CC
|
Biến đổi tọa độ
|
(ISO 19111)
|
Cl
|
Trích dẫn
|
(ISO 19115)
|
DQ
|
Chất lượng dữ liệu
|
(ISO 19115)
|
EX
|
Phạm vi
|
(ISO 19115)
|
MD
|
Siêu dữ liệu
|
(ISO 19115)
|
PS
|
Phương tiện định vị
|
(ISO 19116)
|
RS
|
Hệ thống tham chiếu
|
(ISO 19115)
|
SC
|
Tọa độ không gian
|
(ISO 19111)
|
TM
|
Thời gian
|
(ISO 19108)
|
6 Mô hình các
dịch vụ định vị
6.1 Giới thiệu
Các dịch vụ định vị cung cấp một
phương tiện để nhận thông tin vị trí của một điểm hoặc đối tượng. Việc giao
tiếp dữ liệu với một dịch vụ định vị được chia thành ba lớp:
a) Thông tin hệ thống - được tổ
chức trong lớp PS_System, xác định hệ thống và các khả năng của hệ
thống;
b) Thông tin phiên quan trắc - được
tổ chức trong lớp PS_Session, xác định một ca hoạt động của hệ thống;
c) Thông tin phương thức - được tổ
chức trong lớp PS_ObservationMode, xác định các cấu hình được sử dụng
trong mỗi phương thức tính toán, các quan trắc định vị (kết quả) và bất kỳ
thông tin chất lượng liên quan.
Các lớp thông tin này sử dụng các
phần tử được quy định tại một số các tiêu chuẩn ISO khác, xem Hình 4 - miêu tả
mối quan hệ giữa các phần tử là các gói UML.
Hình
4 - Sơ đồ gói thể hiện mối quan hệ với các phần tử trong các tiêu chuẩn ISO
khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch vụ này được truy cập thông qua
giao diện hoạt động trên các lớp dữ liệu, tạo ra và hủy bỏ các phiên bản nếu
cần thiết, và thiết lập và nhận thông tin cần từ dịch vụ định vị. Tiêu chuẩn quốc
tế này có thể được bổ sung bằng một giao diện giữa các mô-đun phần mềm trong
một hệ thống hoặc bằng một giao diện giữa các hệ thống khác nhau. Mối quan hệ
giữa các lớp này được mô tả trong Hình 5, và thông tin chi tiết của các lớp này
sẽ được thảo luận tại Mục 7.
Hình
5 - Mô tả UML của các lớp dữ liệu chính của dịch vụ định vị
Thông tin hệ thống (PS_System)
phục vụ cho việc nhận dạng và mô tả các thiết bị định vị được dùng trong dịch
vụ định vị quan trắc để có thể thu nhận được bất kỳ chi tiết cần thiết nào phục
vụ cho mục đích vận hành và cho việc kế thừa sử dụng siêu dữ liệu.
Thông tin phương thức quan trắc (PS_ObservationMode)
chứa đựng tất cả các tham số cấu hình và tham số cài đặt, bao gồm cả hệ quy
chiếu không gian và thời gian mà các kết quả quan trắc chứa trong đó. Các thông
tin về cấu hình chất lượng - dữ liệu cũng có thể được liên kết với phương thức,
được lưu trữ trong lớp PS_QualityElementt, lớp mô tả cách thức đánh giá
và thể hiện chất lượng kết quả.
Dịch vụ định vị có thể cung cấp một
số loại quan trắc: vị trí, định hướng (tư thế), chuyển động và quay (chuyển
động góc). Mỗi loại quan trắc được tính toán trong hệ quy chiếu riêng, do đó,
một phiên bản riêng biệt của lớp PS_ObservationMode được tạo ra cho mỗi
loại quan trắc và mỗi loại đó là một thuộc tính của phương thức.
Các quan trắc được gộp chung với
từng phương thức để các thông tin cần thiết dùng để mô tả được liên kết với mỗi
quan trắc. Một dịch vụ định vị có thể tạo ra nhiều phiên bản phương thức khi
cần thiết để phù hợp với nhiều loại quan trắc và hệ thống tham chiếu khác nhau.
Mỗi phương thức có thể có nhiều kết quả quan trắc.
Quan trắc kết hợp với phương thức
hoạt động (PS_ObservationMode) có thể được kết hợp trong dịch vụ định vị
phiên quan trắc (PS_Session). Khái niệm về ca quan trắc được sử dụng
rộng rãi khi quan trắc định vị được ghi nhận để phục vụ cho các ứng dụng GIS và
đo đạc đất đai. Các ca quan trắc liên kết quan trắc với thông tin hệ thống, các
thuộc tính của ca quan trắc, và tất cả các phương thức hoạt động sử dụng trong
việc thiết lập một nhóm riêng biệt gồm các quan trắc vị trí và bất kỳ thông tin
chất lượng liên quan. Với các dịch vụ định vị không ghi nhận kết quả quan trắc,
chẳng hạn như hệ thống định vị nhất định, có thể bỏ qua thực hiện lớp
PS_Session.
Thông tin kết quả định vị được tách
biệt khỏi thông tin cấu hình để tránh lặp lại quá nhiều thông tin cấu hình khi
các dịch vụ định vị báo cáo nhiều quan trắc. Tương tự như vậy, thông tin kết
quả chất lượng được tách biệt ở cấp tương tự như kết quả định vị, do đó nhiều
báo cáo chất lượng cùng loại, cùng quy trình đánh giá, có thể được báo cáo mà
không có sự lặp lại của việc xác định thành phần và trích dẫn quy trình đánh
giá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Các phép toán dịch vụ định
vị
6.3.1 Định nghĩa về các phép
toán dịch vụ định vị
Các phép toán của giao diện dịch vụ
định vị như tạo lập, cài đặt, nhận và kết thúc (hủy bỏ) các trường hợp của các
lớp này, nếu cần thiết, để chuyển tải các thông tin cấu hình và quan trắc, được
liệt kê trong Hình 6.
Hình
6 - Các phép toán dịch vụ định vị
Các phép toán dịch vụ định vị được
mô tả dưới đây.
- getSystemlnfo() phải tạo
ra các dịch vụ định vị để trả kết quả cho lớp PS_System với các giá trị
thuộc tính phản ánh thông tin hiện thời mô tả chính các dịch vụ định vị.
- setSystemlnfo(initialization)
phải tạo ra các dịch vụ định vị để cài đặt các thông tin hiện thời mô tả chính
dịch vụ định vị đó để các giá trị được tổ chức trong biến ‘initialization’ của
lớp PS_System.
- getlnstrumentlD() phải tạo
ra các dịch vụ định vị để trả kết quả của lớp PS_InstrumentID với các
giá trị thuộc tính phản ánh thông tin hiện thời về việc nhận biết các thiết bị
đo đạc được sử dụng bởi các dịch vụ định vị để xác định các quan trắc vị trí.
Việc nhận biết các thiết bị đo đạc thường được sử dụng để truy xuất nguồn gốc,
chứng thực kết quả, do đó, việc cài đặt các tham số nhận dạng như mô hình và số
sêri được thực hiện bởi các nhà sản xuất hoặc các nhà khai thác được ủy quyền
sử dụng phương tiện nằm ngoài phạm vi của giao diện dịch vụ định vị theo tiêu
chuẩn ISO.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- setSessionlnfo(sessionlD,
sessionlnfo) phải tạo ra các dịch vụ định vị để thiết lập các thông tin
hiện tại mô tả một đối tượng của lớp PS_Session, trong đó giá trị thuộc
tính sessionlD phù hợp với giá trị biến sessionlD, với các giá
trị chứa trong biến sessionlnfo, thuộc lớp PS_Session.
- getSessionlnfo(sessionlD:
Characterstring) phải tạo ra các dịch vụ định vị để có được thông tin hiện
tại mô tả một đối tượng của lớp PS_Session.
- endSession(sessionlD) phải
tạo ra các dịch vụ định vị để vô hiệu hóa sự kết hợp của các đối tượng lớp
phương thức hoạt động với các cá thể của một đối tượng lớp PS_Session có
một giá trị thuộc tính sessionlD phù hợp với các giá trị biến sessionlD
của hoạt động và tạo ra tất cả các cá thể của các đối tượng PS_ObservationMode
bên trong nó để kết thúc tập hợp những quan trắc định vị và các quan trắc chất
lượng.
- newMode(name) phải tạo ra
các dịch vụ định vị để tạo ra một cá thể của lớp PS_ObservationMode và
gán cho biến ‘name’ của nó thuộc tính giá trị của biến ‘name’ của
các hoạt động, kết hợp nó với cá thể đang hoạt động của lớp PS_Session
nếu như tồn tại, và cho phép nó tổng hợp một hoặc nhiều đối tượng PS_Observation
và liên kết với không hoặc nhiều đối tượng PS_QualityElement với tập hợp
của các đối tượng PS_QualityResult khi kết hợp với các đối tượng PS_Observation
như resultQuality của chúng.
- setObservationMode
(name, desiredObservationMode)
phải tạo ra các dịch vụ định vị để cài đặt các tham số tính toán của các thiết
bị định vị sử dụng các giá trị chứa trong biến desiredObsen/ationMode
càng lâu càng tốt, và các giá trị của các thuộc tính PS_Obsen/ationMode
để phản ánh các phương thức hoạt động thực tế.
- getObservationMode(name)
phải tạo ra các dịch vụ định vị để trả kết quả của lớp PS_ObservationMode
cùng với các thuộc tính chứa các giá trị hiện tại của các cá thể PS_ObservationMode
với một thuộc tính tên phù hợp với giá trị của các biến tên.
- endObservationMode(name)
phải tạo ra các dịch vụ định vị để vô hiệu hóa các cá thể của PS_ObservationMode
với thuộc tính tên phù hợp với các giá trị của các biến tên từ tập hợp các đối
tượng PS_Observation, từ liên kết với các đối tượng PS_QualityElement
và bất kỳ đối tượng PS_QualityResult tập hợp, và hủy bỏ cá thể của PS_ObservationMode.
- getObservation
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- setQualityElement
(PS_ObservationMode.Name,desiredQualityElement) phải tạo ra các dịch vụ
định vị để từ đó tạo ra một cá thể của lớp PS_QualityElement có thuộc
tính với các giá trị chứa trong biến desiredQualityElement và liên kết
với các cá thể PS_ObservationMode với một thuộc tính tên phù hợp với
biến PS_ObservationMode.name hoạt động theo các thiết bị và các thành
phần tính toán của các dịch vụ định vị để thực hiện đánh giá chất lượng các
quan trắc vị trí phù hợp với biến desiredQualityElement.
- getQualityElement
(PS_ObservationMode.name) phải
tạo ra các dịch vụ định vị để trả kết quả của lớp PS_QualityElement cùng
với các thuộc tính phản ánh các tham số đánh giá chất lượng hiện đang được chọn
kết hợp với các cá thể PS_ObservationMode cùng với một thuộc tính tên
phù hợp với giá trị của biến PS_ObservationMode.name.
- getPositionQuality phải
tạo ra các dịch vụ định vị để trả kết quả của loại PS_QualityResult cùng
với các thuộc tính phản ánh kết quả đánh giá chất lượng được thực hiện dựa trên
PS_Observation hiện đang được gắn, thông qua các thủ tục quy định trong
cá thể PS_QualityElement kết hợp với cá thể PS_ObservationMode
này.
- setOperatingConditions
(instrumentName, desiredOperatingConditions) phải tạo ra các dịch vụ định
vị để cài đặt các tham số điều chỉnh thiết bị của người dùng với một tên phù
hợp với biến instrumentName để các giá trị được lưu trong desiredOperatingCondtitions.
Chú ý những xem xét về công nghệ và sản xuất nằm ngoài phạm vi của Tiêu chuẩn
này và do đó không phải tất cả các điều kiện vận hành đặc trưng công nghệ -
được yêu cầu phải được điều chỉnh bởi người dùng thông qua việc sử dụng hoạt
động setOperatingConditions.
- getOperatingConditions (instrumentName)
phải tạo ra các dịch vụ định vị để trả ra kết quả của lớp PS_OperatingConditions
cùng với các thuộc tính phản ánh các điều kiện vận hành hiện tại của các thiết
bị với một tên phù hợp với biến instrumentName.
- getPerformancelndicators (instrumentName)
phải tạo ra các dịch vụ định vị để trả ra một kết quả của lớp PS_Performancelndicators
cùng với các thuộc tính phản ánh các chỉ số đặc tính hiện tại của các thiết bị
với một tên phù hợp với biến instrumentName.
- getMeasurementConditions
(instrumentName) phải tạo ra
các dịch vụ định vị để trả ra kết quả của lớp PS_MeasurementConditions
cùng với các thuộc tính phản ánh các điều kiện đo lường hiện tại của các thiết
bị với một tên phù hợp với biến instrumentName.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đương nhiên, một trong những phép
toán chính của dịch vụ định vị là getObservation, để trả ra một trường
hợp của PS_Observation. Trong số các thuộc tính của lớp PS_Observation
là các giá trị kết quả định vị, sai số điều chỉnh và nhận dạng đối tượng. Lớp PS_Observation
cũng có thể được kết hợp với một hoặc nhiều lớp PS_ObservationQuality
chứa các kết quả về chất lượng. Dữ liệu công nghệ cụ thể được báo cáo trong
thuộc tính operatingConditions của quan trắc. Tiêu chuẩn này không đòi
hỏi các phép toán được thực hiện theo bất kỳ trình tự riêng biệt nào, vì các
phương thức triển khai khác nhau sẽ thực hiện các phép toán trong các trình tự
thích hợp với mục đích sử dụng của các hệ thống khác nhau. Nếu phép toán của
một dịch vụ định vị trong một chuỗi cho kết quả vô nghiệm hoặc không được chứng
minh, dịch vụ phải trả ra một kết quả giá trị 0 mà không làm gián đoạn hoạt
động hệ thống.
