a
|
nửa độ rộng của phân bố các giá trị đại
lượng đầu vào có thể có
|
aOBJ
|
độ lệch dạng lớn nhất
|
a
|
mức ý nghĩa
|
Bi
|
độ chệch
|
b0
|
phần chắn của hàm hiệu chuẩn
|
|
phần chắn ước lượng của hàm hiệu chuẩn
|
b1
|
độ dốc của hàm hiệu chuẩn
|
|
độ dốc ước lượng của hàm hiệu chuẩn
|
CMP
|
chỉ số năng lực của quá trình đo
|
CMS
|
chỉ số năng lực của hệ thống đo
|
Cp
|
chỉ số năng lực quá trình
|
Cpk
|
chỉ số năng lực nhỏ nhất của quá trình
|
Cp,obs
|
chỉ số năng lực quá trình quan trắc được
|
Cp,p
|
chỉ số năng lực quá trình thực
|
dLR
|
khoảng tính từ giá trị quy chiếu cuối cùng,
tại đó người thao tác đánh giá kết quả là không thỏa mãn đến giá trị quy
chiếu đầu tiên, tại đó người thao tác có kết quả được chấp thuận
|
dUR
|
từ giá trị quy chiếu cuối cùng, tại đó
người thao tác đánh giá kết quả là được chấp thuận đến giá trị quy chiếu đầu
tiên, tại đó người thao tác có kết quả không thỏa mãn
|
d
|
khoảng trung bình
|
k
|
hệ số phủ
|
K
|
tổng số phép đo lặp trên một quy chiếu. Quy
chiếu có thể là chuẩn quy chiếu hoặc vật mẫu quy chiếu
|
kCAL
|
hệ số phủ lấy từ giấy chứng nhận hiệu chuẩn
|
l
|
độ dài đo được
|
L
|
giới hạn quy định dưới
|
MPE
|
sai số cho phép lớn nhất (của hệ thống đo)
(giá trị-MPE)
|
mji
|
tần số trong phép kiểm nghiệm Bowker
|
N
|
số chuẩn đo lường
|
n
|
số phép đo
|
P
|
xác suất
|
Pp
|
chỉ số hiệu năng quá trình
|
Pp,obs
|
chỉ số hiệu năng quá trình quan trắc được
|
Pp,p
|
chỉ số hiệu năng quá trình thực
|
Qattr
|
tỷ số năng lực quá trình đo định tính
|
QMS
|
tỷ số năng lực hệ thống đo
|
QMP
|
tỷ số năng lực quá trình đo
|
RE
|
độ phân giải của hệ thống đo
|
s
|
độ lệch chuẩn của mẫu (đối với độ lặp lại
của hệ thống đo)
|
T
|
nhiệt độ
|
t1-(a/2)
|
giá trị tới hạn hai phía của phân bố
Student t
|
U
|
giới hạn quy định trên
|
ua
|
độ không đảm bảo chuẩn do hệ số dãn nở
|
uAV
|
độ không đảm bảo chuẩn do độ lặp lại của
người thao tác
|
uBI
|
độ không đảm bảo chuẩn do độ chệch đo
|
uCAL
|
độ không đảm bảo chuẩn hiệu chuẩn do chuẩn
đo lường
|
uMP
|
độ không đảm bảo chuẩn tổng hợp do quá
trình đo
|
uEV
|
độ không đảm bảo chuẩn do giá trị lớn nhất
của độ lặp lại hoặc của độ phân giải
|
uEVR
|
độ không đảm bảo chuẩn do độ lặp lại dựa
trên chuẩn đo lường
|
uEVO
|
độ không đảm bảo chuẩn do độ lặp lại trên
các phần thử
|
uGV
|
độ không đảm bảo chuẩn do độ tái lập của hệ
thống đo
|
uIAi
|
độ không đảm bảo chuẩn do sự tương tác
|
uLIN
|
độ không đảm bảo chuẩn do độ tuyến tính của
hệ thống đo
|
uMP
|
độ không đảm bảo chuẩn tổng hợp của quá
trình đo
|
uMPE
|
độ không đảm bảo chuẩn được tính dựa trên
sai số cho phép lớn nhất
|
uMS
|
độ không đảm bảo chuẩn tổng hợp của hệ
thống đo
|
uMS-REST
|
độ không đảm bảo chuẩn từ các thành phần
ảnh hưởng khác không được đưa vào phân tích hệ thống đo
|
uOBJ
|
độ không đảm bảo chuẩn do tính không đồng
nhất của phần thử
|
uRE
|
độ không đảm bảo chuẩn do độ phân giải của
hệ thống đo
|
uREST
|
độ không đảm bảo chuẩn do các thành phần
ảnh hưởng khác không được đưa vào phân tích quá trình đo
|
uSTAB
|
độ không đảm bảo chuẩn do độ ổn định của hệ
thống đo
|
uT
|
độ không đảm bảo chuẩn do nhiệt độ
|
uTA
|
độ không đảm bảo chuẩn do hệ số dãn nở
|
uTD
|
độ không đảm bảo chuẩn do chênh lệch nhiệt
độ giữa vật mẫu và hệ thống đo
|
Uattr
|
độ không đảm bảo của phép đo định tính
|
UCAL
|
độ không đảm bảo của việc hiệu chuẩn chuẩn
đo lường
|
UMS
|
độ không đảm bảo của hệ thống đo
|
UMP
|
độ không đảm bảo của quá trình đo
|
yj
|
giá trị đo thứ j
|
|
trung bình của tất cả các phép đo
|
|
trung bình cộng của tất cả các giá trị mẫu
|
xi
|
đại lượng đầu vào của phép đo thứ i
|
xm
|
giá trị đại lượng quy chiếu
|
4.2. Chữ viết tắt
ANOVA
phân tích phương sai
DOE
thiết kế thực nghiệm
GPS
đặc tính hình học của sản phẩm
R&R
độ lặp lại và độ tái lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hướng dẫn trình bày độ không đảm bảo đo
MPE
sai số cho phép lớn nhất
SPC
kiểm soát thống kê quá trình
VIM
từ vựng quốc tế về đo lường
5. Nguyên tắc cơ bản
5.1. Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp sau đây tập trung vào độ không đảm
bảo thực hiện (xem thêm ISO 17450-2). Do đó, trước khi áp dụng phương pháp phải
xác định là độ không đảm bảo của phương pháp và độ không đảm bảo của quy định
kỹ thuật nhỏ so với độ không đảm bảo thực hiện. Hơn nữa, phương pháp này không thích
hợp và không được sử dụng cho các quá trình đo hình học phức tạp, như phép đo
kết cấu bề mặt, phép đo hình dạng, phép đo hướng và vị trí, những phép đo này
dựa vào một số điểm đo hoặc các phép đo đồng thời theo nhiều hướng hoặc cả hai.
TCVN 9595-3:2013 (ISO/IEC Guide 98-3:2008)
(GUM) cho phép đánh giá độ không đảm bảo chuẩn bằng mọi phương pháp thích hợp. GUM
phân biệt việc đánh giá bằng xử lý thống kê các quan trắc lặp lại là đánh giá
độ không đảm bảo Loại A và đánh giá bằng mọi phương pháp khác là đánh giá độ
không đảm bảo Loại B. Trong việc đánh giá độ không đảm bảo chuẩn tổng hợp, cả hai
loại đánh giá đều được đặc trưng bằng độ không đảm bảo chuẩn bình phương và
được xử lý theo cùng một cách. Có thể tích lũy các độ không đảm bảo chuẩn để thu
được độ không đảm bảo chuẩn của phép đo (tổng hợp). Thực hiện việc đánh giá độ
không đảm bảo này theo TCVN 9595-3:2013 (ISO/IEC Guide 98-3:2008), bằng cách sử
dụng định luật lan truyền độ không đảm bảo. Chi tiết đầy đủ về quy trình này và
các giả định bổ sung được cho trong TCVN 9595-3:2013 (ISO/IEC Guide 98-3:2008).
Để đánh giá hệ thống đo hoặc quá trình đo, có
thể tính tỷ số năng lực QMS hoặc QMP hoặc chỉ
số năng lực CMP hoặc CMS dựa trên độ không đảm
bảo đo chuẩn tổng hợp và quy định kỹ thuật.
Độ không đảm bảo mở rộng tổng hợp cần nhỏ hơn
đáng kể so với quy định kỹ thuật của đặc trưng được đo.
Nếu các thành phần của độ không đảm bảo được
ước lượng từ thực nghiệm (đánh giá Loại A) không tương ứng với độ trải dự kiến
của các thành phần này trong quá trình đo thực tế, thì không được ước lượng
bằng thực nghiệm các thành phần này. Thay vào đó, chúng cần được suy ra bằng cách
sử dụng mô hình toán học (đánh giá Loại B; ví dụ nhiệt độ không đổi trong phòng
thí nghiệm đo khi tiến hành nghiên cứu và độ biến động nhiệt độ thông thường ở
địa điểm áp dụng sau này). Người thực hiện cần hiểu rõ mô hình được sử dụng.
Hình 1 mô tả cách tiếp cận từng bước của phương
pháp. Có thể tìm được độ tuyến tính, độ lặp lại và độ chệch bằng cách sử dụng chuẩn
quy chiếu như trình bày trong lưu đồ. Một cách khác, có thể tìm độ chệch dựa trên
giá trị MPE (sai số cho phép lớn nhất).
5.2. Độ phân giải
Độ phân giải là một trong những yếu tố đóng góp
vào độ không đảm bảo đo. Độ phân giải không được thấp hơn hiệu ứng phân giải.
