TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
9945-4:2013
ISO
7870-4:2011
BIỂU
ĐỒ KIỂM SOÁT - PHẦN 4: BIỂU ĐỒ TỔNG TÍCH LŨY
Control charts - Part
4: Cumulative sum charts
Lời nói đầu
TCVN 9945-4:2013 hoàn toàn tương đương với
ISO 7870-4:2011;
TCVN 9945-4:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC 69 Ứng dụng các phương pháp thống kê biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 9945, chấp nhận bộ tiêu chuẩn
ISO 7870, gồm các phần dưới đây có tên chung “Biểu đồ kiểm soát”:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 9945-2:2013 (ISO 7870-2:2013), Phần 2:
Biểu đồ kiểm soát Shewhart
- TCVN 9945-3:2013 (ISO 7870-3:2012), Phần 3:
Biểu đồ kiểm soát chấp nhận
- TCVN 9945-4:2013 (ISO 7870-4:2011), Phần 4:
Biểu đồ tổng tích lũy
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này thể hiện tính linh hoạt và hữu
ích của phương pháp trực quan rất đơn giản nhưng có hiệu lực trong giải thích các
dữ liệu được sắp xếp theo mọi trình tự có ý nghĩa. Những dữ liệu này có thể từ
số hiệu kinh doanh tổng thể như doanh thu, lợi nhuận hoặc tổng chi phí đến dữ liệu
hoạt động chi tiết như là thiếu hàng và thiếu kiểm soát các tham số quá trình
riêng lẻ và các đặc trưng sản phẩm. Dữ liệu cũng có thể được thể hiện theo dãy các
giá trị riêng lẻ theo thang đo liên tục (ví dụ: 24,60, 31,21, 18,97...), theo dạng
thức “có/không”, “tốt”/“xấu”, “thành công”/ “thất bại” hoặc theo thước đo tổng
hợp (ví dụ: trung bình, độ rộng, số đếm các biến cố).
Phương pháp có tên hơi đặc biệt là tổng tích
lũy hoặc viết tắt là “cusum”. Tên gọi này liên quan đến quá trình trừ đi giá
trị được xác định trước, ví dụ: giá trị đích, giá trị ưu tiên hoặc giá trị quy
chiếu từ mỗi quan trắc theo trình tự và tích lũy dần (nghĩa là cộng) các hiệu
số. Đồ thị chuỗi các hiệu số tích lũy được gọi là biểu đồ cusum. Quá trình toán
học đơn giản này có ảnh hưởng lớn đến việc giải thích trực quan dữ liệu như sẽ
được minh họa.
Phương pháp cusum đã được những người chơi gôn
vô tình sử dụng trên toàn thế giới. Bằng cách cho điểm một lượt chơi là “cộng”
4, hoặc có thể là “trừ” 2, người chơi gôn đang sử dụng phương pháp cusum theo phương
diện số. Họ trừ đi giá trị “gậy chuẩn” từ điểm số thực tế của mình và cộng (tích
lũy) các hiệu thu được. Đây là phương pháp cusum trong thực tế. Tuy nhiên, phương
pháp này chưa được biết đến rộng rãi và do đó là công cụ ít được dùng trong kinh
doanh, công nghiệp, thương mại và dịch vụ công cộng. Điều này có thể do các phương
pháp cusum thường được trình bày bằng ngôn ngữ thống kê hơn là ngôn ngữ ở nơi
làm việc.
Mục đích của tiêu chuẩn này là giúp những
người sử dụng tiềm năng có thể dễ dàng thông hiểu, tạo điều kiện trao đổi thông
tin rộng rãi và hiểu biết về phương pháp. Phương pháp này có ưu điểm hơn biểu đồ
Schewhart thường thấy là phương pháp cusum phát hiện sự thay đổi với lượng quan
trọng nhanh hơn gấp ba lần. Ngoài ra, như trong môn đánh gôn, khi đích thay đổi
theo mỗi lỗ, đồ thị cusum không bị ảnh hưởng, không giống như biểu đồ Schewhart
chuẩn khi đường kiểm soát đòi hỏi điều chỉnh liên tục.
Ngoài biểu đồ Schewhart, có thể sử dụng biểu đồ
EW MA (trung bình trượt có trọng số mũ). Mỗi điểm vẽ trên biểu đồ EW MA kết hợp
thông tin từ tất cả các nhóm con hoặc các quan trắc trước đó nhưng đưa ra trọng
số nhỏ hơn cho dữ liệu quá trình vì chúng trở nên “cũ hơn” theo trọng số phân rã
hàm mũ. Theo cách tương tự với biểu đồ cusum, biểu đồ EW MA có thể nhạy trong
việc phát hiện mọi mức độ dịch chuyển trong quá trình. Vấn đề này được thảo luận
nhiều hơn trong các tiêu chuẩn khác thuộc bộ này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT - PHẦN
4: BIỂU ĐỒ TỔNG TÍCH LŨY
Control charts - Part
4: Cumulative sum charts
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra các quy trình thống kê
để thiết lập chương trình tổng tích lũy (cusum) đối với kiểm soát quá trình và
kiểm soát chất lượng bằng cách sử dụng dữ liệu định lượng (đo được) và dữ liệu
định tính. Tiêu chuẩn này mô tả các phương pháp có mục đích chung là ra quyết định
bằng cách sử dụng các kỹ thuật tổng tích lũy (cusum) cho việc theo dõi, kiểm
soát và phân tích quá khứ.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng
bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới
nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 8244-1 (ISO 3534-1), Thống kê học - Từ
vựng và ký hiệu - Phần 1: Thuật ngữ chung về thống kê và thuật ngữ dùng trong
xác suất
TCVN 8244-2(ISO 3534-2), Thống kê học - Từ
vựng và ký hiệu - Phần 2: Thống kê ứng dụng
3. Thuật ngữ và định
nghĩa, chữ viết tắt và ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Thuật ngữ và định nghĩa
3.1.1. Giá trị đích (target value)
T
Giá trị trong đó việc phát hiện sự sai lệch
so với mức trung bình là cần thiết.
CHÚ THÍCH 1: Với cusum được vẽ biểu đồ, sai
lệch so với giá trị đích được cộng dồn.
CHÚ THÍCH 2: Sử dụng mặt nạ “V”, giá trị đích
thường được gọi là giá trị quy chiếu hoặc giá trị kiểm soát danh nghĩa. Nếu vậy,
cần thừa nhận rằng đó không nhất thiết là giá trị mong muốn hoặc ưu tiên nhất, như
có thể đề cập trong các tiêu chuẩn khác. Nó chỉ đơn giản là giá trị đích thích
hợp cho việc xây dựng biểu đồ cusum.
3.1.2. Giá trị mốc (datum value)
Giá trị ácusum
lập bảngñ từ đó tính các hiệu.
CHÚ THÍCH: Giá trị mốc trên là T + fse, để theo dõi độ dịch
chuyển trên. Giá trị mốc dưới là T - fse, để theo dõi độ dịch
chuyển dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F, ¦
ácusum
theo bảngñ Hiệu giữa giá trị
đích (3.1.1) và giá trị mốc (3.1.2)
CHÚ THÍCH: Cần phân biệt giữa ¦ liên quan đến độ dịch chuyển quy
chiếu chuẩn hóa với F là độ dịch chuyển quy chiếu quan trắc, F = ¦se
3.1.4. Độ dịch chuyển quy chiếu (reference shift)
F, ¦
ámặt
nạ V cắt tỉañ Đường dốc của cạnh mặt
nạ (đường tiếp tuyến của góc mặt nạ).
CHÚ THÍCH: Cần phân biệt giữa f liên quan đến
độ dịch chuyển quy chiếu chuẩn hóa với F là độ dịch chuyển quy chiếu quan trắc,
F = ¦se.
3.1.5. Khoảng quyết định (decision interval)
H, h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Cần phân biệt giữa h liên
quan đến khoảng quyết định chuẩn hóa với H là khoảng quyết định quan
trắc, H = hse.
3.1.6. Khoảng quyết định (decision interval)
H, h
Nửa chiều cao ámặt nạ V cắt tỉañ
tại điểm mốc của mặt nạ.
CHÚ THÍCH: Cần phân biệt giữa h liên
quan đến khoảng quyết định chuẩn hóa với H là khoảng quyết định quan
trắc, H = hse.
3.1.7. Độ dài trung bình của loạt mẫu (average run length)
L
Số lượng mẫu trung bình được lấy đến điểm tại
đó xuất hiện báo hiệu.
CHÚ THÍCH: Độ dài trung bình của loạt mẫu (L)
thường liên quan đến mức quá trình cụ thể trong đó nó có chỉ số dưới thích hợp,
ví dụ, L0, có nghĩa là độ dài trung bình của loạt mẫu khi quá
trình ở mức đích, nghĩa là dịch chuyển bằng “không”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ARL độ dài trung bình của loạt mẫu
CS1 chương trình cusum với ARL dài ở
dịch chuyển bằng “không”
CS2 chương trình
cusum với ARL ngắn hơn ở dịch chuyển bằng “không”
DI khoảng
quyết định
EWMA trung bình trượt có trọng số mũ
FIR đáp ứng ban đầu nhanh
LCL giới hạn kiểm soát dưới
RV giá trị quy chiếu
UCL giới hạn kiểm soát trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a hệ số tỷ lệ
C giá trị cusum
Cr hiệu giá trị cusum giữa điểm dẫn và
điểm mất kiểm soát
c4 hệ số ước lượng độ lệch chuẩn trong
nhóm con
d
lượng thay đổi được phát hiện
D
lượng thay đổi chuẩn hóa được phát hiện
d khoảng cách dẫn
d2 hệ số ước
lượng độ lệch chuẩn trong nhóm con so với độ rộng trong nhóm con
F độ dịch chuyển quy chiếu quan trắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H khoảng quyết định quan trắc
H khoảng quyết định chuẩn hóa
J chỉ số
j
cỡ điều chỉnh quá trình
K giá trị mốc cusum đối với dữ liệu
rời rạc
k số nhóm con
L0 độ dài trung bình của loạt mẫu tại
dịch chuyển bằng "không"
Ld độ dài trung bình của loạt mẫu tại
độ dịch chuyển d
m
giá trị trung bình tổng thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n cỡ nhóm con
p xác suất “thành công”
độ rộng
nhóm con trung bình
r số điểm được vẽ giữa điểm dẫn và
điểm mất kiểm soát
s
độ lệch chuẩn quá trình
s
độ lệch chuẩn trong nhóm con
độ lệch
chuẩn trong nhóm con ước lượng
se sai số chuẩn
s độ lệch chuẩn trong nhóm con quan trắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sai số
chuẩn trung bình thừa nhận từ k nhóm con
T giá trị đích
Tm tỷ lệ xuất
hiện quy chiếu hay tỷ lệ đích
Tp tỷ lệ quy
chiếu hay tỷ lệ đích
t
điểm thay đổi thực
t điểm thay đổi quan trắc
Vavg điện áp trung bình
điện áp trung
bình ước lượng
w chênh lệch giữa các giá trị trung
bình nhóm con liên tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giá trị
trung bình cộng (của nhóm con)
trung bình
của trung bình nhóm con
4. Đặc điểm chính của
biểu đồ tổng tích lũy (cusum)
Biểu đồ cusum là tổng các sai lệch so với một
giá trị quy chiếu được chọn trước nào đó. Trung bình của mọi nhóm giá trị liên
tiếp được thể hiện trực quan bằng đường dốc hiện tại của đồ thị. Đặc điểm chính
của biểu đồ cusum được nêu dưới đây:
a) Nhạy trong việc phát hiện các thay đổi về
trung bình.
b) Bất kỳ sự thay đổi nào về trung bình và mức
độ thay đổi đều được thể hiện trực quan bằng sự thay đổi đường dốc trên đồ thị:
1) đồ thị nằm ngang cho biết giá trị “tại
đích” hoặc giá trị quy chiếu;
2) đường dốc đi xuống cho biết trung bình thấp
hơn giá trị quy chiếu hoặc giá trị đích: đường càng dốc thì khác biệt càng lớn;
3) đường dốc đi lên cho biết trung bình lớn hơn
giá trị quy chiếu hoặc giá trị đích; đường càng dốc thì khác biệt càng lớn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với điểm b) trên, biểu đồ cusum có khả năng
chỉ thị rõ các điểm thay đổi; chúng được biểu thị rõ bằng sự thay đổi độ dốc
của đồ thị cusum. Điều này có lợi ích rất lớn đối với quản lý quá trình: có thể
xác định nhanh chóng và chính xác thời điểm quá trình thay đổi để có thể thực hiện
hành động khắc phục thích hợp.
Một đặc điểm rất hữu ích khác của hệ thống cusum
là nó có thể được xử lý mà không cần vẽ đồ thị, nghĩa là dưới dạng bảng. Điều
này rất hữu ích nếu hệ thống được sử dụng để theo dõi quá trình kỹ thuật cao, ví
dụ: hãng sản xuất phim nhựa, trong đó số lượng tham số quá trình và đặc trưng của
sản phẩm rất lớn. Dữ liệu từ quá trình đó có thể được chụp tự động, tải về phần
mềm cusum để đưa ra phân tích cusum tự động. Sau đó người quản lý quá trình có
thể được cảnh báo về những thay đổi đối với nhiều đặc trưng đồng thời. Phụ lục
B đưa ra ví dụ về phương pháp này.
5. Các bước cơ bản
trong xây dựng biểu đồ cusum - Trình bày bằng đồ thị
Sử dụng các bước sau đây để lập biểu đồ cusum
cho các giá trị riêng lẻ.
Bước 1: Chọn giá trị quy chiếu, đích, kiểm
soát hoặc giá trị ưu tiên. Trung bình của các kết quả trước đó thường sẽ đưa ra
sự phân biệt tốt.
Bước 2: Lập bảng kết quả theo trình tự có ý
nghĩa (ví dụ: thời gian). Trừ đi giá trị quy chiếu từ mỗi kết quả.
Bước 3: Cộng dồn các giá trị thu được trong Bước
2. Sau đó vẽ đồ thị tổng này như trên biểu đồ cusum.
Bước 4: Để có được những hiệu ứng trực quan tốt
nhất, lập thang hoành độ giữa các điểm vẽ đồ thị không rộng hơn khoảng 2,5 mm.
Bước 5: Để có sự phân biệt hợp lý, mà không cần
độ nhạy quá mức, các tùy chọn sau đây được khuyến nghị:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) nếu cần phát hiện thay đổi đã biết, là d, chọn thang đo trục tung sao cho tỷ
lệ đơn vị thang đo trên thang đo thẳng đứng được chia cho đơn vị thang đo trên
thang đo trục hoành là giữa d
và 2d, làm tròn số khi
thích hợp.
CHÚ THÍCH: Việc lựa chọn thang đo là rất quan
trọng vì nếu thang đo không thích hợp sẽ tạo ra ấn tượng do tính chất bất ổn
của đồ thị hoặc thấy không có gì thay đổi. Chương trình mô tả trong a) và b)
cần đưa ra thang đo cho thấy sự thay đổi một cách hợp lý, không quá nhạy và
cũng không quá áp đặt.
6. Ví dụ về đồ thị
cusum - Điện áp động cơ
6.1. Quá trình
Giả sử thu được theo trình tự thời gian bộ 40
giá trị của đặc trưng cụ thể. Các giá trị này là điện áp, được lấy theo trình tự
sản xuất, trên động cơ công suất nhỏ ở giai đoạn đầu của sản xuất. Nhưng chúng có
thể là bất kỳ giá trị riêng lẻ nào được lấy theo trình tự có nghĩa và được thể
hiện trên thang đo liên tục. Các giá trị này được thể hiện là:
9, 16, 11, 12, 16, 7, 13, 12, 13, 11, 12, 8,
8, 11, 14, 8, 6, 14, 4, 13, 3, 9, 7, 14, 2, 6, 4, 12, 8, 8, 12, 6, 14, 13, 12,
14, 13, 10, 13, 13.
Giá trị quy chiếu hoặc giá trị điện áp đích
là 10 V.
6.2. Đồ thị kết quả đơn giản
Để có được hiểu biết tốt hơn về biểu hiện cơ bản
của quá trình, bằng cách xác định các dạng và xu hướng, cách tiếp cận chuẩn đơn
giản là vẽ đồ thị những giá trị này theo thứ tự tự nhiên của chúng như thể hiện
trên Hình 1 a).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Đồ thị đơn giản
điện áp động cơ