Các dịch vụ định vị không trực tiếp
cung cấp các cấu trúc siêu dữ liệu được quy định trong ISO 19115, nhưng cung
cấp các lớp dữ liệu mà từ đó siêu dữ liệu chuẩn có thể được tách ra khi cần.
Siêu dữ liệu hỗ trợ việc giải thích các giá trị vị trí được cung cấp bằng các
phép toán getSystemlnfo và phép toán getMode, trả ra lớp PS_System
và PS_ObservationMode, tương ứng. Trong lớp PS_System là các giá
trị chỉ ra các loại công nghệ sử dụng trong các thiết bị định vị, nó biểu diễn
vị trí như thế nào, và xác định các thiết bị đặc trưng sử dụng. Trong lớp PS_ObservationMode
là các tham số cấu hình liên quan đến việc tạo ra các loại kết quả định vị đặc
biệt, chẳng hạn như các hệ thống tham chiếu thời gian và không gian. Liên kết
với các PS_ObservationMode có thể là các cá thể PS_QualityElement
chứa thông tin chất lượng đánh giá và cấu hình báo cáo.
Siêu dữ liệu bổ sung hỗ trợ các
trích dẫn nguồn gốc của giá trị vị trí được xử lý bởi các phép toán setSessionInfo
và getSessionInfo, trong đó sử dụng các lớp PS_Session. Trong lớp
PS_Session là những giá trị xác định các cơ quan, nhiệm vụ, và các quan
trắc viên mà các thông tin vị trí đang được thu nhận.
6.4 Thông tin cơ bản và mở rộng
Theo nội dung liệt kê trong Bảng 1,
thông tin cơ bản từ một dịch vụ định vị bao gồm thông tin hệ thống (PS_System),
thông tin về phiên quan trắc (PS_Session), phương thức tính toán (PS_ObservationMode),
thông tin quan trắc (PS_Observation) và thông tin chất lượng quan trắc (PS_ObservationQuality).
Bộ dữ liệu phù hợp với Tiêu chuẩn này sẽ bao gồm đầy đủ thông tin liên quan đến
một khung tham chiếu chung quy định bởi các phần tử dữ liệu PS_ReferencingMethod
và PS_ReferenceSystem cho khách hàng. Ví dụ, bản kê của hệ quy chiếu tọa
độ bao gồm các khung tham chiếu, các đơn vị đo lường, thông tin lưới chiếu,
v.v.
Bảng
1 - Cấu trúc thông tin dịch vụ định vị
Thông tin cơ bản (tất cả các công
nghệ, xem mục 7)
Thông tin hệ thống (PS _System)
Kiểu hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp tham chiếu nhận dạng
thiết bị
Nhận dạng phiên quan trắc
(PS_Session)
Nhận dạng ca quan trắc năng lực
bộ dữ liệu nhận dạng người quan trắc
Phương thức tính toán
<PS_ObservationMode)
<PS_QualityElement)
Hệ thống tham chiếu định vị
Liên kết đến hệ quy chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất lượng phần tử và phần tử con
Quan trắc
<PS_Observatton>
<PS_Observatton.Quality)
Thời gian quan trắc
Kết quả
Số hiệu đối tượng
Chuyển dịch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin mở rộng (công nghệ cụ
thể xem mục 8)
Công nghệ GNSS
(PS_Observatton>
Điều kiện hoạt động Điều kiện đo
đạc chỉ số hiệu xuất vector lời giải trị đo thô
Để duy trì tính tổng quát của cấu
trúc dữ liệu, thông tin về công nghệ cụ thể như DOP, lựa chọn vệ tinh, cường độ
tín hiệu, v.v, được phân loại như thông tin mở rộng và tách biệt với thông tin
cơ bản được sử dụng để kiểm tra sự phù hợp. Vì vậy, Tiêu chuẩn này được sử dụng
rộng rãi với các thiết bị xác định vị trí từ GNSS đến Toàn đạc điện tử.
Dịch vụ định vị có thể sử dụng
nhiều công nghệ khác nhau; do đó, khi phép toán getObservation trả ra
lớp PS_Observation, nó có thể chứa thông tin về công nghệ cụ thể trong
thuộc tính operatingConditions. Ví dụ, khi GNSS được sử dụng để định vị,
các thông tin như chỉ số phân tán chính xác (DOP), lựa chọn vệ tinh, và các chỉ
số hiệu suất được cung cấp.
7 Định nghĩa
và mô tả thông tin cơ bản
7.1 Giới
thiệu
Thông tin cơ bản cung cấp bởi các
dịch vụ định vị được cơ cấu thành ba phần tử chính:
a) Thông tin hệ thống - xác định
loại và khả năng của hệ thống;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) thông tin chế độ-định vị - chứa
cấu hình và giá trị kết quả.
Các vị trí của một đối tượng tại
một thời điểm của thời gian là hoàn toàn xác định bởi hai nhóm về chiều: một
vector vị trí 3-chiều và một vector định hướng 3-chiều (tư thế). Tương tự như
vậy, tốc độ thay đổi vị trí của đối tượng theo thời gian được quy định bởi một
vector chuyển động 3-chiều (vận tốc) và vector quay 3-chiều (vận tốc góc). Một
dịch vụ định vị có thể cung cấp giá trị cho tất cả hoặc một tập hợp con của bốn
nhóm giá trị trên như bốn loại quan trắc.
Các phần tử thông tin quan
trắc-định vị cung cấp cấu trúc về kết quả định vị trong bốn loại quan trắc và
thông tin phụ trợ liên quan cần thiết để người dùng giải thích chúng một cách
rõ ràng. Thông tin liên quan này bao gồm hệ thống tham chiếu, mối liên kết đến
khung tham chiếu, và báo cáo phần tử chất lượng quan trắc của các tham số chất
lượng.
7.2 Thông
tin hệ thống
7.2.1 Giới thiệu
Các phần tử dữ liệu thông tin hệ
thống (PS_System) xác định nguồn dữ liệu định vị, loại công nghệ được áp
dụng, và khả năng của chúng.
Các thuộc tính khả năng (PS_System.capability)
có thể được truy vấn để xác định những loại dữ liệu có sẵn theo mã khả năng hệ
thống. Điều này cho phép người dùng yêu cầu và biểu diễn quan trắc vị trí của
các loại phù hợp.
Các thuộc tính công nghệ-định vị (PS_System.positioningTechonology)
có thể được truy vấn để người dùng có thể áp dụng kỹ nghệ diễn giải phù hợp với
công nghệ đó. Ví dụ, độ chính xác của máy thu GNSS bị ảnh hưởng bởi các tín
hiệu vô tuyến phản xạ (đa tuyến), trong khi hệ thống quán tính không bị ảnh
hưởng vì chúng không sử dụng máy thu vô tuyến. Tuy nhiên, độ chính xác của hệ
thống quán tính suy giảm theo thời gian sau khi khởi tạo do trôi dạt con quay
hồi chuyển, trong khi hệ thống GNSS không phải chịu loại trôi dạt này. Do đó,
người dùng có thể cần phải biết loại công nghệ được sử dụng để biết các sai số
có thể xảy ra.
Các thuộc tính phương pháp tham
chiếu (PS_System.referencingMethod) xác định các phương pháp
chung mà dịch vụ định vị miêu tả một vị trí, mà người dùng cần được nhận biết
rằng các kết quả có thể được miêu tả. Ví dụ, vị trí của một ngã tư đường có thể
được xác định bởi một cặp tọa độ trong một hệ quy chiếu tọa độ, hoặc bằng một
số tuyến đường và khoảng cách trong một hệ quy chiếu tuyến tính. Mặc dù những
cách này đều chỉ ra cùng một địa điểm bằng các phương thức của một cặp số, các
phương thức miêu tả những con số này về cơ bản là khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
7 - Mô tả UML và thuộc tính các lớp PS_System và PS_InstrumentID
7.2.2 PS_System
7.2.2.1 Giới thiệu
- Tên lớp: PS_System;
- Các thuộc tính và mô tả:
+ capability[ 1..*] PS_SystemCapability
- (các) mã nhận dạng khả năng,
+ positioningTechnology
PS_PositioningTechnology - Mã nhận dạng loại công nghệ,
+ referencingMethodPS_ReferencingMethod
- Mã nhận dạng phương pháp tham chiếu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ instrument để quan trắc vị
trí, hệ thống định vị sử dụng một thiết bị được mô tả bằng các thông tin trong
lớp PS_InstrumentID.
7.2.2.2 Khả năng của hệ thống
Khả năng hệ thống cho biết liệu các
phần tử dữ liệu đặc biệt có được cung cấp từ dịch vụ thu nhận-định vị. Mỗi mã
xác định sự tồn tại của một phần tử hoặc phần tử dữ liệu con. Trong nhiều
trường hợp, các mã khả năng hệ thống có thể hiện diện theo yêu cầu để đại diện
cho tất cả các khả năng của hệ thống nhận ra.
-Tên lớp: «CodeList» PS_SystemCapability]
Khả năng PS_System là một
danh sách các mã trong đó khả năng của một dịch vụ định vị được xác định;
- Các thuộc tính và mô tả:
+ PositionData dịch vụ này
là khả năng cung cấp dữ liệu vị trí,
+ PositionQuality dịch vụ
này là khả năng cung cấp dữ liệu về chất lượng vị trí,
+ MotionData dịch vụ này là
khả năng cung cấp dữ liệu chuyển động,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ AttitudeData dịch vụ này
là khả năng cung cấp dữ liệu tư thế,
+ AttitudeQuality dịch vụ
này là khả năng cung cấp dữ liệu về chất lượng-tư thế,
+ RotationData dịch vụ này
là khả năng cung cấp dữ liệu xoay,
+ RotationQuality dịch vụ
này là khả năng cung cấp dữ liệu về chất lượng xoay,
+ TechnologySpecificData dịch
vụ này là khả năng cung cấp dữ liệu về kỹ thuật chi tiết,
+ RawMeasurementData dịch vụ
này là khả năng cung cấp dữ liệu đo thô;
- Các liên kết: không.
7.2.2.3 Công nghệ định vị
Vì các công nghệ định vị khác nhau
về đặc điểm khả năng và hoạt động, người dùng kết quả định vị cần có kiến thức
về các công nghệ được sử dụng. Ví dụ, việc thu nhận GNSS bị suy giảm hoặc bị
chặn khi hệ thống hoạt động bên trong các tòa nhà hoặc các đường hầm, nhưng hệ
thống quán tính có thể hoạt động liên tục trong môi trường như vậy, mặt khác
các hệ thống quán tính cần khởi động lại tại các điểm đã biết trong khi GNSS
không cần. Tương tự như vậy, các đặc điểm về độ chính xác của thiết bị định vị
GNSS phụ thuộc vào các yếu tố khác so với hệ thống quán tính, và hệ thống định
vị vô tuyến hy-pec-bon, như LORAN-C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-Tên lớp: «CodeList»
PS_PositioningTechnology.
Danh sách mã để xác định các công
nghệ định vị sử dụng bởi một dịch vụ định vị;
- Các thuộc tính và mô tả:
+ GNSS Hệ thống vệ tinh dẫn
đường toàn cầu,
+ LORANC-LORAN-C Hệ thống
định vị vô tuyến hy-pec-bon,
+ Inertial Hệ thống định vị
quán tính,
+ Totaistation Toàn đạc điện
tử, kinh vĩ,
+ GNSS_InertialAided Hệ
thống trợ giúp quán tính cho GNSS;
- Các liên kết: không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiểu biết về các phương pháp tham
chiếu trong một hệ thống định vị là cần thiết để diễn giải các kết quả định vị.
Mặc dù nhiều hệ thống định vị thực tế sử dụng tham chiếu không gian bằng tọa
độ, vẫn tồn tại nhiều phương pháp tham chiếu khác. Ví dụ, tham chiếu tuyến tính
được áp dụng rộng rãi trong giao thông vận tải như khoảng cách đường (cột cây
số và Km). Các tham chiếu tuyến tính đến một điểm trong một mạng lưới giao
thông tường minh như tọa độ, và có thể thích hợp hơn cho mục đích sử dụng đặc
biệt. Trong trường hợp này, hệ thống định vị hoạt động với một phương pháp tham
chiếu tuyến tính có thể được sử dụng. Khi công nghệ phát triển, có thể được
thực hiện các phương pháp tham chiếu bổ sung, ví dụ như những báo cáo tên đường
phố, hệ thống sử dụng các cảm biến ô tô gắn với bản đồ có thể cung cấp thông
tin về đường giao nhau và đường nhánh. Đối với các vấn đề đó, các mã phương
pháp tham chiếu mới sẽ là cần thiết.
Trường hợp công nghệ định vị không
được xác định trong danh sách mã PS_PositioningTechnology được sử dụng,
người dùng có thể định nghĩa mã bổ sung, với điều kiện chúng không xung đột với
các mã được xác định trong Tiêu chuẩn này. Các mã đó có thể được chuẩn hóa sau
đó trong Bản kỹ thuật điều chỉnh thành Tiêu chuẩn này
-Tên lớp: «CodeList»PS_ReferencingMethod:
PS_Referencing là một danh
sách các mã mà các phương pháp tham chiếu được sử dụng bởi một dịch vụ định vị
được xác định;
- Các thuộc tính và mô tả:
+ Coordinate Tham chiếu tọa
độ,
+ Linear Tham chiếu tuyến
tính,
+ LocatorGrid Lưới định vị
chữ số;
- Các liên kết: không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận dạng chỉ tiêu kỹ thuật của
thiết bị dịch vụ-định vị để các phép đo có thể truy xuất nguồn gốc của chúng,
và những thông tin liên quan đến các đặc tính của thiết bị (hoặc phiên bản của
thiết bị) có thể được áp dụng bởi các hệ thống sử dụng-vị trí. Nhiều hệ thống
định vị sử dụng một thiết bị thu nhận như ăng-ten GNSS mà với nó các loại đặc
biệt nắm vai trò quan trọng trong việc hiệu chỉnh chính xác của hệ thống; Do
đó, việc nhận dạng thiết bị được lặp lại khi cần thiết để xác định các thành
phần.