Nếu độ không đảm bảo mở rộng được tính dựa trên độ phân giải thực tế lớn hơn yêu
cầu đối với quá trình đo thì cần cải tiến hệ thống đo.
Mặc định là sử dụng hệ thống đo để xác định
sự phù hợp đối với quy định kỹ thuật song phương, khi không có nguyên tắc cụ
thể nào được thiết lập giữa nhà cung cấp và người mua thì độ phân giải phải
thấp hơn 1/20 khoảng quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. MPE đã cho và được sử dụng
Nếu sử dụng hệ thống đo chuẩn thì cần xác
định sai số cho phép lớn nhất (MPE), hoặc thường là một số sai số cho phép lớn
nhất của hệ thống thực tế. Sử dụng hệ thống hiệu chuẩn để có tài liệu chứng
minh sự phù hợp với yêu cầu về đặc trưng đo xác định được cho như một hoặc nhiều
sai số cho phép lớn nhất.
Trong trường hợp này, giá trị MPE, hoặc nếu nhiều
hơn một đặc trưng đo ảnh hưởng đến nhiệm vụ đo thì kết quả tổng hợp của các giá
trị MPE thực tế có thể được sử dụng để tính năng lực của hệ thống đo thay cho phương
pháp thực nghiệm. Nếu cần sử dụng một tập hợp thiết bị khác nhau làm hệ thống đo,
thì khuyến nghị phương pháp sử dụng MPE. Nếu chỉ có thể sử dụng một hệ thống đo
xác định trong quá trình đo, thì phương pháp thực nghiệm là thích hợp vì độ
không đảm bảo tổng hợp thường sẽ nhỏ hơn.
Hình 1 - Phân tích năng
lực hệ thống đo
5.4. Giới hạn năng lực và hiệu năng đối với
hệ thống đo và quá trình đo
Nếu hệ thống đo được phân loại theo quá trình
đo cụ thể, thì điều quan trọng là thiết lập giới hạn về độ không đảm bảo đo. Theo
cách này, việc lựa chọn hệ thống đo cho các nhiệm vụ đo tiếp sau sẽ đơn giản.
Nếu không có yêu cầu nào về QMP
lớn nhất hoặc CMS nhỏ nhất, thì tiếp tục và tính QMS.
Phương pháp sau đây dựa trên điều kiện tiên
quyết là một số thành phần độ không đảm bảo gắn với quá trình đo, như tính
không đồng nhất về đối tượng đo, độ phân giải và nhiệt độ cần được mô hình hóa về
mặt toán học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Khái quát
Như đối với các quá trình khác, quá trình đo
chịu ảnh hưởng của cả nguồn biến động ngẫu nhiên và nguồn biến động hệ thống. Để
ước lượng và kiểm soát độ biến động của quá trình đo, cần xác định tất cả các nguồn
quan trọng của độ biến động và nếu có thể, theo dõi chúng. Nhìn chung, các thành
phần độ không đảm bảo nhỏ hơn 10 % thành phần độ không đảm bảo lớn nhất được
coi là không quan trọng.
6.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình đo
6.2.1. Khái quát
Trong thực tiễn công nghiệp, độ không đảm bảo
được báo cáo của quá trình đo thường giới hạn ở độ không đảm bảo bắt nguồn từ
độ lặp lại của quá trình đo trên chuẩn quy chiếu, hoặc trên một cá thể điển
hình của quá trình đo được tạo ra, gọi là vật mẫu. Độ không đảm bảo phát sinh
từ bất kỳ độ lệch tuyến tính nào sẽ được đặt bằng “không” hoặc có được từ quy
định của nhà sản xuất, ví dụ liên quan đến giới hạn sai số được chấp nhận (giá
trị MPE).
Khuyến nghị sử dụng thực nghiệm quen thuộc về
độ lặp lại trên chuẩn quy chiếu để ước lượng độ lặp lại và độ chệch của quá trình
đo. Dựa trên thực nghiệm này, ta có thể ước lượng chỉ số năng lực đo. Phương
pháp này có thể được mở rộng bằng cách sử dụng nhiều hơn một chuẩn quy chiếu, được
thiết lập gần hoặc trong các giới hạn quy định. Trong cả hai trường hợp, có thể
hiệu chính hệ thống đo bằng cách sử dụng sai số hệ thống đã được xác định.
Nếu cần xác định độ tuyến tính của hệ thống đo
thì có thể thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu độ tuyến tính dựa trên ít nhất
ba chuẩn quy chiếu. Kết quả của nghiên cứu (hàm hồi quy) này có thể sử dụng cho
việc hiệu chính kết quả đo. Do đó, độ không đảm bảo do sai lệch tuyến tính gây ra
sẽ giảm.
6.2.2. Các thành phần độ không đảm bảo thuộc
về hệ thống đo
6.2.2.1. Các loại thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- sai số cho phép lớn nhất, hoặc
- sự kết hợp của
- độ không đảm bảo hiệu chuẩn,
- độ lặp lại và/hoặc độ phân giải,
- độ chệch,
- độ tuyến tính, và
- các thành phần độ không đảm bảo khác.
6.2.2.2. Ước lượng độ không đảm bảo bằng cách
sử dụng giá trị MPE
Khi đã biết thiết bị đo hoặc chuẩn đo lường
tuân theo các giá trị MPE công bố cho từng đặc trưng đo thì cần sử dụng các giá
trị MPE này để ước lượng thành phần độ không đảm bảo như thể hiện trong Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần độ không
đảm bảo
Ký hiệu
Phép kiểm nghiệm/mô
hình
Giá trị MPE
uMPE
Độ không đảm bảo chuẩn do sai số cho phép lớn
nhất.
trong đó giả định là phân bố chữ nhật.
Trong trường hợp có nhiều hơn một giá trị
MPE ảnh hưởng đến quá trình đo, có thể tính độ không đảm bảo chuẩn tổng hợp từ
công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.3. Độ phân giải của hệ thống đo
Hệ thống đo thực tế dự kiến cần có độ phân giải
đủ cao sao cho độ không đảm bảo mở rộng tính được từ độ không đảm bảo chuẩn của
độ phân giải thấp hơn nhiều (thực tế thường là 5 %) so với khoảng quy định cho
đặc trưng cần đo (đại lượng đo).
Độ phân giải của hệ thống đo, hoặc bậc của chữ
số cuối cùng trong hiển thị bằng số, hoặc giá trị đo được làm tròn, sẽ luôn gây
ra một thành phần độ không đảm bảo. Khi thành phần độ không đảm bảo lặp lại
được suy ra từ dữ liệu thực nghiệm, thì ảnh hưởng của độ phân giải, v.v…sẽ được
tính đến nếu thành phần độ không đảm bảo lặp lại (uEVR) lớn
hơn thành phần dựa trên độ phân giải.
Nếu độ không đảm bảo của thành phần lặp lại
lớn hơn độ không đảm bảo của thành phần độ phân giải, thì thành phần độ phân giải
được bao gồm trong thành phần lặp lại. Nếu không thì thành phần uRE cần được bổ
sung vào mô hình như thể hiện trong Bảng 2.
Bảng 2 - Độ không đảm
bảo do độ phân giải
Thành phần độ không
đảm bảo
Ký hiệu
Phép kiểm nghiệm/mô
hình
Độ phân giải của hệ thống đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó RE là độ phân giải
và được giả định là theo phân bố chữ nhật.
Nếu thang đo tương tự được sử dụng, phân bố
thực tế có thể là phân bố khác, ví dụ phân bố chuẩn.
6.2.2.4. Tính độ lặp lại, độ chệch và độ tuyến
tính bằng cách sử dụng chuẩn quy chiếu hoặc vật mẫu đã được hiệu chuẩn
Chuẩn quy chiếu hoặc vật mẫu sử dụng cần phải
có khả năng truy nguyên tới các quy chiếu công bố, thường là chuẩn quốc gia
hoặc quốc tế hoặc các chuẩn đồng thuận (chuẩn được khách hàng và nhà cung cấp thỏa
thuận). Độ không đảm bảo hiện tại của quá trình hiệu chuẩn này cần được xác
định.
Bảng 3 - Độ không đảm
bảo của việc hiệu chuẩn chuẩn đo lường
Thành phần độ không
đảm bảo
Ký hiệu
Kiểm nghiệm/mô hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uCAL
Độ lệch chuẩn của độ không đảm bảo do hiệu
chuẩn (từ giấy chứng nhận)
Trong trường hợp độ không đảm bảo trong biên
bản được cho là độ không đảm bảo mở rộng thì nó cần được chia cho hệ số phủ
tương ứng.
uCAL = UCAL
/ kCAL
Các phân tích tuyến tính phải được thực hiện thường
xuyên sao cho không vượt quá giá trị ước lượng của MPE giữa hai
phân tích tuyến tính.
6.2.2.5. Phương pháp thực nghiệm (sử dụng
phân tích hồi quy)
Phương pháp thực nghiệm xem xét cách thức xác
định mối quan hệ Y = A + BX (mô tả cách thức biến phụ thuộc
Y thay đổi theo hàm số của biến độc lập X) từ dữ liệu đo. Dữ liệu
đo có được khi hệ thống đo quy định bởi giá trị A và B (chưa
biết) của các tham số hàm hiệu chuẩn được “kích thích” bằng các chuẩn có giá
trị hiệu chuẩn Xi, được cho theo đơn vị của chuẩn đo lường,
và “đáp ứng” tương ứng, hoặc chỉ số Yi của phương tiện được
ghi lại.
Bảng 4 - Độ không đảm
bảo do hệ thống đo
Thành phần độ không
đảm bảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép kiểm nghiệm/mô
hình
Độ không đảm bảo phát sinh từ độ tuyến tính
uLIN
Ví dụ 1: uLIN = 0
Ví dụ 2:
trong đó a là nửa độ rộng phân bố đồng
nhất hoặc giá trị MPE đã biết.
