Áp suất
kPa
|
Nhiệt độ cuối cùng ab
°C
|
100
|
131
|
200
|
181
|
300
|
220
|
400
|
252
|
500
|
280
|
600
|
305
|
700
|
328
|
800
|
348
|
900
|
367
|
1000
|
385
|
1400
|
446
|
2000
|
519
|
2500
|
568
|
5000
|
747
|
7500
|
870
|
10000
|
967
|
12500
|
1048
|
15000
|
1118
|
17500
|
1180
|
20000
|
1237
|
22500
|
1288
|
25000
|
1335
|
27500
|
1380
|
30000
|
1421
|
a Nhiệt độ lý thuyết
nêu trong bảng
này cao hơn nhiều so với
nhiệt độ tự bắt lửa của tất cả các vật liệu phi kim
dùng trong các dịch vụ oxy
cao áp và siêu cao
áp. Điều này cho
thấy việc vận
hành thành công phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau.
b Nhiệt độ
khởi điểm: 60 °C.
|
C.2.9 Tĩnh điện
Có thể xảy ra phóng điện do tĩnh điện,
có thể do vận tốc khí lớn trong các điều kiện nhất định, đặc biệt là khi có mặt chất dạng hạt.
Một ví dụ là hiện tượng phóng hồ quang giữa các bộ phận của hệ thống đã được
cách điện khỏi nhau.
C.3 Nguyên tắc
C.3.1 Tránh nhiệt độ
cao không cần thiết
Cần đặt các hệ thống ở khoảng cách
an toàn so với nguồn nhiệt hoặc bức xạ.
Nên có dụng cụ theo dõi và các thiết bị tự ngắt, khi
cần, ví dụ ở
bộ
cấp nhiệt, ổ trục
và đầu nén.
Thiết kế cần xem xét việc tỏa nhiệt hiệu
quả.
C.3.2 Tránh tăng áp suất
không cần thiết
Nên giảm áp suất gần với điểm cung cấp hơn là gần
điểm sử dụng, để cho thiết bị trung gian
có áp suất tối thiểu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống cần được thiết
kế sao cho nó có thể tháo ra thành các bộ phận nhỏ có thể vệ sinh và bảo dưỡng
trong điều kiện sạch.
Cần tránh các đầu cụt có thể làm tích đọng
chất lây nhiễm.
Cần dùng các bộ lọc để lọc để hạn chế
đưa các phần tử bên ngoài vào và thu giữ các phần tử được tạo ra trong khi sử dụng.
Bộ lọc cần được lắp ở vị trí đưa
oxy vào trong hệ thống,
ở các điểm có thể tạo ra các hạt và tại các điểm xung yếu nơi các hạt
có thể gây nguy cơ
rất lớn như ở đầu vào của
máy nén hoặc van điều áp.
Bộ lọc không được dễ hư hỏng. Nếu có thể
bị tắc hoàn toàn, bộ lọc cần phải chịu được toàn bộ
chênh áp.
Cần bảo dưỡng dự phòng
các bộ lọc thường xuyên để hạn chế nguy cơ liên quan đến tích tụ các hạt trên
thiết bị lọc.
Việc bảo dưỡng dự phòng bộ lọc cần phải
dễ thực hiện, cần cung cấp phương tiện để phát hiện giảm áp quá mức qua bộ lọc.
Nếu không thể dừng được hệ thống, cần lắp bộ lọc kép để hỗ trợ việc bảo dưỡng.
Bộ lọc cần làm từ vật liệu có độ chống
cháy cao (xem Phụ lục D).
C.3.4 Giảm ảnh hưởng
của sự va đập các phần tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần sử dụng vật liệu có độ chống cháy
cao ở những nơi
không thể giới hạn được vận tốc khí, như van chỉnh dòng.
Cần sử dụng vật liệu có độ chống cháy
cao ở các điểm có
va đập phần tử, như ở nơi luồng
khí đổ vào ống chữ T từ cửa bên.
Luồng khí không được tác động đến các
bộ phận phi kim như đệm hay phớt.
Các bề mặt có va đập tiềm
tàng nên được thiết kế với góc đến nông để động năng do bề mặt va đập hấp
thụ được trải đều trên một vùng rộng.
C.3.5 Giảm nhiệt do
nén
Cần tránh việc tăng áp suất đột ngột.
Cần tránh các loại van mở nhanh, như
van bi tiêu chuẩn.
Nếu sử dụng van mở nhanh, cần lắp các van
nhánh để làm cân bằng áp lực trước khi chúng mở.
Nên cùng các thiết bị giới hạn dòng,
như tấm đục lỗ, để hạn chế tốc độ tăng áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nên sử dụng các miếng ngăn để ngăn
cách các bộ phận dễ bắt lửa khỏi các điểm có nhiệt độ cao.
C.3.6 Tránh ma sát
và chà sát
Cần tránh sử dụng các bộ phận cọ sát để làm giảm chà
sát và sinh nhiệt và phần tử.
Nếu không tránh khỏi cọ sát, cần sử dụng
vật liệu có độ chống cháy cao và/hoặc vật liệu có hệ số ma sát thấp và/hoặc có độ bền đối
với cọ sát.
C.3.7 Tránh mài mòn
Không được giáp các kim loại khác
nhau.
C.3.8 Tránh cộng hưởng
Nếu xảy ra cộng hưởng nhiều, cần
có các biện pháp để làm giảm tác động của nó.
C.3.9 Sử dụng các bộ
phận đã được chứng minh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận hoặc hệ thống cần được
thử nghiệm trước
trong các tình huống có đối chứng.
C.3.10 Giảm nhiên liệu và/hoặc
oxy có sẵn
Khối lượng các bộ phận phi kim cần phải càng
nhỏ càng tốt và các bộ
phận này cần được che chắn cẩn thận.
Cần giảm thiểu thể tích trong của hệ
thống.
C.3.11 Các xem xét trong quá trình
xây dựng
Cần tránh hoặc loại bỏ các cạnh sắc và
gờ sắc, vì
chúng
dễ gây đánh lửa hơn các vật liệu nền trơn nhẵn.
Không nên sử dụng các bộ phận có thành mỏng, vì chúng rất dễ
bắt lửa.
Cần hạn chế việc tạo ra các phần tử
trong quá trình sản xuất và lắp ráp.
Cần tránh các đầu cụt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi được quy định trong một tiêu chuẩn cụ thể, bước
thanh lọc cuối cùng để đuổi các phần tử
và kiểm tra hệ thống cần được tiến hành bằng một loại khí trơ như một biện pháp
để lắp ghép các bề mặt, chứng minh độ toàn vẹn cơ học và kiểm tra hiện tượng rò
rỉ của hệ thống.
Phụ lục D
(tham khảo)
Lựa chọn vật liệu
D.1 Quy định
chung
Mục đích của phụ lục này là cung cấp
cho các nhân viên kỹ thuật các thông tin sử dụng trong việc lựa chọn các vật liệu
trong dịch vụ oxy để giảm thiểu khả
năng bắt lửa và/hoặc lan truyền cháy. Nó không nhằm mục đích cung cấp các quy cách để phê chuẩn các
vật liệu dùng với oxy.
Khi lựa chọn các vật liệu, cần xem xét
các thử nghiệm và cấu hình vật liệu phù hợp với ứng dụng. Cũng cần xem xét khả năng
vật liệu trải qua các quy trình làm sạch đặc hiệu mà không bị hư hỏng.
Việc lựa chọn một vật liệu để dùng với
oxy hoặc trong môi trường giàu oxy chủ yếu là chuyên hiểu được các tình huống làm cho oxy
phản ứng với vật liệu. Hầu hết các vật liệu khi tiếp xúc với oxy sẽ không bắt lửa nếu như
không có nguồn năng lượng gây cháy. Khi tốc độ truyền năng lượng, biểu hiện bằng
quá trình làm nóng lên, vượt quá tốc độ tỏa nhiệt và nhiệt độ tăng lên liên tục
trong một thời lượng vừa đủ,
sẽ xảy ra cháy nổ. Nhiệt độ bắt lửa tối thiểu của vật liệu và các nguồn năng lượng sẽ
gây tăng nhiệt độ của vật liệu cần phải được xem xét trong ngữ cảnh của toàn bộ
thiết kế hệ thống, sao cho các yếu tố nêu dưới đây có ý nghĩa tương
đối. Tóm lại, nó tùy thuộc vào việc ứng dụng.
