TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN ISO
56002:2020
ISO 56002:2019
QUẢN LÝ ĐỔI MỚI - HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỔI MỚI - HƯỚNG DẪN
INNOVATION MANAGEMENT - INNOVATION MANAGEMENT
SYSTEMS - GUIDANCE
Lời nói đầu
TCVN ISO 56002:2020 hoàn toàn tương
đương với ISO 56002:2019;
TCVN ISO ISO 56002:2020 do Ban kỹ thuật
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/176 Quản lý chất lượng và Đảm bảo chất lượng
biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công
nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.1 Khái quát
Khả năng đổi mới của một tổ chức được
thừa nhận là yếu tố then chốt cho sự tăng trưởng bền vững, sức sống của nền
kinh tế, gia tăng phúc lợi và phát triển xã hội.
Năng lực đổi mới của một tổ chức bao gồm
khả năng hiểu và đáp ứng với những điều kiện về bối cảnh của tổ chức thay đổi, để
theo đuổi những cơ hội mới và để phát huy kiến thức và tính sáng tạo của con
người bên trong tổ chức và trong sự hợp tác với các bên quan tâm bên ngoài.
Một tổ chức có thể đổi mới một cách hiệu
lực và hiệu quả hơn khi tất cả các hoạt động cần thiết và các yếu tố có liên
quan hoặc tương tác lẫn nhau được quản lý theo một hệ thống.
Hệ thống quản lý đổi mới hướng dẫn tổ
chức xác định tầm nhìn, chiến lược, chính sách và mục tiêu đổi mới của mình và
thiết lập việc hỗ trợ và các quá trình cần thiết để đạt được các kết quả dự kiến.
Lợi ích tiềm tàng của việc áp dụng hệ
thống quản lý đổi mới theo tiêu chuẩn này là:
a) tăng khả năng quản lý sự không chắc
chắn;
b) thúc đẩy tăng trưởng, thu nhập, khả
năng sinh lời và khả năng cạnh tranh;
c) giảm chi phí và lãng phí và tăng
năng suất và hiệu quả nguồn lực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) nâng cao sự thỏa mãn của người
dùng, khách hàng, công dân và các bên quan tâm khác;
f) đổi mới liên tục danh mục sản phẩm,
dịch vụ cung cấp;
g) khuyến khích sự tham gia và trao
quyền cho mọi người trong tổ chức;
h) tăng khả năng thu hút đối tác, cộng
tác viên và tài trợ;
i) nâng cao uy tín và giá trị cho tổ
chức;
j) tạo thuận lợi cho việc tuân thủ các
quy định và yêu cầu liên quan khác.
0.2 Các nguyên tắc
trong quản lý đổi mới
Tiêu chuẩn này dựa trên các nguyên tắc
quản lý đổi mới. Mỗi nguyên tắc quản lý đổi mới bao gồm nội dung của nguyên tắc,
lý giải tại sao nguyên tắc này lại quan trọng đối với tổ chức và một số ví dụ về
lợi ích liên quan của nguyên tắc đó và cuối cùng là ví dụ về các hành động tổ
chức có thể thực hiện để cải tiến kết quả thực hiện khi áp dụng nguyên tắc này.
Các nguyên tắc sau đây là nền tảng của
hệ thống quản lý đổi mới:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) người lãnh đạo hướng tới tương lai;
c) định hướng chiến lược;
d) văn hóa;
e) khai thác hiểu biết sâu sắc;
f) quản lý sự không chắc chắn;
g) khả năng thích ứng;
h) cách tiếp cận theo hệ thống.
Các nguyên tắc này có thể được coi là
một tập hợp mang tính mở được tích hợp
và thích ứng trong tổ chức.
0.3 Hệ thống quản
lý đổi mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống quản lý đổi mới là tập hợp
các yếu tố có liên quan và tương tác lẫn nhau, nhằm tạo ra giá trị. Hệ thống
này đưa ra khuôn khổ chung cho việc xây dựng và triển khai năng lực đổi mới,
đánh giá kết quả thực hiện và đạt được các kết quả dự kiến.
Các yếu tố có thể dần được chấp nhận để
thực hiện hệ thống theo bối cảnh và hoàn cảnh cụ thể của tổ chức. Lợi ích đầy đủ
có thể thu được khi tất cả các yếu tố này của hệ thống quản lý đổi mới được tổ
chức chấp nhận.
Cuối cùng, việc thực hiện có hiệu lực
hệ thống quản lý đổi mới phụ thuộc vào sự cam kết của lãnh đạo cao nhất và khả
năng của người lãnh đạo trong việc thúc đẩy năng lực đổi mới và văn hóa hỗ trợ
cho các hoạt động đổi mới.
0.3.2 Chu trình Hoạch
định - Thực hiện - Kiểm tra - Hành động/Cải tiến
Chu trình Hoạch định - Thực hiện - Kiểm
tra - Hành động (PDCA) hỗ trợ việc cải tiến liên tục hệ thống quản lý đổi mới
và đảm bảo rằng các chương trình đổi mới và các quá trình được hỗ trợ, trang bị
nguồn lực và được quản lý một cách thỏa đáng và các cơ hội và rủi ro được tổ chức
nhận diện, giải quyết.
Chu trình PDCA có thể được áp dụng cho
tổng thể hệ thống quản lý đổi mới hoặc cho các phần của hệ thống. Hình 1 minh họa
cách thức các Điều từ 4 đến 10 có thể được nhóm lại trong chu trình PDCA. Chu
trình này được cung cấp thông tin và được định hướng bởi bối cảnh của tổ chức
(Điều 4) và sự lãnh đạo (Điều 5).
Hình 1 - Biểu diễn
khuôn khổ hệ thống quản lý đổi mới kết nối đến các điều
Chu trình này có thể mô tả tóm tắt như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thực hiện: Thực hiện những gì đã hoạch
định về hỗ trợ và thực hiện (Điều 7 và Điều 8);
c) Kiểm tra: Theo dõi và (khi có thể
thực hiện) đo lường các kết quả theo mục tiêu (Điều 9);
d) Hành động (Cải tiến): Thực hiện các
hành động để cải tiến liên tục kết quả thực hiện của hệ thống quản lý đổi mới
(Điều 10).
0.3.3 Quản lý sự
không chắc chắn và rủi ro
Hoạt động đổi mới cần giải quyết mức độ
biến động và không chắc chắn cao, cụ thể là trong những giai đoạn sáng tạo ban
đầu. Những hoạt động này mang tính khám phá và được đặc trưng bởi việc tìm tòi,
thực nghiệm và học hỏi. Theo sự tiến triển của quá trình này, các kiến thức sẽ
được thu nhận và sự không chắc chắn được giảm đi.
Các chương trình đổi mới đòi hỏi chấp
nhận rủi ro và không phải tất cả các chương trình đều mang lại đổi mới. Các
chương trình đổi mới không được thực hiện tiếp là một phần gắn liền với quá
trình này và là nguồn học hỏi làm thông tin đầu vào cho các chương trình đổi mới
trong tương lai.
Mức rủi ro có thể chấp nhận phụ thuộc
vào tham vọng đổi mới, năng lực của tổ chức và loại hình đổi mới được tổ chức
giải quyết. Việc quản lý rủi ro có thể được giải quyết theo các cách tiếp cận
khác nhau, ví dụ học hỏi liên tục, hợp tác hoặc đa dạng hóa danh mục với các mức
rủi ro khác nhau. Cách tiếp cận theo hệ thống là quan trọng để hiểu sự phụ thuộc
lẫn nhau và quản lý sự không chắc chắn.
Các chương trình đổi mới có thể được
thực hiện theo các quá trình gồm nhận diện cơ hội, tạo ra và xác nhận giá trị sử
dụng các ý tưởng chủ đạo, xây dựng và triển khai các giải pháp. Các quá trình đổi
mới này được thực hiện lặp lại và thường theo trình tự phi tuyến tính. Quá
trình này cần linh hoạt và có thể thích ứng với loại hình đổi mới tổ chức muốn
đạt được.
Tổ chức có thể thiết lập cơ cấu thống nhất
hoặc tách biệt để thực hiện
các hoạt động đổi mới. Cơ cấu này có thể cần các phong cách lãnh đạo, năng lực
và văn hóa khác nhau. Việc thực hiện hệ thống quản lý đổi mới có thể khuyến
khích tổ chức đương đầu với thực trạng và các giả định và cơ cấu tổ chức
được thiết lập. Việc này giúp tổ chức quản lý sự không chắc chắn và rủi ro một
cách hiệu lực hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này áp dụng khuôn khổ do
ISO thiết lập để tăng cường sự thống nhất giữa các tiêu chuẩn về hệ thống quản
lý (xem Chỉ thị của ISO/IEC, Phần 1, Tài liệu bổ sung hợp nhất của ISO, Phụ lục
SL). Khuôn khổ này giúp tổ chức thống nhất và tích hợp hệ thống quản lý đổi mới
của mình với các hướng dẫn hoặc yêu cầu của tiêu chuẩn về hệ thống quản lý
khác.
Tiêu chuẩn này liên quan đến các tiêu
chuẩn khác trong bộ ISO 56000 do Ban kỹ thuật ISO/TC 279 xây dựng, gồm:
a) ISO 56000 Quản lý đổi mới - Cơ sở
và từ vựng cung cấp nền tảng quan trọng cho việc hiểu và thực hiện đúng
tiêu chuẩn này;
b) ISO TR 56004 Đánh giá quản lý đổi
mới - Hướng dẫn đưa ra hướng dẫn cho tổ chức trong việc hoạch định, thực hiện
việc đánh giá quản lý đổi mới và các hoạt động sau đánh giá;
c) ISO 56003 Quản lý đổi mới - Công
cụ và phương pháp cho việc hợp tác đổi mới - Hướng dẫn
d) các tiêu chuẩn tiếp theo đưa ra hướng
dẫn về các công cụ và phương pháp hỗ trợ việc thực hiện hệ thống quản lý đổi mới.
Việc thực hiện hệ thống quản lý đổi mới
có hiệu lực và hiệu quả có thể có tác động tới, hoặc bị ảnh hưởng bởi, các hệ
thống quản lý khác và có thể đòi hỏi việc tích hợp ở nhiều mức độ.
Các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý có
thể bổ sung cho nhau nhưng cũng có thể được sử dụng độc lập. Tiêu chuẩn này có
thể được áp dụng cùng với tiêu chuẩn về hệ thống quản lý khác, giúp tổ chức cân
bằng trong việc khai thác các sản phẩm, dịch vụ cung cấp và các hoạt động hiện
tại với việc khám phá và đưa ra các sản phẩm, dịch vụ mới. Tổ chức có thể thấy
sự cân bằng giữa tiêu chuẩn về quản lý đổi mới và các tiêu chuẩn về hệ thống quản
lý khác.