Ví dụ 3: uLIN được xác định
bằng thực nghiệm cùng với uEVR (xem ví dụ 2 bên dưới)
Ví dụ 4: uLIN được xác
định dựa trên các kết quả trong giấy chứng nhận hiệu chuẩn.
Độ không đảm bảo phát sinh từ độ chệch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ phép đo trên chuẩn quy chiếu, có thể
tính uBI dựa trên khoảng cách giữa chuẩn và trung bình của các giá trị đo
được.
Độ lặp lại sử dụng chuẩn quy chiếu
uEVR
Ví dụ 1: tối thiểu 30 phép đo lặp lại trên chuẩn
quy chiếu, qua đó uEVR có thể được ước lượng.
Ví dụ 2: K phép đo lặp lại trên mỗi chuẩn
quy chiếu khác nhau N (³2)
với N*K ³ 30.
Ước lượng từ hàm hồi quy tuyến tính
Ước lượng uEVR và uLIN
bằng phương pháp ANOVA.
Các thành phần độ không đảm bảo khác không bao
gồm ở trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ độ trôi thang đo (sử dụng các mặt đo
khác nhau)
6.2.3. Các thành phần độ không đảm bảo bổ
sung thuộc về quá trình đo
6.2.3.1. Khái quát
Trong phân tích một quá trình đo xác định theo
các điều kiện thực, việc nhận biết và xác định các thành phần độ không đảm bảo bổ
sung của quá trình cần được thực hiện cùng với các thành phần độ không đảm bảo của
hệ thống đo mô tả ở trên.
6.2.3.2. Xác định các thành phần độ không đảm
bảo thực nghiệm (Loại A)
Bảng 5 - Độ không đảm
bảo do độ lặp lại và độ tái lập của quá trình đo
Thành phần độ không
đảm bảo
Ký hiệu
Phép kiểm nghiệm/mô
hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uEVO
Luôn luôn sử dụng tối thiểu là 5 vật mẫu
- được đo bởi ít nhất 2 người thao tác hoặc
- được đo bởi ít nhất 2 hệ thống đo khác nhau
(nếu liên quan).
Cỡ mẫu nhỏ nhất: 30
Ước lượng các thành phần độ không đảm bảo
bằng phương pháp ANOVA.
[VIM, GUM, TCVN 6910 (ISO 5725), TCVN 9596 (ISO
13528), ISO/TS 21748, ISO 21749]
Nếu không có ảnh hưởng nào từ người thao tác
thì số vật mẫu cần được tăng lên.
Ảnh hưởng của người vận hành làm thay đổi
điều kiện tái lập của phép đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tái lập của hệ thống đo
(Địa điểm đo)
uGV
Ảnh hưởng của sự thay đổi theo thời gian
trong các điều kiện tái lập của phép đo
uSTAB
Các tương tác
uIAi
CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp đặc biệt (ví dụ
chi phí thử nghiệm cao), có thể chấp nhận hai lần lặp lại.
CHÚ THÍCH 2: Nếu số mẫu nhỏ hơn 30, có thể sử
dụng phép kiểm nghiệm Student t để mở rộng độ không đảm bảo mở rộng. Xem Điều
8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài các thành phần độ không đảm bảo ước
lượng của hệ thống đo (6.2.2) và các thành phần độ không đảm bảo ước lượng của quá
trình đo (6.2.3.2), cần xác định những thành phần độ không đảm bảo bổ sung sau
đây bằng cách sử dụng các mô hình toán học.
Bảng 6 - Độ không đảm
bảo khác của quá trình đo
Thành phần độ không
đảm bảo
Ký hiệu
Phép kiểm nghiệm/mô
hình
Tính không đồng nhất của phần thử
uOBJ
trong đó aOBJ là sai số cho
phép lớn nhất hoặc được dự kiến do đối tượng (ví dụ độ lệch hình dạng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uT
Có thể tính ảnh hưởng của nhiệt độ bằng cách
sử dụng công thức:
Độ không đảm bảo do chênh lệch nhiệt độ uTD
có thể ước lượng theo ISO 14253-2.
trong đó
a là hệ số dãn nở; ΔT là chênh lệch nhiệt độ; và
phân bố hình chữ nhật được giả định.
Độ không đảm bảo do hệ số dãn nở có thể được
ước lượng theo ISO 15530-3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T là nhiệt độ trung bình trong quá trình đo;
ua là độ không đảm
bảo do hệ số dãn nở; l là giá trị quan trắc đối với phép đo độ dài.
CHÚ THÍCH 1: Trong công thức trên T là
nhiệt độ. Không nên nhầm lẫn T với khoảng quy định hoặc giá trị đích
được sử dụng ở chỗ khác trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp không thực hiện
bù chênh lệch nhiệt độ, đóng góp của sự chênh lệch này cần được đưa vào ước
lượng trong công thức trên.
CHÚ THÍCH 3: Phần thử là đối tượng cần đo,
bao gồm đối tượng được đo bằng các thiết bị gắn trong sản xuất.
6.2.3.4. Tác động do sai lệch của vật mẫu lên
kết quả đo
Trong nhiều quá trình đo, bề mặt của vật mẫu tiếp
xúc với hệ thống đo trong suốt phép đo. Tùy thuộc vào kết cấu bề mặt, độ lệch hình
dạng và các độ lệch hình học so với hình học danh nghĩa, sự tiếp xúc giữa hệ thống
đo và vật mẫu sẽ dẫn đến một thành phần độ không đảm bảo. Tùy thuộc vào đại
lượng đo và sự phân vùng đo trên vật mẫu, tác động của độ lệch hình dạng không cùng
mức (nếu đại lượng đo tương ứng với giá trị lớn nhất và chỉ cần một lần đo, thì
độ lệch hình dạng tác động trực tiếp, nhưng nếu thay đổi vật mẫu và lấy giá trị
quan trắc lớn nhất, độ lệch hình dạng được tích hợp vào việc đánh giá và không tác
động đến độ không đảm bảo đo).
Có thể tìm thành phần aOBJ từ
các yêu cầu trên bản vẽ hoặc bằng các thực nghiệm phù hợp để tìm độ lệch hình
dạng lớn nhất hoặc các sự không đồng nhất tương tự nhau.
Bổ sung thành phần uOBJ vào
mô hình, như thể hiện trong Bảng 10.
6.2.3.5. Độ phân giải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3.6. Ảnh hưởng nhiệt độ
6.2.3.6.1. Tính độ không đảm bảo
Độ không đảm bảo do ảnh hưởng nhiệt độ uT
cần được tính dựa trên thành phần độ không đảm bảo gây ra do chênh lệch nhiệt
độ và độ không đảm bảo do hệ số dãn nở chưa biết.
6.2.3.6.2. Thành phần độ không đảm bảo gây ra
do chênh lệch nhiệt độ và dãn nở
Nhiệt độ quy chiếu tiêu chuẩn của các quy
định kỹ thuật sản phẩm dạng hình học (GPC) và phép đo GPS là 20 oC
(xem ISO 1). Có thể có nhiệt độ quy chiếu cho các ứng dụng khác ngoài dạng hình
học (ví dụ ảnh hưởng điện do nhiệt độ) đó có thể là do nhiệt độ tuyệt đối cũng như
các gradient nhiệt độ thời gian và không gian gây ra dẫn đến sự dãn nở tuyến tính,
uốn cong, v.v... của hệ thống đo. Việc bố trí phép đo và đối tượng được đo gây
ra thành phần độ không đảm bảo uTD.
Việc chuyển đổi từ nhiệt độ sang độ dài được
cho trong phương trình dãn nở tuyến tính:
ΔL = ΔT.a.l
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
là hệ số dãn nở do nhiệt độ của vật liệu;
l là chiều dài hiệu dụng đang xét.
Độ lệch đã biết của nhiệt độ so với nhiệt độ
quy chiếu có thể được hiệu chính như một thành phần sai số hệ thống nếu thích
hợp.
Độ không đảm bảo uTD có
thể, ví dụ, được ước lượng theo ISO 14253-2.
6.2.3.6.3. Độ không đảm bảo do hệ số dãn nở
Thường sẽ có phần đóng góp vào độ không đảm bảo
do độ biến động hệ số dãn nở của vật mẫu được đo. Trong trường hợp này, độ
không đảm bảo uTA được tính bằng:
trong đó ua là độ không đảm bảo chuẩn
do hệ số dãn nở của vật mẫu.
Độ không đảm bảo uTA cũng có
thể được ước lượng theo ISO 15530-3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Hệ thống đo
7.1.1. Khái quát
Để nghiên cứu đưa ra thông tin có ý nghĩa,
điều kiện tiên quyết là độ phân giải của hệ thống đo được xác định và thích hợp
với quá trình đo thực tế.
Cần xác nhận rằng độ không đảm bảo chuẩn do
độ lặp lại không nhỏ hơn độ không đảm bảo chuẩn do độ phân giải. Nếu không thì
độ không đảm bảo do độ phân giải cần được dùng thay cho độ lặp lại (max{uEVR,uEVO,uRE}).
Phương pháp áp dụng dựa trên sự hiểu biết về
độ tuyến tính của hệ thống đo thực tế. Nếu độ tuyến tính được coi như đã biết, thì
có thể tìm được độ lặp lại và độ chệch bằng cách sử dụng một (hoặc nhiều) chuẩn
đo lường.
