Nguồn
|
Bậc tự do, DF
|
Tổng bình phương, SS
|
SS/DF
|
Tỷ số F
|
Hàm hiệu chuẩn
Số dư
Không khớp
Sai số thuần túy
|
1
NK – 2
N – 2
NK - N
|
SSR = SST – SSE
SSE
SSE - SSP
SSP
|
|
|
Tổng
|
NK – 1
|
SST
|
|
|
SSE được xác định ở 6.2.2
|
6.5.2.2. Độ biến động do sai số thuần túy được
ước lượng bằng . Độ biến động này độc lập
với mô hình () khớp với dữ liệu. Độ biến động do
không khớp được ước lượng bằng . Phép thử xác nhận
hiệu lực của mô hình nêu ở 6.2.1 được tiến hành bằng cách so sánh tỷ số / với
F(1-a)(N – 2);NK – N),
trong đó F(1-a)(N – 2);NK – N) là
phân vị (1 – a) của phân bố F với N
– 2 và NK – N bậc tự do.
a) Nếu / không lớn hơn F(1-a)(N – 2);NK – N) thì
không có bằng chứng để loại bỏ mô hình tuyến tính.
b) Nếu / lớn hơn F(1-a)(N – 2);NK – N) thì
các nguyên nhân tiềm ẩn gây ra độ biến động lớn do không khớp so với biến thiên
sai số thuần túy cần được nghiên cứu. Một nguyên nhân phổ biến là giả định hàm
hiệu chuẩn tuyến tính không thỏa đáng (xem Hình 2 và 3). Một nguyên nhân khác
có thể là điều kiện thực hiện thực nghiệm hiệu chuẩn (ví dụ các phép lặp có thể
không được lặp thực sự mà chỉ là lặp lại cùng một số đọc).
6.5.3. Mô hình có độ lệch chuẩn dư tỷ lệ (xác định ở 6.4)
Nếu mô hình có độ lệch chuẩn dư tỷ lệ được sử
dụng thì bảng ANOVA được hình thành như cho trên Bảng 2.
Phép thử, giải thích, kết luận và chú ý áp
dụng cho / như
cho / tương
tự mô tả trong 6.5.2.2.
Bảng 2 – Bảng ANOVA
để so sánh sự không khớp và sai số thuần túy với giả định là độ lệch chuẩn dư
tỷ lệ
Nguồn
Bậc tự do, DF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SS/DF
Tỷ số F
Hàm hiệu chuẩn
Số dư
Không khớp
Sai số thuần túy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
NK – 2
N – 2
NK - N
WSSR = WSST – WSSE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WSSE
WSSE – WSSP
WSSP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
NK – 1
WSST
WSSE được xác định ở 6.4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thực hiện hiệu chuẩn đã thực hiện, các
giá trị đo được của các đại lượng mới chưa biết (phân biệt với các hiệu chuẩn
đã biết giá trị thực hoặc giá trị chấp nhận) sẽ được chuyển đổi bằng hàm hiệu
chuẩn. Việc chuyển đổi các giá trị đo này sẽ dẫn đến một giá trị đơn ước lượng cho giá trị thực của đại
lượng chưa biết. Việc chuyển đổi phụ thuộc vào giả định đưa ra liên quan đến
phương sai dư và được thực hiện như dưới đây.
Một đại lượng mới chưa biết được đo p lần,
dẫn đến p phép đo . Trung bình của p phép đo này thu được là
Nếu p = 1 thì = .
a) Nếu mô hình với độ lệch chuẩn dư không đổi
được chọn thì
b) Nếu mô hình với độ lệch chuẩn dư tỷ lệ
được chọn thì
Tiêu chuẩn này không đưa ra khoảng tin cậy,
từng khoảng riêng lẻ (xem tài liệu tham khảo [2] hay đồng thời (xem tài liệu
tham khảo [4] và [5]), cho ước lượng của các đại lượng mới chưa biết dựa trên
bản thân thực nghiệm hiệu chuẩn. Thay vào đó, tiêu chuẩn này đưa ra phương pháp
kiểm soát, trong số các công dụng khác, phương pháp này cho phép suy ra khoảng
tin cậy dựa trên độ biến động quan sát được khi theo dõi một số ít RM trong
khoảng thời gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Khái quát
Khi hàm hiệu chuẩn được sử dụng trong một
khoảng thời gian kéo dài thì nên thực hiện phương pháp kiểm soát để kiểm tra
hiệu lực của đường cong hiệu chuẩn cũng như để nhận biết và từ đó loại trừ các
nguồn biến động không mong muốn. Phương pháp kiểm soát này theo dõi hệ thống đo
trên cơ sở thường xuyên để phát hiện nhanh khi hệ thống thể hiện bất thường
hoặc thay đổi, từ đó làm cho hàm hiệu chuẩn trở nên vô ích, nếu không nói là có
hại.
Việc phát hiện đạt được bằng cách theo dõi
các giá trị đo được (sau đó chuyển đổi bằng hàm hiệu chuẩn) của tập m RM
bằng kỹ thuật đồ kiểm soát.
CHÚ THÍCH 6: Phương pháp tiếp cận này mở rộng
biểu đồ kiểm soát truyền thống mô tả trong ISO 7870 [6] và ISO 8258 [7].
Biểu đồ kiểm soát trước tiên được thiết lập
từ giá trị thu được trong quá trình thực hiện hiệu chuẩn. Sau đó, biểu đồ kiểm
soát được sử dụng để quyết định việc hàm hiệu chuẩn có cần được ước lượng lại
hay không. Biểu đồ kiểm soát tương tự cũng được dùng để ước lượng độ không đảm
bảo của phép đo sau khi chúng đã được chuyển đổi bằng hàm hiệu chuẩn.
7.2. Tính giới hạn
kiểm soát trên và dưới
7.2.1. Mô hình với độ lệch chuẩn dư không đổi
a) Tính giới hạn kiểm soát trên Ud
và giới hạn kiểm soát dưới Ld
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là căn bậc hai của
ước lượng thu được từ thực nghiệm hiệu chuẩn
(xem 6.2.2)
(NK – 2) là số bậc tự do đi kèm với ước lượng
của s2 (xem 6.5);
là ước lượng của β1
thu được từ thực nghiệm hiệu chuẩn (xem 6.2.2);
là mức có ý nghĩa
được chọn cho biểu đồ kiểm soát;
là phân vị () của phân bố t với NK – 2 bậc
tự do; nghĩa là
là mức ý nghĩa đi
kèm với mỗi RM đơn lẻ với giới hạn Ud và Ld sao cho mức ý
nghĩa tổng thể a thu được đồng thời
cho tất cả m RM; thu được (đối với các giá
trị α nhỏ) là
=
b) Vẽ các giới hạn Ud và Ld trên
biểu đồ kiểm soát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tính giới hạn kiểm soát trên Uc
và giới hạn kiểm soát dưới Lc
Trong đó
là căn bậc hai của
ước lượng thu được từ thực nghiệm hiệu chuẩn
(xem 6.4.2)
(NK – 2) là số bậc tự do đi kèm với ước lượng
của (xem 6.5);
là ước lượng của thu được từ thực nghiệm hiệu
chuẩn (xem 6.4.2);
CHÚ THÍCH 7: và
như được xác định trong 7.2.1 a).
b) Vẽ các giới hạn Uc và Lc
trên biểu đồ kiểm soát.
7.3. Tập hợp và vẽ đồ
thị dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2. Trên cơ sở thường xuyên (ví dụ một lần
một ngày hoặc một lần mỗi ca), thực hiện một phép đo trên mỗi trong số m RM
này.
7.3.3. Thu được các giá trị chuyển đổi của
mỗi trong số m RM (xem 6.6). Các giá trị chuyển đổi này được gọi là với i = 1, … , m.
7.3.4. Tính các hiệu di giữa các
giá trị chuyển đổi và giá trị chấp nhận của các
RM này, xi là
7.3.5. Nếu mô hình chuẩn giả định độ lệch
chuẩn dư không đổi, xem các hiệu di như là giá trị cần kiểm
soát.
Nếu mô hình hiệu chuẩn giả định độ lệch chuẩn
dư tỷ lệ, chuẩn hóa các hiệu di bằng cách chia chúng cho xi.
Xem các giá trị ci thu được như là giá trị cần kiểm soát,
trong đó
7.3.6. Vẽ đồ thị các giá trị kiểm soát thích
hợp (di hoặc ci) theo thời gian tại đó m
RM được đo trên biểu đồ kiểm soát. Hình 4 minh họa biểu đồ kiểm soát đối với mô
hình độ lệch chuẩn dư không đổi. Biểu đồ kiểm soát tương tự có thể được vẽ cho
mô hình độ lệch chuẩn dư tỷ lệ (xem Hình 12).
CHÚ DẪN: x = RM với giá trị dưới, Δ = RM với
giá trị ở giữa, o = RM với giá trị trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Quyết định về
tình trạng của hệ thống
Nếu một hoặc nhiều giá trị di nằm
ngoài giới hạn kiểm soát Ud và Ld đối với
mô hình độ lệch chuẩn dư không đổi, thì hệ thống được công bố là nằm ngoài tầm
kiểm soát tại thời điểm đó. Tập m RM cần được đo lại. Nếu ít nhất một
trong số các phép đo mớ từ m RM vẫn nằm ngoài giới hạn thì phải thực hiện
nghiên cứu tại điểm đó để xác định nguyên nhân của vấn đề. Tùy theo tính chất
của vấn đề, hàm hiệu chuẩn có thể cần được ước lượng lại từ một thực nghiệm
hiệu chuẩn mới.
Các kết luận tương tự cũng có được đối với mô
hình có độ lệch chuẩn dư tỷ lệ bằng cách so sánh các giá trị ci với
các giới hạn Uc và Lc.
7.5. Ước lượng độ
không đảm bảo của giá trị chuyển đổi
7.5.1. Ước lượng trong quá trình xác nhận
hiệu lực của hàm hiệu chuẩn đã cho
Đối với hàm hiệu chuẩn chịu phương pháp kiểm
soát, độ không đảm bảo của giá trị chuyển đổi được tính gần đúng bằng phương
sai chung của giá trị kiểm soát từ hai RM (trong số m RM được chọn cho phương
pháp kiểm soát): RM có giá trị nhỏ nhất và lớn nhất. Điều này được giải thích
bằng thực tế là các giá trị chuyển đổi ở cuối dãy giá trị gặp phải trong quá
trình thực nghiệm hiệu chuẩn thường có phương sai lớn hơn so với các giá trị ở
giữa của dãy đó. Vì vậy, khoảng tin cậy của giá trị chuyển đổi rút ra từ khoảng
biến thiên của hai RM cực trị là gần đúng đối với các giá trị ở cuối dãy của
ứng dụng và duy trì không đổi đối với các giá trị ở giữa dãy.
Để tính khoảng tin cậy này, thực hiện quy
trình nêu trong 7.5.1.1 cho mô tả thích hợp (độ lệch chuẩn dư không đổi hoặc tỷ
lệ).
7.5.1.1. Mô hình với độ lệch chuẩn dư không
đổi
Lấy và làm giá trị kiểm soát của RM nhỏ nhất
và lớn nhất, trong đó j đại diện cho lần tại đó các phép đo được thực
hiện. Sau đó, qua khoảng J lần khi hệ thống đo nằm trong tình trạng kiểm
soát thống kê, độ lệch chuẩn của giá chuyển đổi được tính gần đúng bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với 2J bậc tự do.
Khoảng tin cậy gần đúng đối với giá trị thực
chưa biết của đại lượng ước lượng bởi giá trị chuyển đổi (rút ra từ p phép đo thực hiện
trong một khoảng thời gian ngắn) với mức tin cậy (1 – α) thu được là
Trong đó là
phân vị (1 – α/2) của phân bố t với 2J bậc tự do.
7.5.1.2. Mô hình với độ lệch chuẩn dư tỷ lệ
Lấy và là giá trị kiểm soát của RM nhỏ nhất
và lớn nhất, trong đó j đại diện cho lần tại đó các phép đo được thực
hiện. Sau đó, qua khoảng J lần khi hệ thống đo nằm trong tình trạng kiểm
soát thống kê, hệ số biến động của giá trị chuyển đổi được tính gần đúng bằng
Với 2J bậc tự do.
Khoảng tin cậy gần đúng đối với giá trị thực
chưa biết của đại lượng ước lượng bởi giá trị chuyển đổi (rút ra từ p phép đo thực hiện
trong một khoảng thời gian ngắn) với mức tin cậy (1 – α) thu được là
Trong đó là
phân vị (1 – α/2) của phân bố t với 2J bậc tự do.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đảm bảo rằng độ biến động do quy trình
hiệu chuẩn gây ra được bao gồm trong tuyên bố về độ không đảm bảo, lấy một tập
của các giá trị kiểm soát (và ) hoặc (và ) từ mỗi khoảng hiệu chuẩn và sử dụng
công thức tương tự cho hoặc ,
trong đó j bây giờ là số lần hiệu chuẩn lại.
8. Hai lựa chọn
phương pháp cơ bản
8.1. Khái quát
Trong điều kiện đặc biệt, hai phương pháp
thay thế nhau có thể sử dụng để hiệu chuẩn quá trình đo. Hai phương pháp này là
trường hợp đặc biệt thực sự của phương pháp cơ bản, trong đó chỉ một hoặc hai
RM được sử dụng. Phương pháp hiệu chuẩn một điểm là kỹ thuật nhanh cho phép
“hiệu chuẩn lại” một hệ thống đo khi không có nghi ngờ về tính tuyến tính của
hàm hiệu chuẩn. Phương pháp đóng khung là kỹ thuật tiêu tốn nhân lực cho phép
xác định giá trị của đại lượng chưa biết với độ chụm cao và với một tập tối
thiểu các giả định.
8.2. Phương pháp hiệu
chuẩn một điểm
8.2.1. Khái quát
Phương pháp này hữu ích đối với việc hiệu
chuẩn lại nhanh không có nghi ngờ về tính tuyến tính của hàm hiệu chuẩn trong
toàn dãy [0, … , M]. “Điểm không” thu được bằng cách điều chỉnh một số mặt số
để đảm bảo rằng đại lượng chưa biết có giá trị 0 thực sự được đo là bằng 0. Chỉ
mẫu trắng (đại lượng có giá trị thực 0) và một RM được sử dụng trong phương
pháp này.
Cần chú ý rằng, trước đây, phương pháp này
được gọi là hiệu chuẩn một điểm nhưng trên thực tế đây là hiệu chuẩn hai điểm
tiến hành với một mẫu trắng và một RM. “Hiệu chuẩn một điểm” này là một phương
pháp yếu và bất định vì tính không chắc chắn của điểm không. Không nên khuyến
nghị phương pháp này cho mục đích hiệu chuẩn mà chủ yếu để kiểm tra hàm hiệu
chuẩn tuyến tính hiện có.
8.2.2. Giả định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) không có sai số trong giá trị chấp nhận
riêng của RM và mẫu trắng sử dụng với phương pháp này (giả định không được kiểm
chứng);
b) hàm hiệu chuẩn là tuyến tính trong toàn
dãy [0, …, M] (giả định không được kiểm chứng);
c) độ lệch chuẩn dư là hằng số (giả định
không được kiểm chứng).
8.2.3. Thực nghiệm hiệu chuẩn một điểm
a) Điều kiện thực nghiệm: điều kiện thực
nghiệm cần tương tự như điều kiện hoạt động bình thường của hệ thống đo.
b) Chọn RM: trong thực nghiệm này chỉ sử dụng
RM có giá trị chấp nhận lớn hơn (càng nhiều càng tốt) so với giá trị gặp phải
trong điều kiện bình thường của hệ thống đo.
c) Số lần gặp: RM cần được đo ít nhất hai
lần.
8.2.4. Ước lượng hàm hiệu chuẩn
8.2.4.1. Mô hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
x là giá trị chấp nhận của RM duy nhất được
sử dụng;
yk là phép đo thứ k của RM đó (k =
1, …., K);
εk là độ lệch giữa yk
và giá trị mong muốn của phép đo RM (độ lệch này được giả định là độc lập
và phân bố chuẩn với trung bình 0 và phương sai );
là hai tham số cần
ước lượng từ dữ liệu thu thập trong quá trình thực nghiệm.
8.2.4.2. Ước lượng b và s2
Ước lượng này thu được từ công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.4.3. Vẽ đồ thị dữ liệu
Vẽ đồ thị dữ liệu thu thập được trong quá
trình thực nghiệm, như cho trên Hình 5.
Đồ thị trên Hình 5 cho phép nhận biết bằng
mắt các giá trị bất thường tiềm ẩn cho nghiên cứu. Đồ thị cũng thể hiện hàm
hiệu chuẩn tuyến tính giới hạn đi qua gốc.
Hình 5 – Giản đồ dữ
liệu trong thực nghiệm hiệu chuẩn một điểm
8.2.5. Chuyển đổi các phép đo sau này với hàm
hiệu chuẩn
Đại lượng chưa biết được đo p lần, dẫn
đến p phép đo y01, y02, …, yop. Trung
bình của p phép đo này thu được là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu p = 1 thì .
Việc chuyển đổi các phép đo này sẽ dẫn đến một giá trị đơn được ghi lại là .
CHÚ THÍCH 8: Về nguyên tắc, mẫu trắng không
phải luôn có giá trị thực bằng 0 nhưng thay vào đó nó có giá trị chấp nhận là xb,
có phép đo là yb. Nếu xb là không đáng kể thì có thể sử
dụng phương pháp hiệu chuẩn một điểm nêu ở 8.2.3 với các sửa đổi dưới đây.
a) Đo mẫu trắng và điều chỉnh số của phương
tiện đo về số đọc yb.
b) Đo RM duy nhất sử dụng, như trong trường
hợp mẫu trắng với giá trị 0.
c) Mô hình trở thành
d) Ước lượng của β trở thành
e) Ước lượng của không
đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Kỹ thuật đóng
khung
8.3.1. Khái quát
Phương pháp này hữu ích khi có nghi ngờ về
tuyến tính của hàm hiệu chuẩn trong toàn dãy giá trị gặp phải trong hoạt động
bình thường của hệ thống đo. Phương pháp này cũng hữu ích khi có vấn đề nào đó
về độ ổn định của quá trình đo. Nguyên tắc của phương pháp này bao gồm trong
việc rút ngắn càng nhiều càng tốt khoảng ở đó tính tuyến tính của hàm hiệu
chuẩn được giả định. Điều này dẫn đến bao quanh càng sát càng tốt (hay khung)
giá trị của đại lượng chưa biết bằng hai giá trị của RM. Vì việc bao sát từng
đại lượng chưa biết bằng hai RM và do khoảng thời gian ngắn cần thiết cho quy
trình này (thời gian để đo đại lượng chưa biết và hai RM) nên kỹ thuật đóng
khung thường cho độ chính xác cao hơn trong việc xác định giá trị chuyển đổi
của đại lượng chưa biết.
Đại lượng chưa biết và hai RM được đo cùng
nhau. Giá trị của đại lượng chưa biết được ước lượng trực tiếp, dựa trên nội
suy tuyến tính giữa các giá trị của hai RM.
8.3.2. Giả định
Vì chỉ sử dụng hai RM nên kỹ thuật đóng khung
không cho phép kiểm chứng bất kỳ giả định nào trong số các giả định sau:
a) không sai số trong giá trị chấp nhận của
RM;
b) hàm hiệu chuẩn giữa hai RM là tuyến tính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3. Thực nghiệm đóng khung
a) Điều kiện thực nghiệm: điều kiện thực
nghiệm cần sao cho độ biến động giữa các phép đo của cùng một RM càng nhỏ càng
tốt.
b) Chọn RM: khoảng giá trị nằm giữa hai RM
cần càng nhỏ càng tốt và phải chứa giá trị của đại lượng chưa biết cần đo.
c) Số lượng RM: hai RM được sử dụng cho mỗi
đại lượng chưa biết.
d) Số lần lặp: Cả hai RM và đại lượng chưa
biết cần được đo ít nhất hai lần.
8.3.4. Ước lượng đại lượng chưa biết
8.3.4.1. Mô hình
Mô hình này tương tự với mô hình phương pháp
cơ bản với độ lệch chuẩn dư không đổi (xem 6.2), nghĩa là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i là chỉ số đề cập đến cả RM (i = 1, 2) cũng
như đại lượng chưa biết ( i = 0);
x1 và x2 là giá trị chấp nhận
của các RM;
x0 là giá trị thực của
đại lượng chưa biết;
y1k, y2k và y0k là phép đo của hai RM
và đại lượng chưa biết (k = 1, …, K);
là độ lệch giữa yik
và giá trị mong muốn của phép đo RM hoặc đại lượng chưa biết (tùy thuộc vào
giá trị của i) (độ lệch này được giả định là phân bố chuẩn trung bình 0 và
phương sai );
là bốn tham số cần
ước lượng từ dữ liệu thu thập trong quá trình thực nghiệm khung ( không quan
tâm đến trừ khi chúng tác động đến tham số x0).
8.3.4.2. Ước lượng x0 và phương
sai dư
Các ước lượng này thu được từ công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi i = 0, 1, 2
9. Ví dụ
9.1. Khái quát
Ví dụ này minh họa phương pháp cơ bản đối với
việc ước lượng hàm hiệu chuẩn tuyến tính cho hệ thống đo và phương pháp kiểm
soát dùng cho việc theo dõi hệ thống đo đó. Ví dụ được dựa trên tài liệu tham
khảo [8].
9.2. Phương pháp cơ
bản
9.2.1. Cơ sở và dữ liệu
Phép đo khoảng cách dòng trong mạng che quang
mạch tích hợp trong dải từ 0,5 μm đến 12 μm có thể được thực hiện với hệ thống
quang - ảnh (kính hiển vi quang lắp phụ kiện đo). Hệ thống này có thể được hiệu
chuẩn bằng cách sử dụng mẫu chuẩn tiêu chuẩn SRM – 474 do Viện Chuẩn và Công Nghệ
quốc gia (NIST) phát hành. SRM-474 có (trong số các nội dung khác) một hàng gồm
mười khoảng cách bố trí ngẫu nhiên trong dải từ 0,5 μm đến 12 μm.
Ví dụ này mô tả thực nghiệm hiệu chuẩn thực
hiện trên hệ thống quang-ảnh. Một khoảng trong số mười khoảng cách dòng của
chuẩn đo được bốn lần. Những lần lặp này được thực hiện ở khoảng cách 2 tuần để
đảm bảo sự độc lập giữa các phép đo. Dữ liệu trình bày trong Bảng 3 gồm bốn (K
= 4) phép đo lặp trên mười (N = 10) khoảng cách dòng trong đó NIST cung cấp giá
trị chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồ thị dữ liệu thu thập trong quá trình thực
nghiệm, như cho trên Hình 6, không nhận biết các giá trị bất thường rõ ràng hay
biểu hiện bất thường của hệ thống trong quá trình thực nghiệm hiệu chuẩn. Đồ
thị chứng minh giả định về tính tuyến tính của hàm hiệu chuẩn và đưa ra câu hỏi
về giả định độ lệch chuẩn dư không đổi, vì sự phân bố của dữ liệu đối với giá
trị NIST cho trước đó có chiều hướng tăng nhẹ với giá trị NIST đó.
Bảng 3 – Thực nghiệm
hiệu chuẩn đối với khoảng cách dòng
Giá trị tính bằng
micrômét
Giá trị NIST
Giá trị đo được
xn
Lần lặp 1
yn1
Lần lặp 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần lặp 3
yn3
Lần lặp 4
yn4
6,19
9,17
1,99
7,77
4,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,78
2,99
6,98
9,98
6,31
9,27
2,21
8,00
4,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,95
3,24
7,14
10,23
6,27
9,21
2,19
7,81
4,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,87
3,17
7,07
10,02
6,31
9,34
2,22
7,95
4,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,00
3,21
7,18
10,07
6,28
9,23
2,20
7,84
4,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,00
3,21
7,20
10,17
X Lần lặp 1
O Lần lặp 2
Δ Lần lặp 3
* Lần lặp 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.3. Ước lượng hàm hiệu chuẩn tuyến tính
với giả định độ lệch chuẩn dư không đổi
Công thức cho trong 6.2.2 dẫn đến:
a) N = 10, K = 4
b)
c) yi. như cho trong Bảng 4
d)
e) SSE = 0,1462
f)
g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm hiệu chuẩn là
Giá trị khớp thu
được bằng cách thay x trong công thức này bằng giá trị NIST xn liệt
kê trong Bảng 3.
Các số dư thu được là
Các số dư này được liệt kê trong Bảng 5.
Bảng 4 – Giá trị của
yi.
i
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7
8
9
10
yi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,263
2,205
7,900
4,180
10,868
4,955
3,208
7,148
10,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 – Hiệu chuẩn
tuyến tính với giả định độ lệch chuẩn dư không đổi
Giá trị tính bằng
micromét
Giá trị NIST
xn
Giá trị khớp
Giá trị dư
en1
en2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
en4
6,19
9,17
1,99
7,77
4,00
10,77
4,78
2,99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,98
6,345 5
9,286 9
2,200 0
7,905 0
4,183 9
10,866 2
4,953 8
3,187 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,086 4
-0,035 5
-0,016 9
0,010 0
0,095 0
0,086 1
0,063 8
-0,003 8
0,053 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,143 6
-0,075 5
-0,076 9
-0,010 0
-0,095 0
-0,033 9
-0,136 2
-0,083 8
-0,017 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,066 4
-0,035 5
0,053 1
0,020 0
0,045 0
-0,033 9
0,053 8
0,046 2
0,023 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,016 4
-0,065 5
-0,056 9
0,000 0
-0,065 0
-0,033 9
0,023 8
0,046 2
0,023 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,083 6
X Lần lặp 1
O Lần lặp 2
Δ Lần lặp 3
* Lần lặp 4
Hình 7 – Đường cong
hiệu chuẩn cho khoảng cách dòng với giả định độ lệch chuẩn dư không đổi
9.2.4. Đồ thị hàm hiệu chuẩn và số dư
Đồ thị hàm hiệu chuẩn (Hình 7) xác nhận rằng
hàm hiệu chuẩn tuyến tính có vẻ thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một mô hình phức tạp hơn hai mô hình đề xuất
tương ứng ở 6.2.1 và 6.4.1 có thể được sử dụng để phân tích dữ liệu này nhằm
tính đến những khác biệt hệ thống giữa các lần lặp. Với mục đích đơn giản và
minh họa cho phương pháp cơ bản và phương pháp kiểm soát, ảnh hưởng này sẽ được
bỏ qua và chiến lược hiện tại cũng như mô hình đi kèm sẽ được tiếp tục.
Hình 8 cũng chỉ ra rằng giả định về độ lệch
chuẩn dư không đổi có vẻ không đúng. Gợi ý này được khẳng định với Hình 9 cho
thấy đồ thị độ lệch chuẩn của các phép đo lặp RM theo giá trị chấp nhận của RM
đó.
X Lần lặp 1
O Lần lặp 2
Δ Lần lặp 3
* Lần lặp 4
Hình 8 – Số dư theo
giá trị khớp cho khoảng cách dòng với giả định độ lệch chuẩn dư không đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.5. Ước lượng hàm hiệu chuẩn với giả định
độ lệch chuẩn dư tỷ lệ
Ước lượng hàm hiệu chuẩn với giả định độ lệch
chuẩn dư tỷ lệ và đồ thị hàm hiệu chuẩn và số dư.
Công thức cho trong 6.4.2 dẫn đến:
a) N = 10, K = 4
b)
c) zi. như cho trong Bảng 6
d)
e) WSSE = 0,003 4
f)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h)
Hàm hiệu chuẩn là
Giá trị khớp thu
được bằng cách thay x trong công thức này bằng giá trị NIST xn. Các
giá trị khớp này được liệt kê trong Bảng 7.
Giá trị khớp có trọng số thu được bằng cách
thay x trong công thức
bằng giá trị NIST xn.
Các số dư có trọng số thu được là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 – Giá trị của
zi.
i
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
zi.
1,017
1,010
1,108
1,017
1,045
1,009
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,073
1,024
1,014
Bảng 7 – Hiệu chuẩn
tuyến tính với giả định độ lệch chuẩn dư tỷ lệ
Giá trị
NIST
xn
μm
Giá trị khớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μm
Giá trị khớp có
trọng số
Giá trị dư
un1
un2
un3
un4
6,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,99
7,77
4,00
10,77
4,78
2,99
6,98
9,98
6,344 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,207 4
7,901 5
4,187 5
10,856 9
4,955 9
3,192 5
7,123 2
10,078 6
1,025 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,109 2
1,016 9
1,046 9
1,008 1
1,036 8
1,067 7
1,020 5
1,009 9
-0,005 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001 3
0,012 7
0,020 6
0,006 8
-0,001 2
0,015 9
0,002 4
0,015 2
-0,012 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,008 7
-0,011 8
-0,009 4
-0,011 8
-0,018 0
-0,007 5
-0,00 76
-0,005 9
-0,005 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,006 4
0,006 2
-0,009 4
0,005 9
0,009 2
0,005 9
0,008 1
-0,0009
-0,010 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,003 7
-0,007 9
-0,009 4
0,003 1
0,009 2
0,005 9
0,011 0
0,009 2
X Lần lặp 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Δ Lần lặp 3
* Lần lặp 4
Hình 10 – Đường cong
hiệu chuẩn cho khoảng cách dòng với giả định độ lệch chuẩn dư tỷ lệ
Hình 10 thể hiện dữ liệu gốc và hàm hiệu
chuẩn với giả định độ lệch chuẩn dư tỷ lệ.
Hình 10, tương tự như Hình 7, chứng minh giả
định về tính tuyến tính. Hệ số của hàm hiệu chuