Chủ
thể
|
Chức
năng
|
ISO/IEC
11179
|
Ghi
chú
|
Tổ chức có thẩm
quyền đăng ký
|
Tổ chức các đối
tượng đăng ký
|
Tổ chức có thẩm
quyền đăng ký (RA)
|
|
Người quản trị đăng
ký
|
Đánh giá và làm cho
các chính sách an ninh đăng ký có hiệu lực. Thúc đẩy sự xác minh chính sách
an ninh đăng ký.
|
|
Có thể cũng là tổ chức
có thẩm quyền đăng ký
|
Người sử dụng đã đăng
ký
|
Có thỏa thuận với
tổ chức có thẩm quyền đăng ký và phải được Tổ chức có thẩm quyền đăng ký xác
nhận
|
|
Thỏa thuận có thể là
một CPA ebXML hoặc một dạng thỏa thuận khác
|
Khách mời đăng ký
|
Không có thỏa thuận
với tổ chức có thẩm quyền đăng ký. Không được xác nhận để truy cập đăng ký.
Không thể thay đổi nội dung đăng ký (có thể được phép đọc một vài đối tượng đăng
ký)
|
|
Lưu ý rằng một
khách mời đăng ký không phải là một người đọc sổ đăng ký
|
Tổ chức đệ trình
|
Một người sử dụng đã
đăng ký thực hiện các hoạt động vòng đời của các đối tượng đăng ký được phép
|
Tổ chức đệ trình
(SO)
|
|
Người đọc có đăng
ký
|
Người sử dụng đã đăng
ký chỉ được phép đọc
|
|
|
Tổ chức chịu trách
nhiệm
|
Tạo lập các đối
tượng đăng ký
|
Tổ chức chịu trách
nhiệm (RO)
|
RO có thể cũng là
SO
|
Khách hàng đăng ký (Registry
Client)
|
Người sử dụng hoặc
khách mời đã đăng ký
|
|
|

Hình
1 - Mối quan hệ các chủ thể
Trong phiên bản hiện
tại của tiêu chuẩn này, những điều sau là đúng. Tổ chức đệ trình và tổ chức
chịu trách nhiệm là một.
Việc đăng ký của
người sử dụng diễn ra ngoài bảng trên, nghĩa là không được phân loại trong bảng
phân loại này.
Người quản trị đăng
ký và tổ chức có thẩm quyền đăng ký là một.
5.4. Thực hiện dịch
vụ đăng ký
Dịch vụ đăng ký có
thể được thực hiện bằng một số cách, bao gồm địa chỉ web công cộng, địa chỉ web
cá nhân, được thực hiện bởi một ASP hoặc bởi một nhà cung cấp VPN.
5.5. Thể thức tiến
hành
Sự thực thi là làm
theo sổ đăng ký ebXML nếu việc tiến hành thoả mãn các điều kiện trong Mục
5.5.1. Sự thực thi là làm theo khách hàng đăng ký (Registry Client) ebXML nếu
việc tiến hành thoả mãn các điều kiện trong Mục 5.5.2. Sự thực thi là làm theo
sổ đăng ký (Registry) ebXML và theo khách hàng đăng ký (Registry Client) ebXML
nếu việc tiến hành tuân theo các điều kiện của Mục 5.5.1 và 5.5.2. Việc thi
hành có thể là làm theo sổ đăng ký (Registry) ebXML, hoặc làm theo khách hàng đăng
ký (Registry Client) ebXML, hoặc làm theo sổ đăng ký (Registry) và khách hàng đăng
ký (Registry Client) ebXML.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự thực thi tuân theo
tiêu chuẩn này là một sổ đăng ký (Registry) ebXML nếu thoả mãn các điều kiện
sau:
1. tuân theo mô hình
thông tin đăng ký ebXML [ebRIM];
2. hỗ trợ cú pháp và
ngữ nghĩa của mô hình an ninh và các giao diện đăng ký;
3. hỗ trợ giản đồ đăng
ký ebXML đã được xác định (phụ lục B);
4. hỗ trợ có tính lựa
chọn cú pháp và ngữ nghĩa của Mục 8.3, hỗ trợ truy vấn SQL.
5.5.2. Khách hàng đăng
ký (Registry Client) ebXML phù hợp
Việc thực thi tuân
theo tiêu chuẩn này là một khách hàng đăng ký (Registry Client) ebXML nếu thoả
mãn các điều kiện sau:
1. hỗ trợ CPA ebXML
và quy trình tự khởi động;
2. hỗ trợ cú pháp và
ngữ nghĩa của giao diện khách hàng đăng ký (Registry Client Interfaces);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. hỗ trợ giản đồ đăng
ký ebXML đã được xác định (phụ lục B).
6 Cấu trúc đăng ký
ebXML
Cấu trúc đăng ký
ebXML bao gồm một dịch vụ đăng ký ebXML và các khách hàng đăng ký (Registry
Client) ebXML. dịch
vụ đăng ký ebXML cung cấp các biện pháp để quản lý kho dữ liệu. Khách hàng đăng
ký (Registry Client) ebXML là một trình ứng dụng được dùng để truy cập sổ đăng
ký (Registry).

Hình
2 - Cấu trúc dịch vụ đăng ký ebXML
6.1. Mô tả dịch vụ đăng
ký
Dịch vụ đăng ký ebXML
gồm một bộ các giao diện mạnh được thiết kế để quản lý về cơ bản các đối tượng
và các yêu cầu có liên quan đến đăng ký ebXML. Hai giao diện chính của dịch vụ đăng
ký bao gồm:
● giao diện
LifeCycleManager (quản lý chu kỳ hoạt động) cung cấp một bộ các biện pháp quản
lý các đối tượng trong sổ đăng ký (Registry);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một chương trình
khách đăng ký tận dụng các dịch vụ đăng ký bằng cách viện dẫn các cách thức
trên một trong các giao diện nói trên đã được dịch vụ đăng ký xác định. Tiêu
chuẩn này xác định các giao diện được dịch vụ đăng ký đưa ra (Mục 6.4 và 6.5)
cũng như giao diện cho khách hàng đăng ký (Registry Client) (Mục 6.6).
6.2. Dịch vụ đăng ký
trừu tượng
Cấu trúc này quy định
sổ đăng ký (Registry) ebXML là dịch vụ đăng ký trừu tượng được xác định như
sau:
1. một bộ các giao
diện được hỗ trợ bởi sổ đăng ký;
2. một bộ cách thức được
hỗ trợ bởi mỗi giao diện;
3. các thông số và
phản hồi được hỗ trợ bởi mỗi cách thức.
Dịch vụ đăng ký trừu
tượng không xác định bất kỳ một tiến hành cụ thể nào đối với sổ đăng ký
(Registry) ebXML cũng như không định rõ các giao thức cụ thể mà tổ chức đăng ký
sử dụng. Các chi tiết tiến hành này được mô tả bởi các dịch vụ đăng ký thực tế để
thực hiện dịch vụ đăng ký ảo.
Dịch vụ đăng ký trừu
tượng (Mô hình 3) chỉ ra cách thức một sổ đăng ký (Registry) ebXML trừu tượng
cung cấp hai giao diện chức năng chính gọi là QueryManager (quản lý truy vấn) (QM)
và LifeCycleManager (quản lý chu kỳ hoạt động) (LM)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A cung cấp
các siêu liên kết cho việc xác định dịch vụ trừu tượng trong cú pháp WSDL (Ngôn
ngữ mô tả dịch vụ web).
6.3. Các dịch vụ đăng
ký thực tế
Cơ cấu trên cho phép
dịch vụ đăng ký trừu tượng được ghép với một hay nhiều dịch vụ đăng ký thực tế được
xác định như:
● các tiến hành của
các giao diện được xác định bởi dịch vụ đăng ký ảo;
● các quy định về
những giao diện thực tế này với các giao thức truyền thông cụ thể. Tiêu chuẩn
này mô tả hai quy định thực tế cho dịch vụ đăng ký ảo:
● quy định SOAP sử
dụng giao thức HTTP;
● quy định dịch vụ
thông điệp (ebMS) ebXML.
Một đăng ký có thể
tiến hành một hoặc cả hai quy định thực tế cho dịch vụ đăng ký trừu tượng như được
thể hiện trong Mô hình 4.
g ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô hình 4
thể hiện một tiến hành thực tế của Registry ebXML (Sổ đặng ký ebXML ) trừu
tượng (dịch vụ đăng ký) ở bên trái. Dịch vụ đăng ký cung cấp các giao diện
LifeCycleManager (quản lý truy vấn) (quản lý truy vấn) và LifeCycleManager (quản
lý chu kỳ hoạt động) luôn có với các quy định đa giao thức (SOAP và ebMS).
Mô hình 4
cũng thể hiện hai khách hàng khác nhau của sổ đăng ký ebXML ở bên phải. Khách
hàng phía trên dùng giao diện SOAP để truy cập đăng ký trong khi khách hàng
phía dưới dùng giao diện ebMS. Các khách hàng dùng giao diện thực tế thích hợp
trong dịch vụ đăng ký trên cơ sở tham chiếu giao thức của họ.
6.3.1. Quy
định SOAP
6.3.1.1. Thuật
ngữ WSDL
Phần này
cung cấp một giới thiệu vắn tắt về ngôn ngữ mô tả dịch vụ web (Web Service
Description Language) (WSDL) khi quy định SOAP được định rõ là sử dụng cú pháp
WSDL. WSDL cung cấp khả năng mô tả một dịch vụ web một cách trừu tượng cũng như
là với các quy định thực tế đối với các giao thức cụ thể. Trong WSDL, một dịch
vụ trừu tượng gồm một hay nhiều kiểu port (cổng) hay end-points (điểm cuối).
Mỗi cổng gồm một bộ các thao tác (operations). Mỗi thao tác được xác định ở
dạng các thông điệp (message) trong đó định ra dữ liệu nào được trao đổi như
một phần của hoạt động đó. Mỗi thông điệp được xác định một cách đặc trưng ở
dạng các yếu tố trong một định nghĩa Giản đồ XML.
Một dịch
vụ trừu tượng không bị quy định với bất kỳ giao thức cụ thể nào (ví dụ SOAP).
Trong WSDL, một dịch vụ trừu tượng có thể được dùng để xác định một dịch vụ
thực tế bằng cách quy định nó với một giao thức cụ thể. Quy định này được thực
hiện bằng cách cung cấp một định nghĩa quy định cho một kiểu cổng ảo để xác định
các chi tiết cụ thể của các giao thức thêm. Cuối cùng, một định nghĩa dịch vụ
thực tế được xác định như là một tập hợp các cổng, ở mỗi cổng chỉ đơn giản thêm
thông tin địa chỉ là một URL cho mỗi cổng thực tế.
6.3.1.2. Quy
định cụ thể đối với SOAP
Phần này
giả thiết rằng người đọc có quen thuộc phần nào với SOAP và WSDL. Quy định SOAP
với sổ đăng ký (Registry) ebXML được xác định như một mô tả dịch vụ web trong
WSDL như sau:
● một
phần tử Service (dịch vụ) độc lập với tên gọi là "RegistryService"
(dịch vụ đăng ký) xác định quy định SOAP thực tế cho dịch vụ đăng ký;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● mỗi định
nghĩa cổng cũng tham chiếu một yếu tố quy định, một yếu tố cho mỗi giao diện được
xác định trong WSDL đối với dịch vụ đăng ký ảo.

Mô tả
WSDL đầy đủ cho quy định SOAP có thể thu được qua một siêu liên kết trong Phụ
lục A.
6.3.2. Quy
định dịch vụ thông điệp ebXML
6.3.2.1. Các
phần tử Action (hành động) và Service (dịch vụ)
Khi sử
dụng Tiêu chuẩn Dịch vụ thông điệp ebXML, các phần tử Service (dịch vụ) đăng ký
ebXML tương ứng với các phần tử Service (dịch vụ) thông điệp như sau:
● giá trị
của phần tử Service (dịch vụ) trong MessageHeader (tiêu đề thông điệp) là một
tên giao diện của dịch vụ đăng ký ebXML (ví dụ "LifeCycleManager" (“quản
lý chu kỳ hoạt động”)). Thuộc tính type (kiểu) của phần tử Service (dịch vụ)
nên có giá trị là "ebXMLRegistry" (“Đăng ký ebXML”);
● giá trị
của phần tử Action (hành động) trong MessageHeader (tiêu đề thông điệp) là tên
phương pháp của dịch vụ đăng ký ebXML (ví dụ "submitObjects" (“Đối
tượng đệ trình”)).

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2.1. Các
phản hồi đồng bộ và không đồng bộ
Tất cả
các cách thức trên các giao diện được đưa ra để phản hồi một thông điệp bởi tổ
chức đăng ký.
Phản hồi
không đồng bộ
Khi một
thông điệp được gửi đi không đồng bộ, sổ đăng ký (Registry) sẽ gửi 2 thông điệp
phản hồi. Thông điệp đầu sẽ là một phản hồi ngay lập tức tới lời yêu cầu và
không thể hiện phản hồi thực sự cho yêu cầu. Thông điệp này sẽ bao gồm:
●
MessageHeader (tiêu đề thông điệp);
●
RegistryResponse (phản hồi đăng ký) không có nội dung (ví dụ: KHÔNG
AdHocQueryResponse).
- thuộc
tính status ứng với giá trị Unavailable (không có sẵn).
Sổ đăng
ký (Registry) gửi RegistryResponse (phản hồi đăng ký) thực tế với nội dung
không đồng bộ sau đó. Việc gửi đi này được hoàn thành bởi sổ đăng ký (Registry)
viện dẫn cách thức Phản hồi trực tiếp trên giao diện khách hàng đăng ký
(Registry Client) như được thực hiện bởi trình ứng dụng khách hàng đăng ký
(Registry Client). Cách thức Phản hồi trực tiếp bao gồm một RegistryResponse
(phản hồi đăng ký) như dưới đây:
● messageHeader
(tiêu đề thông điệp);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thuộc
tính status (Success, Failure (thành công, thất bại));
- registryErrorList
(danh sách lỗi đăng ký) tùy chọn.
Phản hồi đồng
bộ
Khi một
thông điệp gửi đi một cách đồng bộ, người Xử lý dịch vụ thông điệp sẽ duy trì
cơ chế liên lạc mở cho đến khi Sổ đăng ký (Registry) gửi lại phản hồi. Thông điệp
này sẽ bao gồm:
● messageHeader
(tiêu đề thông điệp);
● registryResponse
(phản hồi đăng ký) bao gồm:
- thuộc
tính status (Success, Failure (thành công, thất bại));
- registryErrorList
(danh sách lỗi đăng ký) tùy chọn.
6.3.2.3 Các
thỏa thuận và hồ sơ hợp tác của sổ đăng ký ebXML
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu
chuẩn này không áp đặt việc sử dụng CPA giữa sổ đăng ký (Registry) và khách
hàng đăng ký (Registry Client). Tuy nhiên nếu sổ đăng ký (Registry) không sử
dụng một CPP, sổ đăng ký (Registry) sẽ cung cấp một cơ chế khác cho khách hàng đăng
ký (Registry Client) để nhận các dịch vụ và thông tin khác được cung cấp bởi
một CPP. Cơ chế khác có thể là một URL đơn giản.
CPA giữa
các khách hàng và sổ đăng ký (Registry) nên mô tả các giao diện mà sổ đăng ký
(Registry) và khách hàng đưa ra cho nhau đối với các giao dịch đăng ký. Việc định
rõ mẫu CPP của tổ chức đăng ký và mẫu CPP của khách hàng đăng ký (Registry
Client) nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn này.
6.4 Giao
diện LifeCycleManager (Quản lý chu kỳ hoạt động)
Đây là
giao diện được đưa ra bởi dịch vụ đăng ký để thực hiện chức năng quản lý chu kỳ
hoạt động đối tượng của sổ đăng ký (Registry). Các cách thức của nó được viện
dẫn bởi khách hàng đăng ký
(Registry
Client). Ví dụ, khách hàng có thể sử dụng giao diện này cho các đối tượng đệ
trình, để phân loại và liên kết các đối tượng và để phản đối hay gỡ bỏ các đối
tượng. Đối với tiêu chuẩn này, nghĩa của các từ đệ trình, phân loại, liên kết,
phản đối và gỡ bỏ được tra trong [ebRIM].
Bảng 2 - Tổng kết LifeCycleManager (Quản lý
chu kỳ hoạt động)
Tổng
kết cách thức của LifeCycleManager (Quản lý chu kỳ hoạt động)
RegistryResponse (phản
hồi đăng ký)
ApproveObjects
(ApproveObjectsRequest)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RegistryResponse (phản
hồi đăng ký)
DeprecateObjects
(DeprecateObjectsRequest)
Phản đối một hay
nhiều các đối tượng được đệ trình trước đó.
RegistryResponse (phản
hồi đăng ký)
RemoveObjects
(RemoveObjectsRequest)
Gỡ bỏ một hay nhiều
các đối tượng được đệ trình trước đó.
RegistryResponse (phản
hồi đăng ký)
SubmitObjects
(SubmitObjectsRequest)
Đệ trình một hay
nhiều đối tượng và siêu dữ liệu (metadata) có thể liên quan như là các
Association (liên kết) và Classification (phân loại).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UpdateObjects
(UpdateObjectsRequest)
Cập nhật một hay
nhiều các đối tượng được đệ trình trước đó.
RegistryResponse (phản
hồi đăng ký)
AddSlots
(AddSlotsRequest)
AddSlots vào một
hay nhiều RegistryEntrys (mục đăng ký).
RegistryResponse (phản
hồi đăng ký)
RemoveSlots
(RemoveSlotsRequest)
RemoveSlots cụ thể
khỏi một hay nhiều RegistryEntrys (mục đăng ký).
6.5. Giao diện
LifeCycleManager (Quản
lý truy vấn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3 - QueryManager (Quản
lý truy vấn)
Tổng kết cách thức
QueryManager (Quản
lý truy vấn)
RegistryResponse
(phản hồi đăng ký)
SubmitAdhocQuery
(AdhocQueryRequest)
Đệ trình một yêu
cầu truy vấn đặc biệt.
6.6. Khách hàng đăng
ký (Registry
Client)
6.6.1. Mô tả khách
hàng đăng ký (Registry
Client)
Các giao diện khách
hàng đăng ký (Registry Client) có thể dành cho tổ chức đăng ký hoặc cho người
sử dụng. Mô hình 5 mô tả hai tô-pô mạng được hỗ trợ bởi cấu trúc đăng ký đối
với sổ đăng ký (Registry) và khách hàng đăng ký (Registry Client). Hình bên
trái là trường hợp sổ đăng ký (Registry) cung cấp một trang web dựa trên ứng
dụng “khách hàng nhỏ” để truy cập sổ đăng ký (Registry) mà luôn sẵn sàng đối
với người sử dụng dùng một trình duyệt web thông thường. Trong trường hợp này, các
giao diện khách hàng đăng ký (Registry Client) nằm phía bên kia của Internet và
dành cho sổ đăng ký (Registry), thể hiện quan điểm của người sử dụng.
Hình bên phải là
trường hợp người sử dụng đang sử dụng một ứng dụng trình duyệt đăng ký “khách
hàng lớn” để truy cập sổ đăng ký (Registry).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một mạng tô-pô thứ ba
có khả năng được tạo ra bởi cấu trúc đăng ký là nơi các giao diện khách hàng đăng
ký (Registry Client) nằm trong một bộ phận kinh doanh bên máy chủ như bộ phận
Kinh doanh thu mua. Trong tô-pô mạng này, có thể không có giao diện người sử
dụng trực tiếp hoặc sự can thiệp của người sử dụng. Thay vào đó, bộ phận kinh
doanh thu mua có thể truy cập sổ đăng ký (Registry) một cách tự động để lựa
chọn những người bán hoặc những người cung cấp dịch vụ có khả năng dựa trên nhu
cầu kinh doanh hiện tại.

Hình
5 - Cấu trúc đăng ký hỗ trợ các mạng tô-pô linh hoạt
6.6.2. Tự khởi động
truyền thông đăng ký
Trước khi một khách
hàng có thể truy cập các dịch vụ của một sổ đăng ký (Registry), cần phải có vài
thông tin tự khởi động giữa khách hàng và tổ chức đăng ký. Điểm cần thiết nhất
của quy trình tự khởi động này là về phía khách hàng tìm ra thông tin địa chỉ
(ví dụ một HTTP URL) tới mỗi giao diện dịch vụ cụ thể của sổ đăng ký
(Registry). Khách hàng có thể có được thông tin địa chỉ bằng cách tìm ra sổ đăng
ký (Registry) ebXML trong một tổ chức đăng ký công cộng như là UDDI hoặc trong
một sổ đăng ký (Registry) ebXML khác.
● trong trường hợp
quy định SOAP, tất cả thông tin khách hàng cần (ví dụ các URL của sổ đăng ký
(Registry)) sẵn có trong một mô tả WSDL về tổ chức đăng ký. WSDL này tuân theo
mô tả WSDL mẫu trong Phụ lục A.1. Miêu tả WSDL này có thể được tìm thấy trong
một tổ chức đăng ký công cộng như là UDDI;
● trong trường hợp
quy định ebMS, thông tin trao đổi giữa khách hàng và tổ chức đăng ký có thể được
hoàn thành theo một cách đăng ký cụ thể, mà bao gồm việc tạo ra một CPA giữa
khách hàng và tổ chức đăng ký. Khi việc trao đổi thông tin diễn ra sổ đăng ký
(Registry) và khách hàng sẽ có thông tin địa chỉ (ví dụ các URL) cho mỗi bên.
6.6.2.1 Tự khởi động
thông tin đối với quy định SOAP
Mỗi sổ đăng ký
(Registry) ebXML phải cung cấp một mô tả WSDL đối với dịch vụ đăng ký của mình
như được nêu ở Phụ lục A.1. Một khách hàng sử dụng mô tả WSDL đó để xác định
thông tin địa chỉ của dịch vụ đăng ký bằng một giao thức xác định. Ví dụ các
cổng dựa trên SOAP/HTTP của dịch vụ đăng ký có thể được truy cập qua một URL được
xác định trong WSDL đối với tổ chức đăng ký.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ít nhất, mọi khách
hàng có thể truy cập tổ chức đăng ký thông qua SOAP/HTTP sử dụng thông tin địa
chỉ trong WSDL, với các yêu cầu cơ sở hạ tầng ít nhất hơn là khả năng tạo ra
SOAP đồng bộ cho các cổng dựa trên SOAP trong dịch vụ đăng ký.
6.6.2.2. Tự khởi động
thông tin cho dịch vụ thông điệp ebXML
Vì không có CPA thiết
lập trước giữa sổ đăng ký (Registry) và khách hàng đăng ký (Registry Client)
nên khách hàng phải biết ít nhất là 1 địa chỉ liên lạc chuyển tải xác định của
sổ đăng ký (Registry). Địa chỉ liên lạc này đặc trưng là một URL đối với sổ đăng
ký (Registry), mặc dù nó có thể là một vài dạng địa chỉ khác như là một địa chỉ
email. Ví dụ, nếu sổ đăng ký (Registry) sử dụng giao thức truyền thông là HTTP
thì địa chỉ liên lạc là URL. Trong ví dụ này, khách hàng sử dụng URL công cộng
của sổ đăng ký (Registry) để tạo một CPA ngầm với sổ đăng ký (Registry). Khi khách
hàng gửi yêu cầu tới Sổ đăng ký (Registry), thì sẽ cung cấp một URL cho chính
mình. Sổ đăng ký (Registry) sử dụng URL của khách hàng để định dạng phiên bản
CPA ngầm với khách hàng. Lúc này một tọa đàm được thiết lập trong sổ đăng ký
(Registry). Trong suốt quá trình tọa đàm của khách hàng với sổ đăng ký
(Registry), các thông điệp có thể được trao đổi trực tiếp theo yêu cầu của các
giao thức tương tác được quy định trong tiêu chuẩn này.
6.6.3. Giao diện
khách hàng đăng ký (Registry
Client)
Đây là giao diện mang
tính quy tắc được thực hiện bởi khách hàng đăng ký (Registry Client). Khách
hàng cung cấp giao diện này khi tạo một kết nối tới Sổ đăng ký (Registry). Nó
cung cấp các cách thức mà sổ đăng ký (Registry) sử dụng để chuyển các phản hồi
không đồng bộ tới khách hàng. Lưu ý rằng một khách hàng không cần cung cấp một
giao diện RegistryClient (khách hàng đăng ký) nếu [CPA] giữa khách hàng và tổ
chức đăng ký không có hỗ trợ các phúc đáp không đồng bộ.
Sổ đăng ký (Registry)
gửi tất cả các phúc đáp không đồng bộ tới các hoạt động thông qua cách thức
phúc đáp trực tiếp.
Bảng
4 - Bảng tóm tắt RegistryClient (khách hàng đăng ký)
Tóm tắt phương pháp
RegistryClient (khách
hàng đăng ký)
Tránh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu ý khách hàng
phản hồi được tổ chức đăng ký gửi tới bản yêu cầu được đệ trình trước đó.
6.6.4. Registry
Response (Phản
hồi đăng ký)
RegistryResponse (phản
hồi đăng ký) là một lớp giao diện chung được sổ đăng ký (Registry) xác định và được
sổ đăng ký (Registry) sử dụng để gửi các phản hồi tới các bản yêu cầu của khách
hàng.
6.7. Các yêu cầu khả
năng hoạt động tương tác
6.7.1. Khả năng hoạt động
tương tác của khách hàng
Cấu trúc yêu cầu mọi
ebXML theo khách hàng đăng ký (Registry Client) có thể truy cập mọi ebXML theo
dịch vụ đăng ký bằng cách có thể hoạt động tương tác được. Một sổ đăng ký
(Registry) ebXML có thể thực hiện một số quy định giao thức từ nhóm các quy định
có tính quy phạm (ebXML TRP và SOAP/HTTP hiện tại) được xác định trong đề xuất
này. Hỗ trợ các quy định giao thức thêm là chọn lựa.
6.7.2. Hợp tác đăng
ký bên trong
Phiên tiêu chuẩn này
không ngăn ngừa các Đăng ký ebXML từ việc hợp tác với nhau tới chia sẻ thông
tin, không ngăn ngừa các chủ sở hữu của các Đăng ký ebXML từ việc đăng ký các
Sổ đăng ký (Registry) ebXML của họ với các hệ thống, các danh mục hoặc các thư
mục đăng ký khác.
Các ví dụ bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- một sổ đăng ký
(Registry) không ebXML phục vụ như một tổ chức đăng ký của các Đăng ký ebXML;
- hợp tác của các Sổ đăng
ký (Registry) ebXML, nơi mà các tổ chức đăng ký ebXML đa phương đăng ký với
nhau để lập ra một liên đoàn.
7. Dịch vụ
LifeCycleManager (Quản lý chu kỳ hoạt động)
Phần này quy định
Dịch vụ LifeCycleManager (quản lý chu kỳ hoạt động) của sổ đăng ký (Registry).
Dịch vụ LifeCycleManager (quản lý chu kỳ hoạt động) là một dịch vụ phụ của dịch
vụ đăng ký. Nó cung cấp chức năng theo yêu cầu của khách hàng đăng ký (Registry
Client) để quản lý chu kỳ hoạt động của các hạng mục kho (ví dụ các tài liệu
XML được yêu cầu cho các quy trình kinh doanh ebXML). Dịch vụ LifeCycleManager (quản
lý chu kỳ hoạt động) có thể được sử dụng với tất cả các hạng mục kho cũng như
các đối tượng siêu dữ liệu (metadata) được xác định trong [ebRIM] như là Sự
phân loại và Sự liên kết.
Chính sách an ninh
tối thiểu cho một tổ chức đăng ký ebXML là để chấp nhận nội dung từ bất kỳ
khách hàng nào nếu một giấy chứng nhận do một Cơ quan chứng nhận phát hành được
thừa nhận bởi tổ chức đăng ký ebXML ký hiệu số hóa
nội dung.
7.1. Chu trình của
một Hạng mục kho
Mục đích chính của
Dịch vụ LifeCycleManager (quản lý chu kỳ hoạt động) là để quản lý chu kỳ hoạt động
của các hạng mục kho. Mô hình 6 cho thấy vòng đời đặc trưng của một hạng mục
kho. Lưu ý rằng phiên bản hiện thời của tiêu chuẩn này không hỗ trợ đối tượng
xác định phiên bản. Đối tượng xác định phiên bản sẽ được thêm vào trong một
phiên bản trong tương lai của tiêu chuẩn này.

Hình
6 - Chu trình của một hạng mục kho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một hạng mục kho được
liên kết với một bộ siêu dữ liệu chuẩn được xác định như các thuộc tính của lớp
RegistryObject (đối tượng đăng ký) và các lớp phụ của nó được mô tả trong
[ebRIM]. Các thuộc tính này cư trú bên ngoài của hạng mục kho thực tế và thông
tin mô tả danh mục về hạng mục kho. Các yếu tố XML được gọi là ExtrinsicObject
(đối tượng ngoại lai) và các các phần tử khác (xem chi tiết ở Phụ lục B.1) gói
gọn tất cả các thuộc tính metadata của đối tượng được quy định trong [ebRIM]
như các thuộc tính XML.
7.3. Giao thức đệ
trình đối tượng
Phần này mô tả giao
thức của dịch vụ đăng ký cho phép một khách hàng đăng ký (Registry Client) đệ
trình một hay nhiều hạng mục kho tới kho dữ liệu sử dụng LifeCycleManager với
tư cách một Tổ chức đệ trình. Nó được thể hiện ở dạng ký hiệu UML được mô tả
trong Phụ lục C.