7.1.2. Độ lặp lại và độ chệch dựa trên một chuẩn
quy chiếu
7.1.2.1. Khái quát
Nếu thành phần độ không đảm bảo uLIN
bằng “không” hoặc được ước lượng từ sai số cho phép lớn nhất (MPE),
thành phần uEVR cần được xác định bằng thực nghiệm. Việc xác định
độ không đảm bảo uEVR từ độ lặp lại được ước lượng từ các phép
đo trên chuẩn quy chiếu hoặc vật mẫu. Cần dựa trên phạm vi ít nhất 30 phép đo
lặp lại, để ước lượng tác động của độ chệch và độ lặp lại tổng hợp. Trong
trường hợp này, độ chệch và độ biến động sẽ được sử dụng cùng nhau như hai thành
phần độ không đảm bảo khác nhau uBI và uEVR.
7.1.2.2. Điều kiện tiên quyết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giá trị đại lượng quy chiếu xm
của chuẩn quy chiếu hoặc vật mẫu cần được xác định (thường bằng hiệu chuẩn).
- Chuẩn quy chiếu hoặc vật mẫu phải được loại
bỏ hoặc thay thế giữa mỗi phép đo.
- Trong trường hợp dung sai một phía (“giới
hạn tự nhiên”), giá trị đại lượng quy chiếu của chuẩn quy chiếu hoặc vật mẫu cần
có giá trị đại lượng gần với giá trị của quy định kỹ thuật.
7.1.2.3. Quy trình
Thực hiện ít nhất 30 phép đo trên chuẩn quy
chiếu hoặc vật mẫu đã được hiệu chuẩn.
Dựa trên các giá trị thực tế, độ chệch đo (Bi),
độ không đảm bảo chuẩn của độ lặp lại từ chuẩn quy chiếu và độ không đảm bảo chuẩn
của độ chệch được ước lượng từ:
và
trong đó
K là số phép đo lặp lại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là trung bình cộng
của tất cả các giá trị mẫu.
Công thức này chỉ có thể sử dụng trong trường
hợp không thể phân biệt giữa sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên.
Nếu chế độ đặt về “không” của thiết bị đo có
thể gây thêm độ biến động thì điều quan trọng là đặt hệ thống đo về “không”
bằng cách sử dụng chuẩn hoặc vật mẫu được xác định giữa mỗi lần đặt.
Nếu sử dụng nhiều hơn một chuẩn trong thực nghiệm
để xác định độ lặp lại, thì cần sử dụng độ lệch trung bình lớn nhất của chuẩn
tương ứng là giá trị độ chệch. Nếu phương sai được giả định là không đổi, thì
cần sử dụng phương sai trung bình.
7.1.3. Phân tích tuyến tính dựa trên ít nhất
ba chuẩn quy chiếu
7.1.3.1. Tính toán khi có độ lệch tuyến tính
Trong 6.2.2.3, thực nghiệm sau đây [xem TCVN
9598 (ISO 11095)] được dùng để xác định độ không đảm bảo do độ lệch tuyến tính của
hệ thống đo. Nếu có độ lệch tuyến tính, ước lượng các thành phần độ không đảm bảo
uLIN (độ không đảm bảo tuyến tính) và uEVR (độ
lặp lại dựa trên chuẩn đo lường) cần được tính dựa trên phương pháp dưới đây.
1) Thực hiện ít nhất ba phép đo lặp lại trên
ít nhất là ba chuẩn quy chiếu. Cỡ mẫu nhỏ nhất là 30.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Thực hiện phân tích phương sai (ANOVA).
4) Ước lượng các thành phần độ không đảm bảo uEVR
và uLIN dựa trên kết quả của ANOVA trong điểm 3 ở trên.
5) Hiệu chính kết quả đo dựa trên các phép đo
tương lai theo độ tuyến tính tính được, khi thích hợp.
7.1.3.2 Điều kiện tiên quyết
Nói chung, áp dụng các điều kiện tiên quyết dưới
đây.
- Độ lệch chuẩn dư (độ lệch chuẩn từ các phép
đo lặp lại trên chuẩn) luôn không đổi (xem Bảng 9).
- Hàm hồi quy là tuyến tính (đường hồi quy).
- Độ không đảm bảo về giá trị “thực” của chuẩn
quy chiếu nhỏ so với độ lệch của các phép đo chuẩn đo lường.
- Các phép đo là tiêu biểu cho việc sử dụng hệ
thống đo sau này về các điều kiện môi trường và các điều kiện khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các giá trị của chuẩn được đặt cách đều nhau
trên toàn bộ phạm vi đo liên quan.
7.1.3.3. Điều kiện
Các điều kiện của phương pháp được mô tả rõ
ràng dưới đây.
Đường hồi quy được trình bày dựa trên các giá
trị đo được bằng cách sử dụng đồ thị như thể hiện trên Hình 2. Điều này tạo ra
ấn tượng ban đầu về:
1) quá trình đo có được kiểm soát trong thực nghiệm
hay không,
2) sự thích hợp của điều kiện tiên quyết (ví
dụ độ tuyến tính, hằng số độ lệch chuẩn dư),
3) các giá trị đo so với giá trị “thực” quy
ước, và
4) sự có mặt các giá trị bất thường và xu
hướng thời gian cần nghiên cứu thêm.
7.1.3.4. Ví dụ về phân tích tuyến tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
yij = b0 + b1xi + ɛij
Bảng 7 - Dữ liệu đo
Các quan trắc trên
chuẩn
i
xm
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
7
a
9
10
11
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s
1
2,0
2,7
2,5
2,4
2,5
2,7
2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
2,4
2,4
2,6
2,4
2,49
0,12
2
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,9
4,2
5,0
3,8
3,9
3,9
3,9
3,9
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,8
4,13
0,45
3
6,0
5.8
5,7
5,9
5,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,1
6,0
6,1
6,4
6,3
6,0
6,1
6,03
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
7,6
7,7
7,8
7,7
7,8
7,8
7,8
7,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5
7,6
7,7
7,71
0,10
5
10,0
9.1
9,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,3
9,4
9.5
9,5
9,5
9.6
9,2
9.3
9,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
Hình 2 - Đồ thị thể hiện
độ tuyến tính
CHÚ DẪN
X đường kính (quy chiếu)
Y độ chệch (giá trị quy chiếu)
Hình 3 - Đường đồng
nhất bằng với đường hồi quy âm
Nếu có một hoặc nhiều giá trị bất thường thì
thực nghiệm cần được lặp lại sau khi loại bỏ các giá trị bất thường được phát hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4. Ước lượng các thành phần độ không đảm
bảo
Việc tính các ước lượng của độ không đảm bảo do
sự thiếu phù hợp của hàm hồi quy, uLIN và độ lặp lại của phép đo trên các chuẩn
(sai số thuần túy) uEVR được cho trong phân tích phương sai ở
Bảng A.5.
Bảng 8 - Độ không đảm
bảo do tuyến tính
Thành phần độ không
đảm bảo
Ký hiệu
Phép kiểm nghiệm/mô
hình
Độ tuyến tính
uLIN
yij = b0 + b1.xi + ɛij
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tuyến tính = 0,58 mm
(ở giới hạn quy định trên x = 10 mm)
7.2. Các thành phần độ không đảm bảo của quá
trình đo
7.2.1. Khái quát
Các thành phần của quá trình đo tiến hành trong
điều kiện thực cần được cộng vào các thành phần độ không đảm bảo được ước lượng
của hệ thống đo, được tính trong 6.2.2.
Thực nghiệm chuẩn (thực nghiệm độ chụm) để ước
lượng các thành phần độ không đảm bảo uEVO, uAV,
uGV và uIAi được xác định trong 6.2.3.2.
7.2.2. Thành phần độ không đảm bảo do phân
tích phương sai
Phân tích độ lặp lại và độ tái lập đưa ra ước
lượng độc lập về độ lặp lại và độ tái lập của quá trình đo. Việc phân tích cần dựa
trên ít nhất là 5 vật mẫu, với
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) ít nhất là 2 người thao tác với ít nhất 3
phép đo lặp lại.
Cách khác là, nếu trong trường hợp chỉ có một
người thao tác sử dụng các hệ thống đo khác nhau thì nên thay điểm 2 bằng cách sử
dụng ít nhất hai hệ thống đo khác nhau sao cho có thể thực hiện ước lượng độ
tái lập của hệ thống.
Tổng số, nên có cỡ mẫu nhỏ nhất là 30 phép đo.
Phân tích phương sai và ước lượng các thành phần
độ không đảm bảo bao gồm sự tương tác giữa các thành phần này và phương sai. Khi
ước lượng các thành phần độ không đảm bảo cần phân biệt giữa các tình huống khác
nhau. Xem phân tích trong Bảng A.4.
Các thành phần độ không đảm bảo khác (ví dụ
độ ổn định uSTAB) có thể được bổ sung vào mô hình ANOVA mở rộng.
Trong trường hợp này, thực nghiệm cần được mở rộng một cách thích hợp, với điều
kiện các tương tác nhất định có thể được loại khỏi thực nghiệm, thì có thể sử
dụng một kế hoạch thực nghiệm thích hợp để hạn chế nỗ lực thực nghiệm.
Các ví dụ khác về phân tích này có thể thấy
trong ISO/TR 12888.
