Hiệu suất bảo vệ
x, %
|
Giá trị của
a
|
75
|
0,67
|
80
|
0,84
|
84
|
1,00
|
85
|
1,04
|
90
|
1,28
|
95
|
1,64
|
Giá trị bảo vệ giả định, APVfx, của phương tiện
bảo vệ thính giác được
tính cho từng dải octa, trong khoảng từ 63 Hz đến 8000 Hz, sử dụng công thức
sau:
APVfx = mf - asf (1)
Trong đó:
chỉ số dưới f là tần số
trung tâm của dải octa;
chỉ số dưới x là hiệu suất bảo
vệ đã chọn;
mf là độ suy giảm
âm thanh trung bình xác định theo TCVN 9800-1 (ISO 4869-1);
sf là độ lệch chuẩn xác
định theo TCVN 9800-1 (ISO 4869-1);
a là hằng số, có các giá trị nêu tại Bảng 1.
CHÚ THÍCH 6: Nếu không có sẵn bất kỳ
giá trị nào tại 63 Hz, thì sử dụng các
giá trị của mf
và
sf đối với 125
Hz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Phương pháp dải
octa
Phương pháp này yêu cầu có
các mức áp suất âm dải octa của tiếng ồn và các giá trị bảo vệ giả định, APVfx. Vì phương
pháp này là riêng cho tiếng ồn, nên việc tính toán được thực hiện cho từng trạng
thái ồn.
Mức áp suất âm trọng số A hữu hiệu khi
đeo phương tiện bảo vệ thính giác, L’Ax, được tính
theo công thức sau:
L’Ax = 10
lg (2)
Trong đó:
Các chỉ số dưới f(k) là tần số-giữa
của dải octa;
f (1) = 63 Hz; f (2) = 125 Hz;
f(3) = 250 Hz... f (8) = 8000 Hz;
Lf(k) là mức áp suất
âm của tiếng ồn trong dải octa;
Af(k) là tần số trọng
số A phù hợp với TCVN 6775 (IEC 651) tại các tần số-giữa của dải octa
(xem Bảng 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị kết quả L’Ax được làm tròn đến số
nguyên gần nhất.
Ví dụ về tính mức áp suất âm trọng số
A hữu hiệu khi đeo phương tiện bảo vệ thính giác trong vùng tiếng ồn riêng được nêu tại
Phụ lục B.
7. Phương pháp HML
Phương pháp này yêu cầu có các mức áp
suất âm trọng số A và trọng số C của tiếng ồn và các giá trị H, M và L.
7.1. Tính các giá trị H, M
và L
Phép tính các giá trị H, M và
L được dựa trên tám phổ tiếng ồn so
sánh với các giá trị (LC - LA) khác nhau (xem Bảng 2) và
các giá trị bảo vệ giả định, APVfx, của phương tiện bảo vệ
thính giác. Các giá trị là không phụ
thuộc vào trạng thái tiếng ồn thực mà chúng được áp dụng, và được tính theo công thức
sau:
Hx = 0,25 (3)
Mx = 0,25 (4)
Lx = 0,25 (5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PNR= 100 dB + 10 lg (6)
Các giá trị LAf(k)i và di được
nêu tại Bảng 2
Chỉ số dưới thứ i là số lượng các phổ
tiếng ồn chuẩn.
CHÚ THÍCH 8: Trong Công thức (6), giá
trị 100 dB là mức áp suất âm toàn phần trọng số A của từng tiếng ồn tại Bảng 2.
Giá trị của các kết quả Hx, Mx và Lx được làm tròn
đến số nguyên gần nhất.
Ví dụ về tính các giá trị H, M và L được
nêu tại Phụ lục C.
