Giá
trị DPMO được tính toán
(YDPMO)
|
Trị
số sigma
(Zgiá
trị)
|
308
538,0
66
807,0
6
210,0
233,0
3,4
|
2
3
4
5
6
|
CHÚ THÍCH 1: Bảng trị số 6-Sigma
đầy đủ có thể thấy trong TCVN 9602-1:2013 (ISO 13053-1:2011), Phụ lục A.
CHÚ THÍCH 2: Việc tính toán dựa trên
độ trôi 1,5 sigma so với giá trị trung bình.
|
PHƯƠNG
PHÁP ĐỊNH LƯỢNG TRONG CẢI TIẾN QUÁ TRÌNH - 6 - SIGMA - PHẦN 2: CÔNG CỤ VÀ KỸ
THUẬT
Quantitative
methods in process improvement - Six Sigma - Part 1: Tools and techniques
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này mô tả các công cụ và
kỹ thuật sử dụng tại mỗi giai đoạn của phương pháp tiếp cận DMAIC, được minh
họa bằng các tờ dữ kiện.
Phương pháp luận đưa ra trong Phần
1 của tiêu chuẩn này là khái quát và không phụ thuộc vào bất kỳ ngành kinh tế
hay công nghiệp riêng biệt nào. Điều này làm cho các công cụ và kỹ thuật được
mô tả trong tiêu chuẩn này thích hợp cho mọi lĩnh vực hoạt động và quy mô doanh
nghiệp đang cố gắng để đạt được lợi thế cạnh tranh.
2. Thuật ngữ và
định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ
và định nghĩa dưới đây.
2.1. Đối sánh chuẩn (benchmarking)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Tư duy tập thể (brainstorming)
Kỹ thuật sáng tạo nhóm được thiết
kế để tạo ra nhiều lý tưởng.
2.3. Biểu đồ nguyên nhân và kết
quả (cause and effect diagram)
Biểu đồ Ishikawa
Biểu đồ xương cá
Công cụ trực quan thường được sử
dụng với tư duy tập thể để tổ chức hợp lý các nguyên nhân tiềm ẩn của một vấn
đề.
2.4. Nguyên nhân thông thường (common
cause)
Nguồn gây biến động quá trình vốn
có trong quá trình theo thời gian.
2.5. Khoảng tin cậy (confidence
interval)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6. Dữ liệu liên tục (continuous
data)
Dữ liệu được đo theo thang đo và có
thể được chia nhỏ được.
2.7. Thiết yếu về chất lượng (critical-to-quality)
CTQ
Các đặc tính thiết yếu, các yêu cầu
tính năng chất lượng phải được đáp ứng để thỏa mãn khách hàng.
2.8. Khách hàng (customer)
Tổ chức hay cá nhân tiếp nhận sản
phẩm.
CHÚ THÍCH: Khách hàng có thể ở bên
trong hay bên ngoài tổ chức.
[TCVN ISO 9000:2007 (ISO
9000:2005), 3.3.5].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự không đáp ứng yêu cầu liên quan
đến việc sử dụng dự kiến hay quy định.
[TCVN ISO 9000:2007 (ISO
9000:2005), 3.6.3].
2.10. Cơ hội khuyết tật (defect
opportunity)
Bất kỳ sự kiện đo lường được mà có
thể tạo ra khuyết tật.
2.11. Đơn vị có khuyết tật (defective
unit)
Đơn vị có một hoặc nhiều khuyết
tật.
[TCVN 8244-2:2010 (ISO
3534-2:2006), 1.2.16]
2.12. Thiết kế thực nghiệm (design
of experiments)
DOE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Các mô hình thống kê
được xây dựng để thể hiện quá trình được phân tích.
CHÚ THÍCH 2: Các công cụ mô phỏng
và tối ưu hóa có thể áp dụng để kiểm nghiệm và xác nhận những cải tiến cụ thể.
2.13. Dữ liệu rời rạc (discrete
data)
Dữ liệu có thể phân loại, nhưng
không chia nhỏ được.
CHÚ THÍCH 1: Dữ liệu liên tục có
thể được coi là rời rạc bằng cách nhóm hoặc cách phân loại khác.
CHÚ THÍCH 2: Dữ liệu được phân loại
theo định tính khác nhau là rời rạc và được gọi là "dữ liệu định
tính".
CHÚ THÍCH 3: Dữ liệu rời rạc xuất phát
từ thang đo danh nghĩa hoặc thang đo thứ tự.
2.14. Khía cạnh môi trường (environmental
aspect)
Hoạt động, sản phẩm hoặc dịch vụ có
thể tương tác với môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc xem xét dự án do người tài trợ
dẫn dắt mỗi khi hoàn thành giai đoạn DMAIC để xác nhận giá trị các kết luận của
giai đoạn đó.
2.16. Đầu vào (input)
Nguồn lực hoặc dữ liệu, hoặc cả
hai, cần thiết để thực hiện một quá trình.
2.17. Mô hình Kano (Kano
model)
Công cụ quản lý chất lượng được sử
dụng để ưu tiên các yêu cầu của khách hàng.
2.18. Phân tích hệ thống đo
lường (measurement system analysis)
MSA
Chuỗi nghiên cứu giải thích cách
thức hệ thống đo thực hiện.
CHÚ THÍCH: Việc xác nhận hệ thống
đo tạo điều kiện đảm bảo tính chất nhất quán và tính ổn định của dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Poka yoke
Phương pháp phòng ngừa được thiết
kế như một kỹ thuật đơn giản để phòng ngừa
- bất kỳ điều gì gây ra những thay
đổi không được hoạch định hoặc không mong muốn cho hệ thống, hoặc
- bất kỳ lỗi nào tác động tiêu cực
đến hệ thống.
2.20. Mục tiêu (objective)
Giá trị mục tiêu của một quá trình
do khách hàng xác định.
2.21. Xác định thao tác (operational
definition)
Mô tả rõ ràng, ngắn gọn về một phép
đo và quá trình được sử dụng để thực hiện nó.
2.22. Đầu ra (output)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.23. Phân tích Pareto (Pareto
analysis)
Phương pháp luận được sử dụng để đi
sâu vào dữ liệu rời rạc nhằm đánh giá tần suất các khuyết tật theo các yếu tố
phân loại.
2.24. Quá trình (process)
Tập hợp các hoạt động có liên quan
lẫn nhau hoặc tương tác để biến đầu vào thành đầu ra.
2.25. Bản đồ quá trình (process
map)
Trình bày một quá trình bằng đồ
thị.
2.26. Thỏa ước dự án (project
charter)
Tài liệu nêu rõ vấn đề cần giải
quyết, các mục tiêu cải tiến, phạm vi dự án, các mốc quan trọng của dự án, vai
trò và trách nhiệm của dự án.
2.27. Triển khai chức năng chất
lượng (quality function deployment)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp chuyển các yêu cầu của
khách hàng thành các đặc trưng thiết kế và, cuối cùng, thành các yêu cầu kiểm
soát quá trình.
CHÚ THÍCH: Phương pháp này sử dụng
công cụ "Ngôi nhà chất lượng".
2.28. Phương án lấy mẫu (sampling
plan)
Kế hoạch mô tả cách thức lựa chọn
mẫu.
2.29. Bảng điểm (scorecard)
Phương pháp đánh giá do khách hàng
quy định được sử dụng để theo dõi hiệu năng trong việc thỏa mãn các yêu cầu của
khách hàng.
2.30. Nguyên nhân đặc biệt (special
causes)
Nguồn gây biến động quá trình không
phải là biến động vốn có của quá trình.
CHÚ THÍCH: Nguyên nhân đặc biệt là
do các yếu tố đã biết hoặc yếu tố đặc biệt, đôi khi được gọi là các nguyên nhân
không ngẫu nhiên gây ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá nhân hoặc tổ chức có liên quan
hoặc bị ảnh hưởng bởi vấn đề thực hiện đang đề cập.
2.32. Y cao nhất (top Y)
CTQ quan trọng nhất đối với cả
khách hàng và tổ chức.
2.33. Đơn vị (unit)
Cá thể được sản xuất hoặc được xử
lý.
2.34. Ý kiến của khách hàng (voice
of the customer)
VOC
Thông tin từ khách hàng thể hiện sự
kỳ vọng của họ.
CHÚ THÍCH: Điều này đòi hỏi khách
hàng nêu rõ các mục tiêu mà họ cần và sẽ giúp nhà sản xuất hiểu được vị thế của
khách hàng và hiểu được những kỳ vọng của họ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Ký hiệu
b0
phần chặn trong phương trình hồi
quy
b1
hệ số trong phương trình hồi quy
C
số tới hạn được sử dụng trong
FMEA
c
số khuyết tật (sự không phù hợp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phân thứ hạng khả năng phát hiện
được sử dụng trong FMEA
d
độ chính xác (kết hợp với khoảng
tin cậy)
L
giới hạn quy định dưới
N
cỡ tổng thể
n
cỡ mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
số đặc trưng thiết yếu về chất
lượng
O
phân thứ hạng khả năng xảy ra
được sử dụng trong FMEA
p
tỷ lệ
r
hệ số tương quan
S
phép tổng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ước lượng độ lệch chuẩn tổng thể
S
phân thứ hạng mức độ nghiêm trọng
sử dụng trong FMEA
s
độ lệch chuẩn mẫu
U
giới hạn quy định trên
X
biến ngẫu nhiên (độc lập)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giá trị trung bình của X
Y
biến ngẫu nhiên (phụ thuộc)
giá trị trung bình của Y
giá trị dự đoán của Y
giá trị tính được của DPMO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giá trị tính được theo ppm
Zgiá trị
trị số hoặc giá trị sigma
3.2. Thuật ngữ viết tắt
ANOVA
phân tích phương sai
COQ
chi phí chất lượng
COPQ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTQ
thiết yếu về chất lượng
CTQC
đặc trưng thiết yếu về chất lượng
DMAIC
xác định, đo lường, phân tích,
cải tiến và kiểm soát
CHÚ THÍCH 1: Phương pháp DMAIC về
cải tiến quá trình hiện hành và đầu ra của nó có năm giai đoạn: xác định, đo
lường, phân tích, cải tiến và kiểm soát.
DPMO
số khuyết tật trên một triệu cơ
hội
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FMEA
phân tích kiểu và tác động của
sai lỗi
FMECA
phân tích tính nghiêm trọng và
tác động, kiểu của sai lỗi
GRR
nghiên cứu độ lặp lại và độ tái
lập của thiết bị đo
ppm
phần triệu
RACI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ROI
lợi nhuận đầu tư
RPN
số ưu tiên của rủi ro
SIPOC
lưu đồ biểu thị mối quan hệ với
Nhà cung cấp, Đầu vào, Quá trình, Đầu ra, Khách hàng
4. Trình tự quá
trình DMAIC
4.1. Giai
đoạn xác định
4.1.1. Mục tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) nhận biết các yêu cầu và mong
đợi của các bên liên quan,
b) nhận biết ý kiến của khách hàng
và bên thứ ba (CTQC, v.v…),
c) lựa chọn nhóm dự án,
d) xây dựng bản đồ quá trình
(SIPOC), hiển thị dữ liệu (Pareto), và
e) tạo ra một thỏa ước dự án.
4.1.2. Các bước
4.1.2.1. Xác định: Bước 1
Nhận biết khách hàng và bên thứ ba,
hiểu các nhu cầu của họ và chuyển chúng thành các yêu cầu đo lường được. Thiết
lập các mục tiêu cải tiến.
Kỹ
thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khiếu nại của khách hàng, phản
hồi thị trường, khảo sát
Tờ dữ kiện 04, TCVN ISO 9001 hoặc
các tiêu chuẩn quản lý khác
Sự kỳ vọng của bên thứ ba, xem
xét về đạo đức
Tờ dữ kiện 04, TCVN ISO 14001
hoặc các tiêu chuẩn quản lý khác
ROI, chi phí và trách nhiệm giải
trình
Tờ dữ kiện 01
Các chỉ số 6-Sigma
Tờ dữ kiện 20
Biểu đồ mối quan hệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô hình Kano
Tờ dữ kiện 03
Các yêu cầu CTQ
Tờ dữ kiện 04
Ngôi nhà chất lượng
Tờ dữ kiện 05
Đối sánh chuẩn
Tờ dữ kiện 06
4.1.2.2. Xác định: Bước 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kỹ
thuật
Tờ
dữ kiện hoặc tiêu chuẩn
Thỏa ước dự án
Tờ dữ kiện 07
Công cụ hoạch định dự án: Biểu đồ
Gantt, chương trình dự án
Tờ dữ kiện 08
Ma trận năng lực RACI
Tờ dữ kiện 28
ROI, chi phí và trách nhiệm giải
trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tích rủi ro dự án (trong
thỏa ước dự án)
Tờ dữ kiện 07
4.1.2.3. Xác định: Bước 3
Mô tả hoạt động hoặc quá trình.
Kỹ
thuật
Tờ
dữ kiện hoặc tiêu chuẩn
SIPOC
Tờ dữ kiện 09
Vẽ sơ đồ quá trình và dữ liệu quá
trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Giai
đoạn đo lường
4.2.1. Mục tiêu
Mục tiêu là
a) hiển thị dữ liệu (bằng biểu đồ
xu hướng, biểu đồ tần số, v.v…), và
b) đánh giá hiệu năng đường cơ sở
đối với quá trình hiện tại để tăng cường mục tiêu dự án.
4.2.2. Các bước
4.2.2.1. Đo lường: Bước 1
Thực hiện các yêu cầu đo lường (Y)
và lựa chọn một hoặc nhiều biến tới hạn (X) để cải tiến.
Kỹ
thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ý kiến của khách hàng (ngôi nhà
chất lượng, v.v…)
Tờ dữ kiện 05
Ý kiến của bên thứ ba (môi
trường, trách nhiệm xã hội, tính bền vững)
Tờ dữ kiện 05
Biểu đồ cây CTQ
Tờ dữ kiện 04
4.2.2.2. Đo lường: Bước 2
Xác định dữ liệu cần thu thập để
xác định những yếu tố tác động đến độ biến động quá trình (X).
Kỹ
thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ma trận ưu tiên
Tờ dữ kiện 11
Biểu đồ nguyên nhân và kết quả
Tờ dữ kiện 12
Tư duy tập thể
Tờ dữ kiện 13
FMEA (phân tích kiểu và tác động
của sai lỗi)
Tờ dữ kiện 14
4.2.2.3. Đo lường: Bước 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kỹ
thuật
Tờ
dữ kiện hoặc tiêu chuẩn
MSA (phân tích hệ thống đo lường)
Tờ dữ kiện 15
4.2.2.4. Đo lường: Bước 4
Xây dựng một kế hoạch thu thập dữ
liệu phân tầng (X và Y).