b) Biểu đồ kiểm soát
chuẩn đối với các cá thể

c) Biểu đồ cusum
Hình 1 - Ví dụ về
điện áp động cơ
6.3. Biểu đồ kiểm soát chuẩn đối với các kết
quả riêng lẻ
Mức độ phức tạp tiếp theo là lập biểu đồ kiểm
soát chuẩn đối với các cá thể như trong Hình 1 b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) không có điểm nào nằm trên giới hạn kiểm soát
trên (UCL) hoặc dưới giới hạn kiểm soát dưới (LCL),
b) không loạt nào trong bảy khoảng hoặc nhiều
hơn lên trên hoặc xuống dưới,
c) không loạt nào trong bảy điểm nằm trên
hoặc dưới đường tâm.
Câu trả lời đối với tất cả các chuẩn mực này
là “không”. Do đó, cần kết luận rằng đây là quá trình ổn định, giá trị “được kiểm
soát” quanh giá trị trung bình tổng thể của nó khoảng 10 V, là giá trị đích.
Phân tích chuẩn thêm còn cho thấy mặc dù quá trình ổn định, nhưng nó không có
khả năng đáp ứng các yêu cầu quy định. Tuy nhiên, bản thân việc phân tích này
không đưa ra bất kỳ manh mối nào là vì sao nó không có khả năng đáp ứng các yêu
cầu.
Lý do không có khả năng của biểu đồ kiểm soát
chuẩn đối với các cá thể có giá trị ở đây là các giới hạn kiểm soát được dựa trên
hiệu năng quá trình thực tế chứ không theo các yêu cầu mong muốn hoặc quy định.
Do đó, nếu quá trình thể hiện biến động lớn một cách tự nhiên thì các giới hạn kiểm
soát cũng lớn theo. Cần có phương pháp tốt hơn cho thấy các kiểu và xu hướng,
hay thậm chí xác định chính xác các điểm thay đổi, giúp xác định và loại bỏ các
nguồn gây biến động chính.
CHÚ THÍCH: Bằng cách sử dụng các công cụ bổ
sung, như biểu đồ cá thể và độ rộng trượt, người thực hành có thể nghiên cứu các
vấn đề biến động quá trình khác.
6.4. Biểu đồ cusum - Tổng quan
Một lựa chọn khác được khuyến nghị ở đây là
vẽ biểu đồ cusum. Hình 1 c) minh họa đồ thị cusum cho dữ liệu tương tự.
Từ các biểu đồ trước đó, không thấy rõ ngay sự
thay đổi quan trọng bất kỳ về mức quá trình xảy ra ở đâu và có xảy ra không, trong
khi biểu đồ cusum chỉ rõ dạng thức này. Có thể nhận thấy ngay (bằng mắt) bốn
thay đổi về mức quá trình, đó là thay đổi sau động cơ thứ 10, 18 và 31.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những thay đổi này và ý nghĩa của chúng được
thảo luận và giải thích chi tiết trong 6.6.
Trong tình huống thực tế, bước tiếp theo là
tìm ra những gì đã xảy ra tại các điểm sản xuất này gây ra những thay đổi về
hiệu năng điện áp. Điều này đặt ra câu hỏi nhất cụ thể nhằm vào việc cải thiện
tính nhất quán của hiệu năng ở mức 10 V. Ví dụ, các đặc trưng thiết lập của động
cơ 32 khác của động cơ 33 như thế nào? Hay, điều gì xảy ra với hiệu chuẩn thiết
bị kiểm tra tại điểm này? Điều này có tương ứng với độ dịch chuyển, bố trí nhân
viên hay thay đổi lô không? v.v…. Theo cách này, cho dù tình huống thế nào thì
biểu đồ cusum vẫn là công cụ chẩn đoán tuyệt vời. Nó chỉ ra các cơ hội cải
tiến.
6.5. Xây dựng biểu đồ cusum
Xây dựng biểu đồ cusum bằng cách sử dụng các giá
trị riêng lẻ, như trong ví dụ này, dựa trên các bước rất đơn giản nêu trong
Điều 5.
Bước 1: Chọn giá trị quy chiếu, RV. Ở đây giá
trị ưu tiên hoặc giá trị quy chiếu được cho là 10 V.
Bước 2: Lập bảng kết quả (điện áp) theo trình
tự sản xuất theo số động cơ như trong Bảng 1, cột 2 (và 6). Trừ đi giá trị quy
chiếu là 10 từ mỗi kết quả như trong Bảng 1, cột 3 (và 7).
Bước 3: Cộng dồn các giá trị của Bảng 1, cột
3 (và 7) trong cột 4 (và 8). Vẽ đồ thị cột 4 (và 8) theo số (động cơ) quan trắc
như trong Hình 1 c), cần lưu ý các bình luận về thang đo trong Bước 4 và 5.
Bảng 1 - Sắp xếp dạng
bảng để tính giá trị cusum từ trình tự các giá trị riêng lẻ
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Điện áp
(3)
Điện áp -10
(4)
Cusum
(5)
Số động cơ
(6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7)
Điện áp -10
(8)
Cusum
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
9
10
11
12
13
14
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
18
19
20
9
16
11
12
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
12
13
1
12
8
8
11
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
14
4
13
-1
+6
+1
+2
+6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+3
+2
+3
+1
+2
-2
-2
+1
+4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-4
+4
-6
+3
-1
+5
+6
+8
+14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+14
+16
+19
+20
+22
+20
+18
+19
+23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+17
+21
+15
+18
21
22
23
24
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
28
29
30
21
32
33
34
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
38
39
40
3
9
7
14
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
12
8
8
12
6
14
13
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
10
13
13
-7
-1
-3
+4
-8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-6
+2
-2
-2
+2
-4
+4
+3
+2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+3
0
+3
+3
+11
+10
+7
+11
+3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7
-5
-7
-9
-7
-11
-7
-11
-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-2
+2
+5
+5
6.6. Giải thích biểu đồ cusum
6.6.1. Giới thiệu
Khi biểu đồ cusum được sử dụng theo phương
thức chẩn đoán quá khứ, như trong ví dụ này, thì tốt hơn là không tập trung vào
các điểm được vẽ đồ thị mà vẽ số đường thẳng tối thiểu đại diện các đường phù
hợp nhất bằng mắt, thông qua dữ liệu như trên Hình 1 c).
Sau đó, phải thận trọng để không giải thích đường
dốc của các đường này hoặc vị trí tương đối của chúng so với trục tung, như với
các đồ thị dữ liệu thông thường. Cũng cần lưu ý rằng, trục tung không còn đại
diện cho điện áp thực tế nữa.
Đường thẳng với đường dốc lên/xuống không chỉ
ra mức quá trình tăng lên/giảm xuống, như thông lệ, mà nó không đổi tại giá trị
lớn hơn/nhỏ hơn giá trị quy chiếu. Đường dốc càng lớn thì khác biệt càng lớn.
Đường nằm ngang chỉ ra mức quá trình không đổi tại giá trị quy chiếu. Lúc này
việc giải thích biểu đồ cusum đối với động cơ được thảo luận chi tiết hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giả sử dãy 18 điện áp động cơ đầu tiên là 10,
10, 10, 13, 13, 13, 10, 10, 10, 9, 9, 9, 10, 10, 10, 8, 8, 8, như được thể hiện
trong Bảng 2, cột 2, và giá trị quy chiếu vẫn là 10 V.
Bảng 2 - Dữ liệu động
cơ ảo minh họa việc giải thích căn bản của biểu đồ cusum
(1)
Số động cơ
(2)
Điện áp
(3)
Điện áp - 10
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
12
13
14
15
16
17
18
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
13
13
13
10
10
10
9
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
8
8
8
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+3
+3
0
0
0
-1
-1
-1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
-2
-2
-2
0
0
0
+3
+6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+9
+9
+9
+8
+7
+6
+6
+6
+6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+2
0
Biểu đồ cusum thu được giống như trên Hình 2.

Hình 2 - Biểu đồ
cusum của dữ liệu điện áp động cơ ảo để minh họa việc giải thích
Khi so sánh điện áp thực tế của Bảng 2, cột 2
với biểu đồ cusum của Hình 2, ta thấy rằng:
a) các động cơ từ 1 đến 3, từ 7 đến 9 và từ
13 đến 15 đều ở giá trị quy chiếu 10 V và tất cả những động cơ này được thể
hiện bằng đường nằm ngang trong biểu đồ cusum. Cũng cần lưu ý rằng vị trí của các
đường nằm ngang so với thang đo thẳng đứng không liên quan đến những động cơ
thực tế này mà liên quan đến hiệu năng trước đó.
b) các động cơ từ 4 đến 6 ở giá trị cao hơn giá
trị quy chiếu, cụ thể là 13 V và những động cơ này được thể hiện trên biểu đồ
cusum bằng đường dốc đi lên. Điều này là hiển nhiên vì không có biến động về
điện áp giữa các động cơ làm xáo trộn vấn đề. Sau đó nếu có tạp thì phương
trình để tính giá trị trung bình trong giai đoạn này từ đường dốc cụ thể là:
Điện áp trung bình
= Giá trị quy chiếu +
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số khoảng quan trắc

c) tương tự đối với các động cơ từ 9 đến 12:

d) và đối với các động cơ từ 16 đến 18:

Tóm lại, các đường dốc khác nhau trên biểu đồ
cusum cho thấy các động cơ:
- từ 1 đến 3, từ 7 đến 9 và từ 13 đến 15,
điện áp không đổi tại giá trị là 10;
- từ 4 đến 6, điện áp không đổi nhưng tại giá
trị là 13;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- từ 16 đến 18, điện áp không đổi tại giá trị
là 8.
Điều này là hiển nhiên khi tham chiếu lại dữ liệu
“không tạp”. Nhưng nó không thể hiện rõ ngay khi đề cập đến dữ liệu “tạp” thực tế
trong Bảng 1, các cột 2 đến cột 6.
6.6.3. Giải thích bằng cách sử dụng dữ liệu “thực”
Biểu đồ cusum của Hình 1 c) cho thấy:
a) điện áp trung bình từ số động cơ 1 đến 10
có giá trị cao hơn điện áp quy chiếu. Do đó, giá trị tính toán được cho bởi
đường dốc là:
Điện áp trung bình
= Giá trị quy chiếu +
Giá trị cusum ở
cuối đường thẳng - Giá trị cusum ở đầu đường thẳng
Số khoảng quan trắc

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) đối với các động cơ từ 19 đến 31:

d) đối với các động cơ từ 32 đến 40:

Tóm lại, biểu đồ cusum cho phép tính các trung
bình trượt trong chu kỳ biến đổi so với hiệu năng thực của quá trình. Điều này thể
hiện sự tiến bộ đáng kể so với tiêu chuẩn được xác định trước đây cũng như cách
tiếp cận trung bình trượt không linh hoạt thường được sử dụng. Ước lượng các kết
quả tóm tắt được đưa ra trong Bảng 3.
Bảng 3 - Điện áp trung
bình đối với các động cơ liên quan đến khoảng trung bình trượt biến
Động cơ
Điện áp động cơ
trung bình
1 đến 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 đến 18
10,0
19 đến 31
7,5
32 đến 40
12,6
Thay cho phương pháp tính quan hệ giữa đường
dốc cusum và điện áp trung bình này, có thể tính đơn giản trung bình trượt cục
bộ cho mỗi phần cấp độ không đổi của biểu đồ cusum.
Ví dụ, đối với các động cơ từ 1 đến 10, bằng cách
tính:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7. Sơ đồ Manhattan
Với ước lượng các điểm thay đổi về mức điện áp
và giá trị của chúng đã được thiết lập, thường sẽ đơn giản hóa hơn và nâng cao lợi
thế của việc trình bày trên trục thẳng đứng gốc biểu thị điện áp thực tế đi đến
bước trình bày bổ sung dữ liệu dạng “không tạp”. Sự trình bày này được
Manhattan lấy ý tưởng từ đường chân trời thẳng và do đó được gọi là sơ đồ
Manhattan.
Đây đơn giản là biểu thị các kết quả, cho trong
6.6.3 a), b), c) và d), như đồ thị điện áp thông thường so với dãy động cơ được
sản xuất. Điều này được thể hiện trên Hình 3 để so sánh với dữ liệu cusum trong
Hình 1 c) và dữ liệu tạp ban đầu trong Hình 1 a).

Hình 3 - Đồ thị
Manhattan của dữ liệu động cơ
Hình 3, Hình 1 c) và Hình 1 a) tóm tắt vai
trò và giá trị của phương pháp cusum theo phương thức nghiên cứu thông qua phân
tích hiệu năng quá trình trước đó. Chúng thể hiện những gì có thể đạt được bằng
cách sử dụng ngôn ngữ dễ hiểu và các phương pháp nâng cao trực quan đơn giản mà
không có sử dụng, hay nhờ đến, ký hiệu toán học hay biểu thức thống kê chính thức.
Vì tính chất đơn giản và rõ ràng của sơ đồ
Manhattan, đôi khi sẽ hữu ích khi xem sơ đồ cusum như giai đoạn kỹ thuật trung gian
và trình bày đơn giản dữ liệu dưới dạng Manhattan để tạo thuận lợi cho việc
trao đổi thông tin phi kỹ thuật, thông hiểu và áp dụng rộng hơn.
7. Quy tắc cơ bản của
việc ra quyết định dựa trên cusum
7.1. Nhu cầu đối với các quy tắc quyết định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) đối với kiểm soát trong quá trình: điều chỉnh
các điều kiện quá trình;
b) trong bối cảnh cải tiến: nghiên
cứu nguyên nhân cơ bản của thay đổi; và
c) theo phương thức dự
báo:
phân tích và, nếu cần, điều chỉnh mô hình dự báo hoặc các
tham số của nó.
7.2. Cơ sở ra quyết định
Thiết lập chuẩn mực cơ bản cho việc ra quyết định
rõ ràng là một điều kiện thiết yếu.
Thước đo thích hợp định lượng “tạp” trong hệ thống
là cần thiết để đưa ra cơ sở hiệu quả cho việc phát hiện báo hiệu. Cái gì thể hiện
tạp, và cái gì thể hiện báo hiệu, được xác định bằng chiến lược theo dõi lựa chọn,
như thực hiện bao nhiêu quan trắc, tần số như thế nào và cách thức để tạo mẫu
hay nhóm con. Ngoài ra, thước đo sử dụng để định lượng độ biến động cũng có thể
ảnh hưởng đến vấn đề này.
Độ biến động vốn có thường được đo bằng một
trong hai thước đo thống kê dưới đây:
a) Độ lệch chuẩn: khi các quan trắc
đơn lẻ là cơ sở để vẽ đồ thị cusum
Các quan trắc đơn lẻ dùng cho việc tính độ
lệch chuẩn thường được lấy từ đoạn đồng nhất của dữ liệu quá trình. Sau đó hiệu
năng này trở thành chuẩn mực lựa chọn hợp lý hơn để đánh giá. Mọi biến động lớn
hơn độ biến động vốn có này được cho là do các nguyên nhân đặc biệt cho thấy sự
dịch chuyển về trung bình của chuỗi hay sự thay đổi độ lớn tự nhiên của biến
động hoặc cả hai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khái niệm về phân nhóm là độ biến động trong nhóm
con do các nguyên nhân thông thường còn tất cả các nguyên nhân đặc biệt của biến
động xảy ra giữa các nhóm con. Khi đó, vai trò chính của biểu đồ cusum là phân biệt
giữa biến động do nguyên nhân thông thường và nguyên nhân đặc biệt. Do đó, việc
chọn nhóm con có tầm quan trọng rất lớn. Ví dụ, lập ra mỗi nhóm con gồm bốn cá
thể liên tiếp từ quá trình sản xuất tốc độ cao mỗi giờ, trái ngược với nhóm con
được lấy cứ mười lăm phút một lần để tạo thành nhóm con gồm bốn nhóm mỗi giờ,
sẽ đưa ra các biến động rất khác nhau làm cơ sở quyết định. Sai số chuẩn trong trường
hợp đầu tiên sẽ rất nhỏ so với trường hợp thứ hai. Một biểu đồ cusum sẽ được
lập với phần biến động liên tiếp là cơ sở ra quyết định trái với biến động giữa
hai khoảng 15 phút đối với biểu đồ kia. Thước đo thích hợp của biến động cơ bản
sẽ phụ thuộc vào thay đổi nào cần được báo hiệu.
Tuy nhiên, điều kiện tiên quyết là tính ổn định
trong khoảng thời gian đủ để thiết lập thước đo định lượng tin cậy, như độ lệch
chuẩn hoặc sai số chuẩn, quá hạn chế đối với một số lĩnh vực có thể áp dụng phương
pháp cusum.
Ví dụ, các quan trắc của quá trình liên tục
có thể đưa ra độ biến động không quan trọng nhỏ ở mức trung bình. Những thay đổi
hệ thống hoặc lâu dài cần được đánh giá dựa trên các biến động này. ví dụ minh
họa là:
a) quá trình công nghiệp được kiểm soát bằng bộ
điều nhiệt hoặc thiết bị kiểm soát tự động khác;
b) chất lượng của nguyên liệu thô đầu vào có
thể có độ biến động nhỏ không vi phạm quy định; và
c) trong việc theo dõi phản ứng của bệnh nhân
để điều trị, có thể có những thay đổi nhỏ về chuyển hóa kèm theo bữa ăn, bệnh viện
hoặc thói quen gia đình, v.v…, nhưng bất kỳ hiệu quả điều trị nào cũng cần được
đánh giá dựa trên độ biến động điển hình tổng thể.
Mặt khác, mẫu có thể bao gồm đầu ra hoặc các quan
trắc từ các nguồn khác nhau (khu vực hành chính, nhà máy, máy móc, người vận hành).
Như vậy, có thể có quá nhiều biến động cục bộ cung cấp cơ sở thực tế cho việc
đánh giá việc trung bình tổng thể có thay đổi hay không. Vì yếu tố này, cần xử
lý cẩn thận dữ liệu phát sinh từ sự kết hợp các nguồn, như có thể bỏ qua mọi
đặc thù cục bộ trong mỗi nguồn đóng góp. Hơn nữa, biến động giữa các nguồn có
thể che khuất bất kỳ sự thay đổi nào xảy ra trên toàn hệ thống theo thời gian.
Một trong những giả định quan trọng trong quy
trình cusum là độ lệch chuẩn quá trình s
ổn định. Vì vậy, trước khi xây dựng quy trình cusum, cần đánh giá mọi quá trình
để xem nó ở trạng thái kiểm soát thống kê (bằng cách sử dụng biểu đồ R,
biểu đồ s hoặc biểu đồ độ rộng trượt) để có thể thu được ước lượng s đáng tin cậy.
Tương quan chuỗi giữa các quan trắc cũng có
thể tự thể hiện - cụ thể, một quan trắc có thể có ảnh hưởng đến quan trắc tiếp
theo. Minh họa cho tương quan chuỗi âm là sử dụng các số đọc đánh giá liên tiếp
để ước lượng việc sử dụng nguyên liệu dạng đống, khi ước lượng quá cao trên một
cơ hội sẽ có xu hướng đưa ra ước lượng thấp về số đọc tiếp theo. Một ví dụ khác
là đặt hàng quá nhiều trong một tháng được bù trừ bằng đặt hàng ít hơn trong tháng
tiếp theo. Tương quan chuỗi dương có thể xảy ra trong một số quá trình công nghiệp
khi một lô nguyên liệu có thể kết hợp một phần với các lô trước đó và lô tiếp
theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên quan điểm về những khía cạnh này, cần xem
xét các thước đo định lượng biến động khác trong chuỗi hay trình tự dữ liệu và
trường hợp phù hợp.
Thước đo độ biến động làm cơ sở ra quyết định
sử dụng cusum như vậy được xây dựng, theo hướng định lượng, trong Phụ lục A.
Các khuyến nghị cũng được đưa ra để lựa chọn tùy theo hoàn cảnh.
7.3. Đo lường tính hiệu quả của quy tắc quyết
định
7.3.1. Khái niệm cơ bản
Hiệu năng lý tưởng của quy tắc quyết định là
đối với những thay đổi thực ít nhất có độ lớn xác định trước cần được phát hiện
ngay và đối với quá trình không cho phép có thay đổi thực được phép duy trì mà không
gây ra báo động sai. Trong thực tế điều này không thể đạt được. Thước đo đơn giản
và thuận tiện hiệu quả thực tế của quy tắc quyết định là độ dài trung bình của loạt
mẫu (ARL).
ARL là giá trị kỳ vọng của số mẫu được lấy
dẫn đến quyết định là hiện có thay đổi thực.
Nếu không có sự thay đổi thực nào, thì giá
trị lý tưởng của ARL là vô cùng. Mục tiêu thực tế trong tình huống đó là đưa ra
ARL lớn. Ngược lại, khi có sự thay đổi thực, giá trị lý tưởng của ARL là 1,
trong trường hợp này thay đổi được phát hiện khi lấy mẫu tiếp theo. Lựa chọn ARL
là sự thỏa hiệp giữa hai yêu cầu trái ngược này. Đưa ra quyết định hành động không
đúng khi quá trình không thay đổi sẽ gây ra “kiểm soát quá mức”. Trên thực tế, điều
này sẽ làm tăng độ biến động. Không đưa ra hành động thích hợp khi quá trình có
thay đổi sẽ dẫn đến “kiểm soát quá lỏng”. Trên thực tế, điều này cũng làm tăng độ
biến động và cũng dẫn đến gia tăng chi phí sản xuất.
Tất nhiên ARL tùy thuộc vào độ biến động thống
kê. Đôi khi có thể may mắn trong một loạt dài không nhận được báo động sai hoặc
phát hiện sự thay đổi rất nhanh chóng. Đôi khi, loạt mẫu không may có thể tạo ra
các báo động sai hoặc che khuất sự thay đổi thực do đó không tạo ra báo hiệu. Đôi
khi dạng thực tế của biến động như vậy cần được chú ý. Tuy nhiên, nhìn chung,
ARL được coi là thước đo hiệu quả hợp lý của quy tắc quyết định. Tóm lại, mục
đích là:
Điều kiện quá trình
thực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đáp ứng lý tưởng
Tại hoặc gần đích
ARL dài (ít báo động sai)
ARL = vô cùng
Sai lệch đáng kể so với đích
ARL ngắn (phát hiện nhanh)
ARL = 1
7.3.2. Ví dụ về tính toán ARL
Khái niệm ARL không chỉ riêng với cusum. Lấy
biểu đồ kiểm soát Shewhart chuẩn với các giới hạn kiểm soát đặt ở ±3 độ lệch chuẩn tính từ đường tâm.
Trường hợp này được minh họa trong Hình 4 đối với phân bố chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 4 - Đồ thị phân
bố chuẩn chuẩn hóa
Nhìn từ Hình 4 có một số 0,135 % các quan trắc,
trung bình, nằm ngoài mỗi phía của các giới hạn này khi trung bình quá trình
nằm trên đường tâm hoặc giá trị đích. Điều này có thể dễ dàng chuyển thành độ dài
trung bình của loạt mẫu, ARL, bằng cách tính 1/0,001 35 = 741. Nói cách khác, ta
sẽ có thể thấy giá trị trung bình vượt quá giới hạn kiểm soát trên chỉ một lần
trong mỗi 741 khoảng quan trắc. Giá trị này sẽ tạo ra báo hiệu sai thay đổi về
mức trong khi trên thực tế, thay đổi không xảy ra.
Vì thế trong thực tế, cần thiết kế hệ thống kiểm
soát đảm bảo ARL cao khi quá trình vận hành ở giá trị đích.
Khi xem xét giới hạn hai phía, với trung bình
quá trình vẫn tại đích, ARL giảm đi một nửa, lúc này nó là 1/(0,001 35 + 0,001 35)
= 370.
Giả sử trung bình quá trình thay đổi một độ lệch
chuẩn về phía giới hạn kiểm soát trên. Lúc đó, kỳ vọng là một số 2,28 % sẽ nằm trên
giới hạn kiểm soát trên. ARL đối với UCL trở thành 1/0,022 8 = 44 với giới hạn một
phía. Nói cách khác, trung bình, cần thêm 44 khoảng quan trắc để báo hiệu sự
dịch chuyển về trung bình bằng một độ lệch chuẩn.
Khi xem xét giới hạn hai phía ở đây chỉ 0,003
2 % được dự kiến thấp hơn LCL vì trung bình quá trình bằng bốn độ lệch chuẩn
tính từ LCL. Vì 1/(0,000 032 + 0,022 8) không ảnh hưởng nhiều đến ARL tính được
cho một giới hạn nên với sự dịch chuyển về trung bình một độ lệch chuẩn, ARL
đối với giới hạn hai phía xấp xỉ bằng với giới hạn một phía, cụ thể là 44.
Tóm lại:
Với trung bình ở giá trị đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sự dịch chuyển về mức trung bình tăng
ARL đối với giới hạn hai phía gần như bằng với
giới hạn một phía
Tất nhiên, trong thực tế, các quy tắc báo hiệu
khác như bổ sung giới hạn cảnh báo, loạt trên và dưới trung bình, v.v…, sẽ đảm bảo
phát hiện nhanh sự dịch chuyển nhưng tăng chi phí báo hiệu sai khi quá trình tại
đích. Biểu đồ Shewhart rất hấp dẫn và phổ biến vì cực kỳ đơn giản và hiệu quả trong
việc phát hiện các nguyên nhân đặc biệt riêng rẽ làm phát sinh sự dịch chuyển
lớn.
Tuy nhiên, cần thừa nhận rằng có sự hạn chế vốn
có trong việc báo hiệu khác ngoài sự dịch chuyển lớn ngay cả khi chúng vẫn tồn
tại mà không ảnh hưởng nghiêm trọng đến phạm vi báo động sai. Điều này cho thấy
vai trò của một phương pháp khác nhằm phát hiện sự dịch chuyển nhanh hơn trong
khi vẫn duy trì các ARL lâu dài khi ở đích. Phương pháp cusum rất thích hợp cho
việc này.
8. Các loại chương
trình quyết định cusum
8.1. Các loại mặt nạ V
Quy tắc quyết định đơn giản nhất để sử dụng cùng
với biểu đồ cusum nằm trong mặt nạ loại V. Có bốn dạng mặt nạ hơi khác nhau,
nhưng giống hệt nhau về nguyên tắc và tác dụng. Mục đích của chúng được giải
thích trong các điều tiếp theo. Các loại là:
a) mặt nạ V cắt tỉa;
b) mặt nạ nửa parabôn; c) mặt nạ mũi hếch, và
d) mặt nạ V hoàn chỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1. Hình dạng và kích thước
Mặt nạ V cắt tỉa “mục đích chung” được minh
họa trong Hình 5. Nó bao gồm điểm mốc được biểu thị là O trên hình vẽ. Hai
đường thẳng đứng xuất phát từ mốc, OB và OC, mỗi đoạn dài 5se đơn vị (nghĩa là H =
5se). Hai đường này được
gọi là khoảng quyết định. Hai cạnh nghiêng, BA và CD, được gọi là đường quyết định,
có thể kéo dài theo yêu cầu để bao gồm các điểm cusum được vẽ. Về kích thước,
EO bằng 10 khoảng quan trắc và khoảng cách EA và ED theo chiều thẳng đứng đều bằng
10se đơn vị (nghĩa là cho
độ dốc F = 0,5se).

Hình 5 - Hình dạng và
kích thước mặt nạ V cắt tỉa mục đích chung
Mặt nạ V cắt tỉa vẽ theo tỷ lệ thực tế được
thể hiện trong Hình 6 đối với biến quá trình có độ lệch chuẩn là 0,2. Ở đây sử
dụng độ lệch chuẩn, chứ không phải là sai số chuẩn, vì mặt nạ cụ thể được tạo
ra để theo dõi các quan trắc riêng lẻ chứ không phải là giá trị trung bình.

Hình 6 - Mặt nạ V
được vẽ theo tỷ lệ thực tế cho đặc trưng quá trình với độ biến động vốn có cụ thể
(độ lệch chuẩn = 0,2)
8.2.2. Ứng dụng của mặt nạ V cắt tỉa
Mặt nạ được sử dụng bằng cách đặt điểm mốc tại
giá trị vẽ đồ thị được lựa chọn trên biểu đồ cusum, với đường mốc nằm ngang
trên biểu đồ. Trong tình huống kiểm soát liên tục, giá trị vẽ đồ thị được lựa
chọn thường là điểm mới nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7 minh họa tình huống “được kiểm soát” khi
không có sự lệch hướng đáng kể nào so với giá trị đích được phát hiện, và hai
tình huống “mất kiểm soát”, một là khi có sự giảm đáng kể về giá trị được thể hiện
và trường hợp thứ hai là khi có sự gia tăng đáng kể. Độ lệch chuẩn 0,2 được sử
dụng trong ba hình minh họa của Hình 7. Giá trị đích được sử dụng để xây dựng biểu
đồ cusum bằng với trung bình đích đối với quá trình.
Tình trạng hiện tại được xác định bằng cách lập
mặt nạ V cho biểu đồ cusum từng bước theo các điểm dữ liệu tích lũy.

a) Không có thay đổi đáng kể về trung bình
quá trình so với giá trị đích cusum

b) Trung bình quá
trình giảm đáng kể so với giá trị đích

c) Trung bình quá
trình tăng đáng kể so với giá trị đích
Hình 7 - Hình minh
họa việc sử dụng mặt nạ V cắt tỉa để phát hiện sự thay đổi đáng kể về trung
bình quá trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7 b) cho thấy trung bình quá trình thấp hơn
đáng kể so với giá trị đích. Trong khi sai lệch đáng kể không được phát hiện
cho đến quan trắc 10, từ góc độ trực quan trung bình quá trình dường như vận
hành ở mức thấp ngay từ quan trắc 1. Bằng cách ghi lại đường dốc của đường
thẳng đi qua các điểm quan trắc, có thể thực hiện việc đánh giá trung bình thực
tế của quá trình. Điều này sẽ đưa ra hướng dẫn về mức độ điều chỉnh cần thiết
để đưa quá trình về giá trị đích của nó, và chỉ số chẩn đoán để xác định những
gì xảy ra tại quan trắc 1 để trước hết đặt quá trình ở mức thấp này.
Hình 7 c) cho thấy trung bình quá trình lớn
hơn đáng kể so với giá trị đích. Điều này không được ghi nhận là đáng kể cho
đến quan trắc 14. Có thể thấy rằng quá trình này dường như vận hành thấp hơn
giá trị đích cho đến quan trắc 6 nhưng không đủ để gây ra điều kiện mất kiểm
soát. Sau đó, theo quan trắc 6, mức đã thay đổi sang giá trị cao hơn giá trị
đích. Bằng cách đo dốc đường thẳng lên đến và từ quan trắc 6, cùng với quan trắc
ban đầu của nó, công cụ điều chỉnh và trợ giúp chẩn đoán đều được đưa ra.
Khi chỉ áp dụng giới hạn quy định trên hoặc dưới,
kiểm soát một phía là thích hợp. Khi đó, có thể sử dụng một nửa mặt nạ. Khi
theo dõi dựa trên sự dịch chuyển lên/xuống, chỉ phần dưới/trên tương ứng của mặt
nạ là cần thiết. Tuy nhiên, mặt nạ hoàn chỉnh có thể vẫn được ưu tiên hơn trên cơ
sở đơn giản và thông tin. Có thể bỏ qua bất kỳ sự dịch chuyển nào theo hướng
không thích hợp từ quan điểm quy định, hoặc được sử dụng để hướng sự chú ý đến sự
dịch chuyển đáng kể theo hướng mong đợi hơn.
8.2.3. Độ dài trung bình của loạt mẫu
Thuộc tính độ dài trung bình của loạt mẫu (ARL)
đối với mặt nạ V cắt tỉa mục đích chung với kích thước cho trên Hình 8 được
liệt kê trong Bảng 4 đối với độ lệch chuẩn, hay sai số chuẩn, của biến được vẽ.
ARL cusum được so sánh với các biến có hai quy tắc quyết định liên quan đến các
phương pháp kiểm soát chuẩn quốc tế được thiết lập tốt.
Các quy tắc này là:
- Quy tắc Shewhart 1: một điểm nằm ngoài
các giới hạn hành động hoặc giới hạn kiểm soát, cụ thể là ± 3 độ lệch chuẩn tính từ đường tâm;
- Quy tắc Shewhart 2: hai điểm liên tiếp nằm
ngoài các giới hạn cảnh báo, cụ thể là ±
2 độ lệch chuẩn tính từ đường tâm.
CHÚ THÍCH: Giả định biến được vẽ đồ thị có
phân bố chuẩn với độ lệch chuẩn s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Cusum chuẩn đề cập có h
(chiều cao của khoảng quyết định) = 5,0 và ¦ (độ dốc của đường quyết định) = 0,5 như trên
Hình 4. Giới hạn Hành động Shewhart chỉ liên quan đến Quy tắc Shewhart 1. Giới
hạn Hành động Shewhart và Giới hạn cảnh báo áp dụng cho sự kết hợp quy tắc
Shewhart 1 và 2.

Hình 8 - Độ dài trung
bình của loạt mẫu, liên quan đến sự dịch chuyển từ giá trị đích, đối với mặt nạ
V cắt tỉa mục đích chung so sánh với biểu đồ kiểm soát Shewhart chuẩn
Bảng 4 - Độ dài trung
bình của loạt mẫu liên quan đến sự dịch chuyển từ giá trị đích đối với mặt nạ V
cắt tỉa mục đích chung của Hình 5 so sánh với biểu đồ kiểm soát Shewhart chuẩn bằng
cách sử dụng bộ hai quy tắc
Sự dịch chuyển
trung bình quá trình từ giá trị đích
(theo đơn vị se)
Độ dài trung bình
của loạt mẫu
Mặt nạ V cắt tỉa
chuẩn
Biểu đồ kiểm soát
Shewhart với giới hạn hành động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0
931,0
741,0
556,0
0,2
198,0
308,0
223,0
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200,0
134,0
0,6
27,0
120,0
75,0
0,8
15,0
72,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
10,0
44,0
26,0
1,2
7,8
28,0
16,0
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,0
11,0
1,6
5,3
12,0
7,4
1,8
4,6
8,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
4,0
6,3
4,1
2,2
3,6
4,7
3,2
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,7
2,6
2,6
3,0
2,9
2,2
2,.8
2,8
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
2,6
2,0
1,7
ARL là chỉ số tính hiệu quả của phương pháp quyết
định:
- ARL tại giá trị đích càng cao thì xác suất báo
động sai càng thấp;
- ARL ở độ lệch trung bình từ giá trị đích
của chúng càng thấp thì việc phát hiện thay đổi càng nhanh.
Hình 8 và Bảng 4 cho thấy như sau:
a) Giá trị L0 (ARL tại dịch
chuyển bằng “không”) của biểu đồ cusum lớn hơn so với biểu đồ Shewhart với các giới
hạn hành động, trong khi biểu đồ Shewhart với giới hạn hành động và giới hạn cảnh
báo có giá trị L0 nhỏ hơn. Như vậy trong số ba biểu đồ, biểu
đồ cusum có tỷ lệ báo động sai thấp nhất, trong khi biểu đồ Shewhart với giới
hạn hành động và giới hạn cảnh báo có tỷ lệ báo động sai cao nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đối với dịch chuyển lớn hơn 2se, biểu đồ Shewhart
với quy tắc hành động và quy tắc cảnh báo đáp ứng nhanh hơn biểu đồ cusum. Đối
với dịch chuyển lớn hơn 2,4se, biểu đồ Shewhart
với giới hạn hành động và giới hạn cảnh báo đáp ứng nhanh hơn biểu đồ cusum.
Tuy nhiên, đáp ứng nhanh hơn này của biểu đồ Shewhart là ở chi phí tỷ lệ báo động
sai hơn.
8.2.4. Bình luận chung về độ dài trung bình
của loạt mẫu
Trước tiên, kích thước của mặt nạ V cắt tỉa
mục đích chung, hoặc chuẩn, được thiết kế đặc biệt thích hợp cho việc phát hiện
dịch chuyển trong miền của một sai số chuẩn (1se). Nếu trọng tâm là dịch chuyển khác thì sử
dụng giá trị h và ¦ khác. Ngoài ra, có
thể sử dụng mặt nạ V với các cấu hình hoặc hình dạng khác với loại mặt nạ cắt tỉa
để cải thiện thuộc tính của ARL và do đó thay đổi hiệu năng phát hiện. Ví dụ như
mặt nạ V nửa parabôn và mặt nạ V mũi hếch được thảo luận tương ứng trong 8.4 và
8.5.
Thứ hai, quy tắc vận hành bổ sung thường được
sử dụng kết hợp với biểu đồ kiểm soát Shewhart. Các quy tắc này bao gồm “7 điểm
liên tiếp trên một phía của trung bình” và “7 khoảng được vẽ liên tiếp đều tăng
hoặc đều giảm”. Vấn đề của những quy tắc này là chúng làm giảm đáng kể giá trị
của ARL khi trung bình quá trình tại đích, do đó tăng đáng kể rủi ro báo động sai.
Thứ ba, có một số yếu tố ảnh hưởng đến độ ổn
định của thước đo ARL. Các yếu tố này bao gồm mô hình dạng biến động cơ bản, giá
trị của se và tính độc lập của giá
trị quan trắc. Bảng ARL được cho trong Bảng 4 và Hình 8 dựa trên ba giả định:
a) quan trắc được phân bố chuẩn;
b) độ lệch chuẩn được biết chính xác; và
c) các quan trắc liên tiếp độc lập về thống kê.
Phân bố chuẩn là đối xứng. Nhìn chung, độ bất
đối xứng có đuôi dài hơn đồng nghĩa với hướng dịch chuyển tiềm ẩn, trong kiểm
soát một phía, sẽ rút ngắn ARL đích, nhưng có ít ảnh hưởng về ARL đối với dịch
chuyển lớn hơn về trung bình. Ngược lại, nếu đuôi ngắn hơn theo hướng dịch
chuyển tiềm ẩn thì ARL ở mức đích sẽ được kéo dài đáng kể và cũng ít ảnh hưởng
đến ARL đối với dịch chuyển lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 - Minh họa về
ảnh hưởng đến ARL của giá trị sai số chuẩn, se, không đúng
Dịch chuyển trung
bình quá trình khỏi giá trị đích, đơn vị se thực
Độ dài trung bình
của loạt mẫu (ARL)
Ước lượng quá 10 % se
Ước lượng đúng se
Ước lượng dưới 10 %
se
0,0
3 000,0
930,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
45,0
38,0
35,0
1,0
10,0
10,5
10,0
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,8
6,0
2,0
4,4
4,1
4,5
Sự tự tương quan dương có xu hướng rút ngắn ARL
và tự tương quan âm kéo dài ARL.
Cần lưu ý rằng các tác động của ba giả định
này được thảo luận ở đây không chỉ là đặc thù đối với biểu đồ cusum mà còn áp
dụng được cho các phương pháp phân tích biểu đồ khác.
8.3. Cách tiếp cận thiết kế thay thế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
So sánh hiệu năng của những thiết kế thay thế
này cùng với mặt nạ V cắt tỉa chuẩn hóa được thể hiện trong Bảng 6.
Bảng 6 - Độ dài trung
bình của loạt mẫu (ARL) đối với các mặt nạ cusum khác nhau
Dịch chuyển trung bình so với đích (đơn vị se)
Dịch chuyển trung
bình so với đích
(đơn vị se)
Mặt nạ V cắt tỉa
(h = 5; ¦ = 0,5)
Mặt nạ V nửa parabôn
(như quy định trong
Bảng 7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(h = 5; ¦ = 0,5 và h = 2,05; ¦ = 1,3)
Mặt nạ V cắt tỉa
FIR
(h = 5; ¦ = 0,5)
0,00
465,0
235,0
300,0
448,0
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
113,0
114,0
125,0
0,50
38,0
36,0
36,0
29,0
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
10,0
6,4
1,50
5,8
5,3
5,3
3,4
2,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,3
3,3
2,4
2,50
3,1
2,3
2,3
1,9
3,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
1,8
1,5
3,50
2,2
1,4
1,5
1,3
4,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
1,3
1,2
8.4. Mặt nạ V nửa parabôn
Mặt nạ V cắt tỉa mục đích chung, hoặc chuẩn
hóa, được chọn với các tham số h = 5 và ¦ = 0,5. Có thể lựa chọn các giá trị tham số h và ¦ khác nhau của mặt nạ V cắt tỉa để cho
đáp ứng nhanh đối với sự dịch chuyển về trung bình có cỡ cụ thể. Trong các trường
hợp khác, một số ngành công nghiệp như công nghiệp thực phẩm, nếu cần phải cải tiến
tốc độ phát hiện sự dịch chuyển trung bình lớn hơn trong khi vẫn giữ tính ưu việt
của cusum trong việc báo hiệu sự dịch chuyển nhỏ hơn thì cần thay đổi kiểu mặt
nạ.
Một giải pháp khác là mặt nạ nửa parabôn
trong đó biên dạng cong được thể hiện thành mặt nạ cắt tỉa gần đầu thu hẹp của nó
như thể hiện trên Hình 9.

