Kiểu dữ liệu
|
Kiểu dữ liệu giản
đồ XML
|
Mô tả
|
Độ dài
|
Boolean
|
boolean
|
Được sử dụng cho một giá trị đúng hoặc sai
|
|
String 4
|
String
|
Được sử dụng cho chuỗi dài 4 ký tự
|
4 ký tự
|
String 8
|
string
|
Được sử dụng cho chuỗi dài 8 ký tự
|
8 ký tự
|
String 16
|
String
|
Được sử dụng cho chuỗi dài 16 ký tự
|
16 ký tự
|
String 32
|
String
|
Được sử dụng cho chuỗi dài 32 ký tự
|
32 ký tự
|
ShortName
|
String
|
Một chuỗi văn bản ngắn
|
64 ký tự
|
LongName
|
String
|
Một chuỗi văn bản dài
|
128 ký tự
|
FreeFormText
|
String
|
Một chuỗi văn bản dài cho biểu để trống
|
256 ký tự
|
UUID
|
String
|
Các chỉ danh duy nhất tổng thể DCE 128 bit
sử dụng cho tham chiếu đối tượng khác
|
64 ký tự
|
URI
|
String
|
Được sử dụng cho các giá trị URL và URN
|
256 ký tự
|
Integer
|
Integer
|
Được sử dụng cho các giá trị Integer
|
4 byte
|
DateTime
|
DateTime
|
Được sử dụng cho một giá trị nhãn DateTime,
ví dụ như ngày
|
|
7.3. Hỗ trợ quốc tế (I18N)
Một số lớp mô hình thông tin có các thuộc
tính chuỗi. Đó là khả năng chuẩn I18N và có thể được khoanh vùng trong các ngôn
ngữ khác nhau. Ví dụ: Bao gồm tên và các thuộc tính mô tả của lớp
RegistryObject trong mục 7.4.
Mô hình thông tin xác định
InternationalString và giao diện LocalizedString để hỗ trợ các thuộc tính có khả
năng I18N bên trong các lớp mô hình thông tin. Các lớp này được
cụ thể bên dưới.
7.3.1. Lớp InternationalString (Chuỗi ký tự quốc
tế)
Lớp này được sử dụng như sự thay thế cho kiểu
chuỗi kể cả một thuộc tính chuỗi cần tới khả năng I18N. một lớp kiểu
InternationalString bao gồm các LocalizedString nơi mà mỗi một chuỗi đặc trưng cho
một sự việc riêng. Lớp InternationalString cung cấp các phương pháp
thiết lập/ tiếp nhận cho việc bổ sung hoặc lấy các giá trị chuỗi cụ thể đối với
InternationalString.
7.3.2. Lớp LocalizedString (Chuỗi ký tự vùng)
Lớp này sử dụng như một lớp bao bọc
đơn mà nó kết hợp một chuỗi với nơi diễn ra. Lớp này cần được nằm trong lớp
InternationalString mà một tập hợp các LocalizedString được cất trữ. Mỗi
LocalizedString có một bộ ký tự và thuộc tính ngôn ngữ cũng như một thuộc tính
giá trị của kiểu chuỗi.
7.4. Lớp RegistryObject (Đối tượng đăng ký)
Các lớp phụ trực tiếp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RegistryObject cung cấp một lớp cơ sở
bình thường cho hầu hết các đối tượng trong mô hình thông tin. Các lớp mô
hình thông tin có một định danh duy nhất là trường hợp lớp này được
có sau lớp RegistryObject (đối tượng đăng ký).
CHÚ THÍCH: Khe, địa chỉ, và một vài lớp
khác không phải là trường hợp lớp RegistryObject bởi vì chúng
không có sự tồn tại độc lập và định danh duy nhất. Chúng luôn là một phần của
một số trường hợp lớp khác (ví dụ: Một Organization (tổ chức) đều
có PostalAddress).
7.4.1. Tóm tắt thuộc tính
Bảng sau là một trong các bảng được tóm tắt
các thuộc tính của một lớp.
Cột
Mô tả
Thuộc tính (Attribute)
Tên của thuộc tính
Kiểu dữ liệu (Data Type)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu (Required)
Đặc trưng kể cả thuộc tính được yêu cầu thể
hiện
Mặc định (Default)
Thể hiện giá trị mặc định trong trường
hợp thuộc tính bị bỏ sót
quy định bởi (Specified By)
Thuộc tính được thể hiện bởi máy client
hoặc chỉ ra bởi đăng ký. Trong một số trường hợp có thể bởi cả hai.
Khả năng thay đổi (Mutable)
Thể hiện một thuộc tính có thể bị thay đổi
mỗi khi nó được thiết lập một giá trị nào đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu dữ liệu
Yêu cầu
Giá trị mặc định
Quy định bởi
Khả năng thay đổi
AccessControlPolicy
UUID
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
description
InternationalString
Không
Khách
Có
id
UUID
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khách hoặc đăng ký
Không
name
InternationalString
Không
Khách
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LongName
Có
Sổ đăng ký
Không
7.4.2. Thuộc tính AccessControlPolicy (Chính sách kiểm
soát truy cập)
Mỗi trường hợp RegistryObject (đối tượng
đăng ký) có thể có một accessControlPolicy được liên kết với nó. một
accessControlPolicy xác định kiểu bảo mật được liên kết với RegistryObject được
hiểu là "ai được phép làm gì" với RegistryObject đó.
7.4.3. Thuộc tính description (Mô tả)
Mỗi trường hợp đối tượng đăng ký có
thể có sự mô tả nguyên văn để dễ đọc và thân thiện với người sử dụng. Thuộc
tính này là khả năng của kiểu I18N và kiểu InternationalString.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một trường hợp RegistryObject (đối tượng
đăng ký) phải có một ID chung duy nhất. Các RegistryObject sử dụng id của các trường
hợp RegistryObject (đối tượng đăng ký) khác đối với mục đích tham chiếu các
đối tượng.
CHÚ THÍCH: Một số lớp trong mô hình thông
tin không có nhu cầu đối với định danh duy nhất. Các lớp không được lấy
từ lớp RegistryObject, ví dụ: Các lớp thực thể như số điện thoại,
địa chỉ liên lạc, địa chỉ thư điện tử và tên người.
Tất cả các lớp đều được lấy từ
RegistryObject có một định danh, định danh này được xác định bởi [UUID]. UUID
dựa trên thuộc tính của định danh có thể được thể hiện bởi đối tượng khách. Nếu
UUID này dựa trên định danh không được cụ thể, thì nó phải được sinh ra bởi đăng
ký khi một trường hợp RegistryObject (đối tượng đăng ký) mới được gửi
tới đăng ký trước tiên
7.4.5. Thuộc tính name (Tên)
Mỗi trường hợp RegistryObject (đối tượng
đăng ký) có thể có tên người có thể đọc được. Tên này không cần phải là duy
nhất đối với các trường hợp RegistryObject (đối tượng đăng ký) khác.
Thuộc tính này là I18N và cũng là kiểu InternationalString (chuỗi ký tự quốc
tế).
7.4.6. Thuộc tính objectType (Kiểu đối tượng)
Mỗi trường hợp RegistryObject (đối tượng
đăng ký) có một objectType (kiểu đối tượng). Kiểu này đối với hầu hết các đối tượng
trong mô hình thông tin là tên lớp của nó. Ví dụ: objectType (kiểu đối tượng)
đối với một Classification (phân loại) là "Classification". Trường
hợp ngoại lệ là objectType (kiểu đối tượng) đối với một đối tượng ngoại lai mà
người sử dụng xác định và chỉ ra kiểu của loại kho chứa được kết hợp với đối tượng
ngoại lai đó.
7.4.6.1. Các kiểu đối tượng xác định trước
Bảng sau liệt kê các objectType (kiểu đối tượng).
Lưu ý rằng một đối tượng ngoại lai có nhiều kiểu được xác định dựa trên kiểu
của kho. Thêm vào đó, có nhiều kiểu được xác định đối với tất cả các lớp
phụ của RegistryObject (đối tượng đăng ký).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
Mô tả
Unkown
Một đối tượng phân chia các nội dung có
kiểu không đặc trưng hoặc không được nhận biết
CPA
Đối tượng ngoại lai của kiểu phân chia một
tài liệu XML
Thỏa thuận giao thức cộng tác
(CPA) đại diện cho một thỏa thuận kỹ thuật
giữa hai bên tham gia về làm thế nào để hoạch định cách giao tiếp với nhau
bằng cách sử dụng một giao thức cụ thể
CPP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Process
Đối tượng ngoại lai phân chia thành một tài
liệu mô tả quá trình
SoftwareComponent
Đối tượng ngoại lai phân chia thành các thành
phần của phần mềm (ví dụ: Một bên của thư viện lớp).
UMLModel
Đối tượng ngoại lai phân chia thành một
UMLModel (Mô hình UML)
Giản đồ XML
Đối tượng ngoại lai phân chia thành một
giản đồ XML (DTD, giản đồ XML, ngữ pháp RELAX, v.v.)
RegistryPackage
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ExternalLink
Đối tượng ExternalLink (liên kết ngoài)
ExternalIdentifier
Đối tượng ExternalIdentifier (định danh
ngoài)
Association
Đối tượng Association (kết hợp)
ClassificationScheme
Đối tượng Classification Scheme (giản đồ
phân loại)
Classification
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ClassificationNode
Đối tượng ClassificationNode (nút phân
loại)
AuditableEvent
Đối tượng AuditableEvent (sự kiện có thể
kiểm tra)
User
Đối tượng User (người sử dụng)
Organization
Đối tượng Organization (tổ chức)
Service
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ServiceBinding
Đối tượng ServiceBinding (quy định dịch vụ)
SpecificationLink
Đối tượng SpecificationLink (liên kết quy
định)
7.4.7. Tóm tắt phương pháp
Ngoài các thuộc tính của nó, lớp
RegistryObject cũng xác định các phương pháp sau đây. Các phương pháp này được
sử dụng để điều hướng các liên kết quan hệ từ một trường hợp
RegistryObject (đối tượng đăng ký) tới các đối tượng khác.
Bảng tóm tắt phương
pháp đối với RegistryObject
Tập hợp
getAssociations()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tập hợp
getAuditTrail()
Lấy vết kiểm tra đầy đủ của tất cả các yêu
cầu ảnh hưởng thay đổi trạng thái trong đối tượng đó như một tập hợp có thứ
tự của các đối tượng AuditableEvent (sự kiện có thể kiểm tra).
Tập hợp
getClassifications()
Lấy Classification để phân loại kiểu đối tượng
đó.
Tập hợp
getExternalIdentifiers()
Lấy tập hợp của các ExternalIdentifier kèm
theo đối tượng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
getExternalLinks()
Lấy ExternalLinks kèm theo đối tượng này.
Tập hợp
getOrganizations(String type)
Lấy Organizations kèm theo đối tượng này.
Nếu quy định kiểu nonnull thì nó được sử dụng như một bộ lọc phù hợp chỉ quy định
kiểu của các Organization (tổ chức) như được chỉ ra bởi thuộc tính associationType
(kiểu liên kết) trong trường hợp Association liên kết đối tượng với
Organization (tổ chức) đó.