Kỹ
thuật
Tờ
dữ kiện hoặc tiêu chuẩn
Kế hoạch thu thập dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định cỡ mẫu
Tờ dữ kiện 17
4.2.2.5. Đo lường: Bước 5
Hiểu và xác nhận giá trị của dữ
liệu.
Kỹ
thuật
Tờ
dữ kiện hoặc tiêu chuẩn
Kiểm nghiệm tính chuẩn và chuyển
đổi dữ liệu không phân bố chuẩn
Tờ dữ kiện 18
Trình bày trực quan dữ liệu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu đồ hộp (biểu đồ hộp và ria)
Biểu đồ Paretto;
Biểu đồ loạt
Tờ dữ kiện 19
Biểu đồ kiểm soát
Tờ dữ kiện 30
4.2.2.6. Đo lường: Bước 6
Đo lường hiệu năng quá trình
và/hoặc năng lực quá trình.
Kỹ
thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chỉ số:
Pp, Ppk, Cp,
Cpk, ppm, DPMO, Zgiá trị
Tờ dữ kiện 20
4.2.2.7. Đo lường: Giai đoạn 7
Xác nhận hoặc điều chỉnh lại các
mục tiêu cải tiến.
Kỹ
thuật
Tờ
dữ kiện hoặc tiêu chuẩn
So sánh mục tiêu ban đầu với các
chỉ số (thỏa ước dự án)
Tờ dữ kiện 07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1. Mục tiêu
Mục tiêu là
a) nhận biết sự lãng phí,
b) nhận biết các tác động tiêu cực
về môi trường và xã hội,
c) lựa chọn và phân thứ hạng các
biến quá trình chính (X),
d) thiết lập các mối quan hệ giữa X
và Y,
e) xác nhận nguyên nhân gốc (X) tác
động tới Y,
f) đánh giá các điểm yếu kém của
thiết kế hiện tại.
4.3.2. Các bước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tích quá trình để xác định các
hoạt động không làm tăng giá trị hoặc các hoạt động cần cải tiến.
Kỹ
thuật
Tờ
dữ kiện hoặc tiêu chuẩn
Phân tích nguyên nhân và kết quả
Tờ dữ kiện 12
Phân tích sự lãng phí
Tờ dữ kiện 21
Phân tích dòng giá trị
Tờ dữ kiện 22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tờ dữ kiện 23
Lập sơ đồ quá trình
Tờ dữ kiện 10
4.3.2.2. Phân tích: Bước 2
Biểu đồ liên kết tiềm năng giữa X
và Y.
Kỹ
thuật
Tờ
dữ kiện hoặc tiêu chuẩn
Biểu đồ phân tán, biểu đồ Pareto
và đồ thị phân tán
Tờ dữ kiện 19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tờ dữ kiện 19
4.3.2.3. Phân tích: Bước 3
Định lượng tác động của các biến
quá trình chính X và mối tương tác tiềm ẩn của chúng.
Kỹ
thuật
Tờ
dữ kiện hoặc tiêu chuẩn
Kiểm nghiệm giả thuyết
Tờ dữ kiện 24
Phân tích hồi quy
Tờ dữ kiện 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tờ dữ kiện 25
4.3.2.4. Phân tích: Bước 4
Sàng lọc thêm tác động được đánh
giá của các biến quá trình chính bằng cách sử dụng phương pháp tiếp cận thực
nghiệm để tìm các yếu tố mới.
Kỹ
thuật
Tờ
dữ kiện hoặc tiêu chuẩn
Thiết kế thực nghiệm
Tờ dữ kiện 26
Phân tích hồi quy
Tờ dữ kiện 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tờ dữ kiện 24
4.4. Giai
đoạn cải tiến
4.4.1. Mục tiêu
Mục tiêu là
a) nhận biết các giải pháp (lựa
chọn),
b) hoạch định và xây dựng một thực
nghiệm thí điểm (ví dụ: sử dụng DOE),
c) xây dựng một giải pháp ổn định
(cập nhật FMEA),
d) thực hiện các giải pháp được lựa
chọn.
4.4.2. Các bước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định quá trình mục tiêu.
Kỹ
thuật
Tờ
dữ kiện hoặc tiêu chuẩn
Hiển thị thống kê mô tả
Tờ dữ kiện 19
4.4.2.2. Cải tiến: Bước 2
Tạo ra các ý tưởng giải pháp/thiết
kế lại.
Kỹ
thuật
Tờ
dữ kiện hoặc tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tờ dữ kiện 13
Thiết kế thực nghiệm
Tờ dữ kiện 26
4.4.2.3. Cải tiến: Bước 3
Kiểm tra.
Kỹ
thuật
Tờ
dữ kiện hoặc tiêu chuẩn
Độ tin cậy
Tờ dữ kiện 27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá rủi ro.
Kỹ
thuật
Tờ
dữ kiện hoặc tiêu chuẩn
FMEA (phân tích kiểu và tác động
của sai lỗi)
Tờ dữ kiện 14
4.4.2.5. Cải tiến: Bước 5
Lựa chọn.
Kỹ
thuật
Tờ
dữ kiện hoặc tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tờ dữ kiện 11
4.4.2.6. Cải tiến: Bước 6
Tổ chức triển khai giải pháp.
Kỹ
thuật
Tờ
dữ kiện hoặc tiêu chuẩn
Các công cụ hoạch định dự án:
• Biểu đồ Gantt;
• Kế hoạch dự án
Tờ dữ kiện 08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tờ dữ kiện 28
4.4.2.7. Cải tiến: Bước 7
Thực hiện.
4.5. Giai
đoạn kiểm soát
4.5.1. Mục tiêu
Mục tiêu là
a) xem xét, kiểm tra xác nhận, xác
nhận hiệu lực của cải tiến (kế hoạch kiểm soát),
b) bảo toàn lợi ích (ví dụ: triển
khai TPM),
c) thể chế hóa những cải tiến (ví
dụ: 5S, khả năng liên tục),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.2. Các bước
4.5.2.1. Kiểm soát: Bước 1
Cập nhật kế hoạch kiểm soát.
Kỹ
thuật
Tờ
dữ kiện hoặc tiêu chuẩn
Cập nhật FMEA
Tờ dữ kiện 14
Kế hoạch kiểm soát (được lập
thành văn bản)
Tờ dữ kiện 29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lập thành văn bản các hoạt động
thực hành tốt nhất.
Kỹ
thuật
Tờ
dữ kiện hoặc tiêu chuẩn
Soạn thảo các thủ tục quá trình
TCVN ISO 9001, TCVN ISO 14001,
hoặc các tiêu chuẩn quản lý khác
Đào tạo
TCVN ISO 9001, hoặc các tiêu
chuẩn quản lý khác
4.5.2.3. Kiểm soát: Bước 3
Giám sát giải pháp thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tờ
dữ kiện hoặc tiêu chuẩn
Các biểu đồ kiểm soát
Tờ dữ kiện 30
4.5.2.4. Kiểm soát: Bước 4
Kiểm tra kép hiệu lực và hiệu quả
của cải tiến.
Kỹ
thuật
Tờ
dữ kiện hoặc tiêu chuẩn
Kiểm nghiệm thống kê, trình bày
bằng đồ thị
Tờ dữ kiện 04, 19 và 24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tờ dữ kiện 01, TCVN ISO 9001,
TCVN ISO 14001 hoặc các tiêu chuẩn quản lý khác
Năng lực quá trình
Tờ dữ kiện 20
Khảo sát về sự thỏa mãn
TCVN ISO 9001, hoặc các tiêu
chuẩn quản lý khác
Điểm chuẩn (cập nhật)
Tờ dữ kiện 06
4.5.2.5. Kiểm soát: Bước 5
Tổng kết các bài học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tờ
dữ kiện hoặc tiêu chuẩn
Xem xét dự án và ý kiến phản hồi
về kinh nghiệm
Tờ dữ kiện 31
Báo cáo về những thành tựu: trên
một mạng nội bộ, internet, v.v…
Tờ dữ kiện 07
4.5.2.6. Kiểm soát: Bước 6
Thể chế hóa.
Kỹ
thuật
Tờ
dữ kiện hoặc tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tờ dữ kiện 07
TCVN ISO 9001, hoặc các tiêu
chuẩn quản lý khác
4.5.2.7. Kiểm soát: Bước 7
Kết thúc dự án và tổ chức hoàn
thành dự án.
PHỤ LỤC A
(tham
khảo)
Tờ dữ kiện
Xem các tờ dữ kiện từ 01 tới 31.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NÓ BAO GỒM NHỮNG GÌ?
Dự án Sáu Sigma nhằm mục đích
nâng cao lợi nhuận hoặc doanh thu hoạt động hoặc cả hai. Điều quan trọng để
quản lý chương trình này giống như bất kỳ nhiệm vụ kinh doanh nào với
a) các mục tiêu hoạt động và tài
chính (ROI và chi phí),
b) mô hình tính toán minh họa cho
chi phí và thu nhập của dự án, và
c) quá trình phân bổ ngân sách để
giúp việc quản lý dự án 6-Sigma trên quy mô thời gian trung hạn.
NÓ ĐÓNG VAI TRÒ GÌ?
Việc tính toán ROI và chi phí
chứng minh rằng dự án 6-Sigma sẽ mang lại các kết quả tài chính.
Kỹ thuật ROI, kết hợp với mô hình
tính toán thích hợp, giúp quản lý tiến trình của dự án và kiểm tra xác nhận
rằng mỗi giai đoạn quan trọng đều nằm trong phạm vi mục tiêu tài chính.
CẦN PHẢI LÀM NHỮNG GÌ?
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Xây dựng mô hình tính toán chi
phí cho dự án 6-Sigma.
Dự án 6-Sigma được định hướng
bằng nguyên tắc quá trình: giá trị của nó là hiệu số giữa giá trị đầu ra của
các hoạt động và chi phí của chúng. Mỗi hoạt động đem lại doanh thu (được
liên kết với đầu ra) nhưng cũng tạo ra một số chi phí. Việc tính toán chi phí
là một sự phân tích về việc tính toán chung với một số tính toán cụ thể về
chi phí và doanh thu của một hoạt động quá trình.
Việc tính toán chi phí đưa ra cái
nhìn đồng nhất cho cả bộ phận tài chính và vận hành về doanh thu và chi phí của
quá trình. Điều quan trọng là bộ phận tài chính và bộ phận vận hành sử dụng
cùng một mô hình tính toán cho hiệu năng kinh doanh.
Kết quả là việc tính toán chi phí
có thể
đưa ra chi phí và doanh thu của
mỗi đơn vị từ một quá trình, và
xây dựng quá trình tính toán đối
với chuỗi giá trị.
2. Thiết lập ROI cho dự án
Mục đích chính của bước này là
đưa ra một khuyến nghị để tài trợ cho dự án hay không.
Việc tính toán ROI phải dễ hiểu
trong mô hình tính toán chi phí được xây dựng ở Bước 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với dự án 6-Sigma trung hạn
hoặc dài hạn, lịch trình của nỗ lực cải tiến, và lịch trình thu được lợi ích
dự kiến sẽ khác nhau và nhiều khả năng chi phí sẽ xuất hiện trước khi có được
bất kỳ lợi ích nào. Ngân sách là công cụ cho phép lập kế hoạch cho cả thu
nhập và chi phí.
HƯỚNG DẪN
Việc tính toán ROI và chi phí là
một quá trình liên tục hỗ trợ tất cả các hoạt động và quá trình.
TÌM HIỂU THÊM:
Tờ
dữ kiện 02 - Sơ đồ mối quan hệ
NÓ BAO GỒM NHỮNG GÌ?
"Sơ đồ mối quan hệ",
đôi khi được gọi là "phương pháp KJ", do Jiro Kawakita đề xuất.
Phương pháp này bao gồm việc thu
thập tất cả các ý tưởng, quan điểm và phản ứng được đưa ra thông qua các chủ
đề hoặc vấn đề cụ thể và sau đó tổ chức và phân loại chúng để tạo thuận lợi
cho việc phân tích và thảo luận có cấu trúc hơn.
Nhìn chung phương pháp này thực
hiện sau phần tư duy tập thể (xem tờ dữ kiện 13).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ mối quan hệ đưa ra cách
tiếp cận trực tiếp đối với việc giải quyết các ý tưởng chủ quan, ấn tượng tác
động hoặc nhận thức cá nhân cao. Công cụ này tạo ra đầu mối quan trọng cho
việc nhận biết các nguyên nhân thực sự.
Sơ đồ mối quan hệ rất hữu ích để
thúc đẩy sự tham gia của một nhóm người trong việc giải quyết các vấn đề và
các mối quan tâm bằng cách làm cho mọi người tổ chức dữ liệu của mình thành
một kết cấu tự nhiên đối với những người tham gia.
CẦN PHẢI LÀM NHỮNG GÌ?
Thông qua làm việc nhóm theo chủ
đề, mỗi người tham gia trình bày ý tưởng, mối quan tâm và cảm nhận của mình
đối với chủ đề được đặt ra.
Từng ý tưởng được ghi vào giấy
chú thích hoặc một "giấy dán". Người điều phối làm rõ những ý tưởng
được trình bày khi thích hợp, và yêu cầu những người tham gia phân loại các ý
tưởng có liên quan đến nhau thành các loại. Một ý tưởng có thể được phân
thành nhiều loại khác nhau.
Giấy dán mang các ý tưởng
"'cá nhân" dường như không phù hợp được xếp cùng với phiếu chưa
được phân loại.
Nhóm xem xét mô hình các loại và
có thể chọn đưa ra các hạng mục phụ hoặc các nhóm mới.
Khi và chỉ khi, tất cả các phiếu
dán được phân loại thỏa đáng, nhóm tập trung lựa chọn một tiêu đề cho mỗi
loại.
Dạng cuối cùng của các mối quan
hệ giữa các loại có thể được xem xét để nhấn mạnh và sau đó phân tích các
nguyên nhân của vấn đề.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công cụ này có thể được sử dụng
cùng với các công cụ khác, dựa trên phép đo và thực tế nhiều hơn.
Sự kết hợp giữa các ý tưởng cần
phải trực quan. Một loại duy nhất có thể chỉ bao gồm một phiếu ý tưởng.
Việc duy trì quá trình phân loại
ngắn nhất có thể sẽ cho phép ghép các loại một cách tự nhiên, bằng cách sử dụng
bán cầu não phải, không dành thời gian cho việc lý giải và sự biện hộ hợp lý.
TÌM HIỂU THÊM:
Xem Brassard[32] và
Rochet[45]
Tờ
dữ kiện 03 - Mô hình Kano
NÓ BAO GỒM NHỮNG GÌ?
