TCVN ISO/IEC
27001:2009
|
ISO/IEC
20000-1:2011
|
Giới thiệu
|
Giới thiệu
|
Tổng quát
|
Không tương đương trực tiếp
|
Cách tiếp cận quy trình
|
Không tương đương trực tiếp
|
Tương thích với các hệ thống quản lý khác
|
Không tương đương trực tiếp
|
1 Phạm vi
|
1 Phạm vi
|
1.1 Tổng quát
|
1.1 Tổng quát
|
1.2 Ứng dụng
|
1.2 Ứng dụng
|
2 Tài liệu viện dẫn
|
2 Tài liệu viện dẫn
|
3 Thuật ngữ và định nghĩa
|
3 Thuật ngữ và định nghĩa
|
4 Hệ thống quản lý an ninh thông tin
|
4 Các yêu cầu chung hệ thống quản lý dịch
vụ
|
4.1 Các yêu cầu chung
|
Không tương đương trực tiếp
|
4.2 Xây dựng và quản lý ISMS
|
4.5 Xây dựng và cải tiến SMS
|
Không tương đương trực tiếp
|
4.5.1 Xác định phạm vi
|
Không tương đương trực tiếp
|
4.5.2 Hoạch định SMS (Hoạch định)
|
4.2.2 Thiết lập và vận hành ISMS
|
4.5.3 Thiết lập và vận hành SMS (Thực hiện)
|
4.2.3 Giám sát và xem xét ISMS
|
4.5.4 Giám sát và xem xét SMS (Kiểm tra)
|
4.2.4 Bảo trì và cải tiến ISMS
|
4.5.5 Bảo trì và cải tiến SMS (Hành động)
|
4.3 Các yêu cầu tài liệu
|
4.3 Quản lý tài liệu
|
4.3.1 Tổng quát
|
4.3.1 Thực hiện và bảo trì tài liệu
|
4.3.2 Kiểm soát tài liệu
|
4.3.2 Kiểm soát tài liệu
|
4.3.3 Kiểm soát bản ghi
|
4.3.4 Kiểm soát bản ghi
|
5 Trách nhiệm của cấp quản lý
|
4.1 Trách nhiệm của cấp quản lý
|
5.1 Cam kết của cấp quản lý
|
4.1.1 Cam kết của cấp quản lý
|
Không tương đương trực tiếp
|
4.1.2 Chính sách quản lý dịch vụ
|
Không tương đương trực tiếp
|
4.1.3 Thẩm quyền, trách nhiệm và trao đổi
|
Không tương đương trực tiếp
|
4.1.4 Đại diện quản lý
|
Không tương đương trực tiếp
|
4.2 Quản trị quy trình được vận hành bởi
các bên khác
|
5.2 Quản lý tài nguyên
|
4.4 Quản lý tài nguyên
|
5.2.1 Cung cấp tài nguyên
|
4.4.1 Cung cấp tài nguyên
|
5.2.2 Đào tạo, nhận biết và năng lực
|
4.4.2 Tài nguyên con người
|
6 Kiểm tra ISMS nội bộ
|
4.5.2 Kiểm tra nội bộ
|
7 Xem xét quản lý ISMS
|
4.5.4.3 Xem xét của cấp quản lý
|
7.1 Tổng quát
|
4.5.4.3 Xem xét của cấp quản lý
|
7.2 Xem xét đầu vào
|
4.5.4.3 Xem xét của cấp quản lý
|
7.3 Xem xét đầu ra
|
4.5.4.3 Xem xét của cấp quản lý
|
8 Cải tiến ISMS
|
4.5.5 Bảo trì và cải tiến SMS (Hành động)
|
8.1 Cải tiến liên tục
|
4.5.5.1 Tổng quát
|
|
4.5.5.2 Quản lý cải tiến
|
8.2 Hành động khắc phục
|
4.5.5.1 Tổng quát
|
|
4.5.5.2 Quản lý cải tiến
|
|
8 Quy trình giải quyết
|
8.3 Hành động phòng ngừa
|
4.5.5.1 Tổng quát
|
|
4.5.5.2 Quản lý cải tiến
|
|
8 Quy trình giải quyết
|
Không tương đương trực tiếp
|
5 Thiết kế và chuyển dịch các dịch vụ thay
đổi hoặc mới
|
Không tương đương trực tiếp
|
5.1 Tổng quát
|
Không tương đương trực tiếp
|
5.3 Thiết kế và phát triển dịch vụ thay đổi
hoặc mới
|
Không tương đương trực tiếp
|
5.4 Chuyển dịch các dịch vụ mới hoặc thay
đổi
|
Không tương đương trực tiếp
|
6 Quy trình chuyển giao dịch vụ
|
A.10.2.1 Chuyển giao dịch vụ
|
6.1 Quản lý mức dịch vụ
|
A.10.2.2 Giám sát và xem xét dịch vụ bên
thứ ba
|
6.2 Báo cáo dịch vụ
|
Không tương đương trực tiếp
|
6.3 Quản lý tính sẵn có và tính liên tục
dịch vụ
|
Không tương đương trực tiếp
|
6.4 Lập ngân sách và tài chính cho dịch vụ
|
A.10.2.3 Quản lý thay đổi dịch vụ bên thứ
ba
|
5.2 Lập kế hoạch cho các dịch vụ mới hoặc
thay đổi
|
A.10.3.1 Quản lý năng lực
|
6.5 Quản lý năng lực
|
TCVN ISO/IEC 27001
|
6.6 Quản lý an ninh thông tin
|
Không tương đương trực tiếp
|
7 Quy trình quan hệ
|
Không tương đương trực tiếp
|
7.1 Quản lý quan hệ doanh nghiệp
|
Không tương đương trực tiếp
|
7.2 Quản lý bên cung cấp
|
A.13 Quản lý sự cố an ninh thông tin
|
8.1 Quản lý yêu cầu dịch vụ và sự cố
|
Không tương đương trực tiếp
|
8.2 Quản lý vấn đề
|
Không tương đương trực tiếp
|
9 Quy trình kiểm soát
|
Không tương đương trực tiếp (chỉ một phần
trong vài kiểm soát)
|
9.1 Quản lý cấu hình
|
A.12.5.1 Quy trình kiểm soát thay đổi
|
9.2 Quản lý thay đổi
|
Không tương đương trực tiếp
|
9.3 Quản lý triển khai và phát hành
|
Phụ lục A Các mục đích kiểm soát và các
điểm soát
|
(một phần được bao quát ở trên, xem phân
tích chi tiết)
|
Phụ lục B Các nguyên lý OECD và tiêu chuẩn
này
|
Không tương đương trực tiếp
|
Phụ lục C Tương ứng giữa TCVN ISO 9001:2000
(ISO 9001:2000), TCVN ISO 14001:2005 (ISO 14001:2004) và tiêu chuẩn này
|
Không tương đương trực tiếp
|
Phụ
lục B
(tham khảo)
So
sánh thuật ngữ ISO/IEC 27000:2009 và ISO/IEC 20000-1:2011
Trong bảng B.1 của tiêu chuẩn đề cập mà không
có năm xuất bản của "Ghi chú sử dụng thuật ngữ trong cả hai tiêu
chuẩn" theo mục đích tối giản. Bảng B.1 cung cấp một so sánh thuật ngữ
được định nghĩa trong ISO/IEC 27000:2009, là Thuật ngữ cho ISO/IEC 27001:2009,
các thuật ngữ được sử dụng trong TCVN ISO/IEC 27001, và các thuật ngữ được định
nghĩa hoặc được sử dụng trong ISO/IEC 20000-1:2011. Các lĩnh vực mà các thuật
ngữ được định nghĩa khác nhau giữa ISO/IEC 27000 và ISO/IEC 20000-1 được thể
hiện bởi màu xám nhạt.