Các tổ chức chưa chấp nhận tiêu chuẩn
về hệ thống quản lý khác vẫn có thể chấp nhận tiêu chuẩn này là một
hướng dẫn độc lập trong tổ chức của mình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QUẢN LÝ ĐỔI MỚI
- HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỔI MỚI - HƯỚNG DẪN
Innovation
management - Innovation management systems - Guidance
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn
này đưa ra hướng dẫn đối với việc thiết lập, thực hiện, duy trì và cải tiến
liên tục hệ thống quản lý đổi mới để sử dụng trong mọi tổ chức được thành lập.
Tiêu chuẩn này có thể được áp dụng cho:
a) tổ chức mong muốn đạt được thành
công bền vững thông qua việc phát triển và chứng tỏ khả năng của mình trong việc
quản lý các hoạt động đổi mới một cách hiệu lực để đạt được các kết quả dự kiến;
b) người sử dụng, khách hàng và các
bên quan tâm khác mong muốn tin tưởng vào năng lực đổi mới của tổ chức;
c) tổ chức và các bên quan tâm mong muốn
thúc đẩy việc trao đổi thông tin thông qua cách hiểu chung về những
gì hình thành nên một hệ thống quản lý đổi mới;
d) bên cung cấp đào tạo, đánh giá hoặc
tư vấn về quản lý đổi mới và hệ thống quản lý đổi mới;
e) các nhà hoạch định chính sách, hướng
tới hiệu lực cao hơn của các chương trình hỗ trợ định hướng vào năng lực đổi mới
và năng lực cạnh tranh của tổ chức và sự phát triển của xã hội.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) mọi tổ chức, không phân biệt loại
hình, lĩnh vực hoặc quy mô. Tập trung vào các tổ chức đã được thành lập, mặc dù
vẫn hiểu rằng các tổ chức tạm thời và khởi nghiệp cũng có thể hưởng lợi từ việc
áp dụng toàn bộ hoặc một phần các hướng dẫn trong tiêu chuẩn;
b) mọi loại hình đổi mới, ví dụ sản phẩm,
dịch vụ, quá trình, mô hình và phương pháp, từ từng bước đến đột phá;
c) mọi loại hình tiếp cận, ví dụ đổi mới
bên trong hoặc đổi mới mở, hoạt động đổi mới định hướng theo người dùng, thị
trường, công nghệ và thiết kế.
Tiêu chuẩn này không mô tả các hoạt động
chi tiết trong tổ chức, mà đưa ra hướng dẫn ở mức độ chung. Tiêu chuẩn này
không quy định bất kỳ yêu cầu hoặc công cụ hay phương pháp cụ thể nào đối với
hoạt động đổi mới.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì
áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản
mới nhất (bao gồm cả các sửa đổi).
ISO 56000, Quản lý đổi mới - Cơ sở
và từ vựng
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ
và định nghĩa trong ISO 56000.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Hiểu tổ
chức và bối cảnh của tổ chức
4.1.1 Khái quát
Tổ chức cần thường xuyên xác định:
a) các vấn đề bên ngoài và nội bộ liên
quan đến mục đích và ảnh hưởng đến khả năng của tổ chức trong việc đạt được
(các) kết quả dự kiến của hệ thống quản lý đổi mới của tổ chức;
b) các khu vực có cơ hội để tạo ra các
giá trị tiềm năng.
4.1.2 Các vấn đề
bên ngoài
Tổ chức cần thường xuyên xem xét và
phân tích
bối
cảnh bên ngoài,
xem xét các vấn đề liên quan tới:
a) các lĩnh vực khác nhau bao trùm các
khía cạnh kinh tế, thị trường, xã hội, khoa học, công nghệ, pháp lý, chính trị,
địa chính trị và môi trường;
b) phạm vi địa lý, quốc tế, quốc gia,
khu vực hay địa phương;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) tốc độ và khả năng chống đỡ thay đổi;
e) khả năng xảy ra và tác động tiềm ẩn
của các xu hướng;
f) các cơ hội và đe dọa tiềm ẩn, kể cả
các cơ hội và đe dọa có thể là kết quả của việc gián đoạn;
g) các bên quan tâm.
4.1.3 Vấn đề nội bộ
Tổ chức cần thường xuyên phân tích bối
cảnh nội bộ của mình, bao gồm cả năng lực và tài sản, xem xét các vấn đề liên
quan đến:
a) tầm nhìn, mức độ tham vọng, định hướng
chiến lược và năng lực cốt lõi của tổ chức;
b) thực hành quản lý hiện tại, cơ cấu
tổ chức và việc sử dụng các hệ thống quản lý khác;
c) kết quả thực hiện chung của tổ chức
và kết quả thực hiện về đổi mới, ví dụ những thành tựu và thất bại gần đây và
so sánh với các tổ chức khác có liên quan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) tiềm năng và mức độ trưởng thành (vị
trí trong vòng đời) của sản phẩm và dịch vụ cung cấp hiện tại và mô hình tạo
giá trị;
f) tính độc đáo của nhân sự, tri thức,
kỹ năng, công nghệ, sở hữu trí tuệ, hệ sinh thái, thương hiệu, quan hệ đối tác,
cơ sở hạ tầng,...của tổ chức;
g) khả năng thích ứng về chiến lược,
quá trình, phân bổ nguồn lực,...;
h) các khía cạnh văn hóa như giá trị,
thái độ và cam kết ở tất cả các cấp trong tổ chức;
i) năng lực đổi mới của nhân sự của tổ
chức theo thời gian.
4.2 Hiểu nhu
cầu và mong đợi của các bên quan tâm
Các bên quan tâm bên ngoài có thể bao
gồm người sử dụng, khách hàng, công dân, cộng đồng địa phương, các nhóm quan
tâm đặc biệt, đối tác, nhà cung cấp bên ngoài, bên tư vấn, liên đoàn, đối thủ cạnh
tranh, chủ sở hữu, cổ đông, tổ chức cấp vốn, cơ quan quản lý, cơ quan công quyền,
tổ chức về tiêu chuẩn, hiệp hội công nghiệp và thương mại.
Bên quan tâm nội bộ có thể bao gồm
nhân viên ở tất cả các cấp và những người khác làm việc với danh nghĩa của tổ
chức.
4.2.1 Tổ chức cần
xác định, theo dõi và xem xét:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) nhu cầu và mong đợi có liên quan và
các yêu cầu được áp dụng của các bên quan tâm đó;
c) cách thức và thời điểm tương tác hoặc
lôi cuốn sự tham gia của các bên quan tâm có liên quan.
4.2.2 Nhu cầu và
mong đợi của các bên quan tâm có thể có liên quan đến:
a) nhu cầu và mong đợi hiện tại và
tương lai;
b) nhu cầu và mong đợi được nêu rõ hoặc
không được nêu rõ;
c) việc tạo giá trị, cả tài chính và
phi tài chính;
d) mức độ mới lạ và thay đổi khác
nhau, từ từng bước đến đột phá;
e) thị trường hiện tại hoặc tạo thị
trường mới;
f) các sản phẩm, dịch vụ, quá trình,
mô hình, phương pháp,...;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) nâng cao hoặc thay thế sản phẩm, dịch
vụ cung cấp hiện tại;
i) chính tổ chức hoặc chuỗi giá trị, mạng
lưới hoặc hệ sinh thái của tổ chức;
j) các yêu cầu luật định và chế định
và các cam kết tuân thủ.
4.3 Xác định
phạm vi của hệ thống quản lý đổi mới
Tổ chức cần xác định ý đồ đổi mới của
mình, ranh giới và khả năng áp dụng của hệ thống quản lý đổi mới để thiết lập
phạm vi của hệ thống.
Khi xác định phạm vi này, tổ chức cần
xem xét:
a) các vấn đề bên ngoài và nội bộ và
khu vực có cơ hội đề cập ở 4.1;
b) nhu cầu, mong đợi và các yêu cầu có
liên quan của các bên quan tâm đề cập ở 4.2;
c) sự tương tác với các hệ thống quản
lý khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi mô tả phạm vi này, tổ
chức cần xem xét, ví dụ sản phẩm, dịch vụ cung cấp, các quá trình, cơ cấu, chức
năng, đối tác, hợp tác, phạm vi địa lý và thời gian thuộc hoặc nằm ngoài phạm
vi này.
Phạm vi này cần được xem xét và sửa đổi
khi cần và cần sẵn có bằng thông tin dạng văn bản.
4.4 Thiết lập
hệ thống quản lý đổi mới
4.4.1 Khái quát
Tổ chức cần thiết lập, thực hiện, duy
trì và cải tiến liên tục
hệ thống quản lý đổi mới, thống nhất với ý đồ đổi mới, bao gồm các quá trình và
hỗ trợ cần thiết và sự tương tác giữa chúng, theo các hướng dẫn của tiêu chuẩn
này và các nguyên tắc quản lý đổi mới.
Ý đồ đổi mới là cơ sở cho việc xác định
chiến lược đổi mới. Ý đồ này được thực hiện nhờ văn hóa hỗ trợ và thông qua sự
hợp tác.
4.4.2 Văn hóa
Tổ chức cần thúc đẩy văn hóa hỗ trợ các
hoạt động đổi mới, với mục đích hỗ trợ sự tồn tại đồng thời của cả tư duy và
hành động sáng tạo và định hướng vào hoạt động, vì cả hai đều cần thiết cho việc
đổi mới.
4.4.2.1 Tổ chức cần
xem xét việc cung cấp môi trường làm việc được đặc trưng bởi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) khuyến khích phản hồi thông tin và
đề xuất;
c) khuyến khích học hỏi, thực nghiệm,
sáng tạo, thay đổi và thách thức các giả định hiện tại;
d) khuyến khích chấp nhận rủi ro và học
hỏi từ thất bại và vẫn giữ được sự tham gia của mọi người;
e) thiết lập mạng lưới, hợp tác và sự
tham gia nội bộ và bên ngoài;
f) sự đa dạng, tôn trọng và bao gồm
nhiều người, lĩnh vực và quan điểm khác nhau trong hoạt động đổi mới;
g) các giá trị, niềm tin và hành vi được
chia sẻ;
h) cân bằng giữa phân tích và ra quyết
định dựa trên giả định và dựa trên bằng chứng;
i) cân bằng giữa việc hoạch định và
các quá trình tuyến tính và phi tuyến tính.
4.4.2.2 Các tổ chức
có văn hóa hỗ trợ hoạt động đổi mới thường có:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) quản lý sự tồn tại đồng thời và sự
chuyển đổi có hiệu lực giữa các hoạt động đổi mới khác nhau về mặt giá trị, niềm
tin và hành vi trong tổ chức;
c) hỗ trợ và thừa nhận những người đổi
mới, hành vi đổi mới, chương trình đổi mới và câu chuyện đổi mới;
d) sự khích lệ với các thành tựu đổi mới,
tập trung vào những động cơ nội tại, ví dụ tăng khả năng tự chủ và mục đích
truyền cảm hứng thay vì chỉ có những động
cơ bên ngoài như thưởng bằng tiền;
e) phát triển năng lực hỗ trợ cho hoạt
động đổi mới;
f) đánh giá văn hóa bằng cách sử dụng
các chỉ số liên quan;
g) cơ cấu cho sự hợp tác đa lĩnh vực.