Tập hợp
getRegistryPackages()
Lấy RegistryPackages chứa đối tượng này.
Tập hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy các Slot kèm theo đối tượng này.
7.5. Lớp RegistryEntry (Lớp mục nhập đăng
ký)
Các lớp chuẩn:
RegistryObject
Các phân lớp:
ClassificationScheme (giản đồ phân loại),
ExtrinsicObject, RegistryPackage
RegistryEntry là một lớp cơ sở chung
cho các lớp trong mô hình thông tin để yêu cầu siêu dữ liệu nằm ngoài siêu
dữ liệu tối thiểu được cung cấp bởi lớp RegistryObject (đối tượng đăng ký).
RegistryEntry được sử dụng như một lớp cơ sở cho các đối tượng thô cấp
cao trong sổ đăng ký đó. Chu kỳ điển hình của chúng yêu cầu nhiều quản lý hơn (nghĩa
là; có thể yêu cầu sự chấp nhận, phản đối). Điển hình chúng có tương đối ít trường
hợp trừ trường hợp sử dụng như một gốc hệ đẳng cấp thành phần
cấu tạo bao gồm các đối tượng số là các Classification (phân loại) của
RegistryObject (đối tượng đăng ký) nhưng không của RegistryEntry (mục nhập đăng
ký).
Siêu dữ liệu bổ sung được mô tả bởi các thuộc
tính của Lớp RegistryEntry (lớp mục nhập đăng ký) sau:
7.5.1 Tóm tắt thuộc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu dữ liệu
Yêu cầu
Giá trị mặc định
Được quy định bởi
Khả năng thay đổi
expiration
DateTime
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
majorVersion
Integer
Có
1
Sổ đăng ký
Có
minorVersion
Integer
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Sổ đăng ký
Có
stability
LongName
Không
Máy client
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LongName
Có
Sổ đăng ký
Có
UserVersion (phiên bản người sử dụng)
ShortName
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Chú ý rằng các thuộc tính kế thừa của Lớp
RegistryEntry (lớp mục nhập đăng ký) từ lớp RegistryObject không
được chỉ ra trong bảng trên.
7.5.2. Thuộc tính expiration (Thời gian hết hạn)
Mỗi trường hợp RegistryEntry (mục nhập
đăng ký) có thể có một thuộc tính expirationDate (ngày hết hạn). Thuộc tính này
xác định một giới hạn DateTime trên chỉ dẫn về trạng thái ổn định được cung cấp
bởi Thuộc tính stability (tính ổn định). Ngay khi đạt tới expirationDate thuộc
tính stability (tính ổn định) tác động trở thành STABILITY_DYNAMIC hàm ý rằng hạng
mục trong kho có thể thay đổi bất kỳ thời điểm nào dưới bất kỳ hình thức nào. Một
giá trị null hàm ý rằng không có DateTime hết hạn của Thuộc tính stability
(tính ổn định).
7.5.3. Thuộc tính majorVersion (Phiên bản chính)
Mỗi trường hợp RegistryEntry (mục nhập
đăng ký) phải có một số hiệu soát xét chính đối với phiên bản hiện thời của trường
hợp RegistryEntry. Số hiệu này được ấn định bởi sổ đăng ký khi đối tượng được
tạo ra. Số hiệu này có thể được cập nhật bởi sổ đăng ký khi một đối tượng được
cập nhật.
7.5.4. Thuộc tính minorVersion (Phiên bản phụ)
Mỗi trường hợp RegistryEntry (mục nhập
đăng ký) phải có một số hiệu soát xét thứ yếu đối với phiên bản hiện tại của trường
hợp RegistryEntry (mục nhập đăng ký) đó. Số hiệu này được ấn định bởi sổ đăng
ký khi đối tượng được tạo ra. Số hiệu này có thể được cập nhật bởi sổ đăng ký
khi một đối tượng được cập nhật.
7.5.5. Thuộc tính stability (Tính ổn định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.5.1. Các tập đếm tĩnh của RegistryEntry
xác định trước
Bảng sau đây liệt kê các lựa chọn đã xác định
đối với thuộc tính tĩnh của RegistryEntry. Các kiểu tĩnh xác định trước này được
định nghĩa như một ClassificationScheme (giản đồ phân loại). Trong khi
giản đồ này có thể được mở rộng dễ dàng, một sổ đăng ký có thể hỗ trợ các kiểu
tĩnh được liệt kê như sau:
Tên
Mô tả
Dynamic
Tính ổn định của một RegistryEntry để chỉ
ra rằng nội dung đó là động và có thể được thay đổi tùy ý bởi người đệ trình
tại bất kỳ thời điểm nào.
DynamicCompatible
Tính ổn định của một RegistryEntry để chỉ
ra rằng nội dung đó là động và có thể được thay đổi theo một cách thức tương thích
ngược bởi người đệ trình tại bất kỳ thời điểm nào.
Static
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.6. Thuộc tính status (Trạng thái)
Mỗi trường hợp RegistryEntry (mục nhập
đăng ký) phải có một bộ chỉ thị trạng thái chu kỳ công tác. Các trạng thái được
ấn định bởi sổ đăng ký.
7.5.6.1. Các kiểu trạng thái của
RegistryObject
(đối tượng đăng ký) xác định trước
Bảng sau đây liệt kê các lựa chọn đã xác định
đối với Thuộc tính status (trạng thái) của RegistryObject (đối tượng đăng ký). Các
kiểu trạng thái xác định trước này được định nghĩa như một ClassificationScheme
(giản đồ phân loại).
Tên
Mô tả
Submitted
Trạng thái của một RegistryObject mà nội
dung danh mục liệt kê đã được đệ trình trong sổ đăng ký.
Approved
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Deprecated
Trạng thái của một RegistryObject mà nội
dung danh mục liệt kê đã được đệ trình trong sổ đăng ký và đã được phủ quyết
sau đó.
Withdrawn
Trạng thái của một RegistryObject mà nội dung
danh mục liệt kê đã được rút khỏi sổ đăng ký.
7.5.7. Thuộc tính userVersion (Phiên bản người sử
dụng)
Mỗi trường hợp RegistryEntry (mục nhập
đăng ký) có thể có một userVersion (phiên bản người sử dụng). UserVersion (phiên
bản người sử dụng) tương tự như cặp majorVersion-minorVersion. Cả hai phiên bản
cung cấp một chỉ dẫn về phiên bản của đối tượng đó. Cặp
majorVersion-minorVersion được cung cấp bởi sổ đăng ký trong khi userVersion (phiên
bản người sử dụng) đưa ra một người sử dụng quy định phiên bản cho đối tượng
đó.
7.5.8. Tóm tắt phương pháp
Ngoài các thuộc tính của nó, Lớp RegistryEntry
(lớp mục nhập đăng ký) cũng xác định các phương pháp sau đây:
Tóm tắt phương pháp
for RegistryEntry
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
getSubmittingOrganization()
Lấy trường hợp Organization (tổ
chức) của tổ chức đó để đệ trình trường hợp RegistryEntry (mục nhập đăng
ký) cho trước. Phương pháp này trả lại một kết quả non-null đối với toàn bộ
các RegistryEntry. Đối với việc chỉ định đặc quyền, tổ chức đó được trả lại bởi
phương pháp này liên quan đến chủ sở hữu trường hợp RegistryEntry (mục
nhập đăng ký) đó.
Organization
getResponsibleOrganization()
Lấy trường hợp Organization (tổ
chức) của tổ chức có trách nhiệm đối với định nghĩa, phê chuẩn, và/hoặc duy trì
hạng mục kho được tham chiếu bởi trường hợp RegistryEntry (mục nhập
đăng ký) cho trước. Phương pháp này có thể trả lại một kết quả nếu việc đệ
trình tổ chức RegistryEntry đó Unkown một tổ chức có trách nhiệm hoặc nếu cơ quan
có thẩm quyền đăng ký không ấn định một tổ chức có thẩm quyền.
7.6. Lớp Slot (Khe bổ sung)
Các trường hợp Slot (khe bổ sung) cung
cấp một phương pháp động để bổ sung các thuộc tính tùy ý cho các trường hợp
RegistryObject (đối tượng đăng ký). Khả năng bổ sung các thuộc tính một cách
linh động này cho các trường hợp RegistryObject (đối tượng đăng ký) cho phép
các tính năng mở rộng trong mô hình thông tin.
Một trường hợp RegistryObject (đối tượng
đăng ký) có thể có không hay nhiều Slot (khe bổ sung). Một Slot (khe bổ sung)
bao gồm một tên, một thuộc tính slotType (kiểu khe bổ sung) và một tập hợp các
giá trị.
7.6.1 Tóm tắt thuộc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu dữ liệu
Yêu cầu
Giá trị mặc định
Được quy định bởi
Khả năng thay đổi
Name
LongName
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
SlotType
LongName
Không
Máy client
Không
Values
Collection of ShortName
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy client
Không
7.6.2. Thuộc tính name (Tên)
Mỗi trường hợp Slot (khe bổ sung) phải
có một tên. Tên này là phương tiện chính để xác định một trường hợp Slot
(khe bổ sung) trong một RegistryObject (đối tượng đăng ký). Do đó, tên của một trường
hợp Slot (khe bổ sung) phải là mang tính cục bộ duy nhất trong trường
hợp RegistryObject (đối tượng đăng ký).
7.6.3. Thuộc tính slotType (Kiểu khe bổ sung)
Mỗi trường hợp Slot (khe bổ sung) có
thể có một thuộc tính slotType (kiểu khe bổ sung) để cho phép các slot khác
nhau được nhóm lại cùng nhau.
7.6.4. Thuộc tính values (Giá trị)
Một trường hợp Slot (khe bổ sung) phải
có một tập hợp các giá trị. Tập hợp các giá trị này có thể là rỗng. Do một Slot
(khe bổ sung) biểu diễn một thuộc tính có thể mở rộng mà giá trị của nó có thể
là một tập hợp, vì vậy một Slot (khe bổ sung) được phép có tập hợp các giá trị
hơn là một giá trị đơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lớp chuẩn:
RegistryEntry (mục nhập đăng ký),
RegistryObject (đối tượng đăng ký)
Các Lớp ExtrinsicObject (đối tượng
ngoại lai) cung cấp siêu dữ liệu để mô tả nội dung được đệ trình mà kiểu của nó
không được hiểu về bản chất trong sổ đăng ký và vì vậy Phải được mô tả
bởi các phương pháp bổ sung các thuộc tính (như là : kiểu MIME).
Do sổ đăng ký có thể bao gồm nội dung tùy ý
không yêu cầu kiến thức về bản chất nội dung đó, nên các Lớp ExtrinsicObject
(đối tượng ngoại lai), các thuộc tính metadata (siêu dữ liệu) đặc biệt để cung
cấp một số kiến thức về đối tượng đó (như là; kiểu mime).
Các ví dụ về nội dung được mô tả bởi
ExtrinsicObject (đối tượng ngoại lai) bao gồm các hồ sơ về thủ tục hợp tác
[ebCPP], Các mô tả quá trình kinh doanh, và các giản đồ.
7.7.1. Tóm tắt thuộc tính
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được quy định bởi
Khả năng thay đổi
IsOpaque
Boolean
Không
Máy client
Không
MimeType
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Máy client
Không
Chú ý rằng các thuộc tính được kế thừa từ
RegistryEntry (mục nhập đăng ký) và RegistryObject (đối tượng đăng ký) không được
chỉ ra trong bảng trên.
7.7.2. Thuộc tính isOpaque (Đục)
Mỗi trường hợp ExtrinsicObject (đối tượng
ngoại lai) có thể có một thuộc tính isOpaque (đục) đã xác định. Thuộc tính này
xác định nội dung đó có được ghi vào mục lục bởi ExtrinsicObject (đối tượng ngoại
lai) này là không rõ ràng đối với sổ đăng ký đó. Trong một số trường hợp,
một Tổ chức đệ trình có thể đệ trình nội dung được mật mã hóa và thậm
chí không thể đọc được bởi sổ đăng ký.
7.7.3. Thuộc tính mimeType (Kiểu MIME)
Mỗi trường hợp ExtrinsicObject (đối tượng
ngoại lai) có thể có một thuộc tính mimeType (kiểu MIME) đã xác định. Thuộc
tính mimeType (kiểu MIME) cung cấp thông tin về kiểu hạng mục kho được ghi vào
danh mục bởi trường hợp ExtrinsicObject (đối tượng ngoại lai).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lớp chuẩn:
RegistryEntry (mục nhập đăng ký), RegistryObject
(đối tượng đăng ký)
Các trường hợp RegistryPackage (gói
đăng ký) cho phép việc nhóm các trường hợp RegistryObject (đối tượng
đăng ký) có quan hệ logic ngay cả khi các đối tượng của thành phần riêng thuộc
các tổ chức đệ trình khác nhau.
7.8.1. Tóm tắt thuộc tính
Lớp RegistryPackage (gói đăng ký) không biết các
thuộc tính mới ngoài những thuộc tính được kế thừa từ các lớp cơ sở của
RegistryEntry (mục nhập đăng ký) và RegistryObject (đối tượng đăng ký). Các
thuộc tính kế thừa không được chỉ ra ở đây.
7.8.2. Tóm tắt phương pháp
Ngoài các thuộc tính của nó, Lớp
RegistryPackage (gói đăng ký) cũng xác định các phương pháp sau đây:
Tóm tắt phương pháp
of RegistryPackage
Collection
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy tập hợp các trường hợp
RegistryObject (đối tượng đăng ký) là thành phần của RegistryPackage (gói
đăng ký) này.
7.9. Lớp ExternalIdentifier (Định danh ngoài)
Các lớp chuẩn:
RegistryObject
Các trường hợp ExternalIdentifier (định
danh ngoài) cung cấp thông tin định danh bổ sung cho RegistryObject (đối tượng đăng
ký) như là Số hiệu DUNS, Số an ninh xã hội, hoặc một bí danh tham chiếu giản đồ
định danh (như là, “DUNS”, “Social Security #”), và giá trị thuộc tính đó bao
gồm thông tin thực (như là, Số hiệu DUNS, số an ninh xã hội). Mỗi
RegistryObject (đối tượng đăng ký) có thể bao gồm không hoặc nhiều các trường
hợp ExternalIdentifier (định danh ngoài).
7.9.1. Tóm tắt thuộc tính
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được quy định bởi
Khả năng thay đổi
IdentificationScheme
UUID
Có
Máy client
Có
RegistryObject
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Máy client
Không
Value
ShortName
Có
Máy client
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý rằng các thuộc tính được kế thừa từ các
lớp cơ sở của lớp này không được chỉ ra.
7.9.2. Thuộc tính identificationScheme (Giản đồ định danh)
Mỗi trường hợp ExternalIdentifier (định
danh ngoài) phải có một thuộc tính identificationScheme (giản đồ định danh) để
tham chiếu tới ClassificationScheme (giản đồ phân loại). ClassificationScheme
(giản đồ phân loại) này xác định tên miền trong đó một định danh được xác định
có sử dụng Thuộc tính value (giá trị) đối với RegistryObject đó được tham chiếu
bởi Thuộc tính registryObject (đối tượng đăng ký).
7.9.3. Thuộc tính registryObject (Đối tượng đăng ký)
Mỗi trường hợp ExternalIdentifier (định
danh ngoài) phải có một thuộc tính registryObject (đối tượng đăng ký) để tham
chiếu RegistryObject gốc đối với ExternalIdentifier đó.
7.9.4. Thuộc tính value (Giá trị)
Mỗi trường hợp ExternalIdentifier (định
danh ngoài) phải có một thuộc tính value (giá trị) để cung cấp giá trị định
danh đối với ExternalIdentifier đó (như là, số an ninh xã hội thực).
7.10. Lớp ExternalLink (Liên kết ngoài)
Các lớp chuẩn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ExternalLink sử dụng URI làm một loại liên
kết sử dụng để liên kết nội dung trong Registry với nội dung nằm ngoài sổ đăng
ký. Chẳng hạn như, một Organization (tổ chức) muốn trình bày hoặc đệ trình
DTD có thể sử dụng ExternalLink để kết nối DTD với trang chủ của Organization
(tổ chức) đó.
7.10.1. Bảng tóm tắt các thuộc tính
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Yêu cầu
Giá trị mặc định
Được quy định bởi
Khả năng thay đổi
ExternalURI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Máy client
Có
7.10.2. Thuộc tính ExternalURI (uri ngoài)
Mỗi trường hợp của ExternalURI
phải có một thuộc tính ExternalURI (uri ngoài) được xác định.
Thuộc tính ExternalURI (uri ngoài) cung cấp
một URI cho các nguồn thông tin ngoại trú mà trường hợp của ExternalURI
này hướng tới.
Nếu URI đó là một URL (địa chỉ một trang mạng
internet hay intranet) thì chắc chắn Registry phải kiểm tra tính hợp lệ của đường
liên kết URL là có thể giải quyết được tại thời điểm đệ trình trước khi quyết định
chấp nhận ExternalLink (liên kết ngoài) vào Registry (sổ đăng ký).
7.10.3. Bảng tóm tắt phương pháp thực thi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tóm tắt phương pháp
của ExternalLink
(liên kết ngoài)
Tập hợp
getlinkobject ()
Lấy tập hợp các RegistryObject được
liên kết bởi Lớp ExternalLink (liên kết ngoài) với nội dung và
cấu trúc bên ngoài Registry.
8. Vết kiểm tra sổ
đăng ký
Phần này mô tả các phần tử của mô hình thông
tin được sử dụng để hỗ trợ khả năng truy tìm vết kiểm tra của Registry.
Có một vài lớp trong phần này là các Lớp Entity (thực thể)
được sử dụng như các trình bao bọc với mục đích xây dựng mô hình cho tổ hợp các
thuộc tính có liên quan. Các trình bao bọc này cũng tương tự như cấu trúc
"struct" trong ngôn ngữ lập trình C.
Phương pháp GetAuditTrail () của
RegistryObject (đối tượng đăng ký) trả về tập hợp có thứ tự của các AuditableEvent
(sự kiện có thể kiểm tra). Các AuditableEvent (sự kiện có thể kiểm tra) này cấu
thành nên vết kiểm tra cho RegistryObject (đối tượng đăng ký). AuditableEvent
(sự kiện có thể kiểm tra) bao gồm tem thời gian cho Event (sự kiện) đó. Mỗi
AuditableEvent (sự kiện có thể kiểm tra) đều có danh mục mẫu đối chiếu dành cho
một người sử dụng trong đó xác định và nhận dạng một người sử dụng cụ thể thực thi
một hành động góp phần làm nên AuditableEvent (sự kiện có thể kiểm tra).
Mỗi người sử dụng được gắn với một Organization (tổ chức) và thường thì các Organization
(tổ chức) này là Organization (tổ chức) đệ trình RegistryObject
(đối tượng đăng ký).
8.1. Lớp AuditableEvent (Sự kiện có thể kiểm
tra)
Các lớp chuẩn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các trường hợp AuditableEvent (sự kiện
có thể kiểm tra) cung cấp một bản ghi thời gian dài các Event (sự kiện) tạo ra
sự thay đổi trong một RegistryObject (đối tượng đăng ký). Một RegistryObject
(đối tượng đăng ký) bao giờ cũng có liên quan đến một tập hợp có thứ tự của các
trường hợp AuditableEvent (sự kiện có thể kiểm tra), cung cấp đầy đủ vết
kiểm tra hoàn chỉnh cho RegistryObject (đối tượng đăng ký).
Thường thì các AuditableEvent (sự kiện có thể
kiểm tra) là kết quả của một yêu cầu từ máy client. Các trường hợp
AuditableEvent (sự kiện có thể kiểm tra) thường do sổ đăng ký Service
tạo ra để ghi lại các Event (sự kiện) như thế này.
Các Event (sự kiện) như thế này thường tạo ra
sự thay đổi trong chu kỳ tồn tại của một RegistryObject nhất định. Chẳng
hạn như một máy client có thể yêu cầu tạo lập, cập nhật, từ chối hoặc hủy
bỏ một RegistryObject (đối tượng đăng ký) nào đó theo đúng chỉ dẫn
của máy đó. một AuditableEvent (sự kiện có thể kiểm tra) được tạo ra nếu
và chỉ khi nào có một yêu cầu tạo lập hoặc sửa đổi nội dung hoặc quyền sở hữu
đối với RegistryObject (đối tượng đăng ký).
Các yêu cầu dạng Read-only (chỉ có thể
đọc) không tạo ra một AuditableEvent (sự kiện có thể kiểm tra). Không một
AuditableEvent (sự kiện có thể kiểm tra) nào được tạo ra dành cho một RegistryObject
(đối tượng đăng ký) khi nó được phân loại, gán cho một RegistryPackage
(gói đăng ký) hoặc được kết hợp với các RegistryObject (đối tượng đăng
ký) khác. Đây là một nguyên tắc cơ bản mà các lập trình viên cần nắm rõ khi
tiến hành thực thi công việc của mình.
8.1.1. Bảng tóm tắt các thuộc tính
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Yêu cầu
Giá trị mặc định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng thay đổi
eventType
LongName
Có
Sổ đăng ký
Không
registryObject
UUID
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sổ đăng ký
Không
timestamp
DateTime
Có
Sổ đăng ký
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UUID
Có
Sổ đăng ký
Không
8.1.2. Thuộc tính eventType (Kiểu sự kiện)
Mỗi AuditableEvent (sự kiện có thể kiểm tra)
đều chứa trong mình một thuộc tính eventType (kiểu sự kiện) nhất định giúp phân
biệt và nhận dạng kiểu sự kiện được ghi lại bởi AuditableEvent (sự kiện có
thể kiểm tra).
8.1.2.1. Các kiểu AuditableEvent (sự kiện có thể kiểm
tra) xác định trước
Bảng sau đây liệt kê các kiểu AuditableEvent
(sự kiện có thể kiểm tra) xác định trước. Các eventType xác định trước được
định nghĩa là ClassificationScheme (giản đồ phân loại) xác định
trước và được đặt tên là "EventType". Một sổ đăng ký phải hỗ
trợ các eventType được liệt kê dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả
Created
Một Event góp phần tạo ra một RegistryObject
Deleted
Một Event huỷ bỏ RegistryObject
Deprecated
Một Event phản đối RegistryObject
Updated
Một Event cập nhật tình trạng của
một RegistryObject
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một Event gắn phiên bản cho RegistryObject
(đối tượng đăng ký)
8.1.3. Thuộc tính registryObject (Đối tượng đăng ký)
Mỗi AuditableEvent (sự kiện có thể kiểm tra)
phải có một thuộc tính registryObject (đối tượng đăng ký) để xác định trường
hợp RegistryObject (đối tượng đăng ký) bị ảnh hưởng bởi sự kiện này.
8.1.4. Thuộc tính TimeStamp (Tem thời gian)
Mỗi AuditableEvent (sự kiện có thể kiểm tra)
phải có thuộc tính timestamp (tem thời gian) có ghi lại ngày, tháng, năm
và thời gian cụ thể mà sự kiện này xảy ra.
8.1.5. Thuộc tính user (Người sử dụng)
Mỗi AuditableEvent (sự kiện có thể kiểm tra)
phải có thuộc tính user (người sử dụng) giúp phân biệt và xác định User (user)
- người đã gửi yêu cầu góp phần tạo ra sự kiện này ảnh hưởng đến trường hợp
RegistryObject (đối tượng đăng ký).
8.2. Lớp User (Người sử dụng)
Các lớp chuẩn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các trường hợp của User (người sử dụng) được
sử dụng trong một AuditableEvent (sự kiện có thể kiểm tra) để theo dõi
và nhận dạng người yêu cầu - Người đã gửi yêu cầu góp phần tạo nên AuditableEvent
(sự kiện có thể kiểm tra).
8.2.1 Bảng tóm tắt các thuộc tính
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Yêu cầu
Giá trị mặc định
Được quy định bởi
Khả năng thay đổi
address
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Máy client
Có
emailAddresses
Collection of EmailAddress
Có
Máy client
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
organization
UUID
Có
Máy client
Không
personName
PersonName
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy client
Không
telephoneNumbers
Collection of TelephoneNu mber
Có
Máy client
Có
url
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Máy client
Có
8.2.2. Thuộc tính address (Địa chỉ)
Mỗi trường hợp User (người sử dụng)
phải có thuộc tính address (địa chỉ) có tác dụng cung cấp cổng địa chỉ cho User
(người sử dụng) đó.
8.2.3. Thuộc tính emailAddresses (Địa chỉ thư điện
tử)
Mỗi trường hợp User (người sử
dụng) có một thuộc tính emailAddresses (địa chỉ thư điện tử). Đây là một tập
hợp bao gồm các địa chỉ hòm thư điện tử. Mỗi địa chỉ thư mục chỉ hòm thư điện
tử cung cấp một địa chỉ hòm thư điện tử cho User (người sử dụng) đó. một
User (người sử dụng) phải có ít nhất là một hòm thư điện tử, như vậy người sử
dụng đó mới có thể truy cập mạng và đăng ký được.
8.2.4. Thuộc tính organization (Tổ chức)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.5. Thuộc tính personName (Tên riêng)
Mỗi trường hợp User (người sử
dụng) phải có thuộc tính personName (tên riêng) có tác dụng cung cấp tên cho User
(người sử dụng) đó.
8.2.6. Thuộc tính telephoneNumbers (Số điện thoại)
Mỗi trường hợp User (người sử dụng)
phải có một thuộc tính telephoneNumbers (số điện thoại) trong đó bao gồm tập
hợp các trường hợp của số điện thoại cho mỗi số điện thoại được xác định
dành cho User (người sử dụng) đó. Một User (người sử dụng) phải
có ít nhất một số điện thoại.
8.2.7 Thuộc tính url
Mỗi trường hợp User (người sử
dụng) có thể có một thuộc tính URL có tác dụng cung cấp địa chỉ URL cho trang
web có liên hệ với User (người sử dụng) đó.
8.3. Lớp Organization (Tổ chức)
Các lớp chuẩn:
RegistryObject
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1. Bảng tổng kết thuộc tính
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Yêu cầu
Giá trị mặc định
Được quy định bởi
Khả năng thay đổi
address
PostalAddress
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy client
Có
parent
UUID
Không
Máy client
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UUID
Có
Máy client
Không
telephoneNumbers
Collection of TelephoneNumber
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
8.3.2. Thuộc tính address (Địa chỉ)
Mỗi trường hợp của Organization (tổ
chức) phải có một thuộc tính address (địa chỉ) cung cấp địa chỉ cổng cho Organization
(tổ chức) đó.
8.3.3. Thuộc tính parent (Gốc)
Mỗi trường hợp của Organization (tổ
chức) có thể có một thuộc tính parent (gốc) có vai trò như nhân tố tham chiếu trường
hợp của Organization (tổ chức) (nếu có) cho Organization (tổ chức) đó.
8.3.4. Thuộc tính primaryContact (Điểm liên lạc
chính)
Mỗi trường hợp của Organization (tổ
chức) phải có một thuộc tính primaryContact (điểm liên lạc chính) tham chiếu trường
hợp User (người sử dụng) cho User và đây chính là primaryContact
(điểm liên lạc chính) cho Organization (tổ chức) đó.
8.3.5. Thuộc tính telephoneNumbers (Số điện thoại)
Mỗi trường hợp của Organization (tổ
chức) phải có một thuộc tính telephoneNumbers (số điện thoại) trong đó bao gồm
tập hợp của các trường hợp số điện thoại đối với mỗi số điện thoại cố định
được xác định là dành cho Organization (tổ chức) đó. Một Organization (tổ chức)
phải có ít nhất một số điện thoại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PostalAddress là một lớp thực
thể đơn giản, có thể sử dụng đi sử dụng lại, có tác dụng xác định các thuộc
tính của địa chỉ cổng.
Bảng tổng kết các thuộc tính
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Yêu cầu
Giá trị mặc định
Được quy định bởi
Khả năng thay đổi
city
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Máy client
Có
country
ShortName
Không
Máy client
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
postalCode
ShortName
Không
Máy client
Có
state
ShortName
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy client
Có
street
ShortName
Không
Máy client
Có
streetNumber
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Máy client
Có
8.4.2. Thuộc tính city (Thành phố)
Mỗi PostalAddress (địa chỉ bưu điện) có thể
có một thuộc tính city (thành phố) xác định và định dạng địa chỉ.
8.4.3. Thuộc tính country (Quốc gia)
Mỗi PostalAddress (địa chỉ bưu điện) có thể
có một thuộc tính country (quốc gia) xác định địa chỉ trong quốc gia.
8.4.4. Thuộc tính postalCode (Mã bưu điện)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.5. Thuộc tính state (Bang)
Mỗi PostalAddress (địa chỉ bưu điện) có thể
có một thuộc tính state (bang) xác định bang, tỉnh hoặc khu vực của địa chỉ đó.
8.4.6. Thuộc tính street (Đường phố)
Mỗi PostalAddress (địa chỉ bưu điện) có thể
có một thuộc tính street (đường phố) xác định tên đường phố cho địa chỉ đó.
8.4.7. Thuộc tính streetNumber (Số hiệu đường phố)
Mỗi PostalAddress (địa chỉ bưu điện) có thể
có một thuộc tính streetNumber (số hiệu đường phố) xác định số đường phố (ví
dụ: 65) cho địa chỉ đường phố.
8.4.8. Bảng tóm tắt phương pháp
Ngoài các thuộc tính trên, lớp
PostalAddress (địa chỉ bưu điện) cũng xác định các phương pháp sau.
Tóm tắt phương pháp
thực thi của ExternalLink (liên kết ngoài)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
getSlots ()
Lấy tập hợp của các khe bổ sung cho đối
tượng này. Mỗi PostalAddress (địa chỉ bưu điện) có thể có nhiều trường hợp
khe bổ sung, trong đó mỗi khe bổ sung là một thuộc tính được xác định. Việc
sử dụng khe bổ sung cho phép Máy client có thể mở rộng Lớp PostalAddress
(địa chỉ bưu điện) bằng cách xác định các thuộc tính bổ sung động có sử
dụng khe bổ sung để xử lý các nhu cầu cụ thể.
8.5. Lớp telephoneNumbers (Số điện thoại)
Đây là một lớp thực thể đơn giản, có
thể sử dụng đi sử dụng lại, nó xác định các thuộc tính của một số điện thoại.
8.5.1. Bảng tổng kết thuộc tính
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Yêu cầu
Giá trị mặc định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng thay đổi
areaCode
Chuỗi 4
Không
Máy client
Có
countryCode
Chuỗi 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy client
Có
extension
Chuỗi 8
Không
Máy client
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuỗi 19
Không
Máy client
Có
phonetype
Chuỗi 32
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
url
URI
Không
Máy client
Có
8.5.2. Thuộc tính areaCode (Mã vùng)
Mỗi số điện thoại có thể có một thuộc tính mã
vùng cung cấp mã vùng cho số điện thoại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi số điện thoại có thể có thuộc tính
countryCode (mã quốc gia) cung cấp mã đất nước cho số điện thoại.
8.5.4. Thuộc tính extension (Số máy lẻ)
Mỗi số thuê bao có thể có thuộc tính
extension (số máy lẻ) cung cấp số máy lẻ, nếu có, cho số điện thoại thuê bao.
8.5.5. Thuộc tính number (Số)
Mỗi trường hợp số điện thoại thuê bao
có thể có một thuộc tính số máy cung cấp số nội bộ (mà không có mã khu vực, mã
đất nước và số máy lẻ) cho số điện thoại thuê bao đó.
8.5.6. Thuộc tính phonetype (Loại điện thoại)
Mỗi trường hợp số điện thoại thuê bao
có thể có thuộc tính phoneType cung cấp số điện thoại thuê bao. Một số ví dụ về
loại điện thoại là "điện thoại gia đình", "điện thoại văn
phòng".
8.6. Lớp EmailAddress (Địa chỉ hòm thư
điện tử)
Là một lớp thực thể đơn giản, có thể
sử dụng đi sử dụng lại, xác định các thuộc tính của một địa chỉ hòm thư điện
tử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Yêu cầu
Giá trị mặc định
Được quy định bởi
Có thể thay đổi
address
Tên viết tắt
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy client
Có
type
Chuỗi 32
Không
Máy client
Có
8.6.2. Thuộc tính address (Địa chỉ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.3. Thuộc tính type (Kiểu)
Mỗi trường hợp địa chỉ hòm thư điện tử
có thể có một thuộc tính type (kiểu) cung cấp loại địa chỉ hòm thư điện tử. Đây
là giá trị rời rạc, ngẫu nhiên. Các ví dụ về các kiểu hòm thư là "Gia đình",
"Công việc".
8.7. Lớp personName (Tên cá nhân)
Là một lớp thực thể dành cho tên của một người
nào đó.