Bảng B.1 - So sánh
thuật ngữ
Thuật ngữ
ISO/IEC 27000:2009
ISO/IEC
20000-1:2011
Ghi chú sử dụng
thuật ngữ trong cả hai tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1
Đảm bảo rằng truy cập tới các tài sản (2.3) được chứng nhận và giới hạn dựa
trên các yêu cầu an ninh và kinh doanh.
Không được định nghĩa.
Không tương ứng trực tiếp.
Trách nhiệm giải
trình
2.2
Trách nhiệm của một thực thể cho các quyết định và hành động của chính nó.
Không được định nghĩa.
Từ "trách nhiệm giải trình" được
dùng trong ISO/IEC 20000-1 theo nghĩa tiếng Anh thông thường là trách nhiệm,
được yêu cầu để giải thích hoặc bảo vệ các hành động của ai đó hoặc tiến
hành, khuyến nghị và giả định trách nhiệm.
Từ "trách nhiệm giải trình" là
quan trọng với các yêu cầu trong ISO/IEC 20000-1, Điều 4.2, ví dụ
"bởi…a) mô tả tài chính cho các quy trình và thẩm quyền để yêu cầu việc
tham gia các quy trình.
Tài sản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thông tin (2.18);
b) Phần mềm, ví dụ: một chương trình máy
tính;
c) Phần cứng vật lý, ví dụ: máy tính;
d) Dịch vụ;
e) Con người, và các đặc tính của họ, kỹ
năng và kinh nghiệm; và
f) Tài sản vô hình, ví dụ: danh tiếng và
hình ảnh.
Không được định nghĩa.
Từ "tài sản" được dùng trong
ISO/IEC 20000-1 theo nghĩa tiếng Anh thông thường là bất kỳ điều gì có giá
trị hoặc hiệu dụng, như kỹ năng, chất lượng, con người,… Từ "tài
sản" được dùng hạn chế trong ISO/IEC 20000-1.
Điều 4.1.4: "[Đại diện quản lý] có
thẩm quyền và trách nhiệm mà bao gồm: d) đảm bảo rằng các tài sản, bao gồm
chứng nhận, được dùng cho các dịch vụ phân phối và được quản lý dựa trên các
yêu cầu luật định và quy định và các nghĩa vụ hợp đồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 6.6.2: "Bên cung cấp dịch vụ phải
thực hiện và vận hành các kiểm soát an ninh kỹ thuật và quản trị, vật lý thay
vì: a) Duy trì tính bảo mật, toàn vẹn và khả năng truy cập của các tài sản thông
tin".
Điều 9.1:"Điều này phải là một giao
diện định nghĩa giữa quy trình quản lý cấu hình và quy trình quản lý tài sản
tài chính.
CHÚ THÍCH: Phạm vi của quy trình quản lý
cấu hình độc nhất việc quản lý tài sản tài chính."
Tấn công
2.4
Có xu hướng bị phá hoại, nổ, thay đổi, tắt, lấy cắp hoặc gia tăng truy cập
bất hợp pháp tới hoặc tạo ra việc sử dụng bất hợp pháp của một tài sản
Không được định nghĩa.
Không tương ứng trực tiếp.
Thẩm quyền
2.5
Cung cấp đảm bảo rằng một đặc điểm công bố của một thực thể là hợp thức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không trực tiếp liên quan tới thuật ngữ
liên quan an ninh thông tin này, "thẩm quyền", mà được dùng trong
TCVN ISO/IEC 27001 trong kỹ thuật.
"Thẩm quyền" không giống
"xác thực" trong các hành động của vòng đời hệ thống quản lý.
Tính xác thực
2.6
Quyền hạn mà một thực thể được gán.
3.11
CHÚ THÍCH 1: Bổ sung, các thuộc tính khác như: tính xác thực, trách nhiệm,
chống chối bỏ và độ tin cậy có thể tham gia.
Tham chiếu trong ISO/IEC 20000-1 nhưng
không được sử dụng thêm.
Tính khả dụng
2.7
Quyền hạn được truy cập và sử dụng dựa theo yêu cầu của một thực thể hợp
pháp.
3.1
Khả năng của một dịch vụ hoặc thành phần dịch vụ thực hiện chức năng yêu cầu
theo một khoản thỏa thuận hoặc qua một khoảng thời gian thỏa thuận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Bổ sung các đặc tính khác như:
tính xác thực, trách nhiệm, chống chối bỏ và độ tin cậy có thể tham gia.
CHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ "tính sẵn
có" được dùng trong định nghĩa này bởi nó là một thuật ngữ định nghĩa trong
phần này của ISO/IEC 20000 mà không tương ứng với định nghĩa này.
CHÚ THÍCH 3: Đáp ứng từ ISO/IEC 27000:2009.
Xem "an ninh thông tin".
Tính sẵn có thường đề cập như trung tâm của
quản lý dịch vụ và đóng vai trò như một vai trò nổi bật trong ISO/IEC 20000-1
theo khía cạnh của việc truy cập chất lượng dịch vụ cung cấp. Xem ISO/IEC
20000-1, Điều 6.3.
Điểm khác biệt giữa hai định nghĩa là không
lớn, nhưng bởi tầm quan trọng đặt trong "tính sẵn có" của quản lý
dịch vụ, khác biệt này là đáng chú ý.
Một hệ quả trực tiếp của sự khác biệt giữa
hai ý nghĩa của tính sẵn có là định nghĩa an ninh thông tin TCVN ISO/IEC
27001 đã đáp ứng cho ISO/IEC 20000-1 bằng cách sử dụng tính truy cập thay vì
tính sẵn có.
Kinh doanh liên tục
2.8
Các quy trình (2.31) và/hoặc các thủ tục (2.30) để đảm bảo các vận hành kinh
doanh liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch vụ liên tục được sử dụng trong ISO/IEC
20000-1 như là một tập con của kinh doanh liên tục.
Xem "dịch vụ liên tục".
Tính bảo mật
2.9
Đặc tính mà thông tin không tạo ra tính sẵn sàng hoặc bị tiết cho các cá nhân
thực thể và quy trình bất hợp pháp (2.3).
Không được định nghĩa.
Không tương ứng trực tiếp.
Đường căn bản cấu
hình
Không được định nghĩa.
3.2
Thông tin cấu hình thường được định ở một thời gian đặc trưng trong suốt cuộc
đời một dịch vụ hoặc thành phần dịch vụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Đáp ứng từ ISO/IEC/IEEE
24765:2010.
Thuật ngữ được dùng một lần trong ISO/IEC
20000-1. Điều 9, như: "…Một đường cơ sở cấu hình của các CI bị ảnh hưởng
phải được thực hiện trước khi triển khai một phát hành trong môi trường
sống".
Khoản mục cấu hình
(CI)
Không được định nghĩa.
3.3
Thành phần mà các nhu cầu được kiểm soát thay vì phân chia một hoặc nhiều
dịch vụ.
Các CI nổi bật trong ISO/IEC 20000-1 và
được xem xét như một thành phần của dịch vụ. Các CI có thể là một hoặc một
phần của một thành phần dịch vụ. Một tài sản thông tin có thể là một CI.
Xem TCVN ISO/IEC 27001, Định nghĩa 3.27
Thành phần dịch vụ.
Cơ sở dữ liệu quản
lý cấu hình (CMDB)
Không được định nghĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dựa trên các tiếp cận được đáp ứng với tổ
chức, một CMDB có thể được dùng để giữ các kho tài sản.
Xem TCVN ISO/IEC 27001, phụ lục A, Điều
A.7.1.1.