- Tên lớp: PS_InstrumentID:
Để thực hiện quan trắc vị trí, hệ
thống định vị sử dụng một thiết bị được mô tả bằng các thông tin trong lớp PS_InstrumentlD.
Nếu các thiết bị có các thành phần yêu cầu phải nhận dạng, lớp này có thể được
lặp lại.
Các thuộc tính và mô tả:
+ type[0..1] Chuỗi ký tự -
Xác định các loại thiết bị,
+ identifier[0..1] Chuỗi ký
tự - Nhãn hoặc số được gán cho các thiết bị cụ thể,
+ manufacturer Chuỗi ký tự -
Xác định các nhà sản xuất thiết bị,
+ model Chuỗi ký tự - Tên
mẫu, chỉ số, hoặc nhận dạng loại sản phẩm.
+ partNumber [0..1] Chuỗi ký
tự - số của nhà sản xuất xác định phiên bản sản phẩm,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ serialNumber[0.. 1] Chuỗi
ký tự - số sê ri thiết bị.
+ calibrationReport[0..1]: Trích
dẫn - nhận dạng các báo cáo kiểm định về thiết bị:
- Các liên kết:
+ component nhận dạng các
thiết bị đo đạc sử dụng. PS_InstrumentID có thể được lặp lại để mô tả
các thành phần bổ sung.
7.3 Ca giao
dịch dữ liệu
7.3.1 Giới thiệu
Các quan trắc thực hiện bởi một
dịch vụ định vị có thể được tổng hợp trong các giao dịch, có thể tương ứng với
bất kỳ khoảng thời gian ý nghĩa đối với người dùng, chẳng hạn như một giao dịch
thu thập dữ liệu gắn với chủ đề GIS, một giao dịch dẫn đường giữa một gốc và
đích, hoặc hàng giờ, hàng ngày, hoặc các tập tin giao dịch khác được ghi nhận
như các đơn vị thông tin. Các thông tin giao dịch bao gồm một định danh, thời
gian bắt đầu và kết thúc, xác định các nhiệm vụ hoặc công việc, xác định nhân
viên quan trắc hoặc bên có trách nhiệm khác, và được mô tả trong Hình 8. Thông
tin này có thể được áp dụng trong các mục của siêu dữ liệu phổ biến về nguồn dữ
liệu và kế thừa dữ liệu. Việc thực hiện các phần tử dữ liệu là tùy chọn.
Hình
8 - Mô tả UML của các thuộc tính và các liên kết lớp PS_Session
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên lớp: PS_Session:
Xác định một giao dịch quan trắc và
tổng hợp các quan trắc được thực hiện trong giao dịch đó với thông tin hệ thống
liên kết của chúng và các phương thức tính toán;
- Các thuộc tính và mô tả:
+ sessionlD Chuỗi ký tự- Xác
định giao dịch theo số, tên, hoặc nhận dạng khác,
+ startTime Ngày và thời
gian - Ngày và thời gian giao dịch bắt đầu.
+ stopTime Ngày và thời gian
- Ngày và thời gian giao dịch chấm dứt.
+ datasetlnitiative[0.. 1]
Chuỗi ký tự - Xác định các cơ quan và các nhiệm vụ, công việc,
+ observer[0.. 1]
CI_ResponsibleParty- Xác định quan trắc viên, tác nghiệp viên, quản lý hoặc
bên tương tự chịu trách nhiệm cho giao dịch;
- Các liên kết:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ mode chứa đặc điểm các
phương thức tính toán được áp dụng để tiến hành giao dịch đó và tập hợp với mỗi
phương thức quan trắc tương ứng.
7.4 Phương
thức tính toán
7.4.1 Giới thiệu
Quan trắc vị trí có thể được trình
bày trên: sử dụng các hệ quy chiếu, lưới chiếu, đơn vị đo lường khác nhau, và
v.v. Lớp phương thức tính toán quy định cách trình bày một tập hợp riêng về
quan trắc, và các thông tin về phương thức tính toán sẽ bao gồm tất cả các chi
tiết cần thiết về việc thể hiện các kết quả để chúng có thể được diễn giải mà
không bị nhiễu. Thông tin này bao gồm:
- Tên của phương thức;
- Loại đo lường;
- Hệ quy chiếu vị trí;
- Hệ quy chiếu thời gian;
- Các liên kết thông qua đó các
dịch vụ định vị truy cập vào hệ thống tham chiếu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ, nếu một kết quả quan trắc
được trình bày những con số 45,75 và -108,5 mà không có giải thích, người dùng
không biết liệu chúng được thể hiện dưới dạng tọa độ kinh vĩ độ, mét trong lưới
tọa độ địa phương, hay là tốc độ và hướng về mét/giây và độ từ phương bắc thực.
Nếu chúng là tọa độ, thì phải biết được hệ quy chiếu trắc địa mà chúng được gắn
vào. Thông tin chứa trong lớp PS_ObservationMode quy định tất cả điều
này, vì vậy mà người nhận không phải giải quyết tính không rõ ràng trong việc
giải thích các kết quả định vị.
Thông tin trong lớp PS_ObservationMode
có thể được sử dụng cả trong các ứng dụng theo thời gian thực và làm cơ sở cho
siêu dữ liệu sẽ được lưu với các bộ dữ liệu thu được bằng cách sử dụng các dịch
vụ định vị.
Mặc dù Tiêu chuẩn này không xác
định tần suất một hệ thống nên cung cấp các phần tử dữ liệu dịch vụ định vị, có
khả năng là nhiều hệ thống sẽ truyền dữ liệu phương thức sớm trong một giao
dịch làm việc để thiết lập siêu dữ liệu cho giao dịch làm việc chuẩn bị cho
người nhận nhằm giải thích các dòng dữ liệu định vị. Nhiều giao dịch vị trí
quan trắc và kết quả chất lượng (tùy chọn) có thể tiến hành khi cần thiết cho
các ứng dụng.
Mỗi phương thức tính toán có thể
được đặt một tên tùy chọn để tạo điều kiện tham chiếu đến toàn bộ các giá trị
cấu hình.
Một số phép đo thiết bị định vị
không những chỉ vị trí của một điểm mà còn các hướng của đối tượng và chuyển
động của nó; do đó, loại đo, ví dụ vị trí, định hướng (tư thế), chuyển động
(vận tốc) hoặc quay (vận tốc góc), của từng phương thức vận hành được xác định.
Như đã đề cập ở trên, các kết quả quan trắc không thể diễn giải nếu không có
kiến thức về hệ quy chiếu tương ứng của chúng, do đó việc xác định các hệ quy
chiếu thời gian và hệ quy chiếu không gian là bắt buộc.
Thông tin chi tiết về các liên kết
thông qua đó các dịch vụ định vị truy cập được vào hệ quy chiếu có thể tùy chọn
được cung cấp. Những thông tin này thường cần thiết khi yêu cầu độ chính xác
cao hoặc khi người dùng yêu cầu truy xuất nguồn gốc của các kết quả của phép đo
hoặc báo cáo chính xác.
Định danh (ràng buộc) biến đổi tọa
độ và phép toán chuyển đổi áp dụng trong việc tạo ra các kết quả định vị có thể
tùy chọn cũng được cung cấp. Thông tin này thường được yêu cầu trong các phép
đo trắc địa khi yêu cầu độ chính xác cao.
Dịch vụ định vị có khả năng báo cáo
về một số dạng đo đồng thời, ví dụ cả hai vị trí và chuyển động, phải khởi tạo
một phương thức tính toán cho từng dạng. Các trục và đơn vị đo lường cho các
loại đo lường khác nhau có thể khác nhau: ví dụ, vị trí có thể được cấp ở dạng
kinh và vĩ độ trong khi chuyển động được cung cấp là tốc độ mét trên giây trên
hướng thể hiện trong góc ở đơn vị độ so với hướng bắc.
7.4.2 PS_ObservationMode
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên lớp: PS_ObservationMode:
Lớp PS_ObservationMode chứa
thông tin về cấu hình của một dịch vụ định vị để cung cấp một dạng đặc biệt của
kết quả định vị. Dịch vụ định vị có thể tạo ra nhiều trường hợp PS_ObservationMode
khi cần thiết để cung cấp các loại kết quả khác nhau theo yêu cầu của người
dùng nó. Một PS_ObsevatationMode phải chứa một bộ thông tin cấu hình,
cũng như nhiều loại kết quả (ví dụ như vị trí, chuyển động và định hướng) được
thể hiện đồng thời hoặc một loại kết quả được thể hiện trong các hệ quy chiếu
khác nhau (ví dụ như vị trí được ghi dưới dạng kinh vĩ độ trắc địa và cũng như
trong lưới chiếu UTM); xem Hình 9.
Hình
9 - Mô tả UML của các thuộc tính các liên kết và các kiểu dữ liệu có liên quan
của lớp PS_ObservationMode
- Thuộc tính và mô tả:
+ name[0..1] chuỗi ký tự -
Từ hoặc cụm từ xác định các phương thức tính toán: Dịch vụ có thể tùy chọn cung
cấp một tên cho các phương thức tính toán để tham chiếu toàn bộ các giá trị cấu
hình.
+ resultType PS_MeasurementType
- Mã nhận dạng các loại kết quả đo được thực hiện trong phương thức này: các
loại số đo như vị trí, chuyển động, định hướng và góc xoay.
+ temporalReferenceSystem
TM_ReferenceSystem - hệ quy chiếu thời gian sử dụng: Các hệ quy chiếu thời
gian được xác định phù hợp với các tham số kỹ thuật của tiêu chuẩn ISO 19108.
+ positionalReferenceSystem
PS_ReferenceSystem - Hệ thống tham chiếu không gian, chuyển động, định
hướng hoặc quay mà kết quả định vị được gắn vào:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ referenceLink [0..*]
PS_LinkToReferenceSystem - Xác định các liên kết thông qua đó một dịch vụ
định vị tiếp cận với các hệ thống tham chiếu (vị trí hoặc thời gian);
Trong khi thực hiện bất kỳ một dịch
vụ định vị nào, các dịch vụ định vị tiếp cận hệ quy chiếu tọa độ và hệ quy
chiếu thời gian thông qua một hoặc nhiều liên kết. Các liên kết này có thể là
mốc đo đạc, một lưới các trạm mặt đất GNSS từ đó một lịch thiên văn được cung
cấp, một trạm dẫn đường hiệu chỉnh phân sai, hoặc là điểm khởi tính của một hệ
thống dẫn đường quán tính. Hệ quy chiếu thời gian được truy cập thông qua một
số đồng hồ tham chiếu có thể được tọa độ hợp lý, chẳng hạn như của các vệ tinh
GNSS hoặc của dẫn đường truyền thanh UTC, hoặc chỉ gần đúng, chẳng hạn như đồng
hồ hệ thống của máy tính. Độ chính xác của các kết quả phụ thuộc vào mối liên
kết này. Khi truy xuất nguồn gốc và độ chính xác cao của kết quả được tìm kiếm,
người dùng có thể yêu cầu ghi các liên kết đến hệ thống tham chiếu.
- operations Applied [0.. *]
CS_ConcatenatedOperation- các biến đổi và chuyển đổi tọa độ được áp dụng.
Thông thường, một dịch vụ định vị
được yêu cầu thể hiện các kết quả trong một hệ quy chiếu khác với hệ thống tham
chiếu tính toán nội bộ của mình, và như vậy việc chuyển đổi và biến đổi tọa độ
được áp dụng. Ví dụ phép biến đổi tọa độ được áp dụng phổ biến cho việc thể
hiện tọa độ trắc địa lên một hệ quy chiếu mong muốn. Những phép biến đổi tọa độ
có thể không chính xác, và do đó, khi truy xuất nguồn gốc hoặc yêu cầu độ chính
xác cao, có thể cần đến một bản ghi của các phép toán được áp dụng. Lớp ConcatenatedOperation
định nghĩa trong ISO 19111 quy định cụ thể việc xác định các tính toán này.
- Các liên kết;
+ mode:
Một dịch vụ định vị có một hoặc
nhiều phương thức hoạt động, do đó các lớp PS_PositioningService tập hợp
một hoặc nhiều trường PS_ObservationMode.
+ qualityType:
Nếu chất lượng thông tin được báo
cáo bằng dịch vụ định vị về kết quả định vị của nó, DQ_Element sẽ được
liên kết với các PS_ObservationMode, vì vậy mà kết quả chất lượng kết
hợp với kết quả định vị được mô tả như các loại phần tử chất lượng, loại phần
tử con và đánh giá mô tả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ không đến nhiều cá thể PS_
Observation tổng hợp cho mỗi PS_ObservationMode. Một PS_
Observation Mode được khởi tạo trước khi thực hiện quan trắc; do đó, một PS_ObservationMode
có thể tồn tại mà không có quan trắc, số lượng quan trắc bất kỳ có thể được
thực hiện trong một phương thức hoạt động riêng, nhưng một PS_Observation
sẽ là không xác định được, trừ khi được kết hợp với một PS_ObservationMode.
7.4.2.2 PS_MeasurementType
- Tên lớp «code list»
PS_MeasurementType: PS_MeasurementType là một danh sách các mã mà các loại
đo được cung cấp bởi một dịch vụ định vị được xác định.