Mô hình Kano phân biệt sáu loại
chất lượng sản phẩm:
1. chất lượng "hấp dẫn"
(hoặc gây hứng thú). Một đặc trưng chất lượng không được khách hàng kỳ vọng
nhưng có tác động lớn đến quyết định mua hàng của họ. Đây là đặc trưng chất
lượng "điểm cộng", "đổi mới", có khả năng nhận được quyết
định của người mua (để có một sản phẩm nổi trội trong số đông, hấp dẫn hoặc
giành chiến thắng hơn mong đợi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. chất lượng "phải
có", như thấy ở tất cả các sản phẩm sẵn có trên thị trường. Đây là yêu cầu
tối thiểu, vì khách hàng có thể từ chối sản phẩm không có chất lượng phải có
này (kỳ vọng mấu chốt).
4. chất lượng "cung
cấp", phù hợp với tình hình thị trường. Sự ưa thích của khách hàng
thường sẽ được định hướng bởi chuẩn mực kinh tế (khuyến mại). Công nghệ phức
tạp hơn ít nhiều có thể gây ảnh hưởng đến quyết định (các kỳ vọng hiệu năng).
5. "bàng quan". Đặc
trưng chất lượng không có tác động, hoặc ảnh hưởng, đến sự thỏa mãn khách
hàng.
6. "hoài nghi". Các đặc
trưng có thể ảnh hưởng xấu đến khách hàng, những người có thể từ chối lời đề
nghị.
NÓ ĐÓNG VAI TRÒ GÌ?
Mô hình Kano giúp cho người xây
dựng xác định các chức năng, cấp độ hiệu năng, hoặc các đặc điểm sẽ tạo ra sự
sôi nổi, đưa ra sự thỏa mãn ngày càng tăng (hoặc giảm), chỉ đáp ứng kỳ vọng
cơ bản, hoặc sẽ được đáp ứng bằng sự thờ ơ. Theo một cách, mô hình Kano nắm
bắt các nhu cầu khách hàng tiềm năng với sự hiểu biết tốt hơn về ý kiến của
khách hàng. Câu trả lời trong khảo sát Kano có thể giúp nhận biết phân khúc
thị trường tiềm ẩn.
Mô hình này có hai vai trò chính:
1. nhận biết cách thức các chức
năng yêu cầu, các cấp độ hiệu năng, hoặc các tính năng tạo nên sự thỏa mãn
hay không thỏa mãn của khách hàng: các khách hàng được thăm dò bằng các câu
hỏi kết hợp đảo ngược cụ thể.
2. gắn kết các chức năng sản
phẩm, các cấp độ tính năng và các đặc trưng với chuẩn mực chiến lược.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có năm giai đoạn:
1. dự thảo bảng câu hỏi Kano;
2. nhận biết những người sẽ được
thăm dò thông qua bảng câu hỏi;
3. chuẩn bị bố trí trong đó bảng
câu hỏi sẽ được quản lý;
4. kiểm tra bảng câu hỏi; và
5. xử lý câu trả lời.
CÁC HƯỚNG DẪN
Thực hiện hệ thống triển khai
chức năng chất lượng (QFD).
Sử dụng bảng câu hỏi Kano.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Fiorentino[37],
Kano[39] và Vigier[48]
Tờ
dữ kiện 04 - Biểu đồ cây CTQ
NÓ BAO GỒM NHỮNG GÌ?
CTQ (thiết yếu về chất lượng) là
một công cụ trực quan được mô tả như một cây nằm ngang trong đó các nhánh đại
diện cho thông tin được thể hiện thông qua các nhóm hướng vào khách hàng hoặc
thông qua các quá trình thu thập kỳ vọng xác định hoặc không xác định của
khách hàng.
NÓ ĐÓNG VAI TRÒ GÌ?
Cây CTQ có thể chuyển các nhu cầu
của số đông khách hàng thành các nhu cầu tập trung hơn, thậm chí đôi khi là
của khách hàng có nhận thức cao hơn, trong đồng thời xác định những kỳ vọng
của khách hàng đối với các đặc trưng thiết yếu về chất lượng.
CTQ được sử dụng ở bước 1 của
giai đoạn "xác định" và bước 4 của giai đoạn "kiểm soát"
trong phương pháp DMAIC.
CẦN PHẢI LÀM NHỮNG GÌ?
Một nhóm làm việc với một biểu đồ
Flip để xác định nhu cầu chính của khách hàng. Sau đó nhóm xác định lớp yêu
cầu đầu tiên từ nhu cầu ban đầu của khách hàng tiếp tục xuống các lớp khác
khi các yêu cầu mới được suy luận và đặc trưng thiết yếu về chất lượng mới
xuất hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. nhu cầu cốt lõi: "giao
hàng hoàn toàn phù hợp";
b. yêu cầu lớp đầu tiên:
"thời hạn giao hàng", "giao hàng trong điều kiện tốt"; và
c. các đặc tính thiết yếu:
"người vận chuyển", "ngày giao hàng", "đóng gói
hàng", "đơn hàng đầy đủ", v.v…
CÁC HƯỚNG DẪN
Điểm cốt lõi không phải là đưa ra
các giả định về sự kỳ vọng của khách hàng mà phải luôn cùng với khách hàng
kiểm tra kỹ các kỳ vọng đó.
Không nên có quá ba lớp trong cấu
trúc cây.
Sử dụng công cụ này thường làm
cho có thể nhấn mạnh các khuyết tật "khắc phục nhanh" mà có thể
được loại bỏ ngay.
TÌM HIỂU THÊM:
Xem TCVN ISO 9001[8],
TCVN ISO 14001[14] và các tiêu chuẩn quản lý khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NÓ BAO GỒM NHỮNG GÌ?
"Ngôi nhà chất lượng"
là một công cụ ma trận để nhận biết và xây dựng các mối quan hệ giữa:
1. kỳ vọng của khách hàng và các
mục tiêu được hướng tới; và
2. các giải pháp đưa ra hoặc các
thực hành thường xuyên (các quy định về hoạt động).
Ngôi nhà chất lượng phụ thuộc vào
quá trình triển khai chức năng chất lượng (QFD) bao trùm toàn bộ vòng đời của
sản phẩm, từ kỳ vọng của khách hàng đến phân phối, duy trì và tìm kiếm sản
phẩm/dịch vụ.
NÓ ĐÓNG VAI TRÒ GÌ?
Công cụ này được thiết kế để xây
dựng các chuẩn mực quyết định khác nhau và các giải pháp kiểm tra chéo dựa
trên kỳ vọng của khách hàng. Các bảng được đưa ra giúp có thể tập trung các
quan điểm của nhóm với nhau và do đó tạo thuận lợi cho việc ra quyết định.
Phương pháp cũng làm cho có thể
kết hợp những xem xét kỹ thuật thiết kế và nuôi dưỡng quan điểm hướng vào
khách hàng.
Ngôi
nhà chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẦN PHẢI LÀM NHỮNG GÌ?
Công cụ này hoạt động theo bốn
trước:
1. nhận biết các giải pháp (các
quy định chức năng) đề xuất và các mục tiêu hướng tới (ví dụ, kỳ vọng của
khách hàng);
2. xác định các mối quan hệ bên
trong:
a. các mối quan hệ và sự ràng
buộc thiết kế giữa các giải pháp được đưa ra (quy định chức năng), và
b. các mối quan hệ và sự ràng
buộc thiết kế giữa các mục tiêu hướng tới (kỳ vọng của khách hàng);
3. đánh giá cách thức các giải
pháp được đưa ra phù hợp với các mục tiêu hướng tới; và
4. "xem xét" các giải
pháp được đề xuất và các mục tiêu hướng tới.
CÁC HƯỚNG DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i. nắm bắt "ý kiến của khách
hàng", ghi thành văn bản các mục tiêu hướng tới, các giải pháp đề xuất,
v.v…, và
ii. nhóm trọng tâm đa chức năng.
TÌM HIỂU THÊM:
Xem Fiorentino[37],
Mizuno[41], Vigier[48] và Yoji[49].
Tờ
dữ kiện 06 - Đối sánh chuẩn
NÓ BAO GỒM NHỮNG GÌ?
Đối sánh chuẩn là một công cụ cải
tiến hiệu năng nhằm đo lường hiệu năng của các công ty khác nhau và nhận biết
thực hành tốt nhất. Nó bao gồm một số kỹ thuật nhằm mục đích so sánh hiệu
năng của một công ty nhất định với hiệu năng của một nhóm các công ty được
biết đến nhiều trong cùng thị trường đó.
NÓ ĐÓNG VAI TRÒ GÌ?
Trong quá trình cải tiến chất
lượng hoặc cải tiến liên tục, đối sánh chuẩn là bước quan trọng cho điểm cấp
độ hiệu năng quản lý quá trình của tổ chức. Mục đích là để so sánh thực hành
riêng của công ty với thực hành của một nhóm các công ty hoạt động trong cùng
thị trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. nội bộ;
b. cạnh tranh; và
c. chức năng hoạt động (ví dụ:
nguồn nhân lực, mua sắm, R&D…).
CẦN PHẢI LÀM NHỮNG GÌ?
Có hai giai đoạn chính.
1. Giai đoạn hoạch định
Như là bước đầu tiên, hoạch định
cách thức để thu thập dữ liệu về hiệu năng và tổ chức. Sau đó lựa chọn các
công ty sẽ đại diện làm đối sánh chuẩn và thiết lập đánh giá đầu tiên về các
cấp độ của họ.
2. Giai đoạn phân tích và cải
tiến
Thiết lập thước đo và phân tích
để nhận biết khoảng cách về hiệu năng giữa công ty mục tiêu và các công ty
làm chuẩn. Một khi các khoảng trống đã được đánh giá, thực hiện các thực hành
tốt nhất để đạt cấp độ hiệu năng mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối sánh chuẩn là cách hiệu quả
để đưa các thực hành tốt nhất vào tổ chức.
Bắt đầu với đối sánh chuẩn nội
bộ. Thiết lập điểm nội bộ cho các phòng ban chính của công ty. Sau đó, tiếp
tục với điểm chuẩn cạnh tranh.
TÌM HIỂU THÊM:
Đăng ký một mạng lưới đối sánh
chuẩn và trao đổi thông tin về các thực hành cải tiến.
Tờ
dữ kiện 07 - Thỏa ước dự án
NÓ BAO GỒM NHỮNG GÌ?
Thỏa ước dự án là một hợp đồng
được lập giữa người tài trợ dự án và nhóm dự án.
NÓ ĐÓNG VAI TRÒ GÌ?
1. Trình bày rõ vai trò và mục
tiêu của nhóm dự án.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Chuyển dự án từ người tài trợ
dự án sang nhóm dự án.
CẦN PHẢI LÀM NHỮNG GÌ?
Dự thảo văn bản chính thức nêu
rõ:
a. tên gọi của vấn đề mục tiêu;
b. trình bày vấn đề;
c. những thách thức và lợi ích dự
kiến của dự án;
d. các mục tiêu phải đạt được;
e. phạm vi dự án;
f. phân tích rủi ro của dự án;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h. các bước chính, các mốc quan
trọng và các kết quả dự kiến;
i. ước lượng chi phí cho dự án;
j. nguồn lực và các phương tiện
cần thiết; và
k. xác nhận giá trị của dự án ở
xem xét "cổng" dự án đầu tiên.
CÁC HƯỚNG DẪN
Thỏa ước dự án chính thức hóa các
thời hạn và các cam kết chuyển giao của nhóm.
Thỏa ước dự án phải được soạn
thảo có sự cộng tác giữa người đứng đầu và người tài trợ dự án.
Thỏa ước dự án phải được người
tài trợ, chủ sở hữu các quá trình liên quan, người đứng đầu dự án, và quản lý
chung xác nhận và ký tên.
Có thể thay đổi thỏa ước trong
khi dự án được thực hiện, trong trường hợp đó chính những người này cần xác
nhận phiên bản được cập nhật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Pillet[44].
Tờ
dữ kiện 08 - Biểu đồ Gantt
NÓ BAO GỒM NHỮNG GÌ?
Biểu đồ Gantt là công cụ hoạch
định hiển thị thang thời gian tất cả các hoạt động của dự án trên một cuốn
lịch duy nhất.
NÓ ĐÓNG VAI TRÒ GÌ?
Biểu đồ Gantt là một trong những
công cụ hoạch định thiết yếu của người quản lý dự án.
Bằng cách ghi rõ ngày bắt đầu và
kết thúc của những hoạt động có thể được xử lý song song, người quản lý dự án
có thể thấy được lịch trình thời gian.
CẦN PHẢI LÀM NHỮNG GÌ?
Thiết lập một danh mục đầy đủ tất
cả các hoạt động (hoặc các nhiệm vụ) của dự án. Trên biểu đồ Gantt, mỗi hàng
là một hoạt động khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết nối các hoạt động khác nhau
bằng một mũi tên trong đó đầu ra của một hoạt động là đầu vào của hoạt động
khác.
Trong suốt quá trình thực hiện
một nhiệm vụ, biểu thị trên biểu đồ phần trăm hoàn thành hoạt động.
Lặp lại với tất cả các hoạt động
trong dự án, với một thứ tự liên tiếp giữa các hoạt động được chỉ thị bằng
các mũi tên.
HƯỚNG DẪN
Xác định hướng đi then chốt đại
diện cho chuỗi các nhiệm vụ thiết yếu cần thực hiện.
Sử dụng biểu đồ Gantt để trao đổi
thông tin về sự tiến triển của dự án theo thời gian.
Mỗi bước quan trọng của dự án
phải được chính thức hóa bằng một mốc quan trọng.
TÌM HIỂU THÊM:
Xem Minana[40] và
Sinit[46].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NÓ BAO GỒM NHỮNG GÌ?
Vẽ sơ đồ toàn bộ quá trình và
thiết lập lưu đồ quá trình.
NÓ ĐÓNG VAI TRÒ GÌ?
SIPOC là sự trình bày trực quan
về quá trình hướng dẫn các nhóm nêu rõ ràng tất cả năm thực thể 'SIPOC' và do
đó hiểu được toàn bộ quá trình.
Chúng ta có:
Nhà cung cấp: nhà cung cấp quá
trình cần được nhận biết,
Đầu vào: đầu vào cần được mô tả,
Quá trình: phác thảo ngắn gọn về
sự biến đổi đạt được thông qua quá trình,
Đầu ra: kết quả (đầu ra) của quá
trình cần được nhận biết,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẦN PHẢI LÀM NHỮNG GÌ?
Tất cả năm hạng mục SIPOC phải
được ghi vào bảng dưới dạng biểu đồ, do đó đảm bảo rằng không hạng mục nào có
thể bị bỏ qua, và đưa ra một trình bày trực quan về tương tác giữa các chuỗi
liên quan.
Biểu
đồ SIPOC
Ví dụ trong ngành công nghiệp
thực phẩm:
HƯỚNG DẪN
Biểu đồ SIPOC được sử dụng trong
giai đoạn "xác định" của quá trình DMAIC về cải tiến liên tục.
TÌM HIỂU THÊM:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tờ
dữ kiện 10 - Vẽ sơ đồ quá trình và dữ liệu quá trình
NÓ BAO GỒM NHỮNG GÌ?
