản ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 *, Thông tin bổ sung về lần xuất bản Vùng số thứ tự Số đầu và số cuối và (hoặc) năm, tháng đầu và
năm, tháng cuối. Vùng địa chỉ xuất bản Nơi xuất bản *: Nhà xuất bản hoặc cơ quan xuất bản , năm xuất bản (Nơi in : Nhà in) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Khối lượng : Minh họa ; Khổ Vùng tùng thư (Nhan đề chính của tùng thư = Nhan đề song song của tùng thư *: Thông tin liên quan đến nhan đề tùng thư / Thông tin về trách nhiệm đối với tùng thư , ISSN của tùng thư ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 . Nhan đề chính của tùng thư con *= Nhan đề song song của tùng thư con : Thông tin liên quan đến tùng thư con / Thông tin về trách nhiệm đối với tùng thư
con Vùng phụ trú Vùng chỉ số ấn phẩm tiếp tục theo tiêu chuẩn
quốc tế (ISSN), giá tiền và số lượng in ISSN = Nhan đề khóa *: Giá tiền ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phần riêng Số thứ tự của đơn vị phân chia chính, số thứ
tự của đơn vị phân chia tiếp theo, các thông tin về bảng tra và phụ chương. 3.4. Quy định cụ thể đối với từng vùng và yếu
tố mô tả 3.4.1. Vùng nhan đề và thông tin về trách
nhiệm 3.4.1.1. Nguồn lấy thông tin thư mục cho vùng
này chủ yếu là: Trang tên và các dạng của nó, kể cả trang tên
kết hợp với chính văn (đối với tạp chí, tập san, tuyển tập, tùng thư) cũng như
trang đầu và trang cuối (đối với báo) 3.4.1.2. Nhan đề chính 3.4.1.2.1. Nhan đề chính được mô tả theo điều
2.4.3 có tính đến những đặc điểm được trình bày trong điều 3.4.1.2.2. Nhan đề
chính của ấn phẩm tiếp tục có thể là: - Một nhan đề phản ánh đề tài, gồm một hay
nhiều từ (có thể có cả tên cơ quan, tổ chức) cũng như các chữ viết tắt đủ để
nhận dang ấn phẩm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hà nội mới Khoa học kỹ thuật nông nghiệp Наука и жиэнь ЭКО - Một nhan đề chỉ thể loại tài liệu. VÍ DỤ Tập san Kỷ yếu công trình Bulletin Труды 3.4.1.2.2. Nếu trên trang tên có hai dạng nhan
đề: một dạng đầy đủ và một dạng viết tắt thì trong mô tả nhan đề chính sẽ là
nhan đề được trình bày nổi bật bằng phương pháp ấn loát hoặc màu sắc, nếu không
có những dấu hiệu này, thì là nhan đề nêu đầu tiên. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.4.1.2.3. Nhan đề chính của một ấn phẩm tiếp
tục là một xêri, phần (loại), phụ chương, gồm có: Trên ấn phẩm Trong mô tả Инженерно-физический
журнал ИФЖ ЭКО Экономика и
организация промы- шленного производства Инженерно-физический
журнал: ИФЖ ЭКО: Экономика и
организация промышленного производства ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Nhan đề chung cho tất cả các xêri, phần
(loại)và nhan đề riêng (phụ thuộc) của từng xêri (phần, loại). Nhan đề riêng
gắn liền với nhan đề chung bằng các từ: “Xeri”, “Phần”, “Loại” Серия, Раздел,
Part, Series... Nhan đề chung cách nhan đề riêng phụ thuộc bằng một dấu chấm.
Ký hiệu (bằng số hoặc chữ cái) của xêri (phần, loại), nếu có, thì ghi trước
nhan đề riêng và cách nhan đề chung bằng dấu phẩy (,), ví dụ: Thông tin khoa học kĩ thuật. Chăn nuôi Известия академии наук Серия геологическая Станкостроительная и инструментальная
промышленности. Серия 3. Литейное производство - Trường hợp nhan đề riêng của xêri (phần,
loại) độc lập với nhan đề chung và được làm nổi bật bằng phương pháp ấn loát
hoắc màu sắc thì nhan đề chung được nêu ở vùng từng thư, ví dụ: British journal of applied physics………(Journal
of physics; D) Авиационная техника… (Изв. высш. учеб.
заведений) 3.4.1.2.5. Nếu nhan đề chính bao gồm cả năm tháng
và số thứ tự thay đổi theo từng số (kỳ, tập) thì bỏ qua phần này của nhan đề và
thay bằng dấu ba chấm, ví dụ: Kết quả đo địa từ của đài vật lý địa cầu Sapa
năm... ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Năm tháng và số thứ tự của từng số (kỳ, tập)
ghi ở vùng số thứ tự và phần riêng. 3.4.1.3. Nhan đề song song Nhan đề song song được mô tả theo điều 2.4.4.
26 Shornik Vysoke skoly zemedelske v Praze, Rada
A, Rostlina Vyroba = Доклады сельскохозяйственного института в Праге, Серия А,
Растениеводство. 3.4.1.4. Thông tin liên quan đến nhan đề 3.4.1.4.1. Thông tin liên quan đến nhan đề bao hàm
một dạng khác của nhan đề (đầy đủ hay viết tắt, còn gọi là nhan đề khác), những
thông tin về đề tài, loại hình, công dụng của ấn phẩm, những thông tin cho biết
ấn phẩm là một tài liệu dịch hay phụ chương của một ấn phẩm khác, cũng như
những thông tin về tổ chức xuất bản và định kỳ xuất bản nếu về mặt ngữ pháp các
thông tin ấy có liên hệ với nhưng thông tin nào đó nêu trên. 3.4.1.4.2. Thông tin liên quan đến nhan đề được
mô tả sau nhan đề chính và nhan đề song song đúng như hình thức và trình tự nêu
trên trang tên và cách những yếu tố trước bàng dấu hai chấm. Trong các thông
tin liên quan đến nhan đề thì dạng khác của nhan đề được nêu đầu tiên, ví dụ: Инженерно-физический журнал: ИФЖ: Всесоюз.
Ежемес.: Инж.-физ.журнал. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Известия Северо-Кавказского научного центра Высшей
школы. Общественные науки: науч.-теорет. и приклад. журнал. 3.4.1.4.4. Khi mô tả, thông tin liên quan đến
nhan đề bao gồm cả năm tháng hay số thứ tự thay đổi theo từng số (kỳ, tập) thì
bỏ qua các số liệu đó và thay bằng ba chấm, ví dụ: Техничесикие средства съемки кинофильмов:
Указ. лит. за… Năm tháng và số thứ tự ghi ỏ phần riêng, cũng
như trong vùng số thứ tự. 3.4.1.5. Thông tin về trách nhiệm 3.4.1.5.1. Thông tin về trách nhiệm bao gồm tên
cơ quan (tổ chức) và họ tên của các cá nhân kèm theo những từ chỉ vai trò của
họ trong quá trình chuẩn bị ấn phẩm tiếp tục (biên tập, sáng lập,...). 3.4.1.5.2. Những thông tin về trách nhiệm, trong
đó có tên của cơ quan (tổ chức), là yếu tố bắt buộc trong trường hợp nhan đề
chính chỉ gồm một hay nhiều từ chỉ thể loại tài liệu, ví dụ: Tập san/ Viện kĩ thuật giao thông Thông báo sách mới/ thư viện khoa học và kỹ
thuật trung ương ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.4.1.5.3. Thông tin về trách nhiệm được nêu sau
nhan đề chính hoặc nhan đề song song hoặc sau thông tin liên quan đến nhan đề
và phân cách với yếu tố trên bằng một dấu vạch xiên (/). 3.4.1.5.4. Thông tin về trách nhiệm liên quan đến
nhan đề chính bao gồm nhan đề chung và nhan đề riêng được mô tả như điều
3.4.1.5.3., ví dụ: Physical review. A. General physics/Amer.
Physical Soc. Thông tin về trách nhiệm chỉ liên quan đến
nhan đề chung hoặc chỉ liên quan đến nhan đề riêng, được nêu sau nhan đề liên
quan. 3.4.1.5.5. Thông tin về các cơ quan (tổ chức),
cũng như người biên tập, được nêu theo các điều 2.4.6.6 Thông tin về những
người sáng lập chỉ nêu khi là các nhà khoa học, các nhà hoạt động xã hội và văn
học lớn và được trình bày đúng như hình thức ghi trên xuất bản phẩm, ví dụ: 3.5. Vùng lần xuất bản Thông tin trong vùng này được nêu theo điều
2.5 3.6. Vùng số thứ tự 3.6.1. Vùng số thứ tự bao gồm thông tin về số
được xuất bản đầu tiên và cuối cùng và (hoặc) năm đầu tiên và năm kết thúc.