Nâng cấp liên tục
Không được định nghĩa
3.5
Hoạt động định kỳ nhằm tăng cường khả năng đáp ứng đầy đủ các yêu cầu dịch
vụ.
CHÚ THÍCH: Đáp ứng theo TCVN ISO 9000:2007
(ISO/IEC 9000:2005)
ISO/IEC 20000-1, Điều 4.1.2, yêu cầu một
chính sách cho việc nâng cấp liên tục, như một phần của chính sách quản lý
dịch vụ.
Chu trình PDCA, bao gồm việc giới thiệu
TCVN ISO/IEC 27001, là rất giống với TCVN ISO 9001 (ISO 9001:2008) và ISO/IEC
20000-1 (tham khảo TCVN ISO/IEC 27001, Điều 4.2.4 và ISO/IEC 20000-1, Điều
4.5.5).
Kiểm soát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 31000:2009.
2.26 Kiểm soát
Đo đạc và điều chỉnh rủi ro (2.1)
CHÚ THÍCH 1: Các kiểm soát bao gồm bất kỳ
quy trình, chính sách, thiết bị, thực hành hoặc các hành động khác mà điều
chỉnh rủi ro.
CHÚ THÍCH 2: Các kiểm soát có thể không
thường xuyên phát huy hoặc thừa nhận việc thay đổi hiệu quả (ISO Guide
73:2009, định nghĩa 3.8.1.1)
Không được định nghĩa
Từ "kiểm soát" được dùng trong
ISO/IEC 20000-1 theo cả danh từ và động từ, nhưng không được định nghĩa như
thuật ngữ đặc biệt, mà ý nghĩa tiếng Anh thông thường áp dụng.
Danh từ: thẩm quyền hoặc nghĩa vụ, quyền
lực để ảnh hưởng hoặc hướng dẫn, điều khiển, một ý nghĩa của việc giới hạn
(các kiểm soát) một thiết bị để vận hành, điều chỉnh hoặc kiểm tra (một máy
móc, hệ thống…)
Động từ: (được điều khiển, điều khiển) để
có hoặc thực hành quyền lực thông qua ai đó hoặc cái gì, để điều chỉnh, giới
hạn, vận hành, hoặc kiểm tra (một máy móc, hệ thống). Tất cả nhưng việc sử
dụng 2 nghĩa của từ "kiểm soát" là một danh từ trong ISO/IEC
20000-1, điều 6.6, Quản lý an ninh thông tin. Cách sử dụng khác trong Điều
4.3.2 và 4.4.3 mà không thay đổi từ TCVN ISO 9001 (ISO/IEC 9001:2008)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục tiêu kiểm soát
2.11
Trạng thái mô tả những cái gì phải đạt được như một kết quả của việc thực
hiện các kiểm soát (2.10).
Không được định nghĩa.
Danh từ "mục tiêu" được dùng
trong ISO/IEC 20000-1 trong thì tiếng Anh đơn: một điều nhằm mục đích hoặc
mong muốn cho, một mục tiêu.
Có một liên kết dễ tổn thương giữa việc sử
dụng "mục tiêu kiểm soát" trong TCVN ISO/IEC 27001 và việc sử dụng
trong ISO/IEC 20000-1, Điều 4 của các cụm từ như "các mục tiêu quản lý dịch
vụ" hoặc Điều 6.6, "các mục tiêu quản lý an ninh thông tin".
Hành động khắc phục
2.12
hành động để loại bỏ nguyên nhân của một sự phát hiện không phù hợp hoặc tình
huống không mong muốn khác
[TCVN ISO 9000:2007 (ISO/IEC 9000:2005)]
3.6
hành động để loại bỏ nguyên nhân hoặc giảm khả năng tái phát của một sự phát
hiện không phù hợp hoặc tình huống không mong đợi khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuật ngữ tương tự được dùng cho cả hai
tiêu chuẩn, nhưng có nhiều khác biệt về nghĩa. Nó không phải lúc nào cũng có
thể hoặc mong muốn để loại bỏ nguyên nhân, thay vào đó nó có thể được tốt hơn
hoặc nhiều hơn chi phí hiệu quả để tránh tái phát.
Xem hành động phòng ngừa trong ISO/IEC
20000-1, định nghĩa 3.18.
Khách hàng
Không được định nghĩa.
3.7
Tổ chức hoặc một phần của tổ chức mà nhận một hoặc nhiều dịch vụ.
CHÚ THÍCH 1: Một khách hàng có thể ở bên
trong hoặc bên ngoài tổ chức bên cung cấp dịch vụ.
CHÚ THÍCH 2: Đáp ứng theo TCVN ISO
9000:2007 (ISO/IEC 9000:2005)).
Trong ISO/IEC 20000-1, khách hàng có thể
đóng vai trò bổ sung như bên cung cấp.
Văn bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8
Thông tin và phương tiện hỗ trợ [TCVN ISO 9000:2007 (ISO/IEC 9000:2005)].
VÍ DỤ: Các chính sách, kế hoạch, mô tả quy
trình, thủ tục, thỏa thuận mức dịch vụ, hợp đồng và bản ghi.
CHÚ THÍCH 1: Văn bản có thể ở bất kỳ dạng
thức hoặc loại phương tiện nào.
CHÚ THÍCH 2: Trong ISO/IEC 20000, các văn
bản ngoại trừ các bản ghi, phải nêu rõ mục đích cần đạt được.
Không tương ứng trực tiếp.
Tính hiệu quả
2.13
Mở rộng các hoạt động lập kế hoạch được nhận ra và các kết quả kế hoạch đã
đạt được [TCVN ISO 9000:2007 (ISO/IEC 9000:2005)].
3.9
Mở rộng các hoạt động lập kế hoạch được nhận ra và các kết quả kế hoạch đã
đạt được [TCVN ISO 9000:2007 (ISO/IEC 9000:2005)].
Giống nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.14
Mối quan hệ giữa các kết quả đã đạt được và cách thức sử dụng tốt các tài
nguyên.
Không được định nghĩa.
Từ này được dùng trong thì tiếng Anh
thường, và chỉ một lần, trong việc giới thiệu ISO/IEC 20000-1. Không có bất
kỳ yêu cầu liên quan đến hiệu quả.
Sự kiện
2.15
Sự xuất hiện của một tập cụ thể các tình huống [ISO/IEC Guide 73:20002].
Không được định nghĩa.
Từ "sự kiện" được dùng trong
ISO/IEC 20000-1 theo nghĩa tiếng Anh thông thường là một cái gì đó đã hoặc
đang xảy ra. Ví dụ, xem ISO/IEC 20000-1, Điều 6.2: “các sự kiện quan trọng”
hoặc Điều 6.3.2, các kế hoạch sẵn có và liên tục của dịch vụ: "trong sự
kiện của việc mất mát lớn dịch vụ".
Việc sử dụng tương đương trong TCVN ISO/IEC
27001, để so sánh rộng rãi.
Xem "sự kiện an ninh thông tin".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.16
Yêu cầu về điều mong đợi được thực hiện để đạt được một mục tiêu.
Không được định nghĩa.
Xem các phần khác của ISO/IEC 20000. Trong
khi ISO/IEC 20000-1 bao gồm các yêu cầu viện dẫn, tất cả các phần khác của
ISO/IEC 20000 là các tiêu chuẩn quốc gia hoặc báo cáo kỹ thuật tham khảo.
Tác động
2.17
Thay đổi bất lợi đối với mức mục tiêu kinh doanh đã đạt được.
Không được định nghĩa.