Hình 9 - Hình minh
họa mặt nạ nửa parabôn
Cơ sở của mặt nạ nửa parabôn ở Hình 9 là mặt
nạ V cắt tỉa mục đích chung ở Hình 5. Tuy nhiên, trên năm khoảng quan trắc cuối
cùng ở đầu thu hẹp, mặt nạ uốn cong có độ rộng 1,25se chứ không phải là 5se. Dữ liệu để xây dựng
mặt nạ được cho trong Bảng 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách từ mốc, J
(khoảng quan trắc, J)
0
1
2
3
4
5
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nửa độ rộng của mặt nạ tại J (đơn vị
của se)
1,25
3,10
4,65
5,90
6,85
7,50
10,00
15,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ynửa độ rộng
của mặt nạ tại J = 1,25 + 2,00J - 0,15 J2
Tuyến tính
Hiệu năng hoạt động của mặt nạ nửa parabôn
là:
a) tốt hơn so với mặt nạ V cắt tỉa bắt đầu từ
không chuẩn hóa trên toàn độ rộng của sự dịch chuyển trung bình. Tuy nhiên, điều
này đạt được với chi phí gần như gấp đôi về tỷ lệ báo động sai ở giá trị đích;
b) kém hơn so với mặt nạ V cắt tỉa FIR chuẩn
hóa cả về tỷ lệ báo động sai và báo hiệu sự dịch chuyển về trung bình ngoài
dịch chuyển nhỏ hơn 0,5 độ lệch chuẩn; và
c) kém hơn so với mặt nạ mũi hếch thể hiện ở báo
động sai tại giá trị đích trong khi có hiệu năng tương đương trong việc phát hiện
sự dịch chuyển về trung bình.
Những tính năng này được thể hiện trong Bảng 6
cho thấy ARL tương đương, liên quan đến sự dịch chuyển về trung bình, đối với
các quy tắc quyết định cusum khác.
8.5. Mặt nạ V mũi hếch
Mặt nạ V mũi hếch nhằm đạt được những lợi ích
tương tự như mặt nạ V nửa parabôn nhưng với quy trình thiết lập đơn giản hơn. Vì
vậy nó rất hữu ích trong ứng dụng khi đáp ứng sớm hơn đối với dịch chuyển lớn
là cần thiết. Điều này đạt được bằng cách xếp chồng hai hoặc nhiều mặt nạ V cắt
tỉa. Minh họa được thể hiện trên Hình 10 đối với mặt nạ V cắt tỉa với h = 2,05 và
¦ = 1,5, chồng lên
trên mặt nạ chuẩn hóa với h = 5,0 và ¦
= 0,5. Bảng 6 minh họa mặt nạ mũi hếch này mang lại hiệu năng tốt gần như mặt
nạ V cắt tỉa nửa parabôn trong phạm vi độ rộng của dịch chuyển rộng hơn thu
được nhờ mặt nạ V cắt tỉa chuẩn hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 10 - Hình minh
họa mặt nạ V mũi hếch
8.6. Mặt nạ V hoàn chỉnh
Các quy tắc quyết định cũng có thể được áp dụng
bằng cách sử dụng mặt nạ V hoàn chỉnh, như được thể hiện trên Hình 11. Mặt nạ này
có đặc trưng hiệu năng giống với mặt nạ cắt tỉa vì vậy thảo luận được rút ngắn.
Hình 11 cho thấy các đường quyết định cắt
nhau tại đỉnh O. Điều này có nghĩa là không còn điểm mốc nữa và đỉnh nằm trên
biểu đồ cusum tạo ra khoảng cách OA kéo dài về phía trước (bên phải) ứng với
quan trắc mới nhất trong dãy quan trắc của đặc trưng quan tâm. OA được gọi là
khoảng cách tính từ đỉnh mặt nạ, d. Đối với các đặc trưng giống với mặt nạ
V cắt tỉa chuẩn đã nêu, H = 5se và d = 10 đơn vị quan trắc.

Hình 11 - Mặt nạ V
hoàn chỉnh
8.7. Cusum đáp ứng ban đầu nhanh (FIR)
Cusum đáp ứng ban đầu nhanh (FIR) nhằm giảm ARL
đối với dịch chuyển về của trung bình đó là mong muốn phát hiện mà không làm giảm
đáng kể ARL tại đích: điều này liên quan đến chuẩn mực quyết định so sánh thông
thường. Nói cách khác, mục tiêu là để đáp ứng nhanh hơn với sự dịch chuyển
trong khi vẫn duy trì tỷ lệ báo động sai.
So sánh các ARL trong cột 2 và 5 của Bảng 6
cho thấy chương trình FIR có đáp ứng nhanh hơn nhiều đối với dịch chuyển về của
trung bình trong toàn độ rộng (29 thay cho 38 tại 0,5se và 6,4 thay cho 10 tại
1se) trong khi vẫn duy
trì khả năng so sánh về ARL đích, 448 được so sánh với 465.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với FIR, thay vì tích lũy từ “không”, có một
điểm khởi đầu đối với cusum. Giá trị thuận tiện cho khởi đầu này nhìn chung được
chấp nhận là một nửa khoảng quyết định, h/2.
Lý do đằng sau cusum FIR là nếu có một dịch
chuyển trước, hoặc khi, biểu đồ cusum bắt đầu thì bắt đầu phần cusum theo hướng
nó chuyển động sẽ đẩy nhanh báo hiệu dịch chuyển về trung bình. Mặt khác, nếu quá
trình không di chuyển, cusum sẽ lùi về phía “không” và vận hành giống như cusum
khởi đầu từ “không” bình thường.
Khi được sử dụng kết hợp với chương trình
quyết định dạng bảng (xem 8.8), điểm khởi đầu thường được sử dụng với cả cusum
trên và dưới.
8.8. Cusum dạng bảng
8.8.1. Thuyết minh
Đôi khi mục đích chính của quy trình cusum
đơn thuần là phát hiện các điều kiện ngoài chuẩn, hơn là thể hiện trực quan thông
tin về dữ liệu liên tiếp. Như vậy, có thể ghi lại thông tin cusum theo dạng
bảng thay cho biểu đồ. Quy tắc quyết định bằng số thay thế mặt nạ được sử dụng với
biểu đồ cusum thông thường.
Chương trình như vậy được gọi là cusum bảng.
Mặt nạ V phát hiện những thay đổi trong đường
dốc. Khoảng quyết định của nó, hse, cho phép có mức độ phân tán trong các điểm cusum. Đường
dốc đường quyết định của mặt nạ tương ứng với mức quá trình trung bình của “giá
trị đích ± ¦se”.
Với chương trình dạng bảng, thay vì tích lũy
và vẽ đồ thị:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ta tích lũy riêng và lập bảng:
giá trị quan trắc - (giá trị đích + ¦se),
đặt lại giá trị tổng tích lũy từ “không” trở
thành âm, đối với cusum trên để phát hiện sự tăng của trung bình; và
tích lũy và lập bảng:
giá trị quan trắc - (giá trị đích - ¦se),
đặt lại giá trị tổng tích lũy về “không” trở
thành dương, đối với cusum dưới để phát hiện sự giảm của trung bình.
Điều này đưa ra:
đường quyết định nằm ngang tại “± hse”,
thay vì:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Về quyết định thống kê thuần túy, tác động giống
hệt như thu được với mặt nạ V so sánh.
8.8.2. Phương pháp cusum dạng bảng
Các bước sau đây được thực hiện trong việc
thiết lập và giải thích chương trình khoảng quyết định cusum hai phía đối với đặc
trưng dữ liệu được đo có phân bố chuẩn.
Bước 1 - Thiết lập các tham
số cusum
a) Thiết lập khoảng quyết định, h.
b) Thiết lập đường dốc đường quyết định, ¦.
c) Thiết lập giá trị đích, T.
d) Ước lượng sai số chuẩn của đặc trưng, se.
Bước 2 - Tính chuẩn mực
cusum
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 3 - Chuẩn bị bảng cusum
theo cột, đối với cusum lập bảng trên để phát hiện sự tăng lên về mức trung
bình
e) Số quan trắc.
f) Giá trị.
g) Giá trị - (T + ¦se).
h) Cusum của [Giá trị - (T + ¦se)].
CHÚ THÍCH: Đây là bảng tương tự như được sử
dụng cho đồ thị cusum thông thường ngoại trừ (T + ¦se) thay thế giá trị T, ¦se, là đường dốc của đường quyết định
mặt nạ V tương đương.
Bước 4 - Chuẩn bị bảng cusum
theo cột, đối với cusum bảng dưới để phát hiện sự giảm về mức trung bình
Như với Bước 3, ngoại trừ:
i) Giá trị - (T - ¦se).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 5 - Nhập dữ liệu
k) Nhập dữ liệu và thực hiện các phép tính.
l) Đối với giá trị cusum dương: Bắt
đầu tại “không”, tích lũy cột “Cusum của [Giá trị - (T + ¦se)]”. Nếu cusum âm tại bất kỳ điểm nào,
điều chỉnh lại về “không” và tiếp tục tại “không” đến khi cusum dương trở lại.
Nếu cusum chạm tới hoặc vượt quá biên giới quyết định, hse, thì báo hiệu sự
dịch chuyển hướng lên.
m) Đối với giá trị cusum âm: Bắt đầu tại
“không”, tích lũy cột “Cusum của [Giá trị - (T - ¦se)]”. Nếu cusum dương tại bất kỳ điểm nào,
điều chỉnh lại về “không” và tiếp tục tại “không” đến khi cusum trở thành âm. Nếu
cusum chạm tới hoặc xuống thấp hơn biên giới quyết định, hse, thì báo hiệu sự
dịch chuyển đi xuống.
Ví dụ về phương pháp được thể hiện trong Bảng
8 và một ví dụ khác về phương pháp bảng nêu trong Phụ lục B.
Bảng 8 - Ví dụ về
chương trình cusum bảng
Giá trị
Giá trị - 11
Cusum
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị - 9
Cusum
(dưới)
Bình luận
10
-1
0
+1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
-1
0
+1
0
10
-1
0
+1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
+3
+3
+5
0
Trung bình quá trình cao hơn đích do đó
cusum dưới bằng “không”
14
+3
+6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
3
-8
0
-6
-6
3
-8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-6
-12a
a Báo hiệu trung bình thấp
10
-1
0
+1
-11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1
0
+1
-10
10
-1
0
+1
-9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1
0
+1
-8
10
-1
0
+1
-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+6
+6
+8
0
17
+6
+12b
+8
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Giá trị đích = T = 10: se = 2: h = 5,
¦ = 0,5.
CHÚ THÍCH 2: Cột 2 = Giá trị - (T + ¦se) = Giá trị - (10 +
1) = Giá trị - 11.
CHÚ THÍCH 3: Cột 4 = Giá trị - (T - ¦se) = Giá trị - (10 -
1) = Giá trị - 9.
9. Phương pháp cusum
đối với kiểm soát quá trình và chất lượng
9.1. Tính chất các thay đổi cần được phát
hiện
9.1.1. Mức độ thay đổi cần phát hiện
Khi thiết kế hệ thống cusum để theo dõi tham số
quá trình hoặc đặc trưng sản phẩm, cần xem xét về mức độ dịch chuyển hoặc thay đổi
trong tham số hay đặc trưng quan trọng cần phát hiện. Quyết định này sẽ ảnh hưởng
đến hình dạng của bất kỳ “mặt nạ V” nào có thể được sử dụng để quan sát báo
hiệu mất kiểm soát. Khi kiểm soát tham số hoặc đặc trưng, nhiều chuyên gia lấy
là sự dịch chuyển nhỏ nhất tại đó có thể điều chỉnh quá trình. Có điểm nhỏ
trong việc tìm sự dịch chuyển nhỏ hơn đối với tác động trên đồ thị cusum có khả
năng tạo ra hiện tượng “thăng giáng” (xem 9.1.5).
Những thay đổi xảy ra có thể được phân loại
là “nấc”, “độ trôi” hoặc “chu kỳ ”.
9.1.2. Thay đổi “nấc”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.3. Độ trôi
Kiểu thay đổi này thường được kết hợp với các
dạng hao mòn của thiết bị hoặc công cụ nhưng có thể xảy ra, trong trường hợp con
người, khi tiêu chuẩn thay đổi theo thời gian, ví dụ: tiêu chuẩn kiểm tra. Dạng
thức sẽ được phát hiện bằng đồ thị cusum và được mô tả bằng độ dốc tăng (hoặc giảm).
9.1.4. Chu kỳ
Dạng thay đổi theo thời gian và lặp lại chính
dạng đó được gọi là thay đổi chu kỳ. Ví dụ, nó có thể xảy ra trong nhà máy có
ba ca làm việc và cả ba công nhân thực hiện cùng một nhiệm vụ tương tự theo
cách khác biệt. Vì có trình tự nhất định của các ca, ví dụ: Ca B luôn sau Ca A,
dạng chu kỳ sẽ xuất hiện. Đồ thị cusum thể hiện dạng này như chu kỳ khi độ dốc
đi theo hướng tiếp nối nhau cho đến khi nó thay đổi trở lại, v.v...
9.1.5. Sự thăng giáng
Sự thăng giáng xảy ra khi không thể điều chỉnh
chính xác tham số hoặc đặc trưng theo giá trị đích mong muốn, và kéo theo báo hiệu
mất kiểm soát, sự điều chỉnh đưa vị trí của tham số hoặc đặc trưng về phía kia
của đích. Đồ thị cusum xây dựng độ dốc theo hướng ngược lại và cuối cùng nhận báo
hiệu để thay đổi điều chỉnh đã được thực hiện trước đó.
Bằng cách này, dạng “zic zắc” sẽ được phát hiện
trên đồ thị cusum. Rõ ràng đây là tình huống không thỏa mãn nhất và cần tránh bằng
cách lựa chọn cẩn thận “giá trị đích” ban đầu và cần điều chỉnh ở mức tối thiểu
tiếp theo. Xem 9.3.1 Bước 13 c) đối với sự thăng giáng trung hòa hơn.
9.2. Lựa chọn các giá trị đích
9.2.1. Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị đích nằm giữa hai giá trị có cùng khả
năng chấp nhận sẽ tạo ra “sự thăng giáng” như được mô tả trong 9.1.5.
9.2.2. Giá trị chuẩn (cho trước) làm giá trị
đích
Giá trị đích đơn giản nhất để gán là giá trị
“cho trước” hoặc “gán trước”. Khi chọn cách này, giá trị đích thường được đặt bằng
một giá trị quy định như giá trị danh nghĩa hoặc giá trị giữa dung sai. Những
giá trị này được nêu trong các tài liệu quy định hoặc bản vẽ khi ứng dụng dựa trên
kỹ thuật. Nếu ứng dụng cusum là phi sản xuất, đích đã cho có thể là một mức hiệu
năng như thời gian dự kiến để xử lý hóa đơn hoặc chi tiêu hàng tháng được dự
toán đối với phòng ban trong công ty.
Bản thân giá trị đích có thể thay đổi. Ví dụ,
nếu theo dõi doanh thu bán kem bằng biểu đồ cusum trên cơ sở hàng tháng, giá
trị đích được sử dụng có thể khác theo thời gian trong năm. Có thể dự đoán rằng
kem sẽ được bán trong các tháng mùa hè nhiều hơn so với mùa đông và vì vậy có
thể sử dụng đích khác nhau cho từng tháng. Việc không nhận biết dạng doanh thu
và thay vào đó sử dụng giá trị không đổi cho các tháng sẽ dẫn đến đồ thị sai
lệch trên giấy vẽ biểu đồ cusum. Giá trị cusum có khả năng tăng trong một khoảng
thời gian của năm và sau đó giảm trong khoảng thời gian khác. Nếu đích đã được
thay đổi, cusum sẽ được chuẩn bị tốt hơn để chỉ ra việc có bất kỳ thay đổi đáng
kể nào về mức doanh thu kem hay không nếu loại bỏ “tính thời vụ”.
Giá trị đích không thích hợp có thể dẫn đến hiện
tượng “thăng giáng” mô tả trong 9.1.5 và do đó cần xem xét cẩn thận khi lựa
chọn đích loại này.
Chuẩn mực đối với cách tiếp cận giá trị đã cho
được sử dụng khi theo dõi trung bình hoặc mức trung bình (vị trí) đối với tham số
hoặc đặc trưng đang xét. Mặc dù có thể sử dụng cách tiếp cận tương tự để thiết
lập giá trị đích cho việc theo dõi độ biến động (phân tán) như độ lệch chuẩn
nhóm con hoặc độ rộng, nhưng thực tế này không được khuyến nghị trong TCVN 9945
(ISO 7870). Ưu tiên tiến hành bằng cách sử dụng hướng dẫn trong 9.2.3 và điều
sau đó.
9.2.3. Đích dựa trên hiệu năng
Giá trị đích có thể được thiết lập từ các mức
hiệu năng hiện tại. Cách tiếp cận này phù hợp với biểu đồ kiểm soát dựa trên hiệu
năng trong đó kiểm soát được thiết lập theo hiệu năng của tham số quá trình
hoặc đặc trưng sản phẩm gần đây.
Để theo dõi vị trí hoặc sự phân tán, điều thiết
yếu là thu thập dữ liệu trong giai đoạn “thử nghiệm” hoặc “thu thập dữ liệu”.
Khoảng thời gian này cần đủ dài để theo dõi đầy đủ độ biến động vốn có và đây sẽ
là đối tượng đánh giá. Thông thường, phép thử cần đủ dài để đưa ra 25 điểm trên
đồ thị cusum. Từ dữ liệu này, cần ước lượng giá trị trung bình và độ lệch
chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Chương trình cusum đối với việc theo dõi
vị trí
9.3.1. Chương trình chuẩn
Xem Hình 12.
Bước 1 - Xác định đối tượng
lập biểu đồ cusum
Xác định tham số quá trình hoặc đặc trưng sản
phẩm cần theo dõi.
CHÚ THÍCH 1: Đây có thể là hướng dẫn từ khách
hàng hoặc tham số quá trình chính hoặc đặc trưng sản phẩm quan trọng. Đối tượng
cũng có thể được xác định trong quá trình thực hiện giải quyết vấn đề.
Bước 2 - Xác định cỡ nhóm con
Xác định nhóm con hợp lý đối với biểu đồ
cusum là quá trình tư duy đồng nhất được sử dụng để xây dựng bất kỳ biểu đồ
Shewhart nào.
Nếu tham số quá trình là đối tượng cusum được
lựa chọn, cỡ nhóm con thích hợp nhất thường là một. Điều này là do các tham số,
ví dụ: nhiệt độ của dung dịch hay áp lực trong bình không có khả năng thay đổi
trong thời gian ngắn. Thực hiện một vài phép đo lặp lại liên tục tiếp nối nhau không
có khả năng thể hiện bất kỳ sự khác biệt nào trong phép đo. Điều này sẽ dẫn đến
các vấn đề kỹ thuật khi xác định độ lệch chuẩn và thiết lập chính xác mặt nạ
cusum.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đã lựa chọn đặc trưng sản phẩm, cỡ nhóm
con hợp lý thường lớn hơn một và thường là năm. Cần thực hiện theo hướng phổ biến
ở đây. Cỡ nhóm con cũng được lựa chọn để thể hiện độ biến động ngẫu nhiên trong
quá trình.
Bước 3 - Lựa chọn chương
trình cusum
Bảng 9 cho thấy bộ chương trình chuẩn đưa ra một
loạt các yêu cầu điển hình về chương trình cusum. Bảng đưa ra hai chương trình
cơ bản, một chương trình đưa ra độ dài trung bình của loạt mẫu (ARL) khá dài tại
dịch chuyển bằng “không”, là chương trình CS1, và một chương trình còn lại ARL
ngắn hơn, là chương trình CS2. Nói cách khác, chương trình CS2 sẽ phát hiện
dịch chuyển trong mức quá trình nhanh hơn chương trình CS1 tương ứng, nhưng tại
mức chi phí cho nhiều “báo hiệu sai” hơn. Người chịu trách nhiệm lựa chọn chương
trình phải xác định tình huống nào là quan trọng hơn và từ đó lựa chọn chương
trình thích hợp. Bảng 10 minh họa sự khác biệt về hiệu năng của chương trình
chuẩn hóa này.
Bảng 9 - Chương trình
cusum chuẩn đối với trung bình nhóm con
Sự dịch chuyển quan
trọng về trung bìnha cần phát hiện
Chương trình CS1
Chương trình CS2
h
¦
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
¦
i) < 0,75se
8,0
0,25
5,0
0,25
ii) 0,75 đến 1,50se
5,0
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
iii) > 1,50se
2,5
1,00
1,8
1,00
CHÚ THÍCH 1: Chương trình CS1 cho độ dài
trung bình của loạt mẫu, L0, trong khoảng 700 đến 1000 khi
sự dịch chuyển thực tế bằng “không“.
CHÚ THÍCH 2: Chương trình CS2 cho độ dài
trung bình của loạt mẫu, L0, trong khoảng 140 đến 200 khi
sự dịch chuyển thực tế bằng “không“.
a Đối với các kết quả riêng lẻ (cỡ nhóm con
= 1), se thể hiện độ lệch
chuẩn. Khi cỡ nhóm con lớn hơn một, se thể hiện sai số chuẩn của trung bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không rõ nên chọn chương trình nào, thông
lệ và thực tế cho thấy chương trình khởi đầu tốt là chọn chương trình CS1 ii),
nghĩa là h = 0,5 và ¦ = 0,50.
Bảng 10 - So sánh
hiệu năng của chương trình cusum chuẩn đối với trung bình nhóm con
Các giá trị là độ dài
trung bình của loạt mẫu (ARL)
Dịch chuyển về
trung bình từ giá trị đích (theo đơn vị se)a
Chương trình CS1
Chương trình CS2
(i)
(ii)
(iii)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ii)
(iii)
0,00
730,0
930,0
715,0
140,0
200,0
170,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,4
17,0
27,0
10,5
11,5
15,0
1,00
11,4
10,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,4
7,4
8,8
1,50
7,1
5,8
5,4
4,7
4,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các giá trị được cho là ARL.
Người đọc cần biết rằng độ dài trung bình của loạt mẫu thực tế được lấy để
phát hiện sự dịch chuyển thực tế sẽ thay đổi và có thể ngắn hơn hoặc dài hơn ARL.
Khi điều này được quan tâm đặc biệt, người đọc cần kiểm tra phân bố của độ
dài loạt đối với sự dịch chuyển cụ thể từ đích để biết độ rộng dự kiến của độ
dài loạt có thể có.
a Đối với các kết quả riêng lẻ (cỡ nhóm con
= 1), se thể hiện độ lệch
chuẩn. Khi cỡ nhóm con lớn hơn một, se thể hiện sai số chuẩn của trung bình.
Cho dù chương trình nào được lựa chọn, giá
trị đối với các tham số này cần được nhân với độ biến động ước lượng, s (hoặc se), để xác định cỡ thực
tế và hình dạng của mặt nạ. Điều này được mô tả trong Bước 8.

