ci
|
Hệ số độ nhạy theo từng khối lượng
đầu vào
|
-
|
c1
|
Hệ số độ nhạy gắn với lấy mẫu mức ồn
nghề
|
-
|
c1a,m
|
Hệ số độ nhạy gắn với lấy mẫu mức ồn
nghề của nguyên công m
|
-
|
c1b,m
|
Hệ số độ nhạy gắn với sự ước tính
khoảng thời gian của nguyên công m
|
dB h-1
|
c2
|
Hệ số độ nhạy theo thiết bị đo
|
-
|
c3
|
Hệ số độ nhạy theo vị trí micro
|
-
|
i
|
Số lượng mẫu nguyên công
|
-
|
I
|
Tổng số lượng mẫu nguyên công
|
-
|
j
|
Số mẫu quan sát trong khoảng thời
gian thực hiện nguyên công
|
-
|
J
|
Tổng số mẫu quan sát khoảng thời
gian của nguyên công
|
-
|
k
|
Hệ số phủ theo khoảng tin cậy
|
-
|
KN
|
Mẫu số cho trong công thức nêu tại C.3.3, Chú
thích 2
|
-
|
LEX,8h
|
Mức tiếp xúc tiếng ồn trọng số A chuẩn
hóa theo mức tiếp xúc tiếng ồn hàng ngày của ngày làm việc 8 h
|
dB
|
|
Mức tiếp xúc tiếng ồn trọng số A chuẩn
hóa theo mức tiếp xúc
tiếng ồn hàng ngày của ngày làm việc 8 h trên nhiều ngày
|
dB
|
LEX,8h,m
|
Mức tiếp xúc tiếng ồn trọng số A của
nguyên công m góp vào mức tiếp xúc tiếng ồn hàng ngày
|
dB
|
|
Mức áp suất âm thực liên tục tương
đương trọng số A ước tính đối với nguyên công m
|
dB
|
Lp,A,T = Lp,A,eqT
|
Mức áp suất âm liên tục tương đương
trọng số A trong cả chu kỳ T
|
dB
|
Lp,A,eqT,m
|
Mức áp suất âm liên tục tương đương
trọng số A đối với nguyên công m
|
dB
|
|
Trung bình cộng của các mẫu đo mức
áp suất âm liên tục tương đương trọng số A đối với nguyên công m
|
dB
|
Lp,A,eqT,n
|
Mức áp suất âm liên tục tương đương
trọng số A đối với mẫu nghề n
|
dB
|
|
Mức áp suất âm liên tục tương đương trọng số
A đối với khoảng thời gian làm việc thực trong ngày
|
dB
|
Lp,Cpeak
|
Mức áp suất âm đỉnh trọng số C
|
dB
|
m
|
Số nguyên công
|
-
|
M
|
Tổng số các nguyên công
|
-
|
n
|
Số mẫu nghề
|
-
|
N
|
Tổng số các mẫu
nghề
|
-
|
nG
|
Số lượng người lao động trong nhóm
tiếp xúc đồng đều
|
-
|
p0
|
Giá trị chuẩn p0 = 2 x 10-5 Pa
|
Pa
|
p A
|
Áp suất âm trọng số A
|
Pa
|
pCpeak
|
Áp suất âm đỉnh trọng số
C
|
Pa
|
Q2
|
Hiệu chính đối với
thiết bị đo
|
dB
|
Q3
|
Hiệu chính đối với vị trí của micro
|
dB
|
t
|
Khoảng thời gian của phép đo như mô
tả trong Hình 2
|
h
|
T
|
Chu kỳ thời gian lấy trung bình
|
h
|
T0
|
Khoảng thời gian chuẩn T0 = 8h
|
h
|
Te
|
Khoảng thời gian làm việc thực trong
ngày
|
h
|
Tm
|
Khoảng thời gian của nguyên công m
|
h
|
Tm,j
|
Khoảng thời gian của mẫu j của
nguyên công m
|
h
|
Tn
|
Khoảng thời gian của mẫu nghề n
|
h
|
U
|
Độ không đảm bảo mở rộng
|
dB
|
u
|
Độ không đảm bảo chuẩn kết hợp
|
dB
|
ui
|
Độ không đảm bảo chuẩn của từng lượng
đầu vào
|
dB
|
u1
|
Độ không đảm bảo chuẩn của năng lượng
trung bình của số
lượng phép
đo
mức áp suất âm liên tục tương đương trọng số
|
A
|
|
Độ không đảm bảo chuẩn ước lượng của
một số phép đo mức áp suất âm liên tục tương đương trọng số A
|
dB
|
u1a,m
|
Độ không đảm bảo chuẩn do việc lấy mẫu
mức ồn của nguyên công m
|
dB
|
u1b,m
|
Độ không đảm bảo chuẩn do việc ước
tính khoảng thời gian của nguyên công m
|
h
|
u2
|
Độ không đảm bảo chuẩn do thiết bị
đo
|
dB
|
u2,m
|
Độ không đảm bảo chuẩn do thiết bị
đo trong phương pháp đo theo
|
dB
|
u3
|
Độ không đảm bảo chuẩn do vị trí
micro
|
dB
|
x
|
Số ngày
|
-
|
X
|
Tổng số ngày
|
-
|
5. Thiết bị đo
5.1. Máy đo mức âm và máy
đo cá nhân đo mức
tiếp xúc âm
Có thể thực hiện các phép đo bằng máy đo mức âm
tương đương hoặc bằng máy đo cá nhân
đo mức tiếp xúc âm.
Máy đo mức âm bao gồm micro và các dây
dẫn đi kèm, phải phù hợp các yêu cầu của IEC 61672-1:2002, loại 1 hoặc loại 2.
Máy đo loại 1 được dùng khi đo ở nhiệt độ rất thấp hoặc khi tiếng ồn vượt trội ở vùng tần số
cao (xem Chú thích 3).
Máy đo cá nhân đo mức tiếp xúc âm, bao
gồm micro và các dây dẫn đi kèm, phải phù hợp các yêu cầu trong IEC 61252. Máy
đo cá nhân đo mức tiếp xúc âm phù hợp yêu cầu IEC 61672-1: 2002, loại 1, và được
khuyến nghị sử dụng khi đo tại nhiệt độ rất thấp hoặc khi tiếng ồn vượt trội ở vùng tần số
cao (xem Chú thích 2 và Chú thích 4).
CHÚ THÍCH 1: Đa số máy đo mức âm phù hợp IEC
60651:2001[10] và IEC
60804:2000[11] thì cũng phù
hợp với các yêu cầu âm học của IEC 61672-1:2002.
CHÚ THÍCH 2: Máy đo cá nhân đo mức tiếp
xúc âm thường được coi như “máy đo lượng ồn”.
CHÚ THÍCH 3: Đối với các thiết bị loại
1 theo IEC 61672-1:2002, các giới hạn dung sai được quy định áp dụng trong dải
nhiệt độ từ -10 °C đến +50 °C. Đối với các
thiết bị loại 2 theo IEC 61672-1:2002 và các máy đo cá nhân đo mức tiếp xúc âm
theo IEC 61252, các ảnh hưởng đo thay đổi nhiệt độ không khí lên mức tín hiệu
đo được, được quy định trong dải từ 0 °C đến +40 °C. Để duy trì độ chính xác khi thực hiện các phép đo ngoài
dải nhiệt độ trên, cần sử dụng thiết
bị được nhà sản xuất ghi
rõ tương thích với dải nhiệt độ rộng hơn. Cách khác là có thể chọn máy đo mức
âm đáp ứng IEC 61672-1:2002, loại 1. Trong điều kiện khí hậu lạnh, cần giữ ấm thiết bị,
ví dụ, thiết bị bọc trong túi vải, chỉ có micro là tiếp xúc với nhiệt độ thấp.
CHÚ THÍCH 4: Việc chọn lựa thiết bị sẽ
ảnh hưởng đến độ không đảm bảo đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy đo cá nhân đo mức tiếp xúc âm có
thể có ngưỡng giới hạn mức ở khoảng 70 dB. Có thể kiểm tra xem liệu điều đó có ảnh hưởng đến kết quả phép đo.
5.2 Thiết bị hiệu chuẩn
Thiết bị hiệu chuẩn phải phù hợp với
yêu cầu quy định tại IEC 60942:2003, loại 1
5.3 Chu kỳ kiểm định
Việc kiểm định thiết bị hiệu chuẩn âm
và sự phù hợp của hệ thống thiết bị theo các yêu cầu của IEC 61672-1, IEC 61252
và các tiêu chuẩn liên quan khác phải được tiến hành định kỳ trong phòng thí
nghiệm thực hiện các phép hiệu chuẩn theo các tiêu chuẩn thích hợp.
Nếu các quy định quốc gia không có chỉ
định khác, thiết bị hiệu chuẩn
và tính phù hợp của hệ thiết bị theo yêu cầu của IEC 61672-1 được kiểm định với
các khoảng thời gian không quá 2 năm.
Ngày kiểm định cuối cùng và tên phòng
thí nghiệm thực
hiện
hiệu chuẩn phải được
ghi lại và nêu trong báo cáo của phép đo.
6. Phương pháp luận -
Các bước thực hiện
6.1. Bước 1: Phân tích công
việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Bước 2: Chọn phương
thức đo
Phương thức đo được chọn từ các phép
đo theo nguyên công, phép đo theo nghề hoặc phép đo theo ngày như quy định tại
Điều 8. Có thể sử dụng nhiều phương thức
đo nếu phù hợp (xem Điều 8).
6.3. Bước 3: Phép đo
Đại lượng đo cơ bản là Lp,A,eqT. Ngoài ra phải
đo Lp,Cpeak, nếu phù hợp.
Phép đo cần tuân theo phương thức
đo đã chọn theo như quy định tại một trong các Điều 9, 10, 11 và phù hợp
với yêu cầu của Điều 12.
6.4. Bước 4: Xử lý sai số
và độ không đảm bảo
Nguyên nhân của sai số và độ không đảm bảo mà có
thể ảnh hưởng kết quả đo phải được đánh giá phù hợp với Điều 13 và Điều 14.
6.5. Bước 5: Tính toán và
trình bày kết quả và độ không đảm bảo
Tính LEX,8h theo quy định
đối với phương thức đo đã chọn (xem Điều 9, Điều 10, Điều 11) và độ không đảm bảo
theo quy định tại Phụ lục C. Kết quả và độ không đảm bảo có thể tính bằng cách sử dụng
bảng tính có trong tiêu chuẩn này.
Kết quả được trình bày như quy định tại Điều 15. Phụ lục D, E, F cung cấp các
ví dụ thực tế về các phép đo theo nguyên công, phép đo theo nghề và phép đo
theo ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Giới thiệu
Phân tích công việc là yêu cầu đối với tất cả các tình huống.
Phân tích này cung cấp tất cả thông
tin cần thiết để:
a) Mô tả các hoạt động của doanh nghiệp
và công việc của người lao động đang được xem xét;
b) Xác định các nhóm tiếp xúc đồng đều với
tiếng ồn (xem 7.2), nếu phù hợp;
e) Xác định ngày danh định hoặc những
ngày đối với từng người lao động hoặc nhóm;
f) Xác định những nguyên công để thực hiện nghề,
nếu phù hợp;
e) Xác định những tiếng ồn có khả năng xảy ra;
f) Chọn phương thức đo;
g) Lập kế hoạch đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo có thể được thực hiện bằng cách sử dụng phương thức đo theo nguyên công, theo
nghề và theo ngày. Khi sử dụng phương thức
đo nào, thì điều quan trọng là nhận dạng được tất cả các trường hợp đáng kể gây
ra tiếng ồn và đảm bảo rằng trong kế hoạch đo có tính đến các trường hợp này.
Xem Phụ lục A về ví dụ danh mục kiểm tra.
CHÚ THÍCH: Thứ tự thực hiện
các hạng mục trên phụ thuộc
vào sự phức tạp của tình huống đo tại
hiện trường.
Các
hạng mục này liên kết rất chặt chẽ với
nhau, và vì thế quy trình có thể lặp đi lặp lại
trong các tình huống phức tạp, tức
là, sự nhận biết về một trong các hạng mục tăng lên thì có thể dẫn đến sự mô tả
mới hoặc định nghĩa lại các hạng mục khác.
7.2. Xác định nhóm tiếp
xúc đồng đều với tiếng ồn
Phép đo sẽ giảm bớt bằng việc xác định
nhóm tiếp xúc đồng đều với tiếng ồn. Các nhóm người lao động này cùng thực hiện
một nghề và dự kiến cùng được coi là tiếp xúc với tiếng ồn tương tự nhau trong
ngày làm việc. Nếu sử dụng, nhóm tiếp xúc đồng đều với tiếng ồn cần xác định một
cách rõ ràng và bao gồm một hoặc nhiều người lao động.
CHÚ THÍCH: Nhóm tiếp xúc đồng đều với
tiếng ồn còn được gọi là nhóm tiếp xúc tiếng ồn
như nhau.
Nhóm tiếp xúc đồng đều với tiếng ồn có
thể xác định theo nhiều cách. Ví dụ, có thể xác định các nhóm như vậy theo loại
nghề, chức năng, khu vực làm việc hoặc khu vực chuyên biệt. Cách khác, các nhóm
có thể xác định dựa trên việc phân tích công việc theo sản xuất, quy trình hoặc
các tiêu chí hoạt động.
Dù được xác định theo cách nào, những
nhóm đã được xác định cũng cần được xác minh lại từ người lao động và người phụ
trách và cuối cùng được đánh giá bằng các kết quả đo, xem 10.4.