8. Tính độ không đảm
bảo tổng hợp
8.1. Khái quát
Độ không đảm bảo tổng hợp của hệ thống đo và
quá trình đo được tính như cho trong Bảng 9. Việc tính toán chỉ có thể thực hiện
theo cách được nêu nếu không có sự tương quan giữa các thành phần. Thông tin
thêm về việc tính toán có thể thấy trong TCVN 9595-3:2013 (ISO/IEC Guide 98-3
:2008) (Điều 5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần độ không
đảm bảo
Ký hiệu
Độ không đảm bảo đo
tổng hợp
Hiệu chuẩn chuẩn hoặc vật mẫu
uCAL
trong đó
uEV = max {uEVR,
uRE}
Độ lệch tuyến tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chệch
uBI
Độ lặp lại trên chuẩn
uEVR
Độ phân giải
uRE
Các thành phần độ không đảm bảo khác (hệ
thống đo)
uMS-REST
Độ lặp lại trên vật mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
uEV = max {uEVR,
uEVO, uRE}
Độ tái lập của người thao tác
uAV
Độ tái lập của hệ thống đo
(Vị trí khác nhau của quá trình đo)
uGV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uSTAB
Sự tương tác
uIAi
Tính không đồng nhất của đại lượng đo
uOBJ
Nhiệt độ
uT
Các thành phần độ không đảm bảo khác (quá
trình đo)
uREST
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
uEV = max {uEVR, uRE}
Theo cách tương tự, độ không đảm bảo chuẩn
tổng hợp của quá trình đo có thể được ước lượng bằng cách sử dụng công thức:
trong đó
uEV = max {uEVR, uEVO,
uRE}
8.2. Tính độ không đảm bảo mở rộng
Ta có thể tìm UMS mở rộng từ
độ không đảm bảo chuẩn uMS bằng cách nhân độ không đảm bảo với
hệ số phủ k.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp tương tự được dùng để tìm UMP
mở rộng từ độ không đảm bảo chuẩn uMP
UMP = k.uMP
Tính độ không đảm bảo mở rộng dựa trên khoảng
tin cậy xấp xỉ 95 %; do đó, hệ số phủ k = 2 được sử dụng.
CHÚ THÍCH: Nếu cỡ mẫu n nhỏ hơn 30 thì
cần sử dụng phân bố Student t thay cho phân bố chuẩn chuẩn hóa để ước lượng các
thành phần độ không đảm bảo. Điều này sẽ dẫn đến độ không đảm bảo đo mở rộng:
U = t1-(a/2)(n).u
Số bậc tự do n nhận được từ tích của số vật mẫu, số người
thao tác, số máy đo và số lần đo lặp lại trừ đi 1 (n.p(k -
1)).
VÍ DỤ 1: 3 vật mẫu, 2 người thao tác, 2 máy
đo và 3 phép đo lặp lại
Đối với n = 3×2×2×(3
- 1) = 24 , ta sẽ thấy t1-(a/2)(24) = 2,11
VÍ DỤ 2 : 3 vật mẫu, 2 người thao tác, 2 máy
đo và 2 phép đo lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Năng lực
9.1. Tỷ số hiệu năng
9.1.1. Khái quát
Năng lực của quá trình đo có thể được tính
như tỷ số hiệu năng hoặc chỉ số năng lực. Ưu tiên việc tính các chỉ số.
Để đánh giá hệ thống đo hoặc quá trình đo,
cần tính tỷ số hiệu năng (QMS hoặc QMP) dựa
trên các độ không đảm bảo đo cho trong Điều 8. Theo Điều 8, có sự phân biệt
giữa tỷ số hiệu năng đối với hệ thống đo (QMS) và quá trình
đo (QMP).
Khuyến nghị rằng QMS không vượt
quá 15 % và QMP không vượt quá 30 % (theo thực tế chung).
Khoảng tin cậy 95 % cần được tính cho độ
không đảm bảo của các tỷ số được tính.
Độ rộng quá trình (khoảng 99,73 % quá trình
sản xuất) có thể được dùng như số quy chiếu thay thế, khi quá trình đo được sử
dụng như một phần của hệ thống SPC (kiểm soát thống kê quá trình).
9.1.2. Tỷ số hiệu năng của hệ thống đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức này dựa trên quy định để tham khảo.
9.1.3. Tỷ số hiệu năng của quá trình đo
Công thức này dựa trên quy định để tham khảo.
9.2. Chỉ số năng lực
Hai chỉ số năng lực (đối với hệ thống và quá trình)
có thể được tính dựa trên định nghĩa chung về chỉ số năng lực trình bày trong
TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), 2.7.
Năng lực của hệ thống đo có thể được thể hiện
như là chỉ số năng lực CMS.
Năng lực của quá trình đo có thể được thể
hiện như là chỉ số năng lực CMP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuyến nghị CMS và CMP
cao hơn 1,33.
10. Năng lực của quá
trình đo so với năng lực của quá trình sản xuất
10.1. Mối liên hệ giữa năng lực quá trình
quan trắc và tỷ số năng lực đo
Mối liên hệ giữa năng lực quá trình hoặc hiệu
năng quá trình được quan trắc (Cp; obs Pp; obs),
năng lực hoặc hiệu năng quá trình thực tế (Cp;p Pp;p)
và tỷ số năng lực (QMP) của quá trình đo như sau:
Chi tiết về nguồn gốc của công thức này được
trình bày trong B.4. Công thức dựa trên các giả định dưới đây.
- Phép đo đặc trưng sản xuất có phân bố
chuẩn.
- Quá trình sản xuất được phân bố chuẩn và
trong trạng thái kiểm soát thống kê.
- Tính chỉ số Cp dựa trên giá trị quy chiếu 99,73
% được ước lượng bằng 6 độ lệch chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
sP ký hiệu độ lệch chuẩn của quá trình sản xuất;
sMP ký hiệu độ lệch chuẩn của quá trình đo.
Phạm vi độ không đảm bảo so với các giới hạn quy
định là đối xứng.
Hệ số phủ dùng để tính độ không đảm bảo tổng
hợp là 2.
VÍ DỤ: Công thức trên, Hình 5 và Bảng 10 và
Bảng 11 dưới đây thể hiện chỉ số năng lực thực là 2,21 từ quá trình sản xuất
thực tế khi số năng lực đo QMP = 40 % dẫn đến chỉ số năng lực
quan trắc bằng 1,33.
CHÚ THÍCH: Ví dụ này là về chỉ số năng lực lý
thuyết. Năng lực ước lượng là biến ngẫu nhiên có sai số và chỉ số năng lực quan
trắc được ước lượng trong trường hợp này sẽ thay đổi quanh 1,33 với độ biến
động phụ thuộc vào cỡ mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X giá trị quan trắc được của C
Y giá trị thực của C
Hình 4 - Chỉ số năng
lực của riêng quá trình là hàm số của chỉ số năng lực quan trắc được đối với một
dải các tỷ số năng lực của quá trình đo
Bảng 10 - Chỉ số quan
trắc và chỉ số thực
Giá trị quan trắc
được của C
Giá trị thực của C cho quá trình
với...
QMP = 10 %
QMP = 20 %
QMP = 30 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QMP = 50 %
0,67
0,67
0,68
0,70
0,73
0,77
1,00
1,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,12
1,25
1,51
1,33
1,36
1,45
1,66
2,11
18,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,72
1,93
2,53
na
na
2,00
2,10
2,50
4,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
na
VÍ DỤ: Giá trị năng lực Cp =
1,00 được tính dựa trên các phép đo từ quá trình sản xuất và quá trình đo có QMP
= 30 %.
10.2. Mối liên hệ giữa năng lực quá trình
quan trắc được và năng lực đo
Cũng có thể tính quan hệ giữa năng lực quá trình
và năng lực đo. Giữa năng lực quá trình hoặc hiệu năng quá trình quan trắc được
(Cp;obs Pp;obs), năng lực hoặc hiệu năng quá
trình thực tế (Cp;p Pp;p), và chỉ số năng lực
(CMP) của quá trình đo tồn tại quan hệ sau:
Bảng 11 - Chỉ số quan
trắc và chỉ số thực
Giá trị quan trắc
được của C
Giá trị thực của C cho quá trình
với...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CMP = 1,66
CMP = 1,33
CMP = 1
CMP = 0,5
0,67
0,67
0,67
0,68
0,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,01
1,02
1,03
1,05
1,25
1,33
1,36
1,37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,45
2,21
1,67
1,72
1,75
1,79
1,93
59
2,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,14
2,24
2,5
na
11. Xem xét liên tục độ
ổn định của quá trình đo
11.1. Xem xét liên tục độ ổn định
Độ ổn định trong ngắn hạn cũng như độ ổn định
trong dài hạn phải được tính đến khi tính năng lực của quá trình đo. Tuy nhiên,
sự thay đổi độ chệch do độ trôi, thiệt hại ngoài chủ ý hoặc các thành phần độ
không đảm bảo bổ sung mới gây ra, không được biết đến vào thời điểm tính năng lực,
có thể làm thay đổi độ chệch trong quá trình đo theo thời gian. Biểu đồ kiểm
soát cần được sử dụng để xác định những thay đổi đáng kể có thể có trong quá trình
đo.
Trình tự sau đây được khuyến nghị.
Bước 1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2:
Thực hiện thường xuyên phép đo của chuẩn quy
chiếu (vật mẫu).
Bước 3:
Vẽ đồ thị giá trị đo được trên biểu đồ kiểm
soát. Các giới hạn hành động được tính theo các phương pháp vẽ biểu đồ kiểm
soát chất lượng đã biết [xem TCVN 9945-1 (ISO 7870-1)].
Bước 4:
Kiểm tra sự mất kiểm soát. Nếu không có tín
hiệu mất kiểm soát nào được phát hiện, giả định rằng quá trình đo không thay đổi
đáng kể. Nếu tín hiệu mất kiểm soát được phát hiện, quá trình đo được coi là đã
thay đổi và phải được xem xét. Với cách tiếp cận này, quá trình đo được theo dõi
liên tục và có thể phát hiện những thay đổi đáng kể.