8.7.1. Bảng tóm tắt thuộc tính
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Yêu cầu
Giá trị mặc định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể thay đổi
firstName
ShortName
Không
Máy client
Có
lastName
ShortName
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy client
Có
middleName
ShortName
Không
Máy client
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi PersonName có thể có một thuộc tính
firstName (tên gọi) là tên thường gọi của một người nào đó.
8.7.3. Thuộc tính lastName (Tên họ)
Mỗi PersonName có thể có một thuộc tính
lastName (tên họ) của một người nào đó.
8.7.4. Thuộc tính middleName (Tên đệm)
Mỗi PersonName có thuộc tính middleName là
tên đệm của một người.
8.8. Lớp Service (Dịch vụ)
Các lớp chuẩn:
RegistryEntry (mục nhập đăng ký), RegistryObject
(đối tượng đăng ký)
Các trường hợp của Service (dịch
vụ) cung cấp thông tin về các service (dịch vụ) chẳng hạn như các web
service (các dịch vụ web – ứng dụng web).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp Service (dịch vụ) chưa được biết bất cứ
thuộc tính cụ thể nào ngoài các thuộc tính cố định của nó.
8.8.2. Tóm tắt phương pháp
Bên cạnh các thuộc tính của nó, lớp Service
(dịch vụ) cũng xác định các phương pháp sau đây.
Tóm tắt phương pháp
thực thi của dịch vụ
Tập hợp
getServiceBindings ()
Lấy tập hợp các service cố định được xác
định đối với dịch vụ này.
8.9. Lớp Service (dịch vụ) Bindings
Các lớp chuẩn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các trường hợp của ServiceBindings
(quy định dịch vụ) là các RegistryObject đại diện cho thông tin kỹ thuật về
cách xác định truy cập một giao diện cụ thể do một trường hợp của lớp
Service (dịch vụ) cung cấp. Một Service (dịch vụ) có một tập hợp các
ServiceBinding (quy định dịch vụ).
Thuộc tính mô tả ServiceBinding cung cấp
các chi tiết về mối quan hệ giữa một vài đường liên kết xác định tạo ra
ServiceBinding. Sự mô tả có thể sẽ rất hữu ích đối với sự hiểu biết của con người.
Có khả năng đẩy mạnh một cấu trúc về quá trình mô tả này để cho phép máy móc xử
lý quá trình ServiceBinding, tuy nhiên quá trình này lại không được giải
quyết trong tiêu chuẩn này.
8.9.1. Bảng tóm tắt các thuộc tính
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Yêu cầu
Giá trị mặc định
Được quy định bởi
Có thể thay đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
URI
Không
Máy client
Có
targetBinding
UUID
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
8.9.2. Thuộc tính accessURI (Uri truy cập)
ServiceBinding có thể có một Thuộc
tính accessURI (uri truy cập) để có thể truy cập dịch vụ kết nối đó. Thuộc tính
này sẽ bị bỏ qua nếu một thuộc tính mục tiêu kết nối là dành riêng cho ServiceBinding.
Nếu URI là một URL thì RegistryObject phải xác định rõ URL vào thời điểm đệ trình
trước khi chấp nhận ServiceBinding vào sổ đăng ký.
8.9.3. Thuộc tính targetBinding (Quy định bên đích)
Một ServiceBinding có thể có một Thuộc
tính targetBinding (quy định bên đích) được xác định và đây được coi là phần
tử tham chiếu một ServiceBinding khác. Một targetBinding (quy định
bên đích) có thể được xác định khi một service (dịch vụ) được chuyển hướng
sang một service (dịch vụ) khác. Điều này cho phép thay đổi máy chủ của
dịch vụ bằng một nhà cung cấp dịch vụ khác.
8.9.4. Bảng tóm tắt các phương pháp
Bên cạnh các thuộc tính của nó, tuyến ServiceBinding
cũng xác định các phương pháp sau đây
Tóm tắt phương pháp
thực thi của ServiceBinding
Tập hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp nhận tập hợp của các đường liên kết
được xác định rõ cho quá trình kết nối dịch vụ này.
8.10. Lớp SpecificationLinks (Liên kết quy định)
Các lớp chuẩn:
RegistryObject (đối tượng đăng ký)
SpecificationLinks cung cấp sự liên kết
giữa dịch vụ kết nối và một trong các thông số kỹ thuật cụ thể của nó trong đó
mô tả phương pháp cũng như cách thức sử dụng dịch vụ kết nối cố định. Chẳng hạn
như, ServiceBinding có thể có một SpecificationLink trong đó mô tả
cách thức truy cập dịch vụ có sử dụng các thông số kỹ thuật được nêu dưới dạng
văn bản WSDL hoặc văn bản CORBA IDL.
8.10.1. Bảng tóm tắt các thuộc tính
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được quy định bởi
Có thể thay đổi
specificationObject
UUID
Có
Máy client
Có
usageDiscription
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Máy client
Có
usageParrameters
Tập hợp các văn bản dưới dạng tự do
Không
Máy client
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.10.2. Thuộc tính specificationObject (Quy định đối tượng)
Trường hợp SpecificationLink phải có
một Thuộc tính specificationObject (quy định đối tượng) có vai trò cung cấp 4
tham chiếu cho trường hợp RegistryObject (đối tượng đăng ký) và cung cấp
các thông số quy định kỹ thuật cho dịch vụ kết nối chủ. Thông thường đây là trường
hợp đối tượng ngoại lai đại diện cho các thông số kỹ thuật (chẳng hạn như
một văn bản dưới dạng WSDL).
8.10.3. Thuộc tính usageDescription (Mô tả sử dụng)
Một trường hợp của SpecificationLink
có thể có một thuộc tính usageDiscription có vai trò cung cấp sự mô tả dưới
dạng văn bản về cách thức, phương pháp sử dụng thuộc tính usageParameters (tham
số sử dụng) lựa chọn tiếp theo. UsageDiscription là một dạng
internationalString, chính vì vậy cho phép có thể mô tả cách sử dụng ở dạng
nhiều ngôn ngữ khác nhau.
8.10.4. Thuộc tính usageParameters (Tham số sử dụng)
Trường hợp SpecificationLink có thể có
một thuộc tính usageParameters (tham số sử dụng) cung cấp một tập hợp các đường
đại diện cho usageParameters (tham số sử dụng) cần thiết cho việc sử dụng các thông
số quy định kỹ thuật (chẳng hạn như văn bản dưới dạng WSDL) do đối tượng SpecificationLink
này xác định.
9. Phương thức liên
kết của RegistryObject (Đối tượng đăng ký)
Một RegistryObject (RO) có thể không liên kết
hoặc có liên kết với nhiều RegistryObject khác. Mẫu dữ liệu sẽ xác định một lớp
Association (liên kết) để liên kết hai RO bất kỳ.
9.1. Ví dụ về Association (Liên kết)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 3 - Ví dụ về
liên kết của RO
9.2. Đối tượng Nguồn và đối tượng Đích
Một Association biểu diễn liên kết giữa một RO
nguồn và một RO đích và được gọi là một sourceObject và targetObject
của một trường hợp Association. Điều quan trọng là phải phân biệt
được đâu là đối tượng nguồn và đâu là đối tượng đích bởi vì điều này sẽ mang
tính chất quyết định đến ngữ nghĩa định hướng của một liên kết. Ví dụ ở Hình 3,
một phiên bản mới CS của NAICS trở thành đối tượng nguồn còn phiên bản CS cũ
của NAICS thành đối tượng đích. Chính Type (loại) liên kết đã chỉ định rằng cần
phải thay thế đối tượng nguồn bằng đối tượng đích chứ không phải ngược lại.
9.3. Các kiểu liên kết
Mỗi Association (liên kết) phải mang một
thuộc tính associationType (kiểu liên kết) để xác định loại của liên kết đó.
9.4. Liên kết trong (Intramural)
Đối với trường hợp sử dụng cho lớp
liên kết thông thường thì khi một User (người sử dụng) “u” tạo ra một
Association (liên kết) “a” giữa 2 RO “o1” và “o2”. Trong đó “a” và “o1” “o2” là
hai objectType (kiểu đối tượng) do cùng một User (người sử dụng) tạo ra. trường
hợp liên kết này là cho mục đích sử dụng đơn giản nhất được thực thi giữa 2
đối tượng bởi một User (người sử dụng) – Đây chính là định nghĩa về liên kết
RegistryObject (đối tượng đăng ký). Các liên kết tương tự như vậy đều được gọi
là liên kết Trong hay liên kết Nội vùng. Hình số 4 dưới đây là phần mở rộng của
liên kết nội vùng của ví dụ hình số trước đó.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5. ExternalLink (Liên kết ngoại)
Mô hình thông tin cũng cho phép thực thi các
liên kết tinh vi hơn.
Ví dụ một User (người sử dụng) “u1” tạo ra
một liên kết “a” giữa 2 RegistryObject là “o1” và “o2” trong đó liên kết “a”
thuộc về User “u1” nhưng RegistryObject “o1” và “o2” lại thuộc về User “u2” và
User “u3”. Trong trường hợp sử dụng này một liên kết được xác lập tới từng
đối tượng hoặc cả hai mà các liên kết này lại thuộc quyền sở hữu của một User
(người sử dụng) khác chính là User đã tạo ra liên kết ban đầu. Các liên kết như
vậy được gọi là ExternalLink. Lớp liên kết đưa ra một phương pháp thuyết phục là
isExtranual(). Phương pháp này sẽ trả lại giá trị đúng nếu trường hợp
liên kết này là một ExternalLink. Hình số 5 dưới đây là phần mở rộng cho ví dụ ở
hình vẽ số 3 về trường hợp ExternalLink. Lưu ý rằng một ExternalLink có
thể có 2 User khác nhau chứ không phải là 3 User như trong hình số 5. Trong trường
hợp như vậy, một trong hai User sẽ có 2 trong 3 đối tượng tham gia bao gồm
Association, SourceObject và TargetObject

Hình 5 - Ví dụ về
ExternaLink (liên kết ngoài)
9.6. Xác nhận một liên kết
Một liên kết cần phải được một nhóm đối tượng
tham gia vào liên kết đó xác nhận như là đối tượng nguồn hoặc đối tượng đích.
Mục tiếp theo sẽ mô tả ý nghĩa của một liên kết của nhóm đối tượng tham gia.
9.6.1. Xác nhận liên kết trong
Các liên kết trong được công bố bởi chứng
thực và không yêu cầu thêm bất kỳ bước giải thích rõ ràng nào để xác nhận rằng liên
kết đang ở giá trị thực (có liên kết). Điều đó có nghĩa các liên kết trong đã
hoàn toàn được xác nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ExternalLink được cho là đã xác nhận đơn phương
mà không được xem như giá trị “đúng” cho tới khi nó được các nhóm đối tượng
khác tham gia xác nhận (ví dụ, User “u2” và “u3” ở ví dụ mục 9.5)
Để xác nhận một ExternalLink mỗi một nhóm đối
tượng ExternalLink ( nhóm đối tượng chứa đối tượng đích hoặc đối tượng nguồn nhưng
không chứa liên kết) Phải được đưa ra một liên kết xác định ( liên kết nhân
bản) như là một liên kết mà chúng cần để xác nhận một yêu cầu nộp đối tượng
(SubmitterObjectRequest). Liên kết nhân bản phải có cùng Id với liên kết gốc.