Sơ đồ dòng quá trình là công cụ
hiển thị trực quan cho việc trình bày và phân tích dòng quá trình.
Sơ đồ quá trình là sự thể hiện
chính thức một dòng. Sơ đồ quá trình cung cấp một bản đồ duy nhất mô tả tất
cả các quá trình và mối tương tác của chúng. Sơ đồ quá trình kinh doanh được
sử dụng để phân tích tương tác giữa nhiều quá trình. Bất kỳ quá trình riêng
lẻ nào có thể bao gồm một số dòng, nhưng không phải tất cả dòng kinh doanh
được nêu trong quá trình này. Không có mối quan hệ một một giữa các quá trình
và các dòng, vì nhiều lý do:
a. một số dòng bị bỏ qua vì quá
trình không mô tả tất cả các dòng thế giới thực liên quan trong hoạt động hay
quá trình có thể được chính thức hóa kém.
b. có nhiều dòng không cần phải
chính thức hóa (chất hàng lên tủ, di chuyển giữa các xưởng, v.v…), quá trình
chỉ cần vẽ sơ đồ các dòng quan trọng (nếu không thì nó không thể vận hành
thông qua chúng); và
c. tại mọi thời điểm nhất định
theo thời gian, quá trình sẽ bao gồm các dòng chính, nhưng những thay đổi
trong thực tế kết hợp với chiều hướng liên tục theo hướng cải tiến có nghĩa
là một số dòng được loại bỏ trong khi các dòng mới được tạo ra và không có lý
do cho những dòng mới này được đưa ra trong một quá trình duy nhất.
NÓ ĐÓNG VAI TRÒ GÌ?
Đưa ra một trình bày chi tiết về
các hoạt động của quá trình trong một dòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả bằng ký hiệu được thiết kế
để thiết lập:
1. các di chuyển;
2. các bước quá trình (chuyển đổi
hoặc lắp ráp) làm gia tăng giá trị cho khách hàng;
3. các bước quá trình "không
gia tăng giá trị";
4. thời gian chờ đợi (bao gồm
công việc trong quá trình lưu kho); và
5. tỷ lệ gia tăng giá trị.
HƯỚNG DẪN
Đào tạo cho người sử dụng.
Sử dụng thư viện ký hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Biteau[30] và
Crouhy[34].
Tờ
dữ kiện 11 - Ma trận ưu tiên
NÓ BAO GỒM NHỮNG GÌ?
1. Phân loại các giải pháp/nguyên
nhân gốc, v.v… theo tác động của chúng lên vấn đề mục tiêu.
2. Nhấn mạnh những bất đồng cơ
bản để chúng có thể được giải quyết nhanh chóng.
3. Tập trung vào những điều tốt
nhất để thực hiện, không phải tất cả mọi thứ đều có thể thực hiện được.
4. Nhấn mạnh chuẩn mực từng bước
một như là các điểm kiểm soát bắt buộc trong chuỗi quá trình.
NÓ ĐÓNG VAI TRÒ GÌ?
1. Hỗ trợ quyết định khi một nhóm
không thể đi đến sự đồng thuận về một giải pháp có thể, các giải pháp nhất
định sẽ được đưa ra ưu tiên hơn những giải pháp khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Cắt giảm số lượng các giải
pháp có thể bằng cách phân thứ hạng chúng theo chuẩn mực được tuyên bố rõ
ràng.
CẦN PHẢI LÀM NHỮNG GÌ?
1. Lựa chọn một mục tiêu cuối
cùng.
Tất cả các thành viên của nhóm
phải thống nhất về các mục tiêu. Mục đích nhất định sẽ tác động lớn đến việc
lựa chọn chuẩn mực.
2. Tạo ra danh mục chuẩn mực.
Danh mục này có thể được tạo ra
từ tư duy tập thể hoặc từ các tài liệu trước đó (báo cáo ngân sách, cam kết
mục tiêu, v.v…). Điểm quan trọng nhất là nhóm đạt đến sự đồng thuận về chuẩn
mực cuối cùng và ý nghĩa của chúng.
3. Cân đối chuẩn mực.
Đầu tiên, lập bảng trong đó các
nguyên nhân/giải pháp và chuẩn mực được nhận biết được đưa ra. Sau đó, mỗi
thành viên của nhóm chấm điểm từng chuẩn mực theo mức độ quan trọng.
VÍ DỤ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 điểm
Chuẩn mực quan trọng
3 điểm
Chuẩn mực chuẩn
1 điểm
Không quan trọng
0 điểm
Xem ví dụ dưới đây.
4. Sử dụng các kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Ma trận ưu tiên
Chuẩn
mực 1
Chuẩn
mực 2
Chuẩn
mực 3
Chuẩn
mực 4
Tổng
Thứ
hạng
Nguyên
nhân A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
1
19
1
Nguyên
nhân B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
5
Nguyên
nhân C
3
9
1
3
16
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3
4
4
Nguyên
nhân E
1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
13
3
CHÚ THÍCH: Nguyên nhân chính được
nhận biết là Nguyên nhân A, được 19 điểm.
HƯỚNG DẪN
Nếu không có sự đồng thuận giữa
nhiều nguyên nhân cạnh tranh thì khi đó giá trị chuẩn mực có thể được nhân
thay vì tính tổng để phân biệt theo trọng số của tác động.
TÌM HIỂU THÊM:
Xem tờ dữ kiện trong các phương
pháp 6-Sigma.
Tờ
dữ kiện 12 - Biểu đồ nguyên nhân và kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu đồ nguyên nhân và kết quả
hiển thị trực quan các nguyên nhân có thể có đối với một vấn đề. Nó cũng được
biết đến như là "biểu đồ Ishikawa" hoặc "biểu đồ xương
cá".
NÓ ĐÓNG VAI TRÒ GÌ?
1. Nhận biết mối quan hệ nguyên
nhân và kết quả (thay vì chuyển trực tiếp từ vấn đề đến giải pháp).
2. Khuyến khích những ý tưởng
thông qua tư duy tập thể về các nguyên nhân gốc tiềm ẩn.
3. Phân loại và thể hiện trực
quan các nguyên nhân gây ảnh hưởng.
CẦN PHẢI LÀM NHỮNG GÌ?
1. Nêu rõ ảnh hưởng mục tiêu.
2. Suy nghĩ về các nguyên nhân
tiềm ẩn.
3. Phân loại các nguyên nhân
thành các loại được sử dụng rộng rãi nhất, tương ứng với 5Ms+E: Máy móc,
Nguyên liệu, Nhân lực, Phương pháp, Đo lường và Thiên nhiên (Môi trường).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Phân tách các nguyên nhân
thành các hạng mục và tiểu mục.
HƯỚNG DẪN
Việc tư duy tập thể thêm có thể
nhận biết các nguyên nhân khác trong các hạng mục trong đó một vài nguyên
nhân đã được nhận biết.
Biểu đồ thể hiện các nguyên nhân
tiềm ẩn. Khi hoàn thanh biểu đồ, bước tiếp theo là kiểm tra xác nhận các
nguyên nhân.
Sẽ hữu ích khi nhấn mạnh các
nguyên nhân tiềm ẩn đóng vai trò là các yếu tố tác động chính của ảnh hưởng
hoặc tác động của chúng đến các ảnh hưởng cần được kiểm tra xác nhận. Theo
cách này, các ưu tiên có thể được hiển thị dễ dàng.
TÌM HIỂU THÊM:
Xem Ishikawa[38] và
ISO/IEC 31010:2009[23].
Tờ
dữ kiện 13 - Tư duy tập thể
NÓ BAO GỒM NHỮNG GÌ?
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một bảng kẹp giấy được sử dụng để
ghi chú và ghi chép tất cả các ý tưởng được trình bày.
Tập hợp các quy trình tư duy tập
thể khác nhau được sử dụng trong các ngữ cảnh và kết quả mục tiêu khác nhau:
1. tư duy tập thể dự do mức cao, được
sử dụng để khuyến khích tối đa sự sáng tạo: ví dụ từ việc quảng cáo là
"tìm một thương hiệu mới"; hoặc
2. tư duy tập thể trực tiếp hơn,
được sử dụng khi có ít không gian cho sự sáng tạo: ví dụ từ việc thiết lập kỹ
thuật: "tìm một giải pháp đáp ứng chuẩn mực cụ thể".
NÓ ĐÓNG VAI TRÒ GÌ?
Tư duy tập thể là một cách có
tính kỷ luật nhưng không bó buộc thúc đẩy các thành viên nhóm nghiên cứu các
ý tưởng mới, tạo ra sự thiết lập thách thức những giả thiết và mô hình đang
hiện hành.
Tư duy tập thể được thực hiện ở
bước 2 của giai đoạn "đo lường" và bước 2 của giai đoạn "đổi
mới/cải tiến" của DMAIC.
Tư duy tập thể có thể được sử
dụng bất cứ lúc nào có nhu cầu để "tạo ra các ý tưởng".
CẦN PHẢI LÀM NHỮNG GÌ?
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Thiết lập khung thời gian.
c. Thống nhất tuyên bố hoặc các
câu hỏi vấn đề cần được đưa ra thông qua cuộc họp tư duy tập thể; viết ra vấn
đề mục tiêu rõ ràng, ở phía trên của bảng kẹp giấy.
d. Tóm tắt các nguyên tắc cơ bản:
i. không phê bình các ý tưởng
được tạo ra;
ii. không đánh giá các ý tưởng
được tạo ra;
iii. khuyến khích các ý tưởng
"sáng tạo";
iv. xây dựng dựa trên các ý tưởng
của người khác; và
v. tất cả các ý tưởng sẽ được ghi
lại.
e. Bắt đầu làm việc với nhóm và
đảm bảo mọi người trong nhóm có thể đọc được tất cả các ý tưởng tạo ra và
liệt kê.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g. Duy trì quanh bàn để giữ nhịp
độ: những người tham gia "bỏ qua" khi họ không có ý tưởng ngay lập
tức.
h. Người điều phối không được cắt
xén hay giải thích các ý tưởng được tạo ra; vai trò của người điều phối là
ghi lại tất cả các ý tưởng trên bảng kẹp giấy như nguyên bản.
i. Khi nhóm các ý tưởng quan
trọng đã được tạo ra, một số điểm cần phải làm rõ, vì không phải tất cả mọi
người nhất thiết phải nắm được tất cả các ý tưởng.
j. Khi cuộc họp tư duy tập thể
kết thúc, bước vào kỹ thuật phân tích khác, như là phân tích nguyên nhân và
kết quả, so sánh theo cặp, v.v…
HƯỚNG DẪN
Sử dụng một bảng kẹp giấy với các
tờ có thể tách ra dễ dàng, bút đánh dấu tốt, và một cái gì đó để gắn phiếu
vào tường.
Người điều phối đứng trong suốt
cuộc họp, sao cho ý tưởng có thể được viết đúng.
TÌM HIỂU THÊM:
Xem Caplen[33].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NÓ BAO GỒM NHỮNG GÌ?
Cả FMEA và FMECA (phân tích kiểu
sai lỗi, tác động và mức độ rủi ro) đóng một vai trò hữu ích trong việc đảm
bảo chất lượng và có vai trò chủ chốt trong việc đảm bảo độ tin cậy. Cả hai
phương pháp đều có thể áp dụng cho nhiều nhóm vấn đề tiềm ẩn trong hệ thống kỹ
thuật. Chúng có thể được mở rộng hoặc điều chỉnh với các mức độ khác nhau
theo mục tiêu đã được hướng tới. Việc phân tích có thể được thực hiện trong
giai đoạn hoạch định và xác định của dự án, và được sử dụng rộng rãi trong
một loạt các quá trình thiết kế hệ thống và thực thi. FMEA là một phương pháp
quy nạp đối với việc thực hiện phân tích định lượng ở cấp độ thấp đến cấp độ
cao về an toàn hay độ tin cậy của hệ thống.
Các biểu đồ độ tin cậy chức năng
(các đồ thị độ tin cậy chức năng và chức năng phụ) và các đồ thị trạng thái
(mô tả về cấu trúc giữa hai sự biến đổi) được vẽ dựa trên cấu trúc hệ thống
có quan hệ mật thiết với FMEA. Các biểu đồ riêng biệt sẽ được yêu cầu theo
1. cách thức chuẩn mực xác định
sai lỗi hệ thống khác nhau được xác định,
2. mức độ nghiêm trọng của sai
lỗi chức năng hoặc tác động tiêu cực đến cấp độ được đảm bảo của hệ thống
chức năng,
3. yếu tố an toàn, và
4. các giai đoạn chức năng quá
trình khác.
Các ứng dụng khác của FMEA và
FMECA bao gồm:
a. đánh giá các tác động và chuỗi
các sự việc được gây ra bởi mỗi kiểu sai lỗi được nhận biết trong hệ thống -
bất kể nguồn gốc - ở các cấp độ chức năng khác nhau trong hệ thống đó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. phân loại các kiểu sai lỗi
được biết đến theo mức độ dễ dàng mà chúng có thể được nhận ra, chẩn đoán, mô
phỏng, cách thức một thành phần có thể được thay đổi dễ dàng, và theo nguồn
lực được huy động để đối phó với kiểu sai lỗi và duy trì hệ thống và hoạt
động (sửa chữa, bảo trì và hậu cần, v.v…) cũng như mọi thông số liên quan
khác.
d. thiết lập xác suất sai lỗi và
phân loại tác động, miễn là có sẵn dữ liệu đầu vào cần thiết; và
e. tăng cường tính sẵn có của quá
trình.
FMEA có ba lĩnh vực áp dụng
chính: cấp độ hệ thống, sản phẩm và quá trình. Trong cả ba trường hợp, phương
pháp FMEA có thể giúp dự đoán rủi ro và ưu tiên các điểm rủi ro nhiều nhất
theo một chỉ số được gọi là tới hạn.
NÓ ĐÓNG VAI TRÒ GÌ?
Mục đích là để giảm các rủi ro
sai lỗi về độ tin cậy, khả năng bảo trì, tính sẵn có và an toàn. Việc phân
tích hệ thống, sản phẩm hay quá trình giúp điều chỉnh các quy định kỹ thuật và
nâng cao sự nỗ lực đưa ra những cải thiện với khách hàng có thể thấy.
CẦN PHẢI LÀM NHỮNG GÌ?
Phương pháp bao gồm (sử dụng một
thang phân loại từ 1 đến 10):
a. liệt kê các sai lỗi tiềm ẩn và
cho điểm hậu quả tiềm ẩn của sai lỗi này, S;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. đánh giá các phương thức phát
hiện sai lỗi, D.
Tính tới hạn (C) còn được biết
đến như là số ưu tiên rủi ro (RPN): C = S x O x D
Số tới hạn cao cho thấy một
rủi ro lớn.