D.2 Khác biệt
về tính tương thích với oxy của kim loại và phi kim ngoài đồ gốm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng D.1 - So
sánh khả năng cháy của các kim loại và phi kim
Đặc điểm
Kim loại
Phi kim
Các sản phẩm cháy nổ
Oxit kim loại nóng
chảy
Khí nóng
Nhiệt độ tự cháy
900°C đến 2000 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính dẫn nhiệt
Cao
Thấp
Nhiệt độ ngọn lửa
Cao
Thấp
Tỏa nhiệt
Cao do khối lượng lớn trong thiết
bị
Thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể mang tính bảo vệ
Không hình thành
Nhìn chung, các kim loại khó bắt lửa hơn
phi kim. Chúng có nhiệt độ tự bắt cháy trong khoảng 900°C đến 2000 °C. Trong khi
đó, hầu hết vật liệu phi kim dễ cháy có nhiệt độ bắt cháy trong khoảng 150°C đến 500 °C.
Kim loại có độ dẫn nhiệt
cao giúp tỏa nhiệt tại chỗ
nên chúng không bắt cháy. Cùng một nguồn nhiệt tại chỗ, độ dẫn nhiệt thấp của
phi kim có thể làm cho nhiệt độ tại chỗ tăng trên nhiệt độ tự bắt cháy và làm
cho vật liệu bắt
cháy.
Nhiều kim loại cũng tạo các lớp oxit bảo
vệ làm ngăn cản bắt cháy và
truyền cháy.
Sự cháy nổ của kim loại có thể gây phá
hủy lớn. Nhiệt
độ cháy của kim loại cao hơn nhiều hầu hết các phi kim. Độ đậm cao hơn của hầu
hết các kim loại làm cho khả năng tỏa nhiệt cao hơn đối với các bộ phận có cùng
kích thước.
Nhiều loại oxit kim loại không tồn tại
dưới dạng hơi oxit, vì chúng phần lớn bị phân ly khi hóa hơi.
Sự cháy của kim loại thu được chủ yếu
là các oxit kim loại dạng lỏng có nhiệt dung cao tại khu vực ngọn lửa tại điểm
sôi của oxit.
Có thể có rất ít
oxit kim loại dạng khí. Trong khi đó, sự cháy của phi kim thu được các sản phẩm
cháy dạng khí có xu hướng tỏa nhiệt.
Việc tiếp xúc với một hỗn hợp kim loại
dạng lỏng và oxit tại
nhiệt độ cao tạo ra sự truyền nhiệt mạnh so với tiếp xúc với các sản phẩm cháy
nổ dạng khí, nhiệt dung
thấp, nóng của các phi kim.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3 Các yếu
tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn vật liệu
Việc lựa chọn vật liệu để sử dụng với
oxy hoặc trong môi trường giàu oxy chủ yếu là vấn đề phải hiểu được các tình huống làm
cho oxy tác dụng với vật liệu. Hầu hết các vật liệu khi tiếp xúc với oxy sẽ
không bắt cháy nếu không có nguồn năng lượng gây cháy. Khi việc cung cấp năng lượng vượt
quá ngưỡng theo cấu hình, có thể
xảy ra bắt cháy. Như vậy, cần phải xem xét đặc tính bắt lửa của vật liệu
và các nguồn năng lượng gây cháy trong cùng một hệ thống. Các yếu tố này cần được
xem xét trong ngữ cảnh của toàn bộ
thiết kế hệ thống sao cho các yếu tố nêu ở đây có tầm quan trọng đúng đắn. Tóm lại, nó
phụ thuộc vào từng ứng dụng.
Ngoài các yếu tố ảnh hưởng đến thiết kế
của một hệ thống chứa oxy, như mô tả ở C.2, cần xem xét các yếu tố khác khi lựa
chọn vật liệu. Các yếu tố như vậy, cụ thể đối với kim loại và phi kim, được mô
tả trong D.4 và
D.5.
Trong một số trường hợp không
được tự do chọn lựa các vật liệu kim loại và phi kim. Ví dụ, thiết kế vòng đệm
cho các dịch vụ cao áp bắt buộc phải sử dụng các vật liệu phi kim.
D.4 Lựa chọn
các vật liệu là kim loại
D.4.1 Các yếu tố ảnh hưởng
việc chọn kim loại
D.4.1.1 Dễ bắt lửa
Mặc dù các kim loại khó bắt lửa hơn phi
kim, các vật liệu cấu trúc có phạm vi đặc tính bắt lửa rộng và một số kim loại
khó bắt lửa hơn loại khác. Các nguồn gây bắt lửa kim loại chính đã
biết bao gồm:
a) nhiễm bẩn trong đó bản thân chất
lây nhiễm có thể bắt lửa do va chạm
cơ học, nén đoạn nhiệt, tia lửa hoặc cộng hưởng và lửa truyền sang kim loại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) ma sát do hỏng hóc cơ học, tạo hốc
và chà sát;
d) làm nóng đến nhiệt độ bắt lửa.
D.4.1.2 Nhiệt độ nóng
chảy
Hầu hết kim loại phải nóng chảy thì mới cháy được.
Nhiệt độ nóng chảy càng cao thì xác suất nhiệt độ bắt cháy càng thấp. Do vậy,
nhiệt độ nóng chảy của các kim loại (xem Bảng D.2) không tương quan trực tiếp với
xếp loại độ tương thích với oxy của kim loại và hợp kim khi sử dụng các số liệu
từ các thử nghiệm về va
đập phần tử, đánh lửa do
ma sát, bắt lửa xúc tiến và chỉ
số oxy (xem Bảng D.3).
Tuy vậy, cần chú ý rằng đôi khi
trong thiết kế của thiết bị không có sự tự do lựa chọn giữa vật liệu kim loại
hay phi kim loại trong một số chức năng nhất định (ví dụ thiết kế đệm của các dịch vụ
áp suất cao bắt buộc phải dùng
vật liệu phi kim).
Bảng D.2 -
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt cháy và hệ số dẫn nhiệt của các
kim loại điển hình
Kim loại
Nhiệt độ
nóng chảy
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J/g
Hệ số dẫn nhiệt
W/(mK)
Nhôm
660
31000
209
Đồng thau 20/40
900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79
Đồng đỏ 10/2
1020
2700
46
Thép cacbon
1500
7400
52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1150
7400
58
Crôm
1890
10900
a
Đồng
1083
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
407
Niken
1453
4100
58
Bạc
960
150
418
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1400
7700
15
a Không có sẵn dữ
liệu
Bảng D.3 - Thứ
tự xếp hạng mức độ
chống bắt cháy của các kim loại và hợp kim
Va đập phần
tử (ASTM/NASA)
Ma sát/chà
xát (ASTM/NASA)
Bắt lửa xúc
tiến
(ASTM/NASA)
Bắt lửa xúc
tiến (UCC
Linde)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Niken
Niken
Niken 200
Monel 400
Monel 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Inconel 600
Nicrom V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Monel 400
Đồng
Monel K500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng thau đóng tàu
Monel 400
Đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng thiếc
90-10 Cu/Ni
Đồng thiếc
Đồng thiếc
70-30 Cu/Ni
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng vàng
Đồng thau cắt
tự do
Đồng thau vàng
2% Be/Cu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gang cầu
Đồng vàng
Chất đệm INCO
141
Inconel X-750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng đỏ
Admir brass
Thép không rỉ 13-4
Đồng thiếc G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng thiếc GM
Inconel 600
Inconel 600
Inconel 600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Monel K500
Berylco 440
Monel 400
Đồng thiếc NM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng Silicon
Mạ WC
Hastelloy C276
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gang nâu
Hợp kim stelit 6B
Đồng thiếc có chì
Stelit 6B
MP35N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng đỏ AI 7%
Thép AISI 4140
Inconel 625
Inconel 625
Inconel 625
Hasteltoy C-22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Waspaloy
Haynes 25
Hastelloy X
Thép không rỉ 440C
Inconel 625
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép PH 17-4
Incoloy 825
Incoloy 800
Incoloy 65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép PH14-5
Incoloy 800
Inconel 718
Inconel 718
Đồng vàng
Hastelloy X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gang cầu
Hastelloy G3
Incoloy 800
Hastelloy G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Stelit 6B
Elgiloy
Đồng silicon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép không rỉ 304
Hastelloy G30
Thép không rỉ 410
Hastelloy B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp kim inva 36
Carpenter 20 Cb3
Thép PH 17-4
Thép không rỉ 410
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép không rỉ 316
Thép không rỉ 321
Thép không rỉ 430
Thép không rỉ 430
Thép không rỉ 304
Nitronic 60
Thép SAF 2205
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép không rỉ 316
Thép không rỉ 316
Thép không rỉ 304
Nitronic 60
Đồng đỏ AI 7%
Thép không rỉ 310
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép không rỉ 304
Thép không rỉ 304
Thép không rỉ 201
Thép không rỉ 14-5
Gang cầu
Hợp kim inva
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nitronic 60
Đồng đỏ Al 10%
Thép 9% Ni
Thép cacbon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp kim AI C355
Đồng Ni-AI
Thép 1018
Babit SAE11
Đồng đỏ AI 7%
Đồng đỏ AI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp kim AI 6061
Hợp kim AI 2219
Hợp kim AI A356
Hợp kim AI 6061
T-6A1-4V
Hợp kim AI 6061
Nhôm 1100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 Các vật
liệu được xếp theo thứ
tự độ chống bắt cháy
giảm dần
CHÚ THÍCH 2 Từ ASTM
STP1197 -1993[41], Bảng 2,
tr.7.
D.4.1.3 Nhiệt cháy
Sự đốt cháy kim loại giải phóng ra nhiệt
và nhiệt lượng có tác động trực tiếp đến tình trạng gây phá hủy của ngọn lửa.
Nhìn chung, nhiều kim loại và phi kim giải phóng số nhiệt lượng như nhau. Tuy
nhiên, vì
chiếm
phần đa số trong hầu hết các hệ thống, sự đốt cháy nhiều kim loại là tiềm năng giải phóng
ra số nhiệt lượng chủ yếu trong một đám cháy. Nhiệt cháy của nhiều kim loại và
phi kim được nêu trong Bảng D.2. Nói chung, nhiệt cháy càng thấp thì kim loại
càng có độ tương thích với oxy lớn.
D.4.1.4 Hệ số dẫn nhiệt
Hệ số dẫn nhiệt của các kim loại rất
đa dạng nhưng nói chung cao hơn hệ số dẫn nhiệt của phi kim. Việc tỏa nhiệt do dẫn
truyền qua các bộ phận kim loại của một thiết bị có thể là một cách làm mát
quan trọng. Để tỏa nhiệt tại chỗ
vào các bộ phận phi kim cần các bộ phận này tiếp xúc với các bộ phận kim loại
có hệ số dẫn nhiệt cao hơn. Giá trị các hệ số dẫn nhiệt của các kim loại khác
nhau được nêu trong Bảng D.2.
D.4.1.5 Tỷ suất cháy ở điểm nóng chảy
Vì nhiều kim loại phải nóng chảy thì mới cháy được,
để duy trì sự đốt
cháy, các kim loại đó phải tạo ra đủ
nhiệt để tự làm nóng chảy. Tỷ suất cháy ở điểm nóng chảy (BRmp) là tỷ lệ giữa
nhiệt lượng giải phóng ra khi đốt cháy một kim loại với nhiệt lượng cần để vừa
làm nóng kim loại đến điểm
nóng chảy của nó và cung cấp nhiệt nóng chảy âm ỉ. Nó được xác định bởi công thức:
BRmp = Hcomb/(Hrt-mp + Hfus)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hcomb là nhiệt
cháy;
Hrt-mp là nhiệt lượng
cần để làm nóng kim loại từ nhiệt độ phòng (rt) đến điểm nóng chảy (mp);
Hfus
là nhiệt nóng chảy âm ỉ.
Kim loại nào có BRmp
thấp sẽ cháy không mạnh bằng kim loại có BRmp cao. Giá trị BRmp theo tính toán được nêu theo thứ tự
cao thấp trong Bảng D.4. Thứ tự này cơ bản là tương tự với thứ tự có được từ
nhiều thông số thử nghiệm khác
nhau.
Bảng D.4 - Tỷ
suất cháy ở điểm nóng chảy
theo tính toán
Vật liệu
Tỷ suất cháy ở điểm nóng
chảy BRmp
Bạc
0,40
Đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng-Niken 90:10
2,39
Đồng thiếc CDA 938
2,83
Đồng thương mại pha
chì CDA 314
2,57
Monel 400
3,02
Coban
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Monel K500
3,64
Niken
3,70
Đồng berilium
CDA 828
4,49
Thép ít hợp kim
AISI
4140
5,10
Gang dẻo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gang
5,10
Thép cacbon AISI 1025
5,10
Sắt
5,10
PH 17-4
5,32
SS 410
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép không rỉ CA 15
5,39
Titan
13,10
Chì
18,60
Kẽm
19,30
Hợp kim babit chì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Magie
22,40
Nhôm
29,00
Hợp kim babit thiếc
42,60
Thiếc
44,80
CHÚ THÍCH Bảng
X1.5 từ ASTM G94-05-1990[22]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nói chung, nhiệt độ tự cháy của kim loại
cao hơn nhiều so với của phi kim. Nhiệt độ tự cháy điển hình của kim loại ở trong khoảng
từ 900°C đến 2000 °C.
Nhiệt độ tự cháy thấp của bất kỳ
vật liệu nào có liên quan trực tiếp với độ tương thích oxy thấp. Tuy nhiên, mối
tương quan này bị
ảnh
hưởng bởi sự hình thành lớp oxit bảo vệ trên bề mặt các kim loại. Đối với một số
kim loại, nhiệt độ tự cháy tăng lên khi áp suất oxy tăng, nhưng đối
với hầu hết các kim loại
nhiệt độ tự cháy hoặc là không đổi hoặc giảm đi khi áp suất oxy tăng lên.
Các cơ chế bắt lửa làm hư hỏng lớp oxit bảo
vệ, như ma sát, mài mòn, hoặc phản ứng hóa học, có thể làm cho kim loại bắt cháy ở các nhiệt độ
thấp hơn mong đợi.
D.4.1.7 Cháy dây chuyền
Một dây chuyền cháy nổ có thể xảy ra khi
các vật liệu dễ cháy như chất lây nhiễm bắt lửa, ví dụ, do nén đoạn
nhiệt. Hiện tượng này có thể giải phóng đủ nhiệt để làm cháy các bộ phận phi kim nhỏ
như đệm van, từ đó lại làm bắt lửa các
bộ phận phi kim lớn hơn, như ống lót, cuối cùng dẫn đến giải phóng đủ nhiệt để làm
bắt lửa bộ phận van
bằng kim loại. Một khi bộ phận kim loại đã bắt cháy, có nguy cơ phá hủy lớn và thiệt hại
về người.
D.4.1.8 Thử nghiệm độ
tương thích với oxy
Các phương pháp thử nghiệm đặc
hiệu để đánh giá tính tương
thích oxy của các nhóm kim loại và phi kim đã được đề xuất. Có ba phương pháp đã được
nghiên cứu, mỗi phương pháp có liên quan đến một cơ chế bắt lửa đã
biết, tức là va đập phần tử, ma sát chà xát, và đánh lửa xúc tiến. Trừ một số ngoại
lệ, các phương pháp này đều cho kết quả xếp loại độ tương thích oxy của kim loại
được thử nghiệm. Độ
tin cậy của kết quả và chi phí thử nghiệm của ba phương pháp này khác nhau, do
đó phương pháp đánh lửa xúc tiến hiện
được coi là phương pháp tiêu chuẩn. Tuy vậy, có nhiều biến số trong quy trình
thử nghiệm như
áp suất oxy, kích cỡ của bộ phận
thử nghiệm, và
khối lượng và độ tương đồng của chất xúc tiến (tức là một vật liệu dễ bắt lửa).
Nhiều kim loại và hợp kim được quan
tâm trong công nghiệp đã được thử nghiệm độ tương thích oxy bằng phương pháp
đánh lửa xúc tiến,
và danh sách xếp loại được nêu trong Bảng D.3. Xếp hạng trong danh
sách càng cao, sức đề
kháng với đánh lửa xúc tiến
càng lớn. Vì cơ chế bắt lửa này có thể phù hợp
hơn đối với các thiết bị y tế so với
phương pháp va đập phần tử hoặc ma
sát/chà xát, kim loại dùng trong các hệ thống oxy cao áp của các thiết bị y tế càng
cao trong danh sách này càng tốt.
D.4.2 Phương pháp lựa
chọn kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để chọn một vật liệu cho một ứng dụng,
ứng dụng đó trước hết cần được xem xét để đánh giá khả năng vật liệu được chọn
có thể xảy ra bắt cháy khi sử dụng. Độ nhạy cảm của vật liệu đối với cháy nổ,
tiềm lực phá hủy của nó hoặc
khả năng ảnh hưởng đến các vật liệu khác khi bị cháy, cần được xem xét cùng với
ảnh hưởng tiềm tàng của cháy nổ đối với môi trường hệ thống. Cuối cùng, các nhu
cầu của ứng dụng và mức độ vận hành mong đợi từ vật liệu cần được so sánh
trong ngữ cảnh cần tránh
cháy nổ. Các ví dụ về các thông số liên quan được nêu trong các bảng D.2, D.3,
và D.4.
D.4.2.2 Nguyên tắc
Nên sử dụng vật liệu ít phản ứng nhất
sẵn có, phù hợp với kỹ thuật và thực hành tiết kiệm. Khi mọi yếu tố là như nhau, cần
chú ý nhất đến các
đặc tính có tầm quan trọng nhất đối với ứng dụng. Chỉ số oxy cần phải tối đa. Nhiệt
cháy, tốc độ lan truyền, nhiệt độ ngọn lửa và tỷ suất cháy tại điểm
nóng chảy cần phải giảm tối đa. Nếu có xác suất tương đối cao xảy ra các cơ chế bắt lửa, cần sử dụng
một vật liệu có sức đề kháng cao với các cơ chế bắt lửa đó (xem Bảng D.3).
Các kim loại có sức đề kháng cháy
cao cần được lựa chọn bất cứ khi nào hệ
thống có nhiều vật liệu phi kim, khi sử dụng các phi kim không được tối
ưu, hoặc khi không bảo đảm sạch
sẽ đến từng
chi tiết. Áp suất vận hành càng cao, sức đề kháng của kim loại với cháy và lan
truyền cháy càng quan trọng.
Với máy quay, ưu tiên các kim loại có
trị số PV cao nhất
(tích số giữa áp suất và
vận
tốc tuyến tính) khi bắt lửa phù hợp với thực tế và hoạt động chức năng.
Các vật liệu có chỉ số oxy cao được ưu
tiên hơn các vật liệu có chỉ số oxy thấp. Khi một kim loại được sử dụng tại nồng
độ oxy thấp hơn chỉ số
oxy theo áp suất của nó, có thể thực hiện trong phạm vi rộng các thông số khác. Việc sử
dụng các vật liệu có chỉ số oxy trung bình là vấn đề đánh giá bao gồm
xem xét tất cả các yếu tố quan trọng trong ứng dụng cụ thể.
Kinh nghiệm với một kim loại nào đó
trong một ứng dụng tương tự, nghiêm ngặt hơn, hoặc với vật liệu tương tự trong
cùng ứng dụng thường tạo cơ sở cho việc lựa chọn vật liệu. Tuy nhiên, cần thận
trọng trong ngoại suy các điều kiện. Có thể suy luận sự tương tự từ việc so sánh các dữ
liệu thử nghiệm, tỷ suất cháy, hoặc sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố. Vì đặc tính
cháy của các kim loại có thể rất nhạy cảm với tỷ lệ các chất hợp thành, có thể cần phải thử nghiệm từng
hợp kim hoặc thậm chí từng mẻ, đặc biệt khi các nguyên tố có khả năng cháy cao
là các bộ phận nhỏ hơn.
Các yếu tố vận hành cũng quan trọng.
Không thể giả định rằng việc sử dụng thành công một vật liệu trong môi trường
công nghiệp có thể chuyển đổi được
sang môi trường y tế.
D.5 Lựa chọn
các vật liệu phi kim (nhựa, chất đàn hồi, chất bôi trơn, và các hợp chất ren)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.1.1 Tổng quát
Khi xem xét một vật liệu dùng trong một
dịch vụ oxy cụ thể, một trong những yếu tố quan trọng nhất là nhiệt độ tự
cháy của nó. Các yếu tố khác sẽ ảnh hưởng đến sự bắt lửa của nó là sức
đề kháng tương đối đối với va đập, hình dạng, cấu hình, nhiệt dung riêng, độ xốp
tương đối, độ dẫn nhiệt, sự oxy hóa chống rỉ, và “hiệu ứng thu nhiệt”. Hiệu ứng
thu nhiệt là sự truyền nhiệt từ vật liệu vào khối vật chất tiếp xúc gần gũi với
nó xét cả về kích thước
và sắp xếp lý học của từng bộ phận và về đặc tính lý học. Ví dụ, vật liệu để đệm
(doăng) có thể có nhiệt độ đánh lửa tương đối thấp nhưng lại cực kỳ đề kháng với
lửa khi bị giữ
giữa hai bản kim loại.
D.5.1.2 Nhiệt độ tự
cháy
Nhiệt độ tự cháy của một số phi kim
trong các điều kiện thử nghiệm cụ thể được nêu trong Bảng D.5 và
D.6. Các giá trị thu được của nhiệt độ tự cháy phần nào phụ thuộc vào quy trình
thử nghiệm. Một
phương pháp thử để xác định
nhiệt độ tự cháy của các chất phi kim trong khí oxy nén được nêu trong ISO
11114-3[9]. Sự khác biệt
về kết quả giữa các
phòng xét nghiệm khác nhau đang được nghiên cứu. Tuy nhiên, việc xếp loại đối với
các phi kim từ các phòng xét nghiệm khác nhau nhìn chung là như nhau.
Đối với hầu hết các phi kim, nhiệt độ tự chảy giảm khi áp suất oxy tăng cho đến
khoảng 4000 kPa và sau đó trở nên không đổi. Áp suất thử nghiệm nên
vượt quá áp suất tối đa khi sử dụng.
Nhiệt độ tự cháy của hầu hết các vật
liệu phi kim thấp hơn nhiều so với nhiệt độ lý thuyết có thể thu được bằng nén
đoạn nhiệt trong các hệ thống oxy cao áp. Cũng như vậy, kinh nghiệm cho thấy rằng
một số vật liệu có nhiệt độ tự cháy thấp (như polyamide) có thể hoạt động tốt gần
như các vật liệu được xếp loại cao
hơn trong một số ứng dụng. Vì lý do này, các thiết bị như van điều áp cần
phải cho trải qua sốc áp suất đoạn nhiệt được xác định để bảo đảm không xảy
ra bắt lửa của các bộ
phận phi kim.
D.5.1.3 Nhiệt cháy
Cần đánh giá các đặc tính và điều kiện
có thể ảnh hưởng sự hư hỏng tiềm tàng xảy ra khi có bắt lửa. Đặc biệt
quan trọng là tổng nhiệt lượng giải phóng, nhiệt cháy của vật liệu (xem Bảng
D.5) nhân với khối lượng của nó. Do đó cần giữ cho khối lượng của các bộ phận
có nhiệt cháy cao càng thấp càng tốt.
D.5.1.4 Chỉ số oxy
Chỉ số oxy là thước đo khả năng chống cháy của một
vật liệu. Nên sử dụng các vật liệu có chỉ số oxy cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Uốn nhanh và liên tục một vật liệu có
thể sinh ra nhiệt. Nhiệt đó có thể làm tăng nguy cơ cháy. Một ví dụ là một chiếc
đệm thò vào trong luồng khí.
Bảng D.5 -
Nhiệt độ tự cháy, chỉ số oxy, và nhiệt cháy của các nhóm polyme tiêu biểu
Nhóm polyme
Nhiệt độ tự
cháy
°C
Chỉ số oxy
Nhiệt cháy
J/g
Acrylonitrile
butadiene styrene (ABS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,8 đến 39
35500
Cao su chloroprene
neoprene
175 đến 190 a
26,3
12500
Ethylene propylene
(EPDM)
200 đến 210 a
21,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao su nitrile NBR
290 đến 310 a
18
22500
35500
Polyacetal
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,2
b
Polyamide
200 đến 220
a
21 đến 30,1
33000
Polycarbonate
300 đến 315 a
22,5 đến 44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Polychlorotrifluoroethylene
(PCTFE)
410 đến 425 a
95
9500
Polymethylmethacrylate
430 a
16,7 đến 21,5
25000
Polypropylene
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,4 đến
29,2
46000
Polytetrafluoroethylene
(PTFE)
460 đến 490 a
95
7000
Polyvinylidene
fluoride
250 đến 330 a
43,7 đến 57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao su silicone
300 đến 320 a
25,8 đến
39,2
16500
Vinylidene
fluoride-hexafluoropropytene
323 a
56 đến 100
14000
Polyetheretherketone
(PEEK)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
b
Polyethylene (PE)
180 đến 200 a
17,5
b
CHÚ THÍCH Nếu giá
trị được nêu theo khoảng,
giá trị
chính
xác cần được xác
định cho
polyme cụ thể.
a Áp suất thử là
12000 kPa
b Không có dữ
liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng D.6 -
Nhiệt độ tự cháy của các chất bôi trơn và hợp chất ren tiêu biểu
Chất bôi
trơn hoặc hợp chất ren
Nhiệt độ a
°C
Bột colloidal
graphite
350 đến 360
Xi-măng epoxy
210 đến 230
Dầu fluorocarbon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỡ fluorocarbon
380 đến 420
Mỡ graphite
170 đến 180
Dầu
perfluoroalkylpolyether
230 đến 360
Molybdenum
disulfide khô
400 đến 500
Mỡ
perfluoroalkylpolyether
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng dán ống PTFE
420 đến 427
Keo hàn ống
polyester
140 đến 150
Mỡ silicone
190 đến 215
a Áp suất thử nghiệm là
12000 kPa
D.5.1.6 Độc tính của
các sản phẩm cháy
Một trong các nguy cơ đã biết khi sử dụng
các thiết bị y tế có oxy
cao áp hoặc siêu cao áp là các bộ phận phi kim của chúng có thể bắt cháy do
nhiệt tại chỗ gây nên bởi nén đoạn nhiệt.
Do đó, các nhà thiết kế có xu hướng lựa chọn các vật liệu có nhiệt độ tự cháy
cao nhất có thể nhằm tối đa hóa khả năng chống lại bắt lửa (ví dụ như đo lường bởi thử nghiệm sốc
áp suất oxy của thiết bị được lắp ráp). Các polyme tiêu biểu có nhiệt độ tự
cháy cao là các polyme có chứa flo và/hoặc clo, ví dụ polytetrafluoroethylene
(PTFE) và polychlorotrifluoroethylene (PCTFE) (xem Bảng D.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các polyme đều có thể
cháy trong oxy, đặc biệt khi áp suất oxy cao, và có thể tạo ra các sản
phẩm cháy dạng
khí. Các hydrocacbon chỉ chứa C, H, và O có thể tạo ra chủ yếu CO2 và H2O trong khi
cháy ở các nồng độ
oxy cao nhưng đốt cháy không hoàn toàn có thể tạo ra CO. Các polyme
có chứa N hoặc S cũng có thể
tạo ra nhiều loại khí hữu cơ trung tính và khí vô cơ axit đơn giản. Đốt cháy
các polyme có nhiệt độ tự cháy cao (ví dụ các loại có chứa flo
và/hoặc clo) có thể tạo ra các hỗn hợp các sản phẩm khí. Bảng D.7 nêu danh sách các polyme
chọn lọc và các sản phẩm tiềm tàng do đốt cháy chúng, cùng với các số liệu
về độc tính và phơi nhiễm của người.
Việc đốt cháy toàn bộ hay một phần của
bộ phận phi kim trong các thiết bị y tế có thể không diễn ra rõ ràng ngay lập tức và
các sản phẩm cháy
có thể bị lưu giữ
trong thiết bị. Trong trường hợp này, các sản phẩm độc này có thể hoặc
được đưa vào theo từng đợt với nồng độ cao hoặc được hấp thụ sang các vật liệu
khác rồi được giải phóng ra từ từ. Các loại khí được tạo ra trong khi đốt cháy
không chỉ phụ thuộc vào thành phần hóa học của polyme, mà còn vào các điều
kiện của sự đốt cháy, đặc biệt là nhiệt độ, áp suất và nồng độ oxy.
Bảng D.7 nêu danh sách các sản phẩm cháy có thể của một
số vật liệu phi kim cùng với giá trị giới hạn ngưỡng (TLV) và nồng độ chí tử (LC50) của chúng.
Danh sách này không nêu hết nhưng cũng có các sản phẩm độc chủ yếu đã biết có
thể tạo ra trong
khi đốt cháy. LC50 là thước đo độc
tính nên giá trị
càng thấp chứng tỏ độc tính càng cao. TLV là biểu thị về số của nồng
độ của một chất mà gần như toàn bộ công nhân khỏe mạnh có thể phơi nhiễm lặp đi
lặp lại mà không có tác dụng ngoại ý về sức khỏe và giá trị càng thấp chứng
tỏ chất đó càng có hại.
Một phương pháp thử nghiệm khuyến
cáo cho việc đốt cháy các vật liệu phi kim được nêu trong Phụ lục E. Phương
pháp này nhằm mục đích mô phỏng các điều kiện cháy trong một đường oxy cao áp.
Cũng có một phương pháp khuyến cáo cho việc phân tích định lượng các sản phẩm cháy (xem
Phụ lục E). Không có sẵn số liệu được kiểm chứng đối với phương pháp thử nghiệm nêu
trong Phụ lục E.
D.5.1.7 Độ dẫn nhiệt
Độ dẫn nhiệt của phi kim thấp hơn nhiều
so với kim loại. Việc tỏa nhiệt từ các bộ phận phi kim có thể được hỗ trợ bằng
cách cho tiếp xúc sát với các bộ phận kim loại và giới hạn khối lượng của các bộ
phận phi kim.
D.5.1.8 Thoái hóa
Các phi kim tiếp xúc với các khí, đặc
biệt là oxy, có thể trải qua các thay đổi về hóa học có thể ảnh hưởng đến
các đặc tính hóa học của
chúng. Việc bảo dưỡng định kỳ cần xem xét đến các thay đổi như thế.
D.5.1.9 Va đập cơ học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.1.10 Nhiệt độ ngọn
lửa
Ưu tiên sử dụng vật liệu có nhiệt độ
ngọn lửa thấp.
D.5.1.11 Tốc độ cháy lan
Ưu tiên sử dụng vật liệu có tốc độ
cháy lan thấp.
Bảng D.7 - Số liệu về độc
tính của các sản phẩm cháy tiềm
tàng và/hoặc do phân hủy các vật liệu phi kim
chọn lọc
Vật liệu
Sản phẩm
cháy tiềm tànga
LC50b
ml/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ml/ m3
mg/m3
Polytetrafluoroethylene (PTFE)d
Polychlorotrifluoroethylene
(PCTFE)
Polyvinylchloride (PVC)
C2CI4O2
diphosgene
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
COCI2
phosgene
5
0,05
0,2
F2O difluoride
oxy
2,6
0,05
0,1
F2 flo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
Cl2 clo
293
1
3
COF2
carbonyl fluoride
360
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HF flo-hydric
966
3
2,5
HCI clo-hydric
3120
5
7,5
CIF3 chlorine
pentafluoride
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CIF3 chlorine
trifluoride
299
0,1
0,4
Polyamide (PA)e
Polyurethane (PU)
NO oxit nitơ
115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
NO2
dioxit nitơ
115
5
9
N2O3
trioxit nitơ
57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
10
10
(CN)2
xyanua
350
10
Polyethylene (PE)f
CO monoxit cacbong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
55
Sulfua polypropylene
(PPS)h
H2S
sulfua hydro
712
10
15
CH3SH
methyl mercaptan
1350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
COS sulfua cacbon
1700
SO2
dioxit lưu huỳnh
2520
5
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CO monoxit cacbong
3760
50
55
Ethylene-propylene (EPDM)f
CO monoxit cacbong
3760
50
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2520
5
13
Cao su chloroprene
(NR, Neoprene)j
Cao su nitrile (NBR,
Buna N)j
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao su flurocacbon
(FKM, vinyledenefluorlde hexafluoropropylene, Viton, Fluorel)j
a Giả
thiết là cháy
hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Giá trị giới hạn
ngưỡng.
d Các vật liệu
trong nhóm này có chứa cacbon, oxy, hydro, clo và flo.
e Các
vật liệu trong nhóm này có chứa cacbon, oxy, hydro, và nitơ.
f Các
vật liệu trong nhóm này có chứa cacbon, oxy, và hydro..
g Thường chuyển thành CO2 do dư thừa
oxy.
h Có chứa
cacbon, oxy, hydro, và lưu huỳnh.
i Khả năng có vết
lưu huỳnh, tùy theo quy trình sản xuất
j Không
có số liệu.
D.5.2 Phương pháp chọn
phi kim
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để lựa chọn một vật liệu cho một ứng dụng,
ứng dụng đó cần được xem xét để đánh giá khả năng vật liệu được chọn sẽ bị ảnh hưởng
bởi hiện tượng cháy nổ đáng kể trong khi dùng. Độ nhạy của vật liệu đối với
cháy nổ, tiềm lực
phá hủy của nó hay
khả năng làm ảnh hưởng đến vật liệu khác khi cháy cần được xem xét cùng với các
ảnh hưởng tiềm tàng của cháy nổ đối với môi trường hệ thống. Cuối cùng, nhu cầu
của ứng dụng và mức độ vận hành mong đợi của vật liệu cần được so sánh trong bối cảnh
cần tránh bắt lửa.
D.5.2.2 Nguyên tắc
Cần sử dụng vật liệu ít phản ứng nhất phù hợp với
thiết kế hợp lý và
hoạt
động kinh tế. Cần tối đa hóa nhiệt độ tự
cháy, chỉ số oxy, sự bắt lửa do va chạm cơ học và ngưỡng áp suất va chạm khí. Cần giảm thiểu nhiệt
cháy, tổng nhiệt giải phóng và độc tính của các sản phẩm cháy. Một
số yêu cầu này có thể đưa đến tình trạng xung đột trong việc lựa chọn vật liệu,
gây ra nguy cơ tồn dư đáng kể, thậm chí khi đã áp dụng việc hoạt động tốt nhất.
Lời khuyên là nên dựa vào
nhiều phương pháp thử nghiệm để lựa chọn vật liệu. Vì tính chất cũng
như kết quả thử nghiệm vật
liệu không phải là các chỉ số tốt nhất để đánh giá khả năng hoạt động, việc thử
nghiệm thiết bị đã lắp ráp (nếu có phương pháp thử nghiệm) cần tạo
thành một phần của quá trình lựa chọn vật liệu.
Nếu có nguy cơ tương đối cao xảy ra một
hay nhiều cơ chế cháy nổ, chỉ nên sử dụng các vật liệu có sức đề kháng rất cao
đối với các cơ chế này. Áp suất vận hành tối đa càng cao, thì sức đề
kháng với bắt lửa càng quan
trọng. Điều này có thể tạo nên xung đột với nhu cầu giảm thiểu độc tính của các
sản phẩm cháy. Có thể sẽ không thể giải quyết được xung đột này dựa vào các số liệu và phương
pháp thử nghiệm hiện
có.
Ưu tiên nhiệt cháy thấp; nhiệt cháy từ
41000 J/g trở lên không thích hợp trừ các ứng dụng nhẹ.
Các vật liệu có chỉ số oxy cao được ưa
chuộng hơn các vật liệu có chỉ số oxy thấp. Việc sử dụng các vật liệu có chỉ số
oxy trung bình là vấn đề
cần cân nhắc, bao gồm xem xét tất cả các yếu tố quan trọng trong ứng dụng cụ thể.
Kinh nghiệm với một vật liệu
nào đó trong cùng ứng dụng hoặc với cùng vật liệu trong cùng ứng dụng thường là
cơ sở cho việc lựa chọn vật liệu. Tuy nhiên, cần thận trọng khi suy xét các điều
kiện.
Vì một số vật liệu thay đổi theo từng lô, có thể
cần phải thử nghiệm từng lô một trong một số ứng dụng.
Vì các lý do này, các thiết bị y tế sử dụng
trong môi trường giàu oxy cần được thiết kế sao cho ít phải sử dụng vật liệu
phi kim nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Phương pháp đốt khuyến cáo và phân tích định
lượng các sản phẩm cháy của các vật liệu phi kim
E.1 Tổng
quát
Một phương pháp được mô tả đối với sự đốt
cháy các vật liệu phi kim trong các điều kiện xác định và việc phân tích các sản phẩm cháy.
E.2 Nguyên tắc
Có thể đạt được sự đốt cháy trong oxy
nguyên chất bằng cách nén đoạn nhiệt tại 24000 kPa và 60 °C. Nếu không
biết hoặc không biết chính xác bản chất của vật liệu thử nghiệm, điều quan trọng
là vật liệu phải được thử nghiệm trước
để đánh giá số năng lượng tương đối giải phóng trong khi thử nghiệm nén
đoạn nhiệt. Phương pháp thử nghiệm dùng dây nóng cho phép đánh giá điều này.
E.3 Phép thử
bằng đốt nóng
Sơ đồ thử nghiệm được nêu
trong Hình E.1.
Cho 0,5 g vật liệu cần thử đã chia
thành các phần nhỏ vào trong một khay rồi đặt nó vào trong một buồng kín trong
đó có một luồng khí oxy nén có nhiệt độ bằng nhiệt độ xung quanh chạy qua với tốc
độ 6 l/min. Cho một sợi tungsten có thể nung lên 3 nhiệt độ khác nhau (500 °C, 900 °C, và 1200 °C)
tiếp xúc với vật liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nổ;
b) Cháy mạnh;
c) Cháy;
d) Khó cháy;
e) Chậm cháy;
f) Không cháy.
Ghi chép lại kiểu phản ứng cho mỗi nhiệt
độ.
Kích thước tính bằng mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 - Buồng thủy tinh
5 - Lưới bảo vệ
2 - Khay chứa mẫu
6 - Bộ đỡ ren cố định
3 - Mẫu thử
7 - Tay cầm
4 - Dây nóng (sợi tungsten)
8 - Biến trở
a Nguồn cấp oxy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.1 - Sơ
đồ thử nghiệm dây nóng
E.4 Thử nghiệm
nén đoạn nhiệt
CẢNH BÁO - Thử nghiệm
nén đoạn nhiệt đối với một vật liệu tại 24000 kPa và 60 °C có thể giải phóng
ra năng lượng đáng kể tùy theo loại vật liệu thử nghiệm và do
đó có nguy cơ cháy, nổ, hoặc phá hủy thiết bị thử nghiệm.
E.4.1 Thiết bị thử nghiệm
Sơ đồ thử nghiệm được nêu trong Hình
E.2.
Thiết bị thử nghiệm gồm
có một nguồn cấp oxy (1) được kết nối qua một van (2) với một bình có lắp một thiết
bị làm nóng trước (3) có tác dụng làm nóng oxy tới 60 °C.
Oxy ở 60 °C được cho tiếp
xúc với vật liệu cần thử thông qua một
ống nối bằng đồng (7) có đường kính 5 mm và dài 1000 mm, được đóng mỡ bằng một
van mở nhanh (4).
Kích thước tính bằng mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 - Nguồn cấp oxy
9 - Van tháo
2 - Van vào
10 - Xylanh tháo
3 - Bình có thiết
bị làm nóng trước
11 - Van ngắt
4 - Van mở nhanh
12 - Xylanh lấy
mẫu
5 - Van kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 - Van ngắt
P - Cảm biến áp suất
7 - Ống nối
T - Nhiệt kế
8 - Nơi giữ mẫu
(xem Hình E.3)
Hình E.2 - Sơ
đồ đốt cháy bằng
nén đoạn nhiệt
Một van kiểm tra (5) và một van ngắt
(6) được lắp để ngăn cách mẫu thử và các sản phẩm cháy giải phóng ra.
Nơi giữ mẫu (8) cho phép lấy mẫu của
các tồn dư đặc hoặc lỏng, không có nguy cơ mất và càng ít góc cạnh hoặc ngóc
ngách càng tốt để bảo đảm nén đoạn nhiệt có tác động trực tiếp lên trên mẫu. Mặt
cắt của một nơi giữ mẫu điển hình được nêu trong Hình E.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khi nén đoạn nhiệt, bộ giữ mẫu
được ngăn cách ở phía đầu ra bằng một van ngắt (11). Sau khi nén đoạn nhiệt,
van này mở ra để cho các sản
phẩm cháy đi vào hệ thống lấy mẫu. Hệ thống lấy mẫu có thể thay đổi,
tùy theo phương pháp phân tích.
CHÚ DẪN
1 - Ống nối
2 - Van ngắt
3 - Mẫu thử
Hình E.3 - Mặt
cắt của một thiết bị giữ mẫu điển hình
E.4.2 Phương pháp thử
nghiệm
E.4.2.1 Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho mẫu thử vào trong bộ giữ mẫu (8).
Đặt mẫu sao cho nó không làm tắc hoặc cản trở luồng khí thoát vào đường lấy mẫu. Điều quan
trọng là phải bảo đảm rằng bất kỳ vật liệu nào dùng để đệm bộ giữ mẫu (ví dụ bằng PTFE) không bắt cháy
trong khi nén đoạn nhiệt.
E.4.2.2 Thử nghiệm cháy
Làm sạch hệ thống thử nghiệm và lấy mẫu bằng
oxy.
Đóng van ngắt (11) ở phía dưới của
bộ giữ mẫu.
Làm nóng oxy lên (60 ± 3) °C trong dụng cụ
làm nóng oxy. Mở van mở nhanh (4) để cho mẫu thử tiếp xúc với áp lực ngày càng
tăng từ áp lực khí quyển lên áp lực thử nghiệm tối đa (24000 kPa) trong thời
gian (20 °-5) ms. Sau khi
nén đoạn nhiệt, đóng van ngắt (6) để phòng rò rỉ các sản phẩm cháy.
Mở van ngắt (11) để đổ đầy xy-lanh lấy mẫu (12) và
xả các sản phẩm đốt dạng
khí từ ống nối và bộ giữ mẫu (8) vào trong xy-lanh lấy mẫu (12).
Đóng van ngắt (11) để cách ly hệ thống
lấy mẫu.
Tháo bộ giữ mẫu (8), rửa sạch bằng
dung môi phù hợp và thu lượm các chất tồn dư dạng rắn hoặc dạng lỏng để đi phân tích.
Làm khô bộ giữ mẫu (8), nạp mẫu thứ hai và lắp nó vào hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.4.2.3 Phân tích định
lượng
Cần tiến hành phân tích định lượng các
sản phẩm cháy.
ISO 19701[52] nêu các hướng
dẫn định lượng nồng độ khí thu được.
Toàn bộ việc định lượng (cân bằng khối
lượng) cần được thực hiện trên cơ sở khối lượng sản phẩm thực sự bị
cháy.
Phụ lục F
(tham khảo)
Thuyết minh
Nội dung sau tương ứng với các điều
khoản trong tiêu chuẩn này được đánh dấu bằng hoa thị. Do đó việc đánh số không
liên tục nhau.
F.1 Giá trị 50
kPa được dựa trên kinh nghiệm thực tế rằng các bộ phận của các hệ thống thở
không tạo ra nguy cơ cháy nổ trong điều kiện bình thường hoặc hỏng
hóc duy nhất. Đối với các bộ phận của thiết bị điện tử y tế hoạt động
tại các áp suất dưới 50 kPa, việc phòng cháy được quy định trong các tiêu chuẩn
cụ thể.
F.4.1 Một số giá trị
về mức độ sạch được nêu trong ASTM G93-03[21], dao động từ 11 mg/m2
đến 550 mg/m2 hydrocacbon. Tuy nhiên, kinh nghiệm cho thấy rằng đối
với các ứng dụng được bảo hộ bằng Tiêu chuẩn này, các giá trị nêu trong điều
khoản này trích từ “Trường hợp giới hạn trên thông thường” trong ASTM G93-03 là
thỏa đáng và tương đương với các giá trị nêu trong các hướng dẫn thực hành
trong công nghiệp (ví dụ, xem EIGA IGC 33/06/E[49]).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.4.1 b) Việc kiểm
soát nhiễm bẩn do phần tử rất quan trọng
để làm giảm nguy cơ bắt lửa tại các áp suất trên 3000 kPa.
F.5 Các thiết bị
(ví dụ van điều áp trong các hệ thống đường dẫn khí y tế) bình thường có
thể được cung cấp khí với áp suất đầu vào tới 1500 kPa. Khi có hỏng hóc duy nhất
xảy ra, các thiết bị vẫn có thể được cung cấp với áp suất tới 3000 kPa. Tuy
nhiên, nhiệt độ được trông đợi là chỉ tăng rất ít do sự tăng áp suất như vậy.
Do đó, các thiết bị thiết kế để sử dụng tại các áp suất dưới 3000 kPa không cần
phải trải qua thử nghiệm tác động
do nén khí.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 4135, Anaesthetic and
respiratory equipment - Vocabulary (Thiết bị gây mê và hô hấp - Từ vựng).
[2] ISO 7291, Gas welding equipment
- Pressure regulators for manifold systems used in welding, cutting and allied
processes up to 300 bar (Thiết bị hàn khí - Bộ điều áp trong các hệ
thống đa năng dùng trong hàn, cắt và các quy trình
tương tự đến 30 Mpa (300 bar)).
[3] TCVN 7163 (ISO 10297), Chai chứa
khí - Van dùng cho chai chứa khí nạp lại được - Đặc tính kỹ thuật
và thử kiểu.
[4] TCVN 6716 (ISO 10298:2010), Xác
định tính độc của khí hoặc
hỗn hợp khí.
[5] TCVN 7741 -1 (ISO 10524-1), Bộ điều
áp dùng cho khí y tế - Phần 1: Bộ điều áp và bộ điều áp có
thiết bị đo lưu lượng.
[6] TCVN 7741-2 (ISO 10524-2), Bộ
điều áp dùng cho khí y tế - Phần 2: Bộ điều áp manifold và bộ điều áp thẳng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] TCVN 6874-1 (ISO 11114-1), Chai
chứa khí di động - Tính tương thích của vật liệu làm chai chứa và
làm van với khí chứa - Phần 1: Vật
liệu kim loại.
[9] TCVN 6874-3 (ISO 11114-3), Chai
chứa khí di động
- Tính tương thích của vật liệu làm chai chứa và làm van
với khí chứa - Phần 3:
Thử độ tự bốc
cháy trong khí oxy.
[10] ISO 4589-1, Plastics -
Determination of burning behaviour by oxygen index - Part 1 (Chất dẻo - Đánh giá
tính chất cháy
bằng chỉ số oxy - Phần 1: Hướng dẫn).
[11] ISO 4589-2, Plastics -
Determination of burning behaviour by oxygen index - Part 1 (Chất
dẻo - Đánh giá tính chất cháy
bằng chỉ số oxy - Phần 2: Thử nhiệt độ xung quanh).
[12] ISO 4589-3, Plastics -
Determination of burning behaviour by oxygen index - Part 1 (Chất dẻo -
Đánh giá tính chất cháy bằng chỉ số oxy - Phần 3: Thử nhiệt độ
tăng).
[13] EN 13348, Copper and copper
alloys -
Seamless,
round copper tubes for medical gases or vacuum (Đồng và hợp kim của đồng - Ống đồng tròn trơn dùng cho
khí và máy hút y tế).
[14] ASTM B819-00, Standard
Specification for Seamless Copper Tube for Medical Gas Systems (Đặc tính tiêu
chuẩn của ống đồng trơn dùng
trong các hệ thống khí y tế).
[15] ASTM D2863-00, Standard Test
Method for Measuring the Minimum Oxygen Concentration to Support Candle-Like
Combustion of Plastics (Oxygen Index) (Phương pháp thử tiêu chuẩn đo lường nồng
độ oxy tối thiểu để hỗ trợ đốt
cháy nhựa kiểu đốt nến (chỉ số oxy)).
[16] ASTM G63-99, Standard Guide
for Evaluating Nonmetallic Materials for Oxygen Service (Hướng dẫn quy chuẩn cho việc đánh giá các vật
liệu phi kim dùng trong dịch vụ oxy).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[18] ASTM G74-08, Standard Test
Method for Ignition Sensitivity of Materials to Gaseous Fluid Impact (Phương
pháp thử tiêu chuẩn độ nhạy với lửa của các vật liệu đối với tác động của khí lỏng)
[19] ASTM G86-98a, Standard Test
Method for Determining Ignition Sensitivity of Materials to Mechanical Impact
in Ambient Liquid Oxygen and Pressurized Liquid and Gaseous Oxygen Environments
(Phương pháp thử tiêu chuẩn xác định độ nhạy với lửa của
các vật liệu đối với va đập cơ học trong oxy lỏng và các môi trường oxy thể khí
và thể lỏng bị
nén).
[20] ASTM G88-05, Standard Guide
for Designing Systems for Oxygen Service (Hướng dẫn quy chuẩn thiết kế các hệ
thống sử dụng dịch vụ oxy).
[21] ASTM G93-03, Standard Practice
for Cleaning Methods and Cleanliness Levels for Material and Equipment Used in
Oxygen-Enriched Environments (Thực hành quy chuẩn đối với các phương pháp làm sạch và
mức độ sạch đối với các vật liệu và thiết bị dùng trong các môi trường giàu
oxy).
[22] ASTM G94-05, Standard Guide
for Evaluating Metals for Oxygen Service (Hướng dẫn quy chuẩn đánh giá các kim
loại dùng trong dịch vụ oxy).
[23] ASTM G114-07, Standard
Practices for Evaluating the Age Resistance of Polymeric Materials Used in
Oxygen Service (Thực hành quy chuẩn đánh giá độ bền theo
thời gian của các vật liệu polyme dùng trong dịch vụ oxy).
[24] ASTM G120-01, Standard
Practice for Determination of Soluble Residual Contamination in by Soxhlet
Extraction (Thực hành quy
chuẩn xác định nhiễm cặn hòa tan bằng phương pháp chiết tách Soxhlet).
[25] ASTM G122-96, Standard Test
Method for Evaluating the Effectiveness of Cleaning Agents (Phương pháp thử tiêu
chuẩn đánh giá hiệu quả của các chất làm sạch).
[26] ASTM G124-95, Standard Test
Method for Determining the Combustion Behavior of Metallic Materials in
Oxygen-Enriched Atmospheres. Phương pháp thử tiêu
chuẩn đánh giá tính
chất cháy của các vật liệu kim loại trong các môi trường giàu oxy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[28] ASTM G126-00, Standard
Terminology Relating to the Compatibility and Sensitivity of Materials In
Oxygen Enriched Atmospheres (Thuật ngữ quy chuẩn liên quan đến độ tương thích
và độ nhạy của các vật liệu trong môi trường giàu oxy).
[29] ASTM G127-95, Standard Guide
for the Selection of Cleaning Agents for Oxygen Systems (Hướng dẫn quy chuẩn
cho việc lựa chọn các chất làm sạch cho các hệ thống oxy).
[30] ASTM G128-02, Standard
Guide for Control of Hazards
and Risks in Oxygen Enriched Systems (Hướng dẫn quy chuẩn cho việc kiểm soát
các hiểm họa và nguy cơ trong các hệ thống giàu oxy).
[31] ASTM G131-96, Standard
Practice for Cleaning of Materials and Components by Ultrasonic Techniques (Thực
hành quy chuẩn đối với làm sạch các vật liệu và bộ phận bằng các kỹ thuật
siêu âm).
[32] ASTM G144-01, Standard Test
Method for Determination of Residual Contamination of Materials and Components
by Total Carbon Analysis Using a High Temperature Combustion Analyzer (Phương
pháp thử tiêu chuẩn xác định nhiễm
bẩn tồn dư của
các vật liệu và bộ phận bằng phân tích tổng lượng cacbon sử
dụng máy phân tích đốt cháy ở nhiệt độ cao).
[33] ASTM G145-08, Standard Guide
for Studying Fire
Incidents in Oxygen Systems (Hướng dẫn quy chuẩn nghiên cứu
các tai nạn cháy trong các hệ
thống oxy).
[34] ASTM Manual Series: MNL 36,
2nd ed. Safe Use of Oxygen and System: Guidelines for Oxygen System Design,
Materials Selection, Operation, storage, and Transportation (Loạt cẩm nang ASTM:
MNL 36, ấn bản lần 2, Sử dụng an toàn oxy và các hệ thống oxy: Các hướng dẫn
thiết kế hệ thống oxy, lựa chọn vật liệu, vận hành, bảo quản, và vận chuyển).
[35] ASTM G175-03, Standard Test
Method for Evaluating the Ignition Sensitivity and Fault Tolerance of Oxygen
Regulators Used for Medical and Emergency Applications (Phương pháp thử tiêu
chuẩn đánh giá độ nhạy lửa và khả năng dung nạp với hỏng hóc của bộ điều
chỉnh oxy dùng trong các ứng dụng y tế và cấp cứu).
[36] ASTM STP812, Flammability and
Sensitivity of Materials in Oxygen (Khả năng cháy và độ nhạy của các vật liệu
trong các môi trường giàu oxy. Quyển 1:1983).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[38] ASTM STP986, Flammability and
Sensitivity of Materials in Oxygen (Khả năng cháy và độ nhạy của các vật liệu
trong các môi trường giàu oxy. Quyển 3:1988).
[39] ASTM STP1040, Flammability and
Sensitivity of Materials in Oxygen (Khả năng cháy và độ nhạy của các vật liệu
trong các môi trường giàu oxy. Quyển 4:1989).
[40] ASTM STP1111, Flammability and
Sensitivity of Materials in Oxygen (Khả năng cháy và độ nhạy của các vật liệu
trong các môi trường giàu oxy. Quyển 5:1991).
[41] ASTM STP1197, Flammability and
Sensitivity of Materials in Oxygen (Khả năng cháy và độ nhạy của các vật liệu
trong các môi trường giàu
oxy. Quyển 6: 1993).
[42] ASTM STP1267, Flammability and
Sensitivity of Materials in Oxygen (Khả năng cháy và độ nhạy của các vật liệu
trong các môi trường giàu oxy. Quyển 7:1995).
[43] ASTM STP1319, Flammability and
Sensitivity of Materials in Oxygen (Khả năng cháy và độ
nhạy của các vật liệu
trong các môi trường giàu oxy. Quyển 8:1997).
[44] ASTM STP1395, Flammability and
Sensitivity of Materials In Oxygen (Khả năng cháy và độ nhạy của các vật liệu
trong các môi trường
giàu oxy. Quyển 9:2000).
[45] ASTM STP1454, Flammability and
Sensitivity of Materials in Oxygen (Khả năng cháy và độ nhạy của các vật liệu
trong các môi trường giàu oxy. Quyển 10:2003).
[46] ASTM STP1479, Flammability and
Sensitivity of Materials in Oxygen (Khả năng cháy và độ nhạy
của các vật liệu trong các môi trường giàu oxy. Quyển 11:2006).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[48] CGA V-9:2009, Compressed gas
association standard for compressed gas cylinder valves (Tiêu chuẩn của Hội
Khí nén đối với van
xy-lanh khí nén).
[49] EIGA IGC 33/06/E, Cleaning of
equipment for oxyen sevice - Guideline (Làm sạch thiết bị dùng trong dịch vụ
oxy - Hướng dẫn).
[50] NFPA 53, Recommended practice on
materials, equipment, and systems used In oxygen- enriched atmospheres, 2004
(Khuyến cáo thực hành đối
với vật liệu, thiết bị, và các hệ thống dùng trong các môi trường giàu oxy,
2004).
[51] Proceeding of ASTM G4: Toxicity
of Fluorinated Polymers Used in Breathing Gá Service, Pittsburgh, PA, March
12, 2002 [Kỷ yếu của ASTM
G4: Độc tính của các
polyme có flo và clo dùng trong dịch vụ khí thở, Pittsburgh, PA, 12/3/2002).
[52] ISO 19701, Methods for
sampling and analysis of fire effluents (Các phương pháp lấy mẫu
và phân tích khí thải cháy).
[53] TCVN 7303-1 (IEC 60601-1), Thiết
bị điện y tế - Phần 1: Các yêu
cầu chung về an toàn cơ bản và tính năng thiết yếu.
[54] TCVN 8392 (ISO 21969), Mối nối
mềm áp suất cao dùng cho hệ thống khí y tế.