Hình
7 - Biểu đồ thứ tự các đối tượng đệ trình
Chi tiết về giản đồ
cho các tài liệu kinh doanh được đưa ra trong quy trình này xem thêm Phụ lục B.
Thông điệp SubmitObjectsRequest bao gồm một phần tử LeafRegistryObjectList.
Phần tử
LeafRegistryObjectList xác định một hay nhiều ExtrinsicObjects hay các
RegistryEntry khác như Classification, Association, ExternalLink hoặc Packages.
Một yếu tố
ExtrinsicObjects cung cấp siêu dữ liệu (metadata) được yêu cầu về nội dung được
đệ trình tới Sổ đăng ký (Registry) được quy định bởi [ebRIM]. Lưu ý rằng các
thuộc tính ExtrinsicObjects theo tiêu chuẩn này được phân chia từ mục đối lưu, điều
này cho phép Sổ đăng ký (Registry) ebXML ghi danh mục các đối tượng ở mọi dạng đối
tượng.
7.3.1. Tạo ID toàn
cầu duy nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ví dụ:
urn:uuid:a2345678-1234-1234-123456789012)
Sổ đăng ký (Registry)
thường phát ra id này. Khách hàng có thể cung cấp đặc tính id cho các đối tượng
được đệ trình. Nếu khách hàng cung cấp id này và nó phù hợp với nhận dạng của
URN mà xác định một UUID 128 bit DCE, sau đó tổ chức đăng ký giả định rằng
khách hàng muốn xác định id cho đối tượng. Trong trường hợp này, tổ chức đăng
ký phải tôn trọng id khách hàng cung cấp và sử dụng nó như thuộc tính id của đối
tượng trong tổ chức đăng ký. Nếu id được tổ chức đăng ký tạo ra không phải là
duy nhất trên toàn cầu, tổ chức đăng ký phải đưa ra điều kiện lỗi: Lỗi Id
Unavailable.
Nếu khách hàng không
cung cấp một id cho một đối tượng được đệ trình thì sau đó tổ chức đăng ký phải
phát ra một id duy nhất trên toàn cầu. Dù khách hàng phát ra id hay tổ chức đăng
ký phát ra id thì nó cũng phải được sử dụng thuật toán phát ra UUID 128 bit DCE
như được quy định trong [UUID].
7.3.2. Thuộc tính id
và các tham chiếu đối tượng
Thuộc tính id của một
đối tượng có thể được sử dụng bởi các đối tượng khác để tham chiếu đối tượng đầu
tiên. Các tham chiếu này thường có trong cả SubmitObjectsRequest cũng như trong
sổ đăng ký (Registry). Trong SubmitObjectsRequest, thuộc tính id có thể được dùng
để dẫn chiếu tới một đối tượng trong SubmitObjectsRequest cũng như dẫn chiếu
tới một đối tượng trong sổ đăng ký (Registry). Một đối tượng trong
SubmitObjectsRequest mà cần được dẫn chiếu tới trong tài liệu yêu cầu có thể được
người đệ trình gán một id để nó có thể được dẫn chiếu trong bản yêu cầu. Người đệ
trình có thể cho đối tượng một URN uuid thích hợp, trong trường đó id được gán
vĩnh viễn cho đối tượng trong tổ chức đăng ký. Hoặc là người đệ trình có thể
gán một id tùy ý (không phải một URN uuid
thích hợp) miễn là id đó là duy nhất trong tài liệu yêu cầu. Trong trường hợp
này id có vai trò như một cơ chế nối kết trong tài liệu yêu cầu nhưng phải được
tổ chức đăng ký lờ đi và thay thế với một id được phát ra bởi tổ chức đăng ký theo
việc đệ trình.
Khi một đối tượng
trong SubmitObjectsRequest cần tham chiếu một đối tượng đã tồn tại trong tổ
chức đăng ký, bản yêu cầu phải bao gồm một phần tử ObjectRef (tham chiếu đối
tượng) mà thuộc tính id của nó là id của đối tượng trong tổ chức đăng ký đó. Id
này là quy định một URN uuid thích hợp. Một Tham chiếu đối tượng có thể được
xem xét như một sự ủy quyền trong bản yêu
cầu cho một đối tượng có trong tổ chức đăng ký.
7.3.3. Chuỗi đánh giá
RS phải tạo ra đối
tượng AuditableEvents (các sự kiện có thể đánh giá được) với kiểu sự kiện được
tạo ra cho mỗi RegistryObject (đối tượng đăng ký) có được qua một
SubmitObjectsRequest.
7.3.4. Tổ chức đệ
trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.5. Xử lý lỗi
Một
SubmitObjectsRequest là hạt nhân của cả thành công và thất bại. Trong trường
hợp thành công, tổ chức đăng ký gửi một RegistryResponse (phản hồi đăng ký) với
nội dung "Success" (“thành công”) cho khách hàng. Trong trường hợp
thất bại, tổ chức đăng ký gửi một RegistryResponse (phản hồi đăng ký) với nội
dung "Failure" (“thất bại”) cho khách hàng. Trong trường hợp phản hồi
ngay lập tức cho một yêu cầu không đồng bộ, tổ chức đăng ký gửi một
RegistryResponse (phản hồi đăng ký) với nội dung “Unavailable” cho khách hàng.
Thất bại xảy ra khi một hay nhiều điều kiện lỗi phát sinh trong quá trình đối
tượng được đệ trình. Các thông điệp cảnh báo không có nghĩa là yêu cầu bị thất
bại. Các quy luật kinh doanh sau áp dụng:
Bảng
5 - Xử lý lỗi các đối tượng đệ trình
Quy
tắc kinh doanh
Áp
dụng cho
Lỗi/Cảnh
báo
ID không phải là
duy nhất
Tất cả các lớp
Lỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các lớp
Lỗi
Không tìm thấy đối tượng
được tham chiếu
Association, Phân loại,
Nút phân loại, Tổ chức
Lỗi
Các liên kết không
cho phép kết nối với các đối tượng bị phản đối
Association
Lỗi
Tình trạng đối tượng,
phiên bản chính và phiên bản phụ được gắn kết bởi RS, và bị lời đi nếu được
cung cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cảnh báo
7.3.6. Ví dụ về
SubmitObjectsRequest (yêu
cầu đệ trình đối tượng)
Ví dụ sau chỉ ra một
vài trường hợp sử dụng khác nhau trong một SubmitObjectsRequest độc lập. Nó
không cho thấy thông điệp SOAP hoặc thông điệp [ebMS] đầy đủ với MessageHeader (tiêu
đề thông điệp) và các phần thêm trong thông điệp cho các hạng mục kho.
Một
SubmitObjectsRequest bao gồm một Danh sách RegistryObject (đối tượng đăng ký)
mà có chứa một số đối tượng được đệ trình. Nó cũng có thể chứa một số Đối tượng
tham chiếu để nối kết các đối tượng được đệ trình với các đối tượng đã có trong
tổ chức đăng ký.





7.4. Giao thức cập
nhật đối tượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
8 - Sơ đồ thứ tự các đối tượng cập nhật
Chi tiết về giản đồ
cho các tài liệu kinh doanh được chỉ ra trong quá trình này xem Phụ lục B.
Thông điệp UpdateObjectsRequest bao gồm một yếu tố Danh sách đăng ký đối tượng.
Danh sách đăng ký đối tượng xác định một hay nhiều RegistryObject (đối tượng đăng
ký). Mỗi đối tượng trong danh sách phải là một RegistryObject (đối tượng đăng
ký) hiện hành. Các RegistryObject (đối tượng đăng ký) phải bao gồm tất cả các
thuộc tính, thậm chí người sử dụng không thể thay đổi. Một thuộc tính bị mất được
lý giải như một yêu cầu để gắn kết thuộc tính này với NULL.
7.4.1. Chuỗi đánh giá
RS phải tạo ra đối
tượng AuditableEvents (các sự kiện có thể đánh giá được) với kiểu sự kiện được
cập nhật cho mỗi RegistryObject (đối tượng đăng ký) được cập nhật qua một
UpdateObjectsRequest.
7.4.2. Tổ chức đệ
trình
RS phải duy trì một
Association những Người đệ trình giữa tổ chức đệ trình và mỗi RegistryObject (đối
tượng đăng ký) được cập nhật thông qua một UpdateObjectsRequest. Nếu một
UpdateObjectsRequest được chấp nhận từ một tổ chức đệ trình khác, sau đó RS
phải gỡ bỏ đối tượng tương ứng cũ và tạo một đối tượng mới. Tất nhiên, Chính
sách Kiểm soát truy cập có thể ngăn chặn kiểu cập nhật này tại vị trí đầu tiên.
(Tổ chức đệ trình được xác định từ thuộc tính tổ chức của người sử dụng, là
người đệ trình một UpdateObjectsRequest)
7.4.3. Xử lý lỗi
Một
UpdateObjectsRequest là hạt nhân của cả thành công và thất bại. Trong trường
hợp thành công, tổ chức đăng ký gửi lại một RegistryResponse (phản hồi đăng ký)
với nội dung "Success" (“thành công”) cho khách hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
6 - Xử lý lỗi các đối tượng cập nhật
Quy
tắc kinh doanh
Áp
dụng cho
Lỗi/Cảnh
báo
Không tìm thấy đối
tượng
Tất cả các lớp
Lỗi
Không được cho phép
Tất cả các lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không tìm thấy đối
tượng tham chiếu
Association,
Phân loại,
Nút phân loại,
Tổ chức
Lỗi
Các liên kết không được
phép kết nối với các đối tượng bị phản đối
Association
Lỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các lớp
Cảnh báo
RegistryEntry với
tính ổn định = “Ổn định” không nên được cập nhật
Tất cả các lớp
Cảnh báo
7.5. Giao thức thêm
các khe dữ liệu
Phần này mô tả giao
thức của dịch vụ đăng ký cho phép một khách hàng thêm các dữ liệu vào một RegistryEntry
được đệ trình trước đó sử dụng LifeCycleManager. Các dữ liệu tạo ra một cơ chế
linh hoạt cho việc mở rộng các RegistryEntry như được quy định bởi [ebRIM].

Hình
9 - Sơ đồ thứ tự các khe bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6 Giao thức gỡ bỏ
các khe dữ liệu
Phần này mô tả giao
thức của dịch vụ đăng ký cho phép một khách hàng gỡ bỏ các khe dữ liệu đối với
Mục nhập sổ đăng ký được
đệ trình trước đó sử dụng LifeCycleManager.

Hình
10 - Sơ đồ thứ tự các thông tin gỡ bỏ
7.7. Giao thức phê
chuẩn các đối tượng
Phần này mô tả giao
thức của dịch vụ đăng ký cho phép một khách hàng được phê chuẩn một hay nhiều
hạng mục kho được đệ trình trước đó sử dụng LifeCycleManager. Khi một hạng mục
kho được phê chuẩn nó sẽ trở nên có giá trị sử dụng cho các bên kinh doanh (ví
dụ trong việc lắp ráp các CPA mới và các hồ sơ giao thức hợp tác (Collaboration
Protocol Profile)).

Hình
11 - Sơ đồ thứ tự các đối tượng phê chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.1. Chuỗi đánh giá
RS phải tạo ra các đối
tượng AuditableEvents (các sự kiện có thể đánh giá được) với kiểu sự kiện được
phê chuẩn cho mỗi RegistryObject (đối tượng đăng ký) được phê chuẩn qua một
ApproveObjectsRequest.
7.7.2. Tổ chức đệ
trình
RS phải duy trì một
Association những Người đệ trình giữa tổ chức đệ trình và mỗi RegistryObject (đối
tượng đăng ký) được cập nhật thông qua một ApproveObjectsRequest.
Nếu một
ApproveObjectsRequest được chấp nhận từ một tổ chức đệ trình khác, sau đó RS
phải gỡ bỏ đối tượng tương ứng cũ và tạo một đối tượng mới. Tất nhiên, Chính
sách Kiểm soát truy cập có thể ngăn chặn ApproveObjectsRequest này tại vị trí đầu
tiên. (Tổ chức đệ trình được xác định từ thuộc tính tổ chức của người sử dụng,
là người đệ trình một ApproveObjectsRequest).
7.7.3. Xử lý lỗi
Một
ApproveObjectsRequest (yêu cầu phê chuẩn đối tượng) là hạt nhân của cả thành
công và thất bại. Trong trường hợp thành công, tổ chức đăng ký gửi lại một
RegistryResponse (phản hồi đăng ký) với nội dung "Success" (“thành
công”) cho khách hàng. Trong trường hợp thất bại, tổ chức đăng ký gửi lại một
RegistryResponse (phản hồi đăng ký) với nội dung "Failure" (“thất
bại”) cho khách hàng. Trong trường hợp có phản hồi ngay lập tức đối với một yêu
cầu không đồng bộ, tổ chức đăng ký gửi lại một RegistryResponse (phản hồi đăng
ký) với nội dung “Unavailable” ("không có sẵn") cho khách hàng. Thất
bại xảy ra khi một hay nhiều điều kiện lỗi phát sinh trong quá trình liệt kê
tham chiếu đối tượng. Các thông điệp cảnh báo không có nghĩa là yêu cầu bị thất
bại. Các quy tắc kinh doanh sau áp dụng:
Bảng
7 - Xử lý lỗi các đối tượng phê chuẩn
Quy
tắc kinh doanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lỗi/Cảnh
báo
Không tìm thấy đối
tượng
Tất cả các lớp
Lỗi
Không được cho phép
Các lớp
RegistryEntry
Lỗi
Chỉ RegistryEntry có
thể “được phê chuẩn”
Tất cả các lớp khác
lớp RegistryEntry
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tình trạng đối tượng
đã “Được phê chuẩn”
Các lớp
RegistryEntry
Cảnh báo
7.8. Giao thức không
tán thành đối tượng
Phần này mô tả giao
thức của dịch vụ đăng ký cho phép một khách hàng phản đối một hay nhiều hạng
mục kho được đệ trình trước đó sử dụng LifeCycleManager (quản lý chu kỳ hoạt động).
Khi một đối tượng bị phản đối, không có các tham chiếu mới (ví dụ các
Association, Classifications và ExternalLink mới) để đối tượng này có thể được đệ
trình. Tuy nhiên, các tham chiếu tới một đối tượng bị phản đối đang tồn tại
tiếp tục thực hiện chức năng bình thường.

Hình
12 - Sơ đồ thứ tự các đối tượng không tán thành
Chi tiết về giản đồ
cho các tài liệu kinh doanh được chỉ ra trong quá trình này xem Phụ lục B.
7.8.1. Chuỗi đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8.2. Tổ chức đệ
trình
RS phải duy trì một
Association những Người đệ trình giữa tổ chức đệ trình và mỗi RegistryObject (đối
tượng đăng ký) được cập nhật thông qua một DeprecateObjectsRequest. Nếu một
DeprecateObjectsRequest được chấp nhận từ một tổ chức đệ trình khác, sau đó RS
phải gỡ bỏ đối tượng tương ứng cũ và tạo một đối tượng mới. Tất nhiên, Chính
sách Kiểm soát truy cập có thể ngăn chặn DeprecateObjectsRequest này tại vị trí
đầu tiên. (Tổ chức đệ trình được xác định từ thuộc tính tổ chức của người sử
dụng, là người đệ trình một DeprecateObjectsRequest).
7.8.3. Xử lý lỗi
Một
DeprecateObjectsRequest là hạt nhân của cả thành công và thất bại. Trong trường
hợp thành công, tổ chức đăng ký gửi lại một RegistryResponse (phản hồi đăng ký)
với nội dung "Success" (“thành công”) cho khách hàng. Trong trường hợp
thất bại, tổ chức đăng ký gửi lại một RegistryResponse (phản hồi đăng ký) với
nội dung "Failure" (“thất bại”) cho khách hàng. Trong trường hợp có
phản hồi ngay lập tức đối với một yêu cầu không đồng bộ, tổ chức đăng ký gửi
lại một RegistryResponse (phản hồi đăng ký) với nội dung “Unavailable” cho
khách hàng. Thất bại xảy ra khi một hay nhiều điều kiện lỗi phát sinh trong quá
trình liệt kê tham chiếu đối tượng. Các thông điệp cảnh báo không có nghĩa là
yêu cầu bị thất bại. Các quy tắc kinh doanh sau áp dụng:
Bảng
8 - Xử lý lỗi các đối tượng không tán thành
Quy
tắc kinh doanh
Áp
dụng cho
Lỗi/Cảnh
báo
Không tìm thấy đối
tượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lỗi
Không được cho phép
Các lớp
RegistryEntry
Lỗi
Chỉ RegistryEntry
có thể “bị phản đối”
Tất cả các lớp khác
các lớp RegistryEntry
Lỗi
Tình trạng đối
tượng đã “bị phản đối”
Các lớp
RegistryEntry
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9. Giao thức gỡ bỏ
các đối tượng
Phần này mô tả giao
thức của dịch vụ đăng ký cho phép một khách hàng gỡ bỏ một hay nhiều trường hợp
và/hoặc hạng mục kho RegistryObject (đối tượng đăng ký) sử dụng
LifeCycleManager (quản lý chu kỳ hoạt động).
Thông điệp
RemoveObjectsRequest (yêu cầu gỡ bỏ đối tượng) được khách hàng gửi để gỡ bỏ các
trường hợp RegistryObject (đối tượng đăng ký) và/hoặc hạng mục kho. Phần tử
RemoveObjectsRequest (yêu cầu gỡ bỏ đối tượng) bao gồm một thuộc tính XML gọi
là DeletionScope (phạm vi xoá bỏ) là một bảng liệt kê có thể có các giá trị như
được xác định bởi các phần tiếp theo.
7.9.1. Phạm vi xoá bỏ
DeleteRepositoryItemOnly (chỉ xóa hạng mục kho)
DeletionScope (phạm vi
xoá bỏ) xác định yêu cầu nên xoá bỏ các hạng mục kho đối với các RegistryEntry
cụ thể chứ không xoá bỏ các RegistryEntry cụ thể. Điều này hữu ích cho việc giữ
lại các tham chiếu tới các RegistryEntry hợp lệ.
7.9.2. Phạm vi xoá bỏ
DeleteAll (xóa tất cả)
DeletionScope (phạm
vi xóa bỏ) xác định yêu cầu nên xóa bỏ cả RegistryObject (đối tượng đăng ký) và
hạng mục kho đối với các RegistryEntry cụ thể. Nếu tất cả các tham chiếu (ví dụ
các Association, Phân loại, Nối kết ngoài) tới một RegistryObject (đối tượng đăng
ký) bị gỡ bỏ, có thể sau đó RegistryObject (đối tượng đăng ký) bị gỡ bỏ sử dụng
một RemoveObjectsRequest (yêu cầu gỡ bỏ đối tượng) với phạm vi xóa bỏ DeleteAll
(xóa tất cả). Cố gắng gỡ bỏ RegistryObject (đối tượng đăng ký) trong khi vẫn có
các tham chiếu phát sinh một điều kiện lỗi: Lỗi yêu cầu không hợp lệ.
Giao thức gỡ bỏ đối
tượng được thể hiện bằng ký hiệu UML như được mô tả trong Phụ lục C.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chi tiết về giản đồ
cho các tài liệu kinh doanh được chỉ ra trong quá trình này xem Phụ lục B.
7.9.3. Xử lý lỗi
Một
RemoveObjectsRequest (yêu cầu gỡ bỏ đối tượng) là hạt nhân của cả thành công và
thất bại. Trong trường hợp thành công, tổ chức đăng ký gửi lại một RegistryResponse
(phản hồi đăng ký) với nội dung "Success" (“thành công”) cho khách
hàng. Trong trường hợp thất bại, tổ chức đăng ký gửi lại một RegistryResponse (phản
hồi đăng ký) với nội dung "Failure" (“thất bại”) cho khách hàng.
Trong trường hợp có phản hồi ngay lập tức đối với một yêu cầu không đồng bộ, tổ
chức đăng ký gửi lại một RegistryResponse (phản hồi đăng ký) với nội dung
“Unavailable” cho khách hàng. Thất bại xảy ra khi một hay nhiều điều kiện lỗi
phát sinh trong quá trình liệt kê tham chiếu đối tượng. Các thông điệp cảnh báo
không có nghĩa là yêu cầu bị thất bại. Các quy tắc kinh doanh sau áp dụng:
Bảng
9 - Xử lý lỗi các đối tượng gỡ bỏ
Quy
tắc kinh doanh
Áp
dụng cho
Lỗi/Cảnh
báo
Không tìm thấy đối
tượng
Tất cả các lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được cho phép
Các lớp RegistryObject
Lỗi
8. Dịch vụ quản lý
truy vấn
Phần này mô tả khả
năng của dịch vụ đăng ký (Registry Service), dịch vụ này cho phép khách hàng
(quản lý truy vấn của khách hàng (QueryManagerClient)) tìm kiếm hoặc đưa ra các
câu truy vấn đối với các kiểu khác nhau về các đối tượng đăng ký của sổ đăng ký
ebXML khi sử dụng giao diện quản lý truy vấn (QueryManager) trong sổ đăng ký.
Sổ đăng ký ebXML hỗ trợ những khả năng truy vấn sau:
● truy vấn theo bộ
lọc (Filter Query);
● truy vấn SQL (SQL
Query).
Cơ chế truy vấn theo
bộ lọc (Filter Query) trong phần 8.2 sẽ được hỗ trợ thông qua mọi thực thi đăng
kí. Cơ chế truy vấn SQL là một đặc điểm không bắt buộc và có thể được cung cấp
bởi một thực thi đăng kí. Tuy nhiên nếu một người nào đó đưa ra một khả năng về
truy vấn SQL đến đăng ký ebXML, điều này sẽ chiếu theo cứ liệu này. Những khả
năng này là hết sức bình thường và ngẫu nhiên.
Giả định trong tương
lai xuất hiện tình huống cụ thể, thì cú pháp W3C XQuery được xem như là một cú
pháp về truy vấn khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Yêu cầu/Phản hồi
đối với các truy vấn đặc biệt
Một khách hàng đưa ra
một thắc mắc đặc biệt tới người quản lý truy vấn thông qua việc gửi
AdhocQueryRequest. AdhocQueryRequest này bao gồm một phần tử phụ xác định một
truy vấn trong các cơ chế truy vấn sổ đăng ký được hỗ trợ.
Người quản lý truy
vấn (QueryManager) gửi AdHocQueryResponse (phản hồi truy vấn đặc biệt) hoặc đồng
bộ hoặc thiếu đồng bộ tới khách hàng. AdHocQueryResponse (phản hồi truy vấn đặc
biệt) đưa ra một tập hợp các đối tượng gồm kiểu phần tử phụ thuộc vào các thuộc
tính responseOption (lựa chọn phản hồi) của AdhocQueryRequest. Đây có thể là
các đối tượng đại diện cho lớp phân cấp (leaf class) trong ebRIM hoặc có thể là
sự tham chiếu đến các đối tượng trong sổ đăng ký cũng như các lớp trung gian
trong ebRIM, ví dụ như RegistryObject (đối tượng đăng ký) và RegistryEntry (mục
nhập đăng ký).
Mọi sai sót trong các
thông điệp về yêu cầu truy vấn được chỉ ra tương ứng với thông điệp phản hồi
truy vấn.

Hình
14 - Sơ đồ thứ tự truy vấn đặc biệt đệ trình
Chi tiết về lược đồ đối
với các tài liệu kinh doanh trong quá trình này được đưa ra ở Phụ lục B.2.
Định Nghĩa

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích:
Người quản lý truy
vấn (QueryManager) của khách hàng có thể xác định rõ các truy vấn đặc biệt nào
có thể trả lời trong phạm vi của AdHocQueryResponse (phản hồi truy vấn đặc
biệt) khi sử dụng phần tử ResponseOption (tùy chọn phản hồi) nằm trong
AdHocQueryRequest (yêu cầu phản hồi đặc biệt). Phần tử ResponseOption (tùy chọn
phản hồi) có một thuộc tính "returnType" (“kiểu phản hồi”) và giá trị
của nó là:
- ObjectRef (tham
chiếu đối tượng) - Tùy chọn này xác định rằng AdHocQueryResponse (phản hồi truy
vấn đặc biệt) có thể bao gồm một tập hợp các phần tử ObjectRef (tham chiếu đối
tượng) của XML khi được xác định trong [lược đồ ebRIM]. Mục đích của tùy chọn
này là phản hồi lại các thẻ định danh của các đối tượng trong sổ đăng ký;
- RegistryObject (đối
tượng đăng ký) - Tùy chọn này xác định rằng AdHocQueryResponse (phản hồi truy
vấn đặc biệt) có thể bao gồm một tập hợp các phần tử RegistryObject (đối tượng đăng
ký) XML như được xác định trong [lược đồ ebRIM].
Trong trường hợp này
tất cả các thuộc tính của đối tượng đăng ký được phản hồi lại (ObjectType (kiểu
đối tượng), name (tên), description (mô tả)….) bổ sung với các thuộc tính id.
- RegistryEntry (mục
nhập đăng ký) - Tùy chọn này xác định rằng AdHocQueryResponse (phản hồi truy
vấn đặc biệt) có thể bao gồm một tập hợp RegistryEntry hoặc các phần tử
RegistryObject (đối tượng đăng ký) XML như được xác định trong [lược đồ ebRIM],
điều này tương ứng với RegistryEntry hoặc các thuộc tính RegistryObject (đối
tượng đăng ký);
- leafClass (lớp phân
cấp) - Tùy chọn này xác định rằng AdHocQueryResponse (phản hồi truy vấn đặc
biệt) có thể bao gồm một tập hợp các phần tử ExtrinsicObjects XML như được xác định
trong [lược đồ ebRIM];
- LeafClassWithRepositoryItem
(lớp phân cấp cùng với hạng mục kho) - Tùy chọn này xác định rằng
AdHocQueryResponse (phản hồi truy vấn đặc biệt) có thể bao gồm một tập hợp các phần
tử ExtrinsicObjects XML như được xác định trong [lược đồ ebRIM], nó kèm theo
bởi các hạng mục kho (repository items) hoặc RegistryEntry hoặc RegistryObject (đối
tượng đăng ký) và các thuộc tính của các phần tử này. Sự kết nối
ExtrinsicObjects và hạng mục kho được thực hiện thông qua nội dung URI (content
URI) như được giải thích tại phần 8.4 - Khôi phục nội dung (Content Retrieval).
Phần tử
ResponseOption (tùy chọn phản hồi) cũng có thuộc tính là “returnComposedObject (phản
hồi lại đối tượng được soạn)”. Điều này xác định rõ liệu toàn bộ hệ thống phân
cấp về đối tượng được soạn được phản hồi lại thông qua các đối tượng sổ đăng
ký.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi điều này không
thể thực hiện, thì người quản lý truy vấn (QueryManager) lựa chọn Lớp phân cấp
(leaf class) để thay thế. Nếu OrganizationQuery (truy vấn tổ chức) (truy vấn tổ
chức) được yêu cầu khôi phục RegistryEntry như là một kiểu hình phản hồi thì
những siêu dữ liệu về RegistryObject (đối tượng đăng ký) sẽ được phản hồi.
Định nghĩa