Vùng này còn phản ánh thông tin về sự gián đoạn của ấn phẩm và những thay đổi
trong cách đánh số hoặc đánh số lại từ đầu. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Số đầu tiên và số cuối cùng và (hoặc) năm
tháng đầu tiên và năm tháng kết thúc, giữa đặt gạch nối (-), trong trường hợp
mô tả một ấn phẩm trọn vẹn (đã đình bản). - Số đầu tiên và (hoặc) năm tháng đầu tiên,
sau đó gạch nối và bỏ trống, trong trường hợp ấn phẩm còn tiếp tục xuất bản. 3.6.3. Nguồn chính để lấy thông tin thư mục
cho vùng này là ấn phẩm nói chung, cũng như những tài liệu tra cứu và các nguồn
thông tin khác. 3.6.4. Tùy theo cách đánh số thứ tự mà mô tả
có thể bắt đầu bằng năm tháng hoặc bằng số. 3.6.4.1. Với các ấn phẩm đánh thứ tự theo năm
thì ghi năm trước, số sau. Năm và số ghi bằng chữ số Ả Rập, ví dụ: 1981, No4 Chú ý: Không cần phải ghi số, nếu là số đầu
tiên của năm bắt đầu và số cuối cùng của năm kết thúc. 3.6.4.2. Với cách đánh số xuyên suốt, ghi tên
đơn vị phân chia (tập, kỳ, số), sau đó ghi năm xuất bản đơn vị này trong ngoặc
đơn, ví dụ: T.1 (1983) Bỏ năm xuất bản của số đầu tiên và số cuối
cùng, nếu các số này trùng với các năm nêu trong vùng địa chỉ xuất bản. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1980, tháng 3
28 3.6.4.4. Nếu có sự gián đoạn trong dãy số thứ
tự hoặc ấn phẩm đánh số lại, thì ghi cả hai dãy số, đặt giữa dấu chấm phẩy (;),
ví dụ: 1930-1941; 1945-1946 T,1 (1962) - 6 (1967); Ser 2, T.1 (1968) - 3.7. Vùng địa chỉ xuất bản 3.7.1. Vùng địa chỉ xuất bản chứa thông tin
về nơi xuất bản, nhà xuất bản và (hoặc) phát hành, năm xuất bản. 3.7.2. Nguồn chủ yếu lấy thông tin thư mục
cho vùng này là ấn phẩm nói chung. 3.7.3. Những yếu tố trong vùng được mô tả
theo điều 2.6 có tính đến những đặc điểm sau đây: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Khi mô tả ấn phẩm nói chung, nếu còn tiếp
tục xuất bản thì nêu năm xuất bản số đầu và gạch ngang (-), sau đó để trống một
khoảng bằng 4 chữ in, ví dụ: H., 1979 - - Khi mô tả một ấn phẩm đã đình bản, nêu năm
xuất bản số đầu và số cuối, giữa đặt gạch ngang, ví dụ: H. : Khoa học kỹ thuật, 1959 - 1972. 3.8. Vùng đặc trưng số lượng Vùng chứa thông tin về khối lượng (số lượng
trang, tờ, cột, tập), về minh họa, về khổ của một số (tập, quyển) của ấn phẩm
tiếp tục, về tài liệu kèm theo. Những thông tin này được nêu trong phần chung
của mô tả tổng hợp, nếu chúng đều như nhau đối với tất cả hoặc phần lớn các số
(tập), theo điều 2.7. Thông tin về số lượng tập có thể nêu trong mô
tả tùng thư và các tuyển tập ra kế tiếp đã đình bản (điều 2.11- 3.3). Chỉ ghi thông tin về tài liệu kèm theo trong
trường hợp có cơ sở để xác định rằng số (tập, quyển) nào của ấn phẩm tiếp tục
cũng có một loại tài liệu kèm theo nhất định. 3.9. Vùng tùng thư ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Những yếu tố trong vùng tùng thư được nêu theo
điều 2.8, ví dụ: (FAO publication, ISSN….; No 192). 3.10. Vùng phụ chú 3.10.1. Vùng này nêu thông tin về lịch sử ấn
phẩm, những thông tin liên quan đến những vùng và yếu tố mô tả, những thông tin
về đặc điểm cấu tạo và những đặc điểm khác của ấn phẩm mà chưa được phản ánh ở
những vùng trên. Phụ chú trình bày bằng tiếng Việt, gọn và đủ
rõ. Trong vùng phụ chú có thể có những thông tin
về: năm tháng thành lập ấn phẩm tiếp tục nói chung, mối liên quan với các ấn
phẩm tiếp tục khác, sự gián đoạn trong quá trình xuất bản, việc tiếp tục xuất
bản, đình bản, ngôn ngữ chính văn, một bộ phận của chính văn, sự hiện diện của
các ấn phẩm phát hành song song bằng các ngôn ngữ khác, các thư mục, bảng tra,
đặc điểm cấu tạo và ấn loát.. Phụ chú về các vùng và các yếu tố mô tả được
ghi theo trình tự quy định cho các vùng và yếu tố đó. 3.10.2. Nguồn chủ yếu lấy các thông tin thư
mục cho vùng phụ chú là ấn phẩm tiếp tục nói chung. Các tài liệu tra cứu và các
nguồn thông tin khác. 3.10.3. Trong vùng phụ chú các dấu phân cách
được sử dụng như điều 2.9.3. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.11.1. Vùng này cung cấp những thông tin cần
cho việc trao đổi thông tin KHKT, trao đổi sách, phát hành sách, thống kê ấn
phẩm cũng như để đặt mua ấn phẩm tiếp tục. Khi mô tả ấn phẩm tiếp tục là một phần, loại
có nhan đề phụ thuộc thì ghi cả hai chỉ số ISSN: một chỉ số chung và một chỉ số
riêng, giữa hai chỉ số đặt dấu phẩy (hoặc có thể chỉ ghi chỉ số riêng: của phần
hay phân loại). 3.11.2. Nguồn chính để lấy các thông tin thư
mục cho vùng này là ấn phẩm nói chung. Ngoài ra còn sử dụng các tài liệu tra
cứu để tìm nhan đề khác. 3.11.3. ISSN được mô tả đúng như hình thức
trình bày trên ấn phẩm. Chẳng hạn: ISSN 0206 - 5711. Khi mô tả tài liệu viết
bằng chữ cái Kirill, có thể chuyển các chữ ISSN sang chữ cái ấy, cụ thể là:
иссн. 3.11.4. Nhan đề khóa từ tên do cơ quan đại
diện quốc gia về ISSN quy định cho ấn phẩm tiếp tục của nước mình nhằm mục đích
nhận dạng chính xác ấn phẩm ấy. Cơ sở thành lập nhan đề khóa là nhan đề in trên
ấn phẩm tiếp tục. Nếu trên ấn phẩm in sai, thì trong mô tả phải sửa lại theo
các tài liệu tra cứu. Nhan đề khóa ghi sau ISSN và cách chỉ số này bởi dấu bằng
(=), ví dụ: ISSN 0866 - 8701 = Điện ảnh Việt Nam ISSN 0866 - 7977 = Nhân dân
30 3.11.6. Trong các thông tin về số lượng in,
nêu số lượng in một số (quyển, tập,..) nếu số lượng đó không thay đổi với tất
cả hay phần lớn các số (quyển, tập..). Trước các thông tin này đặt dấu phẩy (,) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.12.1. Phần riêng liệt kê các số (quyển, tập)
của các đơn vị ấn loát hợp thành ấn phẩm tiếp tục, các bảng tra, phụ trương
cũng như các thông tin thư mục khác về các thành phẩm được liệt kê của ấn phẩm
tiếp tục (phần riêng thường chỉ liệt kê vốn ấn phẩm tiếp tục hiện có của từng
cơ quan thông tin, thư viện, trừ trường hợp các thư mục có tính chất thống kê
đăng ký tổng quát). 3.12.2. Tất cả các thông tin trong phần riêng
đều không bắt buộc. Số lượng và thành phần các yếu tố nêu trong phần riêng do
cơ quan biên soạn mô tả quy định. Hình thức ngắn gọn nhất là nêu các đơn vị thứ
tự chính. 3.12.3. Đơn vị thứ tự chính quyết định trình
tự mô tả trong phần riêng. Đơn vị thứ tự chính là năm, nếu đánh số theo năm; là
tập (số) nếu đánh số xuyên suốt (liên tục từ đầu) ghi đầu tiên là tập. Đơn vị
thứ tự chính có thể gồm những đơn vị thứ tự nhỏ hơn (tập chia thành số,
quyển..) Các thông tin về bảng tra và phụ lục, phụ
trương, …nêu ở cuối phần riêng (đối với ấn phẩm đã đình bản). Còn bình thường
thì những thông tin này có thể nêu theo thứ tự các năm xuất bản chúng trong
phần liệt kê các đơn vị thứ tự chính. 3.12.4. Các yếu tố có liên quan đến một tập
(quyển, số) được mô tả theo điều 2.11.2. 3.12.5. Nguồn lấy các thông tin thư mục để mô
tả phần riêng là các tập (số, quyển) của ấn phẩm tiếp tục. 3.12.6. Trong phần riêng sử dụng các dấu phân
cách như đã quy định trong điều 2.11.4. 3.12.7. Các từ (ký hiệu) “Tập”, “Số”,
“Quyển”.. viết tắt, theo quy định. Ví dụ: T., No, Q. Số thứ tự và năm tháng, ghi bằng chữ số Ả
rập, ví dụ: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1980, No30 3.12.8. Các yếu tố có liên quan đến tập,
quyển, số,… của ấn phẩm tùng thư hay tập văn ra định kỳ (hoặc không định kỳ) được
mô tả theo điều 2.11. (ấn phẩm nhiều tập). 3.12.9. Đặc điểm mô tả một số yếu tố nằm trong
phần riêng của mô tả tổng hợp ấn phẩm tiếp tục. Trong các mô tả tạp chí, báo,
tập san định kỳ có đơn vị thứ tự chính bao gồm nhiều đơn vị thứ tự nhỏ hơn (số,
quyển, tập, …). Các thông tin về khối lượng, kích thước, giá tiền và số lượng
in cũng như về năm xuất bản được mô tả không phải cho từng số mà cho đơn vị thứ
tự chính nói chung theo các điều 3.8; 3.12, ví dụ: T.10, No1-6. - 1983 - 1000 bản. C: Không nêu năm xuất bản trong phần riêng
đối với các ấn phẩm tiếp tục đánh số theo năm, ví dụ: 1981, No1 - 12. - 25160 - 28120 bản. 1973, 1-3-4-16k. No 620 - 700 bản. 4. Mô tả tài liệu kỹ
thuật và định mức kỹ thuật 4.1. Những quy định cơ bản ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4.1.2. Bản mô tả thư mục tài liệu kỹ thuật và
định mức kỹ thuật về cơ bản cũng bao gồm những vùng và những yếu tố như trong
mô tả sách (phần 2). Để mô tả một số dạng tài liệu có thêm vùng các thông tin
đặc thù phản ảnh các yếu tố đặc trưng cho một dạng tài liệu nhất định. Vùng này
được xếp sau vùng lần xuất bản. Trong trường hợp không có vùng lần xuất bản thì
xếp sau vùng nhan đề và những thông tin về trách nhiệm. 4.2. Mô tả các tài liệu tiêu chuẩn 4.2.1. Đối tượng mô tả là tiêu chuẩn, qui
phạm kỹ thuật được xuất bản riêng biệt, thành tuyển tập hoặc ấn phẩm nhiều tập. 4.2.2. Từng tiêu chuẩn và qui phạm kỹ thuật
riêng biệt. 4.2.2.1. Danh mục các vùng và các yếu tố mô tả
từng tiêu chuẩn và quy phạm kỹ thuật riêng biệt. Vùng nhan đề Nhan đề chính * = Nhan đề song song : Thông tin liên quan đến nhan đề ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thông tin về lần xuất bản Vùng thôn tin đặc thù. Ký hiệu của tài liệu có hiệu lực trước đó
(nếu tài liệu được biên soạn để thay thế nó). ; ngày tháng và thời hạn có hiệu lực của tài
liệu Vùng địa chỉ xuất bản Nơi xuất bản : Nhà xuất bản hoặc cơ quan xuất bản , năm xuất bản Vùng đặc trưng số lượng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 : Minh họa Vùng tùng thư (Nhân đề chính của tùng thư) Vùng phụ chú 4.2.2.2. Nguồn lấy thông tin thư mục là: trang
tên, bìa, trang đầu kết hợp với chính văn, phụ lục, thư mục các tài liệu tiêu
chuẩn. 4.2.2.3. Vùng nhan đề Nhan đề chính là tên gọi của đối tượng tiêu
chuẩn hóa. Nhan đề gồm cả những thông tin làm chính xác
thêm nội dung và loại hình tài liệu công dụng của nó, ví dụ: Gạch xây. Phương pháp xác định cường độ uốn giới
hạn. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trong thông tin liên quan đến nhan đề, bắt
buộc phải nêu ký hiệu của tài liệu, trừ trường hợp ký hiệu đó được nêu trước
nhan đề chính, ví dụ: TCVN 3646 - 81. : CT CЭB 4156 - 83 4.2.2.4. Vùng lần xuất bản Nêu các dẫn liệu về sự tái bản tài liệu như
đã trình bày trong tài liệu, ví dụ: Tái bản có bổ sung. Tháng 4 năm 1982 4.2.2.5. Vùng các thông tin đặc thù Ký hiệu tiêu chuẩn có hiệu lực trước đó được
nêu sau từ “thay”, ví dụ: Thay TCVN 2071 - 72 Thời gian có hiệu lực được nêu bằng chữ số ả
Rập bao gồm ngày, tháng và hai chữ số cuối cùng của năm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Có hiệu lực từ 01.01.77 đến 01.07.82. 4.2.2.6. Vùng địa chỉ xuất bản Quy tắc mô tả các thông tin trong vùng theo
mục 2.6. 4.2.2.7. Vùng đặc trưng số lượng Qui tắc mô tả các thông tin trong vùng theo
mục 2.7 4.2.2.8. Vùng tùng thư Nhan đề của một bộ tiêu chuẩn có cùng công
dụng được nêu đúng như trong tài liệu, ví dụ: Hệ thống tiêu chuẩn về công tác
thông tin, thư viện và xuất bản. 4.2.2.9. Vùng phụ chú Nêu thông tin bổ sung và thông tin được công
bố trong các bảng tra thư mục tiêu chuẩn, ví dụ: sự thay thế hay hủy bỏ, những
sửa đổi và bổ sung, những thay đổi về thời hạn có hiệu lực, tái bản. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trong các ấn phẩm thông tin và các ấn phẩm
khác thông tin này được nêu ở cuối bản mô tả. Trong phiếu mục lục, chỉ số phân loại thập
phân bách khoa được nêu ở góc trên, bên trái, tên nước và mã số nhóm tiêu chuẩn
được ghi ở góc trên, bên phải. 4.2.3. Mô tả tuyển tập tài liệu tiêu chuẩn và
quy phạm kỹ thuật 4.2.3.1. Tuyển tập tài liệu tiêu chuẩn và quy
phạm kỹ thuật được mô tả như mô tả sách (xem phần 2). Trong trường hợp này ở
phần thông tin liên quan đến nhan đề phải nêu từ “tuyển tập” và ký hiệu các tài
liệu theo đúng trình tự như trên trang tên. Nhan đề chính là nhan đề chung của tuyển tập. Trường hợp những thông tin đặc thù của tất cả
các tiêu chuẩn trong tuyển tập giống nhau thì bắt buộc phải nêu chúng. 4.2.3.2. Tuyển tập tiêu chuẩn và quy phạm kỹ
thuật được xuất bản dưới dạng ấn phẩm nhiều tập được mô tả theo mục 2.1.1. 4.3. Mô tả tài liệu định mức kinh tế - kỹ
thuật 4.3.1. Đối tượng mô tả là các tài liệu định
mức lao động (thời gian, chế biến, tiền lương, mức sản xuất); các quy phạm và hướng
dẫn thi công xây dựng, thiết kế; định mức tiêu hao nguyên vật liệu; bảng giá,
biểu giá, cước phí. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4.3.3. Trong phần các thông tin liên quan đến
nhan đề phải nêu ký hiệu tài liệu (nếu không sử dụng tiêu đề mô tả) các dẫn
liệu về phê chuẩn, thời gian hoặc thời hạn có hiệu lực, ký hiệu tài liệu được
thay thế. Trường hợp, nếu thời gian phê chuẩn trùng với thời gian đã nêu trong
ký hiệu tài liệu thì không phải nêu lại. 4.4. Mô tả tài liệu patent 4.4.1. Đối tượng mô tả là tài liệu patent (mô
tả phát minh, mô tả sáng chế kèm theo bằng tác giả sáng chế hoặc bằng sáng chế
độc quyền, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng hóa và đơn xin cấp chứng) được
công bố thành từng ấn phẩm riêng biệt hay là một phần của ấn phẩm tiếp tục. Danh mục các vùng và các yếu tố mô tả các tài
liệu patent: Vùng nhan đề và thông tin về tình trạng pháp
lý Nhan đề chính * Thông tin liên quan đến nhan đề Thông tin về tình trạng pháp lý / Thông tin về tác giả sáng chế ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Vùng thông tin đặc thù Số đăng ký của đơn xin cấp bằng sáng chế ; Ngày nộp đơn ; Ngày công bố và / hoặc thông tin về ấn phẩm
chính thức đăng các thông tin về tài liệu patent. ; Thông tin về cấp bằng sáng chế ; Chỉ số phân loại sáng chế quốc gia Vùng đặc trưng số lượng Khối lượng : Minh họa ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4.4.3. Nguồn lấy thông tin thư mục để mô tả
là toàn bộ tài liệu patent, cũng như những quyết định chính thức về những thay
đổi văn bản tài liệu và quy chế pháp luật của nó, những thông tin về việc áp
dụng sáng chế và những thông tin nhận được theo con đường trao đổi quốc tế trên
các vật mang khác nhau. 4.4.4. Vùng nhan đề và thông tin về tình trạng pháp
lý 4.4.4.1. Nhan đề chính (tên sáng chế) được nêu
đúng như trên trang tên. 4.4.4.2. Trong thông tin liên quan đến nhan đề
nêu ký hiệu dạng tài liệu patent, số tên nước cấp bằng, chỉ số phân loại quốc
tế của sáng chế hoặc kiểu dáng công nghiệp, hàng hóa và dịch vụ, ví dụ: Bằng tác giả 1007559 Liên Xô B25J15/00 Patent 1007559 Anh F 02 M 35/10. 4.4.4.3. Trong thông tin về tình trạng pháp lý
nêu họ tên tác giả sáng chế, người nộp đơn và/ hoặc chủ sáng chế, cơ quan nộp