Hình 12 - Lưu đồ xây dựng
cusum
Bước 4 - Thu thập dữ liệu
giai đoạn thử
Như đã nêu trong 9.2.3, dữ liệu cần thu thập sẽ
mô tả tính chất của độ biến động trong quá trình, vì vậy chương trình cusum có
thể được “điều chỉnh“ thích hợp và hỗ trợ việc thiết lập giá trị đích nếu cần.
Xác định giai đoạn thử trong đó tất cả các nguồn
biến động của quá trình sẽ được theo dõi. Giai đoạn này cần đủ dài hoặc tần số
lấy mẫu đủ lớn để tạo ra ít nhất 25 nhóm con dữ liệu.
Chú ý không đưa ra nguồn biến động bổ sung,
ví dụ: điều chỉnh quá trình, trong giai đoạn này vì điều này làm thay đổi dạng biến
động. Nếu có sự gián đoạn trong thu thập dữ liệu, cần đưa ra quyết định là giai
đoạn thử có cần phải thực hiện lại hay không hoặc đã có đủ dữ liệu trong giai
đoạn thử rút ngắn hay chưa. Nhìn chung, nếu số lượng nhóm con được thu thập là
20 hoặc nhiều hơn và nếu xét thấy tất cả các nguồn biến động tiềm ẩn được quan sát
trong 20 nhóm con thì số lượng nhóm con này sẽ là thỏa mãn và kết thúc giai
đoạn thử. Sau đó, cần sử dụng dữ liệu từ giai đoạn thử để thiết lập các mức biến
động mà chương trình cusum sẽ hoạt động. Điều này được mô tả trong Bước 5 và
6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khái quát
Các đoạn dưới đây đưa ra phương pháp ước
lượng se. Trường hợp đặc biệt
có thể xảy ra khi cần một cách tiếp cận khác. Cách tiếp cận khác này có thể yêu
cầu đánh giá se bằng cách xem xét độ
lệch chuẩn giữa trung bình nhóm con.
b) Cỡ nhóm con lớn hơn một (n > 1)
i. Tính độ rộng của mỗi nhóm con (quan trắc
lớn nhất trừ đi quan trắc nhỏ nhất).
ii. Tính độ rộng trung bình
của tất cả các độ rộng nhóm con.
iii. Ước lượng độ lệch chuẩn trong nhóm con (s0) bằng cách chia độ
rộng trung bình cho giá trị d2 thích hợp lấy từ Bảng 11.
iv. Ước lượng se bằng cách chia s0 cho căn bậc hai của cỡ
nhóm con, nghĩa là se = s0 /
.
Bảng 11 - Hệ số d2
để ước lượng độ lệch chuẩn trong nhóm con từ độ rộng trong nhóm con
Cỡ nhóm con, na
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1,128
3
1,693
4
2,059
5
2,326
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
2,704
8
2,847
9
2,970
10
3,078
CHÚ THÍCH: Đối với các nhóm con lớn hơn 10 các
phương pháp khác có thể hiệu quả hơn trong việc ước lượng độ lệch chuẩn trong
nhóm con.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp độ lệch chuẩn trong nhóm con (s)
có thể được dùng thay thế cho độ rộng nhóm con. Độ lệch chuẩn nhóm con trung bình,
, phải được tính thay cho
và s0 được ước lượng bằng
.
Bảng 18 có giá trị của c4.
c) Cỡ nhóm con là một (n = 1)
Cách tiếp cận được thực hiện để ước lượng se là sử dụng phương
pháp hiệu liên tiếp (đôi khi được gọi là độ rộng trượt của hai quan trắc).
Dữ liệu thu thập trong giai đoạn thử cần được
sắp xếp theo trình tự thu thập chúng. Cần tính độ rộng (hiệu) giữa kết quả đầu tiên
và kết quả thứ hai, sau đó là độ rộng giữa kết quả thứ hai và thứ ba, v.v...
Nếu có k nhóm con thì sẽ có k - 1 độ rộng. Tính trung bình của độ
rộng này
.
Sau đó, có thể tìm ước lượng của se bằng cách chia độ
rộng trung bình cho 1,128.
Bước 6 - Xác định giá trị
đích, T
Như mô tả trong 9.2, giá trị đích có thể là
giá trị đã cho hoặc giá trị dựa trên hiệu năng được xác định từ dữ liệu.
a) Giá trị đã cho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Giá trị dựa trên hiệu năng
Ở đây, cần xác định giá trị đích từ dữ liệu
thu được trong giai đoạn thử.
i. Tính giá trị trung bình (
) cho mỗi nhóm con.
ii. Tính trung bình (
)
của các trung bình nhóm con.
iii. Gán
là
giá trị đích, T.
Bước 7 - Thiết lập văn
phòng phẩm cusum
a) Khái quát
Điều 5 đưa ra hướng dẫn về việc thiết lập văn
phòng phẩm cusum.
b) Bảng cusum
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 12 - Bảng tính
cusum
Số nhóm con

- T
Giá trị cusum, C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v.v…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cỡ nhóm con là một, thay
bằng x, kết quả riêng trong
bảng.
c) Giấy vẽ đồ thị cusum
Chọn giấy vẽ đồ thị có khoảng giữa các đường
lưới thích hợp. Lựa chọn sẽ tùy thuộc vào mục đích sử dụng giấy dự kiến, ví dụ:
treo tường hoặc hiển thị công khai.
Chọn thang đo thích hợp. Thang đo sẽ chịu ảnh
hưởng bởi vị trí của đồ thị. Ví dụ, đối với đồ thị dùng trên tường hoặc hiển thị
công khai, khoảng cách giữa số nhóm con trên trục hoành có thể là 10 mm, trong
khi đối với đồ thị dùng trên bàn, chỉ sử dụng khoảng cách là 5 mm.
Khoảng thích hợp đối với trục (C)
cusum được cho bằng cách chọn khoảng cách tương tự cho trục hoành xấp xỉ bằng 2se, làm tròn khi thích
hợp. Việc chia thang đo này không có khả năng “san bằng” xu hướng quan trọng
hoặc phóng đại xu hướng không quan trọng.
Đánh dấu điểm tâm của trục cusum 0 và vẽ một
đường nằm ngang đậm nét trên giấy vẽ đồ thị qua điểm này. Đánh dấu ngoài thang đo
cusum thẳng đứng trên giấy vẽ đồ thị.
Ví dụ về giấy vẽ được thể hiện trên Hình 13.
Bước 8 - Lập mặt nạ cusum
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần xác định giá trị h, ¦ và se như mô tả trong điều này.
a) Tính H = hse
b) Tính F = ¦se
Mặt nạ cần được vẽ theo thang đo lựa chọn đối
với giấy vẽ cusum. Điều này là thiết yếu nếu mặt nạ được sử dụng chính xác để đưa
ra quyết định xem sự thay đổi có mức độ xác định trước đã xảy ra chưa.
CHÚ THÍCH 2: Một số mặt nạ được làm từ nguyên
liệu trong suốt như axêtat. Hình dáng của mặt nạ có thể tìm được bằng cách sử
dụng mực không xóa được. Đôi khi mặt nạ có thể được cắt ra từ một miếng thẻ, giá
trị H và F cũng được đánh dấu bằng cách sử dụng thang đo của giấy
vẽ cusum.
CHÚ THÍCH 3: Chương trình máy tính hiện có sẽ
hiển thị đồ thị cusum với mặt nạ được vẽ trên máy tính, tất cả đều chia tỷ lệ
tự động.
Bước 9 - Tính cusum cho dữ
liệu thử
Sử dụng giá trị đích xác định trong Bước 6
và bảng tương tự như thể hiện trong Bảng 12, tính giá trị cusum cho dữ liệu
thử.
Bước 10 - Vẽ cusum cho dữ
liệu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 11 - Xem xét đồ thị
cusum của dữ liệu thử về sự mất kiểm soát
Đặt chồng mặt nạ lên trên đồ thị cusum.
Thực hiện việc này bằng cách xác định vị trí
“điểm dẫn” được chỉ ra trên Hình 7 a) đến giá trị cusum được vẽ cuối cùng, cần chú
ý giữ điểm tâm của mặt nạ song song với trục “không” trên giấy vẽ. Điều này đảm
bảo mặt nạ được định hướng chính xác.
Mọi điểm ở phía ngoài cạnh (đường quyết định)
của mặt nạ đều cho thấy sự có mặt của quá trình mất kiểm soát, ngay cả khi điểm
vi phạm không phải là điểm được vẽ cuối cùng và ngay cả nếu các điểm được vẽ
sau đó trở lại phía trong cạnh của mặt nạ. Xem Hình 7 b).

Hình 13 - Ví dụ giấy vẽ
cusum
Bước 12 - Xác định và loại
bỏ “nguyên nhân đặc biệt“
a) Khái quát
Điều thiết yếu là nghiên cứu bất kỳ điểm mất
kiểm soát nào trên đồ thị cusum và xác định “nguyên nhân đặc biệt”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nguyên nhân đặc biệt đã được xác định và
các bước đã được thực hiện để ngăn ngừa biến cố trong tương lai, có thể cần sửa
đổi giá trị đích và sai số chuẩn (hoặc độ lệch chuẩn). Nếu chỉ một điểm mất kiểm
soát được quan sát và nguyên nhân đã được xử lý thỏa đáng, thì có thể sửa đổi
giá trị được gán là đích trước đó và sai số chuẩn hoặc độ lệch chuẩn bằng cách sử
dụng dữ liệu giai đoạn thử ban đầu nhưng không tính dữ liệu đối với nhóm mất kiểm
soát. Xét lại các tính toán đối với cách chia tỷ lệ của giấy vẽ đồ thị cusum và
kích thước của mặt nạ, lập lại thang đo trên giấy và mặt nạ khi cần.
Nếu có một số điểm mất kiểm soát trong dữ liệu
thử, thì điều đó cho biết có nhiều vấn đề hơn trong quá trình và nên xem xét
lại, điều chỉnh quá trình, sau đó bắt đầu giai đoạn thử mới và lặp lại tiến
trình thiết lập cusum với các dữ liệu mới này.
c) “Nguyên nhân đặc biệt” được nhận biết
nhưng không được ngăn ngừa việc tái diễn
Có một số trường hợp không thể ngăn ngừa
nguyên nhân đặc biệt trong tương lai do không kinh tế hoặc cân nhắc về kỹ
thuật.
Trong những trường hợp đó, các tham số cusum
dựa trên tất cả dữ liệu thử và được sử dụng cho việc theo dõi tiếp theo. Nói
cách khác, các nguyên nhân đặc biệt này được coi là một phần độ biến động ngẫu nhiên
của quá trình.
d) “Nguyên nhân đặc biệt” không được nhận biết
Đôi khi “nguyên nhân đặc biệt” có thể vẫn
chưa được xác định. Điều này luôn không thỏa đáng vì nó ngăn ngừa cải tiến quá trình.
Cần phải thực hiện mọi nỗ lực để nghiên cứu nguyên nhân đặc biệt, sử dụng thống
kê và kỹ thuật giải quyết vấn đề khác để thực hiện điều này. Các kỹ thuật như
thiết kế thống kê thực nghiệm đặc biệt hiệu quả đối với vấn đề này.
Nếu các nguyên nhân đặc biệt vẫn không được
xác định, thực hiện các bước như nêu trong c) ở trên.
Bước 13 - Tiếp tục lập biểu
đồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu dữ liệu thử đưa ra tình huống “được kiểm
soát” hoặc khi dữ liệu mới được thu thập sau khi giải quyết thỏa đáng “nguyên nhân
đặc biệt”, thì cusum đã sẵn sàng cho việc theo dõi liên tục tham số quá trình
hoặc đặc trưng sản phẩm. Lúc này, sử dụng thang đo trên giấy, tham số mặt nạ và
thang đo mặt nạ để theo dõi dữ liệu từ các nhóm con về sau.
Nếu các báo hiệu mất kiểm soát tương lai xuất
hiện, cần phải nghiên cứu và quyết định hành động nào cần thực hiện đối với quá
trình. Điều này có thể bao gồm từ điều chỉnh quá trình, như trên công cụ, đến áp
dụng giá trị đích mới nếu quá trình đã dịch chuyển đến vị trí mong muốn hơn.
b) Điều chỉnh quá trình
Có thể xác định lượng điều chỉnh cần thiết từ
đồ thị cusum.
i. Xác định giá trị cusum đối với điểm được
vẽ cuối cùng.
ii. Xác định giá trị cusum tại nơi mà đồ thị
cusum nằm ngoài cạnh hành động trên mặt nạ. Trong trường hợp có nhiều vi phạm,
lấy giá trị gần nhất, nghĩa là điểm mất kiểm soát nằm gần điểm đầu nhất trên
mặt nạ.
iii. Tính chênh lệch giá trị cusum giữa hai
điểm này.
iv. Đếm số điểm được vẽ trên đồ thị giữa điểm
ở đỉnh trên mặt nạ và điểm mất kiểm soát.
v. Chia chênh lệch được tính trong iii) cho số
điểm vẽ đồ thị đếm được ở iv), nghĩa là tính độ dốc cục bộ của đồ thị cusum.
Đây là ước lượng sự dịch chuyển từ giá trị đích mà quá trình đi qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vii. Trả giá trị cusum về “không” và tiếp tục
theo dõi.
CHÚ THÍCH 4: Thay vì thực hiện tính toán mô
tả ở đây, do tính chất hình học của mặt nạ và giấy vẽ cusum, có thể tạo đồ thị
“tra cứu” để đọc lượng dịch chuyển khỏi đích. Có thể thấy ví dụ này trong Hình
14.

Hình 14 - Ví dụ vẽ đồ
thị tra cứu đối với sự dịch chuyển khỏi đích
c) Điều chỉnh quá trình - chống sự thăng giáng
Khái niệm “thăng giáng” được giới thiệu trong
9.1.5. Áp dụng các phương pháp cusum cho thấy điều chỉnh quá trình đối với 100
% sự dịch chuyển tính được so với đích có thể tạo ra sự thăng giáng. Tiếp theo điều
chỉnh đó cusum cho thấy nhu cầu điều chỉnh tiếp quá trình, nhưng theo hướng
ngược lại, nghĩa là sự điều chỉnh quá nhiều. Nếu lúc này quá trình được điều chỉnh
lại một lượng bằng sự dịch chuyển được chỉ thị gần nhất thì sau đó có thể là
điều chỉnh nhiều hơn theo hướng ngược lại. Hiện tượng này được gọi là “thăng
giáng”.
Hiện tượng này có thể là do độ dốc cusum ngắn
hạn phóng đại sự dịch chuyển thực tế có thể xử lý bằng cách thay đổi thiết kế
mặt nạ, hoặc do không thể đạt được điều chỉnh thực tế cần thiết.
Một giải pháp thực tiễn là điều chỉnh quá trình
ít hơn 100 % sự dịch chuyển mặc nhiên. Phần trăm ít hơn này được gọi là “hệ số chống
thăng giáng”. Điều này làm giảm xu hướng của cusum đối với “sự thăng giáng”. Thông
lệ và thực tiễn cùng với nghiên cứu cho thấy hệ số chống thăng giáng 75 % là
thích hợp. Do đó, khuyến nghị, ít nhất là lần đầu, chỉ điều chỉnh về 75 % sự
dịch chuyển mặc nhiên.
Có thể vẽ đồ thị như thể hiện trong Hình 14
theo cách kết hợp hệ số chống thăng giáng. Đây có thể là mong muốn nếu có nhiều
người tham gia vào vận hành hệ thống cusum.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó Cr là chênh lệch giá
trị cusum giữa điểm dẫn và điểm mất kiểm soát. Khi xảy ra thay đổi theo nấc, phương
pháp này có hiệu năng tốt để ngăn ngừa sự thăng giáng.
9.3.2. Chương trình chuẩn - Hạn chế
Chương trình cusum cơ bản được mô tả trong 9.3.1
đưa ra vị trí khởi đầu tốt cho hầu hết các ứng dụng và trong nhiều trường hợp sẽ
không cần thêm bất kỳ sự thay đổi nào. Mặc dù đối với một vài ứng dụng, sau một
thời gian có thể nhận thấy cần cải tiến chương trình cơ bản được lựa chọn vì
ARL phát hiện sự dịch chuyển đáng kể là quá lớn hoặc tần số “báo động sai” quá cao.
9.3.3. Chương trình cusum “điều chỉnh”
CHÚ THÍCH: Thiết kế chương trình cusum cụ thể
yêu cầu sự hiểu biết và đầu vào nhiều hơn chương trình cơ bản được mô tả trong
9.3.1. Bất kỳ ai yêu cầu chương trình cusum có thể mong muốn tham khảo ý kiến
chuyên gia để hỗ trợ việc thiết kế.
a) Xác định mức độ dịch chuyển (quan trọng)
từ đích cần được phát hiện, d.
b) Ước lượng sai số chuẩn, se, (hoặc độ lệch chuẩn
nếu cỡ nhóm con là một) như được mô tả trước đó.
c) Quy định ARL dự kiến khi sự dịch chuyển có
mức nêu trong 9.3.1 Bước 3, Ld.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Tính sự dịch chuyển chuẩn hóa, D = d/se.
f) Điền vào đồ thị trong Hình 15 và tra h
đối với giá trị D tính được và tính
đến các giá trị cho Ld và L0.
g) Cũng có thể đọc giá trị ¦ từ đồ thị tương ứng với giá trị D tính được.
h) Sửa đổi mặt nạ cusum theo các giá trị mới
cho h và ¦ như đã nêu trước đó.

Hình 15 - Biểu đồ
chắn đối với các tham số mặt nạ (giả định biến chuẩn)
9.4. Chương trình cusum dùng cho theo dõi độ
biến động
9.4.1. Khái quát
Ngoài việc theo dõi vị trí quá trình, cần phải
theo dõi độ biến động của quá trình, trong nhiều trường hợp là biến động ngắn hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cỡ nhóm con là một, thước đo cần sử dụng là
độ rộng dựa trên hiệu giữa các kết quả liên tiếp.
9.4.2. Chương trình cusum đối với độ rộng
nhóm con
Cần tuân theo các bước sau đây để thiết lập
chương trình thích hợp cho việc theo dõi độ biến động quá trình bằng cách sử
dụng độ rộng trong nhóm con. Một trong số các bước đã được hoàn tất nếu chương
trình cusum theo dõi giá trị trung bình đã được thực hiện.
Bước 1 - Xác định đối tượng
cho việc lập biểu đồ cusum
Tham khảo 9.3.1 Bước 1.
Bước 2 - Xác định cỡ nhóm con
Tham khảo 9.3.1 Bước 2.
Bước 3 - Lựa chọn chương
trình cusum đối với độ rộng
Bảng 13 quy định bộ chương trình chuẩn đưa ra
các yêu cầu điển hình cho chương trình cusum đối với độ rộng. Như được mô tả
trong 9.3.1, bảng đưa ra hai chương trình cơ bản, một chương trình cho độ dài
trung bình của loạt mẫu (ARL) khá dài ở mức biến động dự kiến, nghĩa là chương
trình CS1, và chương trình còn lại có ARL ngắn hơn, nghĩa là chương trình CS2. Chương
trình CS2 sẽ phát hiện sự dịch chuyển mức quá trình nhanh hơn chương trình CS1 tương
ứng, nhưng ở chi phí cho nhiều “báo hiệu sai”. Bảng 4 minh họa sự khác biệt về
hiệu năng của hai chương trình chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ nhóm con
Chương trình CS1
Chương trình CS2
h
¦
h
¦
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
9
10
2,50
1,75
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
0,70
0,55
0,55
0,50
0,85
0,55
0,50
0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,40
0,40
0,35
2,50
1,75
1,25
1,00
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
0,55
0,50
0,55
0,35
0,30
0,30
0,30
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,25
CHÚ THÍCH 1: Chương trình CS1 cho độ dài
trung bình của loạt mẫu, L0, trong khoảng 600 đến 1 000 khi
quá trình hoạt động ở mức biến động dự kiến.
CHÚ THÍCH 2: Chương trình CS2 cho độ dài
trung bình của loạt mẫu, L0, trong khoảng 150 đến 210 khi
quá trình hoạt động ở mức biến động dự kiến.
Lựa chọn chương trình CS1 hoặc CS2. Cần áp
dụng chuẩn mực lựa chọn tương tự sử dụng trong lựa chọn chương trình trung bình
nhóm con. Nếu cần ARL dài hơn khi không có sự thay đổi nào xảy ra thì chọn chương
trình CS1; nếu không thì chọn chương trình CS2.
Dù lựa chọn chương trình nào, giá trị các tham
số này cần được nhân với độ biến động ước lượng
để
xác định cỡ thực tế và hình dạng của mặt nạ. Điều này được mô tả trong Bước 8.
Bước 4 - Thu thập dữ liệu
giai đoạn thử
Các hướng dẫn về vị trí cũng áp dụng ở đây.
Bước 5 - Ước lượng
từ dữ liệu giai đoạn thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 14 - So sánh
hiệu năng (ARL) của các chương trình cusum chuẩn đối với độ rộng nhóm con
Cỡ nhóm con
Mức biến động quá
trình thực tế
Chương trình CS1
Chương trình CS2
2