8.2. Hỗ trợ truy vấn
theo bộ lọc (Filter
Query Support)
FilterQuery (truy vấn
theo bộ lọc) là một cú pháp XML giúp cung cấp những khả năng truy vấn đơn giản đối
với bất kỳ ebXML làm thoả mãn việc thực hiện đăng ký (Registry). Mỗi lựa chọn
truy vấn được định hướng dựa vào các kiểu hình giản đơn được xác định bởi Mô
hình đăng ký thông tin ebXML (ebRIM: eb XML Registry Information Model). Có hai
kiểu bộ lọc truy vấn dựa trên mỗi kiểu hình được truy vấn.
- trước tiên, có Mục
tiêu truy vấn sổ đăng ký (RegistryObjectQuery) và RegistryEntryQuery (mục nhập đăng
ký) truy vấn (RegistryEntryQuery). Chúng cho phép các truy vấn có đặc điểm
chung có thể phản hồi lại những tiểu kiểu hình khác biệt trong một kiểu hình đang
được yêu cầu giải quyết truy vấn. Kết quả của các truy vấn như vậy là một tập
hợp của các phần tử XML mà phù hợp với những trường hợp trong bất cứ hạng nào
nào (class), làm thoả mãn sự Lựa chọn phản hồi (Option) được xác định trước đó
trong phần 8.1.1. Một ví dụ có thể là Mục tiêu đăng kí truy vấn với Lựa chọn
phản hồi Lớp phân cấp (leaf class) sẽ phản hồi lại tất cả các thuộc tính của
tất cả các trường hợp mà làm thoả mãn truy vấn. Điều này ngụ ý rằng phản hồi có
thể đáp lại những phần tử XML mà phù hợp với các kiểu hình như Kế hoạch phân loại
(Classification Scheme), Gói đăng ký (Registry Package), Tổ chức và Dịch vụ;
- thứ hai, Bộ lọc
truy vấn hỗ trợ các truy vấn về các kiểu hình ebRIM đã được lựa chọn nhằm xác định
chính xác những trở ngại của các kiểu kiểu hình này. Phản hồi tới các truy vấn
này là bị cản trở hợp lý.
Một khách hàng đệ trình
Bộ lọc truy vấn như là một phần của AdhocQueryRequest. Người quản lý truy vấn
(QueryManager) gửi một AdHocQueryResponse (phản hồi truy vấn đặc biệt) tới
khách hàng, đính kèm với Kết quả bộ lọc truy vấn phù hợp, điều này được cụ thể hóa trong phần 8.1.
Mỗi lựa chọn Bộ lọc
truy vấn được liên hệ với một Quy định ebRIM (ebRIM Binding) sẽ xác định một hệ
thống phân cấp của các kiểu hình bắt nguồn từ một kiểu hình đơn và sự liên hệ
của nó với các kiểu hình khác như được xác định bởi ebRIM.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
15 - Ví dụ quy định ebRIM
Nhãn 1 xác định sự
liên kết từ C đến Y, Nhãn 2 xác định sự liên kết từ C tới Z và Nhãn 3 xác định
sự liên kết từ Z tới V. Các nhãn có thể bị bỏ sót nếu không có bất cứ sự mơ hồ
nào về bất cứ sự liên kết ebRIM được dự định. Tên của truy vấn được xác định
bởi gốc rễ của kiểu hình vv…
Đây là một liên kết
ebRIM cho truy vấn C. Giao điểm Y in cây trên bị giới hạn bởi một tập hợp các trường
Y mà tập hợp này được liên kết tới C thông qua chuỗi kết hợp được xác định bởi
nhãn 1 (Label 1). Tương tự như vậy, giao điểm Z và giao điểm V bị giới hạn bởi
các trường mà được liên kết tới các giao điểm điểm gốc thông qua chuỗi liên kết
đã được xác định.
Mỗi lựa chọn Bộ lọc
truy vấn phụ thuộc vào một hay nhiều lớp lọc khác nhau, tại điểm một lớp lọc là
một mệnh đề xác định có giới hạn đối với các thuộc tính của một hạng đơn. Các
phương pháp hạng được xác định trong ebRIM và điều này phản hồi lại các kiểu
hình cấu thành “các thuộc tính hữu hình”, đó là những lực chọn có giá trị cho
những mệnh đề xác định. Tên của các thuộc tính này sẽ tương tự như tên của
những phương pháp tương ứng chỉ khác là không có tên tố ‘get’ (tìm ra). Ví dụ,
trường hợp của phương pháp “Cấp độ số tìm ra (getLevelNumber), thì các thuộc
tính hữu hình tương thích là “cấp độ số (level number)”. Những lớp lọc được hỗ
trợ được làm rõ trong Phần 8.2.13 và những mệnh đề xác định được hỗ trợ được
làm rõ trong phần 8.2.14. Một bộ lọc truy vấn sẽ được cấu thành từ những phần
tử xuyên suốt cây ebRIM Binding để xác định nhánh nào mà làm thoả mãn những lớp
lọc xác định, và kết quả truy vấn sẽ là một chuỗi các trường giúp hỗ trợ những
nhánh tương tự.
Trong ví dụ trên,
phần tử truy vấn C sẽ bao gồm ba tiểu phần tử, một là Bộ lọc C đối với lớp C
với mục đích xóa những trường C mà không làm thoả mãn sự xác định của bộ lọc C,
kế đến là bộ lọc Y đối với lớp Y với mục đích những nhánh từ C đến Y, nới mà
mục đích của chuỗi liên kết không làm thoả mãn bộ lọc Y, và thứ ba là để xóa
những nhánh dọc theo con đường từ C qua Z để tới V. Phần tử thức ba được gọi là
nhánh phần tử bởi nó cho phép lớp lọc trong mỗi lớp dọc theo con đường từ C tới
Y.
Một cách tổng quan,
phần tử nhánh sẽ có những tiểu phần tử đó là chính những lớp lọc, những phần tử
nhánh khác hoặc truy vấn đã bị hóa giải
hoàn toàn đối với lớp ở trên con đường.
Nếu một liên kết từ
hạng C tới hạng Y là một tới không hoặc từ một tới một, sau đó tại nhánh một
nhiều nhất, bộ lọc hoặc phần tử truy vấn đối với Y được cho phép.
Tuy nhiên, nếu liên
kết là một tới nhiều, thì nhánh đa dạng, những phần tử bộ lọc hay những phần tử
truy vấn được cho phép. Điều này cho phép một làm rõ rằng một trường của C phải
có sự kết nối với những trường đa dạng của Y trước khi trường C được cho là làm
thoả mãn phần tử nhánh này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những đoạn nói về Kết
nối ebRIM được trình bày trong phần 8.2.2 tới 8.2.12 dưới đây xác định thứ bậc
thực sự đối với mỗi lựa chọn truy vấn. Những nguyên tắc mang tính ngữ nghĩa đối
với mỗi lựa chọn truy vấn sẽ xác định tính hiệu quả của sự kết nối đối với các
truy vấn mang tính ngữ nghĩa.
8.2.1. Bộ lọc truy
vấn
Mục đích:
Nhằm xác định một tập
hợp các truy vấn mà traverse (làm rõ, ngăn cản) hạng đăng ký cụ thể. Mỗi sự lựa
chọn sẽ đảm nhận một sự liên kết cụ thể đối với ebRIM. Trạng thái này có thể là
một chỉ báo về sự thành cộng hoặc nó là một tập hợp về sự cảnh báo hay sự gỡ
bỏ.
Định nghĩa

Nguyên tắc ngữ nghĩa
1. nguyên tắc ngữ
nghĩa đối với mỗi lực chọn Bộ lọc truy vấn được quy định tại thứ tự các tiểu
phần (tiểu khu);
2. nguyên tắc ngữ
nghĩa làm rõ thủ tục cho sự thực thi lượng giá về những bộ lọc truy vấn. Việc
thực thi không cần thiết phải tuân theo những thủ tục giống nhau đã được định
sẵn mà là những hiệu lực tương tự cần được đạt tới;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. đối với mỗi phần
tử phụ của Bộ lọc truy vấn chỉ có một phần tử phụ Kết quả bộ lọc truy vấn tương
ứng mà sẽ được chuyển lại như là một phản hồi. Tên Hạng của phần tử phụ của Kết
quả bộ lọc truy vấn phải phù hợp với tên hạng của phần tử phụ của Bộ lọc truy
vấn;
5. nếu một Bộ lọc,
Nhánh hay phần tử Truy vấn co một hạng không có các phần tử phụ thì những
trường kiên định của hạng sẽ làm thoả mãn Bộ lọc, Nhánh hay Truy vấn;
6. nếu một điều kiện
lỗi xuất hiện trong suốt quá trình thực hiện của Bộ lọc truy vấn, thì trạng
thái thuộc tính của Kết quả đăng ký XML sẽ đi vào "Failure" (“thất
bại”) và không có phần tử Kết quả truy vấn đặc biệt được phản hồi lại, thay vào
đó, phần tử Danh Mục lỗi đăng ký (RegistryErrorList element) sẽ được phản hồi
lại với phần tử Tin cậy nhất (highestSeverity element) báo “lỗi”. ít nhất một
trong những phần tử Đăng ký lỗi (RegistryError) trong danh sách Đăng ký lỗi sẽ
có thuộc tính tin cậy để báo “lỗi”;
7. nếu không có điều
kiện lỗi nào xuất hiện trong suốt quá trình thực hiện Bộ lọc truy vấn, thì
trạng thái thuộc tính của Kết quả đăng ký XML sẽ báo "Success"
(“thành công”) và phần tử về Kết quả bộ lọc truy vấn mang tính hợp lý sẽ bao
gồm trong đó. Nếu Danh sách lỗi đăng ký cũng được phản hồi, thì thuộc tính Tin
cậy tốt nhất (highestSeverity) của Danh mục Đăng ký lỗi sẽ hiển thị “cảnh báo”
và thuộc tính tin cậy của Lỗi đăng ký sẽ hiển thị “cảnh báo”.
8.2.2 RegistryObjectQuery
(đối tượng truy vấn sổ đăng ký)
Mục đích:
Nhằm xác định một tập
hợp những trường của mục đích đăng ký như là kết quả của thắc mắc đối với những
dữ liệu đăng ký được lựa chọn.
Quy định ebRIM (ebRIM
Binding)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66



Nguyên tắc ngữ nghĩa
1. để Mục đích đăng
ký (RO) biểu thị một tập hợp tất cả trường RegistryObject (đối tượng đăng ký)
kiên định trong mục Đăng ký. Các bước tiếp theo sẽ xóa các trường trong RO mà
nó không thảo mãn những diều kiện của bộ lọc xác định.
a) nếu RO trống rỗng
thì hãy chuyển đến số 2 dưới đây;
b) nếu Bộ lọc đối
tượng đăng ký không được xác định thì chuyển tới bước tiếp theo, mặt khác, để x
làm đối tượng đăng ký trong RO. Nếu x không thoả mãn Bộ lọc đối tượng đăng ký,
thì hãy kiểu x khỏi RO. Nếu RO trống rỗng thì tiếp tục số nguyên tắc liền kề;
c) nếu phần tử Bộ lọc
định danh ngoài (ExternalIdentifierFilter) không được xác định, thì chuyển tới
bước tiếp theo, mặt khác, để x là đối tượng đăng ký đang duy trì trong RO. Nếu
x không được liên kết tới ít nhất một trường định danh ngoài, thì kiểu x khỏi
RO, mặt khác, xử lý mỗi phần tử Bộ lọc định danh ngoài tách biệt khỏi nhau như
sau: Để EI là một tập hợp của những trường định danh bên ngoài mà làm thoả mãn
Bộ lọc định danh ngoài và được liên kết tới x. Nếu EI là trống rỗng, thì kiểu x
khỏi RO. Nếu RO trống rỗng thì tiếp tục số nguyên tắc liền kề;
d) nếu Truy vấn về sự
kiện có thể kiểm tra (AuditableEventQuery) không được xác định thì chuyển tới
bước tiếp theo; mặt khác, để x là đối tượng đăng ký được duy trì trong RO. Nếu
x không có sự kiện có thể kiểm tra mà làm thoả mãn AuditableEventQuery (truy
vấn sự kiện có thể kiểm tra) như được xác định trong phần 8.2.5 thì kiểu x khỏi
RO. Nếu RO trống rỗng thì tiếp tục số nguyên tắc liền kề;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu RO trống rỗng thì
tiếp tục số nguyên tắc liền kề; mặt khác xử lý Tên Nhánh như sau: Nếu bất cứ Bộ
lọc Chuỗi được khu biệt (LocalizedStringFilter) mà được xác định là không thoả
mãn ít nhất một trong các Chuỗi được khu biệt mà có tác dụng cấu thành tên của
mục đích đăng kí thì kiểu x khỏi RO. Nếu RO trống rỗng thì tiếp tục số nguyên
tắc liền kề;
f) nếu một Mô tả
nhánh (DescriptionBranch) không được xác định thì chuyển tới bước tiếp theo;
mặt khác, để x là đối tượng được duy trì trong RO. Nếu x không có tên thì kiểu
x khỏi RO. Nếu RO trống rỗng thì tiếp tục số nguyên tắc liền kề; mặt khác xử lý
Mô tả nhánh như sau: Nếu bất cứ Bộ lọc LocalizedString (chuỗi ký tự được địa
phương hóa) nào mà được xác định nhưng không thoả mãn bởi một số trong
LocalizedString (chuỗi ký tự được địa phương hóa) có tác dụng cấu thành sự mô
tả mục đích đăng ký thì kiểu x khỏi RO. Nếu RO trống rỗng thì tiếp tục số
nguyên tắc liền kề;
g) nếu một phần tử
Nhánh được phân loại (ClassifiedByBranch) không được xác định, thì chuyển tới
bước tiếp theo; mặt khác, để x là một đối tượng đăng ký được duy trì trong RO.
Nếu x không là đối tượng được phân loại của ít nhất một trường phân loại, thì
kiểu x khỏi RO; mặt khác, xử lý mỗi phần tử Nhánh được phân loại riêng rẽ như sau:
Nếu không có Bộ lọc phân loại (ClassificationFilter) được xác định trong phạm
vi Nhánh được phân loại thì để CL là tập hợp của tất cả những trường Phân loại
mà làm thoả mãn Bộ lọc Phân loại và có x như là đối tượng được phân loại. Nếu
CL trống rỗng thì kiểu x khỏi RO và tiếp tục số nguyên tắc liền kề. Mặt khác,
nếu CL không trống rỗng, và nếu Kế hoạch phân loại truy vấn (ClassificationSchemeQuery
(truy vấn giản đồ phân loại)) được xác định, thì thay thế CL bằng tập hợp những
trường Phân loại được duy trì trong CL bao gồm kế hoạch phân loại xác định thoả
mãn Kế hoạch phân loại truy vấn. Nếu CL mới trống rỗng thì kiểu x khỏi RO và
tiếp tục số nguyên tắc liền kề. Mặt khác, nếu những duy trì CL trống rỗng, và
nếu Giao điểm phân loại truy vấn (ClassificationNodeQuery (truy vấn nút phân
loại)) được xác định thì thay CL bằng tập hợp trường phân loại được duy trì nằm
trong CL để cho điểm giao phân loại được tồn tại và để cho điểm giao phân loại
thoả mãn Giao điểm phân loại truy vấn. Nếu CL mới trống rỗng, thì kiểu x khỏi
RO. Nếu RO trống rỗng thì tiếp tục số nguyên tắc liền kề;
h) nếu phần tử Vị trí
Nhánh (SlotBranch) không được xác định thì chuyển tới bước tiếp theo; mặt khác để
x là đối tượng đăng ký được duy trì trong RO. Nếu x được liên kết với ít nhất
một trường Vị trí thì kiểu x khỏi RO. Nếu RO trống rỗng thì tiếp tục số nguyên
tắc liền kề; mặt khác, xử lý mỗi phần tử Nhánh vị trí riêng biệt như sau: Nếu
Bộ lọc vị trí không được xác định trong phạm vi Nhánh vị trí thì để SL là tập
hợp của tất cả trường Vị trí cho x; mặt khác, để SL là tập hợp trường Vị trí mà
thỏa mãn Bộ lọc vị trí và là trường Vị trí cho x. nếu SL trống rỗng thì kiểu x
khỏi RO và tiếp tục số nguyên tắc liền kề. Mặt khác, nếu việc duy trì SL là
trống rỗng, và nếu Bộ lọc Gía trị Vị trí được xác định, thì thay thế SL bằng
tập hợp trường Vị trí được duy trì trong SL để mọi Bộ lọc giá trị vị trí được
xác định có hiệu lực. Nếu SL trống rỗng thì kiểu x khỏi RO. Nếu RO trống rỗng
thì tiếp tục số nguyên tắc liền kề;
i) nếu Nhánh liên kết
nguồn (SourceAssociationBranch) không được xác định thì chuyển tới bước tiếp
theo; mặt khác để x là đối tượng đăng ký được duy trì trong RO. N
Nếu x không là đối
tượng nguồn cầu ít nhất một trưởng Association thì kiểu x khỏi RO. Nếu RO trống
rỗng thì tiếp tục số nguyên tắc liền kề; mặt khác, xử lý phần tử Nhánh liên kết
nguồn tách biệt như sau:
Nếu không có Bộ lọc
liên kết (AssociationFilter) được xác định cụ thể trong khuôn khổ Nhánh liên
kết nguồn (SourceAssociationBranch), thì để AR như là tập hợp của tất cả các
trường Association mà có x như là đối tượng nguồn; mặt khác, để AF như là tập
hợp trường Association mà làm thoả mãn Bộ lọc liên kết và có x như là đối tượng
nguồn. Nếu AR trống rỗng, thì kiểu x khỏi RO.
Nếu RO trống rỗng thì
tiếp tục số nguyên tắc liền kề.
Nếu Bộ lọc liên kết
bên ngoài (ExternalLinkFilter) được xác định cụ thể trong khuôn khổ Nhánh liên
kết nguồn, thì để ROT như là tập hợp của những trường Association bên ngoài mà
làm thoả mãn Bộ lọc liên kết ngoài và là đối tượng đích của một số phần tử AF.
Nếu ROT trống rỗng, thì kiểu x khỏi RO. Nếu RO trống rỗng thì tiếp tục số
nguyên tắc liền kề.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu một truy vấn đối
tượng đăng ký (RegistryObjectQuery) được quy định trong khuôn khổ Nhánh nguồn
liên kết, thì để ROT như là tập hợp những trường RegistryObject (đối tượng đăng
ký) mà làm thoả mãn Truy vấn đối tượng đăng ký và là đối tượng đích của một số
phần tử AF. Nếu ROT trống rỗng, thì kiểu x khỏi RO. Nếu RO trống rỗng thì tiếp
tục số nguyên tắc liền kề.
Nếu một Kế hoạch phân
loại truy vấn (ClassificationSchemeQuery (truy vấn giản đồ phân loại)) được quy
định trong khuôn khổ Nhánh nguồn liên kết, thì để ROT như là tập hợp của những
trường Kế hoạch phân loại mà làm thoả mãn Kế hoạch phân loại truy vấn và là đối
tượng đích của một số phần tử AR. Nếu ROT trống rỗng thì kiểu x khỏi RO. Nếu RO
trống rỗng thì tiếp tục số nguyên tắc liền kề.
Nếu một Truy vấn Nut
phân loại được quy định trong khuôn khổ Nhánh liên kết nguồn, thì để ROT như là
tập hợp của những trường ClassificationNode (nút phân loại) mà làm thoả mãn
Truy vấn Nut phân loại và là đối tượng đích của một số phần tử của AF. Nếu ROT
trống rỗng, thì kiểu x khỏi RO.
Nếu RO trống rỗng thì
tiếp tục số nguyên tắc liền kề.
Nếu một truy vấn của
tổ chức được quy định trong khuôn khổ Nhánh liên kết nguồn, thì để ROT như là
tập hợp của trường Tổ chức mà làm thoả mãn Truy vấn của tổ chức và là đối tượng
đích của một số phần tử AR. Nếu ROT trống rỗng, thì kiểu x khỏi RO. Nếu RO
trống rỗng thì tiếp tục số nguyên tắc liền kề.
Nếu một
AuditableEventQuery (truy vấn sự kiện có thể kiểm tra) được quy định trong
Nhánh liên kết nguồn, thì để ROT như là tập hợp của những trường Sự kiện có thể
kiểm tra được mà làm thoả mãn AuditableEventQuery (truy vấn sự kiện có thể kiểm
tra) và là đối tượng đích của một số phần tử AF. Nếu ROT trống rỗng, thì kiểu x
khỏi RO. Nếu RO trống rỗng thì tiếp tục số nguyên tắc liền kề.
Nếu một
RegistryPackageQuery (truy vấn gói đăng ký) được quy định trong Nhánh liên kết
nguồn, thì để ROT như là tập hợp của những trường Gói đăng ký mà làm thoả mãn
RegistryPackageQuery (truy vấn gói đăng ký) và là đối tượng đích của một số
phần tử AR. Nếu ROT trống rỗng, thì kiểu x khỏi RO. Nếu RO trống rỗng thì tiếp
tục số nguyên tắc liền kề.
Nếu một
ExtrinsicObjectQuery (truy vấn đối tượng ngoại lai) được quy định trong Nhánh
liên kết nguồn, thì để ROT như là tập hợp của những trường ExtrinsicObjects mà
làm thoả mãn ExtrinsicObjectQuery (truy vấn đối tượng ngoại lai) và là đối
tượng đích của một số phần tử AF. Nếu ROT trống rỗng, thì kiểu x khỏi RO. Nếu
RO trống rỗng thì tiếp tục số nguyên tắc liền kề.
Nếu một
OrganizationQuery (truy vấn dịch vụ) được quy định trong Nhánh liên kết nguồn,
thì để ROT như là tập hợp của những trường Dịch vụ mà làm thoả mãn
OrganizationQuery (truy vấn dịch vụ) và là đối tượng đích của một số phần tử
AF. Nếu ROT trống rỗng, thì kiểu x khỏi RO. Nếu RO trống rỗng thì tiếp tục số
nguyên tắc liền kề.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu một
ClassificationQuery (truy vấn phân loại) được quy định trong Nhánh liên kết
nguồn, thì để ROT như là tập hợp của những trường Phân loại mà làm thoả mãn
ClassificationQuery (truy vấn phân loại) và là đối tượng đích của một số phần
tử AF. Nếu ROT trống rỗng, thì kiểu x khỏi RO. Nếu RO trống rỗng thì tiếp tục
số nguyên tắc liền kề (Nguyên tắc 2).
Nếu một Nhánh Quy định
dịch vụ được quy định trong Nhánh liên kết nguồn, thì để ROT như là tập hợp của
những trường Quy định dịch vụ mà là đối tượng đích của một số phần tử AF. Nếu
ROT trống rỗng, thì kiểu x khỏi RO. Nếu RO trống rỗng thì tiếp tục số nguyên
tắc liền kề. Để sb như là thành viên của ROT. Nếu phần tử Bộ lọc Quy định dịch
vụ được quy định trong Nhánh Quy định dịch vụ và nếu sb không thoả mãn bộ lọc
này, thì kiểu sb khỏi ROT. Nếu ROT trống rỗng thì kiểu x khỏi RO. Nếu RO trống
rỗng thì tiếp tục số nguyên tắc liền kề. Nếu một nhánh liên kết quy định kỹ
thuật được quy định trong Nhách dịch vụ Quy định thì xem xét mỗi phần tử của
Nhánh liên kết quy định kỹ thuật một cách riêng rẽ như sau:
Để sb như là Quy định
dịch vụ được duy trì trong ROT. Để SL như là tập hợp của tất cả các trường liên
kết quy định sl mà mô tả những liên kết quy định của sb. Nếu một phần tử Bộ lọc
liên kết quy định được quy định trong Nhánh liên kết quy định kỹ thuật, và nếu
sl không thoả mãn bộ lọc, thì kiểu sl khỏi SL. Nếu SL trống rỗng thì kiểu sb
khỏi ROT. Nếu ROT trống rỗng thì kiểu x khỏi RO. Nếu RO trống rỗng thì tiếp tục
số nguyên tắc liền kề. Nếu một phần tử Truy vấn đối tượng đăng ký được quy định
trong Nhánh liên kết quy định kỹ thuật, thì để sl là một liên kết quy định đang
được duy trì trong SL. Xử lý phần tử Truy vấn đối tượng liên kết như sau:
Để RO là tập hợp kết
quả của Truy vấn đối tượng đăng ký như được làm rõ tại phần 8.2.2. Nếu sl không
phải là liên kết quy định cho ít nhất một đối tượng đăng ký trong RO, thì kiểu
sl từ SL. Nếu SL trống rỗng thì kiểu sb khỏi ROT. Nếu ROT trống rỗng thì kiểu x
khỏi RO. Nếu RO trống rỗng thì tiếp tục số nguyên tắc liền kề. Nếu một phần tử
RegistryEntryQuery (truy vấn mục nhập đăng ký) được quy định trong Nhánh liên
kết quy định kỹ thuật, thì để sl như là một liên kết quy định được duy trì
trong SL. Xử lý phần tử RegistryEntryQuery (truy vấn mục nhập đăng ký) như sau:
Để RE là tập hợp kết quả của RegistryEntryQuery (truy vấn mục nhập đăng ký) như
được làm rõ tại phần 8.2.3. Nếu sl không phải là liên kết quy định cho ít nhất
một RegistryEntryQuery (mục nhập đăng ký) trong RE, thì kiểu sl khỏi SL. Nếu SL
trống rỗng thì kiểu sb khỏi ROT. Nếu ROT trống rỗng thì kiểu x khỏi RO. Nếu RO
trống rỗng thì tiếp tục số nguyên tắc liền kề. Nếu Nhánh Quy định dịch vụ hợp đích
(ServiceBindingTargetBranch) được quy định trong Nhánh Quy định dịch vụ, thì để
SBT như là tập hợp những trường Quy định dịch vụ mà làm thoả mãn Nhánh Quy định
dịch vụ hợp đích và là Quy định dịch vụ đích của một số phần tử của ROT. Nếu
SBT trống rỗng thì kiểu sb khỏi ROT. Nếu ROT trống rỗng, thì kiểu x khỏi RO.
Nếu RO trống rỗng thì tiếp tục số nguyên tắc liền kề.
Nếu một Nhánh liên
kết quy định kỹ thuật được quy định trong Nhánh liên kết nguồn, thì để ROT như
là tập hợp những trường Association quy định mà là đối tượng đích của một số
phần tử AF. Nếu ROT trống rỗng, thì kiểu x khỏi RO. Nếu RO trống rỗng thì tiếp
tục số nguyên tắc liền kề. Để sl như là thành viên của ROT. Nếu một phần tử của
Bộ lọc liên kết quy định được quy định trong Nhánh liên kết quy định kỹ thuật,
và nếu sl không làm thoả mãn bộ lọc đó, thì kiểu sl khỏi ROT. Nếu ROT trống
rỗng thì kiểu x khỏi RO. Nếu RO trống rỗng thì tiếp tục số nguyên tắc liền kề.
Nếu một phần tử Truy vấn mục tiêu đăng ký được quy định trong Nhánh liên kết
quy định kỹ thuật, thì để sl như là một liên kết quy định được duy trì trong
ROT.
Xử lý phần tử Truy
vấn đối tượng đăng ký như sau: Để RO như là tập hợp kết quả của Truy vấn đối
tượng đăng ký như được xác định trong phần 8.2.2. Nếu sl không phải là liên kết
quy định cho một số đối tượng đăng ký trong RO, thì kiểu sl khỏi ROT.
Nếu ROT trống rỗng
thì kiểu x khỏi RO. Nếu RO trống rỗng thì tiếp tục số nguyên tắc liền kề. Nếu
một yếu tố RegistryEntryQuery (truy vấn mục nhập đăng ký) được quy định trong
Nhánh liên kết quy định, thì để sl như là một liên kết quy định được duy trì
trong ROT. Xử lý phần tử RegistryEntryQuery (truy vấn mục nhập đăng ký) như
sau: Để RE như là tập hợp kết quả của RegistryEntryQuery (truy vấn mục nhập đăng
ký) như được xác định trong phần 8.2.3. Nếu sl không phải là liên kết quy định
cho đối tượng đăng ký trong RO, thì kiểu sl khỏi ROT. Nếu ROT trống rỗng thì
kiểu x khỏi RO. Nếu RO trống rỗng thì tiếp tục số nguyên tắc liền kề. Nếu một
phần tử RegistryEntryQuery (truy vấn mục nhập đăng ký) được quy định trong
Nhánh liên kết quy định kỹ thuật thì để sl như là một liên kết quy định được
duy trì trong ROT. Xử lý phần tử RegistryEntryQuery (truy vấn mục nhập đăng ký)
như sau: Để RE như là tập hợp kết quả của RegistryEntryQuery (truy vấn mục nhập
đăng ký) như được xác định trong phần 8.2.3. Nếu sl không phải là liên kết quy định
cho ít nhất một RegistryEntryQuery (mục nhập đăng ký) trong RE, thì kiểu sl từ
ROT. Nếu ROT là trống rỗng thì kiểu x khỏi RO. Nếu RO là trống rỗng thì tiếp
tục số nguyên tắc liền kề.
Nếu một Truy vấn
Association (liên kết) được quy định trong Nhánh liên kết nguồn, thì để ROT như
là tập hợp của những trường Association mà làm thoả mãn Truy vấn Association
(liên kết) và là đối tượng đích của một số phần tử AF. Nếu ROT trống rỗng, thì
kiểu x khỏi RO. Nếu RO trống rỗng thì tiếp tục số nguyên tắc liền kề (Nguyên
tắc 2).
j) nếu một phần tử
Nhánh liên kết hợp đích không được quy định thì chuyển tới bước tiếp sau; mặt
khác, để x như là một đối tượng đăng ký được duy trì trong RO. Nếu x không phải
là đối tượng đích của một số trường Association, thì kiểu x khỏi RO. Nếu RO
trống rỗng thì chuyển tới số nguyên tắc liền kề; mặt khác, xử lý mỗi phần tử
Nhánh đăng ký hợp đích một cách riêng rẽ như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu một Bộ lọc liên
kết ngoài (ExternalLinkFilter) được quy định trong Nhánh liên kết hợp đích, thì
xem ROS như là tập hợp của những trường Association ngoài mà làm thoả mãn Bộ
lọc liên kết ngoài và là đối tượng nguồn của một số phần tử của AF. Nếu ROS
trống rỗng, thì kiểu x khỏi RO. Nếu RO trống rỗng thì tiếp tục số nguyên tắc
liền kề.
Nếu một Bộ lọc định
danh ngoài được quy định trong Nhánh liên kết hợp đích, thì để ROS như là tập
hợp những trường định danh ngoài mà làm thoả mãn.
Bộ lọc định danh
ngoài và là đối tượng nguồn của một số phần tử AF. Nếu ROS trống rỗng, thì kiểu
x khỏi RO. Nếu RO trống rỗng thì tiếp tục số nguyên tắc liền kề.
Nếu một Truy vấn đối
tượng nghiên cứu được quy định trong Nhánh liên kết hợp đích, thì để ROS như là
tập hợp những trường RegistryObject (đối tượng đăng ký) mà làm thoả mãn Truy
vấn đối tượng định danh và là đối tượng nguồn của một số phần tử AF. Nếu ROS
trống rỗng, thì kiểu x khỏi RO. Nếu RO trống rỗng thì tiếp tục số nguyên tắc
liền kề.
Nếu một
RegistryEntryQuery (truy vấn mục nhập đăng ký) được quy định trong Nhánh liên
kết hợp đích, thì để ROS như là tập hợp những trường RegistryEntryQuery (mục
nhập đăng ký) mà làm thoả mãn Truy vấn đường vào nghiên cứu và là đối tượng
nguồn của một số phần tử AF. Nếu ROS trống rỗng, thì kiểu x khỏi RO. Nếu RO
trống rỗng thì tiếp tục số nguyên tắc liền kề.
Nếu một Truy vấn kế
hoạch phân loại được quy định trong Nhánh liên kết hợp đích, thì để ROS như là
tập hợp những trường kế hoạch phân loại mà làm thoả mãn Truy vấn kế hoạch phân
loại và là đối tượng nguồn của một số phần tử AF. Nếu ROS trống rỗng, thì kiểu
x khỏi RO. Nếu RO trống rỗng thì tiếp tục số nguyên tắc liền kề.
Nếu một Truy vấn Nut
phân loại được quy định trong Nhánh liên kết hợp đích, thì để ROS như là tập
hợp những trường Nút phân loại mà làm thoả mãn Truy vấn Nut phân loại và là đối
tượng nguồn của một số phần tử AF. Nếu ROS trống rỗng, thì kiểu x khỏi RO. Nếu
RO trống rỗng thì tiếp tục số nguyên tắc liền kề.
Nếu một Truy vấn của
tổ chức được quy định trong Nhánh liên kết hợp đích, thì để ROS như là tập hợp
những trường Tổ chức mà làm thoả mãn Truy vấn của tổ chức và là đối tượng nguồn
của một số phần tử AF. Nếu ROS trống rỗng, thì kiểu x khỏi RO. Nếu RO trống
rỗng thì tiếp tục số nguyên tắc liền kề.
Nếu một
AuditableEventQuery (truy vấn sự kiện có thể kiểm tra) được được quy định trong
Nhánh liên kết hợp đích, thì để ROS như là tập hợp những trường Sự kiện có thể
kiểm tra được mà làm thoả mãn AuditableEventQuery (truy vấn sự kiện có thể kiểm
tra) được và là đối tượng nguồn của một số phần tử AF. Nếu ROS trống rỗng, thì
kiểu x khỏi RO. Nếu RO trống rỗng thì tiếp tục số nguyên tắc liền kề.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu một
ExtrinsicObjectQuery (truy vấn đối tượng ngoại lai) (ExtrinsicObjectQuery (truy
vấn đối tượng ngoại lai)) được quy định trong Nhánh liên kết hợp đích, thì để
ROS như là tập hợp những trường ExtrinsicObjects mà làm thoả mãn ExtrinsicObjectQuery
(truy vấn đối tượng ngoại lai) và là đối tượng nguồn của một số phần tử AF. Nếu
ROS trống rỗng, thì kiểu x khỏi RO. Nếu RO trống rỗng thì tiếp tục số nguyên
tắc liền kề.
Nếu một
OrganizationQuery (truy vấn dịch vụ) được quy định trong Nhánh liên kết hợp đích,
thì để ROS như là tập hợp những trường dịch vụ mà làm thoả mãn
OrganizationQuery (truy vấn dịch vụ) và là đối tượng nguồn của một số phần tử
AF. Nếu ROS trống rỗng, thì kiểu x khỏi RO. Nếu RO trống rỗng thì tiếp tục số
nguyên tắc liền kề.
Nếu một Nhánh người
sử dụng được quy định trong Nhánh liên kết hợp đích, thì để ROS như là tập hợp
những trường người sử dụng mà làm thoả mãn Nhánh người sử dụng và là đối tượng
nguồn của một số phần tử AF. Nếu ROS trống rỗng, thì kiểu x khỏi RO. Nếu RO
trống rỗng thì tiếp tục số nguyên tắc liền kề. Để u như là thành viên của ROS.
Nếu một phần tử Bộ lọc người sử dụng được quy định trong Nhánh người sử dụng,
và nếu u không làm thoả mãn bộ lọc, thì kiểu u khỏi ROS. Nếu ROS trống rỗng thì
kiểu x khỏi RO. Nếu RO trống rỗng thì tiếp tục số nguyên tắc liền kề. Nếu phần
tử Bộ lọc địa chỉ thư được quy định trong Nhánh người sử dụng, và nếu địa chỉ
thư của u không làm thoả mãn bộ lọc, thì kiểu u khỏi ROS. Nếu ROS trống rỗng
thì kiểu x khỏi RO. Nếu RO trống rỗng thì tiếp tục số nguyên tắc liền kề. Nếu
Bộ lọc số điện thoại được quy định trong Nhánh người sử dụng và nếu bất cứ Bộ lọc
số điện thoại nào không được làm thoả mãn bởi một số số điện thoại của u, thì
kiểu u khỏi ROS. Nếu ROS trống rỗng thì kiểu x khỏi RO. Nếu RO trống rỗng thì
tiếp tục số nguyên tắc liền kề. Nếu một phần tử Truy vấn của tổ chức được quy định
trong Nhánh người sử dụng, thì để o như là trường của Tổ chức mà được định danh
bởi tổ chức và u sẽ là được liên kết. Nếu o không làm thoả mãn Truy vấn của tổ
chức như được xác định tại phần 8.2.11 thì kiểu u khỏi ROS. Nếu ROS trống rỗng
thì kiểu x khỏi RO. Nếu RO trống rỗng thì tiếp tục số nguyên tắc liền kề.
Nếu một
ClassificationQuery (truy vấn phân loại) được quy định trong Nhánh liên kết hợp
đích, thì để ROS như là tập hợp những trường Phân loại mà làm thoả mãn
ClassificationQuery (truy vấn phân loại) và là đối tượng nguồn của một số phần
tử AF. Nếu ROS trống rỗng, thì kiểu x khỏi RO. Nếu RO trống rỗng thì tiếp tục
số nguyên tắc liền kề (Nguyên tắc 2).
Nếu một Nhánh Quy định
dịch vụ được quy định trong Nhánh liên kết hợp đích, thì để ROS như là tập hợp
những trường Quy định dịch vụ mà làm thoả mãn Nhánh Quy định dịch vụ và là đối
tượng nguồn của một số phần tử AF. Nếu ROS trống rỗng, thì kiểu x khỏi RO. Nếu
RO trống rỗng thì tiếp tục số nguyên tắc liền kề. Để sb như là thành viên của
ROS. Nếu một phần tử của Bộ lọc Quy định dịch vụ được quy định trong Nhánh Quy định
dịch vụ, và nếu sb không làm thoả mãn bộ lọc này, thì kiểu sb khỏi ROS. Nếu ROS
trống rỗng thì kiểu x khỏi RO. Nếu RO trống rỗng thì tiếp tục số nguyên tắc
liền kề. Nếu một Nhánh liên kết quy định kỹ thuật được quy định trong Nhánh Quy
định dịch vụ thì xem xét mỗi phần tử Nhánh liên kết quy định kỹ thuật như sau:
Để sb như là Quy định
dịch vụ được duy trì trong ROS. Để SL như là tập hợp của tất cả những trường
liên kết quyết định sl mà mô tả những liên kết quyết định của sb. Nếu một phần
tử Bộ lọc liên kết quyết định được quy định trong Nhánh liên kết quyết định, và
nếu sl không làm thỏa mãn bộ lọc này thì kiểu sl khỏi SL. Nếu SL trống rỗng thì
kiểu sb khỏi ROS. Nếu ROS trống rỗng thì kiểu x khỏi RO. Nếu RO trống rỗng thì
tiếp tục số quy định liền kề. Nếu một phần tử Truy vấn đối tượng đăng ký được
quy định trong Nhánh liên kết quy định kỹ thuật thì để sl như là liên kết quy định
đang được duy trì trong SL. Xử lý phần tử Truy vấn đối tượng đăng ký như sau: Để
RO như là tập hợp kết quả của Truy vấn đối tượng đăng ký như được xác định tại
phần 8.2.2. Nếu sl không phải là liên kết quyết định kỹ thuật đối với một số đối
tượng đăng ký trong RO, thì kiểu sl khỏi SL.
Nếu SL trống rỗng thì
kiểu sb khỏi ROS. Nếu ROS trống rỗng thì kiểu x khỏi RO. Nếu RO trống rỗng thì
tiếp tục số nguyên tắc liền kề. Nếu một phần tử RegistryEntryQuery (truy vấn
mục nhập đăng ký) được quy định trong Nhánh liên kết quy định thì để sl như là
một liên kết quy định kỹ thuật được duy trì trong SL. Xử lý phần tử
RegistryEntryQuery (truy vấn mục nhập đăng ký) như sau: Để RE như là tập hợp
kết quả của RegistryEntryQuery (truy vấn mục nhập đăng ký) như được xác định trong
phần 8.2.3. Nếu sl không phải là một liên kết quyết định kỹ thuật đối với một số
RegistryEntryQuery (mục nhập đăng ký) trong RE, thì kiểu sl khỏi SL. Nếu SL
trống rỗng thì kiểu sb khỏi ROS. Nếu ROS trống rỗng thì kiểu x khỏi RO. Nếu RO
trống rỗng thì tiếp tục số nguyên tắc liền kề.
Nếu một Nhánh liên
kết quy định kỹ thuật được quy định trong Nhánh liên kết hợp đích, thì để ROS
như là tập hợp của những trường Association quy định kỹ thuật mà là đối tượng
nguồn của một số phần tử AF. Nếu ROS trống rỗng, thì kiểu x khỏi RO. Nếu RO
trống rỗng thì tiếp tục số nguyên tắc liền kề. Để sl như là thành viên của ROS.
Nếu một phần tử Bộ lọc liên kết quyết định kỹ thuật được quy định trong Nhánh
liên kết quyết định kỹ thuật, và nếu sl không thoã mãn bộ lọc này, thì kiểu sl
khỏi ROS. Nếu ROS trống rỗng thì kiểu x khỏi RO. Nếu RO trống rỗng thì tiếp tục
số nguyên tắc liền kề. Nếu một phần tử Truy vấn đối tượng đăng ký được quy định
trong Nhánh liên kết quy định kỹ thuật thì để sl như là liên kết quy định kỹ
thuật được duy trì trong ROS. Xử lý phần tử Truy vấn đối tượng đăng ký như sau:
Để RO như là tập hợp kết quả của Truy vấn đối tượng đăng ký như được xác định
trong phần 8.2.2. Nếu sl không phải là liên kết quy định liền kề đối với một số
đối tượng đăng ký trong RO, thì kiểu sl khỏi ROS. Nếu ROS trống rỗng thì kiểu x
khỏi RO. Nếu RO trống rỗng thì tiếp tục số nguyên tắc liền kề. Nếu một phần tử
RegistryEntryQuery (truy vấn mục nhập đăng ký) được quy định trong Nhánh liên
kết quy định kỹ thuật, thì để sl như là một liên kết quy định kỹ thuật trong
ROS. Xử lý những phần tử RegistryEntryQuery (truy vấn mục nhập đăng ký) như
sau: Để RE như là tập hợp kết quả của RegistryEntryQuery (truy vấn mục nhập đăng
ký) như được xác định trong phần 8.2.3. Nếu sl không phải là một liên kết quy định
kỹ thuật đối với một số RegistryEntryQuery (mục nhập đăng ký) trong RE, thì
kiểu sl khỏi ROS. Nếu ROS trống rỗng thì kiểu x khỏi RO. Nếu RO trống rỗng thì
tiếp tục số nguyên tắc liền kề. Nếu một Nhánh Quy định dịch vụ hợp đích được
quy định trong Nhánh Quy định dịch vụ, thì để SBT như là tập hợp của những
trường Quy định dịch vụ mà làm thoả mãn Nhánh Quy định dịch vụ hợp đích và là
Quy định dịch vụ hợp đích của một số phần tử của ROT. Nếu SBT trống rống thì
kiểu sb khỏi ROT. Nếu ROT trống rỗng thì kiểu x khỏi RO. Nếu RO trống rỗng thì
tiếp tục số nguyên tắc liền kề.
Nếu một Truy vấn
Association (liên kết) được quy định trong Nhách Association hợp đích, thì để
ROS như là tập hợp của những trường Association mà làm thoả mãn Truy vấn
Association (liên kết) và là đối tượng nguồn của một số phần tử AF. Nếu ROS
trống rỗng, thì kiểu x khỏi RO. Nếu RO trống rỗng thì tiếp tục số nguyên tắc
liền kề (Nguyên tắc 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. hồi trả kết quả và
những cảnh báo luỹ tích hoặc gỡ bỏ (trong danh sách lỗi đăng ký) trong Phản hồi
đăng ký.
Ví dụ:
Một khách hàng cần
tất cả các mục khoản được phân loại bởi hai kế hoạch phân loại khác nhau, một
kế hoạch dựa trên cơ sở “Công nghiệp” và còn lại dựa trên “Mặt địa lý”. Cả hai
kế hoạch này được xác định một cách riêng biệt bởi ebXML và được đăng ký như là
“công nghiệp: urn:ebxml:cs” và “địa lý: urn:ebxml:cs”. Truy vấn tiếp theo xác định
RegistryEntryQuery (mục nhập đăng ký) cho tất cả những mục khoản được đăng ký
mà được phân loại bởi Công nghiệp như là Nút phụ của “Tự động” và bởi Địa lý
như là Nút phụ của “Châu á/Nhật bản”