CHÚ THÍCH: Điều quan trọng là xác định khoảng
hạn định liên quan đến việc hiệu chuẩn hệ thống đo.
11.2. Theo dõi độ tuyến tính
Nếu có nghi ngờ về độ tuyến tính của hệ thống
đo trong quá trình tính toán và nếu hàm hồi quy được xác định bằng thực nghiệm,
phương pháp đã cho ở đây có thể được sử dụng trong việc xem xét liên tục độ
tuyến tính của hệ thống đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 1:
Tính giới hạn kiểm soát với số liệu thống kê
có trong 7.1.3. Giới hạn kiểm soát trên/dưới:
Bước 2:
Lựa chọn K chuẩn quy chiếu. Chuẩn quy
chiếu (ít nhất là 2) phải được lựa chọn sao cho giá trị danh nghĩa của chúng phủ
phạm vi quan trắc xảy ra trong các điều kiện sản xuất thực tế.
Bước 3:
Lặp lại phép đo trên chuẩn quy chiếu. Ví dụ,
chuẩn quy chiếu cần được đo hàng ngày trong tuần làm việc.
Bước 4:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó, tính từng hiệu số giữa giá trị “thực”
và giá trị được chuyển đổi.
Bước 5:
Vẽ các hiệu số trên biểu đồ kiểm soát. Bước
6:
Quyết định hiệu lực của hàm hồi quy. Quyết định
này sẽ phụ thuộc vào việc hiệu của tất cả các chuẩn có nằm trong giới hạn kiểm
soát hay không. Áp dụng tất cả các nguyên tắc SPC thích hợp như được mô tả
trong TCVN 9945-1 (ISO 7870-1).
12. Năng lực của quá
trình đo định tính
12.1. Khái quát
Do tính chất của phép đo định tính, chỉ có
thể thu được kết quả phù hợp hoặc không phù hợp. Để thiết lập năng lực của quá trình
đo cần có số lượng lớn các phép đo.
Cách tiếp cận thích hợp cho việc tính năng lực
của quá trình đo định tính phải tính đến xác suất của kết quả kiểm nghiệm cụ thể
phụ thuộc vào loại đặc trưng. Ví dụ, xác suất của một kết quả kiểm nghiệm đúng là
gần 100 % các giá trị đo thực tế nằm ngoài các giới hạn độ không đảm bảo. Thông
tin về các giới hạn quy định xem Hình 5. Mặt khác, xác suất là xấp xỉ 50 % nếu các
kết quả đo nằm giữa phạm vi độ không đảm bảo (“Quyết định bằng cơ hội rõ
ràng”). Vùng độ không đảm bảo không nên vượt quá 20 %, theo nguyên tắc ngón tay
cái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 - Phạm vi độ
không đảm bảo (II)
Về nguyên tắc, cách tiếp cận đề xuất tạo sự
phân biệt giữa phép tính năng lực đo (phương pháp tổng hợp), có hoặc không có
các giá trị quy chiếu (cách tiếp cận phát hiện tín hiệu). Nếu có sẵn giá trị
quy chiếu, cách tiếp cận hai bước được đề xuất.
12.2. Tính năng lực không sử dụng giá trị quy
chiếu
Khi thực hiện tính năng lực đo mà không sử dụng
giá trị quy chiếu thì chỉ kiểm nghiệm xem có sự khác biệt đáng kể nào giữa những
người thao tác thực hiện hay không. Tuy nhiên, việc đánh giá xem kiểm nghiệm có
dẫn đến kết quả chính xác hay không là không thể thực hiện được. Thực tế này
phải luôn được xem xét khi không có giá trị quy chiếu nào.
Việc lựa chọn các phần thử có thể có ảnh hưởng
quyết định đến kết quả của phương pháp thử này. Điều đó không thể được đưa vào trong
trường hợp này. Ít nhất một tỷ lệ (ví dụ 40 %) các phần thử cần nằm trong phạm vi
độ không đảm bảo (vùng II trong Hình 5).
Thực nghiệm chuẩn sau đây được đề xuất.
Ít nhất 40 phần thử khác nhau cần được thử 3
lần bởi 2 người thao tác khác nhau, được gọi là A và B. Mỗi trong 120 kết quả đo
khác nhau trên 40 phần, mà người thao tác A hoặc người thao tác B đã đạt được,
được gán cho một trong ba loại sau đây.
- Loại 1: cả ba kết quả thử trên cùng một
phần cho kết quả “tốt”.
- Loại 2: ba kết quả thử trên cùng một phần cho
các kết quả khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về kết quả thử được tóm tắt trong Bảng 12.
Bảng 12 - Kết quả
kiểm nghiệm từ quá trình đo định tính
Tần số
nij
Người thao tác B
Loại 1
Kết quả “+++”
Loại 2
Các kết quả khác nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả “- - -”
Người thao tác
A
Loại 1
Kết quả “+++”
7
3
1
Loại 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
4
7
Loại 3
Kết quả “- - -”
2
1
5
Lúc này, hai người thao tác trong Bảng 12 có
thể được kiểm nghiệm bằng cách sử dụng kiểm nghiệm đối xứng Bowker. Nếu không có
khác biệt đáng kể nào giữa hai người thao tác thì tần số thu được trong Bảng 12
sẽ là đủ đối xứng qua đường chéo chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thống kê kiểm nghiệm § được so sánh với phân vị 1 - a trong phân bố c2 với 3 bậc tự do.
Kiểm nghiệm giả thuyết không cho thấy những
thay đổi giữa các loại có tính ngẫu nhiên. Giả thuyết về tính đối xứng bị bác bỏ
về mức nếu giá trị thử lớn hơn phân vị 1 - a trong phân bố c2 với 3 bậc tự do.
Trong trường hợp này, giả thuyết bị bác bỏ vì giá trị tính được 8,603 lớn hơn giá
trị 7,815 là phân vị 95 % của phân bố c2 (3).
Về nguyên tắc, phương pháp này cũng được sử
dụng với nhiều hơn hai người thao tác. Trong trường hợp đó, mỗi người thao tác làm
ba phép thử trên đối tượng đo và sau đó, tất cả các kết hợp giữa hai sự kết hợp
người thao tác cần được kiểm nghiệm riêng rẽ.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp này, mức ý nghĩa thay
đổi đối với các công bố tổng thể bởi nhiều phép thử này.
12.3. Tính năng lực sử dụng giá trị quy chiếu
12.3.1. Tính phạm vi độ không đảm bảo
Phương pháp này dựa trên sự phát hiện tín
hiệu và do đó yêu cầu vật mẫu có các giá trị quy chiếu đã biết. Để giải quyết vùng
rủi ro quanh các giới hạn quy định, khoảng 25 % vật mẫu cần ở tại hoặc gần giới
hạn quy định dưới và 25 % vật mẫu ở giới hạn quy định trên.
Mục đích của phương pháp này là xác định phạm
vi độ không đảm bảo, trong đó người thao tác không thể đưa ra quyết định một cách
rõ ràng. Hình 6 minh họa các kết quả kiểm nghiệm của quá trình đo định tính
nhận được từ một bộ giá trị quy chiếu.
12.3.2. Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt cười màu nhạt có nghĩa là cả 3 người thao
tác chỉ ra kết quả từ vật thử được chấp thuận hoặc bị loại bỏ trong cả ba phép thử
và đánh giá này phù hợp với giá trị quy chiếu.
Mặt cười màu đậm chỉ trường hợp ít nhất có
một người thao tác đi đến kết quả thử không phù hợp với giá trị quy chiếu.
Hình 6 - Kết quả kiểm
nghiệm của quá trình đo định tính
12.3.3. Các bước thực hiện việc xác định phạm
vi độ không đảm bảo
Bước 1:
Sắp xếp bảng theo cỡ quy chiếu đo được. Trong
Hình 6, sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ giá trị quy chiếu lớn nhất giảm dần đến
giá trị quy chiếu nhỏ nhất.
Bước 2:
Lựa chọn giá trị quy chiếu cuối cùng tại đó
tất cả những người thao tác đánh giá tất cả kết quả không đạt yêu cầu (không chấp
thuận). Đây là sự chuyển từ ký hiệu “-” sang ký hiệu “+”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,561 457
X
Bước 3:
Lựa chọn giá trị quy chiếu đầu tiên tại đó
tất cả những người thao tác lần đầu tiên đánh giá tất cả các kết quả được chấp thuận.
Đây là sự chuyển từ ký hiệu “X” sang ký hiệu “+”.
0,543 077
X
0,542 704
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lựa chọn giá trị quy chiếu cuối cùng tại đó
tất cả những người thao tác lần cuối cùng đánh giá tất cả các kết quả được chấp
thuận. Đây là sự chuyển từ ký hiệu “+” sang ký hiệu “X”.
0,470 832
+
0,465 454
X
Bước 5:
Lựa chọn giá trị quy chiếu đầu tiên tại đó
mỗi người thao tác đánh giá lại lần đầu tiên tất cả các kết quả không đạt yêu
cầu (không chấp thuận). Đây là sự chuyển từ ký hiệu “X” sang ký hiệu “-”.
0,449 696
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bước 6:
Tính khoảng dUR từ giá trị
quy chiếu cuối cùng, tại đó tất cả những người thao tác đánh giá kết quả không đạt
yêu cầu (không chấp thuận) đến giá trị quy chiếu đầu tiên, mà tất cả những
người thao tác có kết quả là chấp thuận.
dUR = 0,566 152 - 0,542 704 = 0,023 448
Bước 7:
Tính khoảng dLR từ giá trị
quy chiếu cuối cùng, tại đó tất cả những người thao tác đánh giá kết quả là đạt
yêu cầu đến giá trị quy chiếu đầu tiên, mà tất cả những người thao tác có kết
quả không đạt yêu cầu (không chấp thuận).
dUR = 0,470 832 - 0,446 697 = 0,024 135
Bước 8:
Tính “d” trung bình của hai khoảng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 9:
Tính phạm vi độ không đảm bảo:
Uattr = d/2 = (0,023 791 5)/2 và
Qattr = 2×Uattr
/(U - L) = 2×[(0,023 791 5)/2]/0,1
= 0,24 trong đó U - L = 0,1 mm
Do đó, ta thấy Qattr = 24
%.