Sử dụng từ "tác động" trong cả
hai tiêu chuẩn là tương đối giống nhau. "Tác động" được dùng 26 lần
trong ISO/IEC 20000-1. Trong thời tiếng Anh thông thường của: "tác
động", danh từ: một hiệu ứng hoặc áp lực mạnh mẽ. Nó sử dụng "tác
động" ít cụ thể hơn trong ISO/IEC 20000-1 về cách thức "tác
động" được dùng trong TCVN ISO/IEC 27001. Hầu hết cách sử dụng trong
ISO/IEC 20000-1 là liên kết với các rủi ro hoặc các hoàn cảnh thực tế tiêu
cực như định nghĩa 3.15, Lỗi đã biết
và trong Điều 5: "Bên cung cấp dịch vụ
phải sử dụng quy trình này cho tất cả các dịch vụ và các thay đổi các dịch vụ
có tiềm năng có tác động lớn về các dịch vụ hoặc khách hàng"
hoặc Điều 6.3.2: "Bên cung cấp dịch vụ
phải đánh giá tác động của các yêu cầu thay đổi của (các) kế hoạch dịch vụ
liên tục và (các) kế hoạch sẵn có".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem "sự cố an ninh thông tin"
3.10
Việc gián đoạn không kế hoạch một dịch vụ, một giảm thiểu về chất lượng một
dịch vụ hoặc một sự kiện mà chưa tác động dịch vụ tới khách hàng.
Có một điểm khác biệt chủ yếu giữa việc sử
dụng "sự cố" trong bộ tiêu chuẩn TCVN ISO/IEC 27001 và trong
ISO/IEC 20000-1.
Từ "sự cố" được dùng trong TCVN
ISO/IEC 27001 theo nghĩa "điều gì đó đã sai với an ninh của môi trường
phạm vi". Trong ISO/IEC 20000-1 từ "sự cố" có một ý nghĩa được
xác định và cụ thể hơn trong TCVN ISO/IEC 27001. Trong ISO/IEC 20000-1
"sự cố" là một trong một loạt các điều khoản liên quan và không chỉ
liên quan tới các sự cố an ninh thông tin. Các thuật ngữ khác là:
3.19 Vấn đề
Nguyên nhân gốc rễ của một hoặc nhiều sự
cố.
Nguyên nhân gốc rễ không chỉ được biết tới
ở thời điểm một bản ghi vấn đề được tạo ra và quy trình quản lý vấn đề là
chịu trách nhiệm cho các điều tra sau này.
3.15 Lỗi đã biết
Vấn đề mà có một nguyên nhân gốc rễ được
định danh hoặc một phương pháp nhằm giảm thiểu hoặc loại bỏ tác động của nó
trên một dịch vụ bằng cách làm việc quanh nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc một sự cố (hoặc vấn đề) đã được coi là
chủng loại cao nhất của tác động.
Mỗi "sự cố", "vấn đề",
và "sự cố lớn" được quản lý khác nhau và là chủ đề cho các yêu cầu
khác nhau.
"Lỗi đã biết" là một vấn đề khi
nguyên nhân cơ bản được hiểu và được quản lý bởi quy trình quản lý vấn đề, mà
bao gồm các yêu cầu áp dụng một lần một vấn đề đã trở thành một lỗi đã biết.
"Sự cố lớn" được quản lý bởi quy
trình quản lý yêu cầu dịch vụ, với một yêu cầu mà có một thủ tục đặc biệt cho
việc quản lý "các sự cố lớn".
Xem "sự cố an ninh thông tin"
Tài sản thông tin
2.18
Kiến thức hoặc dữ liệu mà có giá trị cho tổ chức.
Không được định nghĩa.
Thuật ngữ này không phải là một thuật ngữ
định nghĩa nhưng được dùng trong ISO/IEC 20000-1, như Điều 6.6.2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Duy trì sự bảo mật, tính toàn vẹn và khả
năng truy cập các tài sản thông tin."
Xem "tài sản".
An ninh thông tin
2.19
Sự duy trì của tính bảo mật (2.13), tính toàn vẹn (2.36) và tính sẵn sàng
(2.10) của thông tin.
CHÚ THÍCH: Bổ sung, các đặc tính khác như
tính xác thực (2.9), trách nhiệm (2.2), chống chối bỏ (2.49) và độ tin cậy
(2.56) cũng có thể tham gia.
3.11
Sự duy trì tính bảo mật, tính toàn vẹn và khả năng truy cập của thông tin.
CHÚ THÍCH 1: Bổ sung, các đặc tính khác như
tính xác thực, trách nhiệm, chống chối bỏ và độ tin cậy có thể tham gia.
CHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ "tính sẵn
có" không được dùng trong định nghĩa này bởi nó là một thuật ngữ định
nghĩa trong phần này của tiêu chuẩn ISO/IEC 20000 mà không phù hợp với định
nghĩa này.
CHÚ THÍCH 3: Đáp ứng từ ISO/IEC 27000:2009.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự kiện an ninh
thông tin
2.20
Sự xuất hiện định danh của một hệ thống, dịch vụ hoặc trạng thái mạng chỉ ra
một nhánh tiềm năng của an ninh thông tin (2.19) chính sách (2.28) và lỗi
kiểm soát (2.10), hoặc một trạng thái không biết trước đó mà có thể liên quan
đến an ninh.
Không được định nghĩa.
Các sự kiện an ninh thông tin chỉ được dùng
trong ISO/IEC 20000-1 như một phần của định nghĩa 3.12: sự cố an ninh thông
tin.
Thêm vào đó, sự kiện 2.15 (không phải sự
kiện an ninh thông tin) cũng được dùng trong:
a) Định nghĩa rủi ro - xem 3.25 mà bao gồm
GHI CHÚ 3 và 4 liên quan các sự kiện,
b) Định nghĩa "sự liên tục của dịch
vụ" (3.28).
c) ISO/IEC 20000-1 Điều 6.2: báo cáo dịch vụ,
d) ISO/IEC 20000-1, Điều 6.3.2: sự liên tục
của dịch vụ" và các kế hoạch sẵn có".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự cố an ninh thông
tin
2.21
Một hoặc chuỗi các sự kiện an ninh thông tin không mong đợi hoặc không mong
muốn (2.20) mà có một khả năng đáng kể ảnh hưởng đến lựa chọn kinh doanh và
đe dọa (2.19).
3.12
Một hoặc chuỗi các sự kiện an ninh thông tin không mong đợi hoặc không mong
muốn mà có một khả năng đáng kể ảnh hưởng đến lựa chọn kinh doanh và đe dọa.
[ISO/IEC 27000:2009].
ISO/IEC 20000-1 định nghĩa 3.12 bao gồm
thuật ngữ sự cố an ninh thông tin của ISO/IEC 27000.
ISO/IEC 20000-1, Điều 6.6.3 bao gồm một yêu
cầu: các sự cố an ninh thông tin phải được quản lý sử dụng các thủ tục quản
lý sự cố, với một mức ưu tiên thích hợp cho các rủi ro an ninh thông tin.
Nó không phục vụ cho "thứ đã đi sai
với dịch vụ" khi mà nguyên nhân là một vấn đề, như nguyên nhân gốc rễ
của một hoặc nhiều sự cố, khi nguyên nhân gốc rễ không thường được biết đến
tại thời điểm một bản ghi vấn đề được tạo ra và quy trình quản lý vấn đề là chịu
trách nhiệm cho các điều tra sau này. Nó được quản lý bởi quy trình quản lý
vấn đề, không phải việc quản lý sự cố và quy trình yêu cầu dịch vụ.
Các sự cố [an ninh thông tin] chính được quản
lý bởi quy trình yêu cầu dịch vụ và sự cố liên quan.