Một khách hàng mong
muốn xác định tất cả những trường RegistryObject (đối tượng đăng ký) mà được
phân loại bởi một số kế hoạch phân loại bên trong và có một số từ chính quan
trọng được cho trước như là một phần của mô tả về nút phân loại của kế hoạch
phân loại. Truy vấn tiếp theo xác định tất cả những trường RegistryObject (đối
tượng đăng ký).
Truy vấn có lợi điểm
về kiến thức mà kế hoạch phân loại mang tính bên trong, và vì tất cả nút được
mô tả đầy đủ như là những trường ClassificationNode (nút phân loại).

8.2.3. RegistryEntryQuery
(truy vấn mục nhập đăng ký)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhằm xác định tập hợp
những trường RegistryEntryQuery (mục nhập đăng ký) như là kết quả của một truy
vấn đối với siêu dữ liệu đăng ký được lựa chọn.
Quy định ebRIM

Hình
17 - Quy định ebRIM đối với RegistryEntryQuery
Định nghĩa

Nguyên tắc ngữ nghĩa
1. để RE bao hàm tập
hợp của tất cả những trường RegistryEntryQuery (mục nhập đăng ký) bất biến
trong sổ đăng ký. Những bước dưới đây sẽ xóa những trường trong RE mà không làm
thoả mãn điều kiện của bộ lọc được xác định.
a) nếu RE trống rỗng
thì tiếp tục số nguyên tắc liền kề;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) để RE như là tập
hợp của những trường RegistryEntryQuery (mục nhập đăng ký) được duy trì. lượng
giá Truy vấn đối tượng đăng ký được thừa hưởng đối với RE như được giảng giải
trong phần 8.2.2.
2. nếu RE trống rỗng,
thì đưa ra cảnh báo: truy vấn đường đăng ký trống rỗng; mặt khác, cài đặt RE là
kết quả của RegistryEntryQuery (truy vấn mục nhập đăng ký);
3. hồi trả kết quả và
những cảnh báo luỹ tích hoặc gỡ bỏ (trong Danh sách lỗi đăng ký) trong Phản hồi
đăng ký.
Ví dụ
Một khách hàng muốn
thiết lập mối quan hệ thương mại với Tập đoàn XYZ và muôn biết liệu họ đã đăng
ký bất cứ tài liệu thương mại nào trong Mục Đăng ký. Truy vấn tiếp theo hồi trả
kiểu một tập hợp RegistryEntryQuery (mục nhập đăng ký) định danh về bất cứ điều
khoản được đăng ký hiện hành mà đã được đệ trình bởi những tổ chức, những tổ
chức có tên bao hàm “XYZ”. Nó không hồi trả bất cứ RegistryEntryQuery (mục nhập
đăng ký) định danh đối với những điều khoản bị thay thế, không tán thành, rút
khỏi và không dùng.

Một khách hàng sử
dụng Sảng phẩm tiêu chuẩn Liên hợp quốc và kế hoạch Phân loại các dịch vụ
(UNSPSC) và muốn xác định tất cả các công ty mà buôn bán những sản phẩm được
xác định như là “Những phần quay vòng hợp nhất (Integrated circuit components)",
nghĩa là mã UNSPSC code "321118". Khách hàng biết rằng các công ty đã
đăng ký tài liệu Collaboration Protocol Profile (CPP) trong mục Đăng ký, và
rằng mỗi profile như vậy đã được xác định bởi UNSPSC trên cơ sở những sản phẩm
mà công ty buôn bán. Tuy nhiên, khách hàng không biết liệu kế hoạch phân loại
UNSPSC là bên trong hay bên ngoài đối với đăng ký này. Truy vấn tiếp theo hồi đáp
một tập hợp những trường RegistryEntryQuery (mục nhập đăng ký) được thông qua đối
với những công ty trong CPP mà buôn bán những phần quay vòng hợp nhất.

8.2.4. Truy vấn
Association (liên kết)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhằm xác định một tập
hợp trường liên kết như là kết quả của một truy vấn đối với siêu dữ liệu đăng
ký được lựa chọn.
Quy định ebRIM

Hình
18 - Quy định ebRIM đối với AssociationQuery
Định nghĩa

Nguyên tắc ngữ nghĩa
1. để A bao hàm tập
hợp của tất cả những trường Association bất biến trong sổ đăng ký. Những bước
dưới đây sẽ xóa những trường trong A mà không làm thoả mãn điều kiện của bộ lọc
được xác định.
a) nếu A trống rỗng
thì tiếp tục số nguyên tắc liền kề;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) để A như là tập
hợp của những trường Association được duy trì. Lượng giá Truy vấn đối tượng đăng
ký được thừa hưởng đối với RE như được giảng giải trong phần 8.2.2.
2. nếu A trống rỗng,
thì đưa ra cảnh báo: Truy vấn Association (liên kết) trống rỗng; mặt khác, cài đặt
A là kết quả của Truy vấn Association (liên kết);
3. hồi trả kết quả và
những cảnh báo luỹ tích hoặc gỡ bỏ (trong Danh sách lỗi đăng ký) trong Phản hồi
đăng ký.
Ví dụ
Một khách hàng mong
muốn xác định một tập hợp liên kết mà ‘tương đương với’ một tập các liên kết
khác


8.2.5. AuditableEventQuery
(truy vấn sự kiện có thể kiểm tra)
Mục đích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy định ebRIM

Hình
19 - Quy định ebRIM đối với AuditableEventQuery
Định nghĩa


Nguyên tắc ngữ nghĩa
1. để AE bao hàm tập
hợp của tất cả những trường Sự kiện có thể kiểm tra trong mục Đăng ký.
Những bước tiếp theo
sẽ xóa những trường trong AE mà không làm thoả mãn điều kiện của những bộ lọc
xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) nếu Bộ lọc sự kiện
có thể kiểm tra không được quy định thì chuyển tới bước tiếp theo; mặt khác, để
x như là một sự kiện có thể được kiểm tra trong AE. Nếu x không làm thoả mãn Bộ
lọc sự kiện có thể kiểm tra, thì kiểu x khỏi AE. Nếu AE trống rỗng thì tiếp tục
tới số nguyên tắc liền kề;
c) nếu một phần tử
Truy vấn đối tượng đăng ký không được quy định thì chuyển tới bước tiếp theo;
mặt khác, để x như là một sự kiện có thể kiểm tra được duy trì trong AE. Xử lý
phần tử Truy vấn đối tượng đăng ký như sau: Để RO như là tập hợp kết quả của
Truy vấn đối tượng đăng ký như được xác định trong phần 8.2.2. Nếu x không phải
là sự kiện có thể kiểm tra đối với một số đối tượng đăng ký trong RO, thì kiểu
x khỏi AE. Nếu AE trống rỗng thì tiếp tục số nguyên tắc liền kề;
d) nếu một phần tử
RegistryEntryQuery (truy vấn mục nhập đăng ký) không được quy định thì chuyển
tới bước tiếp theo; mặt khác, để x như là một sự kiện có thể kiểm tra được duy
trì trong AE. Xử lý phần tử RegistryEntryQuery (truy vấn mục nhập đăng ký) như
sau: Để RE như là tập hợp kết quả của RegistryEntryQuery (truy vấn mục nhập đăng
ký) như được xác định trong phần 8.2.3. Nếu x không phải là sự kiện có thể kiểm
tra đối với một số đối tượng đăng ký trong RE, thì kiểu x khỏi AE. Nếu AE trống
rỗng thì tiếp tục số nguyên tắc liền kề;
e) nếu một phần tử
Nhánh người sử dụng không được quy định thì chuyển tới bước tiếp theo; mặt
khác, để x như là một sự kiện có thể kiểm tra được duy trì trong AE. Để u như
là trường người sử dụng mà liên quan tới x. Nếu một phần tử Bộ lọc người sử
dụng được quy định trong Nhánh người sử dụng, và nếu u không làm thoả mãn bộ
lọc này, thì kiểu x khỏi AE. Nếu một phần tử Bộ lọc địa chỉ thư (PostalAddressFilter)
được quy định trong Nhánh người sử dụng, và nếu địa chỉ thư của u không làm
thoả mãn bộ lọc này, thì kiểu x khỏi AE. Nếu Bộ lọc số điện thoại được quy định
trong Nhánh người sử dụng và nếu bất cứ Bộ lọc số điện thoại nào không làm thỏa
mãn bởi một số số điện thoại của u thì kiểu x khỏi AE. Nếu Bộ lọc địa chỉ Email
không được quy định trong Nhánh người sử dụng và nếu bất cứ Bộ lọc địa chỉ
Email nào không làm thoả mãn số số địa chỉ chỉ Email thì kiểu x khỏi AE.
Nếu một phần tử
OrganizationQuery (truy vấn tổ chức) được quy định trong Nhánh người sử dụng,
thì để o như là trường của Tổ chức mà được Tổ chức xác định rằng u được thành
một nhánh liên kết. Nếu o không làm thoả mãn OrganizationQuery (truy vấn tổ
chức) như được xác định trong phần 8.2.11, thì kiểu x khỏi AE. Nếu AE trống
rỗng thì tiếp tục số nguyên tắc liền kề;
f) Để AE như là tập
hợp của những trường Sự kiện có thể kiểm tra. Lượng giá Truy vấn đối tượng đăng
ký được thừa hưởng đối với AE như được trình bày trong phần 8.2.2.
2. nếu AE trống rỗng,
thì đưa ra cảnh báo: AuditableEventQuery (truy vấn sự kiện có thể kiểm tra) trống
rỗng; mặt khác tập hợp AE là kết quả của Truy vấn sự kiện có thể được kiểm tra;
3. hồi trả kết quả và
những cảnh báo luỹ tích hoặc gỡ bỏ (trong Danh sách lỗi đăng ký) trong Phản hồi
đăng ký.
Ví dụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Công ty của khách
hàng có nhiều đối tượng được đăng ký trong mục Đăng ký. Mục Đăng ký cho phép
các sự kiện được đề nghị từ những tổ chức khác nhau để có một tác động đối với
những mục khoản được đăng ký tại công ty bạn, chẳng hạn, một sự phân loại mới
và một liên kết mới. Truy vấn tiếp sau sẽ hồi trả một tập hợp những định danh
cho tất cả những sự kiện có thể kiểm tra, được yêu cầu bởi một số tổ chức khác
mà có tác động lên mục khoản được đề nghị bởi “myorg”.

8.2.6. ClassificationQuery
(truy vấn phân loại)
Mục đích:
Nhằm xác định một tập
hợp những trường phân loại như là kết quả của truy vấn đối với siêu dữ liệu đăng
ký được lựa chọn.
Quy định ebRIM

Hình
20 - Quy định ebRIM đối với ClassificationQuery
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các quy tắc ngữ nghĩa
1. để C biểu thị cho
tập hợp của tất cả các trường hợp phân loại liên tục trong sổ đăng ký. Các bước
dưới đây sẽ kiểu trừ các trường hợp trong C mà không thoả mãn các điều kiện
trong các bộ lọc đã được xác định;
a) nếu C trống rỗng
thì sau đó tiếp tục đến quy tắc kế tiếp;
b) nếu một nhân tố Bộ
lọc phân loại không được bao hàm trực tiếp trong nhân tố ClassificationQuery (truy
vấn phân loại), thì sau đó chuyển đến bước kế tiếp; nếu không thì đặt x là một
trường hợp phân loại trong C. Nếu x không thoả mãn Bộ lọc phân loại thì xóa x
khỏi C. Nếu C trống rỗng thì tiếp tục chuyển đến quy tắc đã được tính đến;
c) nếu một
ClassificationSchemeQuery (truy vấn giản đồ phân loại) là không được định rõ
thì chuyển đến bước kế tiếp; nếu không thì, đặt x là một phân loại còn lại
trong C. Nếu giản đồ phân loại xác định của x không thoả mãn
ClassificationSchemeQuery (truy vấn giản đồ phân loại) như được xác định trong
Phần 8.2.8, thì xóa x khỏi C. Nếu C trống rỗng thì tiếp tục đến quy tắc đã được
tính đến;
d) nếu một
ClassificationNodeQuery (truy vấn nút phân loại) không được định rõ thì chuyển đến
bước kế tiếp; nếu không thì, đặt x là một phân loại còn lại trong C. Nếu Nút
phần kiểu của x không thoả mãn ClassificationNodeQuery (truy vấn nút phân loại)
như được xác định trong Phần 8.2.7, thì xóa x khỏi C. Nếu C trống rỗng thì tiếp
tục chuyển đến đã được tính đến;
e) nếu một nhân tố
Truy vấn đối tượng đăng ký không được định rõ thì sau đó chuyển đến bước kế
tiếp; nếu không thì, đặt x là một phân loại còn lại trong C. Nhân tố Truy vấn đối
tượng đăng ký là như sau: đặt RO là tập hợp kết quả của Truy vấn đối tượng đăng
ký như đã được xác định trong Phần 8.2.2. Nếu x không phải là một phân loại của
ít nhất một đối tượng đăng ký trong RO, thì xóa x khỏi X. Nếu C trống rỗng thì
tiếp tục chuyển đến quy tắc đã được tính đến;
f) nếu một nhân tố
Truy vấn mục nhập đăng ký không được định rxo thì chuyển đến bước kế tiếp; nếu
không thì, đặt x là một phân loại còn lại trong C. nhân tố Truy vấn mục nhập đăng
ký là như sau: đặt RE là kết quả của Truy vấn mục nhập đăng ký được xác định
trong Phần 8.2.3. Nếu x không phải là một phân loại của ít nhất một mục nhập đăng
ký trong RE, thì xóa x khỏi C. Nếu C trống rỗng thì tiếp tục chuyển đến quy tắc
đã được tính đến kế tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. trở lại kết quả và
bất kỳ cảnh báo gia tăng nào hoặc sự kiểu trừ (trong Danh sách lỗi đăng ký)
trong RegistryResponse (phản hồi đăng ký) .
8.2.7 ClassificationNodeQuery
(truy vấn nút phân loại)
Mục đích:
Để xác định một tập
hợp các trường hợp nút phân loại là kết quả của một truy vấn với siêu số liệu đăng
ký được lựa chọn.
Quy định ebRIM

Hình
21 - Quy định ebRIM cho ClassificationNodeQuery (truy vấn nút phân loại)
Định nghĩa

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. đặt CN biểu thị
cho một tập hợp của tất cả các trường hợp Nút phân loại liên tục. Các bước dưới
đây sẽ gỡ bỏ các trường hợp trong CN mà không thoả mãn các điều kiện của các bộ
lọc đã được xác định;
a) nếu CN trống rỗng
thì chuyển đến các quy tắc đã được tính đến kế tiếp;
b) nếu một Bộ lọc nút
phân loại không được xác định thì chuyển đến bước kế tiếp; nếu không thì, đặt x
là một nút phân loại trong CN. Nếu x không thoả mãn Bộ lọc nút phân loại thì gỡ
bỏ x khỏi
CN. Nếu CN trống rỗng
thì tiếp tục chuyển đến quy tắc đã được tính đến kế tiếp;
c) nếu một ClassificationSchemeQuery
(truy vấn giản đồ phân loại) không được xác định thì chuyển đến bước kế tiếp;
nếu không thì, đặt x là một nút phân loại còn lại trong CN. Nếu giản đồ phân
loại xác định của x không thoả mãn ClassificationSchemeQuery (truy vấn giản đồ
phân loại) như đã được xác định trong Phần 8.2.8, thì gỡ bỏ x khỏi CN. Nếu CN
trống rỗng thì tiếp tục chuyển đến quy tắc đã được tính đến kế tiếp;
d) nếu một nhân tố
nhánh gốc nút phân loại không được xác định, thì chuyển đến bước kế tiếp; nếu
không thì, đặt x là một nút phân loại còn lại trong CN và thực hiện theo đoạn
dưới đây với n=x.
Đặt n là một trường
hợp nút phân loại. Nếu n không có một nút gốc (ví dụ nếu n là một nút cấp độ cơ
sở), thì gỡ bỏ x khỏi CN và chuyển đến bước tiếp theo; nếu không thì đặt p là
nút gốc của n. Nếu một nhân tố Bộ lọc nút phân loại là được bao gồm thẳng Nhánh
gốc nút phân loại và nếu p không thoả mãn Bộ lọc nút phân loại, thì sau đó gỡ
bỏ x khỏi CN. Nếu CN trống rỗng thì tiếp tục chuyển đến quy tắc đã được tính đến
kế tiếp. Nếu một nhân tố ClassificationSchemeQuery (truy vấn giản đồ phân loại)
được bao gồm thẳng trong Nhánh gốc nút phân loại và nếu giản đồ phân loại xác định
của p không thoả mãn ClassificationSchemeQuery (truy vấn giản đồ phân loại),
thì gỡ bỏ x khỏi CN. Nếu CN trống rỗng thì tiếp tục chuyển đến quy tắc đã được
tính đến kế tiếp.
Nếu một nhân tố Nhánh
gốc nút phân loại khác được bao gồm thẳng với nhân tố Nhánh gốc nút phân loại
này, thì lặp lại đoạn trên với n=p;
e) nếu một nhân tố
Nhánh con nút phân loại không được xác định thì tiếp tục đến quy tắc đã được
tính đến kế tiếp; nếu không thì, đặt x là một nút phân loại còn lại trong CN.
Nếu x không phải là nút gốc của một vài trường hợp Nút phân loại, thì gỡ bỏ x
khỏi CN và nếu CN trống rỗng thì tiếp tục chuyển đến quy tắc đã được tính đến
kế tiếp; nếu không thì coi như mỗi nhân tố Nhánh con nút phân loại tách riêng
và thực hiện đoạn dưới đây với n=x;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu nhân tố Nhánh con
nút phân loại là cuối cùng, ví dụ nếu không bao gồm thẳng một nhân tố Nhánh con
nút phân loại khác, sau đấy tiếp tục chuyển đến quy tắc đã được tính đến kế
tiếp; nếu không thì lặp lại đoạn trước với nhân tố con nút phân loại và với
n=y.
f) đặt CN là tập hợp
của các trường hợp Nút phân loại. Đánh giá Truy vấn đối tượng đăng nhập với CN
như là giải thích trong phần 8.2.2.
2. nếu CN trống rỗng,
thì sẽ xây dựng nên loài cản báo: kết quả ClassificationNodeQuery (truy vấn
nút phân loại) trống rỗng; nếu không thì đặt CN là kết quả của
ClassificationNodeQuery (truy vấn nút phân loại);
3. trở lại kết quả và
bất kỳ những lời cảnh báo gia tăng hoặc sự kiểu trừ nào (trong Danh sách lỗi đăng
ký) trong RegistryResponse (phản hồi đăng ký).
Biểu thức bộ lọc theo
hướng được sử dụng trong Bộ lọc nút phân loại
Biểu thức bộ lọc
hướng được sử dụng để kết nối các nút phân loại trong các nhân tố Bộ lọc nút
phân loại mà có liên quan đến thuộc tính hướng của lớp Nút phân loại mà đã bị
gây khó khăn bởi phương pháp Hướng trong [ebRIM].
Biểu thức bộ lọc
hướng được dựa trên một tập hợp rất nhỏ và thích hợp với cú pháp hướng định vị
của Hướng X
Cú pháp biểu thức
hướng bao gồm sự hỗ trợ cho việc kết nối các nút phức tạp bằng việc sử dụng cú
pháp thẻ tự do như dưới đây:
● việc sử dụng ‘*’
như một ký tự liên kết thay cho bất kỳ nhân tố hướng nào trong Bộ lọc hướng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nó được xác định bởi
ngữ pháp BNF dưới đây:
pathFilter ::= '/'
schemeId nodePath
nodePath ::= slashes
nodeCode
| slashes ‘*’
| slashes nodeCode (
nodePath )? Slashes ::= ‘/’ | ‘//’
Trong phần ngữ pháp ở
trên, giản đồ Id là thuộc tính Id của trường hợp giản đồ phân loại. Trong phần
ngữ pháp trên Mã nút được xác định bởi việc đưa ra Tên NC như được xác định
bởi:
http://www.w3.org/TR/REC-xml-names/
- NT-NCName.
Các quy tắc ngữ nghĩa
cho nhân tố Bộ lọc nút phân loại cho phép sử dụng các thuộc tính hướng như là
một bộ lọc được dựa trên mệnh đề EQUAL. Mẫu đã được định rõ cho việc liên kết
mệnh đề EQUAL là một biểu thức Bộ lọc hướng (PATH).
Điều này được minh
họa trong ví dụ dưới đây mà đã liên kết tất cả các nút cấp độ thứ hai trong
Giản đồ phân loại với id ‘Geograpy-id’ và với mã ‘Japan’:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc sử dụng các
trường hợp và ví dụ của Biểu thức bộ lọc hướng
Bảng dưới đây liệt kê
danh sách các trường hợp khác nhau được sử dụng và các ví dụ sử dụng giản đồ Địa
lý giống nhau:

Bảng
10 - Các biểu thức bộ lọc hướng cho các trường hợp được sử dụng
Trường
hợp sử dụng
Biểu
thức PATH
Mô
tả
Match all nodes in
first level that have a specified value
/Geography-id/NorthAmerica
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Find all children
of first level node whose code is “NorthAmerica”
/Geography-id/NorthAmerica/*
Match all nodes
whose first level path element has code "NorthAmerica"
Match all nodes
that have a specified value regardless of level
/
Geography-id//Japan
Find all nodes with
code ''Japan”
Match all nodes in
the second level that have a specified value
/Geography-id/*/Japan
Find all second
level nodes with code 'Japan'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/
Geography-id/*/*/Tokyo
Find all third
level nodes with code 'Tokyo'
Các ví dụ
Một khách hàng mong
muốn xác định tất cả các nút phân loại ở tất cả ba cấp đầu tiên của hệ thống
cấp bậc giản đồ phân loại. Người khác đó biết rằng tên của giản đồ phân loại cơ
sở là “urn:ebxml:cs:myscheme”. Truy vấn dưới đây sẽ xác định tất cả các nút nằm
trong ba cấp đầu tiên.