7.3. Xác định ngày danh định
Ngày danh định bao gồm thời gian lao động
và nghỉ ngơi, được xác định với sự tham vấn của người lao động và người quản
lý. Cần nghiên cứu
công việc để có thể nắm được tổng thể và hiểu rõ tất cả các yếu tố có thể ảnh
hưởng đến tiếp xúc tiếng ồn. Xem Phụ lục A để biết thêm thông tin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các nguyên công (khối lượng và thời gian)
và sự thay đổi trong các nguyên công;
b) Các nguồn gây ồn chính và khu vực có
công việc gây ồn;
c) Mô hình công việc và các trường hợp
gây ồn đáng kể làm thay đổi mức ồn;
d) Số lượng và thời gian nghỉ giải lao, họp,
v.v. và liệu chúng có được coi là một phần của ngày danh định.
Cần hoạch định phép đo để bao gồm được
tất cả các trường hợp gây ồn chính. Đối
với mỗi trường hợp, cần ghi lại thời gian xảy ra, bản chất hiện tượng, khoảng
thời gian và tần suất hàng ngày. Ví dụ, danh mục các trường hợp gây ồn đáng kể
được phát hiện trong quá trình phân tích công việc được nêu tại Phụ lục A.
Trong một số trường hợp, công việc và
do tiếp xúc tiếng ồn thay đổi hàng ngày nên không có sự tiếp xúc hàng ngày mang
tính đặc trưng, ví dụ, đối với người lao động làm việc trong các vị trí hoặc
nghề khác nhau mỗi ngày. Trong trường hợp đó, ngày danh định có
thể xác định từ các trạng thái công việc trong vài ngày, ví dụ 1 tuần. Xem thêm
Chú thích tại 3.2 và 3.3.
Bất kỳ các chỉ số đặc trưng cho công
việc liên quan đến tiếng ồn cần phải xác định, lượng hóa và báo cáo. Ví dụ về
các chỉ số như vậy là: loại hình sản xuất trong quy trình, vật liệu, số lượng, độ dày
bán thành phẩm, sự điều chỉnh, vận tốc
và số người lao động liên quan.
Nếu mục đích của phép đo là để dự báo
sự rủi ro mang tính lâu dài về sự suy giảm thính lực đối với người lao động, thì ngày danh định
được chọn sẽ phải đại diện sự tiếp xúc trung bình trong cả một chu kỳ
đang xem xét, phù hợp theo ISO 1999.
8. Lựa chọn phương thức
đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lựa chọn phương thức đo phù hợp
chịu ảnh hưởng bởi một số yếu
tố như mục đích phép đo, sự phức tạp của trạng thái công việc, số lượng người
lao động liên quan, khoảng thời gian làm việc thực trong ngày, thời gian có sẵn
dùng cho phép đo và phân tích, và lượng các thông tin chi tiết cần thiết.
8.2. Phương thức đo
Tiêu chuẩn này đưa ra 3 phương thức đo
dùng để xác định sự tiếp xúc tiếng ồn tại nơi làm việc, đó là:
a) Phép đo theo nguyên công: phân tích
công việc thực hiện trong ngày và chia thành số lượng các nguyên công đại diện,
và đối với từng nguyên công tách riêng các phép đo mức áp suất âm (xem Điều
9);
b) Phép đo theo nghề: lấy một số mẫu
ngẫu nhiên của mức áp suất âm trong quá
trình thực hiện các công việc riêng biệt (xem Điều 10);
c) Phép đo theo ngày: đo liên tục mức áp
suất âm trong các ngày làm việc trọn vẹn (xem Điều 11); Các hướng dẫn chi tiết
về việc chọn lựa phương thức đo được nêu tại Phụ lục B.
9. Phương thức 1 -
Phép đo theo nguyên công
9.1. Chia ngày danh định
thành nhóm các nguyên công
Đối với người lao động hoặc nhóm người
lao động tiếp xúc đồng đều với tiếng ồn đang xem xét, thì ngày danh định sẽ được
chia thành các nguyên công. Mỗi một nguyên công được xác định như Lp,A,eqT có thể lặp
đi lặp lại. Cần chú ý đảm bảo rằng phải bao gồm tất cả tiếng ồn liên quan. Những thông tin chi
tiết liên quan khoảng thời gian của
nguyên công là đặc biệt quan trọng đối với các nguồn gây ồn có mức ồn cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Khoảng thời gian của
các nguyên công
Khoảng thời gian của nguyên công, Tm,
được xác định bằng cách:
a) Phỏng vấn người lao động và người phụ
trách;
b) Quan sát và đo các khoảng thời gian
trong quá trình thực hiện các phép đo tiếng ồn;
c) Thu thập thông tin liên quan đến các
hoạt động của các nguồn gây ồn đặc trưng (ví dụ: các quy trình
làm việc, máy móc, các hoạt động tại chỗ làm việc và môi trường xung quanh).
Khoảng thời gian của nguyên công có thể
thay đổi một cách tùy chọn. Để xác định sự biến đổi có thể trong khoảng thời
gian đo, nguyên công có thể là quan sát và ghi chép, ví dụ 3 lần. Cách khác là
có thể hỏi nhiều người lao động hoặc người phụ trách để xác định khoảng thời
gian hợp lý.
Nếu trong khoảng thời gian thực hiện
nguyên công Tm,j có J
lần quan sát được thực hiện, thì giá trị trung bình cộng của khoảng thời gian của
nguyên công m được xác định theo Công
thức (5):
(5)
Tổng các khoảng thời gian của nguyên công riêng lẻ Tm, tạo thành ngày danh định, sẽ tương ứng với khoảng thời gian làm việc
thực trong ngày. Khoảng
thời gian làm việc thực trong ngày, Te, tính bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
là trung bình cộng
khoảng thời gian của nguyên công m;
m là số lượng nguyên
công;
M là tổng số các
nguyên công.
CHÚ THÍCH: Ví dụ các phép
đo theo nguyên công có thể kết hợp với
các phép đo theo ngày để xác minh rằng
đã bao gồm tất cả các nguồn ồn liên quan.
9.3. Phép đo Lp,A,eqT,m cho các
nguyên công
Đối với mỗi nguyên công, cần đo đại lượng
Lp,A,eqT,m đặc trưng cho
tiếp xúc tiếng ồn với người lao động phù hợp theo Điều 12. Phép đo cần bao gồm
mọi sự thay đổi của mức ồn ở ngay từng nguyên công trong không gian, thời gian và các
điều kiện làm việc. Người kỹ thuật viên thực hiện phép đo cần bảo đảm rằng vị trí làm
việc là có tính đại diện.
Người lao động đang quan tâm phải được quan sát trong suốt quá trình đo. Nếu
thao tác và điều kiện làm việc bị lệch so với trạng thái bình thường,
thì cần ghi chép và báo cáo lại.
Trong trường hợp khi có khó khăn đối với
kỹ thuật viên để theo dõi các hoạt động của người lao động mà không gây phiền
cho họ thì các hoạt động trong suốt quá trình đo cần ghi lại theo cách khác, ví dụ bằng
cách phỏng vấn hoặc xem xét lại ghi chép công việc, và báo cáo lại.
Thời gian đối với mỗi
phép đo cần đủ dài để tương ứng với mức áp suất âm trung bình liên tục
tương đương đối với nguyên công thực tế. Nếu khoảng thời gian thuộc nguyên công
ngắn hơn 5 min, thì thời gian của mỗi phép đo sẽ bằng khoảng thời gian của
nguyên công. Đối với nguyên công dài hơn, thời gian của mỗi phép đo cần ít nhất
5 min. Tuy vậy, thời gian của mỗi phép đo sẽ giảm nếu mức tiếng ồn không đổi hoặc
lặp lại, hoặc nếu tiếng ồn thuộc nguyên công được cho là nhỏ so với tổng số tiếp
xúc tiếng ồn, xem Hình 2, Nguyên công 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu tiếng ồn trong nguyên công luôn
dao động ngẫu nhiên, thì thời gian của mỗi
phép đo cần đủ dài để đảm bảo
rằng đại lượng Lp,A,eqT,m đo được là đại
diện cho tiếng ồn trong suốt nguyên công, xem Hình 2, Nguyên công 3.
Đối với mỗi nguyên công, cần thực
hiện ít nhất 3 phép đo. Để có thể bao gồm sự thay đổi thực tế trong mức tiếng ồn,
khuyến cáo nên đo tại các thời điểm khác nhau khi thực hiện nguyên công hoặc ở các nhóm người
lao động khác nhau trong một nhóm.
Nếu kết quả của ba phép đo của một
nguyên công khác nhau 3 dB hoặc nhiều hơn:
a) Thực hiện ba hoặc nhiều hơn các phép
đo bổ sung theo nguyên công; hoặc
b) Chia nguyên công thành các nguyên công
nhỏ hơn và thực hiện lại các bước 9.2 và 9.3; hoặc
c) Thực hiện lại điều này với thời gian
dài hơn cho mỗi phép đo.
CHÚ THÍCH: Phép đo bổ sung không
giảm phạm vi các giá trị đo được mà có thể làm giảm độ không đảm bảo thành phần.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức tiếng ồn là hàm số của thời gian
t
Thời gian
T1
Khoảng thời gian nguyên công 1
t1
Thời gian phép đo 1: tiếng ồn gần
như không đổi
T2
Khoảng thời gian nguyên công 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian phép đo 2: tiếng ồn dao động
theo chu kỳ
T3
Khoảng thời gian nguyên công 3
t3
Thời gian phép đo 3: tiếng ồn dao động
ngẫu nhiên
Hình 2 - Ví dụ
về ba chu kỳ với các trạng thái tiếng ồn khác nhau và khoảng thời gian thực của
mỗi phép đo
Tính mức áp suất âm
liên tục tương đương trọng số A đối với nguyên công m từ các phép đo
riêng lẻ I, Lp,A,eqT,mi như sau:
(7)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i là số mẫu thuộc nguyên công m;
I là tổng số mẫu thuộc nguyên công m.
Tính toán độ không đảm bảo theo Điều
C.2.
9.4. Tính toán sự đóng góp
từng nguyên công vào mức tiếp xúc tiếng ồn hàng ngày
Việc tính toán trong điều này không bắt
buộc và có thể thực hiện khi cần xác định giá trị đóng góp tương
đối của từng nguyên công vào mức tiếp xúc tiếng ồn hàng ngày. Nếu không thực hiện
luôn theo 9.5.
Tiếng ồn mà nguyên công m đóng
góp vào mức tiếp xúc tiếng ồn hàng ngày trọng số A, LEX,8h,m, có thể tính
từ công thức:
(8)
Trong đó
Lp,A,eqT,m là mức áp suất
âm liên tục tương đương trọng số A thuộc nguyên công m, đã cho theo Công thức (7);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T0 là khoảng thời gian
chuẩn, T0 = 8 h.
9.5. Xác định mức tiếp xúc
tiếng ồn hàng ngày
Tính mức tiếp xúc tiếng ồn trọng số A hàng ngày
LEX,8h, từ Công thức (9) hoặc Công thức (10).
Công thức (9) cho phép tính mức tiếp xúc tiếng
ồn trọng số A hàng ngày từ Lp,A,eqT,m và thời gian
thuộc từng nguyên công. Công thức này sử dụng mức tính từ Công thức (7) và khoảng
thời gian
theo
9.2.
(9)
Trong đó:
Lp,A,eqT,m là mức áp suất
âm liên tục tương đương trọng số A thuộc nguyên công m đã cho theo Công
thức (7);
là
trung bình cộng khoảng thời gian thuộc nguyên công m, đã cho theo Công
thức (5);
T0 là khoảng thời
gian chuẩn, T0 = 8 h;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M là tổng số nguyên
công thuộc nguyên công m đóng góp vào mức tiếp xúc tiếng ồn.
Công thức (10) cho phép tính mức tiếp
xúc tiếng ồn trọng số A từ tiếng ồn đóng góp từ mỗi nguyên công. Nó có thể sử dụng
nếu sự đóng góp tương đối từ mỗi nguyên công m được tính theo 9.4 sử dụng
Công thức (8):
(10)
Trong đó:
LEX,8h,m là mức tiếp xúc
tiếng ồn trọng số A thuộc nguyên công m đóng góp vào mức tiếp xúc tiếng ồn
hàng ngày;
m là số nguyên công;
M là tổng số nguyên
công thuộc nguyên công m đóng góp vào mức tiếp xúc tiếng ồn hàng ngày.
10. Phương thức 2 -
Phép đo theo nghề
10.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2. Kế hoạch đo - Số lượng, thời
gian và phân bố phép đo
Kế hoạch đo cần thiết lập như sau. Từ
các nghề xác định, sẽ thiết lập các nhóm tiếp xúc tiếng ồn đồng đều (xem thêm
7.2). Đối với mỗi nhóm tiếp xúc tiếng ồn đồng đều cần:
a) Xác định từ Bảng 1 khoảng thời gian
tích lũy nhỏ nhất của phép đo đối với số lượng người lao động, nG,
của nhóm tiếp xúc tiếng ồn đồng đều;
b) Chọn khoảng thời gian mẫu và số lượng
mẫu, ít nhất là 5, như vậy thời gian tích lũy sẽ phù hợp hoặc vượt thời gian
xác định nhỏ nhất ở bước trên;
c) Lập kế hoạch lấy mẫu, các mẫu này được
phân bố ngẫu nhiên trong các thành viên của nhóm theo thời
gian làm việc;
CHÚ THÍCH: Các kết quả phân tích công
việc, đánh giá nghề nghiệp và tính khả thi có thể hướng dẫn chọn lựa một số mẫu để đảm bảo rằng đã bao gồm
các trường hợp gây ồn riêng biệt. Việc tăng số lượng mẫu đo làm giảm độ không đảm
bảo.
Bảng 1 - Đặc
điểm kỹ thuật đối với tổng thời gian đo nhỏ nhất áp dụng cho
nhóm số người tiếp xúc tiếng ồn đồng đều nG
Số lượng người
lao động trong nhóm tiếp xúc đồng đều
Khoảng thời
gian đo tích lũy nhỏ nhất để phân bố trên toàn nhóm tiếp xúc đồng
đều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nG £ 5
5 h
5 < nG £ 15
5 h + (nG - 5) x 0,5 h
15 < nG £ 40
10h + (nG - 15) x 0,25 h
nG > 40
17 h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Thiết lập kế hoạch đo đối với nhóm
tiếp xúc đồng đều gồm sáu người lao động. Kế hoạch đo như sau:
1) Khoảng thời gian đo tích lũy nhỏ nhất đối
với các mẫu được xác định là 5,5 h (theo Bảng 1);
2) Số lượng mẫu đã chọn là 10, mỗi mẫu lấy
kết quả trong 33 min;
3) Ba người lao động được chọn ngẫu nhiên
trong số sáu người;
4) Mẫu đầu tiên được chọn bắt đầu ngay khi bắt đầu ngày làm việc
và mẫu cuối cùng lúc kết thúc ngày làm việc vì việc phân
tích công việc cho thấy các chu kỳ này góp phần quan trọng vào sự tiếp xúc tiếng
ồn;
5) Tám mẫu khác phân bố ngẫu nhiên cả vào
thời gian nghỉ ngơi của
ngày làm việc.
10.3. Phép đo
Thực hiện các phép đo theo Điều 12.
10.4. Xác định mức tiếp xúc
tiếng ồn hàng ngày đối với
người lao động trong nhóm tiếp xúc đồng đều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(11)
Trong đó:
Lp,A,eqT,n là mức áp suất
âm liên tục tương đương trọng số A đối với mẫu n;
n là số mẫu nghề;
N là tổng số mẫu
nghề.
Tính mức tiếp xúc tiếng ồn trọng số A hàng ngày
LEX,8h đối với người
lao động trong nhóm tiếp xúc đồng đều từ Công thức (12)
(12)
Trong đó:
là mức áp suất
âm liên tục tương đương trọng số A đối với khoảng thời gian làm việc thực trong
ngày;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T0 là khoảng thời
gian chuẩn, T0 = 8 h.
Tính toán độ không đảm bảo theo Điều
C.3.
Nếu độ không đảm bảo góp thêm c1u1 do việc lấy
mẫu (theo Bảng C.4) lớn hơn 3,5 dB, thì cần giảm bớt nhóm tiếp xúc đồng đều hoặc
tăng số lượng phép đo để giảm độ không đảm bảo.
11. Phương thức 3 -
Phép đo theo ngày
11.1. Quy định chung
Phép đo theo ngày cần đo được
hết mọi nguồn ồn liên quan đến công việc và cả thời gian yên tĩnh trong ngày làm
việc. Thực tế là thực hiện các phép đo này trên cả khoảng thời gian dài
bằng cách sử dụng các máy đo cá nhân đo mức tiếp xúc âm hoặc thiết bị tương tự.
Khi sử dụng phương thức đo này, cần đảm
bảo rằng những ngày được chọn là đại diện cho trạng thái được xác định là trạng thái công
việc liên quan.
Vì các nguyên nhân thực tế, có thể
không đo cả ngày làm việc. Trong các trường hợp đó, phép đo cần thực hiện tối
đa thời gian làm việc trong ngày có thể, bao gồm tất cả các chu kỳ đáng kể tiếp
xúc với tiếng ồn.
CHÚ THÍCH: Khi phương thức đo cả ngày thu thập
mọi tiếng ồn, nó cũng có rủi ro cao nhất do gồm cả những tiếng ồn nhiễu (xem Điều
13). Rủi ro này có thể giảm bằng việc quan
sát cẩn thận người
lao động trong quá trình đo, thực hiện những phép đo điểm và/hoặc bằng cách phỏng
vấn người lao động tại
cuối ca làm việc về
nguyên công mà họ thực hiện hoặc phỏng vấn về các vị trí mà họ đã làm
việc tại đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần quan sát người lao động trong suốt
quá trình đo. Nếu không thể, cần kiểm tra hiệu lực phép đo bằng một trong các
cách sau:
a) Phỏng vấn các người phụ
trách hoặc người lao động;
b) Thực hiện phép đo điểm để kiểm tra các
mức đo được bằng máy đo cá nhân đo mức tiếp xúc âm;
c) Đánh giá sự tiếp xúc của số người lao
động đã chọn sử dụng phép đo theo nguyên công như quy định tại Điều 9;
d) Người lao động và kỹ thuật viên kiểm
tra dữ liệu đo lưu lại của máy đo cá nhân đo mức tiếp xúc âm vào cuối ca làm việc
để xác định những nguyên công và sự việc khác nhau. Vì lý do đó, khuyến cáo nên
sử dụng máy đo cá nhân đo mức tiếp xúc âm ghi lại được.
11.3. Phép đo
Thực hiện các phép đo theo Điều 12. Đầu
tiên, cần tiến hành ba phép đo theo ngày Lp,A,eqT đại diện cho
mức tiếp xúc tiếng ồn của người lao động.
Nếu kết quả của ba phép đo
này khác nhau ít hơn 3 dB, thì tính áp suất âm liên tục tương đương trọng số A
trong ngày danh định như năng lượng trung bình của ba phép đo. Xem Công thức
(11).
Nếu kết quả của ba phép đo này khác
nhau từ 3 dB trở lên, thì thực
hiện ít nhất thêm hai phép đo theo ngày và tính mức áp suất âm liên tục tương đương trọng
số A trong ngày danh định như năng lượng trung bình của tất cả các phép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính mức tiếp xúc tiếng ồn trọng số A
hàng ngày, LEX,8h từ Công thức
(13)
(13)
Trong đó:
là mức áp suất âm
liên tục tương đương trọng số A lấy từ
11.3;
Te là
khoảng thời gian làm việc thực trong ngày;
T0 là
khoảng thời gian chuẩn, T0
= 8 h.
Tính toán độ không đảm
bảo theo Điều C.4 .
12.
Phép đo
12.1. Lựa
chọn thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đeo
máy đo cá nhân đo mức tiếp xúc âm cho người lao động cần xác định mức tiếp xúc
tiếng ồn;
b) Đặt
máy đo mức âm tương đương ở
vị trí riêng rẽ hoặc cầm trên tay theo người lao động làm việc
Máy đo cá nhân đo mức tiếp xúc âm có
thể sử dụng để đo trong mọi tình huống công việc. Đó là cách tốt nhất khi đo trong khoảng
thời gian dài cho những người lao động làm việc di chuyển, thực hiện những
nguyên công phức tạp hoặc không dự đoán được trước hoặc thực hiện một số lượng
lớn các nguyên công riêng rẽ.
Để đo những nguyên công đơn lẻ hoặc đa
dạng tại các vị trí cố định, có thể sử dụng máy đo mức âm cầm tay hoặc cố định.
12.2. Hiệu chuẩn tại hiện
trường
Việc hiệu chuẩn tại hiện trường bao gồm
kiểm tra hiệu chuẩn âm cho toàn bộ hệ thống đo, bao gồm micro và là một thủ tục điều tra
riêng, tách biệt với phòng hiệu chuẩn. Hiệu chuẩn tại hiện trường phải
sử dụng bộ hiệu chỉnh âm phù hợp các yêu cầu của IEC 60942:2003, loại 1, cho mỗi
mioro và phải ghi lại mức âm đo được tại một hoặc nhiều tần số trong dải tần số
quan tâm. Hiệu chuẩn tại hiện
trường cần tiến hành tại nơi yên tĩnh.
Trước mỗi đợt đo và tại thời điểm bắt
đầu từng đợt đo hàng ngày, cần thực hiện phép hiệu chuẩn tại hiện
trường với sự hiệu chỉnh phù hợp.
Cuối mỗi đợt đo và sau khi kết thúc ngày đo sẽ tiến hành hiệu chuẩn tại hiện
trường nhưng không hiệu chỉnh. Nếu giá trị đo được ở mỗi tần số trong quá
trình hiệu chỉnh sau khi đo
và trước khi đo
lệch nhau hơn 0,5 dB, thì cần loại
bỏ kết quả của đợt đo này.
12.3. Thiết bị đeo vào người
lao động
Micro được gắn trên đỉnh vai, cách
vai khoảng 0,04 m và cách tai với hướng tiếp xúc nhiều nhất với tiếng ồn ít nhất
là 0,1 m. Micro và dây dẫn cần buộc chặt để các ảnh hưởng cơ học hoặc quần áo
không làm sai lệch kết quả đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Khi sử dụng thiết bị đo đeo trên người
lao động hoặc trong các trường hợp khác khi micro đeo rất gần người họ,
kết quả đo bị ảnh hưởng bởi hiệu ứng
màn chắn và phản xạ của cơ thể. Đặc biệt ở tần số cao và nguồn ồn nhỏ ở khoảng cách
gần tai. Trong các trường hợp đó, khi thực hiện các phép đo, cần đặt micro ở
hai bên đầu để tạo sự tiếp xúc cho tai được tiếp xúc nhiều nhất.
CHÚ THÍCH 2: Sự thuận lợi của việc sử dụng máy đo cá nhân đo mức tiếp xúc âm là không cần
theo sát người
lao
động và có thể thử
nghiệm đồng thời một lúc với nhiều người lao động.
Cần cho người lao động biết mục đích của
phép đo. Người lao động cần biết là không được tháo bỏ thiết bị trong quá trình đo và thực hiện công việc bình thường.
Máy đo cá nhân đo mức tiếp xúc âm cần
được khởi động lại và hoạt động theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất. Điều này
được thực hiện sau khi hiệu chuẩn máy, thiết bị đo cần được gắn vào và micro được
đặt vào vị trí để đảm bảo rằng không để lọt vào tiếng ồn khác, cần ghi chép thời
gian bắt đầu đo. Khi phép đo kết thúc, tắt thiết bị đo theo hướng
dẫn của nhà sản xuất trước khi bỏ thiết bị và micro ra. Cần ghi lại thời gian
kết thúc đo.
Bất kỳ các mức âm đỉnh nào cao được
thiết bị ghi lại mà quan sát thấy không hợp lệ, cần được điều tra và chú thích
trong báo cáo.
12.4. Máy đo mức âm tương đương
Các mức tiếng ồn đo được là đại diện
cho mức tiếng ồn tại tai người lao động. Nếu trường âm là đồng nhất, thì vị trí
đo chính xác là không quan trọng.
Các phép đo cần được tiến hành với
micro đặt ở các vị trí đầu người lao động khi đang thực hiện nghề hoặc nguyên
công. Tốt nhất micro cần đặt ở mặt phẳng trung tâm đầu người lao động, trên đường thẳng
với mắt, trục của nó song song với tầm
nhìn của họ, và không có sự hiện diện của họ. Cần chú ý tính đến các vị trí
không gian tương ứng khác nhau của đầu người lao động. Xác định mức áp suất âm
trung bình tại khu vực làm việc bằng cách di chuyển máy đo mức âm xung quanh
khu vực đo. Có thể thực hiện việc dò tìm này bằng cách di chuyển micro với vận tốc
không đổi theo một đường có dạng: ¥.
Trong trường hợp, người lao động phải
có mặt tại vị trí làm việc của họ, micro được đặt hoặc giữ khoảng cách xa tai từ
0,1 m đến 0,4 m theo hướng âm đến và tại bên tai chịu tiếp xúc tiếng ồn nhiều nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu vị trí của người lao động rất gần với nguồn gây ồn, cần nghiên cứu trường
âm cẩn thận và vị trí cũng như hướng của micro đã chọn phải được nêu chính xác
trong báo cáo thử nghiệm. Nếu vị trí đầu người lao động tại chỗ làm việc không
xác định được đúng, thì có thể sử dụng các chiều cao đặt micro như sau (xem ISO
111200[2], ISO 11201[3], ISO 11202[4], ISO 11203[5] và ISO 11205[6]):
a) Đối với người lao động đứng làm việc:
cách mặt đất 1,55 m ± 0,075 m nơi người lao động đứng;
b) Đối với người lao động ngồi làm việc:
cách tâm mặt phẳng ngồi 0,8 m ± 0,05 m, chỗ ngồi được bố trí tại hoặc càng gần
tâm điểm có điều chỉnh ngang và dọc
càng tốt.
Thậm chí, nếu người lao động làm việc ở vị trí cố định,
các phép đo với micro đặt ở vị trí cố định thì có thể đưa ra giá trị
đo cao hơn hoặc thấp hơn mức tiếp xúc thật trong trường hợp khi họ di chuyển
xung quanh máy. Trong những trường hợp đó, cần sử dụng máy đo cá nhân đo mức tiếp
xúc âm.