- Các thuộc tính và các hoạt động:
+ position phương
thức tính toán báo cáo vị trí,
+ orientation phương
thức tính toán báo cáo định hướng,
+ motion phương
thức tính toán báo cáo chuyển động,
+ rotation phương
thức tính toán báo cáo sự xoay;
- Các liên kết: không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2.3.1 Giới thiệu
Hình 10 mô tả các hệ thống PS_Reference,
là một siêu kiểu của bốn phân nhóm.
Hình
10 - Mô tả UML của PS_ReferenceMode
- Tên lớp: PS_ReferenceSystem:
Các PS_ReferenceSystem là
một sự khái quát của bốn loại hệ thống tham chiếu áp dụng cho nhiều loại đo đạc
khác nhau:
+ SC_CRS (hệ quy chiếu tọa
độ); để biết thêm thông tin, xem ISO 19111;
+ PS_MotionReferenceSystem,
+ PS_OrientationReferenceSystem;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đo xác định vị trí, chúng sử
dụng hệ thống quy chiếu tọa độ CS_CRS, và khi các đo đạc khác được thực hiện
chúng sử dụng các loại hệ thống tham chiếu tương ứng.
- Các thuộc tính và các phép toán:
+ name RS_Identifier - định
danh hệ thống tham chiếu;
+ DomainOfValidity [0..1]
EX_Extent - Miền trên đó các hệ thống tham chiếu có giá trị.
Phạm vi giá trị của một hệ tham
chiếu có thể là toàn cầu (trong trường hợp số liệu gốc trắc địa địa tâm), khu
vực (trong trường hợp của một số liệu gốc trắc địa quốc gia và lưới bản đồ nhất
định) hoặc địa phương (trong trường hợp của mạng lưới trên nền di động chẳng
hạn như tàu thuyền). Khi các phạm vi giá trị không phải là toàn cầu, đặc điểm
kỹ thuật mở rộng của nó sẽ được khuyến cáo.
- Các liên kết:
+ spatialReferenceSystem Các
PS_ReferenceSystem được xác định bởi các loại mã trong lớp trừu tượng
SC_CRS từ tham chiếu không gian bằng tọa độ.
7.4.2.3.2 Hệ quy chiếu tọa độ
(SC_CRS)
Các hệ quy chiếu tọa độ được sử
dụng trong ca giao dịch dịch vụ định vị được cấu trúc theo cách thức phù hợp
với tiêu chuẩn ISO 19111 và được xác định bởi một RS_Identifier phù hợp
với các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 19115. Nếu RS_Identifier không xác
định danh tính của các phần tử bên trong hệ quy chiếu tọa độ duy nhất và tường
minh như thông tin hệ quy chiếu và lưới chiếu, đơn vị đo lường v.v, thì các
thông tin số liệu gốc và lưới chiếu sẽ được xác định phù hợp với các yêu cầu
của tiêu chuẩn ISO 19115 để nhận dạng hoặc sử dụng giá trị thực tế trong cấu
trúc ISO 19111.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2.3.3.1 Giới thiệu
Lớp PS_OrientationReferenceSystem
trình bày việc xác định và đặc điểm của hệ thống tham chiếu trên đó kết quả
định hướng được bố trí, và được mô tả trong hình 11.
Hình
11 - Mô tả UML của PS_OrientationReferenceSystem với các thuộc tính và các liên
kết
7.4.2.3.3.2 Hệ thống tham chiếu
định hướng
Định hướng là mối quan hệ góc giữa
hai hệ quy chiếu không gian: một liên kết với các đối tượng quan tâm như là
phương tiện, và một liên kết với một vật thể tham chiếu như là Trái đất. Trong
lớp này, hệ quy chiếu không gian được xác định bằng một SC_CRS được liên kết
với vật tham chiếu và tập hợp trục theo quy định như PS_OrientationAxis
được liên kết với các đối tượng quan tâm.
-Tên lớp: PS_OrientationReferenceSystem:
Lớp PS_OrientationReferenceSystem
là một tổng hợp của một hệ thống tham chiếu tọa độ (không gian) có từ 1 đến 3
trục, đó là lớp con của SC_CoordinateSystemAxis giới hạn về đơn vị đo là
góc độ.
- Các thuộc tính và mô tả:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các liên kết:
+ axis Hệ thống
PS_OrientationReference tập
hợp từ 1 đến 3 cá thể PS_OrientationAxis;
+ spatialReferenceSystem hệ
thống mô tả một vị trí.
7.4.2.3.3.3 Trục định hướng
Như mô tả trong hình 12, PS_OrientationAxis
là một kiểu con của SC_CoordinateSystemAxis, và kế thừa các thuộc tính
của nó.
Một đến ba trục định hướng được quy
định như trường hợp của trục hệ thống tọa độ (được định nghĩa trong ISO 19111)
với ràng buộc là đơn vị đo là góc.
- tên lớp: PS OrientationAxis
- thuộc tính và mô tả:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ axisDirection Chuỗi ký tự
- xác định các định hướng (hướng hoặc hướng về) của trục,ví dụ ‘theo chiều kim
đồng hồ từ Bắc thực’;
+ unitlD Đơn vị đo - xác
định các đơn vị đo trên các trục, ví dụ như ‘độ’;
+ unitSize Góc - kích thước
của đơn vị góc dùng trên các trục liên quan đến định nghĩa trong tiêu chuẩn ISO
1000.
7.4.2.3.4 Hệ quy chiếu chuyển
động
7.4.2.3.4.1 Giới thiệu
Lớp PS_MotionReferenceSystem
với các thuộc tính và liên kết của nó được thể hiện trong Hình 12.
Hình
12 - mô tả UML của lớp PS_MotionReferenceSystem với các thuộc tính và các liên
kết
7.4.2.3.4.2
PS_MotionReferenceSystem
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên lớp: PS_MotionReferenceSystem:
Lớp PS_MotionReferenceSystem
là một tổng hợp của một hệ thống tham chiếu tọa độ (không gian) từ 1 đến 3
trục, trong đó lớp con của SC_CoordinateSystemAxis có đơn vị đo bắt buộc
là vận tốc.
- Các thuộc tính và mô tả:
name[0..1] chuỗi ký tự -
định danh của hệ quy chiếu chuyển động.
- Các liên kết:
+ Axis:
Các PS_MotionReferenceSystem
tập hợp từ 1 đến 3 tham số kỹ thuật của motion-axis dùng để xác định các trục
trên đó chuyển động được thể hiện. Các PS_MotionAxis là một lớp con của SC_CoordinateSystemAxis
mà đơn vị kích thước bắt buộc là tốc độ.
+ spatialReferenceSystem
Chuyển động là quan trắc chỉ liên
quan đến một số hệ quy chiếu không gian. Thông thường, chuyển động trên Trái
đất được thể hiện lên một hệ quy chiếu mặt đất, và do đó, hệ quy chiếu tọa độ
dùng để quan trắc vị trí cũng có thể dùng là cơ sở cho việc quan trắc chuyển
động. Khi xem xét sự khác biệt giữa tốc độ không khí và tốc độ mặt đất của máy
bay, cả hai đều hữu ích, nhưng cần hạn chế nhầm lẫn nếu không có thể xảy ra sai
sót hoa tiêu. Vì vậy, việc xác định các hệ quy chiếu không gian tới chuyển động
có liên quan là cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PS_OrientationAxis là một
kiểu con của SC_CoordinateSystemAxis, và kế thừa các thuộc tính của nó.
-Tên lớp: PS_MotionAxis;
- Các thuộc tính và mô tả:
+ axisName chuỗi ký tự - Xác
định trục;
+ axisDirection chuỗi ký tự
- Xác định sự chuyển động;
+ axisUnitlD đơn vị đo - xác
định đơn vị đo trên trục chuyển động;
+ unitSize vận tốc - Đo vận
tốc.
7.4.2.3.5 Hệ quy chiếu quay
7.4.2.3.5.1 Giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
13 - Mô tả UML của lớp PS_RotationReferenceSystem với các thuộc tính và các
liên kết
7.4.2.3.5.2
PS_RotationReferenceSystem
-Tên lớp: PS_RotationReferenceSystem;
- Các thuộc tính và mô tả:
+ name[0..1] Chuỗi ký tự -
nhận dạng các hệ quy chiếu xoay;
+ Các liên kết:
+ axis:
Các PS_RotationReferenceSystem
tập hợp từ 1 đến 3 thông số kỹ thuật trục quay mà xác định các trục trên đó
phép quay được báo cáo. Các PS_RotationAxis là một lớp con của PS_CoordinateSystemAxis
với giới hạn rằng kích thước đơn vị đo là một vận tốc góc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xác định các hệ quy chiếu không
gian trong đó sự quay được báo cáo.
7.4.2.3.5.3 Các trục quay
Các trục quay được quy định như
trường hợp của trục hệ thống tọa độ (được định nghĩa trong ISO 19111) với giới
hạn đơn vị đo là vận tốc góc.
PS_RotationAxis là một kiểu
con của SC_CoordinateSystemAxis, và kế thừa các thuộc tính của nó.
- Tên lớp: PS_RotationAxis:
- Các thuộc tính và mô tả:
+ unitSize Đo vận tốc làm
việc trong các trục quay;
+ axisName chuỗi xác định
tên thông thường của trục hệ tọa độ;
+ axisDirection chuỗi xác
định hướng (phương vị hay hướng) của trục hệ tọa độ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2.4 Liên kết với hệ quy
chiếu không gian
Các phép đo được thực hiện bằng hệ
thống định vị thường liên quan đến các khung tham chiếu tọa độ theo yêu cầu
bằng một số liên kết trong hệ thống định vị. Ví dụ, liên kết này có thể được
thiết lập bởi một điểm kiểm tra sử dụng thiết bị quang học, một trạm tham chiếu
GPS phân sai, hoặc là điểm khởi
tính của một hệ thống đo tuyến tính. Thông tin liên quan đến mối liên kết này
phải được lưu giữ từ không có đến nhiều trường hợp của lớp PS_referenceLink,
là thuộc tính của PS_ObservationMode, như mô tả trong Hình 9.
Để ước tính đúng độ chính xác của
một giá trị vị trí, có thể phải biết về độ chính xác của liên kết. Để xác minh
ứng dụng thích hợp của liên kết đó hoặc phát hiện và sửa lỗi các ứng dụng, các
giá trị liên kết thực tế và xác định phải được quy định cụ thể. Cấu trúc dữ
liệu này cung cấp thông tin đó. Khi một mạng lưới hoặc phương pháp tham chiếu
quy mô rộng lớn khác được áp dụng chứ không phải là một điểm duy nhất, cần phải
cung cấp tên hoặc định danh của phương pháp đó.
Cấu trúc dữ liệu này dự kiến sẽ
được sử dụng để đóng góp thông tin cho các phần tử dữ liệu kế thừa của siêu dữ
liệu chất lượng, cấu trúc dữ liệu có thể được nhắc lại theo yêu cầu của ứng
dụng. Ví dụ, một máy thu GNSS thực hiện một dịch vụ định vị có thể báo cáo việc
xác định liên kết-điểm, tọa độ tham chiếu và một ước độ chính xác của chúng bất
cứ khi nào các trạm dẫn đường tham chiếu DGPS thay đổi. Tương tự như vậy, một
công việc đo đạc được thực hiện bằng máy toàn đạc điện tử thông qua một dịch vụ
định vị cần báo cáo một bản ghi liên kết cho mỗi điểm khống chế đã biết được sử
dụng trong đo đạc.
- Tên lớp:
PS_LinkToReferenceSystem;
- Các thuộc tính và mô tả:
+ identification Chuỗi ký tự
- xác định điểm liên kết tham chiếu, chẳng hạn như một trạm tham chiếu của dịch
vụ phát sóng GNSS phân sai;
+ DimensionsConstrained[1..3]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ referencePosition vector -
tọa độ của điểm truy cập vào hệ thống tham chiếu;
+ accuracyOfReference
DQ_QualityElement - độ chính
xác của tọa độ tham chiếu trong hệ quy chiếu quy định của chúng.
- Các liên kết: không.
7.4.2.5 Phép toán ghép nối
Hệ định vị có thể áp dụng các phép
toán nối để biến đổi giá trị tọa độ từ hệ quy chiếu tọa độ này đến hệ khác. Các
yếu tố dữ liệu phép toán nối xác định các phép toán đã được áp dụng trong việc
thu nhận kết quả quan trắc để người nhận có thể biết cách biến đổi và phép
chuyển đổi tọa độ đã được thực hiện và ước tính độ chính xác của các phép toán
đó.
Một số phép toán chuyển đổi giá trị
tọa độ từ hệ quy chiếu tọa độ này đến hệ khác được xác định bởi hàm toán học
phân tích. Ví dụ, một số hệ thống quốc gia được xác định có quan hệ với khung
quy chiếu mặt đất quốc tế (ITRF) thực hiện với một giai đoạn cụ thể. Các hệ quy
chiếu trắc địa khác có liên quan bởi sự phù hợp tối ưu hóa về mặt thống kê dựa
trên những quan trắc tại các điểm cố định, vì vậy việc biến đổi tọa độ giữa
chúng sẽ sử dụng các tham số phù hợp. Do đó, điều quan trọng là người dùng tọa
độ tính chuyển có thể xác định cách thức tính chuyển tọa độ được thực hiện và
độ chính xác ước tính của thuật toán tính chuyển. Chỉ với thông tin này có thể
giải quyết loại bỏ các sai lệch vị trí giữa các bộ dữ liệu.
Một dịch vụ định vị áp dụng tính
chuyển tọa trên các dữ liệu vị trí có thể báo cáo việc xác định và độ chính xác
của các phương pháp áp dụng. Các phương pháp áp dụng được phân công xác định
nhãn cho báo cáo và xác định một cách rõ ràng sự tham chiếu đến tài liệu trắc
địa trong tài liệu hướng dẫn của hệ thống thực hiện.