9.7. Khả năng hiển thị các liên kết không được
xác nhận
Các ExternalLink đòi hỏi mỗi bên phải xác
nhận việc chèn thông tin vào thông qua ExternalLink trước khi các bên thứ 3
không tham gia trong liên kết có thể quan sát được liên kết. Điều này đảm bảo
rằng các liên kết không được xác nhận sẽ không hiển thị cho máy client đăng ký
thuộc bên thứ 3.
9.8. Các trạng thái xác nhận có thể xảy ra
Giả sử có trường hợp thông dụng nhất
là có 3 trường hợp User (người sử dụng) cụ thể như thể hiện ở hình 5.
ExternalLink cần phải được xác nhận bởi cả hai bên sử dụng còn lại là u2 và u3
để có được sự xác nhận đầy đủ. Phương pháp isConfirmedBySourceOwner và
isConfirmedByTargetOwner trong lớp liên kết cho phép truy nhập tới
tình trạng xác nhận của cả sourceObject và targetObject. Phương pháp thứ ba gọi
là isConfirmed cho phép thêm một cách để xác định liên kết đã được xác
nhận đầy đủ hay chưa. Vì vậy, có bốn khả năng liên quan tới tình trạng khẳng
định của một ExternalLink.
• liên kết không được xác nhận bởi người chủ của
sourceObject hoặc targetObject;
• liên kết được xác nhận bởi người chủ của sourceObject
nhưng không được xác nhận bởi targetObject;
• liên kết không được xác nhận bởi người chủ của
sourceObject nhưng được xác nhận bởi người chủ của targetObject;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.9. Lớp Association (Liên kết)
Các lớp chuẩn:
RegistryObject
Các trường hợp Association được sử
dụng để xác định các đa liên kết giữa các RO với nhau trong một mô hình thông
tin.
Một trường hợp của lớp
Assocation thể hiện một liên kết giữa hai RO.
9.9.1. Tóm tắt các thuộc tính
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Có được yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được xác định bởi
Khả biến
associationType
LongName
Có
Máy khách
Không
sourceObject
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Máy client
Không
targetObject
UUID
Có
Máy client
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.9.2. Thuộc tính associationType (Kiểu liên kết)
Mỗi Association cần phải có một thuộc tính
associationType (kiểu liên kết) xác định loại cho liên kết đó.
9.9.2.1. Các kiểu liên kết tiền xác định
Bảng dưới đây liệt kê các kiểu liên kết tiền
xác định. Các kiểu liên kết tiền xác định này được định nghĩa là một
ClassificationScheme (giản đồ phân loại). Có thể một scheme (giản đồ) dễ dàng được
mở rộng nhưng một Registry cần phải hỗ trợ các kiểu liên kết dưới đây:
Tên
Mô tả
RelatedTo
Xác định rằng RO nguồn có liên quan tới RO
đích
HasMember
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ExternallyLinks
Xác định rằng đối tượng ExternalLink nguồn
có ExternalLink với đối tượng RO đích. Sử dụng trong việc liên kết các
ExternalLinks với RegistryEntries.
Contains
Xác định rằng RO nguồn có chứa RO đích. Chi
tiết quan hệ bao hàm này xác định cụ thể giá trị sử dụng. Ví dụ, một catalog
các phụ kiện có thể xác định một đối tượng Bộ máy có mối quan hệ với đối tượng
bộ truyền lực
EquivalentTo
Xác định rằng RO nguồn tương đương với RO
đích
Extends
Xác định rằng RO nguồn thừa kế từ hoặc là
đặc biệt hóa RO đích
Implements
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
InstanceOf
Xác định rằng RO nguồn là một trường hợp
của RO đích
Supersedes
Xác định rằng RO nguồn vượt qua RO đích
Uses
Xác định rằng RO nguồn sử dụng RO đích ở
một mức độ nào đó
Replaces
Xác định rằng RO nguồn thay thế RO đích ở
một mức độ nào đó
SubmitterOf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ResponsibleFor
Xác định rằng Organization nguồn có trách
nhiệm duy trì RO đích
9.9.3. Thuộc tính sourceObject (Đối tượng nguồn)
Mỗi Assocation cần phải có một thuộc tính
sourceObject (đối tượng nguồn) tham chiếu tới trường hợp RO là nguồn của
liên kết.
9.9.4. Thuộc tính targetObject (Đối tượng đích)
Mỗi Association cần phải có một thuộc tính
targetObject (đối tượng đích) tham chiếu tới trường hợp RO là đích của
liên kết.
Tóm tắt phương pháp
của Assocation
boolean
isConfirmed() trả về True nếu cả
isConfirmedBySourceOwner và isConfirmedByTargetOwner đều trả về
giá trị True. Đối với các liên nội, luôn trả về giá trị là True. một liên kết
chỉ nên hiển thị cho bên thứ 3 (không liên quan tới Assocation đó) nếu isConfirmed
trả về giá trị True
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
isConfirmedBySourceOwner()
Trả về giá trị True nếu liên kết được xác
nhận bởi người chủ của sourceObject. Với các Assocation nội bộ, luôn
trả về giá trị True
boolean
isConfirmedByTargetOwner()
Trả về giá trị True nếu lien kết được xác nhận
bởi targetObject. Với các Association nội, luôn trả về giá trị True
boolean
isExtramural ()
Trả về giá trị True nếu sourceObject
và/hoặc targetObject có một User (người sử dụng) sở hữu khác với User tạo ra
Assocation
10. Phân loại
RegistryObject (Đối tượng đăng ký)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một RO có thể được phân loại theo nhiều cách.
ví dụ, RO cho hồ sơ giao thức hợp tác (Collaboration Protocol Profile (CPP)) có
thể được phân loại theo ngành công nghiệp của nó, theo các sản phẩm và theo vị
trí địa lý của nó.
Một ClassificationScheme (giản đồ phân loại)
chung có thể được xem là một cây phân loại. Trong ví dụ ở hình 6, các trường
hợp RO thể hiện CPP được thể hiện dạng các hộp mờ. Mỗi CPP thể hiện một nhà
sản xuất ô tô. Mỗi CPP được phân loại bởi ClassificationNode gọi là “Automotive”
dưới ClassificationScheme (giản đồ phân loại) tên là Geography (địa lý). Tương tự,
một nhà sản xuất ô tô ở Châu Âu được phân loại bởi ClassificationNode “Europe” dưới
cái ClassificationNode mang tên Geography (địa lý).
Ví dụ thể hiện RO được phân loại thế nào bởi
nhiều các trường hợp ClassificationNode (nút phân loại) khác nhau dưới
nhiều trường hợp ClasificationScheme khác nhau (Chẳng hạn như ngành địa
lý).

Hình 6 - Ví dụ minh họa
về cây phân loại
Chú ý: Các nút đậm (gas GuzzlerInc,
YourDadCarInc, etc) không phải là một phần của cây phân loại. Các nút của cây
phân loại bao gồm: ngành y tế, ngành tự động hoá, ngành bán lẻ, Mĩ, và Châu Âu.
Các nút đậm kết hợp với cây phân loại thông qua ví dụ phân loại không được minh
họa trong hình vẽ.
Để hiểu được giản đồ phân loại nói chung hỗ
trợ cho quá trình phân loại cấp độ đơn và đa cấp độ, mô hình thông tin về các
kiểu phân loại và mối quan hệ giữa chúng được minh họa trong hình 7

Hình 7 - Hình ảnh mô
hình thông tin về phân loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 8 – Sơ đồ ví dụ
phân loại
10.1. Lớp classificationScheme (Giản đồ phân loại)
Các lớp chuẩn:RegistryEntry (nơi đăng ký), RegistryObject
(đối tượng đăng ký).
Ví dụ: Giản đồ minh họa bao gồm nguồn dữ liệu
mô tả khoa phân loại đã được đăng ký. Hệ thống khoa phân loại được xác định ở
bên trong tới nơi đăng ký thông qua ví dụ về các classificationNode hoặc
có thể được xác định bên ngoài nơi đăng ký trong trường hợp nơi đăng ký
không biết được cấu trúc cũng như giá trị của các phần tử khoa phân loại.
10.1.1. Tóm tắt các thuộc tính
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mặc định
Được quy định bởi
Khả năng thay đổi
isinternal
Boolean
Có
Máy client
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
String 32
Có
Máy client
Không
Chú ý: Các thuộc tính của giản đồ phân loại
theo lớp từ nơi đăng kí không được trình bày
10.1.2. Thuộc tính isInternal (Nội bộ)
Khi đệ trình một giản đồ phân loại,
Organization tham gia vào quá trình phân loại phải báo cáo giản đồ phân loại là
thuộc dạng phân loại bên trong hay bên ngoài. Điều này cho phép nơi đăng kí có
thể phê chuẩn các đệ trình tiếp theo của classificationNode và ví dụ
phân loại nhằm mục đích duy trì tính thống nhất của giản đồ phân loại trong suốt
quá trình phân loại.
10.1.3. Thuộc tính classificationNode (Nút phân loại)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• mật mã duy nhất: Giá trị này cho biết mỗi classificationNode
đều có một mật mã riêng;
• đường dẫn được gắn vào: Giá trị này cho biết
mỗi mật mã tương ứng với một classificationNode sẽ giải mã đường đi của
nó. Đây chính là thuộc tính của khoa phân loại NAICS;
• nonuniquecode: Trong một số trường hợp
ClassificationNode (nút phân loại) không phải là duy nhất và cần thiết phải định
vị đường dẫn đầy đủ để xác định classificationNode. Chẳng hạn như: Trong
khoa học phân loại địa lý Matxcơva nằm dưới Nga và Mỹ nơi có năm thành phố với
tên gọi các bang khác nhau.
Dữ liệu liệt kê này có thể sẽ mở rộng với một
vài giá trị mới chẳng hạn như: Giá trị có thể của dữ liệu này có thể là
NamedPathElements (các thành phần đường dẫn được đặt tên).
10.2. Lớp classificationNode (Nút phân loại)
Các lớp chuẩn:
RegistryObject
Các trường hợp ClassificationNode (nút
phân loại) được sử dụng để xác định cấu trúc dạng cây mà mỗi nút ở cấu trúc cây
này là một ClassificationNode (nút phân loại). Các cây Classification (phân
loại) được cấu trúc bởi các trường hợp ClassificationNode (nút phân loại)
dưới dạng một ClassificationScheme (giản đồ phân loại) (lược đồ phân loại) và được
sử dụng để xác định các giản đồ Classification (phân loại) hoặc bản thể học.
10.2.1. Tóm tắt thuộc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu dữ liệu
Yêu cầu
Giá trị
mặc định
Được quy định bởi
Khả năng thay đổi
Parent
UUID
No
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy client
No
Code
ShortName
No
Máy client
No
10.2.2. Thuộc tính parent (Gốc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.3. Thuộc tính code (Mã)
Mỗi classificationNode có thể có một
thuộc tính code (mã). một Thuộc tính code (mã) bao gồm một mã với một giản đồ
mã hóa chuẩn.