Nếu gần nguồn âm, thì chỉ cần sự thay
đổi không đáng kể vị trí micro có thể làm thay đổi đáng kể kết quả mức
áp suất âm. Nếu tại nơi làm việc âm sắc
rất rõ, có thể xuất hiện
sóng đứng. Để xác định sự thay đổi cục bộ của mức áp suất âm, micro cần di chuyển
qua khu vực làm việc tương ứng gần nguồn gây ồn. Những biến đổi của mức áp suất
âm quan sát được khi di chuyển micro sẽ được xử lý theo như mức biến đổi theo
thời gian và lấy trung bình một cách thích hợp. Nếu sử dụng phương pháp quét để
nghiên cứu sự thay đổi trong khu vực, thì mức tiếng ồn là một hàm số của thời
gian, L(t), cần được đo với sự phân giải thời gian thích hợp. Các dữ liệu
về tiếng ồn để đánh giá độ không đảm bảo có thể thu được bằng cách chia tách
phép đo toàn bộ thành ba hoặc tốt nhất là sáu chu kỳ với cùng khoảng thời gian,
và sử dụng cùng mức cho từng chu kỳ trong các phép tính toán. Phép
đo bổ sung với thiết bị lắp cố định vào người lao động được tuân theo 12.3 sẽ
làm giảm độ không đảm bảo của mức tiếp xúc tiếng ồn từ nguồn ồn.
Yêu cầu có các quy trình đo đặc biệt
khi đo mức tiếp xúc tiếng ồn dưới ống nghe (ví dụ: dùng cho thư ký,
nhân viên trực điện thoại, phi công, nhân viên kiểm soát không lưu) hoặc dưới
mũ (ví dụ: mũ phi công, mũ bảo hiểm xe máy). Đối với nguồn gây ồn gần tai, thực
hiện các phép đo trong ống tai theo ISO 11904-1[7]) hoặc ISO
11904-2[8].
13. Nguyên nhân gây độ
không đảm bảo
13.1. Quy định chung
Cần cân nhắc một số nguyên nhân gây ra
độ không đảm bảo để giảm thiểu tối đa có thể ảnh
hưởng của chúng. Độ không
đảm bảo có thể do sai số và do sự thay đổi tự nhiên ở chỗ làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các thay đổi trong ngày làm việc, điều
kiện thao tác, độ không đảm bảo trong lấy mẫu, v.v.;
b) Thiết bị và hiệu chuẩn;
c) Vị trí micro;
d) Các sự đóng góp sai do một số nguyên
nhân, ví dụ: gió,
dòng khí, hoặc sự tác
động lên micro và sự cọ sát micro lên quần áo;
e) Sự phân tích công việc thiếu và sai;
f) Sự góp phần do các nguồn âm không điển
hình như: nói chuyện, nhạc (từ radio), tín hiệu âm thanh cảnh báo và các trạng
thái không bình thường.
Điều khoản a) phụ thuộc vào độ phức tạp
của trạng thái làm việc. Các thay đổi được cho là lớn nhất đối với người lao động
làm việc di chuyển giữa các nguồn ồn không ổn định. Điều khoản b) phụ thuộc vị
trí micro đặt cố định ở đâu, sử dụng
cấp loại nào của
thiết bị đo và thiết bị hiệu chuẩn micro.
Các điều khoản c), d), e) sẽ giảm do thực hành tốt các quy định trong tiêu chuẩn
này. Đối với điều khoản f) các nguyên nhân gây độ không đảm bảo sẽ được xác định
khi phân tích công việc sẽ quyết định liệu các nguyên nhân đó có bao gồm hay
không. Các nguồn ồn góp thêm vào sẽ được xác định khi phân tích công việc và
các phép đo. Nếu phát hiện có sự đóng góp đáng kể từ các nguồn sai lỗi, thì các
phép đo bị loại bỏ hoặc hiệu chỉnh.
Mức tiếp xúc tiếng ồn đo được và độ
không đảm bảo của kết quả phụ thuộc vào phương pháp đo được sử dụng. Máy đo cá
nhân đo mức tiếp xúc âm có thể đo cả tiếng ồn từ tiếng nói, radio..., làm tăng
thêm mức tiếp xúc tiếng ồn đo được. Việc sử dụng máy đo mức âm cầm tay có thể
loại bỏ các nguồn này, ví dụ bằng cách tạm dừng phép đo. Các phép đo tại các vị
trí cố định có thể dẫn đến sự đánh giá thấp hơn sự tiếp xúc tiếng ồn
của người lao động do có khó khăn trong việc xử lý
các đóng góp của tiếng ồn từ các nguồn âm gần sát với tai, ví dụ các dụng cụ cầm
tay.
13.2. Tác động cơ học lên micro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép đo cần được kiểm tra độ không
đảm bảo này bằng cách so
sánh kết quả đo chi tiết (lưu lại) khi có sẵn và sự quan sát trong
quá trình đo (ví dụ ghi chép trong sổ tay). Nếu xuất hiện các giá trị đỉnh
không rõ, thì cần điều tra tìm hiểu sự ảnh hưởng
lên kết quả đo và cần đo lại nếu sự ảnh hưởng
là đáng kể. Trong trường hợp khi sử dụng thiết bị không có chức năng ghi và
không thể
giải
thích được giá trị đỉnh cao, cần tiến hành đo lại.
13.3. Gió và dòng khí
Cần tránh đo tại nơi dòng khí có vận tốc
thổi cao. Nếu không thể, cần tránh để giảm tiếng ồn tới mức thấp nhất. Nếu có
thể, cần kiểm tra ảnh hưởng của dòng khí
bằng cách đo tại nơi có công việc tương tự nhưng không có
dòng khí. Nếu không thể, có thể đánh
giá tiếng ồn này tại nơi có lượng gió tương tự nhưng không có tiếng ồn nghề
nghiệp.
Có thể giảm tiếng ồn
dòng khí bằng việc sử
dụng micro có chụp chắn gió. Đối với máy đo cá nhân đo mức tiếp xúc âm, kích
thước của chụp chắn gió thường bị hạn chế. Khi sử
dụng máy đo mức âm cầm tay với chụp chắn gió lớn hơn, có thể kiểm soát
được đáng kể ảnh hưởng tiềm ẩn của tiếng ồn do dòng khí.
Cần trang bị chụp chắn gió với kích thước đường
kính nhỏ nhất là 60 mm
cho máy đo mức âm cầm tay để giảm ảnh hưởng
của tiếng ồn do dòng khí hoặc gió.
CHÚ THÍCH: Sự đóng góp của gió và dòng khí phụ thuộc vào vận tốc gió và kích thước chụp
gió. Với chụp gió có đường kính 60 mm hoặc lớn hơn thì mức áp suất
âm trọng số A khoảng 80 dB thướng không bị ảnh
hưởng nhiều bởi vận tốc gió
trên 10 m/s.
13.4. Những âm thanh góp
thêm vào
Cần chú ý khi xác định các âm thanh
liên quan đến mức tiếp xúc tiếng ồn. Các tiếng ồn như radio, tiếng nói, tín hiệu
báo sẽ phải coi là các tiếng ồn
liên quan nếu việc phân tích công việc cho thấy rằng chúng là một phần của trạng
thái công việc bình thường.
Tuy nhiên, nếu người thực hiện phép do có đủ các lý do hợp lý để coi những tiếng
ồn này là không liên quan thì có thể loại bỏ chúng từ các số liệu đo được, với điều kiện
là điều này được báo cáo.
Nếu tại nơi làm việc quan
sát thấy có hiện tượng không bình thường trong quá trình đo, thì cần đánh giá
các ảnh hưởng có thể có đối với kết quả của
phép đo. Nếu ảnh hưởng này
là đáng kể thì phải tiến hành các phép đo mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định độ không đảm bảo khi đo mức
tiếp xúc tiếng ồn nghề nghiệp theo Phụ lục C.
Kết quả cuối cùng gồm có giá trị đo được
và giá trị độ không đảm bảo.
Độ không đảm bảo mở rộng, cùng với
hệ số phủ tương ứng, được công bố trong khoảng tin cậy một phía bằng 95 %.
15. Các thông tin
trong báo cáo
Báo cáo về phép đo mức tiếp xúc tiếng ồn
thực hiện theo tiêu chuẩn này cần
có những thông tin sau:
a) Thông tin chung:
1) Tên đơn vị khảo sát (công ty,
phòng....),
2) Nhận dạng người lao động hoặc nhóm người
lao động (tên và số người lao động) tiếp xúc với tiếng ồn,
3) Tên người và đơn vị thực hiện các phép
đo và tính toán,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Viện dẫn tiêu chuẩn này và phương thức áp dụng;
b) Phân tích công việc:
1) Mô tả hoạt động của các công việc cần
điều tra.
2) Cỡ (số người) và thành phần của nhóm tiếp xúc đồng đều với tiếng ồn, nếu có thể,
3) Mô tả ngày điều tra, bao gồm các
nguyên công trong ngày danh định
khi thực hiện các phép đo theo nguyên công,
4) Phương thức đo/các phương thức áp dụng
và viện dẫn phương pháp thống kê.
c) Thiết bị:
1) Nhận dạng và cấp của thiết bị (nhà sản
xuất, loại, số loạt),
2) Cấu hình hệ thống, ví dụ chụp chắn gió, cáp nối...,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Các văn bản chứng minh các lần kiểm
tra hiệu chuẩn trước và sau mỗi phép đo,
d) Các phép đo:
1) Nhận dạng (các) người lao động tiếp
xúc với tiếng ồn được đo,
2) Ngày, giờ thực hiện các phép đo
3) Thiết bị sử dụng trong mỗi phép đo (nếu
sử dụng các thiết bị khác nhau),
4) Mô tả công việc của người lao động
trong quá trình thực hiện các phép đo, bao gồm khoảng thời gian của
các hoạt động, và nếu có thể, kể cả khoảng thời gian của các sự kiện có chu kỳ
trong phạm vi hoạt động công việc,
5) Báo cáo bất kỳ sự thay đổi nào so với
các điều kiện bình thường hoặc trạng thái công việc thường trong quá trình thực
hiện các phép đo,
6) Các chỉ số của quá trình sản xuất liên
quan đến công việc đang tiến hành,
7) Mô tả các nguồn ồn gây ra tiếng ồn góp
phần vào sự tiếp xúc với tiếng ồn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9) Mô tả các trường hợp quan sát được có
thể ảnh hưởng tới các phép đo (ví dụ: dòng khí, các tác động lên micro, tiếng ồn
xung),
10) Các thông tin liên quan về điều kiện
khí hậu (ví dụ: gió, mưa, nhiệt độ),
11) Vị trí và hướng của (các) micro,
12) Số lượng phép đo tại mỗi vị trí
13) Thời gian của từng phép đo,
14) Thời gian của mỗi nguyên công trong
ngày danh định và độ không đảm bảo kèm theo khi sử dụng phép đo theo nguyên
công.
15) Kết quả của mỗi phép đo, ít nhất gồm Lp,A,eqT, và tùy chọn,
có thể các giá trị Lp,Cpeak cao nhất;
e) Kết quả và kết luận:
1) Mức áp suất âm liên tục tương đương trọng
số A Lp,A,eqT, và tùy chọn,
có thể mức áp suất âm đỉnh trọng số C Lp,Cpeak cho từng
nguyên công/nghề.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Mức tiếp xúc tiếng ồn trọng số A LEX,8h đối với
(các) ngày danh định, và mức áp suất âm đỉnh trọng số C Lp,Cpeak cao nhất nếu
đo được trong toàn bộ nguyên công, làm tròn đến 1 chữ số thập phân,
4) Độ không đảm bảo liên quan đến LEX,8h và Lp,Cpeak, nếu có sẵn,
đối với (các) ngày danh định, làm tròn đến 1 chữ số thập phân (báo cáo mức
tiếp xúc tiếng ồn và độ không đảm bảo đo theo các giá trị riêng biệt).
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
VÍ DỤ VỀ DANH MỤC KIỂM TRA ĐỂ ĐẢM BẢO RẰNG
CÁC TRƯỜNG HỢP GÂY ỒN ĐÃ ĐƯỢC PHÁT HIỆN TRONG KHI PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC
Có các công việc sau không?
Có
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□
□
● Sự xả khí
nén
□
□
● Đập búa
□
□
● Va đập mạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□
● Thỉnh thoảng
sử dụng thiết bị và máy móc ồn
□
□
● Phương tiện
vận tải gây ồn đi qua
□
□
Có các thao tác rất ồn trong các giai
đoạn riêng biệt không?
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Bắt đầu ca
làm việc
□
□
● Kết thúc ca
làm việc
□
□
● Trong quá
trình điều chỉnh, các giai đoạn cung cấp
□
□
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□
□
● Trong lúc
làm vệ sinh
□
□
● Khác
□
□
Có các hoạt động rất ồn ở các vị trí
làm việc bên cạnh không?
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Loại: ______________________________________________________
□
□
● Vị trí lao
động chịu tiếp xúc: __________________________________
□
□
Xem thêm 7.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Hướng dẫn chọn phương thức đo
B.1 Quy định chung
Phụ lục này cung cấp các chi tiết về cơ sở phương thức đo và hướng dẫn việc lựa chọn
phương thức phù hợp nhất (xem Điều 8).
B.2 Phương thức 1 - Phép đo theo
nguyên công
Phương thức này tập trung vào những
nguyên công sản xuất có tiếp xúc tiếng ồn lớn và việc giảm thiểu thời gian đo cần
thiết đối với độ không đảm bảo quy định. Phép đo theo nguyên công rất có lợi
khi công việc có thể chia thành từng nguyên công xác định với điều kiện tiếng ồn
rõ ràng trong suốt thời gian đo. Tuy nhiên, cần chú ý mọi tiếng ồn
liên quan góp phần đã bao gồm trong quá trình
đo, nó đòi hỏi sự hiểu biết
về các trường hợp tiếp xúc âm thanh cao với khoảng thời gian ngắn trong ngày
làm việc.