CHÚ DẪN
X số quy chiếu
Y nghiên cứu định tính (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7 trình bày cách thể hiện khác về năng lực
đo của tất cả các kết quả thử, tất cả các giá trị quy chiếu và phạm vi độ không
đảm bảo. Một số người thực hành có thể ưa dùng cách thể hiện này hơn.
CHÚ THÍCH: Sự cố gắng của phương pháp này là
đáng kể vì, trong ví dụ này, cùng với 50 phép đo quy chiếu ít nhất phải thực hiện
và lập thành văn bản 450 phép đo thử nghiệm khác.
Đối với việc lựa chọn vật mẫu, phải giả định
là nó sẽ phủ được hết miền không đảm bảo (xem Hình 6).
12.4. Xem xét liên tục
Do thực tế là hệ thống đo có thể thay đổi, ví
dụ do mài mòn, nên cần tiến hành xem xét hệ thống định kỳ.
Đối với việc theo dõi liên tục quá trình đo,
ít nhất một người thao tác cần đo ít nhất ba vật mẫu với các giá trị quy chiếu được
xác định. Vật mẫu cần được lựa chọn theo cách để các giá trị quy chiếu nằm
ngoài phạm vi độ không đảm bảo như thế có thể mong đợi một kết quả rõ ràng (tất
cả các phép thử là phù hợp với giá trị quy chiếu; xem Hình 8, ví dụ vật mẫu trong
vùng I (dưới), vật mẫu trong vùng III và vật mẫu trong vùng I (trên).
Hình 8 - Phạm vi độ
không đảm bảo
Kiểm nghiệm được chấp nhận nếu cả ba kết quả thử
phù hợp với giá trị quy chiếu. Nếu không, thì không nên sử dụng hệ thống đo đến
khi nó được điều chỉnh hoặc thay đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UMP;max = QMP×(U- L)/2
Lưu ý là độ không đảm bảo mở rộng thường được
cho ở mức 95 %. Trong phép kiểm nghiệm này, nó không được tính.
Sử dụng phân bố nhị thức để tính khoảng tin
cậy.
PHỤ
LỤC A
(tham
khảo)
Ví dụ
A.1. Ví dụ về nghiên cứu tuyến tính với ít
nhất ba chuẩn
A.1.1. Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 - Giá trị từ
các phép đo lặp lại trên mẫu chuẩn
Giá trị thực quy
ước xn của 10 mẩu chuẩn
Giá trị ynj từ K = 4 phép đo
độ lặp lại trên N = 10 mẫu chuẩn
yn1
yn2
yn3
yn4
6,19
6,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,31
6,28
9,17
9,27
9,21
9,34
9,23
1,99
2,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,22
2,20
7,77
8,00
7,81
7,95
7,84
4,00
4,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,15
4,15
10,77
10,93
10,73
10,92
10,89
4,78
4,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,00
5,00
2,99
3,24
3,17
3,21
3,21
6,98
7,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,18
7,20
9,98
10,23
10,02
10,07
10,17
Dữ liệu trong Bảng A.1 được vẽ trong Hình
A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X quy chiếu (mm)
Y giá trị đo (mm)
Hình A.1 - Vẽ đồ thị
giá trị đo được và giá trị thực
A.1.2. Ước lượng tham số hàm hồi quy:
Giá trị đã cho:
N = 10 Số chuẩn
K = 4 Số phép đo độ lặp lại
Các giá trị tính được:
6,462 Trung bình
cộng các giá trị thực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham số ước lượng:
= 0,235 8 Phần chắn
trục y
= 0,987 0 Độ dốc
Hàm hồi quy
0,235 8 + 0,987xn
Số dư enj = ynj
- = ynj - (0,235 8 +
0,987xn)
Bảng A.2 - Tính số dư
Giá trị thực xn
của 10 mẫu chuẩn
Giá trị ước lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
en1
en2
en3
en4
6,19
6,345 5
-0,035 5
-0,075 5
-0,035 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,17
9,286 9
-0,016 9
-0,076 9
0,053 1
-0,056 9
1,99
2,200 0
0,010 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,020 0
0,000 0
7,77
7,9050
0,095 0
-0,095 0
0,0450
-0,065 0
4,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,086 1
-0,033 9
-0,033 9
-0,033 9
10,77
10,866 2
0,063 8
-0,136 2
0,053 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,78
4,953 8
-0,003 8
-0,083 8
0,046 2
0,046 2
2,99
3,187 0
0,053 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,023 0
0,023 0
6,98
7,125 3
0,014 7
-0,055 3
0,054 7
0,074 7
9,98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,143 6
-0,066 4
-0,0164
0.083 6
A.1.3. Ước lượng các thành phần độ không đảm
bảo
Tính các ước lượng độ không đảm bảo do thiếu sự
thích ứng của hàm hồi quy (thiếu phù hợp) uLIN, (Bảng A.3) và
từ độ lặp lại của các chuẩn uEVR (sai số thuần túy).
Bảng A.3 - Tính
phương sai
Thành phần độ không
đảm bảo
Bậc tự do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng bình phương
SS
Phương sai ước
lượng
Thống kê kiểm nghiệm
F
Giá trị tới hạn
F0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
SS LIN
0,002 8
0,053 3
0,691 8
2,266 1
Độ lặp lại trên
chuẩn
30
SS EVR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,064 1
SS E = 0,164 2 (0,146 222
631 4)
SS EVR = 0,123 4(0,123
450 000 0)
SS LIN = 0,022 8 (0,022 722
631 4)
F0,95(8,30) = 2,266 1
A.2. Xác định thực nghiệm độ không đảm bảo
quá trình đo
Ngoài các thành phần độ không đảm bảo ước
lượng từ hệ thống đo trong A.1, một số các thành phần độ không đảm bảo bổ sung (uEVO,
uAV, uIAi) từ quá trình đo cần được xác định
bằng việc đánh giá các kết quả từ quá trình này trong các điều kiện thực tế.
Trong Bảng A.4, dữ liệu sau đây được thu thập:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người thao tác
Số phần thử
Phép đo 1
Phép đo 2
Phép đo 3
1
1
8,120
8,435
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
7,445
6,815
7,490
1
3
9,965
10,010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
4
6,140
5,960
6,365
1
5
5,690
5,600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
6
2,855
2,450
2,585
1
7
10,685
10,595
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
8
6,725
6,275
6,545
1
9
4,970
5,105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
10
9,875
10,100
9,875
2
1
8,200
8,290
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
7,300
7,120
7,075
2
3
9,660
9,340
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
4
6,095
6,185
6,185
2
5
5,080
5,340
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
6
2,315
2,585
2.315
2
7
10,450
10,840
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
8
6,240
6,120
6,300
2
g
5,015
5,285
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
10
10,080
9,800
9,970
3
1
8,525
8,435
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2
7,535
7,355
7,085
3
3
9,830
9,695
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
6,140
6,140
6,050
3
5
5,780
5,735
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
6
2,630
2,360
2,585
3
7
10,865
11,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
8
6.590
6,500
6,725
3
g
5,060
5,195
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
10
10,190
9,785
9,965
Từ các phép đo trong Bảng A.4, có thể tính
bảng phân tích phương sai (Bảng A.5) như dưới đây.
Bảng A.5 - Bảng phân
tích phương sai
Thành phần độ không
đảm bảo
Bậc tự do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng bình phương
SS
Bình phương trung
bình
MS
Phương sai ước
lượng
Thống kê kiểm
nghiệm
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F0
a = 5%
Người thao tác
2
0,519
0,260
0,007 38
0,085 91
6,810
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần-phần
9
526,9
58,54
6,500
na
1536
2,040
Sự tương tác giữa người thao tác và phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,686
0,038 1
0,002 05
0,045 28
1,193
1,778
Độ tái lập
60
1,917
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,032 0
0,178 9
-
-
Vì sự tương tác giữa người thao tác và phần là
không đáng kể (F< F0) nên được gộp lại. Có thể xây dựng bảng phương
sai sửa đổi như trong Bảng B.2.
Bảng A.6 - Bảng phân
tích phương sai sửa đổi
Thành phần độ không
đảm bảo
Bậc tự do
n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SS
Bình phương trung
bình
MS
Phương sai ước
lượng
Thống kê kiểm
nghiệm
F
Giá trị tới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a = 5%
Người thao tác
2
0,519
0,260
0,007 54
0,086 83
7,776
3,150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
526,9
58,54
6,501
na
1754
2,002
Độ tái lập
78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,033 4
0,033 4
0,182 7
-
-
Khi đó, các thành phần độ không đảm bảo của quá
trình đo là:
uAV = 0,086 83
uEVO = 0,182 7
A.3. Xác định các thành phần độ không đảm bảo
không được tính đến trong thực nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần độ không đảm bảo do độ phân giải uR
gây ra:
Thành phần độ không đảm bảo uRE
nhỏ hơn uEVR. Do đó, thành phần uRE sẽ
không được sử dụng.