2
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,2
2,3
170,0
5,5
2,1
3

2
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
1,6
196,0
3,6
1,5
4

2
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,3
1,3
157,0
2,7
1,2
5

2
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,7
1,2
179,0
2,3
1,1
6

2
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
1,1
204,0
2,0
1,1
8

2
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
1,0
162,0
1,7
1,0
10

2
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
1,0
184,0
1,5
1,0
CHÚ THÍCH: Các giá trị được cho là ARL.
Người đọc cần biết rằng độ dài trung bình của loạt thực tế được lấy để phát
hiện thay đổi thực tế sẽ khác nhau và có thể ngắn hơn hoặc dài hơn ARL. Khi
điều này được quan tâm đặc biệt, người đọc cần kiểm tra phân bố của độ dài
loạt đối với dịch chuyển cụ thể từ đích để biết độ rộng dự kiến của độ dài
loạt có thể có.
Bước 6 - Xác định giá trị
đích, T
a) Giá trị đã cho
Trong kiểm soát chất lượng thống kê hoặc quá trình,
phương pháp phổ biến nhất về thiết lập độ rộng đích được mô tả trong điểm b)
dưới đây. Tuy nhiên, có thể có những trường hợp ưu tiên thiết lập đích từ một
mức giả định nào đó. Nếu vậy, độ rộng đích được đưa ra bằng giá trị độ rộng đã
cho.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Giá trị dựa trên hiệu năng
Từ dữ liệu thu được trong giai đoạn thử đặt
độ rộng đích bằng
.
Bước 7 - Thiết lập văn
phòng phẩm cusum
Lập bảng cusum (hoặc bổ sung vào bảng cusum
hiện có) và xây dựng giấy vẽ đồ thị cusum như mô tả trong 9.3.1 Bước 7.
Giấy vẽ đồ thị cusum trong đó cusum cho độ
rộng được vẽ đồ thị có thể cần thang đo khác với thang đo được chọn để theo dõi
giá trị trung bình. Có thể có thang đo thích hợp bằng cách sử dụng phép tính
sau, làm tròn lên hoặc xuống đối với giá trị thuận lợi gần nhất.
Khoảng thang đo cusum với độ rộng là a
, trong đó a được lấy từ Bảng 15.
Bảng 15 - Giấy vẽ đồ
thị cusum cho hệ số thang đo độ rộng
Cỡ nhóm con
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
8
10
1,50
1,00
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
0,55
0,50
Bước 8 - Lập mặt nạ cusum
Sử dụng giá trị h và ¦ được chọn trong Bước 3, tính:
a) H = h
;
và
b) F = ¦
.
Xây dựng mặt nạ bằng cách sử dụng giá trị H
và F tính được và chia thang đo mặt nạ theo thang đo được chọn cho giấy
vẽ đồ thị cusum.
Bước 9 - Tính cusum đối với
dữ liệu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 10 - Vẽ cusum cho dữ
liệu thử
Vẽ cusum độ rộng trên giấy vẽ đồ thị cusum
đối với độ rộng mô tả trong 9.3.1 Bước 7 và Bước 10.
Bước 11 - Xem xét đồ thị
cusum của dữ liệu thử về tính mất kiểm soát
Xem xét đồ thị cusum như mô tả trong 9.3.1 Bước
11.
Bước 12 - Xác định và loại
bỏ “nguyên nhân đặc biệt”
a) Khái quát
Điều thiết yếu là kiểm tra mọi điểm mất kiểm
soát trên đồ thị cusum và nhận biết “nguyên nhân đặc biệt”.
Nếu cần sửa đổi độ rộng đích theo một trong các
điều nhỏ dưới đây, thì cũng cần sửa đổi mặt nạ và có thể là giấy vẽ đồ thị
cusum đối với kiểm soát giá trị trung bình.
b) “Nguyên nhân đặc biệt” được xác định và
ngăn ngừa tái diễn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có một số điểm mất kiểm soát trong dữ
liệu thử thì điều đó chỉ ra có nhiều vấn đề hơn với quá trình. Khuyến nghị xem
xét, điều chỉnh quá trình và sau đó bắt đầu giai đoạn thử mới và lặp lại tiến
trình thiết lập cusum với dữ liệu mới này.
c) “Nguyên nhân đặc biệt” được xác định nhưng
không được ngăn ngừa tái diễn
Có một số trường hợp không thể ngăn ngừa
nguyên nhân đặc biệt trong tương lai do các trường hợp phi kinh tế hoặc cân nhắc
kỹ thuật.
Trong các trường hợp đó, các tham số cusum
dựa trên tất cả dữ liệu thử và được sử dụng cho việc theo dõi liên tục. Nói cách
khác, các nguyên nhân đặc biệt này được coi là một phần của độ biến động ngẫu nhiên
của quá trình.
d) “Nguyên nhân đặc biệt” không được nhận biết
Nếu các nguyên nhân đặc biệt vẫn chưa được
nhận biết, cần phải theo các bước trong điểm c).
Điều này luôn không thỏa đáng vì nó ngăn ngừa
cải tiến quá trình. Cần phải thực hiện mọi nỗ lực để nghiên cứu các nguyên nhân
đặc biệt.
Bước 13 - Tiếp tục phân tích
biểu đồ liên tục
a) Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các hoạt động quá trình
Như trong trường hợp theo dõi giá trị trung bình,
nếu thấy báo hiệu mất kiểm soát, thì có thể ước lượng lượng thay đổi xảy ra trong
độ dốc cusum. Trong trường hợp này, việc giải thích độ biến động đã thay đổi
bao nhiêu, ở đây được thể hiện bằng
, đã thay đổi.
Nếu hướng cusum cho thấy sự gia tăng độ rộng,
phản ứng, trong trường hợp thiết bị, hoặc máy móc, có thể là yêu cầu kỹ sư bảo trì
sửa chữa thiết bị. Nếu điều này thành công, cần ghi lại các hoạt động đã thực hiện,
giá trị cusum điều chỉnh về “không” và quá trình được phép tiếp tục. Nếu quá trình
trở lại mức biến động trước đó thì lúc này cusum sẽ hoạt động “trong tầm kiểm
soát”.
Nếu hướng cusum cho thấy sự giảm độ rộng, nó
thường được coi là biến cố tốt và cần nhận biết nguyên nhân đặc biệt và thực hiện
các bước để duy trì. Nếu điều này thành công, cần điều chỉnh mặt nạ đối với cả
trung bình và độ rộng (và có thể là giấy vẽ đồ thị) để phản ánh tình hình mới.
Độ rộng đích cũng cần được đánh giá lại đối với giá trị dưới mới. Sau đó, cusum
cho độ rộng cần được đặt lại về “không” trước khi tiếp tục vẽ đồ thị.
Không cần phải đặt lại cusum về “không” trung
bình, mà từ việc xem xét bằng cách sử dụng mặt nạ điều chỉnh đối với trung bình
của các điểm được vẽ trước đó trong giai đoạn thử, có thể thấy độ rộng đã thực sự
thấp hơn. Lúc này, có thể quan sát các điểm mất kiểm soát mới đối với đồ thị
trung bình.
c) Ước lượng độ biến động - chống thăng giáng
Như trong trường hợp cusum vị trí, nếu xét
thấy cần sử dụng các thước đo chống thăng giáng, thì khuyến nghị giá trị đáp ứng
75 %. Do đó, chỉ nên lấy 75 % sự thay đổi được chỉ ra trong độ rộng đích.
9.4.3. Chương trình cusum đối với độ lệch
chuẩn nhóm con
Quy trình thiết lập chương trình cusum để theo
dõi độ lệch chuẩn rất giống với việc theo dõi độ rộng nhóm con. Do đó, chỉ
những thay đổi so với 9.4.2 được nêu trong điều này và cần kết hợp với toàn bộ
nội dung của 9.4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 3 - Lựa chọn chương
trình cusum đối với độ lệch chuẩn
Bảng 16 quy định bộ chương trình chuẩn đưa ra
các yêu cầu điển hình đối với chương trình cusum cho việc theo dõi độ lệch chuẩn.
Bảng đưa ra hai chương trình cơ bản, một chương trình cho độ dài trung bình của
loạt mẫu (ARL) khá dài ở mức biến động dự kiến, là chương trình CS1, và một
chương trình còn lại có ARL ngắn hơn, là chương trình CS2. Chương trình CS2 đưa
ra nhiều “báo hiệu sai” hơn chương trình CS1 nhưng sẽ phát hiện sự thay đổi quan
trọng nhanh hơn chương trình CS1 tương ứng. Bảng 17 minh họa sự khác biệt về
hiệu năng của hai chương trình chuẩn này.
Bảng 16 - Chương
trình cusum chuẩn đối với độ lệch chuẩn nhóm con
Cỡ nhóm con
Chương trình CS1
Chương trình CS2
h
¦
h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
4
5
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
15
20
2,00
1,60
1,15
1,15
0,90
0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
0,55
0,50
0,40
0,35
0,30
0,50
0,35
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
0,32
0,30
0,30
0,30
0,30
0,30
0,27
0,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,60
1,15
1,15
0,90
0,80
0,70
0,60
0,55
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
0,30
0,25
0,15
0,20
0,20
0,20
0,20
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,20
0,20
0,18
0,16
CHÚ THÍCH 1: Chương trình CS1 cho độ dài
trung bình của loạt mẫu, L0, trong khoảng 700 đến 1 000 khi
quá trình hoạt động ở độ biến động dự kiến.
CHÚ THÍCH 2: Chương trình CS2 cho độ dài
trung bình của loạt mẫu, L0, trong khoảng 150 đến 200 khi
quá trình hoạt động ở độ biến động dự kiến.
Chọn chương trình CS1 hoặc CS2. Cần áp dụng chuẩn
mực lựa chọn tương tự trong lựa chọn chương trình đối với trung bình nhóm con. Nếu
A cần RL dài hơn khi không có sự thay đổi nào xảy ra thì chọn chương trình CS1;
nếu không thì chọn chương trình CS2.
Dù chọn chương trình nào thì giá trị đối với
các tham số này cần được nhân với biến ước lượng
để
xác định cỡ và hình dạng thực tế của mặt nạ. Điều này được mô tả trong Bước 5
sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ nhóm con
Mức biến động quá
trình thực tế
Chương trình CS1
Chương trình CS2
2
s0
920,0
185,0
2s0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6
4s0
2,3
2,1
3
s0
920,0
155,0
2s0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,7
4s0
1,6
1,5
4
s0
840,0
180,0
2s0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,6
4s0
1,3
1,2
5
s0
820,0
155,0
2s0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
4s0
1,1
1,1
6
s0
850,0
190,0
2s0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,9
4s0
< 1,1
< 1,1
8
s0
720,0
180,0
2s0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
4s0
1,0
1,0
10
s0
930,0
200,0
2s0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
4s0
1,0
1,0
12
s0
840,0
170,0
2s0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
4s0
1,0
1,0
15
s0
860,0
170,0
2s0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
4s0
1,0
1,0
Các giá trị được cho là ARL. Người đọc cần
biết rằng độ dài loạt thực tế được lấy để phát hiện thay đổi thực tế sẽ khác
nhau và có thể ngắn hơn hoặc dài hơn ARL. Khi điều này được quan tâm đặc
biệt, người đọc cần kiểm tra phân bố của độ dài loạt đối với dịch chuyển cụ
thể từ đích để biết độ rộng dự kiến của độ dài loạt có thể có.
Bước 5 - Ước lượng s0 từ dữ liệu giai đoạn
thử
a) Đối với mỗi nhóm con, tính độ lệch chuẩn
trong nhóm con (s).
b) Tính trung bình độ lệch chuẩn trong nhóm con
.
Ước lượng độ lệch chuẩn trong nhóm con,
, trong đó c4 có thể
được đọc từ Bảng 18.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ nhóm con, na
c4
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
12
15
20
0,797 9
0,886 2
0,921 3
0,940 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,959 4
0,965 0
0,969 3
0,972 7
0,977 6
0,982 3
0,986 9
a Có các giá trị của c4 đối
với n > 20. Xem TCVN 9945-2 (ISO 7870-2) hoặc sách hay các tiêu chuẩn
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Giá trị đã cho
Trong kiểm soát chất lượng thống kê hoặc quá trình,
phương pháp thích hợp nhất trong việc thiết lập giá trị đích độ lệch chuẩn
trong nhóm con như được mô tả trong điểm b) dưới đây. Tuy nhiên, có thể có
những trường hợp ưu tiên thiết lập giá trị đích từ một mức s0 giả định. Nếu vậy,
độ lệch chuẩn đích trong nhóm con được tính là T = c4s0, trong đó c4 được
lấy từ Bảng 18.
b) Giá trị dựa trên hiệu năng
Từ dữ liệu thu được trong giai đoạn thử, thiết
lập độ lệch chuẩn đích trong nhóm con bằng với s.
Bước 7 - Thiết lập văn
phòng phẩm cusum
Lập bảng cusum (hoặc bổ sung vào bảng cusum
hiện có) và xây dựng giấy vẽ đồ thị cusum.
Giấy vẽ đồ thị cusum trong đó cusum với độ
lệch chuẩn trong nhóm con được vẽ đồ thị có thể yêu cầu thang đo khác với thang
đo được chọn để theo dõi giá trị trung bình. Có thể lấy tỷ lệ thang đo thích
hợp bằng cách sử dụng phép tính dưới đây, làm tròn lên hoặc xuống giá trị thích
hợp gần nhất.
Khoảng thang đo cusum đối với độ lệch chuẩn
trong nhóm con là as0, trong đó a
được lấy từ Bảng 19.
Bảng 19 - Hệ số thang
đo giấy vẽ đồ thị cusum đối với cusum độ lệch chuẩn trong nhóm con
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
2
3
4
5
6
8
10
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50
1,00
0,85
0,75
0,65
0,55
0,50
0,40
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các giá trị h và ¦ được chọn trong Bước 3, tính:
a) H = h x
;
và
b) F = ¦ x
.
Xây dựng mặt nạ bằng cách sử dụng giá trị H
và F tính được và chia tỷ lệ mặt nạ theo thang đo được chọn đối với giấy
vẽ đồ thị cusum.
9.5. Tình huống đặc biệt
9.5.1. Độ biến động lớn giữa nhóm con
Trong các trường hợp nhất định, việc cho phép
coi một số biến động trung bình giữa nhóm con là một phần của độ biến động ngẫu
nhiên trở nên quan trọng. Ví dụ như sự biến thiên nhỏ ở mức trung bình được
phát hiện bằng biểu đồ cusum, nhưng không có kế hoạch để loại bỏ chúng. Để ngăn
ngừa cusum liên tục hiển thị tình trạng mất kiểm soát, những biến thiên nhỏ này
cần được tính đến trong ước lượng độ biến động.
Tính độ lệch chuẩn trung bình giữa nhóm con (được
gọi là sai số chuẩn của trung bình),
. Đây có thể là từ
dữ liệu giai đoạn thử hoặc một khoảng dữ liệu khác đại diện cho độ biến động. Sử
dụng giá
trị
trong
việc chia tỷ lệ giấy cusum và mặt nạ, thay vì se sử dụng trước đó để thiết lập trung bình.
Phụ lục A bao gồm phương pháp hỗ trợ nhận biết
sự phù hợp của cách tiếp cận này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.2. Dữ liệu “tại một thời điểm”
Một số đối tượng để theo dõi cusum sẽ đưa ra
dữ liệu có tính chất xảy ra tại một thời điểm và mọi ý định về phân nhóm dữ liệu
như vậy sẽ không có ý nghĩa. Ví dụ, như đã nêu trước đó, là doanh số bán hàng hàng
tháng, hoặc nhiệt độ bể chứa hóa chất được sử dụng trong quá trình sản xuất ở
đó ghi lại nhiều nhiệt độ lặp lại được thực hiện gần như đồng thời sẽ không cho
thấy bất kỳ biến động nào giữa các quan trắc. Trong trường hợp đó, biến động trong
nhóm con bằng “không” và không thể vẽ được mặt nạ.
Một ví dụ khác của dữ liệu này là cách xác định
điểm số đánh gôn. Một số lỗ có số cú đánh dự kiến khác nhau và người chơi gôn đo
lường hiệu năng dựa trên số lần đánh dự kiến cho mỗi lỗ. Tổng các hiệu trở
thành cusum.
Cỡ nhóm con là một cũng xảy ra khi việc lấy
và/hoặc phân tích mẫu rất tốn kém.
Cách tiếp cận nên là thiết lập cỡ nhóm con bằng
một và sau đó làm theo các bước trong 9.3 và tiếp sau đó, lấy cỡ nhóm con là
một, nghĩa là n =1. Như vậy, vị trí (mức trung bình) được theo dõi bằng
chính các kết quả riêng lẻ trong khi mức biến động được theo dõi bằng độ rộng
thể hiện giữa các kết quả liên tiếp.
Đích đối với giá trị trung bình cần là T
=
được xác định từ dữ liệu giai đoạn thử,
hoặc đích cần là giá trị cho trước. Đích đối với độ rộng là
được xác định từ sự chênh lệch liên
tiếp trong dữ liệu thử, hoặc đặt T = 1,128 s nếu độ lệch chuẩn là giá trị cho
trước. Mặc dù cỡ nhóm con là một, cỡ nhóm con hiệu quả khi liên quan đến độ
rộng là hai.
9.5.3. Sự phụ thuộc theo thứ tự giữa các quan
trắc
Cơ sở cho biểu đồ cusum, như đối với bất kỳ
biểu đồ kiểm soát nào, là tính độc lập giữa các điểm được vẽ. Điều này có thể không
đúng trong các quá trình hoặc các bộ dữ liệu nhất định, ví dụ: các quá trình trong
đó có một số người kiểm soát chu trình khép kín tại nơi làm việc, như bộ điều nhiệt
đưa thông tin đến thiết bị gia nhiệt, hoặc quá trình có tính mùa vụ, như dữ
liệu doanh thu.
Ảnh hưởng của điều này trên đồ thị cusum có
thể nghiêm trọng và tác động đáng kể đến hiệu năng của nó, trong một số trường
hợp dẫn đến báo hiệu sai và trong trường hợp khác bỏ qua những thay đổi quan trọng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ rộng hệ số tương quan từ 1 đến +1 và
ngưỡng đối với giá trị khác “không” đáng kể sẽ phụ thuộc vào bao nhiêu điểm dữ liệu
được sử dụng trong bất kỳ nghiên cứu nào. Nếu bộ dữ liệu nhỏ, trị số dường như lớn
đối với hệ số tương quan tuy nhiên có thể không quan trọng về thống kê, trong
khi với bộ dữ liệu lớn, hệ số tương quan gần như bằng "không" có thể được
hiểu là quan trọng về thống kê. Bảng 20 đưa ra hướng dẫn gần đúng về hệ số
tương quan quan trọng.
Bảng 20 - Khoảng tới
hạn đối với hệ số tương quan
Số điểm dữ liệu “cặp”
Khoảng tới hạn đối
với hệ số tương quana
10
15
20
25
±0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,33
±0,30
a Ở mức ý nghĩa 0,05 (hai phía).
Nếu giá trị hệ số tương quan tính được nằm trong
khoảng đã cho trong Bảng 20 thì không có lý do gì để giả định là có sự phụ thuộc
về trình tự. Có thể có một số sự phụ thuộc về trình tự kém là cỡ mẫu quá nhỏ để
phát hiện.
Nếu phát hiện có sự phụ thuộc về trình tự thì
có thể yêu cầu sự hỗ trợ của chuyên gia để xác định hướng tốt nhất. Các hành động
có thể bao gồm phân tích quá trình sâu hơn như về nguyên nhân của sự phụ thuộc.
Giải pháp cho vấn đề có thể đơn giản hoặc phức tạp. Nếu sự phụ thuộc là do mùa vụ
thì có thể khắc phục bằng cách thay đổi đích cho mỗi giai đoạn thời gian. Theo cách
này giá trị cusum sẽ độc lập với mùa vụ.
9.5.4 Giá trị bất thường
Cusum đòi hỏi chống các giá trị bất thường.
Nếu giá trị bất thường xảy ra, ảnh hưởng của nó đến giá trị cusum có thể lớn và
có thể dẫn đến báo hiệu mất kiểm soát sai. Sau đây là phương pháp đơn giản
nhưng hiệu quả trong việc bảo vệ cusum chống các giá trị bất thường.
a) Kết quả được coi là giá trị bất thường
nếu:
1) trung bình nhóm con lớn hơn ±3se so với giá trị đích; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi lại kết quả như là giá trị bất thường
nhưng không đưa giá trị vào tính cusum trừ khi kết quả tiếp theo nằm ngoài các giới
hạn nghi ngờ.
b) Kết quả bị nghi ngờ là giá trị bất thường
nếu:
1) trung bình nhóm con lớn hơn ±2se so với giá trị đích; hoặc
2) kết quả riêng lẻ lớn hơn ±2s so với giá trị đích.
Nếu hai kết quả liên tiếp nằm ngoài các giới
hạn nghi ngờ thì đưa cả hai kết quả vào phép tính cusum. Điều này luôn luôn dẫn
đến báo hiệu mất kiểm soát.
CHÚ THÍCH: Có nhiều phương pháp chặt chẽ hơn (ISO
5727-5) để phát hiện các giá trị bất thường nhưng chúng không hữu dụng trong
“thời gian thực”. Phương pháp mô tả ở đây là phương thức thực hiện đơn giản và
khả thi.
9.6. Chương trình cusum đối với dữ liệu rời rạc
9.6.1. Số đếm biến cố - Dữ liệu Poisson
9.6.1.1. Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân bố Poisson có hai phần cơ bản để vận
dụng trong phân tích cusum:
a) như phép xấp xỉ nhị thức phức tạp hơn (xem
9.6.2) khi
n lớn và p nhỏ,
lấy n > 20 và p < 0,1; và
b) như phân bố theo cách riêng của nó, khi
các biến cố xảy ra ngẫu nhiên theo thời gian hay không gian và quan trắc là số
các biến cố trong khoảng đã cho.
Tính hợp lệ của mô hình Poisson xoay quanh
tính độc lập của các biến cố và sự xuất hiện của chúng tỷ lệ trung bình được
giả định là ổn định (trong trường hợp không có nguyên nhân đặc biệt).
Do mô hình Poisson (và nhị thức) thiếu tính đối
xứng nên cần sử dụng các quy tắc quyết định khác nhau cho việc đánh giá dịch
chuyển theo hướng lên và hướng xuống. Do đó, nếu sử dụng mặt nạ V cắt tỉa, mặt nạ
sẽ không đối xứng như trước. Sẽ có các giá trị khác nhau về đường dốc và khoảng
quyết định đối với nửa trên và nửa dưới.
Như một sự phức tạp hiển nhiên, nhưng được
đưa vào để dễ dàng tính toán, phân bố nhất định đôi khi được tính xấp xỉ bằng phân
bố khác. Ví dụ, trong điều kiện nhất định phân bố Poisson hoặc phân bố chuẩn
xấp xỉ với nhị thức, và trong điều kiện khác là phân bố chuẩn đối với Poisson.
Trong 9.3 và 9.4, ARL đối với dữ liệu phân bố
chuẩn được xác định đơn giản từ các ARL của phân bố chuẩn chuẩn hóa, có trung bình
là 0 và độ lệch chuẩn là 1. Phân bố rời rạc không có đặc tính này. Từng tham số
cần được tính riêng. Do đó, bảng biểu cho mục đích thiết kế cusum rời rạc được
hạn chế với các tổ hợp lựa chọn chỉ dịch chuyển theo hướng đi lên. Gần đây, các
chương trình phần mềm sẵn có đã tăng đáng kể lựa chọn các thiết kế cusum đối
với dữ liệu rời rạc.
9.6.1.2. Quy tắc chung quyết định cusum đối
với dữ liệu rời rạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thiết kế cusum chương trình quyết định chủ
yếu là quá trình hai giai đoạn:
1) lựa chọn tổ hợp K và H để đưa ra ARL trong
tầm kiểm soát mong muốn; và
2) xác định sự nhanh chóng của đáp ứng báo hiệu
tại các dịch chuyển thích hợp khác nhau về trung bình.
b) Cần lựa chọn giá trị mốc K trên cơ sở
dịch chuyển quy định về trung bình trong đó đáp ứng được báo hiệu. K
thích hợp là tại giá trị giữa trung bình trong tầm kiểm soát và trung bình mất
kiểm soát trong đó cusum cần có độ nhạy tối đa. Giá trị K cụ thể phụ thuộc
vào loại phân bố dữ liệu và xác định giá trị nào được chấp nhận đối với trung
bình.
9.6.1.3. Chương trình cusum đối với dữ liệu số
đếm
Bước 1 - Xác định tỷ lệ trung bình thực tế
của lần xuất hiện, m, và độ lệch chuẩn, se.
Bước 2 - Lựa chọn tỷ lệ tham chiếu hoặc đích
của lần xuất hiện, Tm. Thông thường sẽ lấy giá trị m.
Bước 3 - Quyết định trên quy tắc quyết định thích
hợp nhất bằng cách lựa chọn chương trình áp dụng. Lựa chọn ưu tiên là chương
trình CS1 với ARL ở mức độ đích ít nhất 1 000, hoặc chương trình CS2 với ARL ở
mức độ đích ít nhất 200. Tham khảo Bảng 21.
Bước 4 - Xác định giá trị H và K
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) nếu Tm > 25,0 tham khảo
bảng thích hợp trong 9.3 liên quan đến phân bố chuẩn, lúc này sử dụng se=
như xấp xỉ chuẩn đối với Poisson là
thích hợp.
Ví dụ, giả sử Tm = 25. Đối
với biến chuẩn có trung bình 25, độ lệch chuẩn 5, H = 24 và K =
28; ARL tương ứng là khoảng 1 500. ARL thực cho biến Poisson với H = 24
và K = 28 là 1 085. ARL rút ngắn này phát sinh từ độ lệch và tính rời
rạc của phân bố Poisson.
Bước 5 - Xây dựng và áp dụng mặt nạ V
hoặc lập bảng:
a) đối với phân tích biểu đồ: vẽ đồ thị tổng các
hiệu (X - Tm) và sử dụng mặt nạ V cắt tỉa với khoảng quyết định,
H, và đường dốc, F = (X - Tm); hoặc
b) đối với cusum dạng bảng: tạo tổng các hiệu
(X - K), quay lại về không bất cứ khi nào tích lũy là âm. Kiểm nghiệm H
đối với báo hiệu sự dịch chuyển.
Bước 6 - Đánh giá hiệu năng ARL của chương
trình được lựa chọn ở độ dịch chuyển quan tâm so với giá trị danh nghĩa bằng cách
sử dụng Bảng 22.
VÍ DỤ
Bước 2: Tỷ lệ trung bình quy chiếu, Tm
= 4.
Bước 3: Sử dụng chương trình CS1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 5 a): Vẽ cusum, xây dựng và áp dụng mặt nạ
V (H = 8, F = 2).
Bước 5 b): Lập bảng và xây dựng cusum dạng bảng (H
= 8, K = 6).
Bước 6: Hiệu năng chương trình được thể hiện
dưới đây. Nếu quá trình đã hoạt động ở mức đích, ARL (L0) là
1 736. Tuy nhiên, ARL sẽ giảm xuống 10 nếu tỷ lệ tăng lên đến 6,60.
H
K
Tm
L0
ARL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
200
100
50
20
10
5
2
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,000
1 736
m
4,160
4,380
4,710
5,000
5,300
5,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,80
11,50
CHÚ THÍCH: Dữ liệu lấy từ Bảng 22.
9.6.2. Dữ liệu hai lớp - Dữ liệu nhị thức
9.6.2.1. Khái quát
Với dữ liệu được phân lớp, mỗi cá thể dữ liệu
được phân loại thuộc về nhiều loại. Thông thường, số loại là hai, cụ thể là
tình huống nhị thức trong đó, ví dụ kết quả thường được thể hiện là 0 và 1,
hoặc đạt/không đạt, lãi/lỗ, trong/ngoài, hoặc có/không có của đặc trưng cụ thể.
Dữ liệu có hai lớp được gọi là dữ liệu “nhị
thức”. Thước đo có thể là nhị thức vốn có, ví dụ có lãi hoặc lỗ, là một ai đó
vào hay ra? Đôi khi nó đạt được một cách gián tiếp bằng cách phân loại một số
thước đo số khác. Ví dụ, lấy trường hợp khi các cuộc điện thoại được phân loại
xem chúng kéo dài hơn 10 phút hay không hoặc có thể là xem chúng có được trả
lời trong vòng 6 tiếng chuông hay không.
Bảng 21 - Chương
trình CS1 và CS2 đối với dữ liệu số đếm (Poisson) về Tm, H và K
Tỷ lệ biến cố đích Tm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương trình CS2
H
K
H
K
0,100
1,5
0,75
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,125
2,5
0,50
2,5
0,25
0,160
3,0
0,50
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,200
3,5
0,50
2,5
0,50
0,250
4,0
0,50
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,320
3,0
1,00
4,0
0,50
0,400
2,5
1,50
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,500
3,0
1,50
2,0
1,50
0,640
3,5a
hoặc 4,0
1,50
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,800
5,0
1,50
3,5
1,50
1,000
5,0
2,00
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,250
4,0
3,00
5,0
2,00
1,600
5,0
3,00
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,000
7,0a
hoặc 8,0
3,00
5,0
3,00
2,500
7,0
4,00
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,200
7,0
5,00
5,0
5,00
4,000
8,0
6,00
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,000
9,0
7,00
7,0
7,00
6,400
9,0
9,00
9,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,000
9,0
11,00
9,0
10,00
10,000
11,0
13,00
11,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,000
16,0
18,00
11,0
18,00
20,000
20,0
23,00
14,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,000
24,0
28,00
17,0
28,00
CHÚ THÍCH 1: Chương trình CS1 đưa ra các ARL
đích từ 1 000 đến 2 000 quan trắc. Chương trình CS2 đưa ra các ARL đích từ
200 đến 400 quan trắc.
CHÚ THÍCH 2: Đối với Tm <
1, việc chia thang đo được khuyến nghị là các quan trắc riêng có thông tin
hạn chế. Xác định số quan trắc trung bình cần thiết để tạo ra một biến cố, đó
là 1/Tm. Làm tròn giá trị này lên số nguyên thích hợp trong
việc vẽ đồ thị và chấp nhận nó như là khoảng nằm ngang đối với biểu đồ cusum.
Đánh dấu thang đo cusum thẳng đứng theo các khoảng có cùng độ dài như thang
đo nằm ngang và ký hiệu chúng, theo số nguyên chẵn liên tiếp trên hoặc dưới “không”,
nghĩa là 0, +2, +4, v.v.., -2, -4, v.v…
CHÚ THÍCH 3: Lựa chọn giá trị Tm
lên đến 10 dựa trên dãy số ưu tiên R 10 bằng cách đưa ra mười tỷ lệ xấp xỉ
bằng nhau giữa các mục kế tiếp trong mỗi nhóm mười.
CHÚ THÍCH 4: Đối với Tm
từ 10 đến 25, đưa ra giá trị có khoảng cách bằng nhau để tạo thuận lợi cho nội
suy. Có thể thu được chương trình trung gian trong vùng này bằng nội suy tuyến
tính trong cả H và K và làm tròn thành số nguyên. Ưu tiên làm tròn cả H
và K theo cùng một cách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 22 - Các đặc
trưng ARL cho chương trình cusum liên quan tới H và K đối với dữ liệu số đếm
(Poisson)
Tham số
Chương trình CS1
Chương trình CS2
Tỷ lệ xuất hiện
trung bình tại các giá trị ARL đã biết
H
K
Tm
L0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L0
1 000
500
200
100
50
20
10
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
0,25
—
—
0,100
212
0,057
0,072
0,102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,179
0,23
0,43
0,74
1,99
2,5
0,25
—
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
227
0,078
0,097
0,131
0,166
0,220
0,33
0,49
0,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
0,50
—
0,160
230
0,095
0,121
0,168
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,280
0,42
0,59
0,91
2,09
1,5
0,75
0,100
1 033
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
0,120
0,130
0,181
0,240
0,320
0,46
0,66
0,99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
0,50
0,125
1 371
0,200
278
0,138
0,167
0,220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,350
0,49
0,68
1,05
2,32
3,0
0,50
0,160
1 609
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
264
0,179
0,210
0,270
0,330
0,400
0,56
0,77
1,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
0,50
0,200
1 461
—
—
0,220
0,250
0,310
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,440
0,60
0,84
1,31
3,02
4,0
0,50
0,250
966
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
271
0,250
0,280
0,340
0,400
0,470
0,65
0,91
1,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
1,00
0,320
1 174
0,400
446
0,330
0,390
0,480
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,690
0,91
1,17
1,63
3,08
2,0
1,50
—
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
260
0,360
0,420
0,540
0,640
0,780
1,04
1,32
1,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
1,50
0,400
1 103
—
—
0,410
0,490
0,610
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,890
1,15
1,46
1,93
3,37
2,0
2,00
—
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
221
0,420
0,510
0,650
0,790
0,970
1,27
1,58
2,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
1,50
0,500
1 475
—
—
0,540
0,620
0,740
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,010
1,28
1,60
2,12
3,85
3,5
1,50
0,640
833
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
249
0,620
0,700
0,830
0,950
1,100
1,38
1,70
2,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
1,50
0,640
1 843
—
—
0,700
0,790
0,920
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,190
1,47
1,81
2,38
4,44
5,0
1,50
0,800
1 439
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
274
0,840
0,920
1,040
1,160
1,310
1,60
1,95
2,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
2,00
1,000
1 904
1,250
259
1,090
1,190
1,350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,680
2,00
2,37
3,09
5,90
4,0
3,00
1,250
1 867
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
354
1,380
1,530
1,750
1,950
2,200
2,61
3,04
3,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
3,00
1,600
1 118
2,000
188
1,640
1,770
1,940
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,420
2,83
3,29
4,07
6,60
7,0
3,00
2,000
894
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
1,980
2,110
2310
2,490
2,710
3,09
3,57
4,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
3,00
2,000
1 927
—
—
2,110
2,330
2430
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,810
3,23
3,78
4,80
8,40
5,0
4,00
—
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
2,170
2,350
2600
2,870
3,160
3,63
4,16
5,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
4,00
2,500
1 761
—
—
2,620
2,800
3,050
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,450
3,99
4,53
5,60
8,85
5,0
5,00
—
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
245
2,730
2,940
3,270
3,560
3,890
4,45
5,00
6,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
5,00
3,200
1 318
—
—
3,280
3,480
3,780
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,320
4,88
5,50
6,50
9,80
6,0
6,00
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
373
3,640
3,880
4,240
5,550
4,930
5,50
6,20
7,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
6,00
4,000
1 736
—
—
4,160
4,380
4,710
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,300
5,90
6,60
7,80
11,50
7,0
7,00
—
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
348
4,600
4,840
5,200
5,600
5,900
6,60
7,30
8,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,0
7,00
5,000
1 268
—
—
5,100
5,300
5,700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,400
6,90
7,70
9,10
13,50
9,0
8,00
—
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
226
5,800
6,100
6,500
6,800
7,200
7,90
8,60
10,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,0
9,00
6,400
1 351
—
—
6,500
6,000
7,200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,100
8,80
9,60
11,10
15,20
9,0
10,00
—
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
213
7,200
7,600
8,000
8,400
8,900
9,70
10,50
11,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,0
11,00
8,000
946
—
—
8,000
8,300
8,600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,800
10,50
11,40
13,00
16,40
11,0
12,00
—
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
234
9,300
9,600
10,100
10,500
11,000
11,90
12,80
14,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,0
13,00
10,000
1 052
—
—
10,000
10,400
11,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,900
12,70
13,70
15,50
20,30
11,0
18,00
—
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
214
13,900
14,300
15,100
15,600
16,300
17,40
18,50
20,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,0
18,00
15,000
1 289
—
—
15,100
15,500
16,100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,200
18,20
19,40
21,70
29,10
14,0
23,00
—
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
215
18,800
19,300
20,100
20,700
21,400
22,60
24,00
26,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,0
23,00
20,000
1 140
—
—
20,100
20,500
21,100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,300
23,50
24,90
27,60
36,80
17,0
28,00
—
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
222
23,700
24,300
25,100
25,800
26,500
27,80
29,30
31,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,0
28,00
25,000
1 085
—
—
25,100
25,500
26,200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,400
28,70
30,40
33,50
44,90
CHÚ THÍCH: Bảng này liên quan đến sự dịch
chuyển đi lên của trung bình.
Các điều kiện cần được thỏa mãn đối với phân bố
nhị thức được nêu dưới đây:
a) Có số phép thử cố định, n.
b) Mỗi lần thử chỉ có thể có hai kết quả. c) Phép
thử là độc lập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Biến là tổng số lần “thành công” trong n
phép thử.
Phân bố nhị thức tính toán rất phức tạp, vì
vậy, khi xử lý các ARL và chuẩn mực quyết định, có thể sử dụng phân bố khác như
là phép xấp xỉ với nhị thức.
Vì hàng loạt các giá trị có thể có của hai
tham số phân bố nhị thức, n (thường tương ứng với cỡ mẫu) và p
(tỷ lệ cá thể có thuộc tính quan tâm), nên không thể đưa ra bảng hoàn chỉnh cho
tất cả các sự kết hợp. Tuy nhiên, các quy trình gần đúng có thể áp dụng trong nhiều
tình huống. Những quy trình này được đưa ra dưới đây.
- Tình huống 1: Nếu Tm <
0,1 (nghĩa là tỷ lệ đích, hoặc tham chiếu, dưới 10 %), sử dụng chương trình
thích hợp đối với biến Poisson với Tm = np.
Tình huống 2: Nếu Tm >
20 (nghĩa là số trung bình “các biến cố” cho mỗi mẫu trong các điều kiện đích
vượt quá 20), sử dụng chương trình thích hợp cho phân bố chuẩn.
9.6.2.2 Tình huống 1: Tp <
0,1 - Chương trình dựa trên Poisson
Mặc dù ở đây phân bố nhị thức là thích hợp, nhưng
sử dụng rất phức tạp và có thể lấy xấp xỉ bằng phân bố Poisson. Sử dụng phương
pháp từng bước được mô tả trong 9.6.1.3 nhưng với Tm = np.
Poisson sẽ luôn đưa ra ARL tại đích, ngắn hơn đối với trường hợp nhị thức, nhưng
các ARL ở các dịch chuyển đáng kể từ các điều kiện đích kết hợp chặt chẽ với
cùng tỷ lệ trung bình xuất hiện biến cố.
VÍ DỤ
Bước 2: Lấy n = 20 và p =
0,025, vì vậy np = 0,5, và giá trị quy chiếu, Tm =
0,5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 4: Tra Bảng 21 ở Tm =
0,5. Ta có, H = 3 và K =1,5.
Bước 5 a): Vẽ đồ thị cusum, xây
dựng và áp dụng mặt nạ V (H = 3, F = 1,0).
Bước 5 b): Lập bảng và xây dựng
cusum dạng bảng (H = 3, K = 1,5).
Bước 6: Hiệu năng của chương trình được thể
hiện dưới đây. Nếu quá trình hoạt động ở mức đích, ARL (L0)
là 1 475. Tuy nhiên, ARL sẽ giảm xuống 10 nếu tỷ lệ tăng lên đến 1,60, nghĩa là
p = 0,080.
H
K
Tm
L0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000
500
200
100
50
20
10
5
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50
0,500
1 475
m
0,540
0,620
0,740
0,860
1,010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,60
2,12
3,85
CHÚ THÍCH: Dữ liệu được lấy từ Bảng 22.
9.6.2.3 Tình huống 2: Tm
> 20 - Chương trình dựa trên chuẩn
Trong tình huống 2, chọn cặp tham số h,
¦ phù hợp, ví dụ: 5,
0,5, đối với biến chuẩn tương ứng. Khi đó, tham số cusum đối với nhị thức thu
được là:
, làm tròn H
đến số nguyên gần nhất.
, làm tròn K
đến số nguyên gần nhất.
, làm tròn F
đến số nguyên gần nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2: Lấy n = 80 và Tp = 0,3, h
= 5 và f = 0,5.
Bước 4: 


Bước 5 a): Vẽ đồ thị cusum, xây
dựng và áp dụng mặt nạ V (H = 20, F = 2).
Bước 5 b): Lập bảng, xây dựng
cusum dạng bảng (H = 20, K = 26).
Bước 6: Nếu quá trình hoạt động ở mức đích
ARL (L0) là xấp xỉ 930. Tuy nhiên, ARL sẽ giảm xuống gần 10
nếu tỷ lệ (p) tăng lên 0,35.
PHỤ
LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp Von Neumann
Khi lập biểu đồ cusum cho mục đích trình bày
dữ liệu, việc lựa chọn quy trình để đo độ biến động có thể chủ yếu là trên cơ sở
tính chất của dữ liệu, phương pháp lấy mẫu và thuận lợi cho tính toán. Tuy
nhiên, khi thực hiện kiểm nghiệm thống kê đối với các điểm thay đổi hoặc sự
dịch chuyển về mức, cần thận trọng trong việc lựa chọn và cần xem xét khả năng phụ
thuộc về trình tự giữa các giá trị liên tiếp, hoặc các hiện tượng theo chu kỳ.
Phép kiểm nghiệm về sự bất thường chung hữu ích
trong dãy các quan trắc từ đó sai số chuẩn được ước lượng dưới đây.
1. Tính 
2. Tính 
3. Đếm số nhóm con, k.
4. Tính 
5. Tính 
Nếu giá trị tính được trong Bước 4 cao hơn biên
trên ở Bước 5, có nghĩa là sự tương quan dãy âm, ví dụ: kiểm soát quá mức hoặc thay
đổi. Giá trị thấp hơn biên dưới có thể xảy ra do chu kỳ hoặc các dạng thức khác
của tương quan chuỗi dương, ví dụ: tác động trễ, hoặc thay đổi mức trung bình
theo trình tự các quan trắc, thay đổi nấc, độ trôi, xu hướng thường xuyên hay
không thường xuyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 - Điểm xác suất
(hai đuôi) đối với kiểm nghiệm von Neumann
Số nhóm con
Giá trị tới hạn
dưới
Giá trị tới hạn
trên
20
0,58
1,42
30
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
0,73
1,27
75
0,78
1,22
150
0,84
1,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,86
1,14
PHỤ
LỤC B
(tham
khảo)
Ví dụ về cusum dạng bảng
Giá trị trung bình trong quá khứ là 35 và giá
trị độ lệch chuẩn là 6 đã được thiết lập và sử dụng như các tham số cho biểu đồ
Shewhart và biểu đồ cusum. Giá trị đích đã được thiết lập là 35.
Hai mươi bốn ngày dữ liệu đã được thu thập: 25,8;
33,4; 31,6; 26,0; 36,4; 33,0; 35,8; 41,8; 44,2; 37,2; 35,0; 41,8; 33,4; 38,4;
30,2; 33,8; 42,6; 39,6; 32,0; 48,4; 44,6; 43,0; 40,8 và 50,6.
Biểu đồ Shewhart của dữ liệu được thể hiện
trong Hình B.1. Không có báo hiệu nào được xác định khi sử dụng kiểm nghiệm biểu
đồ Shewhart chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 - Biểu đồ
Shewhart của giá trị trung bình mỗi ngày
Đồ thị cusum của dữ liệu được thể hiện trong
Hình B.2. Biểu đồ thể hiện “báo hiệu” vào ngày 24. Biểu đồ Shewhart trong Hình
B.1 không phát hiện sự thay đổi này.

Hình B.2 - Đồ thị
cusum và mặt nạ V trung bình mỗi ngày
Dạng bảng của cusum này được thể hiện trong
Bảng B.1 dưới đây.
Bảng B.1 - Cusum dạng
bảng của dữ liệu trung bình mỗi ngày
(1)
(2)
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
(6)
(7)
(8)
Ngày
Trung bình mỗi ngày
(X)
(X - T - F)
Tổng
"cao"
Số "cao"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
"thấp"
Số "thấp"
0
15,0
0
-15,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
25,8
-12,2
2,8
1
-6,2
-21,2
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-4,6
0,0
0
1,4
-19,8
2
3
31,6
-6,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
-0,4
-20,2
3
4
26,0
-12,0
0,0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-26,2
4
5
36,4
-1,6
0,0
0
4,4
-21,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
33,0
-5,0
0,0
0
1,0
-20,8
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-2,2
0,0
0
3,8
-17,0
7
8
41,8
3,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
9,8
-7,2
8
9
44,2
6,2
10,0
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0
0
10
37,2
-0,8
9,2
3
5,2
0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
35,0
-3,0
6,2
4
3,0
0,0
0
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,8
10,0
5
9,8
0,0
0
13
33,4
-4,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
1,4
0,0
0
14
38,4
0,4
5,8
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0
0
15
30,2
-7,8
0,0
0
-1,8
-1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
33,8
-4,2
0,0
0
1,8
0,0
0
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,6
4,6
1
10,6
0,0
0
18
39,6
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
7,6
0,0
0
19
32,0
-6,0
0,2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0
0
20
48,4
10,4
10,6
4
16,4
0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
44,6
6,6
17,2
5
12,6
0,0
0
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
22,2
6
11,0
0,0
0
23
40,8
2,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8,8
0,0
0
24
50,6
12,6
37,6
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0
0
CHÚ THÍCH: T = 35; f = 0,5s;
h = 5 s.
Cusum này sử dụng “đáp ứng ban đầu nhanh” (FIR),
vì vậy giá trị bắt đầu được đặt ở “Ngày 0” trong cột “tổng cao” và “tổng thấp”.
Giá trị này tương ứng bằng +2,5s và -2,5s, hoặc +15,0 và -15,0.
Tương tự, 0 đã được đặt trong cột "số cao" và “số thấp” ở Ngày 0. Vì h
= 5s, giới hạn đối với báo hiệu cusum tương ứng là +30 và -30.
Giá trị đối với “Ngày 1” là 25,8. Tính toán cho
cột (3) như sau:
25,8 - 35 - 3 = -12,2
Giá trị 12,2 được cộng vào giá trị “tổng
cao” trước đó là 15,0, kết quả là 2,8. Vì “2,8” là dương, cộng “1” vào cột “số
cao” đối với giá trị trước đó, nghĩa là 0. Số đếm “số cao” mới là 1. Tính toán cho
cột (6) là:
25,8 - 35 + 3 = -6,2
Giá trị 6,2 được cộng vào giá trị “tổng
thấp” trước đó là -15,0, kết quả là -21,2. Vì “-21,2” là âm, “1” được cộng vào
cột “số thấp” đối với giá trị trước đó, nghĩa là 0. "Số thấp" mới là
1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị đối với “Ngày 2” là 33,4. Tính toán cho
cột (3) như sau:
33,4 - 35 - 3 = -4,6
Giá trị -4,6 được cộng vào giá trị "tổng
cao" trước đó là 2,8, kết quả là -1,8. Vì giá trị này âm, giá trị "tổng
cao" được thay đổi về 0 và số đếm "số cao" cũng được thay đổi về
0, nghĩa là đối với phía này của cusum, chỉ giá trị cusum “dương” mới được
“đếm”.
Tính toán cho cột (6) là:
33,4 - 35 + 3 = 1,4
Giá trị 1,4 được cộng vào giá trị "tổng
thấp" trước đó là 21,2, kết quả là -19,8. Như trên, vì "-19,8” âm,
nên cộng “1” vào cột "số thấp" đối với giá trị trước của nó, nghĩa là
"số thấp" mới bằng 2.
Quy trình này tiếp tục cho đến khi "tổng
cao" hoặc "tổng thấp" vượt quá giá trị h (30 hoặc -30,
trong ví dụ này). Điều này xảy ra vào “Ngày 24” khi giá trị "tổng
cao" là 37,6.
Ước lượng khi “dịch chuyển” xảy ra và lượng
“dịch chuyển” có thể thu được từ bảng. Chú thích từ Bảng B.1 ảnh hưởng đến giá
trị FIR trong cả "tổng cao" và "tổng thấp" giảm tương đối
nhanh nếu quá trình gần đích. Nếu không, thường sẽ thu được báo hiệu "tổng
cao" hoặc "tổng thấp".
Trong ví dụ này, khi thu được báo hiệu "tổng
cao", “số cao” là 8. Điều này gợi ý có sự thay đổi xảy ra giữa “Ngày 16”
và “Ngày 17”. Dịch chuyển ước lượng, giả định rằng FIR đã “triệt tiêu”, là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng cao
Số cao
Nếu “dịch chuyển” được chỉ ra là âm thì ước
lượng được tính bằng:
- F -
Tổng thấp
Số thấp
Vì “tổng cao” vượt quá giá trị h là
30, dịch chuyển ước lượng là:
F +
Tổng cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số cao
CHÚ THÍCH: Tám giá trị cuối cùng của dữ liệu
ban đầu đã được chuyển lên trên bằng xấp xỉ một độ lệch chuẩn, nghĩa là 6 đơn vị.
Cusum đã xác định vị trí chính xác của dịch chuyển và dịch chuyển ước lượng là
7,7 không sai khác đáng kể so với 6.
Hình B.3 thể hiện đồ thị cusum dạng bảng.

Hình B.3 - Đồ thị
cusum dạng bảng đối với trung bình mỗi ngày
PHỤ
LỤC C
(tham
khảo)
Ước lượng điểm thay đổi khi xảy ra thay đổi theo nấc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp trung bình quá trình m(t) thay đổi theo nấc, điểm
thay đổi là t như thể hiện trong
công thức:

Biểu đồ cusum có hiệu năng tốt đối với hàm ước
lượng điểm thay đổi. Hàm ước lượng điểm thay đổi là thời điểm khi đường đi của cusum
chệch ra bên ngoài cạnh của mặt nạ V như được thể hiện trong Hình C.1.

Hình C.1 - Ước lượng
điểm thay đổi bằng cách sử dụng mặt nạ V cắt tỉa
Hình C.2 thể hiện phân bố hàm ước lượng từ
biểu đồ cusum, trong trường hợp chương trình CS1 (h = 0,5, ¦ = 0,5). Cần xem xét sai lầm loại 1 vì
điểm thay đổi chỉ được ước lượng sau khi biểu đồ chỉ ra báo hiệu. Do đó, phân bố
trong Hình C.2 được suy ra với điều kiện là sai lầm loại 1 không xảy ra.
Phân bố là một mốt và mô hình của nó giống với
điểm thay đổi thực, t = 10. Mặc dù độ dịch
chuyển không quá lớn trong trường hợp Hình C.2, đó là d = 1,0se = D, nhưng cách tiếp cận này là thích
hợp.

CHÚ THÍCH: Đối với mặt nạ V cắt tỉa có các tham
số h = 5,0, ¦ = 0,5, D = 10 và t = 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] NISHINA, K. Estimation of the change-point
from cumulative sum tests. Reports of Statistical Application Research, JUSE,
33(4), 1986 (Ước lượng điểm thay đổi từ kiểm nghiệm tổng tích lũy.
Báo cáo nghiên cứu ứng dụng thống kê)
[2] NISHINA, K. Estimation of the amount of
shift using cumulative sum tests. Reports of Statistical Application Research,
JUSE, 35(3), 1988 (Ước lượng lượng độ dịch chuyển bằng cách sử dụng
kiểm nghiệm tổng tích lũy. Báo cáo nguyên cứu ứng dụng thống kê)
[3] NISHINA, K. A comparison of control
charts from the viewpoint of change-point estimation. Quality and Reliability
Engineering International, 8, 1992 (So sánh biểu đồ kiểm soát từ quan
điểm về ước lượng điểm thay đổi. Chất lượng và độ tin cậy về kỹ thuật quốc tế)
[4] TCVN 6910-5 (ISO 5725-5), Độ chính xác
(độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 5: Các phương pháp
khác xác định độ chụm của phương pháp đo tiêu chuẩn
[5] TCVN 9945-1 (ISO 7870-1), Biểu đồ kiểm
soát - Phần 1: Hướng dẫn chung
[6] TCVN 9945-2 (ISO 7870-2), Biểu đồ kiểm
soát - Phần 2: Biểu đồ kiểm soát Shewhart
[7] TCVN ISO 9000 (ISO 9000), Hệ thống quản lý
chất lượng - Cơ sở và từ vựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa, chữ viết tắt và
ký hiệu
3.1. Thuật ngữ và định nghĩa
3.2. Chữ viết tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Đặc điểm chính của biểu đồ tổng tích lũy
(cusum)
5. Các bước cơ bản trong xây dựng biểu đồ
cusum - Trình bày bằng đồ thị
6. Ví dụ về đồ thị cusum - Điện áp động cơ
6.1. Quá trình
6.2. Đồ thị kết quả đơn giản
6.3. Biểu đồ kiểm soát chuẩn đối với các kết
quả riêng lẻ
6.4. Biểu đồ cusum - Tổng quan
6.5. Xây dựng biểu đồ cusum
6.6. Giải thích biểu đồ cusum
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Quy tắc cơ bản của việc ra quyết định dựa
trên cusum
7.1. Nhu cầu đối với các quy tắc quyết định
7.2. Cơ sở ra quyết định
7.3. Đo lường hiệu quả của quy tắc quyết định
8. Loại chương trình quyết định cusum
8.1. Loại mặt nạ V
8.2 .Mặt nạ V cắt tỉa
8.3. Cách tiếp cận thiết kế thay thế
8.4. Mặt nạ V nửa parabôn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6. Mặt nạ V hoàn chỉnh
8.7. Cusum đáp ứng ban đầu nhanh (FIR)
8.8. Cusum bảng
9. Phương pháp cusum đối với kiểm soát quá
trình và chất lượng
9.1. Tính chất thay đổi cần phát hiện
9.2. Lựa chọn giá trị đích
9.3. Chương trình cusum đối với việc theo dõi
vị trí
9.4. Chương trình cusum đối với độ biến động
theo dõi
9.5. Tình huống đặc biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (tham khảo) Phương pháp Von Neumann
Phụ lục B (tham khảo) Ví dụ về cusum dạng
bảng
Phụ lục C (tham khảo) Ước lượng điểm thay đổi
khi xảy ra thay đổi theo nấc
Thư mục tài liệu tham khảo