Trong hầu hết các trường hợp,
nhóm trọng tâm sẽ tìm các giải pháp khác cho các hạng mục có trị số tới hạn
không thể chấp nhận. Những hạng mục này sau đó sẽ được cho điểm theo các giải
pháp có sẵn.
HƯỚNG DẪN
Phân tích FMEA (FMECA) yêu cầu:
a. nhóm trọng tâm chuyên trách,
đa chức năng;
b. sự chuẩn bị quan trọng; và
c. theo dõi các hành động khắc
phục với sự theo dõi về các kết quả thực sự của những hoạt động này đối với
tính tới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem AIAG's FMEA [28].
BS EN 60812:2006 [26], và ISO/IEC 31010:2009, B.13 [23].
Tờ
dữ kiện 15 - Phân tích hệ thống đo lường (MSA)
NÓ BAO GỒM NHỮNG GÌ?
Danh mục sau đây đưa ra các
nguyên nhân chính của độ không đảm bảo đo, trong trường hợp các biến liên
tục.
1. Độ phân giải: số gia
nhỏ nhất của biến đo lường mà thiết bị có khả năng phát hiện.
2. Độ chính xác đo lường (độ
chệch): sự khác biệt giữa giá trị mà hệ thống đo "đọc" và giá
trị thực.
3. Sai số tuyến tính: độ
chệch đo lường do phạm vi không sử dụng được của hệ thống đo.
4. Độ ổn định: sự biến
động trong các kết quả do hệ thống đo đưa ra khi đo cùng một đặc trưng và
cùng một sản phẩm trong một khoảng thời gian dài.
5. Độ lặp lại: sự khác
nhau giữa kết quả của các phép đo liên tiếp trên cùng một đại lượng đo (với
tất cả các phép đo được thực hiện trong các điều kiện đo đồng nhất: cùng thủ
tục đo; cùng người quan sát; cùng phương tiện đo; sử dụng trong cùng điều
kiện vận hành, cùng địa điểm, lặp lại trong một khoảng thời gian ngắn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp về có các thay
đổi rõ ràng (thường gặp phải trong quá trình thực hiện), nguyên nhân chính
của các sai số đo là do sự khác nhau trong đào tạo và chuyên môn của các tổ
chức thuộc quá trình.
NÓ ĐÓNG VAI TRÒ GÌ?
Nhận biết độ không đảm bảo đo đối
với các biến liên tục là một bước quan trọng hướng tới việc chấp nhận một
phương tiện đo liên quan đến dung sai của quá trình hoặc các đặc trưng của
sản phẩm được đo. Sử dụng rộng rãi nhất là phép kiểm nghiệm GRR.
Phép kiểm nghiệm này so sánh độ
không đảm bảo đo với khoảng dung sai của quá trình hoặc đặc trưng sản phẩm
được đo, tính bằng phần trăm, để xác định khả năng chấp nhận phương tiện đo.
Chuẩn mực quyết định thông thường
là:
i. GRR < 10%: hệ thống đo có
thể chấp nhận;
ii. 10% < GRR < 30%: hệ
thống đo cần cải tiến;
iii. GRR > 30%: hệ thống đo
lường không phù hợp.
Đánh giá mức độ hài hòa giữa các
tổ chức khác nhau của các quá trình trong việc ra quyết định cụ thể là một
bước quan trọng trong việc xác định độ không đảm bảo đo đối với dữ liệu định
tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Lựa chọn các thành phần cần
được đo.
2. Có những người vận hành khác
nhau thực hiện các phép đo lặp lại (ví dụ, mỗi 10 thành phần được đo ba lần
bởi ba người vận hành).
3. Phân tích các kết quả với bảng
tính hoặc thông qua phần mềm thống kê chuyên dụng (tính toán và biểu thị bằng
đồ thị).
4. Giải thích.
5. Quyết định xem hệ thống đo có
thể chấp nhận được hay không.
HƯỚNG DẪN
Phần mềm chuyên dụng cần được sử
dụng để chạy các tính toán và định dạng các kết quả. Các phép đo là giá trị
bất thường phải bị loại trừ hoặc đo lại. Tuy nhiên, nguyên nhân của những giá
trị bất thường này phải được nghiên cứu để ngăn ngừa tái diễn.
Khi kết quả là không thể chấp
nhận được, có thể cần tiến hành tư duy tập thể để nhận biết các yếu tố có thể
ảnh hưởng đến độ không đảm bảo đo và sau đó làm giảm hoặc loại bỏ chúng.
TÌM HIỂU THÊM:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tờ
dữ kiện 16 - Kế hoạch thu thập dữ liệu
NÓ BAO GỒM NHỮNG GÌ?
Đưa ra phương tiện cần thiết để
ghi lại một bộ dữ liệu đầy đủ về thông tin chính dưới định dạng xác định
trước.
Quy định dữ liệu nào và bao nhiêu
dữ liệu được thu thập và trong khoảng thời gian nào.
Đưa ra định nghĩa hoạt động của
dữ liệu đo được và phân loại dữ liệu.
CHÚ THÍCH: Thậm chí các phương
pháp xử lý dữ liệu tốt nhất cũng đưa ra các kết quả không rõ ràng (và nguy
hiểm) nếu dữ liệu sử dụng được xác định kém hoặc nếu chúng không được ghi lại
đúng cách.
NÓ ĐÓNG VAI TRÒ GÌ?
Để đưa ra hình ảnh chính xác nhất
có thể về tình trạng của các quá trình tổ chức, kỹ thuật, môi trường và
thương mại khác nhau ở mọi thời điểm nhất định và cung cấp dữ liệu về các đặc
trưng của sản phẩm ở các giai đoạn phát triển khác nhau của sản phẩm.
Thông qua dữ liệu (thô hoặc đã
được xử lý), đôi khi ở định dạng chỉ số, những người ra quyết định duy trì
nắm bắt thông tin. Dữ liệu có thể được sử dụng để kiểm tra chéo theo các quy
định, để hoạt động thông qua chu kỳ cải tiến, và xây dựng cơ sở dữ liệu và bộ
nhớ chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có công thức toán học cho
việc thiết lập thông tin nào cần được thu thập.
Khi thiết lập hình thức thu thập
dữ liệu, sẽ hợp lý để đưa ra nhiều nguồn:
1. các hình thức hiện đang dùng,
có thể thích ứng;
2. thông tin do khách hàng (bên
trong hoặc bên ngoài), chuyên gia đánh giá hoặc các nhà quản lý khác yêu cầu;
3. kinh nghiệm của người điều
hành, nên được phối hợp và các điểm quan trọng được lập thành văn bản; và
4. các tiêu chuẩn.
Hình thức thu thập dữ liệu được
dự thảo theo các mục tiêu cần được xác định rõ; có phần hình thức và nội
dung.
Nội dung sáng suốt, các điểm
chính là:
a. thông số nhận biết hạng mục
liên quan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. các đặc trưng mục tiêu; và
d. các điều kiện vận hành quá
trình và điều kiện môi trường quá trình tại thời điểm hồ sơ được lập.
Hình thức sáng suốt, các tùy chọn
là:
i. trả lời: "có" -
"không";
ii. định tính - văn bản đơn giản
(có hoặc không có câu từ) hoặc được mã hóa; và
iii. định lượng (các đơn vị được
đo lường).
Nếu dữ liệu được thu thập trực
tiếp vào máy tính, chúng hầu như chắc chắn đáp ứng các điều kiện về dạng
thức.
Có thể cần thiết kế bước xác nhận
đối với bộ dữ liệu nhất định.
HƯỚNG DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đảm bảo chắc chắn rằng mọi người
biết rõ về cách thông tin được đưa ra.
TÌM HIỂU THÊM:
Xem Ishikawa[38] và
ISO/IEC 19795-1:2006, Điều 7, Thu thập dữ liệu [18].
Tờ
dữ kiện 17 - Xác định cỡ mẫu
NÓ BAO GỒM NHỮNG GÌ?
Xác định số lượng mẫu cần lấy từ
một tổng thể các cá thể đặc trưng cho tổng thể.
Cỡ mẫu càng lớn sẽ cho các ước
lượng chính xác hơn. Tuy nhiên, chi phí hoạt động đo tăng theo số lượng cá
thể, n. Do đó, mục đích là sử dụng cỡ mẫu tối ưu.
NÓ ĐÓNG VAI TRÒ GÌ?
Xác định và giảm thiểu số lượng
cá thể được lấy mẫu từ tổng thể cỡ N (đã biết hoặc chưa biết) để tìm ra các
đặc trưng tổng thể (giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, tần suất) ở một mức độ
tin cậy cho trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 1: Có bao nhiêu người cần
được đo trước khi kích thước trung bình của tổng thể người Pháp có thể được
tính đến độ chính xác ± 1 mm?
2. Nếu trọng tâm là một thuộc
tính cá thể (ví dụ, màu mắt), tần suất những người mắt xanh trong một mẫu n
cá thể được lấy từ tổng thể là một ước lượng tần suất những người mắt xanh
trong tổng thể cỡ N (đã biết hoặc chưa biết).
VÍ DỤ 2: Có bao nhiêu người cần
được quan sát trước khi phần trăm trung bình của những người mắt xanh trong
tổng thể người Pháp có thể được tính với độ chính xác ± 1%?
CẦN PHẢI LÀM NHỮNG GÌ?
Có công thức được sử dụng rộng
rãi cho việc tính toán cỡ mẫu.
VÍ DỤ 1: Để ước lượng giá trị
trung bình, cỡ mẫu yêu cầu đưa ra 95% cơ hội đạt được giá trị trung bình nằm
trong khoảng tin cậy ± d, xấp xỉ n » (2s/d)2 (trong đó s là độ lệch
chuẩn n giá trị mẫu).
VÍ DỤ 2: Để ước lượng tần suất,
cỡ mẫu yêu cầu đưa ra 95% cơ hội đạt được tần suất nằm trong khoảng tin cậy ± d là n = p(1-p)(2/d)2 (trong
đó p là tỷ lệ các cá thể trong mẫu mang định tính).
HƯỚNG DẪN
Để nâng cao việc ước lượng giá
trị trung bình hay tần suất, cần tăng cỡ mẫu. Nhân đôi cỡ mẫu chia độ chính
xác d của kết quả cho .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem BS 600[24] và
ISO/TR 18532[17].
Tờ
dữ kiện 18 - Kiểm nghiệm tính chuẩn
NÓ BAO GỒM NHỮNG GÌ?
Một số lượng lớn các đặc trưng
liên tục tuân theo phân bố chuẩn, hoặc phân bố Gaussian. Các phương pháp phân
tích thống kê dễ dàng áp dụng khi phân bố nghiên cứu tuân theo phân bố như
vậy.
Kiểm nghiệm xem đặc trưng có tuân
theo phân bố chuẩn hay không có thể giúp phát hiện những bất thường và tìm
hiểu xem các thuộc tính của phân bố chuẩn có áp dụng được hay không.
Nếu dữ liệu không theo phân bố
chuẩn, đó có thể là
1. các đặc trưng không ổn định -
có các nguyên nhân đặc biệt (xu hướng, độ trôi, giá trị bất thường, v.v…),
hoặc
2. đặc trưng tự nhiên theo phân
bố khác nhau.
NÓ ĐÓNG VAI TRÒ GÌ?
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu dữ liệu không theo phân bố
chuẩn, có thể chuyển đổi dữ liệu để chúng thành chuẩn.
Sử dụng phân bố chuẩn làm cho có
thể dự đoán số khuyết tật hoặc tỷ lệ đầu ra nằm ngoài quy định kỹ thuật.
CẦN PHẢI LÀM NHỮNG GÌ?
a. Đưa ra đồ thị xác suất dữ liệu
để biểu thị việc dữ liệu theo phân bố chuẩn.
b. Tiến hành kiểm nghiệm
Anderson-Darling các dữ liệu về tính không chuẩn.
c. Tính toán độ bất đối xứng và
độ nhọn của dữ liệu.
HƯỚNG DẪN
Đồ thị xác suất cho thấy tính
không chuẩn nếu chệch khỏi đường thẳng khi thang đo sử dụng để vẽ đồ thị là
từ phân bố chuẩn.
Kiểm nghiệm Anderson-Darling xác
định độ sai lệch so với chuẩn của tập dữ liệu. Thông thường có một giá trị
xác suất liên quan (giá trị p) được đưa ra phù hợp với nó. Nếu giá trị p này
nhỏ hơn 0,05 thì hầu hết những người thực hành sẽ giải thích điều này theo
nghĩa không thể giả định phân bố chuẩn đối với dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TÌM HIỂU THÊM:
Xem ISO 5479[5] và
TCVN 8006-4:2013 (ISO 16269-4:2010), 4.3.5[15].
Tờ
dữ kiện 19 - Công cụ trực quan thống kê mô tả
NÓ BAO GỒM NHỮNG GÌ?
Tổng hợp các thống kê đối với tập
dữ liệu, cả bằng đồ thị và bằng số.
NÓ ĐÓNG VAI TRÒ GÌ?
Mục tiêu của phân tích này là để
hiểu độ biến động của các yếu tố (X). Điều này có thể liên quan đến sự phân
tầng do cấp độ của yếu tố (X).
CẦN PHẢI LÀM NHỮNG GÌ?
Dữ liệu được phân tích bằng cách
nhóm (phân tầng) dữ liệu thành các cấp độ khác nhau, nếu thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HƯỚNG DẪN
Trình bày bằng đồ thị làm cho có
thể phát hiện những ảnh hưởng tiềm ẩn của một yếu tố lên đặc trưng. Thực hiện
kiểm nghiệm thống kê để xác nhận xem ảnh hưởng đó đúng hay không.
TÌM HIỂU THÊM:
Xem Ishikawa [38].
Tờ
dữ kiện 20 - Chỉ số
NÓ BAO GỒM NHỮNG GÌ?
Chỉ số là thước đo được thiết kế
để theo dõi thay đổi của một đại lượng quan trọng, ở các khoảng thời gian xác
định trước. Đặc điểm quan tâm nhất của chỉ số là nó gắn với chuẩn mực tính
năng. Theo phương pháp tiếp cận 6-Sigma, các chỉ số được sử dụng rộng rãi
nhất là:
1. chỉ số về tỷ lệ dữ liệu đầu ra
hoặc dữ liệu đầu vào ảnh hưởng tiêu cực (hoặc khuyết tật) do một quá trình
tạo ra: % (phần trăm), ppm (phần triệu) hoặc DPMO (khuyết tật trên một triệu
cơ hội); hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chỉ số kinh doanh khác được
sử dụng trong thực tiễn như tỷ lệ trả lại sản phẩm, giao hàng đúng hạn, hoặc
số lượng khiếu nại của khách hàng, cùng với thước đo tổng thể về chất lượng
được gọi là COQ (chi phí chất lượng) hoặc COPQ (chi phí do chất lượng kém).
NÓ ĐÓNG VAI TRÒ GÌ?
1. Cung cấp thông tin theo thời
gian cho nhóm 6-Sigma về cách thức một quá trình được thực hiện.
2. Được sử dụng để thể hiện cấp
độ của CTQC (đặc trưng thiết yếu về chất lượng).
CẦN PHẢI LÀM NHỮNG GÌ?
1. Tính phần triệu: ppm
yppm = x 1 000 000
2. Tính số khuyết tật trên một
triệu cơ hội (hoặc không phù hợp: DPMO)
yDPMO = x 1 000 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cp =
HƯỚNG DẪN
1. Cho rằng quá trình được cải
tiến liên tục, các cấp độ hiệu năng của chúng được cải tiến thường xuyên, đến
điểm sử dụng các đơn vị % (ví dụ 0,0015%) trở nên hoàn toàn không thực tế, do
đó dẫn đến sự chuyển đổi sang ppm đưa ra các giá trị hữu ích hơn.
2. Các ví dụ minh họa
a. quá trình dẫn đến 11% viên
gạch có khuyết tật, nghĩa là: 110 000 ppm, hoặc
b. vượt quá thời hạn cuối cùng
0,0015%, nghĩa là: 15 ppm.
3. Quá trình bất kỳ có thể có
nhiều loại khuyết tật khác nhau. DPMO tính toán tính đến thực tế này.
4. Các ví dụ minh họa về quá
trình giao bánh pizza: ba loại khuyết tật (giao hàng muộn, pizza nguội và
pizza không phù hợp theo đơn hàng), tổng số 36 khuyết tật, 50 000 lần giao
hàng:
YDPMO = x 1000 000 = x 1000 000 240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Trước khi tính toán Cp hoặc
z, kiểm tra dữ liệu được phân bố chuẩn vì việc tính toán là khác nhau khi
phân bố không chuẩn.
TÌM HIỂU THÊM:
Xem ISO/TR 22514-4[21].
Tờ
dữ kiện 21 - Phân tích lãng phí
NÓ BAO GỒM NHỮNG GÌ?
"7 sự lãng phí" ban đầu
được Taiichi Ohno ở Toyota mô tả là các hoạt động không tạo ra giá trị gia
tăng mà lại gia tăng thêm chi phí.
Mặc dù chúng thường đặc trưng
trong các thiết lập sản xuất, "7 sự lãng phí" này có thể được mô tả
dễ dàng trong các dịch vụ, kinh doanh và trong các chức năng quản trị khu vực
tư hoặc công.
1. Lãng phí do sản xuất thừa: nguy
hiểm nhất trong tất cả, vì nó quyết định các dạng thức lãng phí khác thông
qua việc sản xuất nhiều hơn cần thiết hoặc bằng cách sản xuất các hạng mục
sớm hơn dự định, ví dụ: nguyên liệu quảng cáo, các hạng mục hoàn thành
trước kế hoạch, v.v…
2. Lãng phí do thời gian chờ
đợi: sử dụng thời gian chờ đợi cái gì đó xảy ra, ví dụ: đợi sửa chữa,
hết nguyên liệu thô, các cuộc họp không hiệu quả, v.v…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Lãng phí do xử lý quá mức: các
thủ tục phức tạp, rườm rà do thiết kế quá trình quá phức tạp không phù hợp
với nhu cầu thực tế: ví dụ: thói quan liêu giấy tờ.
5. Lãng phí do hàng tồn kho dư
thừa: hàng tồn kho nhiều hơn cần thiết, ví dụ: khi một số lượng lớn
được mua với cố gắng để hưởng lợi từ giảm giá theo số lượng.
6. Lãng phí do sự di chuyển: di
chuyển không cần thiết do bố trí thiết kế kém, ví dụ: thành phẩm lưu kho
cách xa bến vận chuyển.
7. Lãng phí do khuyết tật sản
phẩm: sản xuất các sản phẩm bị loại bỏ ở khâu kiểm soát chất lượng, hoặc
các dịch vụ không thỏa mãn, ví dụ: khách hàng trả về.
NÓ ĐÓNG VAI TRÒ GÌ?
Nhấn mạnh "7 sự lãng
phí" này làm cho có thể bắt đầu loại trừ hầu hết tất cả các yếu tố tạo
ra "sự lãng phí", cắt giảm đáng kể chi phí và tăng hiệu suất lao
động.
CẦN PHẢI LÀM NHỮNG GÌ?
Lãng phí cần được phát hiện, xử
lý, loại trừ và thường xuyên kiểm tra kỹ lưỡng để ngăn ngừa sự tái diễn không
mong muốn.
a. Sơ đồ quá trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Xác định chi phí hàng năm.
d. Ưu tiên các hoạt động cần đưa
vào.
e. Tái thiết kế các quá trình,
lần này loại trừ nguồn gây lãng phí.
HƯỚNG DẪN
Các công cụ "7 sự lãng
phí" cần được xử lý cẩn trọng, vì lãng phí thường giảm với thực tiễn lâu
dài và thậm chí đôi khi với cả kết cấu tổ chức phổ biến.
Các công cụ "7 sự lãng
phí" là một thành phần quan trọng trong quản lý tinh gọn hoặc phương
pháp tiếp cận vừa đúng lúc.
TÌM HIỂU THÊM:
Tra cứu thông tin trên Hệ thống
Sản xuất Toyota (TPS), ví dụ, Ohno[42].
Tờ
dữ kiện 22 - Phân tích dòng giá trị (VSM)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là hệ thống nơi làm việc để đạt
được - ít nhất là chi phí - chỉ các chức năng sản phẩm hoặc dịch vụ cần thiết
trong khi đồng thời tạo ra các cải tiến phát sinh trong các yếu tố mà chi
phối chất lượng, sự an toàn, tính bền vững và thiết kế của chúng.
NÓ ĐÓNG VAI TRÒ GÌ?
1. Phân tích dòng giá trị là một
công cụ kinh tế chính đối với bất kỳ doanh nghiệp nào.
2. Cắt giảm các chi phí sản xuất
tới mức tối thiểu bằng cách chỉ sản xuất những gì thực sự cần thiết.
3. Xây dựng các khái niệm mới như
một phần của cố gắng cắt giảm chi phí sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu của khách
hàng tốt hơn.
CẦN PHẢI LÀM NHỮNG GÌ?
Phân tích giá trị gia tăng được
thực hiện theo lịch trình "kế hoạch công việc" theo bảy giai đoạn
sau:
a. định hướng các hành động kỹ
thuật 'giá trị';
b. thu thập thông tin;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d. tạo ra các ý tưởng và hướng
giải pháp tiềm năng;
e. kiểm nghiệm và đánh giá các
giải pháp;
f. dự báo - trình bày các giải
pháp lựa chọn - ra quyết định; và
g. thực hiện.
HƯỚNG DẪN
i. Đây là phương pháp cần được sử
dụng ngay sau khi sản phẩm hoặc dịch vụ có dấu hiệu lỗi thời, không đủ tính
cạnh tranh, quá tải hoặc - tổng quát hơn - không phù hợp với nhu cầu của
khách hàng hoặc nhu cầu thị trường.
ii. Áp dụng cho mọi cấp độ của
quá trình sản xuất: từ thiết kế đến bán hàng và đến sản xuất.
TÌM HIỂU THÊM:
Xem Boulet[31] and
Petitdemange [43].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NÓ BAO GỒM NHỮNG GÌ?
Cung cấp dịch vụ là quá trình cần
thiết đối với một doanh nghiệp sản xuất dịch vụ mà doanh nghiệp đang tiếp
thị.
Mô hình cung cấp dịch vụ nhấn
mạnh ba thành phần quá trình chính:
1. "vai trò của khách
hàng", có thể khác nhau giữa mức độ tham gia cao trong đó khách hàng
được mô tả là tích cực và mức độ liên quan thấp, trong đó khách hàng bị 'chi
phối'.
2. "vai trò liên kết của
khách hàng", có thể khác nhau giữa sự tham gia cao và thấp, và
3. "phương tiện truyền thông
vật lý", thực hiện các yêu cầu của hiệu năng "kinh nghiệm dịch
vụ": phong cách và các cảm giác liên quan, và hiệu năng "chức
năng" được thiết kế để tạo thuận lợi cho cung cấp dịch vụ về điều kiện
vật chất.
Dịch vụ được một thực thể nhận biết
có thể được liệt kê và đánh giá theo một số chuẩn mực chất lượng và hiệu
năng. Ví dụ: đi du lịch từ một quốc gia này đến một quốc gia khác là một thực
thể dịch vụ do một cơ quan thực hiện. "Thực thể dịch vụ" này có thể
có chất lượng tốt hoặc kém và có chi phí. Thực thể dịch vụ này được khách
hàng khởi động bằng sự tương tác nhất định với một "giao diện" và
được hỗ trợ bởi một số phương tiện truyền thông vật lý.
Các dịch vụ tiếp thị điện tử và
web là các công cụ trực tuyến cho sản xuất dịch vụ.
NÓ ĐÓNG VAI TRÒ GÌ?
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xây dựng các mô hình cung cấp
dịch vụ đối với mỗi dịch vụ riêng lẻ là một phương pháp hiệu quả để hiểu rõ
được về cách thức dịch vụ cần được tổ chức, với quan điểm đứng trên quan điểm
của khách hàng.
Mô hình cung cấp dịch vụ được sử
dụng ở bước 3 của giai đoạn "xác định" và bước 1 của giai đoạn
"phân tích".
CẦN PHẢI LÀM NHỮNG GÌ?
Thiết lập hướng đi (tuyến đường,
đi lại, khảo sát…) của khách hàng và tập trung vào những điểm chính khi một
số sự lựa chọn được đưa ra.
Sau đó, theo hướng này, mô tả các
điểm tiếp xúc khác nhau với các vai trò liên kết của họ. Cuối cùng, chỉ ra hỗ
trợ vật chất chính được sử dụng cùng với hướng đi đó. Điều này đưa ra mô hình
cung cấp dịch vụ.
HƯỚNG DẪN
Sử dụng phương pháp tiếp cận này
đối với các hoạt động dịch vụ như du lịch, đi lại, thời gian nhàn rỗi, vui
chơi giải trí, trong đó quản lý chi phí và sự thỏa mãn của khách hàng (CTQ)
là các vấn đề cốt lõi.
TÌM HIỂU THÊM:
Xem Eiglier[36].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NÓ BAO GỒM NHỮNG GÌ?
Thực hiện kiểm nghiệm thống kê
trên các giá trị hoặc đẳng thức của các tham số thống kê như
a. giá trị trung bình,
b. phương sai hay độ lệch chuẩn,
hoặc
c. tỷ lệ của một hoặc nhiều thuộc
tính trong dữ liệu (ví dụ: "tốt" hay "xấu").
NÓ ĐÓNG VAI TRÒ GÌ?
1. Kiểm nghiệm thống kê so sánh
một hoặc nhiều mẫu dữ liệu được sử dụng để trả lời hai tình huống kinh điển
sau.
a. Đối với một mẫu cho trước đại
diện một giải pháp ứng cử: giải pháp này có cho phép chúng ta đạt được mục
tiêu hoặc giá trị mục tiêu mà chúng ta đang tìm kiếm không?
b. Giữa hai mẫu, mỗi mẫu đại diện
cho một giải pháp khác nhau: một trong những giải pháp này đưa ra các kết quả
khác biệt đáng kể so với giải pháp kia không hoặc, một cách khác, một trong
những giải pháp tốt hơn hoặc kém hơn nhiều so với giải pháp kia không?
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. kiểm tra xem một giải pháp có
mang lại các kết quả kỳ vọng hay không, hoặc
b. so sánh các kết quả giữa các
giải pháp ứng cử khác nhau.
CẦN PHẢI LÀM NHỮNG GÌ?
Bảng dưới đây nhấn mạnh các kiểm
nghiệm thống kê phổ biến nhất được sử dụng.
Tham
số
So
sánh với giá trị mục tiêu hoặc mục tiêu
So
sánh giữa hai giá trị
Giá trị trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm nghiệm-t hoặc ANOVA
Phương sai hay độ lệch chuẩn
Kiểm nghiệm khi bình phương
Kiểm nghiệm F
Kiểm nghiệm LEVENE
Kiểm nghiệm SNEDECOR
Tỷ lệ hoặc tần suất
Kiểm nghiệm nhị thức
Kiểm nghiệm Poisson
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm nghiệm xấp xỉ phân bố
chuẩn
HƯỚNG DẪN
TÌM HIỂU THÊM:
Xem ISO 2854[1] and
ISO 11453[10].
Tờ
dữ kiện 25 - Hồi quy và tương quan
NÓ BAO GỒM NHỮNG GÌ?
1. Thu thập dữ liệu "theo
cặp" (X và Y).
2. Đưa ra đồ thị phân tán của dữ
liệu.
3. Tính toán một đường thẳng
"khớp nhất" thông qua các điểm được vẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NÓ ĐÓNG VAI TRÒ GÌ?
Để kiểm tra và/hoặc chứng minh
mối quan hệ định lượng giữa hai biến.
VÍ DỤ: Độ dài của bàn chân người
= f (chiều cao của người) + f (chiều dài trẻ sơ sinh).
CẦN PHẢI LÀM NHỮNG GÌ?
1. Thu thập dữ liệu "theo
cặp" (X và Y).
2. Đưa ra một đồ thị phân tán dữ
liệu và kiểm tra mọi mối quan hệ. Xử lý nếu có mối quan hệ tuyến tính hợp lý.
Nếu không thì, tìm sự giúp đỡ của chuyên gia.
3. Tính toán đường thẳng tốt nhất
bằng cách sử dụng mô hình sau đây:
=
b0 + b1X
trong đó b0 và b1
được tính từ dữ liệu bằng cách sử dụng các phương trình sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Tính hệ số tương quan bằng
cách sử dụng phương trình sau đây:
r =
HƯỚNG DẪN
Khuyến nghị trình bày bằng đồ thị
về đồ thị phân tán (Xi, Yi) để đánh giá xem mô hình
cấp độ đầu tiên có phù hợp không, vì có thể cho r là > rchuẩn mực
mà không cần mô hình cấp độ đầu tiên này thực sự là tốt nhất.
Sự tương quan đo mức độ mối quan
hệ tuyến tính giữa hai hoặc nhiều biến ngẫu nhiên. Để chứng minh mối quan hệ
định lượng giữa hai biến X và Y, ý nghĩa của hệ số tương quan r mô tả mức độ
phụ thuộc giữa hai biến X và Y phải được thiết lập. Giải thích như sau:
r = 0: không có mối quan hệ
tuyến tính giữa X và Y.
r = -1 hoặc +1: có mối quan hệ
tuyến tính hoàn hảo: tất cả các điểm (Xi, Yi) tiệm cận
âm hoặc dương.
0 < r < 1: điều này nghĩa
là ta có thể nêu rõ, với rủi ro sai cho trước (a)
là r khác 0 đáng kể nếu giá trị tuyệt đối cho 'r' lớn hơn rchuẩn mực
được cho trong bảng dưới đây.
Giá
trị tới hạn đối với hệ số tương quan (rchuẩn mực) khi a = 5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
5
7
10
15
20
30
50
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,950
0,755
0,666
0,576
0,482
0,423
0,349
0,273
0,195
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n = 12, nghĩa là: 12 cặp (Xi,
Yi), cho r = 0,65
Đối với a = 5% tra trong bảng đối với n - 2 = 10 cho rchuẩn mực
= 0,576
r = 0,65 > rchuẩn mực
= 0,576: mối quan hệ có ý nghĩa quan trọng.
TÌM HIỂU THÊM:
Xem TCVN 8244-1 (ISO 3534-1)[2].
Tờ
dữ kiện 26 - Thiết kế thực nghiệm (DOE)
NÓ BAO GỒM NHỮNG GÌ?
1. Quyết định đáp ứng (Y) nào
được quan sát và hệ số (X) nào được sử dụng.
2. Xác định có bao nhiêu cấp độ
mỗi yếu tố được nắm giữ trong thời quá trình thực nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Tiến hành thực nghiệm và thu
thập dữ liệu.
5. Phân tích kết quả.
6. Thực hiện hoạt động xác nhận
để kiểm tra xác nhận những phát hiện.
NÓ ĐÓNG VAI TRÒ GÌ?
1. Thiết kế thực nghiệm là công
cụ dùng cho các tác động mô hình hóa như quan sát đo lường (giống như kết quả
của một quá trình hoặc hoạt động) để chúng có thể được phân tích và hiểu rõ.
Mục đích thường là có được sự hiểu biết tốt hơn về những ảnh hưởng này và để
giải quyết mọi vấn đề mà chúng có thể gây ra.
2. Thu thập càng nhiều thông tin
càng tốt (nghiên cứu càng nhiều nguyên nhân càng tốt) thông qua càng ít phép
thử càng tốt.
3. Tiết kiệm thời gian và nâng
cao hiệu quả.
4. Tìm các giải pháp về các cá
thể định lượng.
5. Chứng minh, định lượng và mô
hình ảnh hưởng của các nguyên nhân (các tham số hoặc yếu tố và mối tương
tác).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Nêu rõ vấn đề.
2. Xác định các mục tiêu và
chuyển đổi các mục tiêu thành đáp ứng có thể đo lường được.
3. Lựa chọn các yếu tố và các cấp
độ tại đó chúng hoạt động.
4. Nhận biết mọi sự tương tác
tiềm ẩn.
5. Xây dựng thiết kế thực nghiệm,
sử dụng các bảng thử chuẩn hóa, ví dụ: dãy cổ điển hoặc Taguchi.
6. Thực hiện các phép thử được
đưa ra trong thiết kế thực nghiệm.
7. Xử lý kết quả.
8. Vẽ đồ thị yếu tố và những tác
động tương tác.
9. Xác định các yếu tố quan trọng
và mối tương tác (phân tích phương sai).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HƯỚNG DẪN
1. Trình bày ảnh hưởng với
"Y" đo được (đầu ra quá trình) đối với câu trả lời.
2. Đảm bảo rằng các nguyên nhân,
tham số hoặc các yếu tố được kiểm soát và độc lập.
3. Thành lập nhóm phân tích vấn
đề có kinh nghiệm về sự ảnh hưởng được nghiên cứu.
4. Tiến hành các biện pháp để đảm
bảo rằng tất cả thiết bị thử nghiệm sẽ duy trì hoạt động sẵn trong suốt các
thử nghiệm.
5. Lựa chọn để sử dụng các phạm
vi biến động giới hạn trong các nguyên nhân, các tham số hoặc các yếu tố.
6. Thực hiện các phép thử đưa ra
trong thiết kế thực nghiệm.
7. Dựa trên vấn đề nút thắt văn
hóa và sức bền tự nhiên vốn có đối với thiết kế thực nghiệm và những gì có
khả năng tạo độ biến động trong một số các yếu tố đồng thời.
TÌM HIỂU THÊM:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tờ
dữ kiện 27 - Độ tin cậy
NÓ BAO GỒM NHỮNG GÌ?
Độ tin cậy là một đặc trưng của
cá thể, thành phần, cụm lắp ráp phụ, quá trình, hệ thống hoặc mạng lưới chỉ
ra khả năng của cá thể đó thực hiện mục đích của nó trong một khoảng thời
gian nhất định và trong một tập hợp các điều kiện cho trước. Các cá thể không
thể sửa chữa có nghĩa là sai lỗi bằng không từ thời điểm chúng được đưa vào
hoạt động.
Vì thiết bị sửa chữa được có thể
cần phải bảo trì khắc phục hoặc phòng ngừa, độ tin cậy được thể hiện như tính
sẵn có, tỷ lệ thời gian ở trạng thái sẵn sàng so với tổng thời gian cá thể
được yêu cầu.
Thiết bị được giữ dự phòng (như
là thiết bị an toàn) hoặc lưu kho và cần phải vận hành hoàn toàn ngay khi các
xu hướng được yêu cầu phải được thiết kế để đáp ứng các tính năng về độ tin
cậy cụ thể.
Độ tin cậy phần mềm được quản lý
thông qua các phương pháp riêng theo lĩnh vực cụ thể.
NÓ ĐÓNG VAI TRÒ GÌ?
Độ tin cậy mang lại sự tin tưởng.
Độ tin cậy không chỉ là điểm tiêu thụ lớn, mà còn là thông tin quan trọng về
cách thức tổ chức sử dụng thiết bị: dự đoán khoảng thời gian hoạt động vận
hành không gián đoạn, với tác động của nó đến năng suất, thực hiện hỗ trợ
bằng các kế hoạch bảo trì theo lịch trình (tần suất, cấp độ, các nguồn lực
được sử dụng), đánh giá số lượng đơn vị các bộ phận thay thế và kho thiết bị.
CẦN PHẢI LÀM NHỮNG GÌ?
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chỉ số độ tin cậy (kiểm
nghiệm) trực tuyến hoặc ngoại tuyến là MTTF (thời gian sai lỗi trung bình) và
MTBF (thời gian trung bình giữa những sai lỗi). Trước tiên là thời gian trung
bình một cá thể duy trì hoạt động trước khi nó hỏng lần đầu. Chỉ số cho các
cá thể sửa chữa được là MTBF, thời gian trung bình giữa hai sai lỗi liên
tiếp.
Phân bố xác suất sai lỗi theo
thời gian thu được bằng cách điều chỉnh dữ liệu thời gian sai lỗi cho khớp
với các phân bố thống kê - phân bố lũy thừa âm đối với các hệ thống điện tử,
và phân bố Weibull đối với các hệ thống cơ khí.
Chỉ số độ tin cậy đối với nhóm
thiết bị là tỷ lệ thiết bị sẵn có phục vụ tại thời điểm nhất định hoặc lấy
trung bình trong một khoảng thời gian cho trước.
Dự đoán độ tin cậy là một phương
pháp tiếp cận được sử dụng từ trước giai đoạn phát triển sản phẩm mới, hoặc
trước khi đưa ra những thay đổi, nghĩa là: khi các quy định được soạn thảo
hoặc như một phần của giai đoạn thiết kế. Phụ thuộc vào đầu vào sẵn có,
phương pháp tiếp cận rút ra từ phản hồi về những sản phẩm trước hoặc các sản
phẩm tương tự, về cơ sở dữ liệu, và ý kiến chuyên gia, vì các chuyên gia có
thể đưa ra một sự hiểu biết ưu tiên.
Để duy trì độ tin cậy trong
khoảng thời gian dài, việc triển khai kế hoạch TPM (duy trì năng suất tổng thể)
được khuyến nghị.
HƯỚNG DẪN
Độ tin cậy phụ thuộc vào thu thập
dữ liệu phù hợp, bao gồm cả hồ sơ các sự việc và các sự kiện kỹ thuật, qua
mọi giai đoạn trong vòng đời của sản phẩm.
Đối với thiết bị sửa chữa được,
chọn phương pháp RCM (duy trì tập trung vào độ tin cậy).
TÌM HIỂU THÊM:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tờ
dữ kiện 28 - Ma trận năng lực RACI
NÓ BAO GỒM NHỮNG GÌ?
RACI là viết tắt của cụm từ trách
nhiệm, khả năng giải trình, tư vấn, thông báo. RACI là một phương pháp quản
lý năng lực phân công các vai trò và trách nhiệm khi đưa ra thay đổi kinh
doanh.
Các mô tả được phân tích như sau:
Trách nhiệm: người được giao
nhiệm vụ đảm bảo quá trình hoạt động đúng;
Trách nhiệm giải trình: người đưa
ra sự phê chuẩn là các quá trình hoạt động đúng;
Tư vấn: cá nhân hoặc nhiều người
tư vấn về quan điểm của họ đối với hoạt động của quá trình;
Thông báo: cá nhân hoặc nhiều
người cần được duy trì cập nhật về các kết quả.
NÓ ĐÓNG VAI TRÒ GÌ?
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẦN PHẢI LÀM NHỮNG GÌ?
Phương pháp đơn giản nhất là đưa
ra một ma trận trong đó các hoạt động chịu tác động bởi thay đổi nằm trong
các hàng và (các vai trò) con người nằm trong các cột. Các ô giao nhau sẽ đưa
ra một trong bốn chữ cái từ RACI viết tắt để xác định trách nhiệm của mỗi cá
nhân (trong cột) trong mối quan hệ với hoạt động (hàng) của họ. Biểu đồ có
thể được gọi là ma trận vai trò và trách nhiệm.
Người
đứng đầu dự án
Chuyên
gia tư vấn
Cố
vấn pháp luật
Giám
đốc
Quá trình 1
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
A
Quá trình 2
I
R
I
A
Quá trình 3
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
I
HƯỚNG DẪN
Nếu có sự chồng chéo, mâu thuẫn
cần được giải quyết để đạt được quy trình có thể chấp nhận được (các vai trò
(R) lặp lại cần được phân bố lại). Nếu có các trách nhiệm chưa được phân bố
(không có R hoặc không có A đối với một quá trình) thì cần chỉ định người để
hoàn thành vai trò đó.
TÌM HIỂU THÊM:
Xem Tonnelé[50].
Tờ
dữ kiện 29 - Kế hoạch theo dõi/kiểm soát
NÓ BAO GỒM NHỮNG GÌ?
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. theo dõi và đo lường chất
lượng cả sản phẩm và quá trình, và
b. các phương tiện/nguồn lực đảm
bảo và/hoặc duy trì kỹ năng của nhân sự liên quan.
2. Kế hoạch kiểm soát là bản mô
tả về các quá trình và hệ thống bằng văn bản cần thiết để kiểm soát hoàn toàn
chất lượng sản phẩm.
NÓ ĐÓNG VAI TRÒ GÌ?
Kế hoạch có thể có hai mục tiêu,
bằng cách biên soạn và tóm tắt các giải pháp đo lường và theo dõi được thực
hiện để quản lý từng quá trình riêng lẻ.
a. đảm bảo chất lượng đầu ra sản
phẩm của quá trình;
b. đưa ra sự tin tưởng đối với
khách hàng của quá trình (một số người trong số họ yêu cầu một kế hoạch theo
dõi chất lượng): khách hàng của quá trình biết những gì đang được theo dõi về
sản phẩm được thiết kế cho họ và về các quá trình liên quan của nó
CẦN PHẢI LÀM NHỮNG GÌ?
1. Nhận biết các hoạt động trong
quá trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đối với mỗi hoạt động, danh
mục các giải pháp theo dõi và đo lường mong muốn hoặc cần thiết để kiểm soát
hoàn toàn quá trình, tập trung đặc biệt vào
a. yêu cầu của khách hàng (ví dụ,
thông qua ma trận QFD),
b. các mục tiêu, và
c. những rủi ro trong quá trình
và các hoạt động của nó.
4. Đối với mỗi giải pháp theo dõi
và đo lường, mô tả
a. phương pháp và hệ thống theo
dõi và đo lường (hoặc kiểm soát) làm theo,
b. mức độ kiểm soát: mức 1, mức 2
hay mức 3,
c. kỹ thuật poka-yoke được triển
khai,
d. kế hoạch kiểm soát, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 1: Kế hoạch theo dõi (mô
hình 1) - Quá trình "đào tạo cho khách hàng về sản phẩm".
Theo
dõi và đo lường (sản phẩm, quá trình)
Các
hoạt động
1. Phần trăm của việc thiết kế
liên tục
a. Phương pháp, theo dõi và đo
lường: xem xét thiết kế
b. Mức độ: 1 và 2 (người đào
tạo và nhà quản lý)
c. Tần suất: đồng nhất với việc
xem xét.
d. Loại ghi chép: các báo cáo
xem xét thiết kế
2 (khoảng thời gian các hoạt
động bắt đầu)/(tổng thời gian đào tạo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. thiết kế các đơn vị đào tạo.
VÍ DỤ 2: Kế hoạch theo dõi (mô
hình 2) - Quá trình "đào tạo cho khách hàng về sản phẩm".
Sẽ thích hợp, hoặc thậm chí
khuyến nghị đối với các sản phẩm hữu hình, khi phân biệt các hoạt động theo
dõi và đo lường được thực hiện trực tiếp trên sản phẩm với những hoạt động
được thực hiện trên quá trình (5M). Điều này để chứng minh rằng quá trình
được kiểm soát hoàn toàn, như là với chìa khóa để thu hẹp nghĩa vụ đo lường
và theo dõi sản phẩm. Kế hoạch theo dõi có thể thực hiện sau đó theo dạng
thức như sau:
Sản
phẩm
Quá
trình
Theo
dõi và đo lường
Hoạt
động
Theo
dõi và đo lường
Bảo
trì/hỗ trợ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt
động (n)…
HƯỚNG DẪN
Phân biệt rõ nhất có thể giữa sản
phẩm (đầu ra quá trình) và bản thân quá trình đó.
TÌM HIỂU THÊM:
Xem TCVN ISO/TS 16949:2011[16]
và các tiêu chuẩn quản lý.
Tờ
dữ kiện 30 - Biểu đồ kiểm soát
NÓ BAO GỒM NHỮNG GÌ?
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NÓ ĐÓNG VAI TRÒ GÌ?
Kế hoạch có thể có hai mục tiêu,
bằng cách biên soạn và tóm tắt các giải pháp đo lường và theo dõi được thực
hiện để quản lý từng quá trình riêng lẻ.
1. Biểu đồ kiểm soát là công cụ
được sử dụng để theo dõi, kiểm soát và cải tiến hiệu năng quá trình theo thời
gian.
2. Thiết lập xem quá trình có nằm
trong tầm kiểm soát hay không.
3. Hiển thị độ biến động quá
trình.
4. Giúp phát hiện và chỉ ra nơi các
hoạt động cần được thực hiện để bảo vệ chống các nguyên nhân xa hơn gây sự cố
trong quá trình.