đơn. Những thông tin này được ghi theo trình tự như trong tài liệu gốc và theo
qui tắc của mục 2.4.6. Khi cần thiết có thể nêu tên nước trong ngoặc đơn ngay
sau họ tên hoặc cơ quan. 4.4.5. Vùng thông tin đặc thù Trong vùng này nêu số đăng ký của đơn; thời
gian nộp đơn; thời gian công bố hoặc những thông tin về ấn phẩm chính thức
thông báo về tài liệu sáng chế phát minh; những thông tin về cấp bằng: ngày,
tháng nộp đơn, số và tên gọi nước cấp bằng. Tên nước cấp bằng nêu trong ngoặc
đơn, ví dụ: N 278 2807/25-26; Nộp đơn 25-06-79; Công bố 23.03.83, thông báo
sáng chế N 11; Cấp bằng ngày 26.06.78, N 68493 A/78 (Italia). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4.4.6. Vùng đặc trưng số lượng Quy tắc mô tả, xem mục 2.7 4.4.7. Vùng phụ chú Trong vùng này nêu số của bằng tác giả hoặc
patent chính mà tài liệu được mô tả bổ sung cho nó, những thông tin về những
thay đổi mang tính pháp lý, v.v… 4.5. Mô tả bản vẽ và đồ án thiết kế mẫu riêng
lẻ 4.5.1. Đối tượng mô tả là các thiết kế mẫu
(bộ các tài liệu kỹ thuật bao gồm các bản vẽ, tính toán kỹ thuật, dự toán và
thuyết minh), bản vẽ kỹ thuật được xuất bản riêng lẻ, các thiết kế mẫu và bản
vẽ mẫu được thực hiện dưới dạng các an bom có đánh số. 4.5.2. Các bản vẽ và đồ án thiết kế mẫu được
mô tả theo các quy tắc mô tả sách (phần 2). 4.5.3. Nhan đề chính là tên gọi đồ án thiết
kế hoặc bản vẽ mẫu. 4.5.4. Trong thông tin liên quan đến nhan đề
nêu các thông tin về dạng tài liệu (thiết kế mẫu, bản vẽ v.v…), ký hiệu của bản
vẽ hoặc đồ án,cơ quan duyệt, ngày duyệt và thực hiện, ví dụ: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tường bê tông đúc sẵn: thiết kế mẫu 709-139;
Bộ GTVT, thực hiện từ 01.03.78. 4.5.5. Trong thông tin về trách nhiệm nêu tên
cơ quan thiết kế. 4.5.6. Vùng địa chỉ xuất bản Trong vùng này nêu nơi xuất bản, cơ quan xuất
bản và phát hành tài liệu (tên rút gọn), năm xuất bản. 4.5.7. Vùng phụ chú Trong vùng này nêu mối quan hệ với các tài
liệu khác, thông tin bổ sung, sửa đổi v.v… 4.5.8. An bum các thiết kế mẫu được xuất bản
thành nhiều tập có đánh số thứ tự được mô tả tổng hợp theo mục 2.11. 4.6. Mô tả catalô công nghiệp 4.6.1. Đối tượng mô tả là các catalô công nghiệp được
công bố dưới dạng ấn phẩm một tập, nhiều tập hay tùng thư. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Vùng nhan đề và thông tin về trách nhiệm Nhan đề chính * = Nhan đề song song * : Thông tin liên quan đến nhan đề / Thông tin về trách nhiệm Vùng lần xuất bản Thông tin về lần xuất bản Vùng thông tin đặc thù Thông tin về người thiết kế ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ; Thông tin về cơ quan thương nghiệp 36 TCVN 4743 : 1989 / Thông tin về cách giới thiệu sản phẩm của
người sản xuất (triển lãm, hội chợ, v.v…) Vùng địa chỉ xuất bản Nơi xuất bản : Nhà hoặc cơ quan xuất bản Năm xuất bản Vùng đặc trưng số lượng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 : Minh họa ; Khổ * + Tài liệu kèm theo Vùng tùng thư (Nhan đề chính của tùng thư * : Thông tin liên quan đến nhan đề tùng thư , Số tiêu chuẩn quốc tế của tùng thư ; Số thứ tự tập của tùng thư . Nhan đề chính của tùng thư con ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 , Số tiêu chuẩn quốc tế của tùng thư con ; Số thứ tự tập của tùng thư con) Vùng phụ
chú Vùng chỉ số sách theo tiêu chuẩn quốc tế
(ISBN), giá và số lượng in. ISBN * : Giá , Số lượng in 4.6.3. Nguồn lấy thông tin để mô tả- theo mục
2.2 4.6.4. Vùng nhan đề và thông tin về trách
nhiệm Nhan đề chính được nêu đúng như trong ấn phẩm
bao gồm những thông tin về nhãn, kiểu, v.v… Trong những thông tin liên quan đến nhan đề
nêu những thông tin về tính chất hoặc dạng ấn phẩm; ngày bắt đầu sản xuất hàng
loạt hoặc thời điểm áp dụng của chúng. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4.6.5. Vùng lần xuất bản Quy tắc mô tả, xem 2.5. 4.6.6. Vùng thông tin đặc thù Quy tắc mô tả, xem 4.5.2. 4.6.7. Vùng địa chỉ xuất bản Quy tắc mô tả, xem 2.6. Trường hợp không có nơi xuất bản thì nêu địa
chỉ của hãng. 4.6.8. Các vùng tiếp theo Quy tắc mô tả, xem 2.8 - 2.11 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4.6.10. Từng tập riêng của các catalô công bố
dưới dạng ấn hẩm nhiều tập hay ấn phẩm tiếp tục được mô tả như ấn phẩm một tập.
Trong trường hợp này nhan đề chính là nhan đề riêng của tập. Nhan đề chung, ký
hiệu và số thứ tự của tập được nêu trong vùng tùng thư. Các ấn phẩm nêu trên cũng có thể được mô tả
tổng hợp theo các quy tắc ở mục 2.11. 4.7. Mô tả bảng giá 4.7.1. Đối tượng mô tả là các bảng giá vật liệu,
thiết bị và sản phẩm. 4.7.2. Các bảng giá được mô tả theo các quy tắc mô
tả sách (phần 2) 4.7.2.1. Nhan đề chính là tên gọi chuyên đề
của bảng giá, ví dụ: Giá bán buôn vật liệu xây dựng 4.7.2.2. Trong phần “Thông tin liên quan đến
nhan đề” phải nêu rõ từ “Bảng giá” và số của nó; tên cơ quan duyệt; ngày tháng
duyệt; ngày tháng và thời hạn thi hành. 5. Mô tả tài liệu
không công bố 5.1. Những quy định cơ bản ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.1.2. Bản mô tả thư mục các tài liệu không
công bố về cơ bản cũng bao gồm những vùng, yếu tố như mô tả sách (phần 2), có
thêm vùng “thông tin đặc thù”. Vùng này được xếp sau vùng nhan đề và thông tin
về trách nhiệm. 5.2. Mô tả các báo cáo nghiên cứu khoa học 5.2.1. Đối tượng mô tả là các báo cáo nghiên
cứu khoa học được lập theo mẫu quy định trong Quyết định số 271 ngày 6 tháng 6
năm 1980 của chủ nhiệm ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước. 5.2.2. Danh mục các vùng và các yếu tố mô tả báo
cáo nghiên cứu khoa học. Vùng nhan đề và thông tin về trách nhiệm Nhan đề chính : Thông tin liên quan đến nhan đề / Thông tin về trách nhiệm Vùng thông tin đặc thù ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ; Số đăng ký nhà nước ; Số đăng ký tài sản ; Các số khác Vùng địa chỉ xuất bản Nơi lập báo cáo , Ngày hoàn thành báo cáo Vùng đặc trưng số lượng Khối lượng : Minh họa ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.2.3. Nguồn lấy thông tin để mô tả, xem mục 2.2. 5.2.4. Vùng nhan đề và thông tin về trách nhiệm Nhan đề chính là tên gọi công trình (đề tài)
nghiên cứu nói chung và tên báo cáo (Nếu nó không trùng với tên công trình khoa
học). Thông tin liên quan đến nhan đề bao gồm những
thông tin về dạng tài liệu: báo cáo nghiên cứu khoa học, dạng báo cáo (sơ kết,
tổng kết). Những thông tin này cần nêu đúng như trong tài liệu gốc. Thông tin về trách nhiệm gồm tên cơ quan chủ
trì công trình nghiên cứu, họ tên chủ nhiệm đề tài, tên cơ quan và họ, tên chủ
nhiệm đề tài được nêu đúng như trong tài liệu gốc. Trong trường hợp công trình (đề tài) do hai
hoặc nhiều cơ quan cùng thực hiện thì chỉ nêu tên cơ quan chịu trách nhiệm
chính và họ, tên người chịu trách nhiệm về toàn bộ công trình. 5.2.5. Vùng thông tin đặc thù Ký hiệu giai đoạn nghiên cứu được nêu đúng như
trong báo cáo Số đăng ký nhà nước, số đăng ký tài sản và
các mã số nhận dạng khác phải được nêu đúng như trên trang tên của báo cáo có kèm
theo ký hiệu của các mã số đó, ví dụ: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.2.6. Vùng địa chỉ xuất bản Quy tắc mô tả, xem mục 2.6 5.2.7. Vùng đặc trưng số lượng Quy tắc mô tả, xem mục 2.7 5.2.8. Vùng phụ chú Trong vùng này nêu họ, tên những người thực