Nếu một phép toán đã được sửa đổi
so với phép toán mô tả trong một trích dẫn, ví dụ bằng cách làm tròn hàng loạt
phép tính hoặc lấy kết quả xấp xỉ, việc sửa đổi đó cần được trình bày một cách
rõ ràng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.3 Quan trắc
7.4.3.1 Giới thiệu
Kết quả của các quan trắc định vị
được báo cáo trong các lớp PS_Observation, mà nó được thể hiện trong
hình 14, trong đó các trường hợp được tổng hợp dưới thể hiện của PS_ObservationMode
chứa mô tả các phương thức hoạt động là chung cho tất cả các quan trắc trong
tập hợp đó. Các thuộc tính PS_Observation bao gồm ngày và thời gian của
các quan trắc vị trí và vector kết quả phù hợp với các hệ quy chiếu được quy
định trong PS_ObservationMode liên quan. Thông tin thêm về các quan trắc
cũng được đặt ở trong lớp này, bao gồm việc xác định một đối tượng mà nó được
áp dụng, độ lệch giữa các cảm biến định vị bất kỳ và một đối tượng quan tâm, và
bất kỳ thông tin liên quan đến hoạt động kỹ thuật chi tiết. Thông tin chất
lượng liên quan tới mỗi quan trắc có thể được báo cáo trong lớp PS_ObservationQuality,
được mô tả trong 7.5.
Hình
14 - mô tả UML của những lớp PS-Observation
Định đạng ObjectlD cung cấp một
cách thức để liên kết các dữ liệu vị trí với các thuộc tính đối tượng địa lý
khác, chẳng hạn như một điểm dẫn đường, một đối tượng địa lý, một điểm khống
chế, hoặc trạm định hướng ảnh hàng không. Việc hiện diện của các định danh này
là tùy chọn, vì nhiều thiết bị định vị hiện hành, bao gồm nhiều máy thu GNSS,
không cung cấp định danh cho mỗi hiệu chỉnh vị trí phục vụ mục đích dẫn đường.
Tuy nhiên, một hoặc nhiều định danh như thế có thể được sử dụng trong phát
triển hệ thống đo đạc và GIS. Việc thực hiện có thể sử dụng một ObjectlD
duy nhất như một chỉ số hoặc từ khóa để kết nối với một bảng mô tả khác, hoặc
nhiều ObjectlD có thể được sử dụng như các chỉ số hoặc từ khóa để kết
nối với nhiều bảng mô tả.
Ví dụ, trường hợp ObjectlD
trước tiên có thể được sử dụng để liệt kê các địa điểm quan trắc, và một trường
hợp ObjectlD thứ hai có thể được sử dụng để xác định trình tự hoặc các
nhóm quan trắc, chẳng hạn như các nhóm các điểm tương ứng với tim đường của các
đoạn đường.
Khi các báo cáo kết quả dịch vụ
định vị là một vector vị trí tương đối, chẳng hạn như trong GNSS tĩnh, động,
hoặc đo động thời gian thực vị trí tương đối, các ObjectlD phải xác định
điểm cuối của vector, và PS_ObservationModeLinkToReferenceSystem phải
xác định điểm đầu của vector.
Khi các kết quả báo cáo dịch vụ
định vị được tính toán trên một khoảng thời gian quan trắc khác với ước tính
một vị trí tức thời, các observationDateTime phải ghi rõ ngày tháng và
thời gian quan trắc được sử dụng trong kết quả này được bắt đầu và observationEndDateTime
phải ghi rõ ngày tháng và thời gian mà quan trắc trong kết quả này kết thúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các thuộc tính và mô tả:
+ ObservationDateTime
DateTime - Ngày và thời gian quan trắc đã được thực hiện (hoặc bắt đầu),
+ ObservationEndDateTime[0..1]
DateTime - Ngày và thời gian đo hoàn thành (nếu không tức thời),
+ resultvector - Vector chứa
các giá trị kết quả,
+ ObjectlD[0..*] Chuỗi ký tự
- Xác định một đối tượng hoặc sự kiện liên kết,
+ offset[0 .. *]
PS_CoordinateTransferValue - Giá trị liên quan đến kết quả đối tượng liên
quan,
+ OperatingConditions [0..
*]PS_GNSSOperatingConditions - Công nghệ cụ thể tính vận hành điều kiện dữ
liệu,
+ QualityResult [0.. *] Bản
ghi - chứa kết quả chất lượng, được mô tả trong PS_QualityMode;
- Các liên kết:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi trường hợp của PS_Observation
phụ thuộc một trường hợp của PS_ObservationMode mà thời gian và giá trị
định vị được kết hợp phù hợp với các hệ quy chiếu tương ứng của chúng.
+ ObservationQuality:
Nếu chất lượng thông tin được báo
cáo bằng các dịch vụ định vị, mỗi kết quả chất lượng được kết hợp với một kết
quả quan trắc.
7.4.3.2 Giá trị (độ lệch) dịch
chuyển tọa độ
7.4.3.2.1 Giới thiệu
Phép đo vị trí có thể được thực
hiện cho một vị trí đó là độ lệch từ một đối quan tâm thực, như minh họa trong
hình 15, do yêu cầu của các thiết bị cảm biến dịch vụ định vị hoặc để tiện tính
toán. Trong trường hợp như vậy, phải đưa ra quy định để dịch chuyển tọa độ từ
điểm đo đến điểm thông qua lớp PS_CoordinateTransferValues, được mô tả
trong hình 16. Độ lệch này có thể là sự khác biệt về vị trí giữa tâm ăng-ten
GPS L1 và một điểm tham chiếu sử dụng trong các phép đo trắc địa độ chính xác
cao.
Hình
15 - Độ lệch cảm biến (a) và độ lệch đối tượng (b)
Khi k độ lệch giữa các vị trí cảm
biến và các điểm quan tâm là quan trọng, người dùng cần tiếp nhận và lưu trữ
các giá trị liên quan. Những giá trị này bao gồm độ lệch cảm biến và độ lệch
đối tượng. Các giá trị độ lệch cảm biến được sử dụng để lưu trữ bất kỳ độ lệch
giữa điểm thực của phép đo, như tâm ăng-ten GNSS, và một điểm tham chiếu đại
diện cho các hệ thống hay phương tiện đo đạc. Ví dụ, một số công ty cung cấp
các giá trị độ lệch các mô hình ăng-ten GNSS cho các nhà sản xuất. Các giá trị
độ lệch đối tượng sau đó được sử dụng để lưu trữ độ lệch giữa các điểm tham chiếu
và các đối tượng quan tâm bất kỳ (chẳng hạn, một đối tượng địa lý). Ví dụ, độ
lệch đối tượng có thể là chiều cao ăng-ten trên một điểm mốc hoặc có thể là độ
lệch đến một đối tượng ở xa được đo bằng máy đo khoảng cách laser và la bàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
16 - Mô tả UML lớp PS_CoordinaeTransferValues - với các thuộc tính và các liên
kết của nó
- Tên lớp:
PS_CoordmateTransferValues:
Giá trị xác định các mối quan hệ
không gian bằng tọa độ được tính chuyển từ vị trí cảm biến đến vị trí của điểm
hoặc đối tượng quan tâm được chuyển bởi lớp PS_CoordinateTransferValues.
Giá trị này gồm độ lệch giữa các phần tử cảm biến và một điểm chuẩn trên thiết
bị, và độ lệch từ điểm chuẩn này đến đối tượng quan tâm.
- Các thuộc tính và mô tả:
+ ObjectID [0.. 1] Chuỗi ký
tự - nhận dạng các đối tượng quan tâm;
+ SensorOffset [0..1] vector
PS_Offset - độ lệch từ một điểm chuẩn đến cảm biến của thiết bị;
+ ObjectOffset [0..1] vector
PS_Offset - độ lệch từ một điểm chuẩn trên thiết bị đến một điểm hoặc
đối tượng quan tâm.
7.4.3.2.2 Vector độ lệch
- Tên lớp: PS_OffsetVector.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các thuộc tính và mô tả:
+ offsetvector - Vector chứa
(các) giá trị khoảng cách;
+ SourceType[0..1]
PS_OffsetSourceType - Loại nguồn gốc mà từ đó thu được vector độ lệch;
+ OffsetSource[0..1] CI_Citation
- trích dẫn về nguồn gốc của các vector khoảng cách.
- Các liên kết:
+ OffsetReferenceSystem:
Hệ quy chiếu không gian trong đó
chứa các vector độ lệch.
7.4.3.2.3 Hệ tham chiếu khoảng
cách
Lớp PS_OttsetReferenceSystem
xác định hệ thống tham chiếu trong đó chứa vector khoảng cách. Nó có thể trùng
hoặc không thể trùng với hệ tham chiếu chứa kết quả định vị do thực tế một số
phép đo độ lệch được thực hiện một cách riêng biệt từ các phép đo định vị
chính. Ví dụ, một dịch vụ định vị sử dụng một cảm biến GNSS có thể đã có độ
lệch giữa tâm ăng ten thu và một điểm chuẩn mà các ăng-ten được liên kết. Dịch
vụ này có thể được cung cấp tọa độ dưới dạng kinh và vĩ độ, cho dù những hiệu
chỉnh được đo với đơn vị trên/dưới mm điểm chuẩn và trục của nó với hướng thiên
đỉnh. Hơn nữa, nếu một máy kinh vĩ hoặc máy đo khoảng cách laser được sử dụng
để đo độ lệch đến một đối tượng quan tâm, thiết bị này có thể cho kết quả đo độ
lệch ở đơn vị mét (m) dựa trên góc phương vị so với hướng Bắc và một góc đứng
so với phương ngang, rời khỏi ứng dụng của độ lệch trong ước tính trắc địa so
với hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các thuộc tính và mô tả:
+ OffsetReferenceSystem
PS_ReferenceSystem - Xác định hệ thống tham chiếu trong đó chứa vector
khoảng cách.
- Các liên kết: không.
7.4.3.2.4 PS_OffsetSourceType
-Tên lớp: «CodeList»PS_OffsetSourceType:
PS_OffsetSourceType là một
danh sách các mã xác định loại nguồn gốc từ một vector độ lệch thu được.
- Các thuộc tính và mô tả:
+ ManufacturerSpecifications
- Các giá trị được lấy từ các thông số kỹ thuật của nhà sản xuất.
+ measured - Các giá trị đã
được đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các liên kết: không.
7.5 Thông
tin chất lượng
7.5.1 Giới thiệu
Một dịch vụ định vị có thể (tùy
chọn) cung cấp thông tin về chất lượng quan trắc định vị của nó, như được minh
họa trong Hình 17. Thông tin chất lượng đó có thể được sử dụng để quyết định sự
phù hợp của các kết quả quan trắc cho mục đích sử dụng nhất định, ví dụ, quan
trắc sẽ chỉ được sử dụng trong đo đạc đất đai hoặc trong việc gắn kết GIS với
đối tượng địa lý nếu độ chính xác của chúng đáp ứng các thông số kỹ thuật của
dự án. Thông tin chất lượng-quan trắc cũng có thể được thực hiện cùng với các
dữ liệu để dùng trong đánh giá chất lượng của các tập dữ liệu lớn hơn.
Dịch vụ định vị thông thường báo
cáo quan trắc vị trong hoặc gần thời gian thực, do đó đánh giá chất lượng khác
nhau không đáng kể đối với các chủ đề GIS hoặc dữ liệu không gian tương tự.
Đánh giá chất lượng có thể được thực hiện trên mỗi quan trắc, hoặc trên những
quan trắc trong nhóm báo cáo nhỏ có được trong khoảng thời gian ngắn. Do đó,
nhiều phép đo chất lượng có thể được tính toán bằng cách sử dụng các thủ tục
đánh giá và báo cáo tương tự trong ca quan trắc.
Giá trị đo được xem như có bao gồm
một số sai số, do đó, đo lặp lại sẽ cho các giá trị phân tán trên một số phạm
vi. Một báo cáo về sai số khẳng định rằng giá trị cung cấp không chính xác, và
cố gắng thể hiện định lượng sai số. Độ lớn của sai số kết quả là một trong
những khía cạnh quan trọng nhất về chất lượng của nó.
Nói chung, sai số không thể được
xác định trực tiếp, nhưng phải được ước lượng bởi các thủ tục đánh giá chất
lượng phù hợp. Ước tính sai số có thể được dựa trên phương pháp thống kê, kinh
nghiệm trước đó với các hệ thống hoặc đánh giá chuyên môn xem xét kiến thức về
các phương pháp đo lường, điều kiện thực địa, khả năng thiết bị, phương pháp
tính toán và đặc điểm hình học giữa chúng. Các biện pháp được sử dụng để đánh
giá chất lượng được đặc trưng phù hợp với các tham số kỹ thuật của tiêu chuẩn
ISO 19114 khi các biện pháp chất lượng có liên quan đến kết quả định vị.
Khi việc ước tính sai số được thực
hiện đối với các giá trị tốt nhất có thể được chấp nhận như là xấp xỉ với giá
trị thật, biểu thức sai số được gọi là “chính xác” hoặc “độ chính xác tuyệt
đối”.
Khi ước tính sai số được thực hiện
đối với các giá trị tốt nhất xấp xỉ giá trị thật của những giá trị khác trong
một tập dữ liệu hoặc trong một thực hiện hệ thống định vị, biểu thức sai số
được gọi là “độ chính xác tương đối”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lý tưởng nhất, độ chính xác của các
quan trắc vị trí sẽ được báo cáo bằng cách nêu rõ giá trị ước cho tính sai số
đang tồn tại, nhưng điều này không phải lúc nào cũng khả thi trong dịch vụ định
vị. Thông thường không thể truy cập theo thời gian thực vào một nguồn gốc độc
lập của các giá trị độ chính xác cao hơn để so sánh.