Thay vào đó, nếu vị
khách hàng này muốn quay lại tất cả các mức, thì đơn giản chỉ cần xóa bỏ nhân
tố
Bộ lọc nút phân loại
từ truy vấn.
Truy vấn dưới đây tìm
tất cả nút con của nút mức đầu tiên mà mã của nó là Bắc Mỹ (North America)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Truy vấn dưới đây tìm
ra tất cả các nút mức thứ ba với mã là Tokyo

8.2.8. ClassificationSchemeQuery
(truy vấn giản đồ phân loại)
Mục đích:
Để xác định một tập
hợp các trường hợp giản đồ phân loại là kết quả của một truy vấn với siêu số liệu
đăng ký được lựa chọn.
Quy định ebRIM

Hình
22 - Quy định ebRIM cho ClassificationSchemeQuery (truy vấn giản đồ phân loại)
Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy tắc ngữ nghĩa
1. đặt CS biểu thị
cho tập hợp của tất cả các trường hợp Giản đồ phân loại liên tục trong sổ đăng
ký.
Các bước dưới đây sẽ
gỡ bỏ những trường hợp không thoả mãn các điều kiện của các bộ lọc đã được xác định;
a) nếu CS trống rỗng
thì tiếp tục đến quy tắc đã được tính đến kế tiếp;
b) nếu một Bộ lọc
giản đồ phân loại không được xác định thì chuyển đến bước kế tiếp; nếu không
thì đặt x là một giản đồ phân loại trong CS. Nếu x không thoả mãn Bộ lọc giản đồ
phân loại thì gỡ bỏ x khỏi CS. Nếu CS trống rỗng thì tiếp tục chuyển đến quy
tắc kế tiếp đã được tính đến;
c) đặt CS là một tập
hợp của các trường hợp Giản đồ phân loại còn lại. Đánh giá Truy vấn mục nhập đăng
ký được kế thừa với khắp CS đã được giải thích trong Phần 8.2.3.
2. nếu CS trống rỗng,
khi đó xây dựng cảnh báo: kết quả ClassificationSchemeQuery (truy vấn giản đồ
phân loại) trống rỗng; nếu không thì tập hợp CS là kết quả của
ClassificationSchemeQuery (truy vấn giản đồ phân loại);
3. quay lại kết quả
và bất kỳ cảnh báo gia tăng nào hoặc các kiểu trừ (trong Danh sách lỗi đăng ký)
trong RegistryResponse (phản hồi đăng ký) .
Các ví dụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.2.9 RegistryPackageQuery
(truy vấn gói đăng ký)
Mục đích:
Để xác định một tập
hợp các trường hợp gói đăng ký là kết quả của một truy vấn với siêu số liệu đăng
ký đã được lựa chọn.
Quy định ebRIM

Hình
23 - Quy định ebRIM cho RegistryPackageQuery (truy vấn gói đăng ký)
Định nghĩa

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. đặt RP biểu thị
cho tập hợp của tất cả các trường hợp Gói đăng ký trong sổ đăng ký. Các bước
dưới đây sẽ gỡ bỏ các trường hợp trong RP mà không thoả mãn các điều kiện của
các bộ lọc đã được xác định;
a) nếu RP trống rỗng
thì tiếp tục đến các quy tắc đã được xác định kế tiếp;
b) nếu một Bộ lọc gói
đăng ký không được xác định, thì chuyển đến quy tắc đã được xác định kế tiếp;
nếu không thì đặt x là một trường hợp gói đăng ký trong RP. Nếu x không thoả
mãn Bộ lọc gói đăng ký thì xóa x khỏi RP. Nếu RP trống rỗng thì tiếp tục quy
tắc đã được xác định kế tiếp;
c) nếu một nhân tố Truy
vấn đối tượng đăng ký được bao gồm trực tiếp trong nhân tố RegistryPackageQuery
(truy vấn gói đăng ký) thì sau đó xem xét mỗi Truy vấn đối tượng đăng ký như
sau: để RO là tập hợp của các trường hợp RegistryObject (đối tượng đăng ký) được
trả lại bởi Truy vấn đối tượng đăng ký mà được xác định trong Phần 8.2.2 và đặt
PO là tập hợp con của RO mà là các thành viên của gói x. Nếu PO trống rỗng, thì
xóa x khỏi RP. Nếu RP trống rỗng thì tiếp tục chuyển đến các quy tắc đã được
xác định kế tiếp. Nếu một nhân tố Truy vấn mục nhập đăng ký được bao gồm trực
tiếp trong nhân tố RegistryPackageQuery (truy vấn gói đăng ký) thì xem xét mỗi
Truy vấn mục nhập đăng ký như sau: đặt RE là tập hợp của các trường hợp Mục
nhập đăng ký được trả lại bởi Truy vấn mục nhập đăng ký đã được xác định trong
Phần 8.2.3 và đặt PE là tập hợp con của RE mà là thành viên của gói x. Nếu PE
trống rỗng, thì xóa x khỏi RP. Nếu RP trống rỗng thì tiếp tục chuyển đến quy
tắc đã được tính đến kế tiếp;
d) đặt RP là tập hợp
của các trường hợp Gói đăng ký còn lại. Đánh giả Truy vấn mục nhập đăng ký kế
thừa khắp RP như đã được giải thích trong Phần 8.2.3.
2. nếu RP trống rỗng,
thì xây dựng cảnh báo: kết quả RegistryPackageQuery (truy vấn gói đăng ký) trống
rỗng; nói cách khác tập hợp RP là kết quả của RegistryPackageQuery (truy vấn
gói đăng ký);
3. quay lại kết quả
và bất kỳ các cảnh báo gia tăng nào hoặc các kiểu trừ (trong Danh sách lỗi đăng
ký) trong RegistryResponse (phản hồi đăng ký).
Các ví dụ
Một khách hàng mong
muốn xác định tất các các trường hợp gói trong sổ đăng ký mà bao gồm một ExtrinsicObjects
(đối tượng ngoại lai) mang hóa đơn như là
một thành viên của gói.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một khách hàng mong
muốn xác định tất cả các trường hợp gói trong sổ đăng ký mà không trống rỗng.

Một khách hàng mong
muốn xác định tất cả các gói trong sổ đăng ký mà trống rỗng. Vì RegistryPackageQuery
(truy vấn gói đăng ký) không được cài đặt cho thao tác phủ định, vì vậy khách
hàng này phải thực hiện hai đề nghị RegistryPackageQuery (truy vấn gói đăng ký)
riêng biệt, một là tìm ra tất cả các gói và thứ hai là tìm ra tất cả các gói
không trống rỗng và sau đó sẽ tìm ra sự khác biệt từ kết quả. Như vậy, họ có
thể thực hiện nhiều Truy vấn mục nhập đăng ký phức tạp hơn và kiểm tra sự liên
kết gói giữa gói và các thành viên của nó mà không tồn tại
Ghi nhớ: một gói đăng
ký là một trường hợp Mục nhập đăng ký bên trong mà hoàn toàn được xác định bởi
những liên kết với những thành viên của nó. Vì vậy một RegistryPackageQuery (truy
vấn gói đăng ký) có thể luôn luôn được xác định lại như một Truy vấn mục nhập đăng
ký tương đương sử dụng các liên kết “Nguồn” và “Mục tiêu”. Tuy nhiên, truy vấn
mục nhập đăng ký tương đương thường khá phức tạp khi viết.
8.2.10. ExtrinsicObjectQuery
(truy vấn đối tượng ngoại lai)
Mục đích
Để xác định một tập
hợp các trường hợp ExtrinsicObjects là kết quả của một truy vấn với siêu dữ
liệu đăng ký đã được lựa chọn.
Quy định ebRIM

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định nghĩa

Các quy tắc ngữ nghĩa
1. đặt EO biểu thị
cho tập hợp của tất cả các trường hợp ExtrinsicObjects trong sổ đăng ký. Các
bước tiếp theo sẽ gỡ bỏ các trường hợp trong EO mà không thoả mãn các điều kiện
của các bộ lọc được xác định;
a) nếu EO trống rỗng
thì chuyển tiếp đến các quy tắc đã được tính đến kế tiếp;
b) nếu một Bộ lọc
ExtrinsicObjects không được xác định thì chuyển đến bước kế tiếp; nếu không thì
đặt x là một ExtrinsicObjects (đối tượng ngoại lai) trong EO. Nếu EO trống rỗng
thì chuyển đến bước đã được tính đến kế tiếp;
e) đặt EO là tập hợp
của các trường hợp ExtrinsicObjects còn lại. Đánh giá Truy vấn mục nhập đăng ký
kế thừa với EO như đã được giải thích trong Phần 8.2.3.
2. if EO is empty,
then raise the warning: extrinsic object query result is empty; otherwise, set
EO to be the result of the ExtrinsicObjectQuery (truy vấn đối tượng ngoại lai);
3. return the result
and any accumulated warnings or exceptions (in the RegistryErrorList) within
the RegistryResponse.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích:
Để xác định một tập
hợp của các trường hợp tổ chức là kết qủa của một truy vấn đối với siêu dữ liệu
đăng ký đã được lựa chọn.
Quy định ebRIM

Định nghĩa


Các quy tắc ngữ nghĩa
1. đặt ORG biểu thị
cho tập hợp của tất cả các trường hợp Tổ chức liên tục trong sổ đăng ký. Các
bước dưới đây sẽ gỡ bỏ những trường hợp trong ORG mà không thoả mãn các điều
kiện của các bộ lọc đã được xác định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) nếu một nhân tố Bộ
lọc tổ chức không được bao gồm trực tiếp trong nhân tố OrganizationQuery (truy
vấn tổ chức) thì chuyển tiếp đến bước kế tiếp; nếu không thì đặt x là một
trường hợp tổ chức trong ORG. Nếu x không thoả mãn Bộ lọc tổ chức thì gỡ bỏ x
khỏi ORG. Nếu ORG trống rỗng thì tiếp tục đến quy tắc đã được tính đến kế tiếp;
c) nếu một nhân tố Bộ
lọc địa chỉ bưu điện không được bao gồm trực tiếp trong nhân tố
OrganizationQuery (truy vấn tổ chức) thì chuyển đến bước kế tiếp; nếu không thì
đặt x là một ExtrinsicObjects (đối tượng ngoại lai) trong ORG. Nếu địa chỉ bưu điện
của x không thoả mãn điều kiện của Bộ lọc địa chỉ bưu điện thì kiểu x khỏi ORG.
Nếu ORG trống rỗng thì tiếp tục đến quy tắc đã được tính đến kế tiếp;
d) nếu không có nhân tố Bộ
lọc số điện thoại được bao gồm trực tiếp trong nhân tố OrganizationQuery (truy
vấn tổ chức) thì chuyển đến bước kế tiếp; nếu không thì đặt x là một
ExtrinsicObjects (đối tượng ngoại lai) trong ORG. Nếu bất kỳ Bộ lọc số điện
thoại nào không được thoả mãn bởi một vài số điện thoại của x thì kiểu x khỏi
ORG. Nếu ORG trống rỗng thì chuyển đến quy tắc đã được tính đến kế tiếp;
e) nếu một nhân tố Nhánh
người sử dụng không được bao gồm trực tiếp trong nhân tố OrganizationQuery (truy
vấn tổ chức) thì chuyển đến bước kế tiếp; nếu không thì đặt x là một
ExtrinsicObjects (đối tượng ngoại lai) trong ORG. Đặt u là một trường hợp người
sử dụng mà được nhập vào với x. Nếu một nhân tố Bộ lọc người sử dụng được xác định
trong phạm vi Nhánh người sử dụng, và nếu u không thoả mãn bộ lọc này thì gỡ bỏ
x khỏi ORG. Nếu một nhân tố Bộ lọc địa chỉ bưu điện được xác định trong phạm vi
Nhánh người sử dụng và nếu địa chỉ bưu điện của u không thoả mãn bộ lọc này thì
gỡ bỏ x khỏi ORG. Nếu (các) Bộ lọc số điện thoại được xác định trong phạm vi
Nhánh người sử dụng và nếu bất kỳ Bộ lọc số điện thoại nào không được thoả mãn
bởi một vài số điện thoại của x thì kiểu x khỏi ORG. Nếu (các) Bộ lọc địa chỉ
Email được xác định trong phạm vi Nhánh người sử dụng và nếu bất kỳ Bộ lọc địa
chỉ Email
nào không được thoả
mãn bởi một vài địa chỉ Email của x thì gỡ bỏ x khỏi ORG. Nếu một nhân tố
OrganizationQuery (truy vấn tổ chức) được xác định trong phạm vi Nhánh người sử
dụng thì đặt o là trường hợp Tổ chức mà được xác định tổ chức mà u được nhập
vào. Nếu o không thoả mãn OrganizationQuery (truy vấn tổ chức) như được xác định
trong Phần 8.2.11 thì gỡ bỏ x khỏi ORG. Nếu ORG trống rỗng thì tiếp tục chuyển đến
quy tắc đã được tính đến kế tiếp;
f) nếu một nhân tố Nhánh
gốc tổ chức không được xác định trong phạm vi OrganizationQuery (truy vấn tổ
chức) thì chuyển đến bước kế tiếp; nếu không thì đặt x là một ExtrinsicObjects
(đối tượng ngoại lai) trong ORG. thực hiện theo đoạn dưới đây với o=x:
Đặt o là một trường
hợp tổ chức. Nếu một Bộ lọc tổ chức không được xác định trong phạm vi Nhánh gốc
tổ chức và nếu o không có nhánh gốc (ví dụ nếu o là một tổ chức gốc trong hệ
thống cấp bậc của tổ chức) thì kiểu x khỏi ORG; nếu không thì đặt p là nhánh
gốc của o. Nếu p không thoả mãn Bộ lọc tổ chức thì kiểu x khỏi ORG.
Nếu ORG trống rỗng
thì tiếp tục quy tắc đã được tính đến kế tiếp.
Nếu một nhân tố Nhánh
gốc tổ chức khác được bao gồm trực tiếp trong phạm vi nhân tố Nhánh gốc tổ chức
này thì lặp lại đoạn trên với o=p;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt n là một trường
hợp tổ chức. Nếu một nhân tố Bộ lọc tổ chức không được xác định trong phạm vi
nhân tố Nhánh con tổ chức thì đặt ORGC là tập hợp của tất cả các tổ chức mà có
n là nút gốc của chúng; nếu không thì đặt ORGC là tập hợp của tất cả các tổ
chức mà thoả mãn Bộ lọc tổ chức và có n như là nút gốc của chúng. Nếu ORGC
trống rỗng thì kiểu x khỏi ORG và nếu ORG trống rỗng thì tiếp tục quy tắc đã được
tính đến kế tiếp; nếu không thì đặt c là bất kỳ thành viên nào của ORGC. Nếu
một nhân tố Bộ lọc địa chỉ bưu điện bao gồm trực tiếp trong nhánh con tổ chức
và nếu địa chỉ bưu điện của c không thoả mãn Bộ lọc địa chỉ bưu điện thì gỡ bỏ
c khỏi ORGC. Nếu ORGC trống rỗng thì kiểu x khỏi ORG. Nếu ORG trống rỗng thì
tiếp tục quy tắc đã được tính đến kế tiếp. Nếu không có nhân tố Bộ lọc số điện
thoại được bao gồm trực tiếp trong Nhánh con tổ chức và nếu bất kỳ Bộ lọc số điện
thoại nào không được thoả mãn bởi một vài số điện thoại của c thì gỡ bỏ x khỏi
ORGC.
Nếu ORGC trống rỗng
thì gỡ bỏ x khỏi ORG. Nếu ORG trống rỗng thì tiếp tục đến quy tắc đã được tính đến
kế tiếp; nếu không thì đặt y là một nhân tố của ORGC và tiếp tục đến đoạn kế
tiếp.
Nếu nhân tố Nhánh con
tổ chức là tận cùng ví dụ nếu nó không bao gồm trực tiếp một nhân tố
Nhánh con tổ chức
khác thì tiếp tục đến quy tắc đã được tính đến kế tiếp; nếu không thì lặp lại đoạn
trước với nhân tố Nhánh con tổ chức mới và với n=y;
h) đặt ORG là tập hợp
của các trường hợp Tổ chức còn lại. Đánh giá Truy vấn đối tượng đăng ký kế thừa
đối với ORG như đã được giải thích trong Phần 8.2.2.
2. nếu ORG trống rỗng
thì xây dựng cảnh báo: kết quả OrganizationQuery (truy vấn tổ chức) trống rỗng;
nếu không thì tập hợp ORG là kết quả của OrganizationQuery (truy vấn tổ chức);
3. trở lại kết quả và
bất kỳ cảnh báo gia tăng hoặc kiểu trừ nào (trong Danh sách lỗi đăng ký) trong RegistryResponse
(phản hồi đăng ký).
Các ví dụ
Một khách hàng muốn
xác định một tập hợp các tổ chức được đặt cơ sở ở France, vì vậy đã đệ trình
một ExtrinsicObjects (đối tượng ngoại lai) Hồ sơ tổ chức năm nay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một khách hàng muốn
xác định tất cả các tổ chức mà có Đoàn thể (Corporatation) được gọi là XYZ như
là một gốc.

8.2.12. OrganizationQuery
(truy vấn dịch vụ)
Mục đích:
Để xác định một tập
hợp các trường hợp dịch vụ là kết quả của một truy vấn đối với siêu dữ liệu đăng
ký đã được lựa chọn.
Quy định ebRIM

Hình
26 - Quy định ebRIM cho OrganizationQuery (truy vấn dịch vụ)
Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các quy tắc ngữ nghĩa
1. đặt S biểu thị cho
tập hợp của tất cả các trường hợp Dịch vụ liên tục trong sổ đăng ký. Các bước
tiếp theo sẽ gỡ bỏ các trường hợp không thoả mãn các điều kiện của các bộ lọc đã
được xác định;
a) nếu S trống rỗng
thì tiếp tục chuyển đến quy tắc đã được tính đến kế tiếp. Nếu một Bộ lọc dịch
vụ không được xác định thì chuyển đến bước kế tiếp; nếu không thì đặt x là một
dịch vụ trong S. Nếu x không thoả mãn Bộ lọc dịch vụ, thì gỡ bỏ x khỏi S. Nếu S
trống rỗng thì tiếp tục đến quy tắc đã được tính đến kế tiếp;
b) nếu một Nhánh Quy định
dịch vụ không được xác định thì tiếp tục quy tắc đã được tính đến kế tiếp; nếu
không thì cân nhắc mỗi nhân tố Nhánh Quy định dịch vụ riêng biệt như dưới đây:
Đặt SB là tập hợp của
tất cả các trường hợp Quy định dịch vụ mà mô tả Quy định của x. Đặt sb là thành
viên của SB. Nếu một nhân tố Bộ lọc Quy định dịch vụ được xác định trong phạm
vi Nhánh Quy định dịch vụ, và nếu sb không thoả mãn bộ lọc này, thì kiểu sb
khỏi SB. Nếu SB trống rỗng thì kiểu x khỏi S. Nếu S trống rỗng thì tiếp tục quy
tắc đã được tính đến kế tiếp. Nếu một Nhánh liên kết quy định kỹ thuật không được
xác định trong phạm vi Nhánh Quy định dịch vụ thì tiếp tục quy tắc đã được tính
đến kế tiếp; nếu không thì cân nhắc mỗi nhân tố Nhánh liên kết quy định kỹ
thuật riêng biệt dưới đây:
Đặt sb là một Quy định
dịch vụ còn lại trong SB. Đặt SL là tập hợp của tất cả các trường hợp liên kết
quy định kỹ thuật sl mà mô tả các liên kết quy định kỹ thuật của sb. Nếu một
nhân tố Bộ lọc liên kết quy định kỹ thuật được xác định trong phạm vi Nhánh
liên kết quy định kỹ thuật, và nếu sl không thoả mãn bộ lọc này, thì gỡ bỏ sl
khỏi SL. Nếu SL trống rỗng thì gỡ bỏ sb khỏi SB. Nếu SB trống rỗng thì gỡ bỏ x
khỏi S. Nếu S trống rỗng thì tiếp tục quy tắc đã được tính toán kế tiếp. Nếu
một nhân tố Truy vấn đối tượng đăng ký được xác định trong phạm vi Nhánh liên
kết quy định kỹ thuật thì đặt sl là một liên kết quy định kỹ thuật còn lại trong
SL. Xem xét nhân tố Truy vấn đối tượng đăng ký như sau: Đặt RO là tập hợp kết
quả của Truy vấn đối tượng đăng ký như đã được xác định trong Phần 8.2.2. Nếu
sl không phải là một liên kết quy định kỹ thuật cho một số đối tượng đăng ký
trong RO, thì gỡ bỏ sl khỏi SL. Nếu SL trống rỗng thì tiếp tục gỡ bỏ sb khỏi
SB. Nếu SB trống rỗng thì gỡ bỏ x khỏi S. Nếu S trống rỗng thì tiếp tục đến quy
tắc đã được tính đến kế tiếp. Nếu một nhân tố Truy vấn mục nhập đăng ký được
xác định trong phạm vi Nhánh liên kết quy định kỹ thuật thì đặt sl là một liên
kết quy định kỹ thuật còn lại trong SL. Xem xét nhân tố Truy vấn mục nhập đăng
ký như sau: Đặt RE là tập hợp kết quả của Truy vấn mục nhập đăng ký như đã được
xác định trong Phần 8.2.3. Nếu SL không phải là một liên kết quy định kỹ thuật
cho một số mục nhập đăng ký trong RE thì gỡ bỏ sl khỏi SL. Nếu SL trống rỗng
thì gỡ bỏ sb khỏi SB. Nếu SB trống rỗng thì gỡ bỏ x khỏi S. Nếu S trống rỗng
thì tiếp tục đến quy tắc đã được tính đến kế tiếp;
c) đặt S là tập hợp
của các trường hợp Dịch vụ còn lại. Đánh giá Truy vấn mục nhập đăng ký kế thừa đối
với AE như đã được giải thích trong Phần 8.2.3.
2. nếu S trống rỗng thì
xây dựng cảnh báo: kết quả OrganizationQuery (truy vấn dịch vụ) trống rỗng; nếu
không thì đặt S là kết quả của OrganizationQuery (truy vấn dịch vụ);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ví dụ
8.2.13. Các bộ lọc
của sổ đăng ký
Mục đích:
Để xác định một tập hợp
con của tập hợp tất cả các trường hợp liên tục của một lớp đăng ký đã cho
Định nghĩa