hiện, tên các cơ quan cùng thực hiện, thông tin về tài liệu tham khảo v.v… 5.2.9. Các báo cáo nghiên cứu khoa học gồm nhiều
phần có đánh số thứ tự thì được mô tả tổng hợp theo các quy tắc ở mục 2.11. 5.2.10. Có thể mô tả riêng từng tập của một
báo cáo nghiên cứu khoa học gồm nhiều tập theo các quy tắc ở mục 2.11.5. 5.3. Mô tả tài liệu dịch không công bố ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.3.2. Danh mục các vùng và yếu tố mô tả tài
liệu dịch không công bố. Thông tin về trách nhiệm gồm tên cơ quan chủ
trì công trình nghiên cứu, họ tên chủ nhiệm đề tài, tên cơ quan và họ, tên chủ
nhiệm đề tài được. Vùng nhan đề và thông tin về trách nhiệm Nhan đề chính : Thông tin liên quan đến nhan đề / Thông tin về trách nhiệm Vùng thông tin đặc thù Số nhận dạng tài liệu dịch Vùng địa chỉ xuất bản ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 . Ngày, tháng hoàn thành bản dịch Vùng đặc trưng số lượng Khối lượng : Minh họa + Tài liệu kèm theo Vùng phụ chú Thông tin về tài liệu gốc (nguyên bản) 5.3.3. Nguồn lấy thông tin để mô tả là trang
tên 5.3.4. Vùng nhan đề và thông tin về trách
nhiệm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thông tin liên quan đến nhan đề gồm những dẫn
liệu giải thích rõ thêm nhan đề chính. Thông tin về trách nhiệm gồm cơ quan dịch tài
liệu, tên cơ quan quản lý công tác dịch (nếu có), tên những cơ quan này cách
nhau qua dấu phẩy (;). 5.3.5. Vùng thông tin đặc thù Trong vùng này nêu các số nhận dạng của tài
liệu dịch do cơ quan dịch và cơ quan điều hòa phối hợp công tác dịch quy định.
Các số trên cách nhau qua dấu chấm phẩy (;). 5.3.6. Vùng địa chỉ xuất bản Trong vùng này nêu địa điểm nơi cơ quan dịch
đóng (thành phố, thị xã, v.v…); ngày, tháng năm hoàn thành bản dịch, ví dụ: H., 15.05.88 5.3.7. Vùng đặc trưng số lượng Quy tắc mô tả, xem mục 2.7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trong vùng nêu thông tin về tài liệu gốc
(nguyên bản), cũng như các ghi chú khác. Trường hợp tài liệu dịch là một phần của tài liệu
gốc thì những thông tin về tài liệu gốc được nêu theo trình tự sau: Tên tác
giả, tên tài liệu bằng tiếng của bản gốc, từ “Dịch từ”, dạng tài liệu (sách,
tạp chí, v.v...), thông tin thư mục 2-4, ví dụ: Ю.А. Новиков. Принципы синтезирования
научно – технической
информации для руководителей. Dịch từ tạp chí: НТИ, сер.1, 1983. №2, 1-2. Trường hợp dịch toàn bộ tài liệu thì những
thông tin về tài liệu gốc được nêu theo trình tự: dạng tài liệu được dịch,
thông tin thư mục về tài liệu gốc nêu theo các quy tắc ở phần 2-4, ví dụ: 5.4. Mô tả luận án 5.4.1. Đối tượng mô tả là các luận án trên
đại học đã được bảo vệ. Các luận án được công bố dưới dạng sách được
mô tả theo các quy tắc ở phần 2. Các luận án là một phần của quyển sách hay ấn
phẩm tiếp tục được mô tả theo các quy tắc ở phần 6. Mô tả trích. 5.4.2. Danh mục các vùng và yếu tố mô tả luận
án: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nhan đề chính : Thông tin liên quan đến nhan đề / Thông tin về trách nhiệm Vùng thông tin đặc thù Ngày bảo vệ ; Ngày phê duyệt ; Số đăng kí nhà nước Vùng địa chỉ xuất bản Địa điểm viết luận án, Ngày tháng hoàn thành
luận án ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Khối lượng : Minh họa *+ Tài liệu kèm theo 5.4.3. Nguồn lấy thông tin thư mục để mô tả
là toàn bộ luận án. Ngoài ra có thể lấy thêm các thông tin từ Phiếu đăng kí
luận án 5.4.4. Vùng nhan đề và thông tin về trách
nhiệm Quy tắc nêu nhan đề chính, xem mục 2.5.3. Thông tin liên quan đến nhan đề được nêu theo
trình tự sau: Dạng tài liệu, học vị được phong theo luận án, ví dụ: Luận án phó tiến sĩ khoa học kỹ thuật Thông tin về trách nhiệm được mô tả theo quy
tắc ở mục 2.5.6. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ngày bảo vệ và ngày phê duyệt được ghi theo
trình tự: Ngày bảo vệ: ..... Ngày phê duyệt: ..... Số đăng ký nhà nước được ghi theo đúng như
trong phiếu đăng ký luận án. 5.4.6. Ngày tháng-hoàn thành luận án chính là
ngày tháng viết xong luận án được nêu trên trang tên. 5.4.7. Vùng phụ chú ngôn ngữ của tài liệu được nêu theo các quy
tắc ở mục 1.6. Thông tin về tài liệu tham khảo Các thông tin khác ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6. Mô tả trích 6.1. Những quy định cơ bản
42 - Một tác phẩm độc lập (bài viết trong báo,
tạp chí, hay tuyển tập). Một phần của tác phẩm (chương, phần, mục v.v...) có nhan đề độc
lập. 6.1.2. Biên soạn mô tả trích cho một phần tài
liệu. Những thông tin về các chương (phần, mục
v.v...) không có nhan đề riêng thì đưa vào phục chú của phần mô tả chung cho cả
tài liệu (xem mục 2.9.6 về các thông tin đưa vào phụ chú ở phần sách) 6.1.3. Cho phép áp dụng trong mô tả trích
cách viết tắt các từ và tập hợp từ theoquy định trong mô tả sách. Trong các
thông tin về tài liệu chứa phần trích được phép viết tất cả các từ là nhan đề
của ấn phẩm tiếp tục, ví dụ: KHKT nông nghiệp ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Изв. АН СССР 6.2. Nguồn lấy thông tin thư mục Nguồn thông tin được mô tả trích được lấy
theo quy định ở điều 1.2. và các điều tương ứng của các điều từ 2-5. 6.3. Cấu trúc cơ bản mô tả thư mục trích. 6.3.1. Trong mô tả trích, thứ tự sắp xếp như
sau: Trước hết là thông tin về phần tài liệu được
trích, sau đó là thông tin về tài liệu có chứa phần trích. Tiếp theo là phụ chú
có liên quan đến phần trích và cuối cùng là phụ chú có liên quan đến tài liệu
nói chung. 6.3.2. Các vùng và các yếu tố có chứa thông
tin về phần trích và về tài liệu chứa phần trích được nêu theo trình tự chung
như mô tả sách và ấn phẩm tiếp tục tuỳ theo từng trường hợp (phần 1-5) có tính
đến những yêu cầu riêng của phần này. Sơ đồ mô tả trích Thông tin về phần trích của tài liệu // Thông
tin về tài liệu chứa phần trích.-Phụ chú. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trước phụ chú là dấu chấm gạch ngang. 6.4. Thông tin về phần trích của tài liệu Tùy theo từng loại hình tài liệu mà đưa các vùng
hoặc các yếu tố vào khu vực các thông tin về phần trích (xem các phần 2.4-5). Nguồn lấy thông tin về phần trích của tài
liệu là trang đầu của phần trích, trang tên phụ( trang lót) tên ở đầu các trang
mục lục và cả trang cuối của chính văn (phần trích) nếu ở đó có thông tin về
tác giả cá nhân hoặc tập thể đã tham gia vào việc biên soạn và xuất bản phần
trích của tài liệu. 6.5. Thông tin về tài liệu chứa phần trích. 6.5.1. Nếu tài liệu chứa phần trích là sách
hoặc các ấn phẩm nhất thời khác thì mô tả theo các phần 2, 4-5. Yếu tố ISBN
không bắt buộc. 6.5.2. Nếu tài liệu có chứa phần trích là ấn
phẩm tiếp tục thì các vùng và các yếu tố được trình bày theo các quy định về mô
tả ấn phẩm tiếp tục (xem phần 3). Trừ các thông tin dưới đây nêu theo trình tự
sau: Nơi xuất bản (đối với tập văn, tuyển tập); Năm xuất bản: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Số, quyển, tập (đối với tạp chí và ấn phẩm
tiếp tục không định kỳ) Nhan đề riêng của số, quyển, tập Số trang có chứa phần trích 9 trừ báo có khối