10.2.4. Tóm tắt phương pháp
Ngoài các thuộc tính, classificationNode
cũng có thể xác định theo các phương pháp sau đây: Tóm tắt phương pháp classificationNode
ClassificationScheme
getClassificationScheme ()
Dùng ClassificationScheme (giản đồ phân
loại) mà có classificationNode
Collection
getClassifiedObjects()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
String
getPath()
Dùng đường dẫn chuẩn từ
classificationScheme của classificationNode này. Cú pháp đường dẫn được
xác định ô trong mục 10.2.5
Integer
getLevelNumber()
Dùng cấp độ số của classificationNode
trong giản đồ phân cấp phân loại. Phương pháp này trả về một dãy Integer dương
và được xác nhận cho mỗi trường hợp ClassificationNode (nút phân loại)
Trong Hình 6, một số trường hợp
ClassificationNode (nút phân loại) được xác định( tất cả các hộp màu sáng). Một
classificationNode thì có giá trị bằng 0 hoặc giá trị gốc hoặc có nhiều
giá trị con tức thời. Gốc của classificationNode có thể là classificationNode
khác hoặc classificationSchem trong trường hợp ClassificationNode (nút phân
loại) ở cấp độ I.
10.2.5. Cú pháp đường dẫn chuẩn
Phương pháp getPart của Lớp classificationNode
(nút phân loại) trả về đường dẫn tuyệt đối trong biểu diễn chuẩn xác
định đường dẫn từ giản đồ phân loại đến classificationNode.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong các lệnh trên, tạo giản đồ chính là
thuộc tính của giản đồ phân loại và nút mã hoá được xác định bởi sản phẩm
NCName từ trang Web:
http://www.w3.org/TR/REC-xml-names/#NT-NCName
10.3. Phân loại lớp
Các lớp chuẩn:
RegistryObject
Với một cách thức phân loại cụ thể sẽ phân loại
một RegistryObject cụ thể dựa vào các hệ số tham chiếu của nút được xác định
theo một giản đồ phân loại đặc thù nào đó.
Một hệ phân loại nội tuyến thường trực tiếp
chỉ ra các thông số của nút nhờ vào mã id của nó trong khi phân loại ngoại
tuyến chỉ gián tiếp đưa ra thông số của nút nhờ vào việc xác định tập biểu diễn
các giá trị (là cách thức duy nhất để xác định tham số ngoại tuyến) của nút đó.
Các thuộc tính và phương pháp phân loại lớp
cho phép biểu diễn cả phân loại nội tuyến và ngoại tuyến nhờ đó có thể giản hóa
bước chờ xét hay còn gọi là xếp hàng chờ phân biệt đâu là nội tuyến và ngoại
tuyến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.1 Tổng hợp thuộc tính
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Đối tượng
Giá trị mặc định
Xác định
Dao động
ClassificationScheme (giản đồ phân loại)
UUID
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
null
Máy client
Không
ClassificationNode
UUID
Phân loại trong
null
Máy client
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UUID
Có
Máy client
Không
nodeRepresentation
(LongName)
Phân loại ngoài
null
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Cần lưu ý bảng này không liệt kê đối với các
thuộc tính kế thừa từ Các lớp chuẩn theo tiêu chí phân loại này.
10.3.2. Thuộc tính classificationScheme (Giản đồ phân loại)
Nếu một phân loại đối với một trường hợp
cụ thể nào đó là phân loại ngoại tuyến thì cần có thêm bảng phân loại thuộc tính.
Giá trị phân loại thuộc tính này phải đưa ra được các thông số tham chiếu đối
với một mẫu phân loại cụ thể.
10.3.3. Thuộc tính classificationNode (Nút phân loại)
Nếu một phân loại đối với một trường hợp
cụ thể nào đó là phân loại nội tuyến thì cần có thêm Thuộc tính
classificationNode (nút phân loại). Giá trị của classificationNode này phải đưa
ra được các thông số tham chiếu đối với một mẫu phân loại cụ thể.
10.3.4. Thuộc tính classifiedObject (Đối tượng được phân
loại)
Cả kiểu phân loại nội tuyến và ngoại tuyến
đều cần đến thuộc tính của mẫu được phân loại và thuộc tính này chính là phần
tử biểu diễn các tham số của RegistryObject (đối tượng đăng ký) được phân
loại theo tiêu chí phân loại này.
10.3.5. Thuộc tính nodeRepresentation (Biểu diễn nút)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.6. Phân loại theo ngữ cảnh
Chú ý trường hợp mô tả trong giản đồ 9
khi một hồ sơ dự thảo hợp tác với tập đoàn ACME Inc, được phân loại theo nút phân
loại của Nhật bản theo giản đồ phân loại khu vực địa lý. Trong trường hợp
không đưa ra tiêu chí cụ thể của sự phân loại này thì rõ ràng ý nghĩa của việc
phân loại này sẽ trở nên khó hiểu. Người ta có thể hiểu rằng hãng ACME này đóng
ở Nhật Bản, hay hãng ACME đóng hàng sang Nhật Bản, hay phân loại như thế còn mang
một ý nghĩa nào khác? Để tránh tình trạng hiểu lầm như vậy, một cách phân loại
nào đó cần đi kèm với một classificationNode khác nữa (trong ví dụ này
đó chính là tên địa danh của mẫu phân loại) làm nhiệm vụ bổ khuyết ngữ cảnh còn
thiếu cho việc phân loại. Một hồ sơ dự thảo hợp tác khác của hãng
MyParcelService (Dịch vụ vận chuyển bưu kiện) cũng có thể được phân loại theo classificationNode
của Nhật Bản khi nó được phân loại có kèm theo một classificationNode khác
(ví dụ như tên địa danh hàng được chuyển tới) để chỉ ra một thông tin khác thông
tin mà ACME đã có.

Hình 9 – Phân loại
theo ngữ cảnh
Do đó, để đưa ra được phương án phân loại khả
dĩ trong nhiều trường hợp, một tiêu chí phân loại mà bản thân nó phải được
phân loại theo một vài tiêu chí phân loại nào đó để ràng buộc tiêu chí phân
loại thứ nhất với các classificationNode có nhiệm vụ làm rõ nghĩa ngữ cảnh
còn khuyết. Nói tóm lại, đối với một mô hình thông tin, tiêu chí bổ sung tổng
quan cho các mẫu phân loại sẽ cho phép:
- phân loại một RegistryObject theo sự phân
loại nội tuyến kết hợp với một classificationNode trong một biểu mẫu
phân loại;
- phân loại một RegistryObject theo sự phân
loại ngoại tuyến kết hợp với một giá trị trong một biểu mẫu phân loại ngoại
tuyến;
- phân loại một RegistryObject theo các khía
cạnh khác nhau khi sử dụng các tiêu chí phân loại đa chiều kết hợp cùng các classificationNode
đa chiều hay giá trị trong một biểu mẫu phân loại;
- một tiêu chí phân loại xác định đối với một
RegistryObject cần đáp ứng được các điều kiện mà nó sẽ tiến hành phân loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên cạnh vấn đề về thuộc tính, lớp
phân loại cũng cần xác định rõ tính chất của các phương pháp sau:
Kiểu trả về
Phương pháp
UUID
getClassificationScheme (giản đồ phân
loại)()
Đối với phân loại ngoại tuyến, cần sử dụng đến biểu mẫu đã xác định theo
thuộc tính của biểu mẫu phân loại. Đối với phân loại nội tuyến, càn sử dụng đến
biểu mẫu đã xác định theo cùng một phương pháp sử dụng ở nút phân loại cụ
thể.
String
getPath() Đối với phân loại ngoại tuyến, cần
sử dụng đến chuỗi có cấu trúc thích hợp được xác định theo kết quả từ phương
pháp xác định đường dẫn sử dụng trong classificationNode cụ thể được
xác định theo thuộc tính của nút phân loại.
ShortName
getCode() Đối với phân loại ngoại tuyến, cần
sử dụng đến chuỗi biểu đạt giá trị của các tiêu chí phân loại. Do đó mà không
cần thiết phải xác định nút đó nữa. Đối với phân loại nội tuyến, cần sử dụng giá
trị thuộc tính mã lệnh của classificationNode được xác định theo thuộc
tính của classificationNode đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
getSubmittingOrganization() Xác định điều kiện
của tập đoàn đệ trình mẫu nhập đăng ký. Phương pháp này sẽ đưa ra một kết quả
khác 0 đối với mọi mẫu nhập đăng ký. Đối với một dự án được ưu tiên nào đó
thì tập đoàn được bồi hoàn nhờ phương pháp này sẽ được xem là chủ sở hữu đối với
trường hợp phân loại đó.
10.4. Ví dụ về biểu mẫu phân loại
Bảng sau đây sẽ đưa ra các ví dụ về các biểu
mẫu phân loại được sử dụng cho một mô hình thông tin. Các biểu mẫu này được
kiến thiết dựa trên một tập con trong toàn ngữ cảnh được Đội dự án nòng cốt và quá
trình kinh doanh ebXML xác định. Bản thống kê này được minh họa không kèm diễn
giải nào khác.
Mẫu phân loại
Ví dụ sử dụng
Mẫu phân Loại chuẩn
Công nghiệp
Tìm tất cả các hãng trong ngành công ngiệp
tự động
NAICS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tìm một giao diện dịch vụ thực thi quy
trình
Sản phẩm/ dịch vụ
Tìm một doanh nghiệp đang bán một sản phẩm hay
chào một loại hình dịch vụ nào đó
UNSPSC
Địa danh
Tìm một nhà cung ứng đóng ở Nhật Bản
ISO 3166
DateTime
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vai trò
Tìm tất cả các nhà cung ứng cùng đóng một
vai trò là ‘người bán’
Bảng 1 - Các dạng
phân loại mẫu
11. Mô hình thông
tin: Quan niệm về bảo mật
Mục này mô tả các khía cạnh của mô hình thông
tin gắn liền với các đặc điểm về bảo mật của Registry.
Hình 10 diễn tả quan điểm về các đối tượng
của Registry từ khía cạnh bảo mật. Hình 10 cũng chỉ ra mối quan hệ giữa các đối
tượng như một sơ đồ Lớp UML. Nó không chỉ ra các thuộc tính Lớp hay
các phương thức Lớp. Các vấn đề này sẽ được làm rõ trong mục tiếp theo.
Sơ đồ sau chỉ có tính minh họa, không có tính qui tắc.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1. Lớp AccessControlPolicy (Chính sách kiểm
soát truy cập)
Mỗi RegistryObject (đối tượng đăng ký) có thể
liên kết với chỉ một AccessControlPolicy. AccessControlPolicy giúp xác định qui
tắc kiểm soát truy cập đối với phép toán hay phương thức được thực thi trên
RegistryObject (đối tượng đăng ký) đó. Các qui tắc này được định nghĩa giống như
một tập hợp các quyền (Permission)
Phương thức Tổng
của lớp AccessControlPolicy (chính sách kiểm soát truy cập)
collection
(tập hợp)
getPermissions()
Lấy các quyền (Permission) được định nghĩa
cho AccessControlPolicy .