Các quy tắc ngữ nghĩa
1. nhân tố mệnh đề được định
nghĩa trong Phần 8.2.14;
2. với mọi Bộ lọc đối tượng
đăng ký nhân tố XML, thuộc tính đối số trái của bất kỳ Mệnh đề đơn bao gồm sẽ
xác định một thuộc tính công cộng của hạng UML đối tượng đăng ký được xác định
trong [ebRIM]. Nếu không, sẽ xây dựng sự kiểu trừ: lỗi thuộc tính đối tượng. Bộ
lọc đối tượng đăng ký quay lại một tập hợp định danh cho các trường hợp
RegistryObject (đối tượng đăng ký) mà các giá trị thuộc tính đánh giá Đúng cho
tính chất mệnh đề;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ lọc mục nhập đăng
ký quay lại một tập hợp định danh cho các trường hợp mục nhập đăng ký mà các
giá trị thuộc tính đánh giá Đúng cho tính chất mệnh đề;
4. với tất cả nhân tố
XML Bộ lọc ExtrinsicObjects, thuộc tính đối số trái của bất kỳ mệnh đề đơn bao
gồm sẽ xác định một thuộc tính công cộng của hạng UML ExtrinsicObjects được xác
định trong [ebRIM]. Nếu không, xây dựng sự kiểu trừ: Lỗi thuộc tính ExtrinsicObjects.
Bộ lọc ExtrinsicObjects quay lại một tập hợp định danh cho các trường hợp
ExtrinsicObjects mà các giá trị thuộc tính đánh giá Đúng cho tính chất mệnh đề;
5. với nhân tố XML Bộ
lọc gói đăng ký, thuộc tính đối số trái của bất kỳ mệnh đề đơn bao gồm sẽ xác định
một thuộc tính công cộng của hạng UML gói đăng ký được xác định trong [ebRIM].
Nếu không, xây dựng sự kiểu trừ: lỗi thuộc tính gói. Bộ lọc gói thuộc tính trả
lại một tập hợp định danh cho các trường hợp gói đăng ký mà các giá trị thuộc
tính đánh giá đúng cho các tính chất mệnh đề;
6. với mọi nhân tố XML
Bộ lọc tổ chức, thuộc tính đối số trái của bất kỳ Mệnh đề đơn nào sẽ xác định
một thuộc tính công cộng cho tổ chức hoặc các hạng UML địa chỉ bưu điện được
xác định trong [ebRIM]. Nếu không, xây dựng sự kiểu trừ: lỗi thuộc tính tổ
chức. Bộ lọc tổ chức trả lại một tập hợp định danh cho các trường hợp Tổ chức
mà các giá trị thuộc tính đánh giá Đúng cho các tính chất mệnh đề;
7. với mọi nhân tố XML
Bộ lọc nút phân loại, thuộc tính đối số trái của bất kỳ mệnh đề bao gồm nào sẽ
xác định một thuộc tính công cộng của hạng UML Nút phân loại được xác định
trong [ebRIM]. Nếu không, xây dựng sự kiểu trừ: lỗi thuộc tính nút phân loại.
Nếu thuộc tính còn lại là “hướng” thuộc tính hữu hình sau đó nếu thuộc tính chữ
của mệnh đề chữ là không “Bằng” sau đó xây dựng sự kiểu trừ lỗi thuộc tính
hướng nút phân loại. Bộ lọc nút phân loại trả lại một tập hợp định danh cho các
trường hợp nút phân loại mà các giá trị thuộc tính đánh giá Đúng cho tính chất
mệnh đề;
8. với mọi nhân tố XML
Bộ lọc liên kết, thuộc tính đối số trái của bất kỳ mệnh đề đơn bao gồm sẽ xác định
một thuộc tính công cộng của hạng UML liên kết được xác định trong [ebRIM]. Nếu
không, xây dựng sự kiểu trừ: Lỗi thuộc tính liên kết. Bộ lọc liên kết trả lại
một tập hợp đồng nhất cho các trường hợp liên kết mà các giá trị thuộc tính đánh
giá Đúng cho tính chất mệnh đề;
9. với mọi nhân tố XML
Bộ lọc phân loại, thuộc tính đối số trái của bất kỳ mệnh đề đơn nào sẽ xác định
một thuộc tính công cộng của hạng UML liên kết được xác định trong [ebRIM]. Nếu
không xây dựng sự kiểu trừ: lỗi thuộc tính phân loại. Bộ lọc phân loại trả lại
một tập hợp định danh cho các trường hợp phân loại mà các giá trị thuộc tính đánh
giá Đúng cho tính chất mệnh đề.
10. với mọi nhân tố XML
Bộ lọc giản đồ phân loại, thuộc tính đối số trái của Mệnh đề đơn bao gồm sẽ xác
định một thuộc tính công cộng của lớp UML Nút phân loại được xác định trong
[ebRIM]. Nếu không, xây dựng sự kiểu trừ: lỗi thuộc tính giản đồ phân loại. Bộ
lọc giản đồ phân loại trả lại một tập hợp định danh cho các trường hợp giản đồ
phân loại mà các giá trị thuộc tính đánh giá Đúng cho tính chất mệnh đề;
11. với mọi nhân tố XML
Bộ lọc liên kết ngoài, thuộc tính đối số trái của bất kỳ mệnh đề đơn bao gồm
nào sẽ xác định một thuộc tính công cộng của lớp UML liên kết ngoài được xác định
trong [ebRIM]. Nếu không, xây dựng sự kiểu trừ: lỗi thuộc tính liên kết ngoài.
Bộ lọc liên kết ngoài trả lại một tập hợp định danh cho các trường hợp liên kết
ngoài mà các giá trị thuộc tính đánh giá đúng cho tính chất mệnh đề;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. với mọi nhân tố XML
Bộ lọc khe cắm, thuộc tính đối số trái của bất kỳ Mệnh đề đơn bao gồm nào sẽ
xác định một thuộc tính công cộng của lớp UML khe cắm được xác định trong
[ebRIM]. Nếu không, xây dựng sự kiểu trừ: lỗi thuộc tính khe cắm. Bộ lọc khe
cắm trả lại một tập hợp định danh cho các trường hợp định danh mà các giá trị
thuộc tính đánh giá Đúng cho tính chất mệnh đề;
14. với mọi nhân tố XML
Bộ lọc sự kiện có thể kiểm tra, thuộc tính đối số trái của bất kỳ Mệnh đề đơn
bao gồm nào sẽ xác định một thuộc tính công cộng của lớp UML sự kiện có thể
kiểm tra được xác định trong [ebRIM]. Nếu không, xây dựng sự kiểu trừ: lỗi
thuộc tính sự kiện có thể kiểm tra. Bộ lọc sự kiện có thể kiểm tra trả lại một
tập hợp định danh cho các trường hợp Sự kiện có thể kiểm tra mà các giá trị
thuộc tính đánh giá Đúng cho tính chất mệnh đề;
15. với mọi nhân tố XML
Bộ lọc người sử dụng, thuộc tính đối số trái của bất kỳ Mệnh đề đơn bao gồm nào
sẽ xác định một thuộc tính công cộng của lớp UML Người sử dụng được xác định
trong [ebRIM]. Nếu không, xây dựng sự kiểu trừ: lỗi thuộc tính người sử dụng. Bộ
lọc người sử dụng trả lại một tập hợp định danh cho các trường hợp người sử
dụng mà các giá trị thuộc tính đánh giá Đúng cho tính chất mệnh đề;
16. giá trị khe cắm là
một lớp được bắt nguồn, không liên tục dựa trên lớp khe cắm từ ebRIM. Chỉ có
một trường hợp Giá trị khe cắm cho mỗi “giá trị” trong danh sách “các giá trị”
của một trường hợp khe cắm. Thuộc tính hữu hình của Giá trị khe cắm là “giá
trị”. Đó là một đặc tính kiểu chữ. Các trường hợp động lực của Giá trị khe cắm được
bắt nguồn từ thuộc tính “các giá trị” được xác định trong ebRIM cho một trường
hợp khe cắm. Với mọi nhân tố XML Bộ lọc giá trị khe cắm, thuộc tính đối số trái
của bất kỳ Mệnh đề đơn bao gồm nào sẽ xác định thuộc tính “giá trị” của lớp Giá
trị khe cắm vừa được xác định. Nếu không, xây dựng sự kiểu trừ: lỗi thuộc tính
nhân tố khe cắm. Bộ lọc giá trị khe cắm trả lại một tập hợp các trường hợp Khe
cắm mà thuộc tính “giá trị” đánh giá Đúng cho tính chất mệnh đề;
17. với mọi nhân tố XML
Bộ lọc địa chỉ bưu điện, thuộc tính đối số trái của bất kỳ Mệnh đề đơn bao gồm
nào sẽ xác định một thuộc tính công cộng của lớp UML Địa chỉ bưu điện được xác định
trong [ebRIM]. Nếu không xây dựng sự kiểu trừ: lỗi thuộc tính địa chỉ bưu điện.
Bộ lọc địa chỉ bưu điện
trả lại một tập hợp định danh cho các trường hợp địa chỉ bưu điện mà các giá
trị thuộc tính đánh giá Đúng cho tính chất mệnh đề;
18. với mọi nhân tố XML
Bộ lọc số điện thoại, thuộc tính đối số trái của bất kỳ Mệnh đề đơn bao gồm nào
sẽ xác định một thuộc tính công cộng của lớp UML số điện thoại được xác định
trong [ebRIM]. Nếu không, xây dựng sự kiểu trừ: lỗi thuộc tính đồng nhất số điện
thoại. Bộ lọc số điện thoại trả lại một tập hợp định danh cho các trường hợp Số
điện thoại mà các giá trị thuộc tính đánh giá Đúng cho tính chất mệnh đề;
19. với mọi nhân tố XML
Bộ lọc Quy định dịch vụ, thuộc tính đối số trái của bất kỳ Mệnh đề đơn bao gồm
nào sẽ xác định một thuộc tính công cộng của lớp UML Dịch vụ được xác định
trong [ebRIM]. Nếu không, xây dựng sự kiểu trừ: lỗi thuộc tính dịch vụ. Bộ lọc
dịch vụ trả lại một tập hợp định danh cho các trường hợp Dịch vụ mà các giá trị
thuộc tính đánh giá Đúng cho tính chất mệnh đề;
20. với mọi nhân tố XML
Bộ lọc Quy định dịch vụ, thuộc tính đối số trái của bất kỳ Mệnh đề đơn bao gồm
nào sẽ xác định một thuộc tính công cộng của lớp UML Quy định dịch vụ được xác định
trong [ebRIM]. Nếu không, xây dựng sự kiểu trừ: lỗi thuộc tính Quy định dịch
vụ. Bộ lọc Quy định dịch vụ trả lại một tập hợp định danh cho các trường hợp
Quy định dịch vụ mà các giá trị thuộc tính đánh giá Đúng cho tính chất mệnh đề;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22. với mọi nhân tố XML
Bộ lọc kiểu chữ được khu biệt, thuộc tính đối số trái của bất kỳ mệnh đề đơn
bao gồm nào sẽ xác định một thuộc tính công cộng của lớp UML kiểu chữ khu biệt được
xác định trong [ebRIM]. Nếu không, xây dựng sự kiểu trừ: lỗi Thuộc tính type
chữ khu biệt. Bộ lọc kiểu chữ khu biệt trả lại một tập hợp định danh cho các
trường hợp Kiểu chữ khu biệt mà các giá trị thuộc tính đánh giá Đúng cho tính
chất mệnh đề.
8.2.14. Cách biểu
diễn bắt buộc trong mệnh đề XML
Mục đích:
Truy vấn bộ lọc XML đơn
sử dụng một cấu trúc XML hình thức được dựa trên các Mệnh đề tính chất.
Các mệnh đề tính chất
được sử dụng để chính thức xác định cơ chế bắt buộc, và được chuyển đổi một
cách dễ dàng như các mệnh đề trong quy định này.
Biểu đồ khái niệm
Dưới đây là một biểu đồ
khái niệm phác thảo cấu trúc mệnh đề.

Hình
27 - Cấu trúc mệnh đề
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tính chất và Đối
số được kết hợp trong một mẫu “Đối số trái_Tính chất- Đối số phải” để thiết lập
một mệnh đề. Có hai kiểu mệnh đề: Mệnh đề đơn và Mệnh đề hỗn hợp.
Mệnh đề đơn
Một Mệnh đề đơn luôn
luôn xác định Đối số trái bằng kiểu chữ, đôi khi được quy cho là chủ đề của một
mệnh đề. Bản thân mệnh đề đơn là chưa đầy đủ (tóm tắt) và phải được mở rộng.
Mệnh đề đơn được mở rộng để hỗ trợ Mệnh đề Đúng- Sai (Boolean), Mệnh đề chữ và
Mệnh đề hữu tỷ (tóm tắt).
Mệnh đề Đúng- Sai xác
định tuyệt đối tính chất như là “ngang bằng với”, với đối số phải là một Đúng-
Sai. Mệnh đề chữ xác định tính chất như là một thuộc tính đếm của những thao
tác đếm chữ và một mệnh đề phải là số liệu chữ của nhân tố. Hỗ trợ số hữu tỷ được
cung cấp thông qua một Mệnh đề hữu tỷ chung cung cấp một bảng liệt kê các hoạt động
so sánh số hữu tỷ phù hợp, mà sự mở rộng thêm đến Mệnh đề Int và Mệnh đề động,
chỉ với chữ ký phù hợp cho mệnh đề phải.
Mệnh đề hỗn hợp
Một mệnh đề hỗn hợp
bao gồm hai hoặc nhiều hơn (đơn hoặc hỗn hợp) và một tính chất liên kết. Điều
này giúp mệnh đề hỗn hợp tự động được hình thành.
Định nghĩa


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mệnh đề Đúng- Sai đơn:
"Smoker" = True

Mệnh đề chữ đơn:
"Smoker" contains "mo"

Mệnh đề Int đơn:
"Age" >= 7


Mệnh đề động đơn:
"Size" = 4.3

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hỗn hợp với một mệnh đề
đơn và một mệnh đề hỗn hợp

8.3. Hỗ trợ truy vấn
SQL
Đăng ký có thể hỗ trợ
tùy chọn một SQL dựa trên khả năng truy
vấn được thiết kế cho các khách hàng truy vấn mà đề nghị thêm nhiều khả năng
truy vấn cao cấp hơn. Nhân tố truy vấn SQL tùy
chọn trong Đề nghị truy vấn đặc biệt cho phép một khách hàng đề nghị các truy
vấn SQL phức hợp sử dụng một ngôn ngữ truy vấn tuyên bố.
Cú pháp cho truy vấn
SQL của sổ đăng ký được xác định bởi việc sử dụng được cách điệu hóa của một tập hợp con thích hợp với sự trình
bày “Lựa chọn” của SQL mức mục nhập được xác định bởi ISO/IEC 9075:1992, Ngôn
ngữ dữ liệu SQL [SQL], phần mở rộng bao gồm <sql invoked routines> (cũng được
xem như là một quy trình bảo quản) được chỉ rõ trong /IEC 9075-4 [SQL-PSM] và
thủ tục đã xác định trước được xác định trong mẫu ở Phụ lục D.3. Cú pháp của
ngôn ngữ truy vấn Đăng nhập được xác định bởi ngữ pháp BNF trong D.1.
Ghi nhớ rằng việc sử
dụng một tập hợp con của cú pháp SQL cho truy vấn SQL không bao hàm một việc đề
nghị sử dụng cơ sở dữ liệu liên quan trong việc thi hành Đăng ký.
8.3.1. Quy định cú
pháp truy vấn SQL đến [ebRIM]
Các truy vấn SQL được
xác định dựa trên cú pháp truy vấn trong phụ lục D.1. và giản đồ quan hệ cố định
trong phụ lục D.3. Giản đồ quan hệ là một gói thuật toán tới [ebRIM] được mô tả
trong các phần dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một tập hợp con của
các tên lớp được xác định trong bản đồ [ebRIM] đến các tên bảng mà có thể được
truy vấn bởi một truy vấn SQL. Phụ lục D.3. xác định các tên của các lớp ebRIM
mà có thể được truy vấn bởi một truy vấn SQL.
Thuật toán này được
sử dụng để xác định gói của các lớp [ebRIM] đến các định nghĩa bảng trong phụ
lục D.3. như sau:
▪ các lớp mà có các
trường hợp cụ thể được sắp xếp trong các bảng mối quan hệ. Thêm nữa, các lớp
thực thể (ví dụ: địa chỉ bưu điện và số điện thoại) cũng được sắp xếp vào các
bảng mối quan hệ;
▪ các lớp trung gian
trong hệ thống cấp bậc, đấy là RegistryObject (đối tượng đăng ký) và Mục nhập đăng
ký, bản đồ để xem xét các mối quan hệ;
▪ tên của các bảng mối
quan hệ và việc xem xét giống như là tên các lớp [ebRIM] tương ứng. Tuy nhiên,
gói tên là trường hợp nhạy cảm;
▪ mỗi lớp [ebRIM] mà
sắp xếp một bảng trong Phụ lục D.3. bao gồm các định nghĩa cột trong Phụ lục
D.3. ở đó các định nghĩa cột được dựa trên một tập hợp con của các thuộc tính được
xác định cho lớp này trong [ebRIM]. Các thuộc tính mà sắp xếp thành cột bao gồm
các thuộc tính kế thừa cho lớp [ebRIM]. Những giải thích trong phụ lục D.3. cho
biết các lớp trước đã đóng góp cho các định nghĩa cột.
Một truy vấn SQL
tương phản với một bảng không được xác định trong phụ lục D.3. có thể xây dựng
một lỗi điều kiện: Sự kiểu trừ truy vấn vô giá trị.
Các phần dưới đây mô
tả thuật toán cho các thuộc tính đồ thị của [ebRIM] cho các định nghĩa cột SQL.
8.3.1.2. Quy định
thuộc tính gốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1.3. Quy định
thuộc tính tham khảo
Một vài trong số
thuộc tính lớp [ebRIM] là kiểu UUID và là một tham khảo cho trường hợp của một
lớp được xác định bởi [ebRIM]. Ví dụ, thuộc tính Cảnh sát kiểm soát của lớp Đối
tượng đăng nhập trả lại một tham khảo cho một trường hợp của một đối tượng Cảnh
sát kiểm soát truy nhập.
Trong những trường
hợp như vậy, việc tham khảo chỉ dẫn đến thuộc tính id cho đối tượng được tham
khảo. Tên của cột kết quả giống như tên thuộc tính trong [ebRIM] là được xác định
trong 8.3.12. Kiểu số liệu cho cột là VARCHAR(64) được xác định trong Phụ lục
D.3.
Khi một giá trị thuộc
tính tham khảo nắm giữ một tham khảo không tồn tại trong gói SQL và có thể được
kiểm tra với <null specification> (“IS [NOT] NULL” syntax) được xác định
bởi [SQL].
quy định thuộc tính
tham khảo là một trường hợp đặc biệt của bản đồ thuộc tính gốc.
8.3.1.4. Quy định
thuộc tính phức hợp
Một vài trong số giao
diện [ebRIM] xác định các thuộc tính mà không phải là kiểu gốc. Thay cho đấy,
chúng là của một kiểu phức hợp được xác định bởi lớp thực thể trong [ebRIM].
Các ví dụ bao gồm các thuộc tính của kiểu Số điện thoại, Liên lạc, Tên người
... trong lớp Tổ chức và Lớp người sử dụng.
Giản đồ truy vấn SQL
không vạch ra các thuộc tính phức hợp như cột trong bảng cho các lớp để các
thuộc tính được xác định. Thay vì đấy, các thuộc tính phức hợp được sắp xếp
trong cột trong bảng cho lớp miền mà biểu thị kiểu số liệu cho thuộc tính phức
hợp (ví dụ: số điện thoại). Một cột liên kết hàng trong bảng miền đến hàng
trong bảng gốc (ví dụ: Người sử dụng).
Một cột thêm vào được
đặt tên “tên_thuộc tính” định danh tên thuộc tính trong lớp gốc, trong trường
hợp có nhiều thuộc tính phức tạp với kiểu thuộc tính phức hợp giống như vậy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1.5. Quy định các
phương pháp trả lại tập hợp
Một vài lớp [ebRIM]
xác định các phương pháp để thêm vào các thuộc tính, khi đó các phương pháp này
trả lại các tập hợp tham khảo cho các trường hợp các lớp được xác định bởi
[ebRIM]. Ví dụ, phương pháp Gói nhận được của lớp Đối tượng được quản lý trả
lại một tập hợp các tham khảo cho các trường hợp Gói mà đối tượng là một thành
viên trong đó.
Các phương pháp trả
lại tập hợp như thế này trong các lớp [ebRIM] đã được sắp xếp cho các quy trình
bảo lưu trong Phụ lục D.3. như vậy các quy trình bảo lưu này trả lại một tập
hợp các giá trị thuộc tính id. Giá trị được trả lại này của các quy trình bảo
lưu này có thể được xem xét như là kết quả của một bảng truy vấn nhỏ trong SQL.
Các quy trình được
bảo lưu này có thể được sử dụng như là mặt bàn tay phải của một mệnh đề SQLIN để
kiểm tra tư cách thành viên của một đối tượng trong các tập hợp tham khảo như
vậy.
8.3.2. Quy định ngữ
nghĩa dựa trên cú pháp truy vấn
Phần này xác định sự
thúc ép đơn với cú pháp truy vấn mà không thể được diễn giải trong BNF cho cú
pháp truy vấn. Những sự thúc ép này phải được ứng dụng trong phân tích ngữ
nghĩa của truy vấn.
1. các tên lớp và tên
thuộc tính phải được xử lý theo một cách không nhạy cảm;
2. cú pháp này được
sử dụng cho sự dẫn chứng quy trình lưu trữ phải phù hợp với cú pháp của một sự
dẫn chứng quy trình SQL được xác định bởi ISO/IEC 9075-4 [SQL/PSM];
3. với phiên bản này
của quy định kỹ thuật, danh sách cột lựa chọn SQL chính xác bao gồm một cột, và
phải luôn luôn là t.id, nơi mà một bảng tham khảo trong mệnh đề FROM;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3. Kết quả truy
vấn SQL
Kết qủa của một truy
vấn SQL để giải tập hợp các đối tượng trong phạm vi đăng ký. Nó không bao giờ
giải các thuộc tính bộ phận. Các đối tượng có liên quan đến tập hợp kết quả có
thể được trở lại như một Ref đối tượng, RegistryObject (đối tượng đăng ký), Mục
nhập đăng ký hoặc lớp ebRIM lá phụ thuộc vào thông số Lựa chọn phản hồi được
xác định bởi khách hàng với Đề nghị truy vấn đặc biệt.
Toàn bộ tập hợp kết
quả được trở lại nha một Kết quả truy vấn SQL mà đã được xác định bởi AdHocQueryResponse
(phản hồi truy vấn đặc biệt) trong Phần 8.1.
8.3.4. Truy vấn được
dựa trên siêu dữ liệu riêng lẻ
Mẫu đơn giản nhất của
một truy vấn SQL được dựa trên các thuộc tính metadate (siêu dữ liệu) được xác định
cho mọi lớp [ebRIM]. Phần này đưa ra một vài ví dụ về siêu dữ liệu đơn dựa trên
các truy vấn.
Ví dụ như, để có tập
hợp các ExtrinsicObject (đối tượng ngoại lai) mà tên của chúng có từ “Acme” và
chúng có một phiên bản lớn hơn 1.3, truy vấn dưới đây phải được xem xét:

Nhớ rằng cú pháp truy
vấn cho phép sự nối kết các tính chất đơn giản hơn thành các truy vấn phức tạp
hợp như đã được giới thiệu trong ví dụ trên.
8.3.5. Truy vấn
RegistryObject (đối tượng đăng ký)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ dưới đây là
tương tự với những gì trong phần 8.3.4 trừ việc nó được ứng dụng tương phản với
tất cả các trường hợp RegistryObject (đối tượng đăng ký) hơn là chỉ với các trường
hợp ExtrinsicObjects. Tập hợp kết quả sẽ bao gồm id cho tất cả các trường hợp
RegistryObject (đối tượng đăng ký) thoả mãn mà tên của chúng có từ “Acme” và sự
mô tả của chúng có chứa từ “bicycle”.

8.3.6. Truy vấn
RegistryEntry (mục nhập đăng ký)
Giản đồ cho truy vấn
SQL xác định một cái nhìn đặc biệt được gọi là Mục nhập đăng ký mà cho phép
thực hiện một truy vấn nhiều dạng tương phản với tất cả các trường hợp Mục nhập
đăng ký mà không tính đến kiểu cụ thể thực tế của chúng hoặc tên bảng.
Ví dụ dưới đây là
giống với Phần 8.3.4 ngoại trừ rằng nó được ứng dụng tương phản với tất cả các
trường hợp Mục nhập đăng ký hơn là chỉ với các trường hợp ExtrinsicObjects. Tập
hợp kết quả sẽ bao gồm id cho tất cả các trường hợp Mục nhập đăng ký mà tên của
chúng có từ “Acme: và chúng có phiên bản lớn hơn 1.3.

8.3.7. truy vấn
Classification (phân loại)
Phần này mô tả các
phân loại khác nhau có liên quan đến các truy vấn mà cần được hỗ trợ.
8.3.7.1. Nhận dạng
nút phân loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.7.2. Tiếp nhận
giản đồ phân loại
Để có được sự quy tụ
của giản đồ phân loại thuộc tính truy vấn dưới đây phải được hỗ trợ :

Truy vấn ở trên quay
lại tất cả những hệ thống phân loại. Chú ý rằng Truy vấn ở trên cũng có thể được
định rõ các thuộc tính phụ (e.g.tên, sự mô tả …)nếu muốn.
8.3.7.3. Tiếp nhận
con của nút phân loại lý thuyết
Để tiếp nhận con của
nút phân loại lý thuyết dựa trên ID của nút đó thì kiểu truy vấn sau phải được
hỗ trợ :

Truy vấn ở trên quay
lại tất cả những nút phân loại mà có nút được định rõ bởi <id> như thuộc
tính gốc của chúng.
8.3.7.4 Tiếp nhận các
đối tượng được phân loại bới một nút phân loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Truy vấn trên nhận sự
quy tụ của những ExtrinsicObjects được phân loại bới ngành công nghiệp xe hơi
và địa lý Nhật Bản. Chú ý rằng về mặt ngữ nghĩa định nghĩa cho
GetClassifiedObjectRequest (truy vấn tiến nhận đối tượng phân loại) Truy vấn
cũng sẽ bao gồm bất cứ đối tượng nào được phân loại bới con cháu của nút phân
loại lý thuyết.
8.3.7.5. Tiếp nhận sự
phân loại của một đối tượng
Để nhận sự quy tụ của
sự phân loại mà có thể phân loại một đối tượng lý thuyết kiểu truy vấn dưới đây
phải được hỗ trợ:

8.3.8. Truy vấn
Association (liên kết)
Phần này mô tả mối
quan hệ của nhiều kiểu truy vấn Association (liên kết) khác nhau mà chúng phải được
hỗ trợ.
8.3.8.1. Tiếp nhận
tất cả sự liên kết với đối tượng lý thuyết như nguồn của nó
Để nhận sự quy tụ của
các liên kết mà đối tượng lý thuyết như nguồn của nó truy vấn sau phải được hỗ
trợ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.8.2. Tiếp nhận
tất cả sự liên kết với đối tượng lý thuyết như đích của nó
Để nhận sự quy tụ của
các liên kết mà đối tượng lý thuyết như đích của nó Truy vấn sau phải được hỗ
trợ:

8.3.8.3 Tiếp nhận đối
tượng liên kết dựa trên các thuộc tính liên kết
Để nhận sự quy tụ của
những liên kết mà có thuộc tính liên kết ảo Truy vấn sau phải được hỗ trợ:
Lựa chọn những liên
kết có chứa tên lý thuyết.

Lựa chọn những liên
kết có kiểu liên kết lý thuyết, nơi kiểu liên kết này là một chuỗi có chứa
trường tên tương ứng được mô tả trong [ebRIM].

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
những hình thức đa
dạng của các truy vấn Association (liên kết) có thể được kết hợp vào các thuộc
tính phức tạp, truy vấn dưới đây lựa chọn các liên kết có một đối tượng nguồn, đối
tượng đích rõ ràng và kiểu liên kết:

8.3.9. Truy vấn gói
Tìm tất cả các gói mà
một đối tượng đăng ký lý thuyết thuộc vào, truy vấn dưới đây phải được định rõ:

8.3.9.1. Truy vấn gói
phức tạp
Truy vấn dưới đây
nhận tất cả gói mà một đối tượng lý thuyết thuộc về, không chống lại và tên có
chứa

8.3.10. Truy vấn
ExternalLink (Liên
kết ngoài)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tìm tất cả các
ExtrinsicObject (đối tượng ngoại lai) được liên kết bởi ExternalLink (liên kết
ngoài) cụ thể, quy định truy vấn sau:

8.3.10.1. Truy vấn
Association (liên kết) ngoài phức tạp
Truy vấn dưới đây
nhận tất cả những liên kết ngoài mà một ExtrinsicObjects (đối tượng ngoại lai) đặc
trưng trực thuộc, có chứa từ ‘legal’ trong sự mô tả của chúng và có một URL cho
URI ngoài của chúng.

8.3.11 Truy vấn vết
kiểm tra
Để nhận tập hợp đầy đủ
các đối tượng AuditableEvent (sự kiện có thể kiểm tra) cho một ManagedObject cụ
thể, truy vấn dưới đây phải được xác định :

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
người sử dụng gọi nội
dung thông qua bộ đăng ký bằng cách gửi “yêu cầu tiếp nhận nội dung” tới Truy
vấn chủ, “yêu cầu tiếp nhận nội dung” xác định một danh sách các đối tượng tham
khảo cho các đối tượng cần được truy cập. Truy vấn chủ quay lại nội dung đặc
trưng bằng cách gửi thông báo “trả lời tiếp nhận nội dung” giao diện đăng ký sử
dụng của máy người sử dụng. Nếu không gặp phải lỗi gì , thông báo “trả lời tiếp
nhận nội dung” bao gồm nội dung xác định như dung lượng phụ trong phạm vi của
thông báo. Ngoài ra dung lượng trả lời tiếp nhận nội dung, có một dung lượng
phụ cho mỗi nội dung được yêu cầu. Nếu không có lỗi gì xảy ra, dung lượng đăng
ký trả lời bao gồm một lỗi và không có phần mở rộng có chứa dung lượng xác định.
8.4.1. Nhận dạng dung
lượng nội dung
từ thông báo ’trả lời
tiếp nhận nội dung’ có thể bao gồm nhiều gói tin lưu trữ như dung lượng phụ, điều
này rất cần thiết để có một phương pháp xác định mỗi dung lượng trong thông
báo. Để dễ dàng cho sự nhận dạng này, trình đăng ký phải thực hiện những việc
sau:
● dùng ID của
ExtrinsicObjects như giá trị của vùng chứa ID chủ cho vai trò ẩn có chứa gói
tin lưu trữ tương ứng với ExtrinsicObjects;
● trong trường hợp sự
vận chuyển ebMS , dùng ID cho mỗi trường hợp RegistryObject (đối tượng đăng ký)
mà mô tả gói tin lưu trữ trong phần tử tham khảo cho đối tượng đó trong phần tử
hiển nhiên của ebXML header.
8.4.2. Cấu trúc của
thông báo ”trả lời tiếp nhận nội dung”
đoạn thông điệp dưới đây
minh họa cho cấu trúc của thông báo ”trả lời tiếp nhận nội dung’ mà đang lặp
lại một sự quy tụ của CPPs như kết quả của một yêu cầu tiếp nhận nội dung xác định
Ids cho đối tượng yêu cầu.