Phương thức đo này trên cơ sở phân tích công việc chi tiết nhằm hiểu rõ mọi nguyên
công. Hơn nữa, nó yêu cầu sự đánh giá liên tục các phép đo. Phương thức này cho
phép chỉ cần thực hiện
số lượng nhỏ các phép đo đối với các nguyên công có sự thay đổi mức tiếng ồn
ít.
Phép đo theo nguyên công cung cấp
thông tin về các đóng góp từ các nguyên công khác nhau vào sự tiếp xúc với tiếng
ồn hàng ngày. Rất thuận lợi nếu mục đích phép đo nhằm phục vụ chương trình kiểm
soát tiếng ồn. Nó cũng mở ra khả năng
tính mức tiếp xúc tiếng ồn cho những ngày làm việc khác nhau từ ngày thực hiện
phép đo liên quan đến sự xếp đặt và thời gian của các nguyên công. Phương pháp
đo này cần đo ít hơn so với các phương pháp khác. Áp dụng phương
thức này tiết kiệm được thời gian đáng kể cho phép đo khi những nhóm có nhiều
người lao động làm các công việc như nhau trong cùng một môi trường âm như
nhau. Các phép đo này cũng có thể dễ dàng kiểm soát hơn.
Nếu công việc phức tạp, thì phân tích công
việc có thể tốn thời gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo theo nghề rất có lợi khi các
mô hình công việc và nguyên công có tính đặc thù, khó mô tả và khó phân tích chi tiết.
Không khuyến khích sử dụng
phương pháp này khi nghề bao gồm ít nguyên công có tiếng ồn lớn.
Các phép đo theo nghề có thể làm cho đỡ
tốn công sức để phân tích công việc, cần chú ý xác định nghề để đảm bảo rằng sự tiếp
xúc tiếng ồn của từng người lao động trong nghề mang tính đại diện. Phương thức
này có thể mất nhiều thời gian đo, nhưng kết quả đo có độ không đảm bảo nhỏ
hơn.
Như phép đo theo nguyên công, cần chú
ý để đảm bảo rằng phép đo đã
chứa đựng những đóng góp của tiếng ồn lớn trong thời gian đo. Phép đo theo nghề
không cần cung cấp thông tin về các
nguyên công khác không có nghề tiếp xúc với tiếng ồn, khi chúng không liên
quan. Nếu trạng thái công việc đơn giản, phương thức này yêu cầu thời gian đo dài hơn phương
thức đo theo nguyên công.
B.4 Sự khác nhau và giống nhau giữa
các phép đo theo nguyên công và phép đo theo nghề
B.4.1 Quy định chung
Hai phương thức đo này không loại trừ
lẫn nhau. Các phép đo theo nghề và phép đo theo nguyên công cùng dựa trên
cơ sở lấy mẫu các mức tiếng ồn. Trong nhiều
trường hợp, trạng thái công việc đã cho có thể xử lý bằng
cách sử dụng một trong hai phương thức vẫn cho kết quả có cùng chất lượng.
Sự khác nhau chính giữa các phương thức
đo này được mô tả trong B.4.2 đến B.4.4.
B.4.2 Các nhóm khác nhau tiếp xúc đồng
đều với tiếng ồn
Đối với phép đo theo nghề và phép đo
theo nguyên công, các nhóm tiếp xúc đồng đều với tiếng ồn có thể có nội dung
khác nhau. Như công việc của nhóm nguyên công hình thành bởi một người
lao động, phép đo theo nghề không yêu cầu phân nhỏ chi tiết các công việc thành
các nguyên công. Nhóm tiếp xúc đồng đều với tiếng ồn vì thế mất ít thời gian
hơn trong trường hợp phép đo theo nguyên công. Các phép đo theo nguyên công
cũng yêu cầu hiểu biết rõ hơn về trạng thái công việc so với các phương thức
khác, do đó mọi nguyên công góp phần vào mức tiếng ồn được làm rõ với thời gian
tương ứng của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với phép đo theo nghề, kế hoạch đo là
bình thường, dễ thực hiện hơn phép đo theo nguyên công vì không cần cách ly mỗi
nguyên công cần đo trong ngày làm việc.
B.4.4 Khoảng thời gian
đo khác nhau
Phép đo theo nghề yêu cầu thời gian đo
dài hơn phép đo theo nguyên công.
B.5 Phương thức 3 -
Phép đo theo ngày
Phép đo theo ngày giống như phép đo
theo nghề, có lợi nhất khi mô hình công việc đặc trưng và khó mô tả các nguyên
công. Tuy nhiên, nó yêu cầu ít sự cố gắng khi phân tích công việc. Mặt khác, nếu
công việc đơn giản, phương thức này yêu cầu thời gian đo dài hơn các các phương
thức khác.
Khuyến cáo thực hiện phép đo theo ngày
khi không rõ mô hình tiếp xúc tiếng ồn của người lao động, không đoán trước được
hoặc phức tạp. Cũng có khả năng sử dụng phương thức này đối với bất cứ mô hình tiếp xúc
tiếng ồn nào, đặc biệt khi
không cần thiết hoặc không mong muốn thực hiện việc phân tích công việc
chi tiết.
Phép đo theo ngày có ích khi xác minh
rằng đã bao gồm tất
cả các đóng góp lớn. Để kiểm tra, mức tiếp xúc tiếng ồn hàng ngày có thể xác định
trực tiếp không cần các phép tính phụ.
Bằng cách sử dụng thiết bị ghi, có thể thu được
các dao động về mức tiếng ồn trong ngày làm việc và có thể xác định các mức
đóng góp tiếng ồn từ các nguyên công khác nhau. Nó cũng đưa ra khả năng loại bỏ các đóng góp
tiếng ồn không liên quan từ các kết quả đo. Khuyến cáo sử dụng thiết bị ghi là
tốt nhất nếu thực hiện các phép đo theo ngày.
Các phép đo thực hiện bằng máy đo cá
nhân đo mức tiếp xúc âm hoặc các thiết bị tương tự do người lao động đeo dùng
khi tiếp xúc tiếng ồn. Trong các trường hợp đó, có nhiều khả năng giá trị đo bao gồm
cả mức giả không liên quan đến sự tiếp xúc đặc trưng tiếng ồn của người lao động,
ví dụ sự tác động lên micro (tình cờ hoặc chủ ý), sự nhiễu chủ ý (như tiếng
hét của đồng nghiệp hoặc việc cố gắng làm việc chủ ý gây ồn). Với các nguyên
nhân đó, khuyến cáo các phép đo phải được các kỹ thuật viên trực tiếp quan sát
đo đạc, hoặc áp dụng cách hiệu quả khác để nhận dạng và tính được các mức âm giả. Các phép đo
không được quan sát dễ là phép đo giả, trong trường hợp đó, cách xử lý tốt nhất
là thực hiện các phép đo trong nhiều ngày để giảm bớt “sự khác thường” trong
quá trình đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có các trường hợp cần áp dụng nhiều
phương thức đo. Ví dụ, nếu ngày danh định có khuynh hướng phức tạp, việc tính mức tiếp
xúc tiếng ồn từ phép đo theo nguyên công có thể kiểm tra bằng cách thực hiện
các phép đo theo ngày trên số người lao động đã được chọn lựa.
Có những trường hợp, trong các phép đo
theo ngày hoặc phép đo theo nguyên công trong đó một vài nguyên công không được
thực hiện, mặc dù chúng là một phần của
ngày danh định. Trong các trường hợp đó, cần thực hiện các phép đo bổ sung đối
với những nguyên công đó.
Như ví dụ dưới đây, một vài người lao
động có thể làm các công việc khác nhau trong ngày. Điều này yêu cầu sử dụng
phép đo theo nghề đối với công việc buổi sáng, và phép đo theo nguyên công với
công việc buổi chiều.
B.7 Lựa chọn phương thức
đo với các mô hình công việc khác nhau
Bảng B.1 đưa ra hướng dẫn để lựa chọn
phương thức đo cơ sở phụ thuộc vào mô
hình công việc.
Bảng B.1 - Lựa
chọn phương thức đo cơ sở
Loại mô
hình công việc
Phương thức
đo
Phương thức
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương thức
3
Phép đo
theo nguyên công
Phép đo
theo nghề
Phép đo
theo ngày
Vị trí lao động cố định -
Nguyên công đơn giản hoặc đơn lẻ
Ö*
-
-
Vị trí lao động cố định - Nguyên
công phức tạp hoặc đa dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ö
Ö
Người lao động làm việc di động - Mô
hình có thể dự đoán -
Số lượng nguyên công nhỏ
Ö*
Ö
Ö
Người lao động làm việc di động -
Công việc có thể dự đoán - số lượng nguyên công lớn hoặc mô hình công việc phức
tạp
Ö
Ö
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người lao động làm việc di động - Mô
hình khó dự
đoán
-
Ö
Ö*
Người lao động làm việc di động
hoặc cố định - nguyên công đa dạng với thời gian của nguyên công không xác định
-
Ö*
Ö
Người lao động làm việc di động hoặc
cố định - Không có nguyên công định sẵn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ö*
Ö
Ö Phương thức có thể sử dụng
* Phương thức được khuyến cáo
PHỤ
LỤC C
(quy định)
Đánh giá độ không đảm bảo đo
C.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình
này phù hợp với TCVN 9595-3 (ISO/IEC 98-3). Độ không đảm bảo có thể tính bằng cách
sử dụng bảng tính cho trong tiêu chuẩn này.
Sự tuân thủ chặt chẽ các yêu cầu của
tiêu chuẩn này nhằm tránh các
đóng góp sai vào mức tiếp
xúc tiếng ồn đo được (xem Điều 13), đảm bảo rằng không có sai số hệ
thống do các sự đóng góp sai này hiện hữu trong báo cáo cuối cùng.
Các nguyên nhân gây độ không đảm bảo được xem xét
trong Phụ lục này được chỉ ra trong Bảng C.1.
Độ không đảm bảo do sự chọn lựa (các)
ngày đo không có trong Bảng C.1, vì trong nhiều trường hợp điều này chỉ có thể xác định
bằng các phép đo tăng cường trong khoảng thời gian dài hơn. Tuy nhiên, sự tuân thủ chặt
chẽ các yêu cầu của tiêu chuẩn này, đặc biệt liên quan đến phân tích công việc,
sẽ kiểm soát được độ không đảm bảo này.
Bảng C.1 -
Các nguyên nhân gây độ không đảm bảo được xem xét khi xác định độ không đảm bảo mở rộng của các
mức áp suất âm liên tục tương đương trọng số A hoặc các mức tiếp xúc tiếng ồn
được chuẩn hóa theo ngày làm việc 8 h
Nguyên nhân
gây độ không đảm bảo
Áp dụng
Chỉ số dưới a
Điều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo
theo nguyên công
1a
C.2
Dự đoán các khoảng thời gian của
nguyên công
Phép đo
theo nguyên công
1b
C.2
Lấy mẫu các mức tiếng ồn nghề
Phép đo
theo công việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3
Thiết bị
Tất cả các phương
thức
2
C.5
Vị trí micro
Tất cả các
phương thức
3
C.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Được sử dụng trong
các ký hiệu đối với độ không đảm bảo thành phần và các hệ
số độ nhạy
Trong trường hợp có bằng chứng rằng có
nguyên nhân gây độ không đảm bảo không được xem xét trong Phụ lục này lại đóng
một vai trò lớn, thì sự đóng góp của nó có thể gộp vào phép tính toán độ không
đảm bảo chuẩn kết hợp bằng cách thêm dòng vào Bảng C.2 hoặc Bảng C.3.
CHÚ THÍCH 1: Độ không đảm bảo đối với
các mức áp suất âm đỉnh trọng số C không đưa
vào do số liệu nền không đủ.
Trong hầu hết các trường hợp, độ không đảm bảo đối với mức áp suất âm đỉnh có
thể cao hơn độ không đảm bảo của mức áp suất âm liên tục tương đương trọng số
A.
Sự góp thêm vào độ không đảm bảo chuẩn
kết hợp, u, kèm với giá trị mức tiếp xúc tiếng ồn phụ thuộc vào độ không
đảm bảo chuẩn ui, của từng
giá trị đầu vào và các hệ số độ nhạy liên quan ci.
Hệ số độ nhạy là thước đo về mức tiếp
xúc tiếng ồn bị tác động
thế nào bởi sự thay đổi các giá trị của các đại lượng đầu vào tương ứng. Về mặt toán học,
chúng bằng đạo
hàm riêng phần của hàm tương quan [xem Công thức (C.2) hoặc (C.8) và TCVN
9595-3 (ISO/IEC 98-3)] với đại lượng đầu vào liên quan. Sự góp thêm vào đại lượng
đầu vào tương ứng đã cho bằng tích của độ không đảm bảo chuẩn và hệ số độ nhạy
kèm theo. Độ không đảm bảo chuẩn kết hợp, u, thu được từ độ
không đảm bảo thành phần, ciui, sử dụng Công thức
(C.1).
(C.1)
Độ không đảm bảo mở rộng, U = ku, trong đó k
là hệ số phủ, là hàm số trong khoảng tin cậy. Đối với tiêu chuẩn này, khoảng
tin cậy một phía là 95 %, điều này dẫn đến k = 1,65. Nghĩa là 95 % các
giá trị nằm dưới giới hạn
trên, [LEX,8h + U].