7.2. Áp dụng phương pháp
HML để ước tính mức áp suất âm trọng số A hữu hiệu
Mức áp suất âm trọng số A hữu hiệu, L’Ax, được tính
theo hai bước như sau:
a) Mức giảm mức ồn dự kiến, PNRx, được tính từ
các giá trị Hx, Mx và Lx và các
mức áp suất âm trọng số A của tiếng ồn. Các phép tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PNRx = Mx - (LC - LA - 2 dB) (7)
Đối với các tiếng ồn
có các giá trị
(LC
- LA) ≥ 2 dB
PNRx = Mx - (LC - LA - 2 dB) (8)
b) L’Ax, được tính từ công
thức sau:
L’Ax, = LA - PNRx (9)
Giá trị kết quả L’Ax được làm
tròn đến số nguyên gần nhất.
CHÚ THÍCH 9: Hiệu (LC - LA) có thể được
xác định từ các phép đo mức áp suất âm, hoặc có thể được cho sẵn trong bảng đối
với các trạng thái tiếng ồn điển hình.
CHÚ THÍCH 10: Thay vì mức áp suất
âm trọng số C, có thể sử dụng mức áp suất âm phi trọng số. Đối với các tiếng ồn
có tần số rất thấp,
quy trình này có thể dẫn đến các
giá trị của L’Ax cao hơn.
Ví dụ về tính mức áp
suất âm trọng số A hữu hiệu khi đeo phương tiện bảo vệ thính giác trong vùng tiếng ồn cụ thể được
nêu tại Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị
tính bằng đexiben
i
Tần số trung tâm dải
octa, Hz
(LC- LA)
di
63
125
250
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2000
4000
8000
1
51,4
62,6
70,8
81,0
90,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94,7
92,3
-1,2
-1,20
2
59,5
68,9
78,3
84,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96,3
94,0
90,0
-0,5
-0,49
3
59,8
71,1
80,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95,0
94,4
94,1
89,0
0,1
0,14
4
65,4
77,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89,8
95,5
94,3
92,5
88,8
1,6
1,56
5
65,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86,5
92,5
96,4
93,0
90,4
83,7
2,3
-2,98
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82,0
89,3
93,3
95,6
93,0
90,1
83,0
4,3
-1,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75,6
84,2
90,1
93,6
96,2
91,3
87,9
81,9
6,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
77,6
88,0
93,4
93,8
94,2
91,4
87,9
79,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,14
CHÚ THÍCH 1: di là số
có nguồn gốc thực nghiệm.
CHÚ THÍCH 2: Giá trị bằng 100 dB đối
với mức áp suất âm trọng số
A toàn phần, LA, là tùy ý
và được chọn để tính toán được đơn giản.
8. Phương pháp SNR
Phương pháp này yêu cầu có mức áp suất
âm trọng số C của tiếng ồn
và giá trị SNR.
8.1. Tính các giá trị SNR
Phép tính các giá trị SNRi được dựa
trên cơ sở phổ tiếng ồn hồng (xem Bảng 3) và các giá trị bảo vệ giả định, LAf(k)i, của phương
tiện bảo vệ thính giác. SNRx, là không phụ
thuộc vào phổ tiếng ồn thực mà chúng được áp dụng, và được tính theo công thức
sau:
SNRx = 100 dB + 10 lg (10)
Trong đó LAf(k) được nêu tại
Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị của kết quả SNRx được làm
tròn đến số nguyên gần nhất.
Ví dụ về tính các giá trị SNR được nêu tại
Phụ lục D.
8.2. Áp dụng phương pháp
SNR để ước tính mức áp suất âm trọng số A hữu hiệu
Tính L’Ax từ SNRx và mức áp suất
âm trọng số C của tiếng ồn
theo công thức sau:
L’Ax = LC
- SNRx (11)
Chỉ khi có sẵn mức áp suất âm toàn phần
trọng số A của tiếng ồn, có thể vẫn sử dụng SNR nếu đã biết hiệu (LC
- LA) (xem Chú thích 12 và 13). Sau đó L’Ax được tính
theo:
L’Ax = LA + (LC
- LA)
-
SNRx (12)
CHÚ THÍCH 12: Hiệu (LC - LA)
có thể được ước tính từ các phép đo mức áp suất âm, hoặc có thể được cho sẵn
trong bảng đối với các trạng thái tiếng ồn điển hình.