ánh xạ tới thuộc tính permissions (cho
phép).
11.2. Lớp Permission (Cho phép)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem: Privilege , AccessControlPolicy
Phương thức Tổng
của lớp Permission (cho phép)
string (chuỗi)
getMethodName()
Lấy tên phương thức mà có thể truy cập tới đối
tượng của lớp Principal với đặc quyền nhất định.
ánh xạ tới thuộc tính methodName
Collection
(Tập hợp)
getPrivileges()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ánh xạ tới thuộc tính privileges.
11.3. Lớp Privilege (Đặc quyền)
Đối tượng của lớp Privilege (đặc
quyền) không hoặc có chứa PrivilegeAttributes (thuộc tính đặc quyền).
PrivilegeAttribute (thuộc tính đặc quyền) có thể là Nhóm (Group), Vai
trò (Role) hay Đặc tính (Identity).
Đối tượng của lớp Principal phải có
tất cả các thuộc tính Đặc quyền (PrivilegeAttributes) trong lớp
Privilege để có thể truy cập tới một phương thức trong RegistryObject (đối tượng
đăng ký) đang được bảo mật.
Các quyền được định nghĩa trong lớp AccessControlPolicy
(chính sách kiểm soát truy cập) của RegistryObject (đối tượng đăng ký) xác định
các đặc quyền (Privileges) có quyền truy cập tới các phương thức nhất định.
Cơ chế này tạo ra sự linh hoạt trong các qui tắc
kiểm soát truy cập. Các qui tắc này dựa vào Association bất kì nào giữa Vai trò
(Role), Đặc tính (Identity) và Nhóm (Group).
Xem: PrivilegeAttribute (Thuộc tính đặc
quyền), Permission (cho phép)
Phương thức Tổng
của lớp Privilege (Đặc quyền)
Tập hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
getPrivilegeAttributes()
Lấy các thuộc tính Đặc quyền
(PrivilegeAttributes) liên quan đến Đặc quyền (Privilege).
ánh xạ tới thuộc tính privilegeCác thuộc
tính.
11.4. Lớp PrivilegeAttribute (Thuộc tính đặc
quyền)
Các lớp con đã biết: Group (Nhóm),
Identity (Đặc tính), Role (Vai trò).
PrivilegeAttribute (Thuộc tính đặc quyền) là lớp
cơ sở của tất cả các thuộc tính về bảo mật được sử dụng để cấp.
các đặc quyền kiểm soát truy cập cho lớp
Principal.
Lớp Principal có thể có một vài loại Thuộc
tính Đặc quyền khác nhau. Association riêng của các thuộc tính Đặc quyền được
định nghĩa như một Đối tượng của lớp Privilege.
Xem: Principal, Privilege.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả Các lớp chuẩn: PrivilegeAttribute (thuộc tính đặc
quyền).
11.5.1. Vai trò bảo mật của
PrivilegeAttribute
(Thuộc tính đặc quyền)
Ví dụ như một bệnh viện có thể có các vai trò
như: Y tá, Bác sĩ, Quản lí v..v. Vai trò sử dụng để gán các đặc quyền
(privilege) cho đối tượng của lớp Principal. Như vai trò Bác sĩ có quyền
viết đơn thuốc nhưng Y tá thì không.
11.6. Lớp Group (Nhóm)
Tất cả Các lớp chuẩn: PrivilegeAttribute (Thuộc tính đặc
quyền).
11.6.1. Nhóm bảo mật của PrivilegeAttribute (Thuộc tính đặc
quyền)
Một nhóm là một tập hợp người sử dụng có các
vai trò khác nhau. Ví dụ như: bệnh viện có các nhóm như Y tá và Bác sĩ tham gia
vào các việc khám và điều trị bệnh khác nhau. Nhóm được sử dụng để gắn Đặc
quyền cho các đối tượng của lớp Principal. Ví dụ các thành viên của nhóm
Aspirin được phép viết đơn thuốc Aspirin (mặc dù Vai trò Y tá không được viết
đơn thuốc).
11.7. Lớp Identity (Đặc tính)
Tất cả Các lớp chuẩn: PrivilegeAttribute
(thuộc tính đặc quyền).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thường sử dụng để nhận dạng một người, Organization
hay một phần mềm. Thuộc tính nhận dạng (Identity thuộc tính) có thể ở dạng giấy
xác nhận dạng số.
11.80 Lớp Principal (Thực thể)
Principal là một thuật ngữ được sử dụng bởi
cộng đồng an ninh bao gồm cả người và các hệ thống phần mềm. Đối tượng của lớp
Principal là các thực thể có một tập hợp các thuộc tính Đặc quyền
(PrivilegeAttribute (thuộc tính đặc quyền)). Các PrivilegeAttribute (thuộc tính
đặc quyền) này có ít nhất là một đặc tính nhận dạng và có thể có tập hợp các thành
phần vai trò, thành phần nhóm hay quyền về bảo mật.
Lớp Principal được sử dụng để xác nhận yêu
cầu và cấp quyền thực thi hành động được yêu cầu dựa trên các
PrivilegeAttribute (thuộc tính đặc quyền) liên quan tới lớp Principal.
Xem: PrivilegeAttributes, Privilege,
Permission
Phương thức Tổng
của lớp Principal (Thực thể)
Tập hợp
getGroups()
Lấy các Nhóm có liên quan đến Thực thể
(principal).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tập hợp
getIdentities()
Lấy các đặc tính liên quan đến Thực thể
(principal).
ánh xạ tới Thuộc tính id (định
danh)entities.
Tập hợp
getRoles()
Lấy các vai trò liên quan đến Thực thể
(principal).
ánh xạ tới thuộc tính roles.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[ebGLOSS] ebXML Glossary,
http://www.ebxml.org/documents/199909/terms_of_reference.htm
[OAS] OASIS Information Model
http://xsun.sdct.itl.nist.gov/regrep/OasisRegrepSpec.pdf
[ISO] ISO 11179 Information Model http://208.226.167.205/SC32/jtc1sc32.nsf/576871ad2f11bba785256621005419d7/b83fc7816a6064c685256
90e0065f913?OpenDocument
[BRA97] IETF (Internet Engineering Task Force).
RFC 2119: Key words for use in RFCs to Indicate Requirement Levels
http://www.cis.ohio-state.edu/cgi-bin/rfc/rfc2119.html
[ebRS] ebXML Registry Services Specification http://www.oasisopen.org/committees/regrep/documents/2.0/specs/ebRS.pdf
[ebCPP] ebXML Collaboration-Protocol Profile và Agreement Specification http://www.ebxml.org/specfrafts/
[UUID] DCE 128 bit Universal Unique
Identifier http://www.opengroup.org/onlinepubs/009629399/apdxa.htm#tagcjh_20 http://www.opengroup.org/publications/catalog/c706.htmttp://www.w3.org/TR/REC-xml
[XPATH] XML Path Language (XPath) Version 1.0
http://www.w3.org/TR/xpath
[NCName] Namespaces in XML 19990114
http://www.w3.org/TR/REC-xml-names/#NT-NCName.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
2. Ban kỹ thuật về đăng ký ebXML của
OASIS/ebXML
2.1. Người đóng góp
3. Giới thiệu
3.1. Tóm tắt nội dung
3.2. Quy ước chung
3.3. Người đọc
3.4. Tài liệu liên quan
4. Mục tiêu thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Tổng quan hệ thống
5.1. Vai trò của sổ đăng ký ebXML
5.2. Dịch vụ đăng ký
5.3. Việc thực hiện của mô hình thông tin
đăng ký
5.4. Cách làm việc của mô hình thông tin đăng
ký
5.5. Mô hình thông tin đăng ký có thể được
thực thi
5.6. Phù hợp với một sổ đăng ký ebXML
6. Mô hình thông tin đăng ký: Mô tả chung mức
cao
6.1. RegistryObject (Đối tượng đăng ký)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Association (Liên kết)
6.4. ExternalIdentifier (Định danh ngoài)
6.5. ExternalLink (Liên kết ngoài)
6.6. ClassificationScheme (Giản đồ phân loại)
6.7. ClassificationNode (Nút phân loại)
6.8. Classification (Phân loại)
6.9. RegistryPackage (Gói đăng ký)
6.10. AuditableEvent (Sự kiện kiểm tra)
6.11. User (Người sử dụng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.13. EmailAddress (Địa chỉ thư điện tử)
6.14. Organization (Tổ chức)
6.15. Service (Dịch vụ)
6.16. ServiceBinding (Quy định dịch vụ)
6.17. SpecificationLink (Liên kết quy định kỹ
thuật)
7. Mô hình thông tin đăng ký: Chi tiết
7.1. Thuộc tính và phương pháp của các lớp
mô hình thông tin
7.2. Các kiểu dữ liệu
7.3. Hỗ trợ quốc tế (I18N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5. Lớp RegistryEntry (Lớp mục
nhập đăng ký
7.6. Lớp Slot (Khe bổ sung)
7.7. Lớp ExtrinsicObject (Đối tượng
ngoại lai)
7.8. Lớp RegistryPackage
7.9. Lớp ExternalIdentifier (Định danh
ngoài)
7.10. Lớp ExternalLink (Liên kết
ngoài)
8. Vết kiểm tra sổ đăng ký
8.1. Lớp AuditableEvent (Sự kiện có
thể kiểm tra)
8.2. Lớp User (Người sử dụng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Lớp PostalAddress (Địa chỉ bưu
điện)
8.5. Lớp telephoneNumbers (Số điện
thoại)
8.6. Lớp EmailAddress (Địa chỉ hòm thư
điện tử)
8.7. Lớp personName (Tên cá nhân)
8.8. Lớp Service (Dịch vụ)
8.9. Lớp Service (dịch vụ) Bindings
8.10. Lớp SpecificationLinks (Liên kết
quy định)
9. Phương thức liên kết của RegistryObject
(Đối tượng đăng ký)
9.1. Ví dụ về Association (Liên kết)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Các kiểu liên kết
9.4. Liên kết trong (Intramural)
9.5. ExternalLink (Liên kết ngoại)
9.6. Xác nhận một liên kết
9.7. Khả năng hiển thị các liên kết không được
xác nhận
9.8. Các trạng thái xác nhận có thể xảy ra
9.9. Lớp Association (Liên kết)
10. Phân loại RegistryObject (Đối tượng đăng
ký)
10.1. Lớp classificationScheme (Giản
đồ phân loại)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3. Phân loại lớp
10.4. Ví dụ về biểu mẫu phân loại
11. Mô hình thông tin: Quan niệm về bảo mật
11.1. Lớp AccessControlPolicy (Chính
sách kiểm soát truy cập)
11.2. Lớp Permission (Cho phép)
11.3. Lớp Privilege (Đặc quyền)
11.4. Lớp PrivilegeAttribute (Thuộc
tính đặc quyền)
11.5. Lớp Role (Vai trò)
11.6. Lớp Group (Nhóm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.8. Lớp Principal (Thực thể)
Tài liệu tham khảo