4.4.3 Hợp tác
Tổ chức cần thiết lập cách tiếp cận đối
với việc quản lý hợp tác nội bộ và bên ngoài. Mục đích của hợp tác là tạo thuận
lợi cho việc chia sẻ và tiếp cận kiến thức, năng lực hoặc các tài sản trí tuệ
và nguồn lực khác.
Tổ chức cần xem xét:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) sự đa dạng trong kinh nghiệm, các
lĩnh vực, năng lực và quan điểm,...;
c) cách tiếp cận, phương pháp, quy tắc
và thỏa thuận khác nhau cho việc hợp tác bên ngoài;
d) các vấn đề về sở hữu trí tuệ;
e) việc xem xét và thống nhất thường
xuyên sự phù hợp về mặt chiến lược của việc hợp tác;
f) tầm quan trọng của việc tôn trọng,
cởi mở và tin tưởng
giữa các bên.
Việc hợp tác có thể hỗ trợ các hoạt động
như nhận biết nhu cầu, mong đợi của người dùng và các thách thức, chia sẻ ý tưởng,
tri thức, năng lực và bí quyết, tiếp cận cơ sở hạ tầng, danh mục đổi mới, thị
trường và người sử dụng, đạt được năng lực mới, các nguồn lực và cùng thực hiện
hoạt động đổi mới.
Việc hợp tác có thể đòi hỏi sự tham
gia của những người cùng hoặc khác nhóm, bộ phận, đơn vị và chức năng trong tổ
chức. Việc này có thể có sự tham gia của người dùng, khách hàng, đối tác, nhà
cung cấp, giới học viện, hiệp hội công nghiệp và thương mại và các bên quan tâm
có liên quan khác và mạng lưới bên ngoài tổ chức, bao gồm cả các bên nằm
ngoài chính mạng lưới giá trị này.
5 Sự lãnh đạo
5.1 Sự lãnh
đạo và cam kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lãnh đạo cao nhất cần chứng tỏ sự lãnh
đạo và
cam
kết đối với hệ thống quản lý đổi mới thông qua việc:
a) chịu trách nhiệm giải trình đối với
hiệu lực và hiệu quả của hệ thống quản lý đổi mới;
b) đảm bảo rằng tầm nhìn, chiến lược,
chính sách và mục tiêu đổi mới được thiết lập, nhất quán và tương thích với bối
cảnh và định hướng chiến lược của tổ chức;
c) thúc đẩy văn hóa hỗ
trợ cho các hoạt động đổi mới;
d) khi thích hợp, đảm bảo việc chấp nhận
và tích hợp các yêu cầu của hệ thống quản lý đổi mới vào cơ cấu và các quá
trình hoạt động chủ chốt hiện có của tổ chức;
e) hỗ trợ lãnh đạo ở tất cả các cấp và
các vị trí quản lý liên quan khác chứng tỏ sự lãnh đạo và cam kết của họ trong
việc phát huy sự lãnh đạo của mình đối với đổi mới, khi điều này được áp dụng ở
khu vực họ chịu trách nhiệm;
f) đảm bảo rằng cơ cấu, việc hỗ trợ, gồm
cả các nguồn lực và quá trình, cần thiết cho hệ thống quản lý đổi mới đều sẵn
có;
g) tạo lập nhận thức và trao đổi thông
tin về tầm quan trọng của việc quản lý đổi mới có hiệu lực và và việc chấp nhận
tiêu chuẩn về hệ thống quản lý đổi mới;
h) đảm bảo hệ thống quản lý đổi mới đạt
được (các) kết quả dự kiến;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) khuyến khích và ghi nhận các cá
nhân đổi mới để chứng tỏ thực hành tốt, đảm bảo sự tham gia và tạo điều kiện
cho việc học hỏi từ cả thành công và thất bại;
k) thúc đẩy việc đánh giá kết quả thực
hiện theo các khoảng thời gian hoạch định và cải tiến liên tục hệ thống quản lý
đổi mới.
CHÚ THÍCH: Từ “hoạt động chủ chốt” được
đề cập trong tiêu chuẩn này có thể được diễn giải theo nghĩa rộng gồm các hoạt
động cốt lõi đối với mục đích tồn tại của tổ chức,
5.1.2 Tập trung vào
việc tạo giá trị
Lãnh đạo cao nhất cần chứng tỏ sự lãnh
đạo và cam kết đối với việc tạo giá trị, thông qua việc:
a) nhận biết các cơ hội thông qua sự
hiểu biết sâu sắc có thể được khai thác, dựa trên nhu cầu và mong đợi hiện tại
hoặc tương lai, được tuyên bố hay không được tuyên bố;
b) xem xét sự cân bằng giữa cơ hội và
rủi ro, bao gồm cả các hệ quả của việc đánh mất cơ hội;
c) xem xét sự ưa thích rủi ro và mức độ
cho phép sai lỗi;
d) cho phép việc hình thành ý tưởng,
thực nghiệm và tạo mẫu đầu tiên có sự tham gia của người dùng, khách hàng và
các bên quan tâm khác để thử nghiệm giả thuyết và xác nhận giá trị sử dụng của
các giả định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3 Tầm nhìn đổi
mới
Lãnh đạo cao nhất cần thiết lập, thực
hiện và duy trì tầm nhìn
đổi mới:
a) là mô tả về tình trạng trong tương
lai mà tổ chức mong muốn về các hoạt động đổi mới, bao gồm cả vai trò trong
tương lai của tổ chức và tác động mong muốn của những đổi mới của tổ chức;
b) là tham vọng sáng suốt, thách thức
với thực trạng và không bị cản trở bởi năng lực hiện tại của tổ
chức;
c) như một hướng dẫn cho các lựa chọn
mang tính chiến lược và đưa ra khuôn khổ cho việc thiết lập chiến lược, chính
sách và mục tiêu;
d) có thể được truyền đạt và hiểu rõ
trong tổ chức để truyền cảm hứng cho mọi người cùng cam kết và làm việc hướng tới
tầm nhìn này;
e) có thể được trao đổi thông tin với
bên ngoài để nâng cao uy tín của tổ chức và thu hút các bên quan tâm có liên
quan;
f) sẵn có bằng thông tin dạng văn bản.
5.1.4 Chiến lược đổi
mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) mô tả vì sao các hoạt động đổi mới
lại quan trọng đối với tổ chức;
b) linh hoạt và có thể thích ứng và được
phép thay đổi hoặc hình thành từ việc phản hồi và kết quả thực hiện hoạt động đổi mới;
c) được trao đổi thông tin và hiểu rõ bởi
các bên quan tâm có liên quan;
d) được duy trì bằng thông tin dạng
văn bản.
5.1.4.2 Một chiến lược
đổi mới có thể bao gồm các mô tả về:
a) bối cảnh của tổ chức;
b) tầm nhìn và chính sách đổi mới;
c) vai trò, trách nhiệm và quyền hạn;
d) mục tiêu đổi mới và các kế hoạch để
đạt được mục tiêu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) hỗ trợ và các quá trình, bao gồm cả
việc phân bổ nguồn lực.
Cơ sở cho một chiến lược dành cho các
hoạt động đổi mới có thể là sự tập trung vào việc tạo giá trị trong những điều
kiện không chắc chắn. Điều này đòi hỏi sự cân bằng trong việc ra quyết định dựa
trên cơ sở giả định và trên cơ sở bằng chứng, các thực hành mới hoặc được điều
chỉnh có thể có, sự lãnh đạo, cơ cấu và quá trình.
Một chiến lược đổi mới có thể giúp mọi
người trong tổ chức và các bên quan tâm của tổ chức hiểu quyết định dược đưa ra
là để đạt được các mục tiêu đổi mới và đóng góp cho việc lôi cuốn và truyền cảm
hứng cho họ.
5.2 Chính
sách đổi mới
5.2.1 Thiết lập
chính sách đổi mới
Lãnh đạo cao nhất cần thiết lập, thực hiện
và duy trì chính sách đổi mới, đảm bảo rằng chính sách này:
a) thể hiện cam kết đối với hoạt động
đổi mới;
b) thích hợp với mục đích và bối cảnh của tổ chức và hỗ trợ
cho định hướng chiến lược của tổ chức, đồng thời thống nhất với tầm nhìn đổi mới;
c) đưa ra khuôn khổ cho việc thiết lập
chiến lược và mục tiêu đổi mới;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) bao gồm việc cam kết thỏa mãn các
yêu cầu được áp dụng và xem xét các khía cạnh về đạo đức và tính bền vững;
f) bao gồm việc cam kết cải tiến liên
tục hệ thống quản lý đổi mới.
5.2.2 Trao đổi
thông tin về chính sách đổi mới
Chính sách đổi mới cần:
a) sẵn có bằng thông tin dạng văn bản;
b) được truyền đạt, hiểu rõ và áp dụng
trong tổ chức;
c) sẵn có cho các bên quan tâm có liên
quan, khi thích hợp.
5.3 Vai trò,
trách nhiệm và quyền hạn trong tổ chức
Lãnh đạo cao nhất cần đảm bảo rằng
trách nhiệm và quyền hạn của các vị trí thích hợp được phân công, truyền đạt và
hiểu rõ trong tổ chức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) đảm bảo rằng hệ thống quản lý đổi mới
đáp ứng các hướng dẫn của tiêu chuẩn này;
b) báo cáo lãnh đạo cao nhất về kết quả
thực hiện hệ thống quản lý đổi mới và về các cơ hội cải tiến một
cách kịp thời;
c) đảm bảo duy trì được tính toàn vẹn của
hệ thống quản lý đổi mới.
5.3.2 Trách nhiệm
và quyền hạn có thể được phân công cho:
a) các vị trí hiện tại, ví dụ tất cả
các cấp lãnh đạo trong tổ chức hoặc các vị trí liên quan đến chức năng, đơn vị
hoặc sản phẩm, dịch vụ cung cấp cụ thể;
b) các vị trí chuyên trách có sự tập
trung vào quản lý đổi mới chung hoặc các chương trình và hoạt động đổi mới cụ
thể.
6 Hoạch định
6.1 Hành động
giải quyết rủi ro và cơ hội
Khi hoạch định hệ thống quản lý đổi mới,
tổ chức cần xem xét các vấn đề được đề cập ở 4.1, các nhu cầu và mong đợi được
đề cập ở 4.2 và xác định các cơ hội và rủi ro cần giải quyết nhằm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) nâng cao các tác động mong muốn;
c) ngăn ngừa hoặc giảm bớt những tác động
không mong muốn;
d) so sánh tác động của việc chấp nhận
rủi ro với những ảnh hưởng của việc ngăn ngừa rủi ro đó;
e) đạt được cải tiến liên tục.
Tổ chức cần hoạch định:
a) các hành động để giải quyết những rủi
ro và cơ hội này, có xét đến:
1) sự không chắc chắn liên quan đến cơ
hội;
2) mức độ và loại hình rủi ro có thể
hoặc không được phép chấp nhận;
b) cách thức để:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) xem xét đánh giá hiệu lực của những
hành động này.
Bên cạnh các cơ hội và rủi ro ảnh hưởng
đến hệ thống quản lý, còn có các cơ hội có thể dẫn đến các chương trình đổi mới.
6.2 Mục tiêu
đổi mới và hoạch định để đạt được mục tiêu
6.2.1 Mục tiêu đổi
mới
Tổ chức cần thiết lập các mục tiêu đổi
mới ở các cấp và bộ phận chức năng thích hợp. Mục tiêu đổi mới cần:
a) nhất quán với chính sách đổi mới và
hướng tới tầm nhìn đổi mới;
b) nhất quán ở tất cả các bộ phận chức
năng và các cấp của tổ chức;
c) đo được (khi có thể thực hiện) hoặc
kiểm tra xác nhận được;
d) tính đến các yêu cầu được áp dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) được trao đổi thông tin và được hiểu
rõ;
g) được cập nhật khi thích hợp.
Tổ chức phải lưu giữ thông tin dạng
văn bản về mục tiêu đổi mới.
6.2.2 Hoạch định để
đạt được mục tiêu
Khi hoạch định cách thức để đạt được mục
tiêu
đổi
mới của mình, tổ chức cần xác định:
a) việc gì sẽ thực hiện, có xét đến
các khu vực cải tiến đã được nhận biết và loại hình đổi mới được chú trọng;
b) ai là người sẽ liên quan, cả bên quan tâm
nội bộ và bên ngoài;
c) sẽ cần đòi hỏi điều gì, ví
dụ cơ cấu tổ chức, hỗ trợ, gồm cả nguồn lực, và các quá trình;
d) ai là người chịu trách nhiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) tiêu chí chiến lược và tiêu chí về
danh mục nào sẽ được sử dụng để đánh giá các chương trình đổi mới;
g) kết quả sẽ được đánh giá như thế
nào; bao gồm cả việc sử dụng các chỉ số kết quả thực hiện đổi mới;
h) kết quả sẽ được bảo vệ, nếu có thể
thực hiện được, và được khai thác như thế nào;
i) kế hoạch sẽ được trao đổi thông tin như thế
nào;
j) thông tin dạng văn bản nào sẽ được lưu giữ
hoặc duy trì.
6.3 Cơ cấu tổ
chức
Lãnh đạo cao nhất cần:
a) đảm bảo có cơ cấu tổ chức thích hợp,
có khả năng thích ứng để đạt được các kết quả dự kiến của hệ thống quản lý đổi
mới;
b) xem xét cách thức hai mặt tính sáng
tạo, sự khám phá và việc triển khai, tính hiệu quả có thể cùng tồn tại hoặc được
tích hợp như thế
nào
trong tổ chức;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) các đổi mới được mong đợi là siêu đổi
mới hoặc đổi mới đột phá liên quan đến hoặc cạnh tranh với các sản phẩm, dịch vụ
cung cấp hiện tại;
2) cần có các phong cách
lãnh đạo, sự khích lệ, các chỉ số hoặc văn hóa khác nhau;
3) hỗ trợ cụ thể, bao gồm cả các nguồn
lực, cần sẵn có một cách đầy đủ cho các hoạt động đổi mới;
4) các hoạt động cụ thể, gồm cả các
quá trình, cần được thích ứng với mức độ không chắc chắn và biến động cao hơn
so với các quá trình đã được thiết lập.
6.4 Danh mục
đổi mới
Tổ chức cần thiết lập, quản lý, thường
xuyên đánh
giá
và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên danh mục hoặc khi thích hợp
nhiều danh mục chương trình đổi mới và đảm bảo;
a) sự thống nhất của danh mục đổi mới
này với, và đóng góp cho chiến lược và mục tiêu đổi mới;
b) sự nhất quán giữa các chương trình
thuộc danh mục đổi mới và chương trình nằm ngoài danh mục đổi mới;
c) vận dụng sức mạnh tổng hợp, bao gồm
cả khả năng sử dụng lại và tối ưu hóa liên quan đến, ví dụ như nguồn lực, công
nghệ, nền tảng và quá trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) trao đổi thông tin về tiến trình tổng
thể và các thành tựu đạt được với lãnh đạo cao nhất và các bên quan tâm có liên
quan;
f) cải tiến và điều chỉnh danh mục,
chiến lược và mục tiêu đổi mới.
Khi quản lý danh mục đổi mới, tổ chức
có thể xem xét việc kết hợp các chương trình đổi mới liên quan đến việc tối ưu
hóa hoặc mở rộng
sang lân cận sản phẩm, dịch vụ cung cấp hiện tại cũng như các giải pháp mới cho
người dùng, khách hàng mới và các bên quan tâm mới khác, ví dụ thị trường mới.
7 Hỗ trợ
7.1 Nguồn lực
7.1.1 Khái quát
Tổ chức cần xác định và cung cấp một
cách kịp thời nguồn lực cần thiết cho việc thiết lập, áp dụng, duy trì và cải
tiến liên tục hệ thống quản lý đổi mới.
Tổ chức cần xem xét:
a) cách tiếp cận chủ động, minh bạch,
linh hoạt và có khả năng thích ứng đối với việc cung cấp nguồn lực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) những nguồn lực nào cần có được từ
các nhà cung cấp bên ngoài, ví dụ thông qua việc thuê ngoài hoặc hợp tác;
d) việc hợp tác nội bộ và bên ngoài,
ví dụ chia sẻ hoặc tái sử dụng để tối ưu hóa việc sử dụng nguồn lực;
e) đảm bảo các nguồn lực cho hoạt động
đổi mới được tách biệt với nguồn lực cho các hoạt động khác;
f) xây dựng năng lực dài hạn cho hoạt
động đổi mới.
7.1.2 Con người
Tổ chức cần xác định, cung cấp và quản
lý nhân sự cần thiết cho việc thực hiện có hiệu lực hệ thống quản lý đổi mới của
mình.
Tổ chức cần xem xét:
a) nhu cầu thu hút, tuyển dụng và giữ
người;
b) thành lập nhóm có sự đa dạng và kết
hợp nhiều người ở các lĩnh vực khác nhau, các thuộc tính cá nhân và nền tảng
khác nhau để khuyến khích sự cộng hưởng chéo có thể mang lại các kết quả đầu ra
tích cực ngoài mong đợi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) bảo vệ những người đổi mới có mức độ
rủi ro tiềm ẩn của hoạt động đổi mới cao hơn;
e) thiết lập và trao đổi thông tin về
điều khoản và điều kiện đối với việc sở hữu ý tưởng, xử lý bằng sáng chế và
khai thác đổi mới, có thể là đối tượng chịu sự điều chỉnh của luật pháp, quy định
của quốc gia và các thỏa thuận khác.
7.1.3 Thời gian
Tổ chức cần thiết lập cách tiếp cận đối
với việc
quản
lý thời gian cho việc thực hiện có hiệu lực hệ thống quản lý
đổi mới của mình.
Tổ chức cần xem xét việc phân bổ thời
gian:
a) chung cho hoạt động đổi mới và đào
tạo một cách cân bằng, ví dụ tỷ lệ phần trăm trên tổng thời gian làm việc;
b) cụ thể cho từng chương trình đổi mới
và cho các quá trình đổi mới khác nhau;
c) cho các vị trí chuyên trách và các
vị trí liên quan khác trong tổ chức, sử dụng phụ cấp khi thích hợp.
7.1.4 Tri thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức cần xem xét:
a) việc nắm giữ các tri thức nội bộ và
bên ngoài, ẩn chứa hoặc hiện hữu, thu được từ trí tuệ và kinh nghiệm, ví dụ việc
hiểu bối cảnh của tổ chức, các bài học rút ra từ thành công và thất bại của các
chương trình đổi mới và từ việc phân tích dữ liệu về kết quả thực hiện;
b) hỗ trợ việc tiếp cận và sử dụng lại
tri thức để tránh mất mát hoặc lặp lại các tri thức hiện có;
c) duy trì cơ chế thích hợp cho việc
phân tích thông tin và quản lý tri thức hiện tại và tương lai, ví dụ danh mục
các lĩnh vực chuyên môn và quan tâm của mọi người hoặc dữ liệu hoạch định nguồn
lực;
d) mức độ và phương thức bảo mật và bảo
vệ tài sản trí tuệ;
e) các vấn đề về đạo đức liên quan đến
việc sử dụng tri thức;
f) lập thứ tự ưu tiên các nguồn lực
tri thức bên ngoài theo, ví dụ như tính tin cậy, khả năng tiếp cận và
chi phí.
Tri thức có thể là của cá nhân hoặc tập
thể, ẩn chứa hoặc rõ ràng. Tri thức của tập thể thu được từ việc mọi người hợp
tác, hệ thống hóa và chia sẻ kiến thức ngầm và ẩn chứa của họ.
Nguồn tri thức bên ngoài có thể là người
dùng, khách hàng, đối tác, nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh, bên tư vấn, cơ sở
dữ liệu, mạng lưới chuyên gia, hội nghị, tiêu chuẩn, giới học viện,...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức cần xác định và cung cấp nguồn
lực tài chính cho việc thực hiện có hiệu lực hệ thống quản lý đổi mới của mình.
Tổ chức cần xem xét:
a) các cơ hội, rủi ro và các trở ngại
về tài chính liên quan đến hoạt động đổi mới, bao gồm cả các tác động về tài
chính và các rủi ro khác từ việc không đổi mới;
b) thiết lập các nguyên tắc cấp kinh
phí, ví dụ nguồn lực tài chính tập trung so với cấp kinh phí thông qua ngân
sách phân cấp hoặc ngân sách hoạt động;
c) phân bổ nguồn lực tài chính dành
riêng cho hoạt động đổi mới, ví dụ tỷ lệ phần trăm ngân sách hằng nằm hoặc ấn định
quỹ cho các chương trình đổi mới bởi lãnh đạo cao nhất;
d) nhận biết và đánh giá các nguồn lực
tài chính liên quan bên ngoài tổ chức, ví dụ từ các nhà đầu tư tư nhân hoặc đầu
tư công, các cơ quan nghiên cứu, đối tác, đồng tài trợ, khoản ngân sách đổi mới,
tín dụng thuế đối với hoạt động nghiên cứu và phát triển hoặc nguồn cung ứng rộng
rãi;
e) thiết lập các nguyên tắc đầu tư, ví
dụ đầu tư vào các hoạt động nội bộ so với các hoạt động bên ngoài, đầu
tư vào các đơn vị khởi nghiệp, vốn đầu tư mạo hiểm hoặc các công cụ tăng tốc đổi
mới;
f) cân bằng việc cấp kinh phí theo các
chiều thời gian khác nhau, các mức độ rủi ro khác nhau và các loại hình đổi mới
khác nhau, ví dụ đổi mới từng bước hoặc đổi mới đột phá;
g) đảm bảo việc cấp kinh phí từ các
nguồn lực và hỗ trợ liên quan khác, ví dụ con người, thời gian, cơ sở hạ tầng
hoặc năng lực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.6 Cơ sở hạ tầng
7.1.6.1 Tổ chức cần
xác định, cung cấp và duy trì cơ sở hạ tầng vật chất và cơ sở hạ tầng ảo
cho
việc
thực hiện có hiệu lực hệ thống quản lý đổi mới của mình.