lượng 9 tr. trở xuống) ISSN. Nếu tài liệu là đối tượng mô tả trích nằm
trong 2 hay nhiều số (quyển, tập) của ấn phẩm tiếp tục thì thông tin về mỗi số
(quyển, tập) cách nhau bằng đấu chấm phảy. 6.6. Những đặc điểm mô tả trích một số dạng
tài liệu 6.6.1. Nếu phần trích nằm trong các tập hợp
tác phẩm hoặc các tuyển tập thì thông tin về tài liệu chứa phần trích được mô
tả theo mục 6.5.1. Tên tác giả không lắp lại trừ trường hợp thiếu thông tin này
thì có thể hiểu sai (ví dụ 2). Ví dụ 1: Cây tre bạn đường/Nguyễn Tuân/ Tuyển tập.-H.,
1982.- T.2.- Tr. 7-21. Ví dụ 2: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6.6.2. Nếu phần trích nằm trong một tập
(quyển, số) của ấn phẩm nhiều tập hoặc ấn phẩm tiếp tục mà tập (quyển, số) ấy
lại có nhan đề riêng thì mô tả các thông tin về tập này theo điều 6.5.2. nhan
đề riêng của tập (quyển, số) có thể không nêu mà chỉ cần nêu các chữ, quyển,
tập và số thứ tự của nó, ví dụ:
44 Các thông tin về tài liệu chứa phần trích có
thể mô tả theo điều 6.5.1. trường hợp này nhan đề chính của tài liệu là nhan đề
riêng của tập (quyển, số) còn nhan đề chung của bộ hoặc ấn phẩm tiếp tục, ký
hiệu tập quyển và số thứ tự của nó nêu ở vùng tùng thư. Cũng có thể không nêu
nhan đề chung, ký hiệu tập và số thứ tự nếu điều này không cản trở việc nhận
dạng và in tìm tài liệu. 6.6.3. Mô tả phân tích các chương, phần, mục
và các phần trích khác của tài liệu do những tác giả khác nhau viết thì theo
quy định ở các điều 6.4, 6.5.1. Ký hiệu và số thứ tự của chương (phần, mục) nêu
trước số trang. 6.6.4. Nếu đối tượng mô tả là một nhóm bài có
nhan đề tổng hợp thì mô tả trích được biên soạn theo nhan đề chung này và được
coi là nhan đề chính. Sau nhan đề chính là các thông in liên quan đến nhan đề
và nêu đặc trưng của nhóm tài liệu ấy “tập, bài” ‘Báo cáo và thông báo” “Thông
báo khoa học” “Các bài phát biểu”, v.v...) Khi không có những thông tin này
trên tài liệu thì có thể tự đạt ra và đưa vào mô tả trong ngoặc vuông. 6.6.5. Những thông tin về tư liệu có chứa
những tài liệu này được mô tả theo mục 6.5. 6.6.6. Những thông tin về tác giả và/ hoặc
nhan đề của từng tài liệu được đưa vào phụ chú. 6.6.7. Mô tả trích từng tài liệu riêng biệt
có nhan đề chung tổng hợp được biên soạn theo các điều 6.3. -6.5. nhan đề tổng
hợp thể đưa vào phần thông tin về tùng thư, ví dụ: Чем движается век // Лит. газ. – 1981.- 18
февр. (№8).- cb.- (Проза быта и бытие прозы) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Неизвестное об известном/ Е. Ершова//
Звезды.- 1983.- 14.- с. 200-202.- Рец. На кн.: Том с Ленинской полки/ А. М.
Любарская. - М., 1981.- 192с. Khi mô tả như mục một bài phê bình (tóm tắt)
xuất bản thành một ấn phẩm riêng biệt thì theo quy định ở phần mô tả sách. 6.6.5.1 Nếu bài phê bình không có nhan đề thì
ghi các chữ “bài phê bình” bằng tiếng Việt ho bằng các ngôn ngữ khác, với nghĩa
tương đương, trong ngoặc vuông ví dụ: [Рецензия] / Т. Мирсаатов, Т. Ширинов//
Крадкие сообщения/ АН СССР. Ин-т археологии.- 1980.- 161.- с. 118-120 PHỤ
LỤC 1 Những
thuật ngữ chủ yếu trong mô tả thư mục 1. Ấn phẩm tiếp tục: Ấn phẩm được xuất bản tuần tự thành nhiều kỳ
(số) thường đánh thứ tự theo số hoặc theo thời gian được xuất bản trong một
khoảng thời gian không xác định trước. Ấn phẩm tiếp tục bao gồm ấn phẩm định
kỳ, ấn phẩm không định kỳ và ấn phẩm tùng thư. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tài liệu được xuất bản với các số (tập) ra
sau những khoảng thời gian không đều nhau. 3. Biểu ghi thư mục (phiếu mô tả thư mục) Tập hợp thông tin thư mục bao gồm mô tả thư
mục được bổ sung thêm tiêu đề, chú thích hoặc tóm tắt, ký hiệu phân loại, đề
mục chủ đề, ký hiệu xếp giá vv…tùy theo nhu cầu của từng cơ quan mô tả thư mục. 4. Đối tượng mô tả: Tài liệu, một phần của tài liệu, một nhóm tài
liệu được biên soạn một mô tả thư mục. 5. Mô tả thư mục: Tập hợp các thông tin thư mục về tài liệu,
một bộ phận của tài liệu hay một nhóm tài liệu được nêu theo những quy tắc nhất
định. Các thông tin ấy cần và đủ để nhận xét đặc điểm chung và nhận dạng tài
liệu. 6. Mô tả trích (mô tả phân tích): Mô tả thư mục một bộ phận cấu thành của tài
liệu. Bao gồm 2 phần: những thông tin về bộ phận cấu thành và về tài liệu có
chứa hoặc phản ánh bộ phận đó. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nhan đề bằng ngôn ngữ khác với nhan đề chính.
Ấn phẩm có thể có một hoặc nhiều nhan đề song song. 8. Tiêu đề:
46 9. Tùng thư: Tập hợp các ấn phẩm có chung chủ đề, đối
tượng sử dụng hoặc nhà xuất bản (cơ quan biên soạn).Các ấn phẩm nằm trong tùng
thư thường có hình thức trình bày như nhau, có nhan đề chung và đánh số hoặc
không đánh số. Mỗi ấn phẩm có nội dung độc lập và có tên riêng. 10. Tùng thư con (tùng thư cấp dưới, tùng thư
phụ): Một thành phần của tùng thư khác có đề tài
rộng hơn. 11. Vùng chỉ số ấn phẩm tiếp tục theo tiêu
chuẩn quốc tế (ISSN) Vùng mô tả thư mục bao gồm những thông tin
cần thiết để nhận dạng, đăng ký, trao đổi, phát hành và thống kê xuất bản ấn
phẩm tiếp tục. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Vùng mô tả thư mục bao gồm những thông tin
cần thiết để nhận dạng, đăng ký, trao đổi, phát hành và thống kê xuất bản sách. 13. Vùng đặc trưng số lượng: Vùng mô tả thư mục bao gồm những thông tin về
số lượng trang, khổ tài liệu, minh họa, phụ bản và tài liệu kèm theo. 14. Vùng địa chỉ xuất bản: Vùng mô tả thư mục bao gồm những thông tin về
địa điểm xuất bản, về nhà xuất bản hoặc cơ quan xuất bản và về năm xuất bản tài
liệu và cả những thông tin về in, ấn phát hành. 15. Vùng lần xuất bản: Vùng mô tả thư mục bao gồm những thông tin về
lần xuất bản về những nét khác biệt hoặc đặc thù của lần xuất bản này so với
những lần xuất bản khác của cùng một tài liệu. 16. Vùng mô tả thư mục: Đơn vị cấu thành của mô tả thư mục bao gồm
một hoặc nhiều yếu tố cùng loại về chức năng và/hoặc nội dung mô tả thư mục. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Vùng mô tả thư mục bao gồm những thông tin
chủ yếu về tài liệu để phân biệt nó với tài liệu khác, cụ thể là những thông
tin liên quan đến nhan đề, đồng thời những thông tin về các cá nhân, các tổ
chức tham gia vào việc biên soạn và xuất bản tài liệu. 18. Vùng số thứ tự (vùng đánh số): Vùng mô tả thư mục bao gồm những thông tin về
số xuất bản đầu tiên và số cuối cùng và/hoặc thời gian bắt đầu và thời gian kết
thúc, đồng thời cả những thông tin về sự gián đoạn trong xuất bản, về những
thay đổi trong cách đánh số thứ tự. 19. Vùng phụ chú: Vùng mô tả thư mục bao gồm những thông tin bổ
sung có liên quan đến từng vùng mô tả hoặc liên quan đến tài liệu nói chung. 20. Vùng thông tin đặc thù: Vùng mô tả thư mục bao gồm những thông tin
chỉ liên quan đến một loại tài liệu nhất định (ví dụ như vùng số thứ tự trong
mô tả ấn phẩm tiếp tục) 21. Vùng tùng thư:
48 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 PHỤ
LỤC 2 Những
ví dụ mô tả thư mục Sách ấn phẩm một tập Cách mạng khoa học - kỹ thuật và công cuộc
xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam HTP и cтpoитeльcтвo coциaлизмa вo Bьeтнaмe/B.t.:
Iu.G.Đôrưnin; Ng.d.: Nguyễn Trọng Chuẩn. - M.: Tiến bộ C.1986. - 287tr.; 16cm.