Trong trường hợp như vậy, có thể
ước lượng trị đo đúng của quan trắc, ví dụ như bằng cách đo lặp lại, thay vì
ước tính độ chính xác thực. Vì vậy, một phần tử chất lượng phụ bổ sung, trị đo
đúng, được xác định cho các dịch vụ định vị. Các phần tử chất lượng phụ bổ sung
này cũng có thể được người dùng định nghĩa theo tiêu chuẩn ISO 19113 để sử dụng
trong việc triển khai các dịch vụ định vị.
Để tránh lặp lại các thông tin, các
lớp PS_QualityElement được kết hợp với PS_ObservationMode để các
thông tin cấu hình về phương thức hoạt động được quy định, các cấu hình báo cáo
về chất lượng tương ứng có thể được liên kết với nó. Điều này cho phép các quan
trắc định vị được thực hiện trong một cơ chế hoạt động riêng kết hợp với các
phép đo chất lượng được thực hiện bằng một quy trình đánh giá riêng, cụ thể.
Bộ mô tả đánh giá có thể được sắp
xếp trong các lớp PS_QualityElement hoặc lớp DQ_QualityMeasure,
nhưng trong các dịch vụ định vị, nó thường được sắp xếp trong lớp PS_QualityElement
vì nó được kết hợp với một phương thức hoạt động.
Kết quả chất lượng dữ liệu có thể
là kết quả định lượng hoặc kết quả phù hợp, và cả hai loại được áp dụng cho
quan trắc định vị. Ví dụ, các giá trị độ chính xác và trị đo đúng là kết quả
định lượng, nhưng các chỉ số chất lượng được mã hóa và giám sát toàn vẹn hệ
thống là kết quả phù hợp.
Các tính toán định vị rất phức tạp,
nên việc xác định rõ các quy trình đánh giá để cho kết quả chất lượng là đặc
biệt quan trọng trong các dịch vụ định vị. Các tính toán này bao gồm việc xác
định chất lượng liên quan đến sai số mặt phẳng, độ cao hoặc 3 chiều. Khi giá
trị 3-chiều được báo cáo, việc phân biệt mỗi chiều có giá trị chất lượng riêng
biệt hoặc một giá trị duy nhất xác định một ước lượng chất lượng không gian,
cần phải nêu rõ bản chất của số lượng thống kê được sử dụng, chẳng hạn như sai
số trung bình, sai số ngẫu nhiên, sai số trung phương, và thống kê của chính
chúng được dựa trên hàm phân phối một, hai hoặc 3-chiều. Đây cũng là điều thiết
yếu để xác định nguồn gốc của giá trị so sánh trong xác định độ chính xác hay
đánh giá trị đo đúng.
Các dịch vụ định vị có thể thực
hiện việc đánh giá chất lượng dựa trên dấu hiệu nội bộ, chẳng hạn như so sánh
các phép đo lặp gần nhau, đặc điểm tín hiệu và các yếu tố hình học, hoặc các
tính toán liên quan đến quan trắc dư thừa. Trong trường hợp như vậy, trị đo
đúng, hoặc các phần tử con do người dùng định nghĩa, sẽ thích hợp để đo chất
lượng hơn là độ chính xác.
Khi không có nguồn so sánh hoặc các
bằng chứng nội bộ độc lập, các dịch vụ định vị có thể báo cáo thông tin chất
lượng dựa trên việc triển khai đặc thù trong những hoàn cảnh tương tự. Trong
trường hợp như vậy, cần nêu rõ cơ sở của báo cáo và bản chất của việc kiểm tra
tính hợp lệ.
Việc thực hiện các dịch vụ định vị
có thể cung cấp một phần đáng kể thông tin về thủ tục đánh giá trong các tài
liệu sản phẩm đi kèm hệ thống và chuyển tải tham chiếu đến tài liệu trong các
cấu trúc dữ liệu chất lượng bằng trích dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
17 - mô tả UML của các lớp báo cáo chất lượng dịch vụ định vị
7.5.2 PS_QualityModo
- Tên lớp: PS_QualityMode.
PS_QualityElement chứa thuộc
tính tương tự như DQ_Element mô tả trong ISO 19115, và xác định các yếu
tố chất lượng-dữ liệu được báo cáo và các thủ tục để đánh giá. Thông tin này
được sử dụng trong thế hệ của các siêu dữ liệu DQ_Element hoặc báo cáo
tương tự hoặc cho quá trình ra quyết định tự động cần đến thông tin chất lượng
về các kết quả quan trắc.
Các thuộc tính, và mô tả:
+ NameOfMeasure [0.. *]
Chuỗi ký từ - tên của các thử nghiệm áp dụng cho các dữ liệu:
+ Measureldeniificallon 10..1]
MD_Identifier - Mã nhận dạng một quy trình chuẩn đã đăng ký:
+ MeasureDescription [0..1] chuỗi
ký tự - Mô tả các biện pháp đang được xác định:
+ EvaluationMethodType
DQ_EvaluationMethodTypeCode - loại phương pháp được sử dụng để đánh giá
chất lượng của các số liệu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ EvaluationProcedure[0..1]CI_Citalion
- tham chiếu đến thông tin thủ tục;
+ DateTime[0..1]- DateTime -
ngày hoặc một chuỗi ngày mà phép đo chất lượng dữ liệu đã được áp dụng;
+ QualityResultType kiểu bản
ghi - xác định các yếu tố trong các bản ghi kết quả chất lượng tương ứng.
- Các liên kết
Trường hợp các PS_QualityMode
được kết hợp bởi PS_ObservationMode.
8 Thông tin kỹ
thuật chi tiết
8.1 Giới thiệu
Lớp thông tin công nghệ cụ thể cho
phép một dịch vụ định vị nhận và truyền đạt thông tin, lớp thông tin này không
áp dụng cho tất cả các công nghệ nhưng có thể cần thiết cho việc ứng dụng các
công nghệ cụ thể. Các thông số kỹ thuật của các lớp công nghệ cụ thể có thể
thay đổi từ công nghệ này đến công nghệ khác. Nhìn chung, thông tin công nghệ
cụ thể có thể được phân loại thành hai nhóm:
a) Điều kiện vận hành - Thông tin
liên quan đến hoạt động và hiệu suất của hệ thống;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này chỉ cung cấp các lớp
và định nghĩa cho các công nghệ GNSS, mặc dù cấu trúc của chúng có thể được sử
dụng làm cơ sở để mở rộng Tiêu chuẩn này tới các công nghệ khác.
8.2 Các điều kiện vận hành GNSS
8.2.1 Giới thiệu
Để sử dụng được ứng dụng dữ liệu
hoặc siêu dữ liệu lưu trữ thì đòi hỏi phải có các thông tin giao tiếp chi tiết
về các điều kiện vận hành. Những chi tiết có thể được nhóm lại để chỉ ra phương
thức định vị hoặc tính toán liên quan (các mô hình toán học được áp dụng để
nhận kết quả), những yếu tố chỉ ra các điều kiện đo (như chất lượng của dữ liệu
thô để tính ra kết quả) và những mã số thực hiện chỉ số tổng hợp thành chỉ số
đơn giản có thể hướng dẫn quyết định của người vận hành như việc sử dụng các
kết quả đó. Những giá trị tương tự này được áp dụng trong ước tính độ chính xác
và trị đo đúng bằng một vài thao tác, nhưng không nhất thiết đại diện cho độ
chính xác.
Hình 18 mô tả các điều kiện hoạt
động đối với GNSS.
Hình
18 - mô tả UML lớp PS_GNSSOperatingConditions với thuộc tính của nó
8.2.2
PS_GNSSOperatingConditions
- Tên lớp: PS_GNSSOperatingConditions;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ dateTime: - ngày và thời
gian các phép đo của các điều kiện vận hành có hiệu lực;
- Các liên kết:
- ComputationConditions -
Cung cấp các tham số chỉ ra phương pháp tính toán vị trí;
- Performancelndicators -
Cung cấp các tham số chỉ ra mức độ hoặc chất lượng của hiệu suất hệ thống;
- MeasurementConditions -
Cung cấp các tham số chỉ ra điều kiện mà theo đó các phép đo đã được thực hiện.
8.2.3
PS_ComputationalConditions
8.2.3.1 Giới thiệu
Điều kiện tính toán dữ liệu cung
cấp những tham số của thiết bị dịch vụ - định vị mà chỉ phương thức của tính
toán vị trí cho việc giải thích của người dùng hoặc ứng dụng. Một ví dụ là khi
thu nhận được chỉ số của phép định vị 3-chiều, giá trị cao trong dữ liệu định
vị có thể được áp dụng.
- Tên lớp: PS_ComputationalConditions;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ PositionFixModePS_PositionFixMode
- Loại kết quả định vị thu nhận được;
+ positionSolutionMethod
PS_PositionSolutionMethod -
Loại thuật toán áp dụng để định vị
+ processingMode PS_ProcesingMode
- chỉ giải pháp theo thời gian thực hay xử lý sau
+ PositioningMode
PS_PositioningMode - Cơ sở của mô hình định vị;
+ Augmentation PS_Augmentation
- Loại hệ thống mở rộng đang được áp dụng;
+ ObservationFrequenciesUsed
PS_FrequencyList - (các) Tần số quan trắc cho định vị.
- Các liên kết: không.
8.2.3.2 Phương thức định vị -
cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ ra các loại định vị theo số
chiều không gian có thể được xác định từ các quan trắc độc lập có sẵn tại thời
điểm tính toán.
- Các thuộc tính và mô tả:
+ No fix Thiếu quan trắc có
sẵn để tính toán một vị trí cố định;
+ Old fix chỉ có thông tin
vị trí cố định cũ;
+ 1D Chỉ đủ các quan trắc có
sẵn để quan trắc thời gian;
+ 2D Đủ các quan trắc có sẵn
để cố định 2- chiều;
+ 3D Đủ các quan trắc có sẵn
để cố định 3- chiều;
+ 3D overdetermined đủ các
quan trắc có sẵn để cố định 3-chiều cùng với mức độ dư thừa để cho các tính
toán thống kê;
- Các liên kết: không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên lớp: PS_PositionSolutionMethod
- Các thuộc tính và mô tả:
+ C/A code mã thu nhận/thô
GNSS;
+ PPS code- mã dịch vụ định
vị GNSS chính xác P hoặc Y;
+ Static Floating - Vetor
sai phân bậc 2 với phần nguyên động và ăng-ten cố định trong thời điểm quan
trắc;
+ Static Fixed -Vector sai
phân bậc 2 với phần nguyên cố định và ăng-ten cố định trong thời điểm quan
trắc;
+ Kinematic Floating - Vector
sai phân bậc 2 với phần nguyên động và ăng-ten di động trong thời điểm quan
trắc;
+ Kinematic Fixed - Vector
sai phân bậc 2 với phần nguyên cố định và ăng-ten di động trong thời điểm quan
trắc;
- Các liên kết: không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên lớp: «CodeList»
PS_PositioningMode;
Mã để đặt tên loại kết nối hệ thống
định vị với hệ quy chiếu của nó;
- Các thuộc tính và mô tả:
+ Point
Định vị tuyệt đối - vị trí được xác
định trực tiếp trong hệ thống tham chiếu bằng các tham số đã biết của hệ thống,
ví dụ như định vị GNSS độc lập và định vị từ các quan trắc thiên văn.
+ Relative:
Định vị tương đối - vị trí được xác
định liên quan đến một điểm khác được sử dụng bởi hệ thống định vị, ví dụ như
định vị quán tính, định vị GNSS sai phân bậc 2 (tĩnh hoặc động), và định vị
bằng máy kinh vĩ hoặc toàn đạc điện tử.
- Các liên kết: không.
8.2.3.5 CorrectionMethod
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các thuộc tính và mô tả:
+ DGPS cải chính GPS phân
sai,
+ PreciseEphemeries lịch
thiên văn chính xác,
+ PreciseEphemeriesWithClockCorrection
lịch thiên văn chính xác với hiệu chỉnh đồng hồ;
- Các liên kết: không.
8.2.3.6 Danh sách tần số
- Tên lớp: «CodeList»PS_FrequencyList;
Định danh của dải tần được sử dụng
trong các hệ thống định vị GNSS và sự kết hợp của chúng có thể được quan trắc
để thu các kết quả định vị.
- Các thuộc tính và mô tả:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ L2 sử dụng
giải pháp định vị
+ L3 sử dụng
giải pháp định vị
+ L1/L2 sử dụng
giải pháp định vị
+ L2/L3 sử dụng
giải pháp định vị
+ L1/L3 sử dụng
giải pháp định vị
+ L1/L2/L3 sử dụng
giải pháp định vị
- Các liên kết: không.
8.2.4 Các chỉ số hiệu suất
Một số hệ thống cung cấp thông tin
chỉ số - hiệu suất được mã hóa bằng một chỉ số (thường là số) trong đó kết hợp
các điều kiện vận hành hệ thống và các điều kiện đo lường vào một chỉ số hiệu
suất duy nhất. Do đó, các quyết định của người vận hành để phù hợp với việc sử
dụng có thể được hướng dẫn ít phức tạp hơn những yêu cầu về giải thích các giá
trị điều kiện vận hành và đo lường. Vì các chỉ số này đều là dành cho các các
công nghệ và ứng dụng cụ thể, ý nghĩa và cách giải thích các chỉ số này không
mang tính chuẩn hóa mà có thể đưa ra thóa thuận giữa các nhà sản xuất và người
dùng. Thay vào đó, việc cung cấp giao tiếp thông tin giữa các bên phải được
chuẩn hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các thuộc tính và mô tả:
+ Performancelndicator Chuỗi
ký tự - Giá trị các chỉ số hoạt động của hệ thống;
- Các liên kết: không.