CẦN PHẢI LÀM NHỮNG GÌ?
1. Lựa chọn quá trình để lập biểu
đồ.
2. Thiết lập phương pháp lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Thu thập khoảng 25 mẫu để
thiết lập thống kê và giới hạn kiểm soát.
3. Bắt đầu thu thập dữ liệu
a. Thu thập mẫu mà không có bất
kỳ thay đổi nào đối với quá trình.
b. Ghi lại dữ liệu trên biểu đồ
kiểm soát.
4. Tính toán số liệu thống kê
thích hợp.
Các thống kê thích hợp bao gồm
các giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, phạm vi, số lượng không phù hợp, số
lượng các đơn vị không phù hợp…, v.v.
5. Tính toán giới hạn kiểm soát
trên và giới hạn kiểm soát dưới.
6. Xây dựng biểu đồ kiểm soát.
Vẽ các giới hạn kiểm soát và giá
trị trung bình của các số liệu thống kê trên biểu đồ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tình huống như sau sẽ chỉ ra
một quá trình mất kiểm soát. Khi chúng xảy ra, những điều này sẽ được xử lý
bằng các hành động cụ thể, được xác định trước (điều chỉnh thiết bị, giao cho
kỹ thuật viên, v.v…):
1. một hoặc nhiều điểm nằm ngoài
đường kiểm soát;
2. dạng 7 điểm liên tiếp đều nằm
về cùng một phía của đường tâm;
3. chuỗi 7 khoảng liên tiếp đều
tăng hoặc đều giảm;
4. 14 điểm liên tiếp luân phiên
tăng sau đó giảm ("zic zắc").
Có thể bổ sung thêm các nguyên
tắc để xác định xem một quá trình mất kiểm soát hay không bằng cách xác định
một số khu vực trong phạm vi ranh giới của đường kiểm soát (vùng A,B và C).
TÌM HIỂU THÊM:
Xem ISO 7870-1[6].
Tờ
dữ kiện 31 - Xem xét dự án
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Kiểm tra các kết quả đạt được
bằng cách so sánh với các kỳ vọng được xác định chính xác trong giai đoạn xác
định.
2. Thu thập phản hồi về các điểm
của dự án đưa ra cần được cải tiến.
3. Nhận biết các hoạt động (phi
dự án) cần được bao trùm.
4. Xác định ai là người chịu
trách nhiệm cho các hoạt động tiếp theo.
5. Trao đổi thông tin về dự án
kết thúc và đưa ra phản hồi về những thay đổi được thực hiện (quá trình mới
được xác định, v.v…).
NÓ ĐÓNG VAI TRÒ GÌ?
Bước xem xét dự án là khi việc
kết thúc dự án được lập thành văn bản và nhóm dự án giải thể, và nó đưa ra cơ
hội để trao đổi thông tin về hồ sơ dự án.
CẦN PHẢI LÀM NHỮNG GÌ?
1. Nhóm dự án đưa ra phản hồi,
trong việc trả lời các câu hỏi sau đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Cái gì chưa tốt?
c. Cần phải thay đổi những gì và
như thế nào?
d. Các bài học đã được học là gì
và các yếu tố thành công là gì?
e. Phản hồi này cần được chia sẻ
với ai?
2. Dự thảo một cuộc khảo sát về
sự thỏa mãn và chuyển nó tới "các khách hàng".
3. Dự thảo một báo cáo xem xét dự
án đưa ra các hành động được thực hiện trong năm giai đoạn dự án DMAIC và nêu
rõ các kết quả của dự án. Lý tưởng là tài liệu này phải được các thành viên
của nhóm dự án, người đứng đầu và người tài trợ dự án ký tên.
Tài liệu này có thể bao gồm các
điểm sau đây.
Tóm tắt dự án, mục tiêu ban đầu,
nhóm dự án, phương pháp luận và các công cụ được triển khai, phản hồi, thành
tựu đạt được, các hoạt động còn tồn tại và các hoạt động được thực hiện để
đảm bảo dự án trong dài hạn, những lợi ích và các cơ hội trong tương lai,
v.v…
4. Trao đổi thông tin. Một số
phương tiện trao đổi thông tin khác nhau có thể phù hợp, như bài báo trong
bản tin nội bộ, bản ghi nhớ trên mạng nội bộ, cuộc họp kết thúc dự án cụ thể,
đăng tải trên trang web, v.v…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một chương trình nghị sự cơ bản thiết
yếu là để thực hiện một buổi họp phản hồi với tất cả các bên liên quan.
TÌM HIỂU THÊM:
Tham khảo tổ chức lớn về những
tài liệu quản lý dự án được công bố.
Tham khảo các tiêu chuẩn quản lý
dự án.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 2854, Statistical interpretation
of data - Techniques of estimation and tests relating to means and variances (Giải
thích dữ liệu thống kê - Kỹ thuật ước lượng và thử nghiệm liên quan đến trung
bình và phương sai)
[2] TCVN 8244-1 (ISO 3534-1), Thống
kê học - Từ vựng và ký hiệu - Phần 1: Thuật ngữ chung về thống kê và thuật ngữ
dùng trong xác suất
[3] TCVN 8244-2:2010 (ISO
3534-2:2006), Thống kê học - Từ vựng và ký hiệu - Phần 2: Thống kê ứng dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] TCVN 9603:2013 (ISO 5479:1997),
Giải thích dữ liệu thống kê - Kiểm nghiệm sai lệch so với phân bố chuẩn
[6] ISO 7870-1:2007, Control
charts - Part 1: General guidelines (Biểu đồ kiểm soát - Phần 1: Hướng dẫn
chung)
[7] TCVN ISO 9000:2007, Hệ thống
quản lý chất lượng - Cơ sở và từ vựng
[8] TCVN ISO 9001:2008, Hệ thống
quản lý chất lượng - Các yêu cầu
[9] TCVN 7781:2008 (ISO/TR
10017:2003), Hướng dẫn sử dụng kỹ thuật thống kê trong TCVN ISO 9001:2000
[10] ISO 11453, Statistical
interpretation of data - Tests and confidence intervals relating to proportions
(Giải thích dữ liệu thống kê - Thử nghiệm và khoảng tin cậy liên quan đến
tỷ lệ)
[11] ISO/12845, Selected
illustrations of fractional factorial screening experiments (Minh họa về
các thực nghiệm sàng lọc giai thừa phân bố được lựa chọn)
[12] ISO/TR 12888, Selected
illustrations of gauge repeatability and reproducibility studies (Minh họa
về nghiên cứu độ tái lập và độ lặp lại của thiết bị đo được lựa chọn)
[13] ISO/TR 13195, Selected
illustrations of respone surface method (Minh họa về phương pháp bề mặt
phản ứng được lựa chọn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[15] TCVN 8006-4:2013 (ISO
16269-4:2010), Giải thích dữ liệu thống kê - Phần 4: Phát hiện và xử lý giá trị
bất thường
[16] TCVN ISO/TS 16949:2011 (ISO/TS
16949:2009), Hệ thống quản lý chất lượng - Yêu cầu cụ thể đối với việc áp dụng
TCVN ISO 9001:2008 cho các tổ chức sản xuất ô tô và phụ tùng liên quan
[17] ISO/TR 18532, Guidance on
the application of statistical methods to quality and to industrial
standardization (Hướng dẫn áp dụng các phương pháp thống kê cho chất lượng
và tiêu chuẩn hóa công nghiệp)
[18] ISO/IEC 19795-1:2006, Information
technology - Biometric performance testing and reporting - Part 1: Principles
and framework (Công nghệ thông tin - Báo cáo và thử nghiệm hiệu năng sinh
trắc - Phần 1: Nguyên tắc và khuôn khổ)
[19] ISO 21500, Guidance on
project management (Hướng dẫn quản lý dự án)
[20] ISO 22514-3, Statistical
methods in process management - Capability and performance - Part 3: Machine
performance studies of measured data on discrete parts (Các phương pháp
thống kê trong quản lý quá trình - Năng lực và hiệu năng - Phần 3: Nghiên cứu
hiệu suất máy móc đối với dữ liệu đo được trên các phần riêng lẽ)
[21] ISO/TR 22514-4:2007, Statistical
methods in process management - Capability and performance - Part 4: Process
capability estimates and performance measures (Các phương pháp thống kê
trong quản lý quá trình - Năng lực và hiệu năng - Phần 4: Ước lượng năng lực
quá trình và thước đo hiệu năng)
[22] ISO/TR 29901:2007, Selected
illustrations of full factorial experiments with four factors (Minh họa các
thực nghiệm giai thừa đầy đủ được lựa chọn với bốn yếu tố)
[23] ISO/IEC 31010:2009, Risk
management - Risk assessment techniques (Quản lý rủi ro - Kỹ thuật đánh giá
rủi ro)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[25] BS 5760, Reliability of
systems, equipment and components (Độ tin cậy của hệ thống, thiết bị và
linh kiện thành phần)
[26] BS EN 60812:2006, Analysis
techniques for system reliability. Procedure for failure mode and effects
analysis (FMEA) (Kỹ thuật phân tích độ tin cậy của hệ thống. Thủ tục phân
tích tác động và mô hình sai lỗi)
[27] AFNOR (ed.). Estimation et
utilisation de I'incertitude des mesures et des résultats d'analyses et
d'essais. Recueil Normes, 2005, 717 pp. ISBN 2-12-210911-4 (Ước lượng và sử
dụng độ không đảm bảo đo và kết quả phân tích và kiểm tra)
[28] AIAG (Automotive Industry
Action Group). Potential Failure Mode and Effect Analysis (FMEA), Reference
Manual 4th Edition. 2008, 151 pp. ISBN: 978-1-60534-136-1 (Mô
hình sai lỗi tiềm ẩn và phân tích tác động (FMEA)).
[29] AIAG (Automotive Industry
Action Group). Measurement Systems Analysis (MSA), Reference Manual 4th
Edition. 2010, 241 pp. ISBN: 978-1-60534-211-5. (Phân tích hệ thống đo
(MSA)).
[30] BITEAU, R. and BITEAU, S. Maitriser
les flux industriels. Les outils d'analyse. Editions d'organisation, 1998,
219 pp. ISBN 2-7081-2176-6 (Nắm vững các dòng chảy công nghiệp. Công cụ phân
tích)
[31] BOULET, C. and BALLIEU, J. L'analyse
de la valeur. AFNOR, 1995, 37 pp (Phân tích giá trị)
[32] BRASSARD, M. and RITTER, D. The
Memory Jogger II: A Pocket Guide of Tools for Continuous Improvement and
Effective Planning. GOAL/QPC, 1994 (Sách hướng dẫn bỏ túi về các công cụ cải
tiến liên tục và hoạch định hiệu quả)
[33] CAPLEN, R.H. A practical
approach to quality control. Hutchinson Publishing Group, London. 1982.
ISBN 0091735815 (Phương pháp tiếp cận thực tế về kiểm soát chất lượng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[35] CROWDER, M.J., KIMBER, A.,
SWEETING, T. and SMITH, R. Statistical Analysis of Reliability Data. Chapman
& Hall, 1991 (Phân tích thống kê về dữ liệu đáng tin cậy)
[36] EIGLIER, P. and LANGEARD, E. Servuction:
Le marketing des services. Ediscience International, 1994, 205 pp (Dịch vụ
tiếp thị).
[37] FIORENTINO, R. Qfd, Quality
Function Deployment. AFNOR, A Savoir, 1993 (Triển khai chức năng chất
lượng)
[38] ISHIKAWA, K. Guide to
Quality Control. Asian Productivity Organisation. 1991 (Hướng dẫn kiểm soát
chất lượng).
[39] KANO, N., SERAKU, N.,
TAKAHASHI, F. and TSUJI, S. Attractive Quality and Must-Be Quality. Tokyo:
Japan Society for Quality Control. Translated by G. MAZUR. Hinshitsu. 1984,
14(2), pp. 39-48 (Chất lượng hấp dẫn và chất lượng phải có)
[40] MINANA, M. Conduite de
projet - Volume 2: les outils de I'exploitation du planning et de la maitrise
des délais. AFNOR Editions, 2002, 43 pp (Quản lý dự án - Tập 2: Các công cụ
lịch trình điều hành và quản lý thời hạn)
[41] MIZUNO, S. and AKAO, Y. QFD:
The Customer Driven Approach to Quality Planning and Deployment. Translated
by G. MAZUR and Japan Business Consultants, Ltd. Tokyo: Asian Productivity
Organization. p. 94. ISBN 92-833-1122-1 (Phương pháp tiếp cận định hướng khách
hàng về hoạch định và triển khai chất lượng).
[42] Ohno, T. Toyota Production
System: Beyond Large-Scale Production. Productivity, Press, 1988. ISBN
0-915299-14-3 (Hệ thống sản xuất của Toyota: Vượt ngoài sản xuất quy mô lớn).
[43] PETITDEMANGE, P. Conduire
un projet avec le management par la valeur. Méménto AFNOR, AFNOR Editions,
Paris, 2001 (Hướng dẫn dự án với giá trị quản lý)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[45] ROCHET, C. Le Diagramme
d'affinités (Méthode KJ). May 1998 [viewed 2011-04-29]. Available from: http://claude.rochet.pagesperso-orange.fr/publi.html
(Sơ đồ mối quan hệ (phương pháp KJ).
[46] SINIT, J. The story of
Henry Laurence Gantt - The inventor of the Gantt Chart. (ed. Lamar
Stonecypher), May 2009 (Câu chuyện về Henry Laurence Gantt - Người phát minh ra
biểu đồ Gantt
[47] Toyota Production System (TPS)
(Hệ thống sản xuất của Toyota)
[48] VIGIER, M.G. La practique
du Q.F.D.: Quality function deployment. Editions d'organisation, 1992 (M.G.
Thực hành Q.F.D.: Triển khai chức năng chất lượng)
[49] YOJI, A. Quality Function
Deployment: Integrating Customer Requirements into Product Design.
Translated by Glenn MAZUR. Cambridge, MA: Productivity Press. 1990. ISBN
0-915299-41-0 (Triển khai chức năng chất lượng: Kết hợp các yêu cầu của khách
hàng vào thiết kế sản phẩm).
[50] TONNELÉ, A. 65 outils pour
accompagner le changement individuel et collectif. Editions d'organisation,
2011 (65 công cụ hỗ trợ sự thay đổi cá nhân và tập thể).
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
2. Thuật ngữ và định nghĩa
3. Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt
3.1. Ký hiệu
3.2. Thuật ngữ viết tắt
4. Chuỗi quá trình DMAIC
4.1. Giai đoạn xác định
4.2. Giai đoạn đo lường
4.3. Giai đoạn phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Giai đoạn kiểm soát
Phụ lục A (tham khảo) Tờ dữ kiện
Thư mục tài liệu tham khảo
1) 6-Sigma là
một nhãn hiệu thương mại của Motorola.