Sự khác biệt trong cách thuật ngữ được sử
dụng trong cả hai tiêu chuẩn là phức tạp hơn sự kiện an ninh hoặc sự cố là
một tập phụ hoặc loại đặc biệt của sự cố [quản lý dịch vụ]. Xem Điều 6.2.5
của tiêu chuẩn này.
Quản lý sự cố an
ninh thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được định nghĩa.
Xem:
"Sự cố".
"Sự cố an ninh thông tin"
"Lỗi đã biết"
"Vấn đề"
Hệ thống quản lý an
ninh thông tin (ISMS)
2.23
Phần của hệ thống quản lý tổng quan (2.26), dựa trên một hướng tiếp cận rủi
ro kinh doanh để thiết lập, thực hiện, vận hành, giám sát, đánh giá, bảo trì
và nâng cấp an ninh thông tin (2.19).
Không được định nghĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rủi ro an ninh
thông tin
2.24
Tiềm năng mà một đe dọa (2.45) phát tán một lỗ hổng (2.46) của một tài sản
(2.3) hoặc nhóm tài sản và do đó gây ra nguy hại cho tổ chức.
Không được định nghĩa.
Xem "rủi ro".
Rủi ro an ninh thông tin không được định
nghĩa nhưng được sử dụng trong các phần quản lý an ninh thông tin của ISO/IEC
20000-1, Điều 6.6.1.
Tính toàn vẹn
2.25
Đặc tính bảo vệ độ chính xác và sự đầy đủ của các tài sản (2.3).
Không được định nghĩa.
Từ "tính toàn vẹn" được sử dụng
trong ISO/IEC 20000-1 theo nghĩa tiếng Anh thông thường; chất lượng hoặc
trạng thái của toàn bộ và không bị hư hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO/IEC 20000-1, Điều 9.1 bao gồm các yêu
cầu:
"Chúng phải là một thủ tục tài liệu
cho việc ghi, kiểm soát và theo dõi các biên bản của các CI. Mức độ kiểm soát
phải duy trì tính toàn vẹn của các dịch vụ và các thành phần dịch vụ yêu cầu
dịch có tính đến các yêu cầu dịch vụ và rủi ro liên quan tới các CI."
"Các thay đổi với các CI phải được
truy xuất và kiểm tra để đảm bảo tính toàn vẹn của các CI và dữ liệu trong
CMDB."
ISO/IEC 20000-1, Điều 9.3 bao gồm các yêu
cầu: "Bản phát hành phải được thực thi trong môi trường sống để tính
toàn vẹn của phần cứng, phần mềm và các thành phần dịch vụ khác được duy trì
trong suốt sự thực thi của bản phát hành."
Bên liên quan
Không được định nghĩa.
3.13
Cá nhân hoặc nhóm có một sự quan tâm đặc
biệt về hiệu năng hoặc thành công của (các) hành động bên cung cấp dịch vụ.
VÍ DỤ: Các khách hàng, chủ, quản lý, người
trong tổ chức của bên cung cấp dịch vụ, bên cung cấp, nhân viên ngân hàng, ủy
ban hoặc đối tác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Đáp ứng theo TCVN ISO
9000:2007 (ISO/IEC 9000:2005))
Xem "bên cung cấp dịch vụ".
Nhóm nội bộ
Không được định nghĩa.
3.14
Phần của bên cung cấp dịch vụ của tổ chức
mà tham gia vào một thỏa thuận văn bản với bên cung cấp để đóng góp cho việc
thiết kế, chuyển đổi, phân phát và nâng cấp một hoặc nhiều dịch vụ.
CHÚ THÍCH: Nhóm nội bộ là bên ngoài phạm vi
của bên cung cấp dịch vụ của SMS.
Xem "bên cung cấp dịch vụ".
Lỗi đã biết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.15
Vấn đề mà có một nguyên nhân gốc rễ được
định danh hoặc một phương pháp giảm thiểu hoặc loại bỏ tác động của nó trên
một dịch vụ bằng cách làm việc với nó.
Xem "sự cố" và "vấn
đề".
Hệ thống quản lý
2.26
Nền tảng của các chính sách (2.28), thủ tục
(2.30), hướng dẫn (2.16) và các tài nguyên liên quan để đạt được các mục tiêu
của tổ chức.
Hệ thống quản lý được định nghĩa trong CHÚ
THÍCH 1 của định nghĩa hệ thống quản lý dịch vụ.
CHÚ THÍCH 1: Một hệ thống quản lý là một
tập của các phần tử tương tác hoặc có liên kết để thiết lập chính sách và các
mục tiêu để đạt được các mục tiêu đó.
Được sử dụng trong ISO/IEC 20000-1 để đề
cập tới "các hệ thống quản lý khác", ISO/IEC 20000-1 được đề cập
tới như một "hệ thống quản lý dịch vụ".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.27
Khả năng chứng minh sự xuất hiện của một
biến cố đã được công bố (2.15) hoặc hành động và các thực thể gốc để giải
quyết tranh cãi về sự xuất hiện hay không xuất hiện của biến cố này (2.15)
hay hành động và sự tham gia của các thực thể trong biến cố này (2.15).
Không được định nghĩa hoặc sử dụng.
Không tương ứng trực tiếp.
Tổ chức
Không được định nghĩa.
3.17
Nhóm người hoặc cơ sở với một sự sắp xếp
trách nhiệm, thẩm quyền và mối quan hệ.
VÍ DỤ: Đoàn thể, tập đoàn, thương hội, công
ty, tổ chức từ thiện, hiệp hội, doanh nghiệp tư nhân hoặc các thành phần kết
hợp đó với nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Một tổ chức có thể là công
cộng hoặc tư nhân.
ISO/IEC 20000-1 sử dụng thuật ngữ "bên
cung cấp dịch vụ" và "tổ chức" cho các thực thể khác nhau, nên
sự khác biệt là chủ yếu cho bất kỳ các giải thích nào đối với hệ thống quản
lý kết hợp.
Xem "bên cung cấp dịch vụ".
Chính sách
2.28
Mục đích và định hướng tổng thể được thực
hiện chính thức bằng việc quản lý.
Không được định nghĩa.
Từ "chính sách" được dùng trong
ISO/IEC 20000-1 theo nghĩa tiếng Anh thông thường là : (chính sách - số
nhiều) một kế hoạch hành động, thường dựa trên các quy tắc thực tế, được
quyết định bởi một bộ phận hoặc cá nhân một quy tắc hoặc tập các quy tắc cho
các quyết định cơ bản, một chuỗi hành động phải tuân theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hành động phòng ngừa
2.29
Hành động để loại bỏ nguyên nhân của một sự
không phù hợp tiềm ẩn hoặc tình huống tiềm ẩn không mong đợi khác [TCVN ISO
9000:2007 (ISO/IEC 9000:2005)]
3.18
Hành động để tránh hoặc loại bỏ nguyên nhân
hoặc giảm khả năng xuất hiện của sự không phù hợp tiềm ẩn hoặc tình huống
không mong đợi khác
CHÚ THÍCH: Đáp ứng trong TCVN ISO 9000:2007
(ISO/IEC 9000:2005)
Các định nghĩa khác, trong đó định nghĩa
của ISO/IEC 20000-1 đã được mở rộng bao gồm hành động phòng ngừa mà không được
loại bỏ nguyên nhân, nhưng việc xung quanh nó một cách nào đó để tránh bị tác
động; và hành động phòng ngừa không loại bỏ nguyên nhân, nhưng việc xung
quanh nó một cách nào đó để tránh bị tác động.
Thuật ngữ tương tự được sử dụng trong cả
hai tiêu chuẩn, nhưng chúng khác biệt về ý nghĩa. Nó không phải là luôn luôn
có thể hoặc mong muốn để có hành động phòng ngừa trong quản lý dịch vụ. Thay
vào đó, nó có thể tốt hơn/hiệu quả hơn để tránh dư thừa. Hơn nữa, với ISO/IEC
20000-1, định nghĩa TCVN ISO 9000 (ISO 9000:2005) được đáp ứng để cho phép
khả năng này.
Các liên kết cho hoạt động chính sách trong
ISO/IEC 20000-1, định nghĩa 3.6 và ISO/IEC 27000 định nghĩa 2.12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được định nghĩa
3.19
Nguyên nhân gốc rễ của một hoặc nhiều sự
cố.
CHÚ THÍCH: Nguyên nhân gốc rễ không thường
được biết đến ở thời điểm một bản ghi vấn đề được tạo ra và quy trình quản lý
vấn đề là chịu trách nhiệm cho việc điều tra sau này.
Xem "sự cố" và "lỗi đã
biết".
Thủ tục
2.30
Cách thức được quy định để thực hiện một
hoạt động hoặc một quy trình.
[TCVN ISO 9000:2007 (ISO/IEC 9000:2005)]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách thức đặc trưng để thực hiện một hoạt
động hoặc một quy trình [TCVN ISO 9000:2007 (ISO/IEC 9000:2005)].
CHÚ THÍCH: Các thủ tục có thể được ghi lại
hoặc không.
Cả hai định nghĩa đều dựa trên TCVN ISO
9000 (ISO 9000:2005), Chúng đa phần giống nhau. Chỉ trong phần CHÚ THÍCH là
khác biệt, như: thủ tục có thể không được ghi lại, nhưng các tham chiếu của
ISO/IEC 20000-1 để thủ tục hóa được tất cả "thủ tục văn bản". Các
thủ tục đó là một phần của kế hoạch được ghi lại như một phần của kế hoạch.
Quy trình
2.31
Tập các hoạt động tương tác hoặc liên kết
với nhau, chuyển đổi các đầu vào thành các đầu ra.
[TCVN ISO 9000:2007 (ISO/IEC 9000:2005)]
3.31
Tập các hoạt động tương tác hoặc liên kết
với nhau, chuyển đổi các đầu vào thành các đầu ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cả hai đều dựa trên TCVN ISO 9000:2007
(ISO/IEC 9000:2005)
Bản ghi
2.32
Tài liệu nêu rõ kết quả đạt được hoặc cung
cấp bằng chứng về các hoạt động đã thực hiện.
[TCVN ISO 9000:2007 (ISO/IEC 9000:2005)]
3.22
Tài liệu nêu rõ kết quả đạt được hoặc cung
cấp bằng chứng về các hoạt động đã thực hiện.
[TCVN ISO 9000:2007 (ISO/IEC 9000:2005)]
VÍ DỤ: Các báo cáo kiểm toán, các báo cáo
sự cố, các báo cáo đào tạo hoặc các biên bản họp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản phát hành
Không được định nghĩa hoặc sử dụng.
3.23
Tập hợp của một hoặc nhiều CI thay đổi hoặc
mới được thiết lập trong một trường thực như một hệ quả của một hoặc nhiều
thay đổi.
Không tương ứng trực tiếp.
Sự tin cậy
2.33
Tính chất của hành vi và các kết quả có khả
năng phù hợp.
Được đề cập trong an ninh thông tin 3.11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ "sự tin cậy" được sử dụng
trong ISO/IEC 20000-1 theo nghĩa tiếng Anh thông thường: sự đáng tin.
ISO/IEC 20000-1, Điều 8.1: "CMDB phải
quản lý để đảm bảo độ tin cậy và chính xác của chính nó, bao gồm việc kiểm
soát của truy cập cập nhật".
Đề nghị thay đổi
Không được định nghĩa hoặc sử dụng.
3.24
Đề nghị một thay đổi được tạo ra cho một
dịch vụ, thành phần dịch vụ hoặc hệ thống quản lý dịch vụ.
CHÚ THÍCH: Một thay đổi cho một dịch vụ bao
gồm việc cung cấp một dịch vụ mới hoặc gỡ bỏ một dịch vụ mà không còn được
yêu cầu nữa.
TCVN ISO/IEC 27001, phụ lục A đề cập tới
"quản lý thay đổi" như một kiểm soát trong A.0.1.2.
Nhiều kiểm soát trong TCVN ISO/IEC 27001 đề
cập tới việc quản lý và kiểm soát các thay đổi. Ví dụ: A.8.3, A.10.1,
A.10.2.3, A.12.5.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.34
Sự kết hợp của các khả năng của một sự kiện
(2.15) và hệ quả của nó (ISO/IEC Guider 73 20002]
3.25
Hiệu quả các mục tiêu không thực tế và chắc
chắn.
CHÚ THÍCH 1: Một hiệu quả là một độ lệch so
với dự kiến - tích cực và/hoặc tiêu cực.
CHÚ THÍCH 2: Các mục tiêu có thể các có
khía cạnh khác nhau (như tài chính, sức khỏe và sự an toàn và các mục đích
môi trường) và có thể áp dụng ở các mức khác nhau (như: chiến lược, toàn tổ
chức, dự án, sản phẩm và quy trình).
CHÚ THÍCH 3: Rủi ro thường được đặc trưng
bởi tham chiếu tới các sự kiện và hậu quả tiềm ẩn, hoặc một kết hợp của chúng
CHÚ THÍCH 4: Rủi ro thường được diễn tả
trong thuật ngữ kết hợp của một sự kết hợp hậu quả của một sự kiện (bao gồm
các thay đổi trong nhiều tình huống) và khả năng tương ứng với sự xuất hiện
[ISO 31000:2009]
Việc sử dụng rõ ràng giới hạn của "rủi
ro" trong ISO/IEC 20000, mặc dù nhiều khía cạnh chủ động của việc quản
lý dịch vụ là nhằm mục đích giảm thiểu các rủi ro.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem "lỗ hổng kỹ thuật".
Chấp nhận rủi ro
2.35
Quyết định chấp nhận một rủi ro (2.34).
[ISO/IEC Guide 73:2002]
Không được định nghĩa.
Cụm từ "sự chấp nhận rủi ro"
không được định nghĩa hoặc sử dụng trong ISO/IEC 20000-1. Tuy nhiên, trong
ISO/IEC 20000-1 các yêu cầu để định nghĩa lĩnh vực chấp nhận rủi ro trong kế
hoạch quản lý dịch vụ, Điều 4.5.2 và trong quy trình quản lý an ninh thông
tin, Điều 6.6.1. Các khái niệm tương đồng trong Điều 5.4, trong các yêu cầu
sử dụng lĩnh vực chấp nhận.
Phân tích rủi ro
2.36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Phân tích rủi ro cung cấp một cơ
sở cho việc đánh giá rủi ro (2.41), xử lý rủi ro (2.43) và chấp nhận rủi ro
(2.35)
Không được định nghĩa.
Xem "đánh giá rủi ro". Việc quan
tâm đặc biệt phải được áp dụng, phân tích rủi ro được định nghĩa không giống
"chấp nhận rủi ro", xem ISO/IEC 270005 để tham chiếu.
Đánh giá rủi ro
2.37
Quy trình tổng thể (2.31) của việc phân
tích rủi ro (2.36) và đánh giá rủi ro (2.41)
[ISO/IEC Guide 73:20002]
Không được định nghĩa.
Các tham chiếu trong ISO/IEC 20000-1 cho
việc đánh giá rủi ro liên quan tới các dịch vụ. Ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 5.2 (Lập kế hoạch cho các dịch vụ thay
đổi hoặc mới) bao gồm "…f) định danh, đánh giá và quản lý rủi ro."
Điều 6.6.1: "d) đảm bảo rằng các đánh
giá rủi ro thông tin được tiến hành trong khoảng thời gian kế hoạch".
Kết nối rủi ro
2.38
Việc trao đổi hoặc chia sẻ thông tin về rủi
ro (2.34) giữa người quyết định và các bên khác.
[ISO/IEC Guide 73:2002]
Không được định nghĩa
Không được sử dụng trong ISO/IEC 20000-1
trong bất kỳ cách thức liên quan đến rủi ro nào.
Tiêu chí rủi ro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thuật ngữ cho việc tham chiếu bởi tầm
quan trọng của rủi ro (2.34) được đánh giá.
[ISO/IEC Guide 73 2002]
Không được định nghĩa
Được sử dụng trong ISO/IEC 20000-1 ở cách
thức tương tự trong việc sử dụng TCVN ISO/IEC 27001, ví dụ: ISO/IEC 20000-1,
Điều 4.5.2 "Kế hoạch quản lý dịch vụ phải bao gồm một tham chiếu cho…j)
sự tiếp cận để được thực hiện cho việc quản lý các rủi ro và tiêu chí chấp
nhận các rủi ro".
Khái niệm tương tự cho cả hai tiêu chuẩn,
nhưng có ý nghĩa lớn hơn đối với TCVN ISO/IEC 27001 hơn là ISO/IEC 20000.
Đánh giá rủi ro
2.40
Hoạt động để gán các giá trị cho khả năng
và các hậu quả của một rủi ro.
[ISO/IEC Guide 73 2002]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem "đánh giá rủi ro".
Đánh giá rủi ro
2.41
Quy trình (2.31) so sánh đánh giá rủi ro
(2.34) chống lại tiêu chí rủi ro sẵn có (2.39) để xác định ý nghĩa của rủi ro
(2.34).
[ISO/IEC Guide 73:2002]
Không được định nghĩa.
Xem "đánh giá rủi ro".
Quản lý rủi ro
2.42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[ISO/IEC Guide 73:2002]
CHÚ THÍCH: Quản lý rủi ro chủ yếu bao gồm
việc đánh giá rủi ro (2.37), xử lý rủi ro (2.43), chấp nhận rủi ro (2.35),
kết nối rủi ro (2.38), giám sát rủi ro và đánh giá rủi ro.
Không được định nghĩa
Chủ yếu cùng nghĩa trong cả hai tiêu chuẩn.
Xử lý rủi ro
2.43
Quy trình (2.31) lựa chọn và thiết lập tính
toán thay đổi rủi ro (2.34)
[ISO/IEC Guide 73:2002]
Không được định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch vụ
Không được định nghĩa.
3.26
Cách thức phân phối giá trị cho khách hàng
bằng cách tạo điều kiện cho các kết quả mà khách hàng muốn đạt được.
CHÚ THÍCH 1: Dịch vụ nhìn chung là vô hình.
CHÚ THÍCH 2: Một dịch vụ có thể được phân
phối cho bên cung cấp dịch vụ bởi một bên cung cấp, một nhóm nội bộ hoặc một
khách hàng đúng vai trò như một bên cung cấp.
Không tương ứng trực tiếp.
Thành phần dịch vụ
Không được định nghĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị đơn lẻ của một dịch vụ mà khi kết
hợp với các đơn vị khác phân phối một dịch vụ hoàn chỉnh.
VÍ DỤ: Phần cứng, phần mềm, các công cụ,
ứng dụng, văn bản, thông tin, quy trình hoặc các dịch vụ hỗ trợ.
CHÚ THÍCH: Một thành phần dịch vụ có thể
bao gồm một hoặc nhiều CI.
Không tương ứng trực tiếp.
Dịch vụ liên tục
Không được định nghĩa
3.28
Khả năng quản lý các rủi ro và sự kiện mà
có các tác động nghiêm trọng trên một hoặc nhiều dịch vụ thay vì phân phối
liên tục các dịch vụ ở các mức thỏa thuận.
Xem "lỗ hổng kỹ thuật" và
"các rủi ro".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch vụ liên tục được xem như là một tập
phụ của kinh doanh liên tục.
Thỏa thuận mức dịch
vụ (SLA)
Không được định nghĩa.
3.29
Thỏa thuận bằng văn bản giữa bên cung cấp
dịch vụ và khách hàng mà đích danh các dịch vụ và các đối tượng dịch vụ.
CHÚ THÍCH 1: Một thỏa thuận mức dịch vụ có
thể được thực hiện giữa bên cung cấp dịch vụ và một bên cung cấp, một nhóm
nội bộ hoặc một khách hàng đóng vai trò như một bên cung cấp.
CHÚ THÍCH 2: Một thỏa thuận mức dịch vụ có
thể bao gồm trong một hợp đồng hoặc loại khác của tài liệu thỏa thuận.
Thuật ngữ này không được sử dụng trong TCVN
ISO/IEC 27001. Tuy nhiên, định nghĩa được chấp nhận khi đề cập đến mục đích
kiểm soát A.10.2 khi các khía cạnh an ninh của việc phân phối và duy trì dịch
vụ của một bên thứ ba liên quan, như kiểm soát A.10.2.1 (các mức thỏa thuận
dịch vụ liên tục).
Quản lý dịch vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.30
Tập các khả năng và quy trình để định hướng
và kiểm soát các hoạt động và tài nguyên của bên cung cấp dịch vụ đối với
việc thiết kế, chuyển giao, phân phối và nâng cấp các dịch vụ để đáp ứng đầy
đủ các yêu cầu dịch vụ.
Mục đích kiểm soát A.10.2 của TCVN ISO/IEC
27001, liên quan đến thuật ngữ này.
Hệ thống quản lý
dịch vụ (SMS)
Không được định nghĩa.
3.31
Hệ thống quản lý định hướng và kiểm soát
các hành động quản lý dịch vụ của bên cung cấp dịch vụ.
CHÚ THÍCH 1: Một hệ thống quản lý là một
tập của các thành phần liên tác hoặc liên hợp để thực hiện chính sách hoặc
các mục tiêu để đạt được các mục tiêu đó.
CHÚ THÍCH 2: SMS bao gồm tất cả các chính
sách quản lý dịch vụ, mục tiêu, kế hoạch, quy trình, văn bản và các tài
nguyên yêu cầu cho việc thiết kế, chuyển giao, phân phối và nâng cấp các dịch
vụ và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trong phần này của ISO/IEC 20000.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem "hệ thống quản lý an ninh thông
tin" (ISMS).
Nhà cung cấp dịch
vụ
Không được định nghĩa.
3.32
Tổ chức hay một phần của một tổ chức mà
quản lý và phân phối một hoặc nhiều dịch vụ cho khách hàng.
CHÚ THÍCH: Một khách hàng có thể là nội bộ
hoặc ngoại bộ đối với tổ chức của bên cung cấp dịch vụ.
Bên cung cấp dịch vụ trong ISO/IEC 20000-1,
định nghĩa 3.32 là tổ chức mà nhằm đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trong ISO/IEC
20000-1.
Thuật ngữ được sử dụng bởi nó đưa ra một
điểm khác biệt giữa bên cung cấp dịch vụ và các nhóm khác, là các khách hàng,
các bên khác (các bên cung cấp, các nhóm nội bộ, khách hàng, đóng vai trò như
các bên cung cấp), các tổ chức ngoại bộ, các bên quan tâm hoặc các bên cung
cấp sản phẩm hoặc dịch vụ hỗ trợ vận hành SMS.