8.2.5 Các điều kiện đo lường
8.2.5.1 Giới thiệu
Điều kiện mà một vị trí cụ thể hoặc
phép đo liên quan được thực hiện có ích cho việc đánh giá chất lượng của kết
quả đo, để chuẩn đoán các vấn đề và/hoặc phục vụ các tài liệu lưu trữ về cách
thức rút ra một kết quả cụ thể. Vì vậy, những điều kiện này được truyền đi theo
cách chuẩn hóa. Vì điều kiện đo lường có ý nghĩa khác nhau giữa các công nghệ,
các phần tử phụ này được định nghĩa là các thông tin kỹ thuật chi tiết.
Trong trường hợp các dịch vụ định
vị GPS, các vệ tinh nhận được, cường độ của tín hiệu của chúng và các tham số
hình học của chúng là một trong những điều kiện quan trọng nhất ảnh hưởng đến
chất lượng của các kết quả vị trí. Ngoài ra, việc lựa chọn và tuổi của dữ liệu
tăng thêm, chẳng hạn như hiệu chỉnh phân sai, cho thấy chất lượng của các kết
quả vị trí. Một số triển khai bao gồm khả năng nhận giám sát tính toàn vẹn máy
thu tự trị (RAIM), trong đó hỗ trợ người vận hành xác định bất kỳ sự không
tương thích nào trong sự toàn vẹn của GPS như một dịch vụ định vị.
8.2.5.2 Các điều kiện đo
lường-định vị
8.2.5.2.1 Giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các thuộc tính và mô tả:
+ SatellitelDs dãy <số
nguyên> - Dãy các số nhận dạng phương tiện không gian;
+ SignalStrengths dãy số
thực - số xác định cường độ của tín hiệu;
+ DilutionOfPrecisionTypes
dãy <PS_DOPType> - Xác định tham số độ suy giảm chính xác;
+ DilutionOfPrecisionValues dãy
<số thực> - Giá trị của các tham số suy giảm độ chính xác;
+ AgeOfAugmentation số thực
- khoảng vài giây kể từ thời điểm các bản cập nhật gần đây của giá trị tăng
thêm;
+ StatusRAIM Number - kết
quả giám sát tự động toàn phần máy thu;
- Các liên kết: không.
8.2.5.2.2 Sự suy giảm độ chính
xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các thuộc tính và mô tả:
+ GDOP độ chính
xác không gian 3D,
+ PDOP độ chính
xác vị trí không gian 3D,
+ HDOP độ chính
xác mặt phẳng 2D,
+ VDOP độ chính
xác tiêu chuẩn độ cao,
+TDOP độ chính
xác tiêu chuẩn thời gian;
- Các liên kết: không.
8.3 Dữ liệu đo thô
Dữ liệu đo thô được truyền từ các
thiết bị hệ thống định vị đến thiết bị thu nhận-dữ liệu cho các bước xử lý tiếp
theo phục vụ tính toán dữ liệu giải pháp vị trí. Quá trình này có thể xảy ra
trong thời gian thực hoặc xử lý sau. Trong cả hai trường hợp, các thiết bị thu
dữ liệu có trách nhiệm lưu trữ đúng quy tắc của các cấu trúc dữ liệu. Cấu trúc
dữ liệu đo thô phụ thuộc hệ thống định vị. Dữ liệu đo thô GPS bao gồm các quan
trắc GPS, thời gian, tham số quỹ đạo và các dữ liệu khí tượng tùy chọn, ví dụ như
đo thủy triều hoặc các dữ liệu cảm biến độ nghiêng. Thủ tục này có sẵn thông
qua một trong hai tham số kỹ thuật được xác định độc quyền sở hữu hoặc thông
qua tham số kỹ thuật công nghiệp được chấp nhận, ví dụ RINEX. Thủ tục này nằm
ngoài phạm vi của Tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
Sự phù hợp
A.1
Sự phù hợp
Bảng
A.1 - Mức độ phù hợp cho các yếu tố dữ liệu dịch vụ định vị
Dữ
liệu cơ bản
Dữ
liệu mở rộng
Thông
tin hệ thống
Thông
tin phiên quan trắc
Thông
tin quan trắc định vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
hệ thống
Thông
tin tham chiếu
Chỉ
số ca quan trắc
Thông
tin giá trị
Hệ
thống tham chiếu
Báo
cáo yếu tố chất lượng
Liên
kết với hệ thống tham chiếu
Thông
tin tính chuyển tọa độ
Điều
kiện vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá
trị thô
Ma
Ma
Oc
M1b
M1b
Oc
Oc
Oc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oc
Oc
a M bắt buộc.
M1b ít nhất
1 loại quan trắc: vị trí, tư thế, chuyển động, hoặc quay sẽ thực hiện.
Oc tùy chọn.
Trong các yêu cầu đối với sự hiện
diện của các yếu tố bắt buộc, không có quy định nào về việc truy cập các nội
dung thông tin của các yếu tố này. Quyền tiếp cận công khai một số yếu tố bắt
buộc có thể được cung cấp hoặc bị giới hạn bởi các quy định về thủ tục nằm
ngoài phạm vi của Tiêu chuẩn này. Trường hợp quyền truy cập vào các giá trị của
các tham số chi tiết có thể bị giới hạn, tham chiếu theo tên hoặc số nhận dạng
khác được hỗ trợ bởi Tiêu chuẩn này.
Tiêu chuẩn này định nghĩa hai lớp
phù hợp: cơ bản (mà bất kỳ thực hiện phải đáp ứng) và mở rộng (cho dữ liệu công
nghệ cụ thể liên quan đến hệ thống định vị), xem Bảng A.1. Bất kỳ việc thực hiện
các dịch vụ định vị hoặc sản phẩm nào được tuyên bố phù hợp với Tiêu chuẩn này
sẽ phải vượt qua tất cả các yêu cầu được mô tả trong các bộ kiểm tra lý thuyết
tương ứng sau đây.
A.2 Bộ thử nghiệm rút gọn phù
hợp cơ bản
A.2.1 Thiết bị dịch vụ định vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phương pháp kiểm tra: Xác minh
sự tồn tại (hiện diện) của dịch vụ định vị;
c) Tham chiếu: Tiêu chuẩn này,
khoản 6;
d) Loại kiểm tra: cơ bản;
e) Kết quả kiểm tra: đạt/không đạt.
A.2.2 Thông tin hệ thống (bắt
buộc)
a) Mục đích kiểm tra: Kiểm tra sự
phù hợp của thông tin hệ thống với Tiêu chuẩn này;
b) Phương pháp kiểm tra:
1) Xác nhận sự tồn tại (hiện diện)
của thông tin hệ thống,
2) Nếu thông tin hệ thống tồn tại,
xác minh rằng công nghệ định vị (bắt buộc) và phương pháp tham chiếu (bắt buộc)
hiện diện và được cấu trúc như quy định trong Tiêu chuẩn này,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tham chiếu: Tiêu chuẩn này, 7.2;
d) Loại kiểm tra: cơ bản;
e) Kết quả kiểm tra: đạt/không đạt.
A.2.3 Nhận dạng phiên quan trắc
(tùy chọn)
a) Mục đích kiểm tra: Kiểm tra sự
phù hợp của thông tin phiên quan trắc với Tiêu chuẩn này;
b) Phương pháp kiểm tra:
1) Xác nhận sự tồn tại (hiện diện)
của thông tin ca quan trắc,
2) Nếu thông tin phiên quan trắc
tồn tại, xác nhận rằng SessionlD (bắt buộc) và StartTime (bắt
buộc) Information (tùy chọn) có mặt và có cấu trúc như quy định trong Tiêu
chuẩn này,
3) Đối với thông tin ca quan trắc,
xác nhận rằng các giá trị nội dung là hiện diện và phù hợp với các định nghĩa
được cung cấp bởi Tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Loại kiểm tra: cơ bản;
e) Kết quả kiểm tra: đạt/không đạt.
A.2.4 Thông tin phương thức
(bắt buộc)
a) Mục đích kiểm tra: Kiểm tra sự
phù hợp của thông tin phương thức với Tiêu chuẩn này;
b) Phương pháp kiểm tra:
1) Xác nhận sự tồn tại (hiện diện)
của thông tin phương thức,
2) Xác định sự tồn tại của các phần
tử phụ của dữ liệu resultType, TemporalReferenceSystem và positionalReferenceSystem
được thực hiện trong lớp PS_ObservationMode (phải thực hiện ít nhất một
trường hợp của PS_ObservationMode), và observationDateTime và kết
quả của các lớp PS_Observation liên quan,
3) Đối với mỗi phần tử phụ được
thiết lập, xác minh rằng các mục nội dung được trình bày và có cấu trúc tuân
thủ theo quy định trong Tiêu chuẩn này,
4) Đối với mỗi mục nội dung, xác
minh rằng các giá trị nội dung tồn tại và phù hợp với các định nghĩa được cung
cấp bởi Tiêu chuẩn này,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tham chiếu: Tiêu chuẩn này, 7.4;
d) Loại kiểm tra: cơ bản;
e) Kết quả kiểm tra: đạt/không đạt.
A.3 Bộ thử nghiệm rút gọn phù
hợp mở rộng
A.3.1 Điều kiện hoạt động công
nghệ cụ thể (tùy chọn)
a) Mục đích kiểm tra: Kiểm tra sự
phù hợp của các điều kiện hoạt động công nghệ cụ thể với Tiêu chuẩn này;
b) Phương pháp kiểm tra:
1) Xác nhận sự tồn tại (hiện diện)
của điều kiện hoạt động công nghệ cụ thể (PS_OperatingConditions),
2) Nếu điều kiện hoạt động công
nghệ cụ thể tồn tại, xác minh rằng các điều kiện hoạt động có mặt và có cấu trúc
như quy định trong Tiêu chuẩn này,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tham chiếu: Tiêu chuẩn này, 8.2;
d) Loại kiểm tra: cơ bản;
e) Kết quả kiểm tra: đạt/không đạt.
A.3.2 Chỉ số đặc tính công nghệ
cụ thể (tùy chọn)
a) Mục đích kiểm tra: Kiểm tra sự
phù hợp của các chỉ số đặc tính công nghệ cụ thể Tiêu chuẩn này;
b) Phương pháp kiểm tra:
1) Xác nhận sự tồn tại (hiện diện)
của các chỉ số đặc tính kỹ thuật chi tiết,
2) Nếu các chỉ số đặc tính công
nghệ cụ thể tồn tại, xác minh rằng các chỉ số đặc tính có mặt và tuân theo quy
định trong Tiêu chuẩn này,
3) Đối với mỗi mục nội dung, xác
minh rằng các chỉ số đặc tính tồn tại và phù hợp với các định nghĩa được cung
cấp bởi Tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Loại kiểm tra: cơ bản;
e) Kết quả kiểm tra: đạt/không đạt.
Phụ lục B
(tham
khảo)
Hoàn tất báo cáo độ chính xác các dịch vụ định vị
B.1
Giới thiệu
Một dịch vụ định vị có thể báo cáo
chất lượng của kết quả định vị để các thiết bị sử dụng các thông tin này có thể
sàng lọc thông tin cần sử dụng và lưu trữ đầy đủ các thông tin này để thiết lập
ra siêu dữ liệu báo cáo chất lượng, cấu trúc sau đây được gợi ý cho nhiệm vụ
báo cáo cụ thể về dịch vụ định vị, cấu trúc này sẽ chỉ ra các mục chi tiết về
đặc trưng - dịch vụ - định vị được tổng hợp phục vụ cho báo cáo như siêu dữ
liệu về chất lượng dữ liệu.
B.2
Cấu trúc các mô tả về chất lượng dữ liệu của các phần tử phụ được xác định có
thể áp dụng cho các dịch vụ định vị
Độ chính xác vị trí phần tử phụ
được mô tả như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Thống kê hoặc chỉ số, chẳng hạn
như độ lệch chuẩn, sai số trung phương, % khoảng tin cậy, lỗi có thể xảy ra;
+ Phù hợp với chiều liên kết, trong
đó có thể là 1-chiều, 2-chiều, 3-chiều;
+ đo lường chất lượng liên quan các
thành phần, chẳng hạn như
++ Phần cơ bản (chứa mục lỗi),
++ Sai số lớn nhất (ít khi được sử
dụng, nhưng cho phép).
- Loại giá trị chất lượng dữ liệu,
bao gồm
+ Đặc tính, như hàm Boolean,
khoảng cách, góc, tỷ lệ, thay đổi vị trí theo thời gian;
+ Liên quan đến đơn vị đo lường,
nếu là thứ nguyên, như food (Anh), cm, m;
+ Định hướng liên quan, chẳng hạn
như theo độ cao, mặt phẳng, mặt cầu, trục đơn quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Phương pháp đánh giá, chẳng hạn
như thủ tục tính toán thống kê;
+ Liên quan đến cơ sở so sánh,
chẳng hạn như cụm từ ngắn chỉ định cơ sở mà độ chính xác được tham chiếu.
+ Kết quả chất lượng dữ liệu: giá
trị tổng hợp.
+ Phạm vi chất lượng dữ liệu: xác
định phạm vi mà một đo lường chất lượng dữ liệu đã được áp dụng.
- Ngày chất lượng dữ liệu: một ngày
chất lượng dữ liệu để đo mỗi chất lượng dữ liệu.
Bảng B.1 cho thấy các phần tử phụ
của chất lượng dữ liệu, các đo lường chất lượng và miền giá trị có thể có.