Tiêu chuẩn này cho phép sử dụng các
phương pháp tiếp cận thống kê để tính độ không đảm bảo khác với các phương pháp
đã quy định trong phụ lục này, ví dụ các phương pháp dựa trên đánh giá khoa học
(kiến thức chuyên môn về độ không đảm bảo) hoặc theo mô hình Monte Carlo. Nếu sử
dụng phương pháp này, chúng hoàn toàn phù hợp với TCVN 9595-3 (ISO/IEC 98-3).
Điều này cũng chứng minh rằng, các phương pháp đã không đánh giá thấp độ không
đảm bảo. Phương pháp áp dụng được nêu rõ trong báo cáo thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 2: Cơ sở tính toán thống
kê của các phương pháp nêu trong Phụ lục
này được nêu trong Thư mục tài liệu tham khảo [14].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.1 Mối liên hệ hàm số đối với
phép đo theo nguyên công
Biểu thức chung xác định mức tiếp xúc
tiếng ồn trọng số A, LEX,8h, sử dụng phép đo
theo nguyên công là:
(C.2)
Trong đó:
là trung bình cộng khoảng thời gian
của nguyên công m;
T0
là khoảng thời gian chuẩn, T0 = 8 h;
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
là tổng số nguyên công;
là mức áp suất âm thực liên tục
tương đương trọng số A ước tính đối với nguyên công m, Lp,A,eqT,m [xem Công
thức (7)];
Trong đó:
Q2
là hiệu chính đối với
thiết bị đo được sử dụng để xác định mức áp suất âm liên tục trọng số A,
Q3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Như ước tính, khi Q2
và Q3 xấp xỉ bằng 0, thì với các điều kiện đó, Công thức
(C.2) bằng Công thức
(9).
C.2.2 Tính độ không đảm bảo chuẩn kết
hợp, u, và độ không đảm bảo mở rộng, U
Coi như các đại lượng tham gia là
không tương quan, độ không đảm bảo chuẩn kết hợp đối với mức tiếp xúc tiếng ồn
trọng số A, LEX,8h, u(LEX,8h) phù hợp với
TCVN 9595-3 (ISO/IEC 98-3), sẽ được tính từ giá trị của các
đóng góp vào độ không đảm bảo thành
phần, cjuj, như sau:
(C.3)
u1a,m
là độ không đảm bảo chuẩn do việc lấy
mẫu mức tiếng ồn đối với nguyên công m, xem C.2.3;
u1b,m
là độ không đảm bảo
chuẩn do dự báo thời gian đối với nguyên công m, xem C.2.3;
u2,m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
u3
là độ không đảm bảo chuẩn do vị trí
micro;
c1a,m và c1b,m
là các hệ số độ nhạy tương ứng đối với
nguyên công m;
m
là số nguyên công;
M
là tổng số nguyên công;
Độ không đảm bảo mở rộng U = 1,65 x u.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ số c2,m và c3,m do đó được thay thế bởi c1a,m trong Công
thức (C.3).
CHÚ THÍCH 2: Công thức (C.3)
đúng trong các trường hợp khi xác định các mức tiếng ồn liên tục tương đương trọng số A của M bằng các thiết bị khác
nhau cho mỗi phép đo. Tuy nhiên,
vì các đóng góp
chính của độ không đảm bảo do thiết bị,
như ảnh hưởng của mức tuyến tính, đáp ứng tần số của micro, góc sóng âm tới và
trọng phổ, là khác nhau trong các vị trí trường âm khác nhau đối với cùng một thiết
bị, nên thừa nhận
Công thức (C.3) là đúng.
Bảng thành phần độ không đảm bảo tương ứng
cho trong Bảng C.2.
Bảng C.2 -
Thành phần độ không đảm bảo để xác định các mức tiếp xúc tiếng ồn đối với phép
đo theo nguyên công
Đại lượng
Ước tính
Độ không đảm
bảo chuẩn
Phân bố xác
suất
Hệ số độ nhạy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ui
ci
ciui
dB
Lp,A,eqT,m
Giá trị
trung bình đo được Lp,A,eqT,m đối với nguyên
công m
u1a,m cho từng nguyên công, xác
định bởi Công thức
(C.6)
Chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c1a,m u1a,m mỗi nguyên
công có một giá trị
Tm
Giá trị ước
tính trong khoảng thời gian Tm đối với nguyên công m
u1b,m cho từng nguyên
công, xác định bởi Công thức (C.7)
Chuẩn
c1b,m đối với từng
nguyên công, xác định bởi Công thức
(C.5)
c1b,m u1b,m mỗi nguyên
công có một giá trị
Q2
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn
c2,m = c1a,m
c1a,m u2,m
Q3a
0
u3 như trong
Bảng C.6
Chuẩn
c3,m = c1a,m
c1a,m u3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.3 Sự góp thêm vào
độ không đảm bảo đo và bảng thành phần độ không đảm bảo
Đối với phép đo theo nguyên công, các
hệ số độ nhạy như sau:
(C.4)
(C.5)
Độ không đảm bảo chuẩn, u1a,m, do lấy mẫu đo mức
tiếng ồn đối với nguyên công m, như sau:
(C.6)
Trong đó:
là giá trị trung bình cộng của phép
đo mức áp suất âm liên tục tương đương trọng số A đo được
I cho nguyên
công m, nghĩa là ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là số mẫu của nguyên công;
I
là tổng số mẫu của nguyên công;
M
là tổng số nguyên công;
Độ không đảm bảo chuẩn, u1b,m, do thời
gian đo mức tiếng ồn với nguyên công m, có thể tính từ các khoảng thời
gian đo được từ các phép đo độc lập:
(C.7)
Trong đó: J là tổng số thời
gian mẫu đo quan sát được.
CHÚ THÍCH: Nếu khoảng thời gian nằm ngoài phân
tích công việc, thì dự tính u1b,m = 0,5 x (Tmax
- Tmin).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.1 Mối liên hệ hàm
số đối với phép đo theo nghề
Biểu thức chung xác định mức tiếp xúc
tiếng ồn trọng số A, LEX,8h, sử dụng phép
đo theo nghề là:
(C.8)
Trong đó:
Te
là khoảng thời gian làm việc thực
trong ngày;
T0
là khoảng thời gian chuẩn, T0
= 8h;
n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
là tổng số mẫu nghề;
là mức áp suất âm thực liên tục
tương đương trọng số A ước tính đối với mẫu nghề n, Lp,A,eqT,n;
Trong đó:
Q2
là hiệu chính đối với thiết bị đo
khi xác định mức áp suất âm liên tục tương đương trọng số A,
Q3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Như ước tính, khi Q2
và Q3 xấp xỉ bằng 0, thì Với
các điều kiện đó, Công thức
(C.8) cho các kết quả bằng Công thức
(11) và Công thức (12).
C.3.2 Tính độ không đảm
bảo chuẩn kết hợp, u, và độ không đảm bảo
mở rộng, U
Độ không đảm bảo chuẩn kết hợp cho mức
tiếp xúc tiếng ồn trọng số A, LEX,8h, u(LEX,8h), phù hợp với
TCVN 9595-3 (ISO/IEC 98-3), được tính từ các giá trị số của tất cả độ không đảm
bảo thành phần, ciui, lấy từ Bảng
C.3, như sau:
(C.9)
Độ không đảm bảo mở rộng U = 1,65 x u.
CHÚ THÍCH: Công thức (C.9) đúng trong
các trường hợp khi các mức tiếng ồn liên tục tương đương trọng số A
N được xác định bằng các thiết
bị khác nhau cho từng phép đo. Tuy nhiên, vì các đóng góp chính của độ
không đảm bảo do thiết bị,
như ảnh hưởng của mức tuyến tính, đáp ứng tần số của
micro, góc sóng âm tới
và trọng phổ,
là khác nhau trong các vị trí trường âm khác nhau đối với cùng một thiết bị, nên thừa nhận
Công thức (C.3) là đúng.
C.3.3 Sự góp thêm vào
độ không đảm bảo đo và bảng thành phần độ không đảm bảo
Đối với phép đo theo nghề:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ số độ nhạy, c2 và c3 đối với độ
không đảm bảo do thiết bị và do sự chọn lựa vị trí đo, tương ứng như sau:
c2 = 1 (C.10)
c3 = 1 (C.11)
Bảng C.3 -
Thành phần độ không đảm bảo để xác định các mức tiếp xúc tiếng ồn đối với phép
đo theo nghề
Đại lượng
Ước tính
Độ không đảm
bảo chuẩn
Phân bố xác
suất
Hệ số độ nhạy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ui
ci
ciui
dB
Lp,A,eqT
Lp,A,eqT
giá
trị trung bình của Lp,A,eqT,n đo
được
u1
xác
định bởi Công thức
(C.12)
Chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c1u1
như
Bảng C.4
Q2
0
u2
như
Bảng C.5
Chuẩn
c2 = 1
u2
Q3 a
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn
c3 = 1
u2
a Dự kiến Q3 trong khoảng
-1,0 dB đến
0,5 dB. Để đơn giản, ước tính giá trị trung bình cộng của Q3, bằng không. Độ
không đảm bảo chuẩn liên quan đến vị trí micro, u3, cho là đã
bao gồm độ không
đảm bảo dư này.
Độ không đảm bảo thành phần, c1u1, do lấy mẫu
mức tiếng ồn nghề thu được trực tiếp từ các giá trị trung bình cộng
đo được Lp,A,eqT,n, và độ không
đảm bảo chuẩn, u1, của các giá
trị này lấy từ Bảng C.4.
Độ không đảm bảo chuẩn, u1, xác định
theo Công thức (C.12):
(C.12)
Trong đó:
Lp,A,eqT,n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là giá trị trung bình cộng của các mẫu
nghề N của mức áp suất âm liên tục
tương
đương
trọng số A, tức là ;
N
là tổng số mẫu nghề;
CHÚ THÍCH: Nhập giá trị trong Bảng C.4
sử dụng Công thức (C.12) để tính u1,. Kết quả u1, ở đây là độ
không đảm bảo chuẩn dùng cho mọi
thuật ngữ tương tự cho tất cả các số hạng u1, tuy nhiên thông thường
được biểu thị là độ
lệch chuẩn.
Bảng C.4 - Độ
không đảm bảo thành phần c1u1, của lấy mẫu mức tiếng ồn
nghề và lấy mẫu mức tiếng ồn theo ngày, tính theo dB, áp dụng cho bộ các giá trị
N đo được, Lp,A,eqT,n, của độ không
đảm bảo chuẩn u1
N
Độ không đảm bảo
thành phần c1u1 của các giá trị đo
được
Lp,A,eqT,n,
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1,5
2
2,5
3
3,5
4
4,5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
3
0,6
1,6
3,1
5,2
8,0
11,5
15,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26,1
32,2
39,0
46,5
4
0,4
0,9
1,6
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
6,7
8,6
10,9
13,4
16,1
19,2
5
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
1,7
2,4
3,3
4,4
5,6
6,9
8,5
10,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
0,3
0,6
0,9
1,4
1,9
2,6
3,3
4,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,3
7,6
8,9
7
0,2
0,5
0,8
1,2
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
3,5
4,3
5,1
6,1
7,2
8
0,2
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
1,4
1,9
2,4
3,0
3,6
4,4
5,2
6,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,4
0,7
1,0
1,3
1,7
2,1
2,6
3,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,6
5,4
10
0,2
0,4
0,6
0,9
1,2
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
2,9
3,5
4,1
4,8
12
0,2
0,3
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,3
1,7
2,0
2,5
2,9
3,5
4,0
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,5
0,7
0,9
1,2
1,5
1,8
2,2
2,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
16
0,1
0,3
0,5
0,6
0,8
1,1
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
2,3
2,7
3,2
18
0,1
0,3
0,4
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,2
1,5
1,8
2,1
2,5
2,9
20
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,5
0,7
0,9
1,1
1,4
1,7
2,0
2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
0,1
0,2
0,3
0,5
0,6
0,8
1,0
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
2,0
2,3
30
0,1
0,2
0,3
0,4
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
1,1
1,3
1,5
1,7
2,0
Khi c1u1 lấy từ Bảng
C.4 lớn hơn 3,5 dB (các giá trị in đậm trong Bảng C.4), thì khuyến cáo
xem xét lại kế hoạch đo hoặc thay đổi để giảm u1 (xem 10.4).
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị đối với N
= 3 và N = 4 chỉ sử dụng cho các phép đo theo ngày (xem Điều C.4).
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp thực địa
cần xác định xem có cần thực hiện
thêm các phép đo hay không, có
thể dự đoán đơn giản u1. Độ không đảm
bảo chuẩn dự đoán có thể tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
KN = 2,2 nếu N < 6
KN = 2,5 nếu N Î [6.15]
KN = 3,0 nếu N Î [16,30]
C.4 Tính độ không đảm bảo
đối với phép đo theo ngày
Quy trình tính độ không đảm bảo cho phép đo
theo ngày tương tự như đối với phép đo theo nghề. Vì vậy, độ không đảm
bảo cho phép đo
theo ngày có trong bảng thành phần
độ không đảm bảo nêu tại Bảng C.3 và bằng cách sử dụng Công thức (C.9) với c1u1, lấy từ Bảng
C.4 và u2 và u3 từ Điều C.5 và Điều C.6.
C.5 Độ không đảm bảo
chuẩn, u2, do thiết bị
sử dụng
Độ không đảm bảo chuẩn, u2
(hoặc u2,m cho nguyên
công m) do thiết bị cho trong Bảng C.5.
Bảng C.5 - Độ
không đảm bảo chuẩn u2, do thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm
bảo chuẩn u2 (hoặc u2,m)
dB
Máy đo mức âm quy định trong IEC
61672-1: 2002, loại 1
0,7
Máy đo cá nhân đo mức tiếp xúc âm
quy định trong IEC 61252
1,5
Máy đo mức âm quy định trong IEC
61672-1: 2002, loại 2
1,5
CHÚ THÍCH 1: Độ không đảm bảo chuẩn liệt
kê trong Bảng C.5 chỉ có giá trị đối
với Lp,A,eqT. Độ không đảm
bảo của Lp,Cpeak có thể lớn
hơn đáng kể.
CHÚ THÍCH 2: Độ không đảm bảo chuẩn u2 (hoặc u2,m), nêu trong Bảng
C.5 là trên cơ sở số liệu kinh
nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo do thiết bị phụ thuộc
vào tính chất của
tiếp xúc tiếng ồn và điều kiện môi trường. Các giá trị này không thể dẫn xuất trực tiếp từ
giới hạn dung sai cho trong các tiêu chuẩn thiết bị IEC 61672-1 và IEC 61252,
trong đó bao gồm độ không đảm bảo mở rộng đối với phòng thí nghiệm. Nếu
độ không đảm bảo của thiết bị trên cơ sở
giới hạn dung sai có trong các tiêu chuẩn thiết bị, thì cần tính độ không đảm bảo kết
hợp rộng hơn.
C.6 Độ không đảm bảo
chuẩn, u3, do vị trí
đo
Độ không đảm bảo chuẩn, u3, do vị trí đo là 1 dB.
CHÚ THÍCH: Các giá trị của độ không đảm
bảo chuẩn là trên cơ sở số liệu kinh nghiệm. Trong các trường hợp,
khi người lao động đeo micro hoặc khi micro đặt gần cơ thể họ, độ không
đảm bảo là do ảnh hưởng
màn chắn và phản xạ từ cơ thể. Đối với các trường hợp khi thực hiện phép đo không có sự
hiện diện của người lao động, độ không đảm bảo do (các) vị trí của micro
không đại diện đúng toàn bộ cho vị trí đầu họ. Xem 12.3 và 12.4 để cập đến vị trí
micro.
PHỤ
LỤC D
(tham khảo)
Ví dụ tính mức tiếp xúc tiếng ồn hàng ngày sử
dụng phép đo theo nguyên công
D.1 Bước 1: Phân tích công việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Lập kế hoạch làm việc (yên tĩnh);
b) Hai công đoạn cắt, mài và hàn các tấm
thép;
c) Nghỉ ăn trưa (trong trường hợp này bữa
trưa là một phần của ngày làm việc);
d) Lập kế hoạch làm việc (yên tĩnh);
e) Hai công đoạn cắt, mài và hàn các tấm
thép;
Tất cả thợ hàn thực hiện công việc
tương tự và do đó họ có thể xem như một nhóm tiếp xúc tiếng ồn đồng đều.
Theo thông tin từ người phụ trách,
công việc có thể chia thành ba nguyên công riêng biệt: hàn, cắt và mài, và các
hoạt động tĩnh (nghỉ trưa và lên kế hoạch).
Thợ hàn nói rằng họ đã cắt và mài mất
từ 1 h đến 2 h trong một ngày và hàn mất từ 4 h đến 6 h trong một ngày. Thời
gian còn lại là lập kế hoạch và nghỉ. Độ không đảm bảo dự kiến là 0,5 h cho cắt
và mài
và
1 h cho hàn.
Trên cơ
sở các thông tin trên, ngày danh định được xác định trong Bảng D.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên công
Thời gian
h
Lập kế hoạch, nghỉ ngơi (yên tĩnh)
1,5
Cắt và mài
1,5
Hàn
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
CHÚ THÍCH: Tính thời gian của mỗi nguyên công bằng cách lấy
trung bình cộng
trong khoảng giá trị thời gian mà người thợ hàn và người quản lý thực hiện
D.2 Bước 2: Chọn phương
thức đo
Vì số lượng nguyên công có giới hạn và được xác định
rõ, tình huống này là phù hợp
để thực hiện các phép đo theo nguyên công.
D.3 Bước 3: Phép đo
Sự góp phần của tiếng ồn trong thời gian lập kế hoạch và
nghỉ ngơi là không ảnh hưởng tới toàn bộ
mức tiếp xúc tiếng ồn. Do đó, thực hiện các phép đo tiếng ồn đơn giản với máy
đo tiếng ồn là đủ, chỉ cần đảm bảo rằng mức áp suất âm trong các khoảng thời gian làm
việc này (nguyên công) chịu ảnh hưởng không đáng kể. Trong ví dụ này, Lp,A,eqT = 70 dB được
thiết lập là mức ước tính cố định cho các công đoạn này, với
điều kiện là các giá trị kiểm tra cho thấy các mức đo được là bằng hoặc thấp
hơn mức giá trị này.
Sự góp phần của tiếng ồn do các công
việc mài và hàn phụ thuộc nhiều vào vị trí giữa tai người lao động với dụng cụ gây ồn,
do đó sử dụng máy đo cá nhân đo mức tiếp xúc âm là phù hợp. Chu kỳ đo
phải bao gồm ít nhất ba chu kỳ làm việc. Các quan sát chỉ ra rằng khoảng
thời gian đo tiếng ồn của máy mài là ít nhất là 7 min. Tương tự, khoảng thời
gian đo đối với máy hàn cần ít nhất là 4 min. Tuy nhiên, theo 9.3, khoảng thời gian
đo ít nhất là 5 min. Do
đó, khoảng thời gian đo máy hàn cần là 5 min.
Khi các giá trị đo được trong khoảng
đo vượt quá 3 dB, mỗi nguyên công cần thực hiện 3 phép đo bổ sung. Tuy vậy, do
bỏ qua mức tiếng
ồn của các hoạt động yên tĩnh, chỉ cần thực hiện vài mẫu chính của mức tiếng ồn
trong quá trình thực hiện nguyên công.
Kết quả phép đo đầu tiên cho các giá
trị sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức tiếng ồn do hàn: Lp,A,eqT,21 = 80,1 dB;
Lp,A,eqT,22 = 82,2 dB;
Lp,A,eqT,23 = 79,6 dB
Mức tiếng ồn do cắt và mài: Lp,A,eqT,31 = 86,5 dB;
Lp,A,eqT,32 = 92,4 dB;
Lp,A,eqT,33 = 89,3 dB
Khi sự chênh lệch giữa các mức tiếng ồn
đo được do cắt và mài vượt quá 3 dB, cần thực hiện ít nhất 3 phép đo bổ
sung và cho các giá trị sau:
Mức tiếng ồn do cắt và mài: Lp,A,eqT,34 = 93,2 dB;
Lp,A,eqT,35 = 87,8 dB;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4 Bước 4: Xử lý sai số
Trong ví dụ này, các quan sát trong
các phép đo chỉ ra rằng không có rủi ro đáng kể nào để tạo ra các sai số cho
phép đo.
D.5 Bước 5: Tính toán
và trình bày kết quả đo bao gồm cả độ không đảm bảo
D.5.1 Tính mức tiếp xúc
tiếng ồn trọng số A hàng ngày
Sử dụng Công thức (7) để tính mức tiếng
ồn của từng nguyên công. Múc tiếng ồn do hàn tính như sau:
Tương tự, mức tiếng ồn do cắt và mài
là 90,1 dB.
Mức tiếng ồn khi lập kế hoạch và nghỉ
ngơi được xác định từ đầu là 70 dB.
Sự đóng góp vào mức tiếp xúc tiếng ồn trọng số A
hàng ngày được tính cho từng hoạt động theo Công thức (8). Vậy
các đóng góp từ các nguyên công vào mức tiếp xúc tiếng ồn hàng ngày là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hàn:
c) Cắt và mài
Sử dụng Công thức (10) để tính mức tiếp
xúc tiếng ồn trọng số A hàng ngày:
LEX,8h = 10 lg(100,1x62,7 + 100,1x78,8 + 100,1x82,8) dB = 84,3
dB
D.5.2 Tính độ không đảm
bảo
Sử dụng Công thức (C.6) để tính độ
không đảm bảo chuẩn u1a,2, do lấy mẫu
tiếng ồn khi hàn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tương tự, độ không đảm bảo chuẩn do lấy mẫu tiếng ồn
khi cắt và mài là u1a,3 = 1,2 dB. Độ
không đảm bảo chuẩn do lập kế hoạch và nghỉ ngơi là 0 dB vì các nguyên công này
không đóng góp vào độ không đảm bảo chuẩn,
u.
Sử dụng máy đo cá nhân đo mức tiếp xúc
âm như quy định trong IEC 61252. Do đó, theo Bảng C.5, độ không đảm bảo chuẩn
do thiết bị là u2,m = 1,5 dB.
Theo Điều C.6, độ không đảm bảo chuẩn
do vị trí micro là u3 = 1,0 dB.
Hệ số độ nhạy đối với độ không đảm bảo
do lấy mẫu tiếng ồn, thiết bị và vị trí đo được tính theo Công thức (C.4).
Đối với việc lập kế hoạch và nghỉ ngơi với Lp,A,eqT,11 £ 70 dB, hệ số
độ nhạy là:
Đối với việc hàn, hệ số độ nhạy là:
Đối với việc cắt và mài, hệ số độ nhạy
là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khi độ không đảm bảo trong khoảng thời
gian được loại bỏ, độ không đảm bảo chuẩn kết hợp được xác định theo Công thức
(C.3) là:
u2(LEX,8h) = 0,282x
(0,82 + 1,52 + 1,02) + 0,712 x (1,22
+ 1,52 + 1,02) = 2,67
Theo C.2.2, độ không đảm bảo
mở rộng, U(LEX,8h), là:
b) Khi tính cả độ không đảm bảo trong khoảng
thời gian, độ không đảm bảo chuẩn u1b,2, do khoảng thời gian của
nguyên công đã cho trong Công thức (C.7). Với công việc hàn, độ không đảm bảo
chuẩn, tính theo giờ, là:
Hệ số độ nhạy liên quan đến độ không đảm
bảo do thời gian tính theo Công thức (C.5). Với công việc hàn, hệ số độ nhạy,
tính bằng dexiben trên giờ, là:
Độ không đảm bảo chuẩn do thời gian cắt và mài là: u1b,3 = 0,5 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo chuẩn kết hợp, u(LEX,8h), có thể tính
theo Công thức (C.3):
u2(LEX,8h) = 0.282
x (0,82
+ 1,52 + 1,02) + 0,712 x (1,22
+ 1,52
+
1,02) + (0,24 x 1,0)2
+ (2,1 x 0,5)2
= 3,83
Theo C.2.2, độ không đảm bảo
mở rộng, U(LEX,8h) là:
U(LEX,8h) = 1,65 x u = 1,65 x = 3,2 dB
D.5.3 Kết luận
Người thợ hàn là đối tượng với mức tiếp
xúc tiếng ồn trọng số A là 84,3 dB, kèm
với độ không đảm bảo mở rộng đối với
xác suất một chiều 95 % (k = 1,65) là 2,7 dB nếu loại bỏ độ không đảm bảo
do thời gian, hoặc bằng 3,2 dB nếu bao gồm cả độ không đảm bảo do thời gian.
PHỤ
LỤC E
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1 Quy định chung
Trong ví dụ này, mức tiếp xúc tiếng ồn
của người lao động trong các dây chuyền sản xuất
được xác định từ các phép đo theo nghề. Một vài dây chuyền sản xuất tự động không có sự khác biệt lớn về kỹ thuật
thao tác trong nhà máy.
E.2 Bước 1: Phân tích
công việc
Người lao động trong dây chuyền sản xuất
thực hiện cùng một loại công việc: đi lại, kiểm soát dây chuyền sản xuất và can
thiệp trong trường hợp xảy ra sự cố sản xuất. Công việc của họ bao gồm rất nhiều
nguyên công (cung cấp vật tư, kiểm soát sản xuất, loại bỏ sản phẩm và thực hiện
các điều chỉnh). Tuy
nhiên, không có sự phân biệt giữa các nguyên công khi phân tích công việc vì
các nguyên nhân sau: điều kiện tiếp xúc tiếng ồn của người lao động là như nhau
và không thể xác định khoảng thời gian của
mỗi nguyên công trong các bản mô tả công việc, số người lao động hình thành nhóm
tiếp xúc với tiếng ồn là 18. Khoảng thời gian làm việc thực trong ngày cho nhóm
tiếp xúc này là 7,5 h.
E.3 Bước 2: Chọn phương
thức đo
Từ việc phân tích công việc đối với
nhóm tiếp xúc 18 người, điều này không thực tế và cũng không cần thực hiện các
phân tích chi tiết nguyên công. Do đó các phép đo theo nghề được lựa chọn.
E.4 Bước 3: Các phép đo
Sự chọn lựa kế hoạch đo được hướng dẫn
theo các đặc tính kỹ thuật sau:
- Tổng thời gian nhỏ nhất của phép đo trong Bảng
1: với nhóm 18 người, tổng thời gian là 10,75 h;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện phân bố sáu phép đo trong
nhóm người lao động tiếp xúc đồng đều với tiếng ồn và trên thời
gian làm việc, biết rằng:
a) Có sẵn hai máy đo cá nhân đo mức tiếp
xúc âm.
b) Thời gian làm việc với các nhóm là: từ
5:00 đến 13:00 và từ 13:00 đến 21:00.
Chọn ngẫu nhiên 6 người từ 18 người
lao động trong nhóm tiếp xúc đồng đều với tiếng ồn. Chọn sự phân bố phép đo như
sau:
Ngày 1: Đội buổi sáng, 2 người lao động;
chu kỳ đo: từ 10:00 đến 12:00 và từ 10:30 đến 12:30;
Ngày 2: Đội buổi sáng, 2 người lao động
khác; chu kỳ đo: từ 8:00 đến 10:00 và từ 8:30 đến 10:30;
Ngày 2: Đội buổi chiều, 2 người lao động
khác; chu kỳ đo: từ 14:00 đến 16:00 và từ 18:00 đến 20:00;
Kết quả 6 phép đo Lp,A,eqT,n như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86,1 dB
89,7 dB
86,5 dB
91,1 dB
86,7 dB.
Mức áp suất âm đỉnh trọng số C cao nhất đo
được là 137 dB.
E.5 Bước 4: Xử lý sai số
Không có nguồn sai số tiềm ẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.6.1 Tính mức tiếp xúc
tiếng ồn hàng ngày trọng số A và độ không đảm bảo
Tính trung bình cộng của các giá trị
đo được từ Công thức (11):
Độ không đảm bảo chuẩn của các giá trị
đo được là:
u = 2,0 dB. Xem Công
thức (C.12)
Độ không đảm bảo chuẩn do lấy mẫu mức
tiếng ồn nghề (giá trị lấy từ Bảng C.4 với N = 6 và u1 = 2,0 dB):
c1u1 =1,4 dB.
Hệ số độ nhạy:
c2 = c3 = 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
u2 = 1,5 dB.
Độ không đảm bảo chuẩn do vị trí micro
(lấy từ Điều C.6):
u3 = 1,0 dB.
Độ không đảm bảo chuẩn kết hợp, u,
với kết quả dẫn xuất từ Công thức (C.9):
u2(LEX,8h) = 1,42 + 1,52
+ 1,02 = 5,21.
u(LEX,8h) = 2,3 dB
Độ không đảm bảo mở rộng U(LEX,8h) (xem C.3.2):
U(LEX,8h) = 1,65 x u = 3,8 dB
E.6.2 Kết quả cuối cùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo mở rộng U(LEX,8h) là:
U(LEX,8h)= 3,8 dB
E.6.3 Kết luận
18 người lao động của nhóm tiếp xúc đồng
đều nhận mức tiếp xúc tiếng ồn hàng ngày trọng số A là 88,1 dB với độ
không đảm bảo mở rộng với xác suất một chiều bằng 95 % (k = 1,65) là 3,8
dB.
PHỤ
LỤC F
(tham khảo)
Ví dụ tính mức tiếp xúc tiếng ồn hàng ngày sử
dụng phép đo theo ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này đưa ra ví dụ về việc sử
dụng phương thức đo theo ngày để xác định mức tiếp xúc tiếng ồn hàng ngày được
quy định trong Điều 11.
Ví dụ này chỉ ra việc áp dụng
phương thức đối với nguyên công xác định mức tiếp xúc tiếng ồn của công nhân điều
khiển xe nâng hàng trong trong công ty sản xuất và lưu trữ dây cáp
F.2 Bước 1: Phân tích công việc
Công việc của công nhân điều khiển xe nâng
hàng liên quan đến sự chuyên chở vận liệu thô và thành phẩm trong và giữa các khu vực sản
xuất, kho và khu vực xuất hàng đi. Công việc của người lái xe có thể khác nhau,
phụ thuộc vào sự chỉ dẫn của người phụ trách. Các xe có thể đi trên các
bề mặt khác nhau khi dỡ hàng, chất tải một phần hay chất tải đầy. Các lái xe mất
một phần lớn thời gian của ngày làm việc trong cabin xe, nhưng định kỳ cũng được
yêu cầu rời khỏi xe để giúp chất hàng hoặc dỡ hàng, trao đổi công việc với đồng
nghiệp và người phụ
trách. Các xe được lắp ráp các bộ cảnh báo âm thanh đảo chiều và việc sử dụng
thiết bị là bắt buộc.
Có ba lái xe nâng hàng. Họ làm ca 10
h, nghỉ ba lần là 20 min, 45
min và 20 min. Hai đợt nghỉ ngắn hơn này ở những vị trí thuận tiện tại chỗ làm việc để
phù hợp với lái xe. Thời gian nghỉ dài hơn được bố trí vào thời điểm cố định tại
nhà ăn của công ty. Thời gian làm việc thực là 9,25 h.
Bản mô tả các hoạt động của
công việc đã được biên tập theo các quan sát và chốt lại bằng cách phỏng
vấn các lái xe này và người phụ trách của họ. Ba lái xe được xem xét để hình
thành một nhóm tiếp xúc đồng đều (xem 7.2).
F.3 Bước 2: Chọn phương thức đo
Vì khung công việc phức tạp và khó dự
báo, chọn
phương thức đo theo ngày là phù hợp nhất.
F.4 Bước 3: Các phép đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu tiên thực hiện phép đo theo ngày đối
với từng lái xe.
Máy đo cá nhân đo mức tiếp xúc âm đã được hiệu
chuẩn chính xác và được gắn vào từng lái xe vào lúc bắt đầu ca làm việc. Các
lái xe được thông báo về hoạt động của máy đo và yêu cầu làm việc bình thường, hạn
chế sự động chạm hoặc làm nhiễu micro hoặc thiết bị đo, cố gắng tránh vô tình tiếp xúc với
micro, và cố gắng tránh nói chuyện khi không cần hoặc hét to trong ca làm việc.
Trong thời gian của hai lần nghỉ ngắn, bỏ máy đo cá
nhân đo mức tiếp xúc âm ra. Trong trường hợp đó, mức tiếp xúc tiếng ồn trong thời
gian ăn trưa cũng cho là không phù hợp và nhân viên kỹ thuật thực hiện phép đo
đặt máy đo cá nhân đo mức tiếp xúc âm ở trạng thái “tạm dừng”.
Vào cuối ca làm việc, bỏ Máy đo cá
nhân đo mức tiếp xúc âm ra khỏi người, và thực hiện quy trình hiệu chỉnh thích hợp.
Do cần thời gian tại thời điểm bắt đầu
và kết thúc ca làm việc để cài đặt và tháo thiết bị ra và hướng dẫn các lái xe,
khoảng thời gian đo sẽ ít hơn một chút so với khoảng thời gian của cả một ca
làm việc. Tuy nhiên, các phép đo đã đạt thời gian đủ để bao gồm tất cả các chu
kỳ đáng kể tiếp xúc tiếng ồn.
Sau khi thực hiện ba phép đo theo ngày
đầu tiên, cho thấy rằng ba kết quả chênh nhau hơn 3 dB. Do đó cần tiến hành 3
phép đo bổ sung, sử dụng kỹ thuật đo tương tự. Tổng số có sáu phép đo theo
ngày.
F.4.2 Quan sát các hoạt
động của công việc và quan trắc
phép đo
Để đánh giá nguyên nhân gây độ không đảm
bảo ảnh hưởng đến phép đo, kỹ thuật viên quan sát theo chu kỳ mỗi lái xe trong
quá trình thực hiện các phép đo và ghi chú các hoạt động tương ứng của họ.
Ngoài ra, vào cuối ca làm việc, sau
khi tháo bỏ máy đo cá nhân đo mức tiếp xúc âm, kỹ thuật viên phỏng vấn từng lái
xe để xác minh xem liệu ngày làm việc đó có đại diện không và phát hiện xem liệu
có nguyên công nào đặc trưng đã được thực hiện hoặc có việc nào bất ngờ xảy ra ảnh hưởng tới phép đo không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có nguồn sai số tiềm ẩn nào.
F.6 Bước 5: Tính toán
và trình bày kết quả và độ không đảm bảo
F.6.1 Kết quả đo
Kết quả sáu phép đo trình bày trong Bảng
F.1.
Bảng F.1 - Kết
quả đo
Lái xe/Ngày
Mức áp suất
âm liên tục tương đương
Lp,A,eqT,n
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t
1/1
88,0
8h 15 min
2/1
91,9
8h 10 min
3/1
87,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/2
90,4
8h 00 min
2/2
89,0
8h 05 min
3/2
88,4
8h 10 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức tiếp xúc tiếng ồn hàng ngày trọng
số A của nhóm lái xe nâng hàng tiếp xúc tiếng ồn đồng đều được tính từ
sáu giá trị đo được Lp,A,eqT,n sử dụng Công thức
(11).
Sử dụng các giá trị từ Bảng F.1, kết
quả là Lp,A,eqT,n = 89,5 dB.
Mức tiếp xúc tiếng ồn hàng ngày trọng
số A, LEX,8h , lấy từ Công thức (13).
Khoảng thời gian làm việc thực trong ngày, Te = 9,25
h và khoảng thời gian chuẩn là 8 h.
Từ đó:
F.6.3 Tính độ không đảm
bảo
Với phương thức đo theo ngày, độ không
đảm bảo mở rộng, U, xác định
theo quy trình trong Điều C.3.
Độ không đảm bảo chuẩn trung bình của Lp,A,eqT, u1, lấy từ Công
thức (C.12), tức là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo chuẩn do thiết bị, u2,m, lấy từ Bảng
C.5, trong đó, do thiết bị sử dụng là máy đo cá nhân đo mức tiếp xúc âm:
u2 = 1,5 dB
Độ không đảm bảo chuẩn
do vị trí micro, u3, lấy từ Bảng
C.6:
u3 = 1,0 dB
Hệ số độ nhạy, c2,
và c3, lấy từ Bảng C.3:
c2 = c3
= 1 dB
Độ không đảm bảo chuẩn kết hợp, u(LEX,8h), kết quả lấy
từ Công thức (C.9):
u2(LEX,8h) = (1,02 + 1,52
+ 1,02) = 4,25
Từ đó, độ không đảm bảo chuẩn kết hợp,
U(LEX,8h) là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.6.4 Kết luận
Ba công nhân lái xe nâng hàng là đối
tượng của mức tiếp xúc tiếng ồn hàng ngày trọng số A bằng 90,1dB, kèm độ
không đảm bảo mở rộng với xác
suất một chiều 95 % (k =1,65) là
3,4 dB.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 9800-2 (ISO 4869-2), Âm học
- Phương tiện bảo vệ thính giác - Phần 2: Ước tính mức áp suất âm trọng số A
hữu hiệu khi đeo phương tiện bảo vệ thính giác
[2] ISO 11200, Acoustics - Noise
emitted by machinery and equipment - Guidelines for the use of basic standards
for the determination of emission sound pressure levels at a work station and
at other specified positions
[3] ISO 11201, Acoustics - Noise
emitted by machinery and equipment - Measurement of emission sound pressure
levels at a work station and at other specified positions
in an essentially free field over a reflection plane with
negligible environmental corrections
[4] ISO 11202, Acoustics - Noise
emitted by machinery and equipment - Measurement of emission sound pressure
levels at a work station and at other specified positions
applying approximate environmental corrections
[5] ISO 11203, Acoustics - Noise
emitted by machinery and equipment - Determination of emission
sound pressure levels at a work station and at other specified positions
from the sound power level
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] ISO 11904-1, Acoustics - Determination
of sound immission from sound
sources placed close to the ear - Part 1: Technique using microphone in a real ear
(MIRE technique)
[8] ISO 11904-2, Acoustics -
Determination of sound immission from sound sources placed close to the ear -
Part 2: Technique using a manikin
[9] ISO/TR 25417:2007, Acoustics - Definitions of basic
quantities and terms
[10] IEC 60651:2001* (trọn bộ),
Sound level meters
[11] IEC 60804:2000 (trọn bộ),
Integrating-averaging sound level meters
[12] EN 458:2004, Hearing protectors -
Recommendations for selection, use, care and maintenance - Guidance document
[13] GRZEBYK, M., THIÉRY, L. Confidence
intervals for the mean of sound exposure levels. Am. Indust. Hyg.
Assoc. J. 2003, 64, pp 640-645
[14] THIÉRY, L., OGNEDAL, T. Note about
the statistical background of the methods used in
ISO/DIS 9612 to estimate the uncertainty of occupational noise exposure
measurements.
Acta Acust. Acust. 2008, 94, pp 331-334
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Ký hiệu
5. Thiết bị đo
6. Phương pháp luận - Các bước thực hiện
7. Phân tích công việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Phương thức 1 - Phép đo theo nguyên công
10. Phương thức 2 - Phép đo theo nghề
11. Phương thức 3 - Phép đo theo ngày
12. Phép đo
13. Nguyên nhân gây độ không đảm bảo
14. Tính độ không đảm bảo đo và trình bày kết
quả cuối cùng
15. Các thông tin trong báo cáo
Phụ lục A (tham khảo) Ví dụ về danh mục
kiểm tra để đảm bảo rằng các trường hợp gây ồn đã được phát hiện trong khi phân
tích công việc
Phụ lục B (tham khảo) Hướng dẫn chọn
phương thức đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D (tham khảo) Ví dụ tính mức
tiếp xúc tiếng ồn hàng ngày sử dụng phép đo theo nguyên công.
Phụ lục E (tham khảo) Ví dụ tính mức tiếp
xúc tiếng ồn hàng ngày sử dụng phép đo theo nghề
Phụ lục F (tham khảo) Ví dụ tính mức
tiếp xúc tiếng ồn hàng ngày sử dụng phép đo theo ngày
Thư mục tài liệu tham khảo
* Đã có TCVN 6775:2000 (IEC
651:1979/Amd.1:1993), Âm học - Máy đo mức âm