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục này mô tả những đặc
tính bảo mật của trình đăng ký ebXML. Nó được thừa nhận rằng người đọc quen thuộc
với mức độ bảo mật liên quan trong kiểu thông tin đăng ký cũng như được mô tả
trong[ebRIM]. Những thuật ngữ chuyên ngành về bảo mật có thể tham khảo từ RFC
2828.
9.1. Các vấn đề liên
quan an ninh
Trong tiêu chuẩn này,
chúng tôi sử dụng nguyên vẹn dữ liệu và nguồn của nó (thuật ngữ 1 trong phần
phụ lục F.1) sử dụng cách tiếp cận tối thiểu trực tiếp tới vùng điều khiển truy
cập có ích như trong thuật ngữ 2 của phần phụ lục F1. Về cơ bản, “bất cứ một
thực thể được biết đến nào (một tổ chức chính thức) đều có thể ban hành nội
dung và bất cứ ai cũng có thể xem nội dung được ban hành đó.” Kiểu thông tin đăng
ký được thiết kế để cho phép giải quyết vấn đề bảo mật cao hơn trong những
phiên bản tương lai của tiêu chuẩn này.
9.2. Tính toàn vẹn
của nội dung đăng ký
Phải thừa nhận rằng
hầu hết những sổ đăng ký không có khả năng đánh giá tính xác thực của những nội
dung được đệ trình cho họ. “Cơ chế được mô tả trong phần này có thể được dùng để
bảo đảm rằng bất cứ sự mua chuộc hay giả mạo, làm thay đổi nội dung được đăng
ký bới một tổ chức đăng ký đệ trình đều
có thể được nhận biết.” Hơn nữa hỗ trợ cho cơ quan có thẩm quyền tránh được sự
mập mờ không rõ ràng trong những nội dung đăng ký. Khách hàng đăng ký (Registry
Client) phải đóng dấu vào nội dung muốn đăng ký trước khi đệ trình cho cơ quan
có chức năng đăng ký, nếu không nội dung ấy sẽ bị từ chối.
Chú ý rằng trong
nhưng thảo luận ở phần này chúng ta thừa nhận rằng tổ chức muốn đăng ký cũng có
thể là tổ chức có thẩm quyền đăng ký. Phiên bản sau của tiêu chuẩn này có thể
cung cấp thêm những ví dụ và tình huống nơi một cơ quan muốn đăng ký và cơ quan
có thẩm quyền đăng ký là khác nhau.
9.2.1. Chữ ký vùng
mang thông tin của thông điệp
Sự nguyên vẹn của nội
dung đăng ký đòi hỏi tất cả những nội dung đệ trình phải được đóng dấu (hoặc có
chữ ký) của khách hàng muốn đăng ký. Chữ ký trên nội dung đệ trình bảo đảm
rằng:
● bất kỳ sự can thiệp
nào làm thay đổi nội dung cần phải được nhận biết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần này định rõ
những yêu cầu cho sự phát sinh, phổ biến và tính hiệu lực của chữ ký cho vùng
mang thông tin. chữ ký cho vùng mang thông tin được Quy định với the vùng mang
thông tin.
A chữ ký cho vùng
mang thông tin được trình bày bằng vùng mang thông tin. Do đó, những yêu cầu được
áp dụng bất kể việc khách hàng đăng ký (Registry Client) và Cơ quan cấp đăng ký
có giao thiệp qua lại với các tài liệu đính kèm hoặc dịch vụ thông báo ebXML
[ebMS] hay không. Hiện nay, dịch vụ thông báo eb XML không chỉ việc phát sinh,
phổ biến và tính hiệu lực các chữ ký cho vùng mang thông tin. Chi tiết về chữ
ký cho vùng mang thông tin ở bên trái phía trên của đơn (như đăng ký). Vì thế,
những yêu cầu về chữ ký cho vùng mang thông tin làm tăng lên sự xác định
[ebMS].
Trường hợp sử dụng:
Trường hợp sử dụng
này minh họa cho việc sử dụng chữ ký tiêu đề và vùng mang thông tin (chúng ta
sẽ bàn luận về chữ ký cho tiêu đề sau):
● RC1 (Khách hàng đăng
ký (Registry Client) 1) ký nội dung (thường là 1 chữ ký cho vùng mang thông
tin) và công bố nội dung cùng chữ ký cho vùng mang thông tin với sổ đăng ký;
● RC2 (Khách hàng đăng
ký (Registry Client) 2) lấy nội dung của RC1 từ sổ đăng ký;
● RC2 muốn xác minh
rằng RC1 đã công bố nội dung. Để làm điều này, khi RC2 lấy nội dung đó, câu trả
lời từ Cơ quan thẩm quyền đăng ký bao gồm những nội dung sau:
- vùng mang thông tin
bao hàm nội dung đã được công bố bởi RC1;
- chữ ký cho vùng
mang thông tin của RC1 (đại diện bởi một ds: phần tử chữ ký) dựa trên nội dung đã
công bố của RC1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1 ds: Phần tử chữ
ký bao hàm chữ ký tiêu đề. Lưu ý rằng Cơ quan thẩm quyền đăng ký (không phải
RC1) phát sinh chữ ký này.
9.2.2. Yêu cầu chữ ký
cho vùng mang thông tin
9.2.2.1. Yêu cầu về
sự phổ biến của chữ ký cho vùng mang thông tin
Một chữ ký cho vùng
mang thông tin được đại diện bởi một ds:Signature. Một chữ ký cho vùng mang
thông tin phải được phổ biến với kiểu vùng mang thông tin đặc thù ở đây. Việc
phổ biến này cho rằng vùng mang thông tin phải luôn được phê duyệt.
● payload và chữ ký
của nó phải được gửi kèm trong một thông điệp MIME liên quan với một kiểu nội
dung liên quan/ thuộc vào;
● phần đầu phải bao
hàm chữ ký XML như đã được chỉ rõ trong phần 9.2.2.2 “Yêu cầu về sự phổ biến
chữ ký cho vùng mang thông tin”;
● phần hai cho đến
phần thứ n phải là nội dung.
Việc giới thiệu chữ
ký vùng mang thông tin với 1 trọng tải như sau:
9.2.2.2. Yêu cầu tạo
chữ ký cho vùng mang thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● ds:SignatureMethod phải
được đưa ra. [XMLDSIG] yêu cầu thuật toán không xác định sử dụng thuộc tính của
thuật toán ấy. [XMLDSIG] cho phép nhiều hơn 1 thuộc tính thuật toán và khách
hàng có thể sử dụng bất kỳ cái nào trong số này. Tuy nhiên, việc ký sử dụng
thuộc tính thuật toán sau sẽ cho phép khả năng thực hiện liên hợp dễ dàng, vì
XMLDSIG đòi hỏi sự thực hiện thuật toán này.
Phần tử
ds:SignatureMethod phải bao hàm một phần tử ds:CanonicalizationMethod (phương pháp
chuẩn). Thuật toán chuẩn (được chỉ rõ trong [XMLDSIG]) phải được hỗ trợ
● một phần tử
ds:Reference để tham khảo mỗi một vùng mang thông tin cần được ký phải được tạo
ra. ds:Reference:
- phải xác định vùng
mang thông tin được ký sử dụng thuộc tính URL của ds:Reference;
- phải bao hàm
<ds:DigestMethod> như đã định trong [XMLDSIG]). Một khách hàng phải hỗ
trợ cho thuật toán phân loại sau ;
- phải bao hàm một
<ds:DigestValue> đã được vi tính hóa
như trong [XMLDSIG].
ds:SignedValue phải được
phát ra như trong [XMLDSIG].
ds: Phần tử KeyInfo
(thông tin chính) sẽ được đưa ra. Tuy nhiên, khi đưa ra, trường ds:KeyInfo (thông
tin chính) là một chủ đề đối với những yêu cầu trong phần 9.4, “Phần tử
Distribution chính và phần tử KeyInfo (thông tin chính)”.
9.2.2.3. Tính hiệu
lực của message chữ ký cho vùng mang thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2.4. Ví dụ chữ ký
cho vùng mang thông tin
Ví dụ dưới đây cho
thấy hình thức của chữ ký cho vùng mang thông tin.
9.3. Xác thực
Sổ đăng ký phải có
khả năng xác nhận nhân dạng của người ủy
nhiệm liên quan với những yêu cầu của khách hàng. Nhân dạng của người ủy nhiệm đó có thể được xác định thông qua việc
kiểm tra chữ ký tiêu đề của thông điệp với giấy chứng nhận của người ủy nhiệm. Giấy chứng nhận này có thể ở trong
bản thân thông điệp hoặc được cung cấp cho sổ đăng ký thông qua các phương tiện
không được định rõ trong phần này. Nếu không được cung cấp trong thông điệp,
phần này không chỉ rõ sổ đăng ký tương quan như thế nào giữa một thông điệp với
một giấy chứng nhận. Xác thực cũng được đòi hỏi để xác nhận “những đặc quyền”
mà một người ủy nhiệm có được (“sự cấp
phép”) để có các đối tượng cụ thể trong sổ đăng ký.
Sổ đăng ký phải thực
hiện xác thực trên nền tảng mỗi một thông điệp. Từ quan điểm bảo mật, tất cả
các thông điệp đều độc lập và không có ý niệm chung về phiên họp các thông điệp
đa phương diện hay các buổi thảo luận. Buổi họp hỗ trợ có thể được bổ sung như
là một dấu hiệu khả quan trong những phiên bản tương lai của lĩnh vực này.
Cần lưu ý rằng chữ ký
tiêu đề của thông điệp chỉ có thể bảo đảm tính nguyên vẹn của dữ liệu và nó có
thể được sử dụng cho việc chứng thực biết rằng thật dễ tổn thương khi chiếu lại
các kiểu công kích. Sự hỗ trợ thực tế cho việc chứng thực đòi hỏi thời gian để đóng
dấu hoặc nonce (những dãy số tuần hoàn để nhận dạng mỗi kiểu thông điệp) được
ký duyệt.
9.3.1. Chữ ký tiêu đề
của thông điệp
Thông điệp headers được
ký để cung cấp dữ liệu toàn vẹn trong khi thông điệp đang được truyền đi. Lưu ý
rằng chữ ký trong khuôn khổ thông điệp header cũng ký những bộ phân loại của
vùng mang thông tin
Yêu cầu về chữ ký cho
tiêu đề
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.1.1. Yêu cầu phổ
biến
Một chữ ký cho tiêu đề
được đại diện bởi một ds: phần tử chữ ký. Ds: Phần tử chữ ký được sinh ra phải được
phổ biến trong một phần tử <SOAP-EVN: Header>. Sự phổ biến của ds: phần
tử chữ ký trong phạm vi tiêu đề của SOAP được chỉ ra dưới đây.
9.3.1.2. Yêu cầu về
việc phát sinh chữ ký tiêu đề
ds:Signature
[XMLDSIG] dành cho một chữ ký cho tiêu đề phải được sinh ra như đã chỉ rõ trong
phần này. Một ds:Signature bao gồm :
● ds: Thông tin được
ký;
● ds: Giá trị chữ ký;
● ds: Thông tin chủ
chốt.
Ds: Phần tử thông tin
được ký phải được sinh ra như sau:
1. ds: Phương pháp ký
phải được thực hiện. [XMLDSIG] đòi hỏi thuật toán được xác định, sử dụng thuộc
tính thuật toán. Trong khi [XMLDSIG] cho phép nhiều hơn một thuộc tính thuật
toán, một khách hàng phải có khả năng ký mà chỉ sử dụng một thuộc tính thuật
toán dưới đây: . Thuật toán này được chọn vì tất cả các thành phần của XMLDSIG
tuân theo [XMLDSIG] sự định rõ hỗ trợ nó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. 1 ds: phần tử tham
chiếu bao gồm <SOAP-EVN: phong bì> trong sự tính toán chữ ký. Điều này ghi
dấu một ds toàn vẹn: Phần tử tham chiếu và:
- phải bao gồm ds
sau: Chuyển đổi.
Điều này đảm bảo rằng
chữ ký (được gắn vào trong phần tử <SOAP-EVN: header>) không nằm trong sự
tính toán chữ ký
- phải xác định rằng
phần tử <SOAP-EVN: phong bì> sử dụng thuộc tính URI của ds: phần tử tham
chiếu (Thuộc tính URI chính thức trong sự xác định [XMLDSIG]). Thuộc tính URI
phải là “”
- phải bao hàm
<ds:DigestMethod> được cụ thể hóa
trong [XMLDSIG]. Khách hàng phải hỗ trợ thuật toán phân loại sau;
- phải bao hàm một <ds:DigestValue>
đã được vi tính hóa cụ thể trong
[XMLDSIG]. ds:SignedValue phải được phát sinh cụ thể như trong [XMLDSIG].
ds: phần tử KeyInfo
(thông tin chính) được đưa ra. Khi đưa ra, nó nhắm vào những yêu cầu được ghi
trong phần 9.4, “Phần tử phân phối chính và thông tin chủ chốt”.
9.3.1.3. Yêu cầu về
tính hiệu lực
ds: phần tử chữ ký đối
với ebXML thông điệp header phải được phê chuẩn bởi người nhận như đã định rõ
bởi [XMLDSIG].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ dưới đây cho
thấy hình thức của một chữ ký tiêu đề:
9.4. Phần tử KeyInfo (thông tin chính) và
Distribution (phân phối) chính
Để phê chuẩn một chữ
ký, người nhận chữ ký cần khóa công bố
tương ứng với khóa công bố của người ký.
Người tham gia có thể sử dụng trường KeyInfo (thông tin chính) của ds:Signature
hay phân phối các khóa công bố ngoài các
nhóm. Trong phần này, trường hợp khi khóa
công bố được gửi trong trường KeyInfo (thông tin chính). Những trường hợp sử
dụng sau cần được xét đến:
● cơ quan có thẩm
quyền đăng ký cần khóa công bố của khách
hàng đăng ký (Registry Client) để kiểm tra tính hợp lệ chữ ký;
● khách hàng đăng ký
(Registry Client) cần khóa công bố của cơ
quan có thẩm quyền đăng ký để kiểm tra tính hợp lệ chữ ký của sổ đăng ký;
● khách hàng đăng ký
(Registry Client) RC1 cần khóa công bố
của khách hàng đăng ký (Registry Client) (RC2) để kiểm tra tính hợp lệ nội dung
đã ký bởi RC1;
● [XMLDSIG] cung cấp
một ds: phần tử KeyInfo (thông tin chính) là một phần tử khả quan cụ thể trong
[XMLDSIG]. Lĩnh vực này cùng với các thủ tục bên ngoài trong phần này được sử
dụng để chắc chắn chuyển khóa công bố cho
một người nhận. ds: KeyInfo có thể được sử dụng để chuyển thông tin như các khóa, giấy chứng nhận, tên, v.v… Việc sử dụng
của trường KeyInfo (thông tin chính) là gửi giấy chứng nhận X509 và sau đó rút
ra khóa công bố từ giấy chứng nhận. Do đó,
trường KeyInfo (thông tin chính) phải bao gồm giấy chứng nhận X509 cụ thể trong
[XMLDSIG] nếu trường KeyInfo (thông tin chính) được đưa ra.
Những giả định sau
cũng được tạo ra:
1. giấy chứng nhận liên
quan đến cả cơ quan có thẩm quyền đăng ký và khách hàng đăng ký (Registry
Client);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. khách hàng đăng ký
(Registry Client) có được chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền và lưu giữ nó
trong kho khóa địa phương của mình. Cơ
chế này không được làm rõ ở đây.
Hai ví dụ về việc sử
dụng trường KeyInfo (thông tin chính) trong phụ lục F.8.
9.5. Tính bảo mật
9.5.1. Tính bảo mật
thông điệp điện tín
Người ta gợi ý nhưng
không bắt buộc rằng vùng mang thông tin thông điệp trao đổi giữa khách hàng và
sổ đăng ký phải được viết lại thành mật mã qua quá trình truyền tin. Phần này
không chỉ ra làm cách thức việc mã hóa
vùng mang thông tin được thực hiện.
9.5.2. Tính bảo mật
của nội dung đăng ký
Trong phiên bản hiện
hành của tiêu chuẩn này, không có điều khoản nào cho tính bảo mật của nội dung đăng
ký.
Tất cả nội dung được đệ
trình cho sổ đăng ký có thể bị phát hiện và đọc bởi bất kỳ khách hàng nào. Điều
này hàm ý rằng sổ đăng ký và khách hàng phải có một thỏa thuận trước liên quan đến thuật toán mã hóa, những thỏa
thuận về việc trao đổi khóa, v.v…
Dịch vụ này không được nhấn mạnh trong tiêu chuẩn này.
9.6. Sự cấp phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6.1. Hoạt động
Hoạt động chu kỳ
submitObjects (đối
tượng đệ trình)
updateObjects (đối
tượng cập nhật)
addSlots (khe bổ
sung)
removeSlots (khe gỡ
bỏ)
approveObjects (đối
tượng phê chuẩn)
deprecateObjects (đối
tượng không tán thành)
removeObjects (đối
tượng gỡ bỏ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phương pháp
getXXX khác nhau trong dịch vụ QueryManager (quản lý truy vấn)
9.7. Kiểm soát truy
cập
Sổ đăng ký phải tạo
một đối tượng kiểm soát truy cập mặc định để mặc định cho phép người sử dụng đăng
ký dựa trên vai trò được phân công của họ. Bảng dưới đây định nghĩa “sự cấp
phép” được cấp bởi sổ đăng ký với những vai trò cơ bản khác nhau cho người sử
dụng dựa trên phương pháp kiểm soát truy cập mặc định. Lưu ý rằng chúng ta có
thuật ngữ “contentOwner” (người sở hữu nội dung) như là một vai trò. Vai trò
này vạch ra tổ chức đệ trình đăng ký trong phiên bản hiện hành của tiêu chuẩn.
Bảng
11 - Chính sách kiểm soát truy cập mặc định
Vai
trò
Được
phép
Người sở hữu nội
dung
Truy cập tới tất cả
các thuộc tính sở hữu bởi họ
Người quản lý đăng
ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khách đăng ký
Truy cập tất cả
nhưng thuộc tính chỉ đọc(get XXX) trên tất cả đối tượng đăng ký(truy cập chỉ đọc
tới tất cả nội dung)
Cơ quan tiếp nhận đăng
ký phải thi hành phương pháp kiểm soát truy cập mặc định và liên kết nó với tất
cả các đối tượng trong hồ sơ đăng ký. Danh sách dưới đây tổng hợp phương pháp
kiểm soát truy cập mặc định dựa trên vai trò:
● bất cứ ai cũng có
thể công bố nội dung nhưng cần phải đăng ký là người sử dụng;
● bất cứ ai cũng có
thể truy cập vào nội dung mà không đòi hỏi xác nhận;
● người chủ sở hữu có
thể truy cập vào tất cả các thuộc tính của đối tượng đăng ký được tạo bởi họ;
● người quản lý đăng
ký có thể truy cập tới tất cả thuộc tính của các đối tượng đăng ký;
● khách hàng không đăng
ký người sử dụng có thể truy cập tất cả các thuộc tính chỉ đọc;
● các thời điểm xem
xét nội dung, cơ quan tiếp nhận đăng ký phải chỉ định vai trò chủ sở hữu tới tổ
chức đệ trình để thẩm định tính xác thực trong thông báo đăng ký. Trong phiên
bản hiện hành của tiêu chuẩn này, tổ chức xin đăng ký sẽ là DN như được nhận
dạng bởi chứng chỉ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A
Cấu trúc dịch vụ web
A.1. Quy định lý
thuyết dịch vụ đăng ký
Định nghĩa quy phạm
của dịch vụ đăng ký trừu tượng trong WSDL được định nghĩa tại địa chỉ website
sau:
http://www.oasis-open.org/committees/regrep/documents/2.0/services/registry.wsdl
A.2. Liên
kết dịch vụ đăng ký SOAP
Định
nghĩa quy phạm của sự kết hợp dịch vụ đăng ký thực thể với SOAP trong WSDL được
định nghĩa ở website dưới đây:
http://www.oasis-open.org/committees/regrep/documents/2.0/services/SOAPBinding.wsdl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC B
Định nghĩa giản đồ đăng ký
ebXML
B.1. Giản
đồ RIM
Định
nghĩa quy phạm của giản đồ XML để ánh xạ [ebRIM] phân loại tới XML có thể được
tìm thấy ở trang web.
http://www.oasis-open.org/committees/regrep/documents/2.0/schema/rim.xsd
B.2. Giản
đồ truy vấn
Định
nghĩa quy phạm giản đồ XML cho cú pháp truy vấn XML của giao diện dịch vụ đăng
ký có thể tìm thấy ở trang web dưới đây:
http://www.oasis-open.org/committees/regrep/documents/2.0/schema/query.xsd
B.3. Giản
đồ giao diện dịch vụ đăng ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
http://www.oasis-open.org/committees/regrep/documents/2.0/schema/rs.xsd
B.4. Những
ví dụ của tài liệu mẫu
Một số
lượng ngày càng lớn của những tài liệu mẫu XML không có tính quy phạm mà làm
cho thích ứng với định nghĩa gắn đồ quy phạm được mô tả sớm hơn cũng có thể được
tìm thấy ở trang web sau:
http://cvs.sourceforge.net/cgi-bin/viewcvs.cgi/ebxmlrr/ebxmlrr-spec/misc/samples/
PHỤ LỤC C
Sự diễn giải của biểu đồ
UML
Phần này
mô tả bằng ngôn ngữ trừu tượng quy ước thường dùng để định nghĩa sự mô tả quá
trình thương mại ebXML trong UML
C.1. Biểu
đồ phân loại UML
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. một
tập hợp của những giao diện UML, nơi mỗi giao diện đại diện một giao diện dịch
vụ cho một dịch vụ đăng ký;
2. bảng
mô tả sự sắp xếp trên mỗi giao diện nơi mỗi sự sắp xếp đại diện một hành động
(như được định nghĩa bởi [ebCPP]) trong khi đó giao diện dịch vụ đại diện giao
diện UML;
3. mỗi sự
sắp xếp trong vòng giao diện UML xác định một hay nhiều tham số nơi mà kiểu của
mỗi chủ đề sắp xếp đại diện cho kiểu thông báo ebXML mà được thay đổi như một
phần của hành động phù hợp với sự sắp xếp. Một số lượng nhiều đối số dẫn đến số
lượng nhiều tài liệu kéo theo trong vòng nội dung của thông báo ebXML tương
ứng.
C.2. Biểu
đồ chuỗi UML
Một biểu đồ
chuỗi UML được dùng để xác định giao thức thương mai đại diện cho những sự
tương tác giữa giao diện UML cho một quá trình thương mại đăng kí ebXML cụ thể.
Một biểu đồ chuỗi UML cung cấp những thông tin cần thiết để xác định chuỗi
thông báo, sự liên kết từ đòi hỏi tới trả lời cũng như từ đòi hỏi tới lỗi trả
lời.
Mỗi biểu đồ
chuỗi trình bày chuỗi của một giao thức hội thoại xác định.như một phương pháp
gọi từ người truy vấn tới người trả lời.mỗi cách thức dẫn chứng có thể đồng bộ
hay không đồng bộ dựa trên dấu hiệu UML dùng trên đầu mũi tên cho chỗ liên kết.
Một nửa mũi tên đại diện giao tiếp không đồng bộ, toàn bộ mũi tên đại diện cho
giao tiếp đồng bộ.
Mỗi
phương pháp dẫn chứng có thể được theo sau bởi một phương pháp trả lời dẫn
chứng từ người trả lời tới người truy vấn để chỉ ra tên trả lời cho truy vấn
trước. Những trả lời sai sót có thể xảy ra thì được chỉ ra bởi phương pháp viện
dẫn trả lời có điều kiện từ người trả lời tới người truy vấn.(xem ví dụ minh
họa ở hình 7).
PHỤ LỤC D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1. Đặc điểm
kỹ thuật của cú pháp truy vấn SQL
Chương
này xác định những quy tắc nhằm định nghĩa cú pháp truy vấn SQL như là một tập
hợp con của SQL-92. Ngôn ngữ đính kèm trong dấu ngoặc đơn , nghiêng được định
nghĩa trong [SQL] hoặc trong [SQL/PSM]. Cú pháp truy vấn SQL thích ứng với <sự
phân loại truy vấn>, sự hạn chế được nhận dạng bên dưới.
1. Một <select
list > có thể bao gồm tối thiểu một <select sublist>;
2. Trong một
<select list> phải là một cột đơn của kiểu dữ liệu là UUID, từ
bảng trong <from clause>;
3. Một <derived
column> có thể không có một <as clause>;
4. <table
expression> không chứa mệnh đề không bắt buộc <group by clause>
và <having clause>;
5. Một <table
reference> có thể chỉ gồm <table name> và <correlation
name>;
6. Một <table
reference> không có AS không bắt buộc giữa <table name> và <correlation
name>
7. chỉ có
thể có một <table reference> trong <from clause>;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. một <search
condition > trong vòng <where clause> có thể không bao gồm một
<query expression >;
10. Những
điểm nối đơn giản chỉ được phép nếu chúng dựa trên cột chỉ dẫn nằm trong giản đồ
liên hệ;
11. cấu
trúc truy vấn SQL cho phép sự sử dụng <sql invoked routines> của
sự dẫn chứng từ
[SQL/PSM]
như là RHS của <in predicate>.
D.2. BNF
không có tính quy phạm cho ngữ pháp cú pháp truy vấn.
BNF dưới đây
minh họa ngữ pháp cho cú pháp truy vấn đăng ký. Ơû đây nó được cung cấp như một
sự giúp đỡ cho các đối tượng thực thi. Từ đó BNF này không dựa trên [SQL] nó được
cung cấp như cú pháp không có tính quy phạm. Với những quy tắc cú pháp có tính
quy phạm, xem ở phần phụ lục D.1.


D.3. Giản
đồ quan hệ truy vấn SQL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
http://www.oasis-open.org/committees/regrep/documents/2.0/sql/database.sql
Thủ tục
lưu trữ mà phải được hỗ trợ bởi đặc tính truy vấn SQL được định nghĩa ở trang
web dưới đây.
http://www.oasis-open.org/committees/regrep/documents/2.0/sql/storedprocedures.sql
PHỤ LỤC E
Truy vấn đặc biệt dựa trên
nội dung tham khảo
Khả năng
truy vấn đăng ký SQL hỗ trợ khả năng tìm kiếm nội dung không những dựa trên
siêu dữ liệu được ghi mục lục trong nội dung mà còn bao gồm ngay trong chính
nội dung đó. Ví dụ một khách hàng có thể đệ trình một truy vấn mà tìm kiếm tất
cả những bản liệt kê cộng tác một phần mà định nghĩa một đối tượng có tên
“seller” bên trong một phần tử tên đối tượng trong chính tài liệu CPP của nó.
Hiện nay khả năng truy vấn dựa trên nội dung thì bị hạn chế tới nội dung XML
E.1. Phân
loại tự động nội dung XML
Truy vấn
dựa trên nội dung thì được hỗ trợ trực tiếp thông qua cơ chế phân loại sẵn có
hỗ trợ bởi sổ đăng ký.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sổ đăng
ký tận dụng bảng chỉ dẫn này để tự động phân loại tài liệu được làm mẫu của
giản đồ vào thời điểm mà tài liệu mẫu được đệ trình. Từ đó tiêu chuẩn này được
phân loại theo dữ liệu có chứa trong phạm vi chính nó.
Như vậy
nội dung được phân loại tự động sau đó có thể được khám phá bởi khách hàng dùng
cơ chế khám phá dựa trên sự phân loại sẵn có của sổ đăng ký và những tiện ích
truy vấn của hệ thống QueryManager.
CHÚ Ý: Sự
tiếp cận này dựa trên các khái niệm tương tự cách mà cơ sở dữ liệu hỗ trợ sự
phục hồi được chỉ dẫn. DBAs xác định bảng chỉ dẫn trên bảng trong giản đồ. Khi
dữ liệu được cho vào bảng nó sẽ tự động nhận bảng chỉ dẫn.
E.2. Định
nghĩa bảng chỉ dẫn
Phần này
mô tả bảng chỉ dẫn logic được định nghĩa như thế nào trong nguyên lý đối tượng đăng
ký định nghĩa trong giản đồ đăng ký. Giản đồ đăng ký hoàn chỉnh thì có sẵn
thông qua liên kết trong phụ lục B
Một
nguyên lý đối tượng đăng ký cho một giản đồ hoặc DTD có thể xác định một tập
hợp của các bảng chỉ dẫn phân loại trong danh sách bảng chỉ dẫn phân loại
nguyên lý không bắt buộc. Danh sách bảng chỉ dẫn phân loại được bỏ qua nếu nội
dung đang được đệ trình không thuộc kiểu đối tượng của giản đồ.
Nguyên lý
bảng chỉ dẫn phân loại thừa hưởng thuộc tính của đối tượng đăng ký cơ bản trong
[ebRIM]. Sau đó nó định nghĩa thuộc tính chuyên biệt như sau:
1. nút
phân loại: Thuôc tính này tham khảo một nút phân loại đặc trưng bằng ID của nó
;
2. nhận
dạng nội dung: Thuộc tính này xác định phần tử dữ liệu đặc trưng trong phạm vi
tài liệu mẫu của giản đồ dùng một sự diễn tả XPATH như định nghĩa bởi [XPT].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để định
nghĩa một bảng chỉ dẫn mà tự động phân loại một CPP dựa trên các đối tượng xác định
trong phạm vi nguyên lý tên đối tượng của nó. Bảng chỉ dẫn sau đây phải được
xác định trên giản đồ CPP hoặc DTD:

E.4. Định
nghĩa mục đích XML

E.5. Ví
dụ của sự phân loại tự động
Thừa nhận
rằng một CPP được đệ trình mà xác định hai vai trò : “seller và “buyer” . Khi
CPP được đệ trình nó sẽ tự động được phân loại bởi hai nút phân loại có tên
“seller” và “buyer” cả hai con của nút phân loại định rõ trong thuộc tính nút
phân loại của bảng chỉ dẫn phân loại. Nếu cả hai nút phân loại “buyer” và
“seller” đều không tồn tại trước, hệ thống QueryManager sẽ tự động tạo hai nút
phân loại này.
PHỤ LỤC F
Hướng dẫn thực thi an ninh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1. Các
vấn đề an ninh
Những rủi
ro trong an ninh xuất phát rộng rãi từ những mối quan tâm sau: sau sự mô tả của
những mối quan tâm và giải pháp tiềm năng, chúng ta xác định những lo lắng mà
chúng ta vạch ra trong tiêu chuẩn hiện hành này.
1. Nội
dung của dữ liệu đăng ký có đáng tin cậy?
a) làm
thế nào bảo đảm được rằng “những gì trong hệ thống đăng ký là những gì đúng là
phải đặt ở đó” bởi một tổ chức đệ trình đăng ký? mối quan tâm này có thể được
chú tâm tới bằng cách bảo đảm rằng người công bố được xác thực dùng chữ ký tay
(nguồn nguyên vẹn) thông báo không bị làm sai lệch trong suốt sự lưu chuyển
dùng chữ ký tay (dữ liệu nguyên vẹn) và dữ liệu không bị thay đổi bởi những mục
đích không được phép dựa trên chính sách kiểm soát truy cập.(sự cấp phép);
b) làm
thế nào bảo vệ dữ liệu trong khi lưu chuyển?;
Sự giao tiếp
đáng tin cậy có hai thành phần: Dữ liệu nguyên vẹn (mục 1a) và dữ liệu tin cậy
có thể được lưu trữ bằng cách mã hóa trong lưu chuyển. Làm thế nào để chống lại
một sự tấn công lặp lại;
c) nội
dung có được cập nhật?kiểu cũng như bất cứ thời gian nào của quá trình niêm
phong nào khi đã làm chắc chắn sẽ bảo đảm nội dung sau cùng tới nội dung sau
cùng;
d) làm
thế nào bảo đảm rằng chỉ những tổ chức có trách nhiệm không gian dối mới đưa
nội dung để đăng ký? Bảo đảm nguồn nguyên vẹn (như trong phần 1a);
e) làm thế
nào bảo đảm rằng người công bố đưa nội dung để đăng ký chỉ ở nơi được phép? (hệ
thống nguyên vẹn);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) chuyện
gì sẽ xảy ra nếu người đọc phủ nhận những thông tin nhận được từ sổ đăng ký?.
2. Làm
thế nào để cung cấp sự truy cập có lựa chọn vào nội dung đăng ký?câu trả lời
chung là dùng một chính sách kiểm soát truy cập - ứng dụng trực tiếp phần a; b
; c;
a) làm
thế nào hạn chế tổ chức đệ trình đăng ký truy cập tới nội dung mà chỉ người đọc
đăng ký xác định;
b) làm
thế nào một tổ chức đệ trình đăng ký cho phép vài “partner” (thành viên những
người công bố) để sửa đổi nội dung;
c) làm
thế nào cung cấp sự truy cập có lựa chọn cho những “partner” dữ liệu đăng ký
thông thường?;
d) làm
thế nào ngăn cản sự truy cập ngẫu nhiên tới dữ liệu bởi những người dùng không được
phép?đặc biệt với những hw/sw không thích hợp của những thành phần đăng ký an
ninh. Giải pháp cho vấn đề này là có một hệ thống đáng nguyên vẹn;
e) sự tin
cậy dữ liệu của đối tượng đăng ký.
3. Làm
thế nào chúng ta tạo ra chính sách “ai có thể nhìn thấy những gì” bản thân nó
hiện diện để hạn chế những phần khác, thậm chí không bao gồm người quản lý hệ
thống (tự tin duy trì chính sách kiểm soát truy cập). Bằng cách bảo đảm chắc
chắn có một chính sách kiểm soát truy cập cho sự truy cập chính sách của chúng;
4. Làm
thế nào để lưu chuyển tin cậy? Giải pháp chung là sử dụng sự khẳng định độ tin
cậy (như được làm việc trong SAML). Hiện nay, sổ đăng ký không hỗ trợ ý niệm về
phiên làm việc này. Do đó, một số công ty này không được đề cập đến trong tài
liệu hiện hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) làm
thế nào để người tổng hợp có được tài liệu đáng tin cậy (sự cấp phép/ sự xác
nhận) đã được chuyển cho họ?;
c) làm
thế nào để lưu trữ các tiêu chuẩn này qua một buổi làm việc?.
F.2. Sự
xác nhận
1. Ngay
sau khi thông điệp được tiếp nhận, công việc đầu tiên là xác nhận. Một đối
tượng ủy nhiệm được tạo ra;
2. Nếu
thông điệp đó được ký duyệt, nó được thẩm tra lại (bao gồm giá trị của giấy
chứng nhận) và DN của giấy chứng nhận trở thành nhận dạng của đối tượng ủy nhiệm. Sau đó, sổ đăng ký được tìm kiếm cho đối
tượng ủy nhiệm và nếu tìm được, vai trò
và nhóm sẽ được điền vào;
3. Nếu
thông điệp không được ký duyệt, một đối tượng ủy
nhiệm trống sẽ được tạo ra với vai trò khách đăng ký. Bước này là dành cho sự
cân đối và để tách riêng phần còn lại của quá trình ra;
4. Sau đó,
thông điệp được xử lý theo lệnh và các đối tượng mà nó hành động theo.
F.3. Sự
cấp phép
Đối với
mọi đối tượng, người kiểm soát truy cập sẽ làm lại thông qua tất cả các đối
tượng thuộc chính sách kiểm soát truy cập với đối tượng đó và xem liệu có sự
xâu chuỗi nào qua các đối tượng được phép để thẩm tra lại rằng phương pháp được
yêu cầu có được cấp cho đối tượng ủy
nhiệm không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.4. Tự đăng
ký
Khi một đăng
ký được tạo mới, đối tượng ủy nhiệm mặc định
sẽ được tạo ra với nhân dạng của giấy chứng nhận DN của quản trị sổ đăng ký với
vai trò quản trị đăng ký. Theo cách này, bất kỳ thông điệp nào được ký duyệt
bởi quản trị đăng ký sẽ nhận được tất cả đặc quyền.
Khi một đăng
ký được tạo mới, một trường hợp đơn của chính sách kiểm soát truy cập được tạo
ra như một chính sách kiểm soát truy cập mặc định. Điều này bao gồm việc tạo ra
sự cho phép cần thiết làm ví dụ cũng như những đặc quyền và thuộc tính của đặc
quyền.
F.5. Đệ
trình nội dung - Trách nhiệm của khách hàng
Khách
hàng đăng ký (Registry Client) phải ký duyệt các nội dung trước khi đệ trình -
nếu không nội dung đó sẽ bị từ chối.
F.6. Đệ
trình nội dung - Trách nhiệm của sổ đăng ký
1. Với
bất kỳ yêu cầu nào khác, khách hàng trước tiên phải được xác nhận. Trong trường
hợp này, đối tượng ủy nhiệm sẽ nhận được
DN từ giấy chứng nhận;
2. Với
mỗi yêu cầu trong thông điệp, Sự tiếp nhận đăng ký sẽ được tạo ra;
3. Sự
tiếp nhận đăng ký được quy cho chính sách kiểm soát truy cập đơn mặc địch;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Đối
tượng ủy nhiệm với nhận dạng này sẽ được
tạo ra.
F.7. Xóa/
Không tán thành nội dung - Trách nhiệm của khách hàng
Khách
hàng đăng ký (Registry Client) phải ký vào header trước khi đệ trình, cho các mục
đích xác nhận hoặc yêu cầu sẽ bị từ chối.
F.8. Xóa/
Không tán thành nội dung - Trách nhiệm của sổ đăng ký
1. Với
bất kỳ yêu cầu nào khác, khách hàng trước tiên sẽ phải được chấp nhận. Trong
trường hợp này, đối tượng ủy nhiệm sẽ
nhận được DN từ giấy chứng nhận. Vì đó sẽ là một đối tượng ủy nhiệm với nhận dạng này trong sổ đăng ký, đối
tượng ủy nhiệm sẽ nhận được tất cả các
vai trò từ đối tượng đó;
2. Như
từng yêu cầu trong thông điệp (xóa hoặc phản đối), phương pháp thích hợp trong
phân loại đối tượng đăng ký sẽ được truy cập;
3. Người
kiểm soát truy cập thực hiện việc cấp phép bằng việc làm lại qua các đối tượng được
phép liên quan với đối tượng này theo đường chính sách kiểm soát truy cập đơn
mặc định;
4. Nếu
việc cấp phép thành công, sau đó hoạt động được cho phép. Nếu không sự trả lời
lỗi được gửi ngược lại với một thông điệp báo lỗi chấp nhận cấp phép phù hợp.
F.9. Sử
dụng ds:KeyInfo (Thông tin chính)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Viễn cảnh
1:
1. Khách
hàng đăng ký (Registry Client) (RC) ký vào vùng mang thông tin và phong bì SOAP
bằng việc dùng khóa riêng của mình;
2. Giấy
chứng nhận của RC được chuyển tới sổ đăng ký trong trường KeyInfo (thông tin
chính) của chữ ký tiêu đề;
3. Giấy
chứng nhận của RC được chuyển tới sổ đăng ký trong trường KeyInfo (thông tin
chính) của chữ ký vùng mang thông tin;
4. Cơ
quan cấp phép lấy giấy chứng nhận từ trường KeyInfo (thông tin chính) trong chữ
ký tiêu đề;
5. Cơ
quan cấp phép phê chuẩn chữ ký cho tiêu đề sử dụng khóa công bố từ giấy chứng nhận;
6. Cơ
quan cấp phép phê chuẩn chữ ký vùng mang thông tin bằng việc lặp lại bước 4 và
5 sử dụng giấy chứng nhận từ trường KeyInfo (thông tin chính) của chữ ký vùng
mang thông tin. Lưu ý rằng bước này không phải là bước cần thiết nếu nhiệm vụ
của việc phê chuẩn là trách nhiệm của người sử dụng nội dung cuối cùng, khách
hang đăng ký khác.
Viễn cảnh
2
1. RC1 ký
vào vùng mang thông tin và phong bì SOAP sử dụng khóa
cá nhân của mình và công bố với sổ đăng ký;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Giấy
chứng nhận của RC1 được chuyển cho sổ đăng ký trong trường KeyInfo (thông tin
chính) của chữ ký vùng mang thông tin. Bước này được yêu cầu để bổ sung cho
bước 2 vì khi RC2 lấy lại được nội dung, nó sẽ thấy chữ ký của RC1 với vùng
mang thông tin;
4. RC2
nhận lại nội dung từ sổ đăng ký;
5. Cơ
quan thẩm quyền đăng ký ký duyệt phong bì SOAP sử dụng chữ khóa riêng. Cơ quan này gửi nội dung của RC1 và
chữ ký của RC1 (được ký bởi RC1);
6. Cơ
quan thẩm quyền đăng ký không cần gửi giấy chứng nhận trong trường KeyInfo
(thông tin chính) vì RC2 được giả định rằng đạt được giấy chứng nhận của cơ
quan thẩm quyền đăng ký ra khỏi nhóm và cài đặt nó vào trong kho khóa địa phương;
7. RC2 có
được giấy chứng nhận của cơ quan thẩm quyền đăng ký ngoài kho khóa địa phương của nó và thẩm tra lại chữ ký
của cơ quan thẩm quyền đăng ký;
8. RC2 có
được giấy chứng nhận của RC1 từ trường KeyInfo (thông tin chính) của chữ ký
vùng mang thông tin và phê chuẩn chữ ký trên vùng mang thông tin.
PHỤ LỤC G
Hỗ trợ ngôn ngữ quốc gia
(Native language support - NLS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặc dù
phần này chỉ bàn luận những bộ ký tự và ngôn ngữ nhưng những thuật ngữ dưới đây
phải được định nghĩa rõ ràng.
G.1.1. Bộ
ký tự mã hóa (CCS):
CCS là sự
sắp xếp từ bộ những ký tự trừu tượng đến bộ trọn vẹn. [RFC 2130]. Những ví dụ
của CCS là ISO-10646, US-ASCII, ISO-8859-1, v.v…
G.1.2. Hệ
thống ký tự mã hóa (CES)
CES là sự
sắp xếp từ CCS (hoặc một vài) đến bộ tám. [RFC 2130]. Ví dụ của CES là
ISO-2002, UTF-8.
G.1.3. Bộ
ký tự (charset)
● Charset
là tập hợp các nguyên tắc cho việc sắp xếp từ chuỗi của bộ tám đến chuỗi ký tự.
[RFC 2277], [RFC 2278]. Ví dụ của bộ ký tự là ISO-2022-JP. EUC-KR ;
● Danh
sách bộ các ký tự được đăng ký có thể tìm thấy tại [IANA].
G.2. NLS
và thông điệp yêu cầu/ phản hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cũng như
vậy, khi một lá đơn/thực thể xml được sử dụng, tham số charset là không bắt
buộc và khách hàng đăng ký (Registry Client) và dịch vụ đăng ký phải làm theo
những yêu cầu trong phần 4.3.3 của [REC-XML] nhấn mạnh trực tiếp đến tính ngẫu
nhiên này.
Nếu kiểu
nội dung khác được chọn sử dụng, việc sử dụng charset phải tuân theo [RFC
3023].
G.3. NLS
và lưu trữ RegistryObject (đối tượng đăng ký)
Phần này
cung cấp những hướng dẫn NLS về việc một sổ đăng ký nên lưu trữ các trường hợp RegistryObject
(đối tượng đăng ký) như thế nào.
Một ví dụ
độc lập về kiểu con cụ thể của đối tượng đăng ký là khả năng hỗ trợ đa địa điểm.
Do đó, không có ngôn ngữ hay bộ ký tự nào liên quan với một trường hợp
RegistryObject (đối tượng đăng ký) đặc thù.
Một ví dụ
độc lập về kiểu con cụ thể hỗ trợ đa địa điểm như sau. Mỗi thuộc tính của RegistryObject
(đối tượng đăng ký) là khả năng I18N (ví dụ các thuộc tính về tên và mô tả
trong kiểu đối tượng đăng ký) như đã xác định bởi [ebRIM], có thể có đa vị trí
các giá trị đặc thù rõ ràng như các phần tử phụ LocalizedString xác định giá
trị của thuộc tính khả năng I18N trong một vị trí cụ thể. Mỗi phần tử
LocalizedString (chuỗi ký tự được địa phương hóa) có một thuộc tính charset và
lang (ngôn ngữ) cũng như một thuộc tính value (giá trị) của chuỗi phân loại.
G.3.1. Bộ
ký tự của LocalizedString (Chuỗi ký tự được địa phương hóa)
Bộ ký tự
này được sử dụng bởi LocalizedString (chuỗi ký tự được địa phương hóa) đặc thù
(LocalizedString) được xác định bằng thuộc tính charset. Người ta khuyên dùng
UTF-8 hoặc UTF-16 cho khả năng thực hiện liên kết tối đa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngôn ngữ
này được chỉ rõ trong xml: thuộc tính hóa
học (phần 2.12 [REC-XML].
G.4. NLS
và lưu trữ các hạng mục kho
Phần này
cung cấp hướng dẫn NLS về cách thức một
sổ đăng ký nên lưu trữ các hạng mục kho
Trong khi
ví dụ độc lập của một ExtrinsicObjects (đối tượng ngoại lai) có thể trợ giúp đa
khu, nó thường liên kết với một hạng mục kho độc lập. Hạng mục này có thể nằm
trong một khu độc lập hoặc nằm trong nhiều khu. Tài liệu này không chỉ rõ hạng
mục này.
G.4.1. Bộ
ký tự của các hạng mục kho
Loại nội
dung MIME diễn đạt header đối với nhiều phần mime chứa trong hạng mục kho chứa
có thể bao gồm một thuộc tính “charset” xác định bộ ký tự được sử dụng bằng
hạng mục kho chứ. Ví dụ:
Content-Type:
text/xml; charset="UTF-8"
Người ta
khuyên dùng UTF-16 hoặc UT-18 cho khả năng thực hiện liên kết tối đa. Charset
của hạng mục kho phải được bảo tồn như định dạng của nó trong giao dịch.
G.4.2. Thông
tin ngôn ngữ của hạng mục kho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài liệu
này hiện nay chỉ xác định phương pháp gửi thông tin của bộ ký tự và ngôn ngữ và
cách thức nó được lưu giữ trong một đăng ký. Tuy nhiên, thông tin ngôn ngữ có
thể được sử dụng là một tiêu chuẩn truy vấn như việc tách chỉ DTD viết bằng
tiếng Pháp. Hơn nữa, một thủ tục đàm phán ngôn ngữ, giống khách hàng đăng ký
(Registry Client) đang đặt ra ngôn ngữ thú vị cho các thông điệp từ các dịch vụ
đăng ký, có thể có chức năng khác cho việc chỉnh sửa tương lai của tiêu chuẩn
này.
PHỤ LỤC H
Hồ sơ đăng ký
Tất cả sổ
đăng ký (Registry) phải hỗ trợ một cách chính xác một hồ sơ đăng ký. Hồ sơ đăng
ký đó là một tài liệu XML để mô tả các khả năng của sổ đăng ký (Registry). Tài
liệu hồ sơ đó phải phù hợp với phần tử RegistryProfile như đã mô tả trong giản đồ
giao diện các dịch vụ đăng ký được đề cập trong phụ lục B. Sổ đăng ký
(Registry) đó phải có thể sử dụng được RegistryProfile qua giao thức HTTP qua một
URL. URL đó phải phù hợp với mẫu: http://<base url>/registryProfile
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[Bra97]
Keywords for use in RFCs to Indicate Requirement Levels.
[ebRIM]
sổ đăng ký ebXML (ebXML Registry) Information Model version 2.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[[lược đồ
ebRIM]] sổ đăng ký ebXML (ebXML Registry) Information Model Schema
http://www.oasis-open.org/committees/regrep/documents/2.0/schema/rim.xsd
[ebBPSS]
ebXML Business Process Specification Schema
http://www.ebxml.org/specs
[ebCPP]
ebXML Collaboration-Protocol Profile and Agreement Specification
http://www.ebxml.org/specs/
[ebMS]
ebXML Messaging Service Specification, Version 1.0
http://www.ebxml.org/specs/
[XPT] XML
Path Language (XPath) Version 1.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[SQL]
Structured Query Language (FIPS PUB 127-2)
http://www.itl.nist.gov/fipspubs/fip127-2.htm
[SQL/PSM]
Database Language SQL - Part 4: Persistent Stored Modules
(SQL/PSM)
[ISO/IEC 9075-4:1996]
[IANA]
IANA (Internet Assigned Numbers Authority).
Official
Names for Character Sets, ed. Keld Simonsen et al.
ftp://ftp.isi.edu/in-notes/iana/assignments/character-sets
[RFC
1766] IETF (Internet Engineering Task Force). RFC 1766:
Tags for
the Identification of Languages, ed. H. Alvestrand. 1995.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[RFC
2119] IETF (Internet Engineering Task Force). RFC 2119
[RFC
2130] IETF (Internet Engineering Task Force). RFC 2130
[RFC
2277] IETF (Internet Engineering Task Force). RFC 2277:
IETF
policy on character sets and languages, ed. H. Alvestrand. 1998.
http://www.cis.ohio-state.edu/htbin/rfc/rfc2277.html
[RFC
2278] IETF (Internet Engineering Task Force). RFC 2278:
IANA
Charset Registration Procedures, ed. N. Freed and J. Postel. 1998.
http://www.cis.ohio-state.edu/htbin/rfc/rfc2278.html
[RFC
2828] IETF (Internet Engineering Task Force). RFC 2828:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
http://www.cis.ohio-state.edu/htbin/rfc/rfc2828.html
[RFC
3023] ETF (Internet Engineering Task Force). RFC 3023:
XML Media
Types, ed. M. Murata. 2001.
ftp://ftp.isi.edu/in-notes/rfc3023.txt
[REC-XML]
W3C Recommendation. Extensible Markup language(XML)1.0(Second Edition)
http://www.w3.org/TR/REC-xml
[UUID]
DCE 128 bit Universal Unique Identifier
http://www.opengroup.org/onlinepubs/009629399/apdxa.htm
- tagcjh_20
http://www.opengroup.org/publications/catalog/c706.htmttp://www.w3.org/TR/REC-xml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
http://www.w3.org/TR/wsdl
[SOAP11]
W3C Note. Simple Object Access Protocol, May 2000,
http://www.w3.org/TR/SOAP
[SOAPAt]
W3C Note: SOAP with Attachments, Dec 2000,
http://www.w3.org/TR/SOAP-attachments
[XMLDSIG]
XML-Signature Syntax and Processing,
http://www.w3.org/TR/2001/PR-xmldsig-core-20010820/
MỤC
LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
2. Ban kỹ thuật đăng
ký của OASIS/ebXML
2.1. Cá nhân đóng góp
3. Giới thiệu
3.1. Tóm tắt các nội
dung của tiêu chuẩn này
3.2. Các quy ước
chung
3.3. Người sử dụng
tài liệu
4. Mục đích thiết kế
4.1. Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Tổng quan hệ thống
5.1. Sổ đăng ký ebXML
5.2. Cách thức làm
việc của sổ đăng ký ebXML
5.2.1. Các tài liệu
giản đồ được đệ trình
5.2.2. Các tài liệu
quy trình kinh doanh được đệ trình
5.2.3. Hồ sơ giao
thức hợp tác của người bán được đệ trình
5.2.4. Người mua tìm
người bán
5.2.5. CPA được thiết
lập
5.3. Người sử dụng sổ
đăng ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Thể thức tiến
hành
5.5.1. Sổ đăng ký
(Registry) ebXML
5.5.2. Khách hàng
đăng ký (Registry Client) ebXML phù hợp
6. Cấu trúc đăng ký
ebXML
6.1. Mô tả dịch vụ
đăng ký
6.2. Dịch vụ đăng ký
trừu tượng
6.3. Các dịch vụ đăng
ký thực tế
6.3.1. Quy định SOAP
6.3.2. Quy định dịch
vụ thông điệp ebXML
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5. Giao diện
LifeCycleManager (Quản lý truy vấn)
6.6. Khách hàng đăng
ký (Registry Client)
6.6.1. Mô tả khách
hàng đăng ký (Registry Client)
6.6.2. Tự khởi động
truyền thông đăng ký
6.6.3. Giao diện
khách hàng đăng ký (Registry Client)
6.6.4. Registry
Response (Phản hồi đăng ký)
6.7. Các yêu cầu khả
năng hoạt động tương tác
6.7.1. Khả năng hoạt
động tương tác của khách hàng
6.7.2. Hợp tác đăng
ký bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Chu trình của
một Hạng mục kho
7.2. Thuộc tính
registryObject (đối tượng đăng ký)
7.3. Giao thức đệ
trình đối tượng
7.3.1. Tạo ID toàn
cầu duy nhất
7.3.2. Thuộc tính id
và các tham chiếu đối tượng
7.3.3. Chuỗi đánh giá
7.3.4. Tổ chức đệ
trình
7.3.5. Xử lý lỗi
7.3.6. Ví dụ về
SubmitObjectsRequest (yêu cầu đệ trình đối tượng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1. Chuỗi đánh giá
7.4.2. Tổ chức đệ
trình
7.4.3. Xử lý lỗi
7.5. Giao thức thêm
các khe dữ liệu
7.6. Giao thức gỡ bỏ
các khe dữ liệu
7.7. Giao thức phê
chuẩn các đối tượng
7.7.1. Chuỗi đánh giá
7.7.2. Tổ chức đệ
trình
7.7.3. Xử lý lỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8.1. Chuỗi đánh giá
7.8.2. Tổ chức đệ
trình
7.8.3. Xử lý lỗi
7.9. Giao thức gỡ bỏ
các đối tượng
7.9.1. Phạm vi xoá bỏ
DeleteRepositoryItemOnly (chỉ xoá hạng mục kho)
7.9.2. Phạm vi xoá bỏ
DeleteAll (xóa tất cả)
7.9.3. Xử lý lỗi
8. Dịch vụ quản lý
truy vấn
8.1. Yêu cầu/Phản hồi
đối với các truy vấn đặc biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Hỗ trợ truy vấn
theo bộ lọc (Filter Query Support)
8.2.1. Bộ lọc truy
vấn
8.2.2. RegistryObjectQuery
(đối tượng truy vấn sổ đăng ký)
8.2.3. RegistryEntryQuery
(truy vấn mục nhập đăng ký)
8.2.4. Truy vấn
Association (liên kết)
8.2.5. AuditableEventQuery
(truy vấn sự kiện có thể kiểm tra)
8.2.6. ClassificationQuery
(truy vấn phân loại)
8.2.7. ClassificationNodeQuery
(truy vấn nút phân loại)
8.2.8. ClassificationSchemeQuery
(truy vấn giản đồ phân loại)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.10. ExtrinsicObjectQuery
(truy vấn đối tượng ngoại lai)
8.2.11. OrganizationQuery
(truy vấn tổ chức)
8.2.12. OrganizationQuery
(truy vấn dịch vụ)
8.2.13. Các bộ lọc
của sổ đăng ký
8.2.14. Cách biểu
diễn bắt buộc trong mệnh đề XML
8.3. Hỗ trợ truy vấn
SQL
8.3.1. Quy định cú
pháp truy vấn SQL đến [ebRIM]
8.3.2. Quy định ngữ
nghĩa dựa trên cú pháp truy vấn
8.3.3. Kết quả truy
vấn SQL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.5. Truy vấn
RegistryObject (đối tượng đăng ký)
8.3.6. Truy vấn
RegistryEntry (mục nhập đăng ký)
8.3.7. Truy vấn
Classification (phân loại)
8.3.8. Truy vấn
Association (liên kết)
8.3.9. Truy vấn gói
8.3.10. Truy vấn
ExternalLink (Liên kết ngoài)
8.3.11. Truy vấn vết
kiểm tra
8.4. Truy cập nội
dung
8.4.1. Nhận dạng dung
lượng nội dung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. An ninh đăng ký
9.1. Các vấn đề liên
quan an ninh
9.2. Tính toàn vẹn
của nội dung đăng ký
9.2.1. Chữ ký vùng
mang thông tin của thông điệp
9.2.2. Yêu cầu chữ ký
cho vùng mang thông tin
9.3. Xác thực
9.3.1. Chữ ký tiêu đề
của thông điệp
9.4. Phần tử KeyInfo
(thông tin chính) và Distribution (phân phối) chính
9.5. Tính bảo mật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.2. Tính bảo mật
của nội dung đăng ký
9.6. Sự cấp phép
9.6.1. Hoạt động
9.7. Kiểm soát truy
cập
Phụ lục A
A.1. Quy định lý
thuyết dịch vụ đăng ký
A.2. Liên kết dịch vụ
đăng ký SOAP
Phụ lục B
Định nghĩa giản đồ
đăng ký ebXML
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2. Giản đồ truy vấn
B.3. Giản đồ giao
diện dịch vụ đăng ký
B.4. Những ví dụ của
tài liệu mẫu
Phụ lục C
C.1. Biểu đồ phân
loại UML
C.2. Biểu đồ chuỗi
UML
Phụ lục D
D.1. Đặc điểm kỹ
thuật của cú pháp truy vấn SQL
D.2. BNF không có
tính quy phạm cho ngữ pháp cú pháp truy vấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E
E.1. Phân loại tự động
nội dung XML
E.2. Định nghĩa bảng
chỉ dẫn
E.3. Ví dụ định nghĩa
bảng chỉ dẫn
E.4. Định nghĩa mục đích
XML
E.5 Ví dụ của sự phân
loại tự động
Phụ lục F
Hướng dẫn thực thi an
ninh
F.1. Các vấn đề an
ninh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3. Sự cấp phép
F.4. Tự đăng ký
F.5. Đệ trình nội
dung - Trách nhiệm của khách hàng
F.6. Đệ trình nội
dung - Trách nhiệm của sổ đăng ký
F.7. Xóa/ Không tán
thành nội dung - Trách nhiệm của khách hàng
F.8. Xóa/ Không tán
thành nội dung - Trách nhiệm của sổ đăng ký
F.9. Sử dụng
ds:KeyInfo (Thông tin chính)
Phụ lục G
G.1. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.1.2. Hệ thống ký tự
mã hóa (CES)
G.1.3. Bộ ký tự
(charset)
G.2. NLS và thông điệp
yêu cầu/ phản hồi
G.3. NLS và lưu trữ
RegistryObject (đối tượng đăng ký)
G.3.1. Bộ ký tự của
LocalizedString (Chuỗi ký tự được địa phương hóa)
G.3.2. Thông tin ngôn
ngữ của LocalizedString (Chuỗi ký tự được địa phương hóa)
G.4. NLS và lưu trữ
các hạng mục kho
G.4.1. Bộ ký tự của
các hạng mục kho
G.4.2. Thông tin ngôn
ngữ của hạng mục kho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài liệu tham khảo
Hình vẽ
Hình 1 - Mối quan hệ
các chủ thể
Hình 2 - Cấu trúc
dịch vụ đăng ký ebXML
Hình 3 - Dịch vụ đăng
ký ebXML trừu tượng
Hình 4 - Dịch vụ đăng
ký ebXML thực tế
Hình 5 - Cấu trúc
đăng ký hỗ trợ các mạng tô-pô linh hoạt
Hình 6 - Chu trình
của một hạng mục kho
Hình 7 - Biểu đồ thứ
tự các đối tượng đệ trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9 - Sơ đồ thứ tự
các khe bổ sung
Hình 10 - Sơ đồ thứ
tự các thông tin gỡ bỏ
Hình 11 - Sơ đồ thứ
tự các đối tượng phê chuẩn
Hình 12 - Sơ đồ thứ
tự các đối tượng không tán thành
Hình 13 - Sơ đồ thứ
tự các đối tượng gỡ bỏ
Hình 14 - Sơ đồ thứ
tự truy vấn đặc biệt đệ trình
Hình 15 - Ví dụ quy định
ebRIM
Hình 16 - Quy định
ebRIM đối với RegistryObjectQuery
Hình 17 - Quy định
ebRIM đối với RegistryEntryQuery
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 19 - Quy định
ebRIM đối với AuditableEventQuery
Hình 20 - Quy định
ebRIM đối với ClassificationQuery
Hình 21 - Quy định
ebRIM cho ClassificationNodeQuery (truy vấn nút phân loại)
Hình 22 - Quy định
ebRIM cho ClassificationSchemeQuery (truy vấn giản đồ phân loại)
Hình 23 - Quy định
ebRIM cho RegistryPackageQuery (truy vấn gói đăng ký)
Hình 24 - Quy định
ebRIM cho ExtrinsicObjectQuery (truy vấn đối tượng ngoại lai)
Hình 25 - Quy định
ebRIM cho OrganizationQuery (truy vấn tổ chức)
Hình 26 - Quy định
ebRIM cho OrganizationQuery (truy vấn dịch vụ)
Hình 27 - Cấu trúc
mệnh đề
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Người sử
dụng đăng ký
Bảng 2 - Tóm tắt
LifeCycleManager (quản lý chu kỳ hoạt động)
Bảng 3 - QueryManager
(quản lý truy vấn)
Bảng 4 - Tóm tắt
khách hàng đăng ký (Registry Client)
Bảng 5 - Xử lý lỗi
các đối tượng đệ trình
Bảng 6 - Xử lý lỗi
các đối tượng cập nhật
Bảng 7 - Xử lý lỗi
các đối tượng phê chuẩn
Bảng 8 - Xử lý lỗi
các đối tượng không tán thành
Bảng 9 - Xử lý lỗi
các đối tượng gỡ bỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 11 - Chính sách
kiểm soát truy cập mặc định