Tổ chức cần xem xét:
a) cơ sở hạ tầng để hỗ trợ và tạo thuận
lợi cho hệ thống quản lý đổi mới và các quá trình của hệ thống;
b) việc tách biệt và việc chia sẻ cơ sở
hạ tầng khi thích hợp, có xét đến các yếu tố như tính linh hoạt, hiệu quả chi
phí và lợi ích của việc điều phối;
c) cơ sở hạ tầng nào cần có
được từ các bên quan tâm có liên quan bên ngoài, kể cả người sử dụng và khách
hàng, ví dụ thông qua việc thuê ngoài hay hợp tác;
d) đánh giá một cách chủ động và xem
xét những lợi thế về cơ sở hạ tầng, bao gồm cả công nghệ, công cụ và phương
pháp mới, các yêu cầu luật định và chế định.
7.1.6.2 Cơ sở hạ tầng
hỗ trợ hoạt động đổi
mới có
thể
bao gồm:
a) tòa nhà, cơ sở vật chất và các tiện
ích kèm theo, ví dụ môi trường sáng tạo, các phòng thí nghiệm cho nghiên cứu và
phát triển, không gian cho các nhà chế tạo, phòng thí nghiệm mô phỏng hoặc môi
trường thử nghiệm thực tế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) nguồn lực vận chuyển;
d) công nghệ thông tin và truyền
thông, ví dụ cho việc quản lý hợp tác, ý tưởng, danh mục đổi mới, hiểu biết sâu
sắc, tài năng, dự án hoặc chương trình,...;
e) mạng lưới, ví dụ mạng lưới tri thức,
hoặc mạng lưới thị trường.
7.2 Năng lực
Tổ chức cần thiết lập cách tiếp cận đối
với việc
phát
triển và quản lý năng lực.
7.2.1 Tổ chức cần:
a) xác định năng lực cần thiết của những
người thực hiện công việc dưới sự kiểm soát của tổ chức, có ảnh hưởng tới kết
quả thực hiện và hiệu lực của hệ thống quản lý đổi mới;
b) đảm bảo rằng những người này có
năng lực trên cơ sở giáo dục, đào tạo hoặc kinh nghiệm thích hợp;
c) lập bảng kê các năng lực hiện có của
tổ chức và nhận biết các cách biệt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) xem xét nhu cầu đối với năng lực từ
bên ngoài, ví dụ hợp tác hoặc ủy thác cho viện nghiên cứu, bên tư vấn, đối tác
bên ngoài, các dịch vụ hỗ trợ đổi mới hoặc các nguồn lực trực tuyến để hỗ trợ
hoạt động đổi mới;
f) thiết lập các kết nối và hợp tác cần
thiết giữa những người có năng lực khác nhau để thúc đẩy năng lực tổng thể của
tổ chức;
g) xem xét nhu cầu đối với việc thống
nhất năng lực nội bộ với các bên quan tâm có liên quan bên ngoài để đạt được
cách hiểu chung và sự thống nhất về từ vựng, thái độ và cách tiếp cận;
h) lưu giữ thông tin dạng văn bản
thích hợp làm bằng chứng về năng lực.
7.2.2 Năng lực có
thể bao gồm khả năng:
a) quản lý các hoạt động đổi mới, ví dụ
về sự lãnh đạo, quản lý thay đổi, phân bổ nguồn lực, khuyến khích và trao quyền
cho mọi người, điều hành nhóm, sự tham gia, hợp tác, nuôi dưỡng nền văn hóa hỗ
trợ cho các hoạt động đổi mới, quản lý sự không chắc chắn, tiến hành nghiên cứu
và quản lý quyền sở hữu trí tuệ;
b) nhận diện những hiểu biết sâu sắc
và cơ hội, sử dụng ví dụ như các phân tích thị trường và công nghệ, phân tích
nút thắt và cách biệt, nhân chủng học, thực nghiệm theo dữ liệu và kiểm nghiệm
giả thuyết, tư duy về thiết kế, hoạch định các kịch bản, các công cụ phân tích
và dữ liệu lớn;
c) tạo ra các ý tưởng và ý tưởng chủ đạo,
ví dụ các kỹ thuật sáng tạo và kích thích, tư duy phản biện, kỹ
năng khám phá (liên kết, đặt câu hỏi, quan sát, thực nghiệm và thiết lập mạng
lưới), bí quyết về kỹ thuật, phân tích thị trường, soạn tình huống kinh doanh
và lập mô hình tạo giá trị bao gồm việc lập ra các phương trình giá trị người
dùng;
d) phát triển và xác nhận giá trị sử dụng
của các ý tưởng chủ đạo, ví dụ kỹ thuật học tập lặp lại, thiết kế, thử nghiệm
và xác nhận giá trị sử dụng, hoạch định việc tạo giá trị và quản lý dự án;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hành động có thể áp dụng được
có thể bao gồm, ví dụ cung cấp đào tạo, kèm cặp hoặc phân công lại người hiện
đang sử dụng hoặc thuê hay ký hợp đồng với cá nhân hoặc tổ chức có năng lực.
7.3 Nhận thức
Tổ chức cần đảm bảo tất cá nhân sự có
liên quan thực hiện công việc dưới sự kiểm soát của tổ chức nhận thức được về:
a) tầm nhìn, chiến lược, chính sách và
mục tiêu đổi mới;
b) ý nghĩa và tầm quan trọng của đổi mới
đối với tổ chức;
c) đóng góp của họ cho hiệu lực và hiệu
quả của hệ thống quản lý đổi mới, bao gồm cả lợi ích của kết quả thực hiện được
cải tiến;
d) hậu quả của việc không đáp ứng tiêu
chuẩn về hệ thống quản lý đổi mới;
e) sự sẵn có của các hỗ trợ cho hoạt động
đổi mới.
7.4 Trao đổi
thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) trao đổi thông tin gì;
b) vì sao phải trao đổi thông tin;
c) trao đổi thông tin khi nào;
d) trao đổi thông tin với ai;
e) trao đổi thông tin như thế nào;
f) ai thực hiện trao đổi thông tin.
Việc trao đổi thông tin có thể được thực
hiện để tạo nhận thức, nâng cao sự tham gia của mọi người, chuẩn bị cho hành động,
sự lãnh đạo về tư tưởng, tạo ảnh hưởng, xây dựng giá trị thương hiệu,...
Việc trao đổi thông tin có thể trong nội
bộ, ví dụ các cuộc họp nhóm, bảng thông báo, mạng nội bộ, tờ rơi, trò chơi, tạp
chí, hội nghị nhân viên và đào tạo; có thể là với bên ngoài ví dụ như trang tin
điện tử, báo cáo thường niên, sáng tác của doanh nghiệp, sách trắng, các phiên
báo cáo với tổ chức tài chính, người sử dụng, khách hàng, đối tác, nhà cung cấp
và các bên quan tâm có liên quan khác, quảng cáo, thông cáo báo chí, triển lãm
thương mại và các hội nghị chuyên môn.
7.5 Thông
tin dạng văn bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống quản lý đổi mới của tổ chức cần
bao gồm:
a) thông tin dạng văn bản theo hướng dẫn
của tiêu chuẩn này;
b) thông tin dạng văn bản được tổ chức
xác định là cần thiết để đảm bảo hiệu lực của hệ thống quản lý
đổi mới.
CHÚ THÍCH: Mức độ thông tin dạng văn bản
đối với hệ thống quản lý đổi mới có thể khác nhau giữa các tổ chức do:
1) quy mô của tổ chức và loại hình hoạt
động, quá trình, sản phẩm và dịch vụ của tổ chức;
2) mức độ phức tạp của các quá trình
và sự tương tác giữa các quá trình;
3) năng lực của nhân sự.
7.5.2 Tạo lập và cập
nhật
Khi tạo lập và cập nhật thông tin dạng
văn bản, tổ chức cần đảm bảo sự thích hợp của:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) định dạng, ví dụ ngôn ngữ, phiên bản
phần mềm, đồ thị và phương tiện truyền thông, ví dụ bản giấy hoặc bản điện tử;
c) việc xem xét và phê duyệt sự phù hợp
và thỏa đáng.
7.5.3 Kiểm soát
thông tin dạng văn bản
7.5.3.1 Thông tin dạng
văn bản theo theo yêu cầu của hệ thống quản lý đổi mới cần được kiểm soát nhằm
đảm bảo:
a) sẵn có và phù hợp để sử dụng tại
nơi và khi cần;
b) được bảo vệ một cách thỏa đáng, ví
dụ tránh mất tính bảo mật, sử dụng sai mục đích hoặc mất tính toàn vẹn.
Để kiểm soát thông tin dạng văn bản, tổ
chức phải giải quyết các hoạt động sau, khi thích hợp:
1) phân phối, tiếp cận, mức độ bảo mật,
khôi
phục
và sử dụng;
2) lưu trữ và bảo quản, bao gồm cả giữ
gìn để có thể đọc được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) lưu giữ và hủy bỏ
Thông tin dạng văn bản có nguồn gốc
bên ngoài được tổ chức xác định là cần thiết cho việc hoạch định và thực hiện hệ
thống quản lý đổi mới cần được nhận biết khi thích hợp và được kiểm soát.
CHÚ THÍCH: Tiếp cận có thể hàm ý một
quyết định về việc chỉ cho phép xem thông tin dạng văn bản hoặc cho phép và
giao quyền xem và thay đổi thông tin dạng văn bản.
7.6 Công cụ
và phương pháp
Tổ chức cần xác định, cung cấp và duy
trì các công cụ và phương pháp cần thiết cho việc xây dựng, duy trì và cải tiến
hệ thống quản lý đổi mới.
Tổ chức cần xem xét:
a) việc lựa chọn và cung cấp tập hợp
công cụ và phương pháp thích hợp hỗ trợ cho các hoạt động đổi mới và cho các loại
hình hoạt động đổi mới khác nhau;
b) tạo lập nhận thức, đảm bảo việc tiếp
cận và cung cấp đào tạo về các công cụ và phương pháp sẵn có;
c) chia sẻ, sử dụng lại và hợp tác
trong việc sử dụng các công cụ và phương pháp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về các công cụ và phương pháp
như biểu diễn lại, nghiên cứu nhân chủng học, hoạch định kịch bản, tư duy tập
thể, quản lý ý tưởng, thiết kế toàn diện và mẫu mô hình kinh doanh.
7.7 Quản lý
trí tuệ chiến lược
Tổ chức cần thiết lập cách tiếp cận đối
với việc quản lý trí tuệ chiến lược.