Một bên cung cấp dịch vụ có thể là một phần
của một tổ chức lớn hơn hoặc toàn bộ một tổ chức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được định nghĩa.
3.33
Yêu cầu thông tin, lời khuyên, truy cập từ
một dịch vụ hoặc một thay đổi tiền - chấp nhận.
Không tương ứng trực tiếp.
Yêu cầu dịch vụ
Không được định nghĩa
3.34
Các nhu cầu của khách hàng và người sử dụng
dịch vụ, bao gồm các yêu cầu mức dịch vụ, và các nhu cầu của bên cung cấp
dịch vụ.
Yêu cầu dịch vụ được định nghĩa trong ISO/IEC
20000-1, định nghĩa 3.34.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nó không được dùng trong ISO/IEC 20000 như
"các yêu cầu dịch vụ", mặc dù có một vài sử dụng của "các yêu
cầu an ninh", yêu cầu pháp lý hoặc quy định.
Bên cung cấp
Không được định nghĩa.
3.35
Tổ chức hoặc một phần của một tổ chức mà là
bên ngoài đối với tổ chức của bên cung cấp dịch vụ và tham gia trong một hợp
đồng với bên cung cấp dịch vụ để góp phần vào việc thiết kế, chuyển giao,
phân phối và nâng cấp một hoặc nhiều dịch vụ hoặc các quy trình.
CHÚ THÍCH: Các bên cung cấp bao gồm các bên
cung cấp dẫn đầu nhưng không gồm các nhà thầu phụ của họ.
ISO/IEC 20000-1 bao gồm các tham chiếu và
các yêu cầu cho việc quản lý của:
a) Các bên cung cấp,
b) Các bên cung cấp chính (quản lý các bên
cung cấp hợp đồng phụ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các đóng góp cho tổng thể dịch vụ và
được quản lý bởi bên cung cấp dịch vụ:
Quản lý dịch vụ bao gồm các bên cung cấp/
bên cung cấp chính (và thông qua các bên cung cấp chính, bên cung cấp hợp
đồng phụ).
Quản lý mức dịch vụ bao trùm việc quản lý
các nhóm nội bộ và các khách hàng, đóng vai trò như các bên cung cấp. TCVN
ISO/IEC 27001 sử dụng thuật ngữ "bên cung cấp" chỉ một lần.
Báo cáo áp dụng
2.44
Báo cáo tài liệu mô tả các mục tiêu kiểm
soát (2.11) và các kiểm soát (2.10) mà liên quan và được chấp nhận cho ISMS
của tổ chức (2.33).
Không được định nghĩa hoặc được sử dụng.
ISO/IEC 20000-1, Điều 1.2 Ứng dụng không
giống báo cáo áp dụng trong TCVN ISO/IEC 27001.
Đe dọa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên nhân tiềm ẩn của một rắc rối không
mong đợi, dẫn đến việc nguy hại một hệ thống hoặc tổ chức.
Không được định nghĩa.
Trong ISO/IEC 20000-1, thuật ngữ "đe
dọa" được sử dụng một lần, trong định nghĩa 3.12:
"Sự cố an ninh thông tin: đơn lẻ hoặc
một chuỗi của các sự kiện an ninh thông tin không mong muốn hoặc mong đợi mà
có một khả năng quan trọng hoặc ảnh hưởng đến vận hành kinh doanh và đe dọa
an ninh thông tin".
Chuyển đổi
Không được định nghĩa.
3.37
Các hành động liên quan trong việc di
chuyển một dịch vụ thay đổi hoặc mới tới hoặc từ môi trường sống.
Một liên kết tồn tại trong việc chuyển đổi,
được sử dụng trong ISO/IEC 20000-1, Điều 5 và cách thức trong một vài thay
đổi được kiểm soát dựa trên TCVN ISO/IEC 27001. Các quy trình kiểm soát, được
miêu tả trong ISO/IEC 20000-1, Điều 5 và 9, cũng được liên kết chặt chẽ trong
định nghĩa này TCVN ISO/IEC 27001 quản lý việc quản lý thay đổi trong các
điều sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.10.2.3 Quản lý các thay đổi các dịch vụ
bên thứ ba.
Lỗ hổng an ninh
2.46
Điểm yếu của một tài sản (2.3) hoặc kiểm
soát (2.10) mà có thể bị khai thác bởi một đe dọa (2.45).
Không được định nghĩa hoặc được sử dụng.
Không tương ứng trực tiếp.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 9000 Quality management systems -
Fundamentals and vocabulary
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] ISO/IEC TS 15504-8 Information
technology - Service management - Part 8: Process assessment mode for service
management (đang phát triển)
[4] TCVN ISO 19011 : 2003 Hệ thống quản lý
chất lượng - Hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý chất lượng, môi trường (ISO
19011 Quality management systems - Guidelines for quality and/or environmental
management systems auditing)
[5] TCVN 8695-2:2011 Công nghệ thông tin -
Quản lý dịch vụ - Phần 2: Quy tắc thực hành (ISO/IEC 20000-2 Information
technology - Service management - Part 2: Guidance on the application of
service management systems)
[6] ISO/IEC 20000-3 Information technology
- Service management - Part 3: Guidance on the application of scope definition
and applicability for ISO/IEC 20000-1
[7] ISO/IEC 20000-4 Information technology
- Service management - Part 4: Process referance model for service management
[8] ISO/IEC 20000-5 Information technology
- Service management - Part 5: Exemplar implementation plan for ISO/IEC 20000-1
[9] ISO/IEC TR 900062 Information
technology - Guidelines for the application of ISO 9001:2008 to IT service
management and it intergration with ISO/IEC 20000-1:2011
[10] TCVN ISO/IEC 27002 Công nghệ thông tin -
Các kỹ thuật an toàn - Quy tắc thực hành quản lý an toàn thông tin (ISO/IEC
27002 Information technology - Security techniques - Information security
management systems - Code of practice for information security control) (đang
soát xét)
[11] ISO/IEC 27003 Information technology
- Security techniques - Information security management systems - Information
security management system implementation guidance
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[13] ISO/IEC 27005 Information technology
- Security techniques - Information security management systems - Information
security risk management
[14] ISO/IEC 27006 Information technology
- Security techniques - Information security management systems - Requirements
for bodies providing audiit and certification of information security
management systems
[15] ISO/IEC 27007 Information technology
- Security techniques - Information security management systems - Guidelines
for information security management system auditing
[16] ISO/IEC TR 27008 Information
technology - Security techniques - Information security management systems -
Guidelines for auditors on information security controls
[17] ISO/IEC 27010 Information technology
- Security techniques - Information security management systems - Information
security management system for inter-sector and inter-organizational
communications.
[18] ISO/IEC 27014 Information technology
- Security techniques - Information security management systems - Governance of
information security
[19] ISO/IEC 31000 Risk management -
Principles and Guidelines on Implementation
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ, thuật ngữ viết tắt và định nghĩa
4 Tổng quan về TCVN ISO/IEC 27001 và ISO/IEC
20000-1
5 Cách tiếp cận cho việc tích hợp triển khai
6 Cân nhắc cho việc tích hợp triển khai
Phụ lục A (tham khảo) Tương ứng giữa ISO/IEC
27001:2009 và ISO/IEC 20000-1:2011
Phụ lục B (tham khảo) So sánh thuật ngữ của
ISO/IEC 27000:2009 và ISO/IEC 20000-1:2011
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Hiện nay, trong hệ thống tiêu chuẩn quốc gia đã có TCVN 8695:2011 Công nghệ
thông tin - Quản lý dịch vụ - Phần 1: Các yêu cầu (ISO/IEC 20000-1:2005
Information technology - Service management - Specification)
2
Đã được xuất bản.