CHÚ THÍCH 13: Thay vì mức áp suất âm
trọng số C, có
thể sử dụng mức
áp suất
âm phi trọng số. Đối với các tiếng ồn có tần
số rất thấp, quy trình này có thể mang lại các
giá trị của L’Ax cao hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Các
mức áp suất âm dải octa trọng số A, LAf(k), của tiếng ồn hồng có mức áp suất
âm trọng số C bằng 100 dB
Tần số
trung tâm dải octa, f, Hz
63
125
250
500
1000
2000
4000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LAf(k), dB
65,3
75,4
82,9
88,3
91,5
92,7
92,5
90,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(tham khảo)
Ví dụ về tính các giá trị bảo vệ giả định, APVfx
Tại ví dụ này sẽ tính các giá trị đối
với phương tiện bảo vệ thính giác APVf80; tức là hiệu suất bảo
vệ bằng 80 % được chọn, với hằng số tương ứng a = 0,84 (xem Bảng 1). Sau đó các giá trị APVf80 này được sử dụng
trong các phép tính cho tất cả các ví dụ minh họa.
Bảng A.1 -
Tính APVf80
Các giá trị
tính bằng đexiben
Tần số
trung tâm dải octa, f, Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
250
500
1000
2000
4000
8000
mf
7,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,4
19,6
22,8
29,6
38,8
34,1
sf
3,3
3,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,6
4,0
6,2
7,4
5,2
asf (a = 0,84)
2,8
3,0
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,4
5,2
6,2
4,4
APVf80 = mf - asf
4,6
7,0
11,4
15,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,4
32,6
29,7
Phụ lục B
(tham khảo)
Ví dụ về tính các giá trị L’Ax theo phương
pháp dải octa
Tại ví dụ này chọn hiệu suất bảo vệ bằng
80 %. Các giá trị APVf80 được lấy từ Bảng A.1.
Bảng B.1 - Tính
L’A80 sử dụng
phương pháp dải octa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số trung tâm dải
octa,
f,
Hz
63
125
250
500
1000
2000
4000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức áp suất âm dải octa đo được của
tiếng ồn, Lf
75,0
84,0
86,0
88,0
97,0
99,0
97,0
96,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-26,2
-16,1
-8,6
-3,2
0
+1,2
+1,0
-1,1
Mức áp suất âm dải octa trọng số A của
tiếng ồn,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48,8
67,9
77,4
84,8
97,0
100,2
98,0
94,9
APVf80 từ Bảng
A.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
11,4
15,7
19,4
24,4
32,6
29,7
Lf + Af(k)
- APVf80
44,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66,0
69,1
77,6
75,8
65,4
65,2
L’A80 được tính bằng cách
thay các giá trị từ dòng cuối của Bảng B.1 vào công thức (2):
L’A80 = 10 lg(100,1x44,2
+…+ 100,1x65,2) dB = 80,6 dB
Sau khi làm tròn, L’A80 = 81 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 14: Sự chênh lệch giữa LA và L’A80 là độ giảm mức
tiếng ồn dự kiến, PNR80, trong ví dụ này bằng 23 dB.
Phụ lục C
(tham khảo)
Ví dụ về tính và sử dụng các giá trị H, M và
L
C.1 Tính các giá trị H,
M và L cho một phương tiện bảo vệ thính giác cụ thể
Sử dụng các giá trị APVf80 từ Phụ lục A
và các mức áp suất âm dải octa trọng số A, LAf(k)i, từ Bảng 2, (LAf(k)i
- APVf80) được tính như
sau:
Bảng C.1 -
Tính độ chênh lệch giữa LAf(k)i và APVf80
Các giá trị
tính bằng đexiben
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số trung tâm dải
octa,
f,
Hz
63
125
250
500
1000
2000
4000
8000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51,4
62,6
70,8
81,0
90,4
96,2
94,7
92,3
LAf(k)2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68,9
78,3
84,3
92,8
96,3
94,0
90,0
LAf(k)3
59,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80,8
88,0
95,0
94,4
94,1
89,0
LAf(k)4
65,4
77,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89,8
95,5
94,3
92,5
88,8
LAf(k)5
65,3
77,4
86,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96,4
93,0
90,4
83,7
LAf(k)6
70,7
82,0
89,4
93,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93,0
90,1
83,0
LAf(k)7
75,6
84,2
90,1
93,6
96,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87,9
81,9
LAf(k)8
77,6
88,0
93,4
93,8
94,2
91,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79,9
APVf80 từ Bảng A.1
4,6
7,0
11,4
15,7
19,4
24,4
32,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LAf(k)1 - APVf80
LAf(k)2 - APVf80
46,8
54,9
55,6
61,9
59,4
66,9
65,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71,0
73,4
71,8
71,9
62,1
61,4
62,6
60,3
LAf(k)3 - APVf80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64,1
69,4
72,3
75,6
70,0
61,5
59,3
LAf(k)4 - APVf80
60,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73,1
74,1
76,1
69,9
59,9
59,1
LAf(k)5 - APVf80
60,7
70,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76,8
77,0
68,6
57,8
54,0
LAf(k)6 - APVf80
66,1
75,0
77,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76,2
68,6
57,5
53,3
LAf(k)7 - APVf80
71,0
77,2
78,7
77,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66,9
55,3
52,2
LAf(k)8 - APVf80
73,0
81,0
82,0
78,1
74,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55,3
50,2
Tám giá trị PNR80 được tính bằng
cách thay giá trị chênh lệch từ Bảng C.1 vào công thức (6) như sau:
PNR1(80) = 100 dB - 10 Ig (100,1x46,8
+…+ 100,1x62,6) = 24,5 dB
PNR2(80) = 100 dB - 10 Ig (100,1x54,9
+…+ 100,1x60,3) = 22,7 dB
PNR3(80) = 100 dB - 10 Ig (100,1x55,2
+…+ 100,1x59,3) = 21,1 dB
PNR4(80) = 100 dB - 10 Ig (100,1x60,8
+…+ 100,1x59,1) = 19,6 dB
PNR5(80) = 100 dB - 10 Ig (100,1x60,7
+…+ 100,1x54,0) = 18,2 dB
PNR6(80) = 100 dB - 10 Ig (100,1x66,1
+…+ 100,1x53,3) = 16,9 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PNR8(80) = 100 dB - 10 Ig (100,1x73,0
+…+ 100,1x50,2) = 13,9 dB
Các giá trị H80, M80,
và L80 được tính bằng
cách sử dụng các công thức (3), (4) và (5), và các giá trị PNRi(80) phía trên và
các hằng số di lấy từ Bảng
2 như sau, và làm tròn các giá trị này đến số nguyên gần nhất:
H80 = 0,25 (24,5 + … + 19,6) -
0,48 (-1,20 x 24,5 + … + 1,56 x 19,6) dB = 25 dB
M80 = 0,25 (18,2 + … + 13,9) -
0,16 (-2,98 x 18,2 + … + 3,14 x 13,9) dB = 18 dB
L80 = 0,25 (18,2 + … + 13,9) +
0,23 (-2,98 x 18,2 + … + 3,14 x 13,9) dB = 13 dB
C.2 Sử dụng các giá trị
H80, M80,
và L80 để ước tính
L’A80 cho một
phương tiện bảo vệ thính giác cụ thể trong trạng thái tiếng ồn đặc trưng
Mức áp suất âm trọng số A hữu hiệu, L’A80, đối với một
phương tiện bảo vệ thính giác có các giá trị H80, M80
và L80 cho trước (từ
C.1) và trạng thái tiếng ồn đặc trưng có thể được ước tính theo hai bước sau:
a) Tính hiệu số (LC - LA).
Sử dụng phổ tiếng ồn từ Phụ lục B sẽ có (LC - LA) = - 1 dB.
Độ giảm mức tiếng ồn dự kiến, PNR80, được tính theo công
thức (7) như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mức áp suất âm trọng số A, LA,
của phổ tiếng ồn từ Phụ lục B là bằng 104 dB. Tính mức
áp suất
âm
trọng số A hữu hiệu, L’A80 theo công thức (9) như sau:
L’A80 = 104 dB - 23,3 dB =
80,7 dB
Giá trị này được làm tròn đến số
nguyên gần nhất. Sau đó có thể công bố là mức áp suất âm trọng số A hữu hiệu sẽ
nhỏ hơn hoặc bằng 81 dB trong 80 % của các trạng thái mà phương tiện bảo vệ
thính giác được nhiều người khác nhau đeo đúng cách trong môi trường tiếng ồn
này.
Phụ lục D
(tham khảo)
Ví dụ về tính và sử dụng các giá trị SNR
D.1 Tính các giá trị SNR cho một
phương tiện bảo vệ thính giác cụ thể
Trong ví dụ này, hiệu suất bảo vệ được
chọn là 80 %. Sử dụng các giá
trị APVf80
từ
Phụ lục A và các giá trị, LAf(k)i từ Bảng 3, tính
giá trị SNR (Bảng D.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị
tính bằng đexiben
Tần số
trung tâm dải octa, f, Hz
63
125
250
500
1000
2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8000
LAf(k) từ Bảng 3
65,3
75,4
82,9
88,3
91,5
92,7
92,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
APVf80 từ Phụ lục A
4,6
7,0
11,4
15,7
19,4
24,4
32,6
29,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,7
68,4
71,5
72,6
72,1
68,3
59,9
60,7
Tính SNR80 theo công thức
(10) và làm tròn đến số nguyên gần nhất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2 Sử dụng giá trị SNR80 để ước tính L’A80 cho một phương
tiện bảo vệ thính giác cụ thể trong trạng thái tiếng ồn đặc trưng, trong đó đã
biết LC
Mức áp suất âm trọng số A hữu hiệu, L’A80, đối với một
phương tiện bảo vệ thính giác có các giá trị SNR80 cho trước (từ
D.1). Sử dụng phổ tiếng ồn từ Phụ lục B, có LC = 103 dB.
Tính L’A80 theo công thức (11)
như sau:
L’A80 = 103 dB - 22 dB =
81 dB
Sau đó có thể công bố rằng mức áp suất
âm trọng số A hữu hiệu, L’A80, sẽ nhỏ hơn hoặc bằng 81 dB
trong 80 % của các trạng thái mà phương tiện bảo vệ thính giác được
nhiều người khác nhau đeo đúng cách trong môi trường tiếng ồn này.
D.3 Sử dụng giá trị
SNR80 để ước tính L’A80 cho một
phương tiện bảo vệ thính giác cụ thể trong trạng thái tiếng
ồn đặc trưng, trong đó mức áp suất âm trọng số A đã được đo và có sẵn sự ước
tính hợp lý của (LC - LA)
Mức áp suất âm trọng số
A hữu hiệu, L’A80
,
đối với một phương tiện bảo vệ thính giác có giá trị SNR80 cho trước (từ
D.1) có thể ước tính được từ mức áp suất âm trọng số A đã đo, LA, và giá trị (LC - LA) đã ước tính
hoặc đã đo cho một tiếng ồn cụ thể. Sử dụng phổ tiếng ồn từ Phụ lục B, cho LA
= 104 dB và (LC - LA)
= 1,0 dB.
Tính L’A80 theo công thức (12)
như sau:
L’A80 = 104 dB + (- 1,0)
dB - 22 dB = 81 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] WAUGH, R. Simplified hearing
protector ratings - An international comparision, J. Sound Vib., 93(2), 1984.
pp.289-305.
[2] LUNDIN, R. Three methods for
calculating the attenuation index of hearing protector - A presentation and a
comparision, Bilsom AB, S-260 50 Billesholm, 1988
[3] LUNDIN, R. New Nordic draft for
calculating three attenuation parameters for hearing protectors and how to use
them in practice. Proccedings Internoise 86, Vol. 1, 1986.