Tổ chức cần xem xét:
a) nhu cầu đạt được trí tuệ từ các nguồn
nội bộ và bên ngoài;
b) nhu cầu hợp tác với các bên quan
tâm có liên quan;
c) việc sử dụng các công cụ và phương
pháp, ví dụ như khai thác dữ liệu, công cụ phân tích, thị trường dự báo, rà
soát môi trường và giám sát công nghệ;
d) các quan điểm khác nhau, ví dụ như
hiện tại và tương lai, nội bộ và bên ngoài, cung và cầu, nhà cung cấp và người
sử dụng, đối thủ cạnh tranh và liên quan đến sản phẩm, dịch vụ, quá trình, mô
hình và phương pháp mới hoặc được thay đổi;
e) nhu cầu đối với việc phát triển các
hoạt động gây ảnh hưởng nhằm gia tăng sự chấp nhận đổi mới, ví dụ sự phát triển
của các yêu cầu quy định, tiêu chuẩn và hệ sinh thái đổi mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8 Quản lý
sở hữu trí tuệ
Tổ chức cần thiết lập cách tiếp cận đối
với việc
quản
lý sở hữu trí tuệ thống nhất và hỗ trợ cho chiến lược đổi
mới.
Tổ chức cần:
a) xác định tài sản sở hữu trí
tuệ nào được và không được bảo vệ và tài sản này sẽ được bảo vệ khi nào, như thế
nào và ở đâu, ví dụ bằng sáng chế, bản quyền, thương hiệu, bí mật thương mại, cấp
chung bằng sáng chế và cấp phép nguồn mở;
b) lý do cho việc sáng tạo, bảo vệ và
vận dụng sở hữu trí tuệ, ví dụ tạo giá trị, đạt được tự do trong việc triển
khai và chống lại hành vi xâm phạm;
c) lý do cho việc không bảo vệ sở hữu
trí tuệ, ví dụ bảo mật, chi phí, tốc độ và rủi ro;
d) thiết lập và duy trì danh mục tài sản
trí tuệ của tổ chức;
e) thường xuyên theo dõi và phân tích
sở hữu trí tuệ được công khai liên quan đến tổ chức, làm đầu vào cho hoạt động đổi
mới để đảm bảo tự do triển khai và tránh việc vi phạm tiềm ẩn;
f) nhu cầu đối với việc quản lý sở hữu
trí tuệ, bao gồm việc thiết lập các quá trình thích hợp, làm rõ quyền sở hữu
liên quan đến đối tác bên ngoài, ví dụ các chương trình đổi mới cùng thực hiện,
bao gồm việc làm rõ về chia sẻ quyền sở hữu trí tuệ trong giai đoạn hình thành
ý tưởng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) thiết lập nhận thức và cung cấp đào
tạo trong
tổ
chức về cách tiếp cận này, bao gồm cả quyền sở hữu và tính bảo mật liên quan đến sở
hữu trí tuệ và hậu quả của việc vi phạm tiềm ẩn quyền sở hữu trí tuệ của bên thứ
ba, ví dụ chi phí cho việc cấp phép và kiện tụng;
i) đảm bảo việc tiếp cận hoặc giới hạn
sở hữu trí tuệ ở những cá nhân, nội bộ và bên ngoài, khi cần cho công việc của
họ, ví dụ thông qua các thỏa thuận, thủ tục và chính sách bảo mật;
j) cách thức để quản lý việc vi phạm,
tiềm ẩn và thực tế, của các bên khác;
k) theo dõi sự phát triển và sự khác
biệt về luật pháp quốc gia có liên quan và các yêu cầu pháp lý quốc tế khác được
áp dụng và các cam kết tuân thủ.
Sở hữu trí tuệ có thể bao gồm các phát
minh, công nghệ, tác phẩm văn học, công trình khoa học hoặc nghệ thuật, các biểu
tượng, thiết kế, phương pháp luận, tên hoặc hình ảnh, phần mềm, dữ liệu và bí
quyết.
Sở hữu trí tuệ có thể được sử dụng để
đạt được các mục đích như xây dựng thương hiệu, khác biệt hóa và định vị sản phẩm,
dịch vụ cung cấp, sự gắn bó của khách hàng, nghiên cứu và phát triển, tạo doanh
thu,...
8 Thực hiện
8.1 Hoạch định
và kiểm soát việc thực hiện
Tổ chức cần hoạch định, thực hiện và
kiểm soát các quá trình cần thiết để đáp ứng các yêu cầu và để thực hiện các
hành động xác định ở 6.1, thông qua việc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) thực hiện kiểm soát các chương
trình và quá
trình
đổi mới theo các tiêu chí này;
c) duy trì và lưu giữ thông tin dạng
văn bản ở mức độ cần thiết để có sự tin tưởng rằng các chương trình và quá
trình đổi mới được thực hiện như đã hoạch định.
Tổ chức cần kiểm soát những thay đổi
theo hoạch định và xem xét các hệ quả của những thay đổi ngoài dự kiến, thực hiện
hành động để ngăn ngừa hoặc
giảm nhẹ mọi tác động bất lợi khi cần.
Tổ chức cần đảm bảo rằng các chương
trình và quá trình đổi mới được thuê ngoài và hợp tác thực hiện đều được kiểm
soát.
Hoạch định việc thực hiện có thể đòi hỏi
cách tiếp cận khác đối với việc kiểm soát, đặc biệt là các hoạt động sáng tạo
và thực nghiệm, với sự kết hợp mức độ tự do và linh hoạt cao hơn để quản lý sự
không chắc chắn. Cách tiếp cận này có thể khác với các thực hành kiểm soát quản
lý khác đã được thiết lập.
Một chương trình đổi mới là tập hợp
các hoạt động có phối hợp, chính thức hoặc không chính thức và có thể là một dự
án đổi mới, một chương trình đổi mới hoặc loại hình tiếp cận bất kỳ khác. Một
chương trình có thể do cá nhân bất kỳ trong tổ chức đề xuất và được đặc trưng bởi
việc có điểm bắt đầu và điểm kết thúc. Tổ chức có thể thiết lập một hay nhiều
quá trình để quản lý các chương trình đổi mới này.
8.2 Chương
trình đổi mới
Tổ chức cần quản lý từng chương trình đổi
mới,
có
xem xét việc:
a) thiết lập và liên tục xem xét phạm
vi của chương trình, bao gồm cả các mục tiêu, các trở ngại, kết
quả dự kiến và kết quả mang lại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) thiết lập và quản lý cơ cấu ra quyết
định, ví dụ các nhóm điều hành hay nhóm tham vấn;
d) đảm bảo sự lãnh đạo thích hợp và cơ
cấu và hỗ trợ cần thiết bao gồm cả các nguồn lực;
e) bảo vệ an toàn và giữ chân những
người có năng lực và kinh nghiệm thích hợp và xây dựng đội ngũ;
f) thiết lập các vị trí, trách nhiệm
và quyền hạn cần thiết, bao gồm cả những người quản lý và huấn luyện;
g) nhận biết và thiết lập sự hợp tác cần
thiết cả nội bộ và bên ngoài;
h) thiết lập và thực hiện các quá
trình đổi mới thích hợp;
i) đảm bảo bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
và các tài sản quan trọng khác;
j) xem xét các yêu cầu nội bộ và bên
ngoài và các rủi ro của việc không tuân thủ yêu cầu pháp lý và chế định, gồm cả
các vấn đề về trách nhiệm xã hội;
k) nắm bắt một cách liên tục các bài học
được rút ra để thu được tri thức và quan điểm mới;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức cần xác định cách thức thực hiện
từng
chương
trình đổi mới thông qua việc sử dụng một hoặc kết hợp nhiều
cách tiếp tiếp cận như:
a) cách tiếp cận nội bộ trong một đơn
vị hoặc xuyên suốt nhiều đơn vị trong tổ chức;
b) nguồn cung cấp từ nhiều người trong
tổ chức theo sự sắp xếp mang tính thường xuyên hoặc tạm thời;
c) hợp tác, ví dụ trong quan hệ đối
tác, liên minh, liên doanh, các chương trình công, hệ sinh thái và các nhóm tổ
chức khác;
d) thuê ngoài, toàn bộ hoặc một phần;
e) mua lại, sáp nhập toàn bộ hoặc đầu
tư một phần;
f) sang nhượng toàn bộ hoặc một phần sản
phẩm phụ.
Cách tiếp cận này có thể được xem xét
lại trong các quá trình.
8.3 Quá
trình đổi mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức cần định hình các quá trình đổi
mới để thích hợp với chương trình đổi mới.
Các quá trình đổi mới này có thể linh
hoạt, có khả năng thích ứng và hình thành các cấu hình khác nhau, tùy thuộc vào
ví dụ loại hình đổi mới và hoàn cảnh của tổ chức. Các quá trình này có thể:
a) hình thành một bản theo dõi nhanh
các quá trình được lựa chọn;
b) có trình tự phi tuyến tính;
c) lặp đi lặp lại;
d) được thực hiện trong hoặc độc lập với
các quá trình khác của tổ chức;
e) được kết nối với các quá trình khác
trong tổ chức.
Các quá trình sáng tạo và thực nghiệm
tập trung
vào
việc khám phá để thu được kiến thức và có thể đòi hỏi khả năng thích ứng và
linh hoạt.
Quá trình đổi mới có thể tương tác và
liên quan với các quá trình khác trong tổ chức, ví dụ nghiên cứu, phát triển sản
phẩm, marketing, bán hàng, lập đối tác, sáp nhập, mua lại, hợp tác và sở hữu
trí tuệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Quá
trình đổi mới
8.3.2 Nhận
diện cơ hội
Để nhận diện và xác định các cơ hội tổ
chức cần xem xét các đầu vào sau:
i) việc hiểu tổ chức và bối cảnh của tổ
chức;
ii) ý đồ đổi mới;
iii) phạm vi chương trình đổi mới;
iv) các bài học và kinh nghiệm từ các
chương trình đổi mới trước đó.
Tổ chức cần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) có được hiểu biết sâu sắc và kiến
thức về các xu hướng và thách thức, ví dụ liên quan đến đối thủ cạnh tranh,
công nghệ, sở hữu trí tuệ và thị trường
c) nhận diện và xác định các cơ hội hoặc
các khu vực có cơ hội, ví dụ ảnh hưởng cần đạt được, giá trị có thể được tạo ra hoặc
tuyên bố về vấn đề;
d) lập thứ tự ưu tiên
các cơ hội.
Việc thu nhận kiến thức có thể bao gồm
cả thiệt hại và lợi ích của người dùng, khách hàng, công dân và các bên quan
tâm khác của tổ chức, thị trường hoặc xã hội, cả hiện tại và tiềm năng.
Các công cụ và phương pháp có thể bao
gồm nghiên cứu cơ bản, sàng lọc, phân tích tiềm năng, đối sánh, tìm kiếm nội bộ
và bên ngoài, phỏng vấn, phân tích nhân chủng học, nguồn cung cấp từ nhiều người,
các nhóm trọng điểm, các hoạt động dự báo, kịch bản người dùng, phân tích rủi
ro, mô hình hệ thống động,...