- T.m: tr.267-284. Cấu tạo toa xe/ Lăng Tiến Minh. - H: Giao
thông vận tải, 1985 - 282tr.: Minh họa + 1 ph.b.rời; 20cm. - 8đ. Вoзникнoвeниe туpбулeнтнocти
в
пoгpaничнoм cлoe
/
Ю. C. Kaчaнoв, B. B. Koзлoв, B.
Я. Лeвчeнкo; Oтв. Peд.:B.
E.
Haкopякoв. - Hoвocибиpcк: Haукa,
1982. - 152 TT.; 22 CM. - Đề phụ trên ghi: AH CCCP, …. T.m.:
tr.140-149. Algae as ecological indicators/ Ed. By L.
Elliot Shubert. - Lond.,…: Acad. Pr., C.1984. -XII, 434 tr.: minh họa; 20cm.
-T.m. - T.m.: cuối mục. -ISBN 0-12-640620-0. Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
VI/ Đảng cộng sản Việt Nam. - H: Sự thật, 1987. - 284 tr.; 18 cm. - 15đ. Về cơ cấu kinh tế theo vùng lãnh thổ, Viện
Mác Lê Nin. viện chủ nghĩa xã hội khoa học. - H.: Thông tin lý luận, 1987. - 164
tr.; 18cm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ngôi nhà trái tim tan vỡ; Nữ thánh Jan; Chiếc
xe táo: Kịch/Bơc-na Sô; Bùi ý,… dịch. - H.: Văn học, 1975.-695 tr.; 19cm. - Tên
sách ghi ngoài bìa: Kịch. - 7đ ; 5000b. Đợc đảm bảo rằng bằng vàng: [Kịch ba hồi của
Bungari]/ Đragômia A-xê-nốp; Ng.d.: Vũ Đình Phòng; Lisa mắt đen: [Kịch dài 8
cảnh của Cộng hòa dân chủ Đức] // Hen-mut Sa-cốp-xki; Ng.d.: Quang Chiến.-H.:
Văn học, 1981. -202 tr.; 19 cm. -5đ. 2000b. Ấn phẩm nhiều tập Cơ học lý thuyết: tài liệu kỹ thuật chuyên
nghiệp. - H.: Bộ Công nghiệp nặng, 1960-1961. - 3t.; 20cm. T.1: Tĩnh học / Phạm Văn Lãm. - 1960. - 196
tr. : Minh họa. T.2: Động học / Ngô Văn Thảo. - 1960. - 110
tr.: - T.m.: tr. 110. T.3: Động lực học / Ngô Văn Thảo. - 1961. -
104 tr. - T.m.: Tr. 100. hoặc Cơ học lý thuyết: Tài liệu kỹ thuật chuyên
nghiệp. - H.: Bộ công nghiệp nặng, 1960 - 1961. - 3t.; 20cm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cơ học lý thuyết: Tài liệu kỹ thuật chuyên
nghiệp. - H.: Bộ công nghiệp nặng, 1960 - 1961. - 20cm. - T.1-3. Từng tập riêng Cơ học lý thuyết: Tài liệu kỹ thuật chuyên
nghiệp. -H: Bộ công nghiệp nặng,1960 - 1961. -3t.; 20cm T.1: Tĩnh học/ Phạm Văn Lãm. -1960. -196tr. :
Minh họa Hoặc Cơ học lý thuyết T.1. Tĩnh học: Tài liệu kỹ
thuật chuyên nghiệp/ Phạm Văn Lãm. -H: Bộ công nghiệp nặng, 1960. -196tr: minh
họa. Hoặc Tĩnh học/ Phạm Văn Lãm. -H: Bộ công nghiệp
nặng, 1960. -196tr: minh họa, 20cm. -(Cơ học lý thuyết T.1). Ấn phẩm tiếp tục ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nhân dân: Cơ quan trung ương của Đảng cộng
sản Việt Nam. -H., 1951. -Hàng ngày. -ISSN 0866-8973: 80đ. một số Tạp chí Việt Nam: Báo ảnh/ Việt Nam thông tấn xã.
-1954. -H.: VNTTX, 1954. -28cm. -12 số. -ISSN 0866-806X. Tạp chí có nhan đề thay đổi Kỹ thuật điện lực/ Bộ điện lực. -1962, số 1 -
1986, số 5, -H: Bộ điện lực, 1962 - 1986. -25cm. - 6 số. - Tên mới từ 9/86-3/87:
Tạp chí điện lực; Từ 3/87: Tạp chí năng lượng / Bộ năng lượng. -ISSN 0866-7063. Tạp chí điện lực/ Bộ điện lực. -1986, số
6-1987 số 2. -H: Bộ điện lực, 1986 - 1987. -25cm. -6 số. - Tên cũ từ
1962-8/1986: Kỹ thuật điện lực; Tên mới từ 9/1987: Tạp chí năng lượng / Bộ năng
lượng. - ISSN 0866 - 7063. Hoặc Tạp chí năng lượng / Bộ năng lượng. -1987, số
3. - H: Bộ năng lượng, 1962. -25cm. -6 số; Tên cũ từ 1962-8/1986: Kỹ thuật điện
lực/ Bộ điện lực; Tạp chí điện lực/ Bộ điện lực. -ISSN 0866-7073. Ấn phẩm kế tiếp ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Số 1(1). -1987. -40tr. … Số 22(22): Chương trình hàng tiêu dùng của Hà
Nội. -1987. -28tr. Ấn phẩm tùng thư Библиoтeкa гидpoтexникa и гидpoэнepгeтикa / Peдкoл.:
Heпopoжний П. C. (пpeд.),… - Вып. I- . M.: Энepгoaтoмиздaт, 1967- . - 20 cм.
-Mecтo изд.:вып. 64, 67 л.- Изд-вo : вып. 1-63, 65-66, 68-69 Энepгия; вып.64,
67 Энepгия. Лeнингp. Oтд-ниe; вып. 70-74 Энepгoиздaт. Bып. 1 : Зaклaдныe чacти плocкиx зaтвopoв /
K. И. Meльничeнкo. - 1967. - 91 тг.: minh häa - T. м.: тг.90. - 39к., 1500в. Вып. 75: Выcoкoнaпopныeпoдзeмныe вoдocбopocы:
(Из oпытa пpoeктиpoвaния гидpoузлoв Cpeд. Aзии) / В. Ф. Илюшин, E.И. Дубинчик.
-1983. -140 тг.: minh họa. - T. м.: тг. 101-103.- 40к. 2000в Вып. 76: Peгулиpoвaниe тepмoнaпpяжeннoгo
cocтoяния бeтoнa пpи cтpoитeльcтвe oблeгчeнныx плoтин / A. И. Eпифaнoв, B. И.
Cильницкий. -1983. -103 тг.: minh họaa. - T. м.: тг. 100- 102.- 40к. 425в. Tài liệu kỹ thuật và
định mức kỹ thuật ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tiêu chuẩn được xuất
bản riêng biệt Tài liệu thiết kế. Tài liệu sử dụng sản phẩm
= Cиcтeмa кoнcтpуктopcкoй дoкумeнтaции. Экcплуaтaциoнныe дoкумeнты = System for
design documentation. Exploitative documents: TCVN 3830-83. - Có hiệu
lực từ 01.01.1985. - H.: [ủy ban khoa học kỹ thuật nhà nước], 1984. - 44 tr.: minh
họa. - (Tiêu chuẩn nhà nước). Nhóm C Việt Nam. Đê, qui trình phụt kỹ thuật phụt vữa gia cố:
14TCN. 1-85.- Có hiệu lực từ 12.04.85. - H.: Bộ thủy lợi. Vụ quản lý khoa học
kỹ thuật, 1985.-1985.-29tr.: minh họa.-(Tiêu chuẩn ngành). Việt Nam. Tuyển tập tiêu chuẩn Tài liệu công nghệ:/Tập/: TCVN 3808-83 - TCVN
3815-83: Khuyến khích áp dụng. -H.:/ủy ban khoa học kỹ thuật nhà nước 1985.-
164 tr.: minh họa; 27cm. -(Tiêu chuẩn nhà nước). Nhóm T Việt Nam. hoặc ГOCТ 10749.1-80 и дp. Cпиpт этилoвый тexничecкий.