Bảng
B1 - Phần tử phụ về chất lượng dữ liệu có thể có, bao gồm đo lường chất lượng
và miền giá trị
Phần
tử phụ về chất lượng dữ liệu
Đo
lường chất lượng dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
loại phạm vi chất lượng dữ liệu mà một đo lường chất lượng dữ liệu có thể
được áp dụng
Độ chính xác tuyệt đối hoặc ngoài
- tính gần đúng của các giá trị tọa độ đến giá trị được chấp nhận như giá trị
thực
Đạt/không đạt
Hàm Boolean
bộ tập dữ liệu
bộ dữ liệu
nhóm báo cáo -đối tượng
Thống kê sai số:
- Độ lệch chuẩn, sai số trung
phương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số chiều thống kê sai số:
- 1 chiều
- 2 chiều
- 3 chiều
Thành phần phép đo:
- Sai số cơ bản
- Sai số tỷ lệ
Hàm Boolean
góc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(xem chú thích 1 và 2.)
nhóm báo cáo - thuộc tính đối
tượng: có khả năng áp dụng chỉ cho thuộc tính đối tượng mà hỗ trợ giá trị tọa
độ
Độ chính xác tương đối hoặc trong
- tính gần đúng của giá trị tọa độ báo cáo đến giá trị được chấp nhận như giá
trị thực.
Đạt- không đạt
Hàm Boolean
bộ tập dữ liệu bộ dữ liệu
nhóm báo cáo - đối tượ ng
Thống kê sai số:
- Độ lệch chuẩn, sai số trung
phương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số chiều thống kê sai số:
-1 chiều
- 2 chiều
- 3 chiều
Thành phần phép đo:
- Sai số cơ bản (xem chú thích 3)
Hàm Boolean
góc thay đổi vị trí theo thời
gian khoảng cách số tỷ lệ
(xem chú thích 1 và 2.)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 Các miền giá trị chất
lượng dữ liệu này yêu cầu mô tả về định hướng của các miền như độ cao, mặt
phẳng, mặt cầu, trục cụ thể, v.v
CHÚ THÍCH 2 Các miền giá trị chất
lượng dữ liệu thứ nguyên như khoảng cách yêu cầu mô tả đơn vị đo lường, chẳng
hạn như feet hoặc mét.
CHÚ THÍCH 3 Đo lường chất lượng
dữ liệu phải phù hợp với hệ tọa độ tham chiếu được xác định trong đặc điểm kỹ
thuật sản phẩm. Ví dụ, một tập dữ liệu trong một hệ thống tọa độ phức hợp có
thể được kiểm tra bởi cả hai biện pháp chất lượng dữ liệu mặt phẳng và độ
cao.
B.3 Độ chính xác tổng quát hóa
tập dữ liệu
B.3.1 Ví dụ 1 - Độ chính xác
của bản đồ
Đối với các tiêu chuẩn độ chính xác
bản đồ quốc gia tỷ lệ 1:25.000, các yếu tố chất lượng về độ chính xác vị trí có
thể được báo cáo theo các cách sau:
- Đo lường chất lượng dữ liệu:
Kết quả báo cáo phù hợp với các yêu
cầu về vị trí của tiêu chuẩn độ chính xác bản đồ quốc gia.
- Miền giá trị chất lượng-dữ liệu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thủ tục chất lượng-dữ liệu:
Vị trí trên bản đồ được so sánh với
các vị trí của các đối tượng tương ứng thu được bằng hoặc từ một nguồn độc lập
có độ chính xác cao hơn, ví dụ, đo đạc mặt đất xác định vị trí cho các điểm
khống chế độc lập với các điểm kiểm tra được sử dụng để thành lập bản đồ. Nếu
độ lệch vị trí giữa tọa độ đọc theo bản đồ và vị trí đo đạc mặt đất cho các
điểm kiểm tra không vượt quá giới hạn cho phép đối với khoảng cách và tỷ lệ
phần trăm của các điểm cần phải vượt qua các kiểm tra theo quy định của tiêu
chuẩn độ chính xác bản đồ quốc gia, bản đồ đó đạt chuẩn, nếu không nó không đạt
phần kiểm tra độ chính xác.
- Kết quả chất lượng-dữ liệu:
Đạt hoặc không đạt yêu cầu vị trí
cho các tiêu chuẩn độ chính xác bản đồ quốc gia.
- Ngày chất lượng-dữ liệu:
Ngày xuất bản bản đồ.
- Phạm vi chất lượng dữ liệu
Chất lượng được báo cáo ở mức tập
dữ liệu, trong đó các tập dữ liệu là bản đồ. Chỉ vị trí của các điểm “xác định
rõ” được đánh giá để đưa ra kết quả chất lượng dữ liệu.
B.3.2 Ví dụ 2 - Sự ổn định vị
trí của các mốc đo đạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dịch chuyển mảng kiến tạo;
- Lún cục bộ hoặc khu vực;
- Thay đổi độ ẩm tác động đến đất;
- Các yếu tố khác.
Sự dịch chuyển có thể làm cho độ
chính xác được công bố (được xác định tại thời điểm tính toán) trở nên sai lệch
nghiêm trọng.
Một tập hợp các tham số ổn định vị
trí đã được đưa ra để giải quyết tình trạng này. Các tham số cho thấy tỷ lệ mà
tại đó độ chính xác vị trí dự kiến sẽ suy giảm do dịch chuyển mốc. Một tham số
riêng cho mỗi trục tọa độ luôn có sẵn. Lưu ý các vấn đề như sau.
- Các tham số được dựa trên kiến
thức địa phương về điều kiện mặt đất.
- Các tham số cho thấy sự xuống cấp
có liên quan đến hệ thống tọa độ sử dụng. Như vậy, nếu một hệ tọa độ quốc gia
được cố định vào một mảng kiến tạo, dịch chuyển của mảng sẽ không dẫn đến sự
xuống cấp vị trí.
- Các tham số không chỉ ra sự thay
đổi thực tế trong các giá trị tọa độ. Thay vào đó, chúng đưa ra ước tính mà tại
đó độ chính xác tọa độ công bố bị suy giảm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo lường chất lượng-dữ liệu:
Kết quả báo cáo dưới dạng phù hợp
với các yêu cầu độ chính xác mặt phẳng như quy định trong các tiêu chuẩn độ
chính xác hệ thống - quy chiếu tọa độ quốc gia.
- Miền giá trị chất lượng - dữ
liệu:
Miền giá trị cho các tọa độ tại
thời điểm đo là hàm Boolean. Điều này đủ điều kiện bởi sự thay đổi vị
trí theo thời gian.
- Thủ tục chất lượng-dữ liệu:
Độ chính xác tọa độ xuất phát từ
các đo lường được dựa trên mức độ tin cậy nhất định, ví dụ như 95%, ellip sai
số tương đối được tạo ra bởi phương pháp bình sai số bình phương nhỏ nhất. Các
trục của ellip sai số được so sánh với các chỉ tiêu trong tiêu chuẩn độ chính
xác hệ thống - tham chiếu tọa độ quốc gia.
- Kết quả chất lượng dữ liệu:
Đạt hoặc không đạt chỉ tiêu quy
định trong các tiêu chuẩn chính xác hệ thống quy chiếu tọa độ quốc gia.
- Ngày chất lượng - dữ liệu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phạm vi chất lượng - dữ liệu:
Chất lượng được báo cáo ở mức mạng
lưới.
B.3.4 Ví dụ 4 - Độ chính xác
của dữ liệu vị trí trong biến đổi tọa độ giữa các hệ quy chiếu
Khi một dịch vụ định vị cung cấp dữ
liệu trong hệ thống quy chiếu tọa độ khác với hệ mà các phép đo và tính toán
riêng của nó được thực hiện, các tọa độ này thường được chuyển đổi và tính
chuyển từ hệ quy chiếu tọa độ gốc của hệ thống đến hệ quy chiếu tọa độ theo yêu
cầu của người dùng dữ liệu vị trí. Phần lớn các phép chuyển đổi tọa độ giữa các
hệ quy chiếu trắc địa làm suy giảm độ chính xác của kết quả. Sai số suy giảm
này đôi khi lớn hơn các sai số nội tại trong các quan trắc ban đầu, do đó độ
chính xác tổng hợp phải được báo cáo với các giá trị chất lượng có thể áp dụng.
Ví dụ, khi kết quả vị trí với mức
độ chính xác nhất định được chuyển đổi sang một hệ quy chiếu khác, độ chính xác
của các tọa độ chuyển đổi có thể không được duy trì nếu độ chính xác của các
tham số được sử dụng trong việc chuyển đổi tọa độ sẽ cho độ chính xác kém hơn
so với độ chính xác của kết quả vị trí gốc.
Đối với một số quốc gia, một số
công thức chuyển đổi tọa độ đã được công bố, bao gồm 3 tham số và 7 tham số
biến đổi tương đương (thường được biết đến như biến đổi Molodensky và
Bursa-Wolf, tương ứng). Khi chuyển đổi tọa độ giữa một hệ quy chiếu cũ hoặc cổ
điển và một hệ quy chiếu mới hoặc hiện đại thông qua việc chuyển đổi 3 tham số,
các biến dạng trong các hệ quy chiếu cũ hay mới có thể là nguyên nhân các tọa
độ tính chuyển không chính xác.
Trong trường hợp khi xử lý việc
chuyển đổi tọa độ là phù hợp trên những vùng nhỏ, sai số ngẫu nhiên lớn không
xảy ra. Do đó, độ chính xác của các quan hệ không gian đối với các đối tượng
gần đó có thể được bảo tồn phần lớn, nhưng độ chính xác của biến đổi tọa độ
tương đối với hệ quy chiếu quốc gia có thể bị suy giảm đáng kể.
Ngoài ra, một biến đổi 7 tham số
giữa một hệ quy chiếu cũ và mới, nếu có, có thể cung cấp độ chính xác cao hơn
hẳn biến đổi 3 tham số của chuyển đổi đó.
Thư
mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Hệ quy chiếu, elipxoit, lưới
chiếu và hệ thống quy chiếu lưới, NIMA TM8358.1, Báo cáo kỹ thuật Cục Ảnh và
Bản đồ quốc gia, 9/1990.
Web:<http://164.214.2.59/GandG/puborder.html>
2. Thông số trắc địa, EPSG, July
1999. Web:<http: //www.epsa.ora/>
3. Mã và các tham số trắc địa,
Chuẩn trao đổi thông tin địa lý số (DIGEST), tháng 6 năm 1997, dự thảo 3.0,
phiên bản 2.0, phần 3, chương 6.
Web:<http://www.diaest.org/html/ap36.htm
>
4. Thuật ngữ về Khoa học Bản đồ,
Hiệp hội Đo vẽ ảnh và Viễn thám Mỹ, Hội nghị về Đo đạc và Bản đồ Mỹ, và Hội
nghị kỹ sư dân sự Mỹ, năm 1994.
Web:<http://www.asprs.org/publications.html>
5. Hướng dẫn về thể hiện sai số
trong đo lường (GUM), công bố cùng BIPM / IEC / IFCC / ISO / IU PAC / IU PAP /
OIML, 1993 (Sửa chữa và tái bản năm 1995)
6. TAYLOR, BN, và KUYALL, CE, Hướng
dẫn Đánh giá và Thể hiện sai số trong kết quả đo lường NIST, Báo cáo kỹ thuật
1297 Viện Tiêu chuẩn và Công nghệ quốc gia NIST, 1994.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. ISO 8601:2000, Yếu tố dữ liệu và
định dạng trao đổi - Trao đổi thông tin -Trình bày ngày tháng và thời gian
9. ISO 19101:2002, Thông tin địa lý
- mô hình tham chiếu
10. ISO 19107:2003, Thông tin địa
lý - lược đồ không gian
11. ISO 19119:-1>,
Thông tin địa lý - Các dịch vụ
12. Các tiêu chuẩn đề xuất cho dịch
vụ NAVSTAR GPS phân sai, phiên bản 2.1, RTCM bản in 194- 93 / SC 104-STD, RTCM
(Ủy ban kỹ thuật vô tuyến các dịch vụ hàng hải), 1/1994. Web<http:
//www.navcen.uscg. gov / pubs/ daps/rctm104/default.htm>
13. Gurtner, Werner, RINEX: Khuôn
dạng trao đổi máy thu độc lập, phiên bản 2, Viện Thiên văn học, Đại học Berne,
tháng 9/1998. Web:
<ftp://igscb.ipl.nasa.gov/igscb/data/format/rinex2.txt>
14. NMEA0183, Chuẩn giao diện thiết
bị điện tử hàng hải, phiên bản 2.30, Hiệp hội điện tử Hàng hải Quốc gia,
1/3/1998. Web: http://www.nmea.org/pub/0183/index.html
15. NIMA TR8350.2, Bộ quốc phòng Hệ
tọa độ trắc địa thế giới 1984 - Định nghĩa và mối quan hệ với hệ tọa độ trắc
địa địa phương, bản thứ ba, Báo cáo kỹ thuật Cục Ảnh và Bản đồ Quốc gia,
7/1997.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Sự phù hợp
3 Tài liệu viện dẫn
4 Thuật ngữ và định nghĩa
5 Ký hiệu, chữ viết tắt và ký hiệu
UML
5.1 Ký hiệu và cụm từ viết tắt
5.2 Ký hiệu UML
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Gói chữ viết tắt
6 Mô hình các dịch vụ định vị
6.1 Giới thiệu
6.2 Cấu trúc dữ liệu tĩnh của các
lớp dịch vụ định vị
6.3 Các phép toán dịch vụ định vị
6.4 Thông tin cơ bản và mở rộng
7 Định nghĩa và mô tả thông tin cơ
bản
7.1 Giới thiệu
7.2 Thông tin hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Phương thức tính toán
7.5 Thông tin chất lượng
8 Thông tin kỹ thuật chi tiết
8.1 Giới thiệu
8.2 Điều kiện vận hành GNSS
8.3 Dữ liệu đo thô
Phụ lục A (quy định) Sự phù hợp
Phụ lục B (tham khảo) Cung cấp các
báo cáo độ chính xác cho các dịch vụ định vị
Thư mục tài liệu tham khảo