Những hoạt động này có thể mang lại
các kết quả
đầu
ra sau:
- việc hiểu giá trị tiềm ẩn cần được tạo
ra và các tác động tiềm ẩn khác;
- các cơ hội, khu vực có cơ hội hoặc
các tuyên bố về vấn đề được nhận diện, xác định và xếp thứ tự ưu tiên;
- hiểu biết về những điều mới nhất bao
gồm cả quyền sở hữu trí tuệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tạo ra các ý tưởng chủ đạo tổ chức
cần coi các
cơ hội được nhận diện và xác định là
các đầu vào.
Tổ chức cần:
a) tạo ra ý tưởng mới, các giải pháp
tiềm năng hoặc kết hợp những gì đang có, từ các nguồn nội bộ và bên ngoài, sử dụng
phương pháp giải quyết vấn đề sáng tạo,
ý tưởng hóa hoặc các phương pháp khác;
b) điều tra, lập thành văn bản và đánh
giá các ý tưởng và giải pháp tiềm năng, ví dụ về tính mới, mức độ rủi ro, tính
khả thi, khả năng
tồn tại, mức độ mong muốn, tính bền vững và quyền sở hữu trí tuệ;
c) lựa chọn các ý tưởng ưu tiên và các
giải pháp tiềm năng trên cơ sở các tiêu chí đã thiết lập;
d) phát triển ý tưởng chủ đạo từ các ý
tưởng và giải pháp tiềm năng, bao gồm cả các đề xuất về giá trị;
e) xây dựng các lựa chọn thay thế về cách thức
tạo giá trị, ví dụ mô hình kinh doanh theo lý thuyết, mô hình triển khai hoặc
mô hình marketing.
Các hoạt động này có thể mang lại đầu
ra sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hiểu sự không chắc chắn hoặc các giả
định quan trọng cho từng ý tưởng chủ đạo được xác nhận giá trị sử dụng;
- đánh giá ban đầu các rủi ro, mức độ
mới lạ và các tác động của chúng đối với sự phát triển tiếp theo về mặt các quá
trình và cơ cấu,…
8.3.4 Xác nhận
giá trị sử dụng của ý tưởng chủ đạo
Để xác nhận giá trị sử dụng của ý tưởng
chủ đạo, tổ chức cần coi các ý tưởng chủ đạo được tạo ra là đầu vào.
Tổ chức cần:
a) bắt đầu sớm việc xác nhận giá trị sử
dụng từ phiên bản đầu tiên của ý tưởng chủ đạo;
b) xem xét một hoặc nhiều cách tiếp cận
để xác nhận giá trị sử dụng, ví dụ như thử nghiệm, thực nghiệm, thí điểm và
nghiên cứu;
c) giải quyết các ý tưởng chủ đạo, bắt
đầu với những sự không chắc chắn quan trọng nhất, các giả thuyết hoặc giả định,
để học tập, thu được phản hồi và tạo ra kiến thức mới nhằm giảm sự không chắc
chắn liên quan đến:
1) tương tác với người dùng, khách
hàng, đối tác và các bên quan tâm khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) các khía cạnh kỹ thuật, pháp lý,
marketing, thời gian đưa ra thị trường, tài chính và tổ chức;
d) điều chỉnh và cải tiến ý tưởng chủ đạo
dựa trên các bài học rút ra, phản hồi và kiến thức mới;
e) đánh giá tính khả thi của ý tưởng chủ
đạo và nếu vẫn còn sự không chắc chắn, thì các giả thuyết và giả định cần được
giải quyết;
f) xem xét việc xác nhận giá trị sử dụng
tiếp nếu cần.
Các hoạt động này có thể mang lại kết
quả đầu ra sau:
- các ý tưởng chủ đạo được xác nhận
giá trị sử dụng hoặc việc phê duyệt ý tưởng chủ đạo ở mức không chắc chắn có thể
chấp nhận được cho việc phát triển tiếp theo;
- mối quan hệ với người sử dụng, khách
hàng, đối tác và các bên quan tâm khác;
- kiến thức mới.
8.3.5 Phát
triển giải pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức cần:
a) phát triển các ý tưởng chủ đạo
thành các giải pháp công việc, bao gồm cả mô hình tạo giá trị;
b) xem xét việc phát triển giải pháp
trong nội bộ hay thông qua việc mua lại, cấp phép, làm đối tác, thuê ngoài,...;
c) nhận diện và giải quyết các rủi ro
gắn với việc triển khai, ví dụ sự chấp nhận của người dùng, các yêu cầu pháp
lý, khả năng mở rộng, chu kỳ ngân sách và sự kịp thời;
d) kiểm tra trình độ kỹ thuật để ngăn ngừa việc
vi phạm các quyền sở hữu trí tuệ hiện tại;
e) xác định xem giải pháp đó có thể và
cần được bảo vệ hay không;
f) phát triển và thiết lập khả năng triển
khai cần thiết, ví dụ xúc tiến, sản xuất, cung ứng, quan hệ đối tác và hệ sinh
thái.
Các hoạt động này có thể mang lại kết
quả đầu ra
sau:
- giải pháp được phát triển với mô
hình tạo giá trị, bao gồm cả các đề xuất về giá trị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhu cầu và yêu cầu đối với việc thực
hiện triển khai, bao gồm các xem xét về quyền sở hữu trí tuệ.
8.3.6 Triển
khai giải pháp
Để triển khai giải pháp, tổ chức cần coi các giải pháp được
phát triển là đầu vào.
Tổ chức cần:
a) để giải pháp sẵn có cho người
dùng, khách hàng, đối tác và các bên quan tâm khác, ví dụ đưa ra, thực hiện hoặc
cung cấp giải pháp;
b) thúc đẩy và hỗ trợ
giải pháp, ví dụ bán hàng, marketing, trao đổi thông tin, tạo nhận thức và cam
kết với người dùng, khách hàng, đối tác và các bên quan tâm khác;
c) theo dõi tỷ lệ chấp nhận và thông
tin phản hồi từ người dùng, khách hàng, đối tác và các bên quan tâm khác;
d) theo dõi tác động về mặt tạo ra hoặc
phân phối lại giá trị;
e) nhận biết các tác động mới đối với
sở hữu trí
tuệ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hoạt động này có thể mang lại kết
quả đầu ra:
- các giá trị tài chính hoặc phi tài
chính được tạo ra;
- tác động tới hình thức chấp nhận
hành vi mới của người dùng, khách hàng, đối tác và các bên quan tâm khác;
- hiểu biết sâu sắc và tri thức mới để
cải tiến giải pháp
9 Đánh giá kết quả
thực hiện
9.1 Theo
dõi, đo lường, phân tích và đánh giá
9.1.1 Khái quát
9.1.1.1 Tổ chức cần
xác định:
a) những gì cần được theo dõi và đo lường,
bao gồm cả các chỉ số kết quả thực hiện đổi mới được sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) khi nào cần thực hiện theo dõi và
đo lường;
d) khi nào các kết quả theo dõi và đo
lường cần được phân tích và đánh giá;
e) ai sẽ là người chịu trách nhiệm.
9.1.1.2 Tập hợp các
chỉ số kết quả thực hiện đổi mới, định lượng và định tính, có thể bao gồm sự
cân bằng giữa:
a) chỉ số liên quan đến đầu vào, ví dụ
số ý
tưởng, số chương
trình đổi mới, tiềm năng tạo ra giá trị của các ý tưởng, nguồn tri thức mới, hiểu
biết sâu sắc mới, nguồn lực và năng lực;
b) các chỉ số liên quan đến quá trình,
ví dụ tốc độ thực nghiệm, học hỏi và phát triển, số lượng hoặc tỷ lệ nhân viên,
người quản lý hoặc người dùng tham gia hoặc được đào tạo, hiệu lực của hợp tác
và mối quan hệ, công cụ và phương pháp mới được chấp nhận, thời gian sinh lời,
thời gian đưa ra thị trường, mức độ lôi cuốn và nhận thức về thương hiệu;
c) chỉ số liên quan đến đầu ra, ví dụ số
lượng hoặc tỷ lệ ý tưởng được thực hiện, tỉ suất hoàn vốn đầu tư đổi mới, tăng
trưởng doanh thu và lợi nhuận, chia sẻ thị trường, dễ sử dụng, tốc độ chấp nhận
của người dùng, sự thỏa mãn của người dùng, tỷ lệ lan tỏa đổi mới, làm mới và
chuyển đổi tổ chức, các lợi ích xã hội và tính bền vững, tiết kiệm chi phí, tỷ
lệ học hỏi, sở hữu trí tuệ, người dùng mới và hình ảnh.
Các chỉ số kết quả thực hiện đổi mới
có thể được áp dụng ở cấp hệ thống, danh mục hoặc chương trình đổi mới và có thể
được đánh giá và cải tiến khi thích hợp. Các chỉ số này có thể tập
trung vào việc đánh giá các yếu tố của hệ thống quản lý đổi mới, sự tương tác
giữa các yếu tố và các kết quả.
Tổ chức có thể sử dụng các so sánh với
tổ chức khác khi theo dõi và đánh giá kết quả thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.2.1 Tổ chức cần
phân tích và đánh giá kết quả thực hiện đổi mới và hiệu lực, hiệu quả của hệ thống
quản lý đổi mới.
Việc phân tích và đánh giá cần xem
xét:
a) việc tạo ra và phân phối lại giá trị,
liên quan
đến
chiến lược và mục tiêu đổi mới và là kết quả của các hoạt động đổi mới;
b) các yếu tố của hệ thống quản lý đổi
mới và sự tương tác giữa các yếu tố này bao gồm danh mục đổi mới, hỗ trợ, các
chương trình đổi mới và quá trình.
Tần suất phân tích và đánh giá và các
công cụ, phương pháp được sử dụng có thể phụ thuộc vào bối cảnh của tổ chức,
cũng như vào tham vọng của tổ chức trong việc tiếp tục nâng cao kết quả thực hiện
đổi mới.
9.1.2.2 Các kết quả
phân tích có thể được sử dụng để đánh giá:
a) mức độ hiểu biết về bối cảnh;
b) mức độ cam kết của lãnh đạo;
c) hiệu lực của các hành động được thực
hiện để giải quyết cơ hội và rủi ro;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) hiệu lực và hiệu quả của các hỗ trợ
và quá trình đổi mới;
f) chia sẻ và học hỏi
kiến thức từ thành công và thất bại;
g) nhu cầu cải tiến hệ thống quản lý đổi
mới.
Tổ chức cần lưu giữ thông tin dạng văn
bản thích hợp làm bằng chứng về các kết quả này.