Meтoды aнaлизa : / Cбopник/. - Bзaмeн ГOCТ 10749-72; Bвeд. 01.01.82 дo
01.01.87. - М.: Изд-вo cтaндapтoв, 1981.- 47 TT.: minh họa. - nội dung: ΓOCT
10749.1-80-ΓOCT 10749.15-80. YДK 661.722: 54306. Гpуппa Л29.(47) CCCP. Định mức Định mức vật tư kỹ thuật (1984-1985)/ủy ban
kế hoạch nhà nước.-H., 1984.-80 tr.;24cm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Multiple bypass-duct turbofan with annular
flow plug nozzle and method of operating same/D.J.Dusa (Myx); General electric
co (Mỹ). - N636442; Nộp đơn 01.01.75; Công bố 27.09.77. - 3tr., 2 tờ minh họa. Bản vẽ và đồ án thiết
kế mẫu Bản vẽ và đồ án thiết
kế mẫu riêng lẻ Tập bản vẽ thiết kế định hình đập đất đồng
chất có chiều cao H25m: ĐH 2-77/Bộ Thủy lợi. -/H./: Vụ kỹ thuật, 1978. -21 tờ: minh
họa; 18cm x 27cm. Bản vẽ và đồ án thiết
kế mẫu được xuất bản thành nhiều tập Гpaдиpни c вeнтилятopaми 1ВГ50 плeнoчныe, кaцeльныe
и бpызгaльныe c ceкциями плoщaдью 64 кв.м co cтaльным : Типoвoй пpoeкт 901-8-29
: Утв. И ввeд. В дeйcтвиe Гocтpoeм CCCP 04. 06.71 / Paзpaб. Coюзвoдoкaнaлпpoeкт,...-
М.: ЦИТП, 1977- . - Trên trang tên còn ghi: Пpoмcтpoйпpoeкт, ЦНИИ
Пpoeкcтaлькoнcтpукция Aльбoм 8 : Cмeты. - 1977. - 9 Aльбoм 9 : Пoдьeмнo - тpaнcпopтнoe oбopудoвaниe.
- 1977. -10 Catalô công nghiệp ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng giá Пpeйcкуpaнт No 19-08. Оптoвыe цeны нa peдуктopы
и муфты coeдинитeльныe : Утв. Гocкoмцeн CCCP 12. 08. 80 : Ввoд. в вдeйcтвиe 01.01.82.
- М.: Пpeйcкуpaнтизгaт, 1980. -60 тг.; 22 см. - Бecпл., 98500 экз. Tài liệu không công
bố Báo cáo nghiên cứu khoa
học Nghiên cứu và áp dụng các biện pháp chống
rung cho các loại tua bin máy phát và các thiết bị quay khác trong nhà máy
nhiệt điện: Báo cáo tổng kết đề tài 10.03.01.03/ Công ty điện lực I Chủ nhiệm
Hoàng Tăng Thông. - 81-10-1539. -H., 1985. -84tr. :Minh họa - Cơ quan phối hợp:
Đại học Bách khoa, Phạm Lương Tuệ. Tài liệu dịch không
công bố Động từ và tính từ chỉ trạng thái trong tiếng
Anh, Viện thông tin khoa học xã hội. - H., /19 ?. -23 tờ. - G.Lakoff. English
stative verb and adjective. Dịch từ tạp chí: Mathematical linguistics and
automatic translation, 1966, NSF-17, tr.I-1-I-16. Kinh tế quốc phòng trong thời đại hạt nhân/
Viện thông tin khoa học xã hội. -H., /19 ?/. - 243 tờ. - Sách dịch: J. Hitch
Charles, N.Mckean Doland. The economics of defnese in the nuclear age. - N.Y. :
Harvard University, 1974. - 225tr. Luận án ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Гpaждaнcкo-пpaвoвoe peгулиpoвaниe
мaтepиaльнo-тexничecкoгo oбecпeчeния кoлxoзoв в CCCP и CPВ : Кaнд. Юpид. Нaук :
Cпeц. 12.00.03 / Лe Xонг Xaнь. - Утв. 26.09.86. - M., 1986. - 2008 - 1 bản tóm tắt
+ 1 bản dịch tóm tắt. - T.m: tr.193-208. Bản dịch: Điều chỉnh bằng pháp luật dân
sự việc cung ứng vật tư kỹ thuật cho các hợp tác xã ở Liên Xô và Việt Nam/ Lê
Hồng Hạnh. Bài trích Bài trích sách hay ấn
phẩm một tập Nghĩ về cái mới trong thơ/ Nguyễn Xuân Nam/
Thơ. Tìm hiểu và thưởng thức: Phê bình và tiểu luận. -H., 1985. - Tr.163-171. Cơ sở nghiên cứu và các phương pháp định mức
lao động/ Lê Minh Thạch, Nguyễn Thị Cành// Định mức và tổ chức lao động khoa
học trong xí nghiệp công nghiệp. -H., 1987. -Tr.79-93. Cây tre bạn đường/ Nguyễn Tu// Tuyển tập.
-H., 1982. - T.2. - Tr.7-21. Nguyễn Tuân tiểu luận và dựng chân dung văn
học/ Nguyễn Đăng mạnh// Tuyển tập/ Nguyễn Tuân. -H., 1982. -T.2.- Tr.273-280. Die regionale Differenzierung der Arbeitsein
kommen in Sekundarbereich/ J.H.Muller, B. Schaeffer// Determinatten der
raumlichen Entwicklung/ G.Aberle, N.Carlberg, B. Dietrichs,...-
Ber.,1983.-Tr.93-123. Bài trích ấn phẩm
tiếp tục ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cơ giới hóa sản xuất ở đồng bằng sông Cửu
Long/ Nguyễn Điền, Trần Quân, Hoàng Việt H-ng, Phan Thanh Tịnh// Khoa học kỹ
thuật nông nghiệp. -1988-N2.- Tr.74-80. Công tác khoa học kỹ thuật 5 năm 1981-1985 và
phương hướng 1986-1990/ Đặng Hữu// Tạp chí hoạt động khoa học. -1986. -
N10.-Tr.15-22.-Con nữa. Khoa học kỹ thuật với việc phát triển đồng
bằng sông Cửu Long/ Nguyễn Ngọc Trân// Tạp chí hoạt động khoa học. -1981. -N11.
-Tr.5-11; N12.-Tr.19-21. Иccлeдoвaниe пpoблeм aвтoмaтизaции пoдгoтoвки
втopичныx дoкумeнтoв / A. H. Пaвлoв // Нaучнo-тexничecкaя инфopмaция. Cep. 2.
Инфopмaциoнныe пpoцeccы и cиcтeмы. - 1986. - N2. - Tr. 17-19 Bài trích tài liệu kỹ
thuật và định mức kỹ thuật Quy tắc trình bày tài liệu đúc: TCVN 3809-83:
Khuyến khích áp dụng// Tài liệu công nghệ: TCVN 3808-83-3815-83. -H., 1985.
-Tr.4-35. Bài phê bình Нa пути к иcтинe / A. Яxoнтoв // Лит. Poccия.
- 1979. - 14 ceнт. (N37). - Tr. II. - Phê bình tác phẩm: Pacплaтa / В.
Тeндpякoв // Нoвый миp. - 1979.- N3. -Tr.6-9 Нейзестное об известном // Звездa.- 1983. -N4.
-Tr. 200-202. - Phê bình cuốn: Toм c Ленинской полки / A. M. Любарская.. -M.,
1981. -192 tr. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Một số vấn
đề phát triển hệ thống thông tin khoa học và kỹ thuật quốc gia (Liên Xô)/
Nguyễn Tử Bình, Tạ bá Hưng// Hoạt động thông tin khoa học. -1987. -N1.
Tr.25-30. Tóm tắt bài: Некоторые
проблемы развития Государственной системы научно-технической информауии НТИ.
Cep. 2. - 1980. -N11. -Tr. 1-4. Bài trích chương Hệ thống cung cấp điện trong công nghiệp //
Cung cấp điện trong các lĩnh vực kinh tế quốc dân/ Đặng Ngọc Dinh, Nguyễn Công
Hiền, Nguyễn Đình Hào. - H, 1987. - Ch. 1. - Tr. 5-37. Tvarđôpxki/ Nguyễn Kim Đính// Lịch sử văn học
Xô Viết/ Huy Liên, Nguyễn Kim Đính, Hoàng Ngọc Hiến. - H, 1985. -T.2. Ch. 5.
-Tr 302 - 346.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4743:1989 về Xử lý thông tin - Mô tả thư mục tài liệu. Yêu cầu chung và quy tắc biên soạn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4743:1989 về Xử lý thông tin - Mô tả thư mục tài liệu. Yêu cầu chung và quy tắc biên soạn
4.053
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|
| | | | | | | | | | | | |