Các thành phần sau được đặt về 0:
uOBJ
uT
uSTAB
uREST
A.4. Xác định độ không đảm bảo tổng hợp và độ
không đảm bảo mở rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uMS = 0,083 6
và độ không đảm bảo
mở rộng:
UMS = 0,167 2
Độ không đảm bảo
tổng hợp của quá trình đo:
uMP = 0,209 3
và độ không đảm bảo
mở rộng:
UMP = 0,418 5
A.5. Đánh giá năng lực của hệ thống đo và quá
trình đo
Nếu quy định kỹ thuật đã cho, U - L =
11- 2 = 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%QMS = 3,7 %
%QMP = 9,3 %
Suy ra chỉ số năng lực như sau:
PHỤ
LỤC B
(tham
khảo)
Các phương pháp thống kê được sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
So sánh hai phương sai, giả thuyết về đẳng thức
của hai phương sai bị loại bỏ nếu
hoặc
CHÚ THÍCH: Có thể biết thêm thông tin về các kiểm
nghiệm trong ISO 2854.
B.2. Ước lượng hàm hồi quy
Mô hình hồi quy quy định các quan trắc yy
thỏa mãn
yij = b0 + b1×xi +ɛij
trong đó
yij
là phép đo thứ j trong K phép
đo trên chuẩn thứ i trong N chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là giá trị thực quy ước của chuẩn thứ i;
ɛij
là độ lệch được phân bố của yij so với
giá trị kỳ vọng;
b0 + b1×xi
là trung bình của chuẩn thứ i;
ɛ
là số dư.
Công thức để ước lượng tham số chưa biết: b0 và b1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số dư ɛij có thể được đánh giá
dựa trên ước lượng về yij.
trong đó
Để kiểm tra tính độc lập của phép đo, ɛij
có thể được vẽ đồ thị theo thời gian và để kiểm tra tính chuẩn ɛij
có thể được xem xét trong đồ thị xác suất.
B.3. Bảng ANOVA
Các bảng ANOVA được dùng cho việc tính toán trong
Bảng A.3, A.5 và A.6.
Bảng B.1 - Phân tích bảng
phương sai đối với Bảng A.3
Thành phần độ không
đảm bảo
Bậc tự do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng bình phương
SS
Phương sai ước
lượng
Thống kê kiểm
nghiệm
F
Giá trị tới hạn
F0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n - 2
SS LIN
Độ lặp lại trên chuẩn
nk - n
SS EVER
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SS LIN = SS
E - SS EVR
n1 = n - 2
n2 = nk - n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần độ không
đảm bảo
Bậc tự do
n
Tổng bình phương
SS
Bình phương trung
bình
MS
Phương sai ước
lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thống kê kiểm
nghiệm
F
Người thao tác
NA - 1
SS Av
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NP - 1
SS pv
na
Sự tương tác
(NA
- 1)
(Np
- 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị tới hạn của người thao tác F0
a = 5 % là F1-a[(NA
- 1, (NA - 1)(NP - 1)
Giá trị tới hạn của phần-phần F0
a = 5 % là F1-a[(NP
- 1, (NA - 1)(NP - 1)
Giá trị tới hạn của sự tương tác F0
a = 5 % là F1-a[(NP
- 1, (NP NR - 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đó:
SS gộp = SS
EV + SS IA
MS gộp thay cho MS
IA trong hai dòng đầu tiên của bảng phương sai.
Đối với phương sai, các thành phần là:
Bảng B.3 - Bảng phân
tích phương sai đối với Bảng A.6
Thành phần độ không
đảm bảo
Bậc tự do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng bình phương
SS
Bình phương trung
bình
MS
Phương sai ước
lượng
Thống kê kiểm
nghiệm
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Np - 1
SS pv
na
Độ tái lập
Np×(NR - 1)
SS EVO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MS EVO
-
Giá trị tới hạn của phần F0
= 5 % là F1-a(NP
- 1), (NP.NR -1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu phân tích về độ lặp lại của các thành phần
độ không đảm bảo đo và sự tương tác giữa hệ thống đo và phần, sẽ tương tự như Bảng
A.4 với sự thay thế người thao tác bằng hệ thống đo.
B.4. Mối quan hệ giữa năng lực của quá trình
đo và năng lực của quá trình sản xuất
Các tính toán sau giả định quá trình được
phân bố chuẩn.
1. Cho đặc trưng sản phẩm với N(m;s2),
2. Lấy chỉ số năng lực quan trắc ký hiệu là Cp;obs.
Cp;obs là năng lực chịu ảnh hưởng của cả phương
sai trong quá trình sản xuất và phương sai trong quá trình đo.
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sMP là độ lệch chuẩn của quá trình đo.
Thấy rằng:
3. Mối quan hệ giữa tỷ số năng lực và chỉ số
năng lực thực được ký hiệu là Cp;p
Từ công thức trong Điều 9:
,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Từ công thức ở các điểm 1, 3 và 4 ở trên:
trong đó Cp;p ký hiệu chỉ
số năng lực của quá trình và được tính bằng cách chỉ sử dụng độ lệch chuẩn sP của quá trình.
Cp;p lớn hơn Cp;obs và chúng chỉ
giống nhau với giả định không thực là phương sai của quá trình đo bằng 0.
Từ Điều 5 suy ra:
và sắp xếp lại để cho Cp;p như
là hàm số của năng lực quan trắc Cp;obs và tỷ số năng lực của
quá trình đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] ISO 1, Geometrical Product Specifications
(GPS) - Standard reference temperature for geometrical product specification
and verification [Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Nhiệt độ quy chiếu
chuẩn đối với quy định kỹ thuật và kiểm tra sản phẩm hình học]
[2] ISO 2854, Statistical interpretation
of data - Techniques of estimation and tests relating to means and variances
(Giải thích dữ liệu thống kê - Kỹ thuật ước lượng và phép kiểm nghiệm liên quan
đến trung bình và phương sai)
[3] TCVN ISO 10012:2007 (ISO 10012:2003), Hệ
thống quản lý đo lường - Yêu cầu đối với quá trình đo và thiết bị đo
[4] TCVN 9598 (ISO 11095), Hiệu chuẩn tuyến tính
sử dụng mẫu chuẩn
[5] ISO/TR 12888, Selected illustration of
gauge repeatability and reproducibility studies (Hình minh họa được lựa
chọn về độ lặp lại đo và nghiên cứu độ tái lập)
[6] ISO 14253-2, Geometrical Product Specifications
(GPS) - Inspection by measurement of workpieces and measuring equipment - Guide
to the estimation of uncertainty in GPS measurement, in calibration of
measuring equipment and in product verification [Đặc tính hình học của sản phẩm
(GPS) - Kiểm tra bằng phép đo vật mẫu và thiết bị đo - Hướng dẫn ước lượng độ
không đảm bảo trong phép đo GPS, hiệu chuẩn thiết bị đo và kiểm tra xác nhận sản
phẩm]
[7] ISO 15530-3, Geometrical product specifications
(GPS) - Coordinate measuring machines (CMM): Technique for determining the uncertainty
of measurement - Part 3: Use of calibrated workpieces or measurement standards
[Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Máy đo tọa độ (CMM): Kỹ thuật xác định
độ không đảm bảo đo - Phần 3: Sử dụng vật mẫu hiệu chuẩn hoặc chuẩn đo lường]
[8] TCVN 8006-4 (ISO 16269-4), Giải thích các
dữ liệu thống kê - Phần 4: Phát hiện và xử lý các giá trị bất thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[10] ISO/TS 21749:2005, Measurement uncertainty
for metrological applications - Repeated measurements and nested experiments
(Độ không đảm bảo đo đối với các ứng dụng đo lường - Phép đo lặp lại và thực nghiệm
lồng nhau)
[11] ISO/TS 28037, Determination and use of
straight-line calibration functions (Xác định và sử dụng hàm hiệu chuẩn
đường thẳng)
[12] TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide 99:2007),
Từ vựng quốc tế về đo lường học - Khái niệm, thuật ngữ chung và cơ bản (VIM)
[13] Measurement Systems Analysis (MSA)
Version/Edition: 4 - AIAG Automotive Industry Action Group ( Phân tích hệ thống
đo (MSA) Phiên bản: 4 - Nhóm hành động ngành công nghiệp ô tô AIAG).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Ký hiệu và chữ viết tắt
4.1. Ký hiệu
4.2. Chữ viết tắt
5. Nguyên tắc cơ bản
5.1. Khái quát
5.2. Độ phân giải
5.3. MPE đã cho và được sử dụng
5.4. Giới hạn năng lực và hiệu năng đối với
hệ thống đo và quá trình đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Khái quát
6.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình đo
7. Nghiên cứu tính các thành phần độ không
đảm bảo
7.1. Hệ thống đo
7.2. Thành phần độ không đảm bảo của quá
trình đo
8. Tính độ không đảm bảo tổng hợp
8.1. Khái quát
8.2. Tính độ không đảm bảo mở rộng
9. Năng lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Chỉ số năng lực
10. Năng lực của quá trình đo so với năng lực
của quá trình sản xuất
10.1. Mối liên hệ giữa năng lực quá trình
quan trắc và tỷ số năng lực đo
10.2. Mối liên hệ giữa năng lực quá trình
quan trắc được và năng lực đo
11. Xem xét liên tục độ ổn định của quá trình
đo
11.1. Xem xét liên tục về độ ổn định
11.2. Theo dõi tuyến tính
12. Năng lực của quá trình đo định tính
12.1. Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3. Tính năng lực bằng cách sử dụng giá trị
quy chiếu
12.4. Xem xét liên tục
Phụ lục A (tham khảo) Ví dụ
Phụ lục B (tham khảo) Các phương pháp thống
kê được sử dụng
Thư mục tài liệu tham khảo