9.2 Đánh giá
nội bộ
9.2.1 Tổ chức cần
tiến hành các cuộc đánh giá nội bộ theo những khoảng thời gian được hoạch định
để cung cấp thông tin về việc hệ thống quản lý đổi mới có hay không:
a) phù hợp với
1) các yêu cầu của chính tổ chức đối với
hệ thống quản lý đổi mới của mình;
2) các yêu cầu của tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2 Tổ chức cần:
- hoạch định, thiết lập, thực hiện và
duy trì chương trình đánh giá bao gồm tần suất, phương pháp, trách nhiệm, các yêu cầu hoạch
định và việc báo cáo, có tính đến tầm quan trọng của các quá trình liên quan và
Kết quả của các cuộc đánh giá trước đó;
- xác định mục tiêu, chuẩn mực đánh
giá và phạm vi của từng cuộc đánh giá;
- lựa chọn chuyên gia đánh giá và tiến hành các cuộc
đánh giá để đảm bảo tính vô tư và tính khách quan của quá trình đánh giá;
- đảm bảo rằng kết quả đánh giá được báo cáo tới
cấp lãnh đạo thích hợp;
- thực hiện không chậm trễ việc khắc
phục và hành động khắc phục thích hợp;
- thực hiện các hoạt động tiếp theo,
bao gồm kiểm tra xác nhận hành động được thực hiện và báo cáo về kết quả kiểm
tra xác nhận;
- lưu giữ thông tin dạng văn bản làm bằng
chứng về việc thực hiện chương trình đánh giá, kết quả đánh giá và các hoạt động
tiếp theo.
9.3 Xem xét
của lãnh đạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lãnh đạo cao nhất cần xem xét hệ thống
quản lý
đổi
mới của tổ chức theo những khoảng thời gian được hoạch định,
để đảm bảo nó luôn thích hợp, thỏa đáng, có hiệu lực và hiệu quả.
Xem xét của lãnh đạo có thể thực hiện
theo các khoảng thời gian và thực hiện từng phần hoặc đầy đủ bao trùm tất cả
các yếu tố của hệ thống quản lý đổi mới. Chiều sâu và tần suất của những xem
xét này có thể thay đổi theo hoàn cảnh của tổ chức.
9.3.2 Đầu vào xem
xét của lãnh đạo
Xem xét của lãnh đạo cần bao gồm các
xem xét về:
a) tình trạng của các hành động từ các
cuộc xem xét của lãnh đạo trước đó;
b) những thay đổi trong các vấn đề nội
bộ và bên ngoài liên quan đến hệ thống quản lý đổi mới;
c) thông tin về kết quả thực hiện của
hệ thống quản lý đổi mới, bao gồm các xu hướng về:
1) việc tạo ra và phân phối lại giá trị;
2) mức độ đạt được các mục tiêu đổi mới;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) việc chia sẻ và học hỏi kiến thức từ
cả thành công và thất bại;
5) những sai lệch, không phù hợp và
hành động khắc phục;
6) việc theo dõi, đo lường, phân tích
và đánh giá kết quả;
7) kết quả đánh giá;
d) sự nhất quán của tầm nhìn, chiến lược
và chính sách đổi mới với định hướng chiến lược của tổ chức;
e) sự đầy đủ, thỏa đáng của hỗ trợ bao
gồm nguồn lực và năng lực;
f) sự đầy đủ của các chỉ số kết quả thực
hiện đổi mới;
g) hiệu lực của các hành động được thực
hiện để giải quyết cơ hội và rủi ro;
h) các cơ hội cải tiến liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu ra của xem xét của lãnh đạo cần
bao gồm các quyết định, hành động và hoạt động tiếp theo liên quan đến
a) các cơ hội cải tiến;
b) nhu cầu thay đổi đối với hệ thống
quản lý đổi mới, có xem xét đến sự sẵn sàng cho thay đổi của tổ chức;
Tổ chức cần lưu giữ thông tin dạng văn
bản làm bằng chứng về các kết quả xem xét của lãnh đạo.
10 Cải tiến
10.1 Sự
không phù hợp và hành động khắc phục
10.1.1 Khái quát
Tổ chức cần xác định và lựa chọn các
cơ hội cải tiến và thực
hiện mọi hành động và thay đổi cần thiết đối với hệ thống quản lý đổi mới, có
xem xét đến các kết quả đánh giá kết quả thực hiện.
Tổ chức cần xem xét các hành động và
thay đổi đối với việc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) giải quyết các điểm yếu và cách biệt;
c) khắc phục, ngăn ngừa hoặc giảm bớt
các sai
lệch
và sự không phù hợp
Tổ chức cần đảm bảo rằng các hành động
và thay đổi được thực hiện một cách kịp thời, đầy đủ và hiệu lực.
Tổ chức cần trao đổi thông tin về các
hành động và thay đổi trong phạm vi tổ chức và với các bên quan tâm có liên
quan khác, nhằm khích lệ việc học tập và cải tiến.
Một sai lệch có thể được mô tả như một
cách biệt được nhận biết, một tác động không mong muốn hoặc một sai khác so với
kết quả thực hiện mong muốn, còn một sự không phù hợp là không đáp ứng một yêu
cầu.
10.1.2 Sai lệch, sự
không phù hợp và hành động khắc phục
Khi xảy ra một sai lệch hoặc sự không
phù hợp, tổ chức cần:
a) ứng phó với sai lệch hoặc sự không
phù hợp và khi có thể:
1) thực hiện hành động để kiểm soát và
khắc phục sai lệch hoặc sự không phù hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) đánh giá nhu cầu đối với hành động
nhằm loại bỏ nguyên nhân dẫn đến sai lệch hoặc sự không phù hợp để không tái diễn
hoặc xảy ra ở nơi khác bằng việc:
1) xem xét và phân tích sai lệch hoặc
sự không phù hợp;
2) xác định nguyên nhân gốc rễ của sai
lệch hoặc sự không phù hợp;
3) xác định liệu sai lệch hoặc sự
không phù hợp tương tự có tồn tại hoặc có khả năng xảy ra hay không;
c) thực hiện mọi hành động cần thiết;
d) xem xét hiệu lực của mọi hành động
khắc phục được thực hiện;
e) cập nhật cơ hội và rủi ro đã được
xác định trong quá trình hoạch định, nếu cần;
f) thực hiện những thay đổi đối với hệ
thống quản lý đổi mới, nếu cần.
Hành động khắc phục cần thích hợp với ảnh
hưởng của sai lệch và sự không phù hợp gặp phải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) bản chất của sai lệch hoặc sự không
phù hợp và mọi hành động tiếp theo được thực hiện;
b) kết quả của các hành động khắc phục.
10.2 Cải tiến
liên tục
Tổ chức cần cải tiến liên tục sự thích
hợp, thỏa đáng, hiệu lực và hiệu quả của hệ thống quản lý đổi mới.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] BS 7000-1:2008, (Tiêu chuẩn Anh) Thiết
kế
hệ
thống quản lý - Phần 1: Hướng
dẫn quản lý đổi mới
[2] CEN/TS 16555 (tất cả các phần), Hệ
thống quản lý đổi mới
[3] EN 1325:2014, Quản lý giá trị - Từ vựng - Thuật ngữ và
định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] ISO 704:2009, Xây dựng thuật ngữ
- Nguyên tắc và phương pháp
[6] TCVN ISO 9000:2015, Quản lý chất
lượng - Cơ sở và từ vựng
[7] TCVN ISO 9001:2015, Hệ thống quản
lý chất lượng - Các yêu cầu
[8] TCVN ISO 9004:2018, Quản lý chất
lượng - Chất lượng của tổ chức - Hướng dẫn đạt được thành công bền vững
[9] TCVN ISO 14001:2015, Hệ thống
quản lý môi trường - Các yêu cầu và hướng dẫn sử dụng
[10] TCVN ISO 18091:2015, Hệ thống
quản lý chất lượng - Hướng dẫn áp dụng TCVN ISO 9001:2008 tại chính quyền địa
phương
[11] ISO 19600:2014, Hệ thống quản
lý tính tuân thủ - Hướng dẫn
[12] ISO 21500, Hướng dẫn quản lý dự
án
[13] TCVN ISO 22301:2012, An ninh
xã hội - Hệ thống quản lý tính liên tục trong kinh doanh - Các yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[15] TCVN ISO/IEC 27001:2013, Công
nghệ thông tin - Kỹ thuật an toàn - Hệ thống quản lý an toàn thông tin - Các
yêu cầu
[16] TCVN ISO 31000:2018, Quản lý rủi
ro - Hướng dẫn
[17] ISO 37500:2014, Hướng dẫn về
thuê ngoài
[18] TCVN ISO 50001:2018, Hệ thống
quản lý năng lượng - Các yêu cầu và hướng dẫn sử dụng
[19] ISO 55001:2014, Quản lý tài sản - Hệ thống
quản lý - Các yêu cầu
[20] Chỉ thị của ISO/IEC Phần 1, Tài
liệu bổ sung hợp nhất của ISO, Phụ lục SL
[21] NP 4456: 2007, (Tiêu chuẩn Bồ Đào
Nha) Quản lý nghiên cứu, phát triển và đổi mới (RDI) - Thuật ngữ và định
nghĩa về các hoạt động RDI
[22] Sổ tay Oslo 2018, Hướng dẫn thu
thập, báo cáo và sử dụng dữ liệu đổi mới. OECD, Phiên bản thứ tư
[23] SWiFT 1:2009, (Tiêu chuẩn Ai-len)
Hướng dẫn thực hành tốt quá trình đổi mới và phát triển sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[25] https://committee.iso.org/home/tc176sc2
- Hướng dẫn về
ISO 9001 và Nguồn lực/Nhóm thực hành đánh giá
[26] TCVN ISO 19011:2018, Hướng dẫn
đánh giá hệ thống quản lý
Mục lục
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Hiểu tổ chức
và bối cảnh của tổ chức
4.2 Hiểu nhu cầu
và mong đợi của các bên quan tâm
4.3 Xác định phạm
vi của hệ thống quản lý đổi mới
4.4 Thiết lập hệ
thống quản lý đổi mới
5 Sự lãnh đạo
5.1 Sự lãnh đạo
và cam kết
5.2 Chính sách đổi
mới
5.3 Vai trò,
trách nhiệm và quyền hạn trong tổ chức
6 Hoạch định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Mục tiêu đổi
mới và hoạch định để đạt được mục tiêu
6.3 Cơ cấu tổ chức
6.4 Danh mục đổi mới
7 Hỗ trợ
7.1 Nguồn lực
7.2 Năng lực
7.3 Nhận thức
7.4 Trao đổi
thông tin
7.5 Thông tin dạng
văn bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7 Quản lý trí
tuệ chiến lược
7.8 Quản lý sở hữu
trí tuệ
8 Thực hiện
8.1 Hoạch định và
kiểm soát việc thực hiện
8.2 Chương trình
đổi mới
8.3 Quá trình đổi
mới
9 Đánh giá kết
quả thực hiện
9.1 Theo dõi, đo
lường, phân tích và đánh giá
9.2 Đánh giá nội
bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Cải tiến
10.1 Sự không phù
hợp và hành động khắc phục
10.2 Cải tiến
liên tục
Thư mục tài liệu tham khảo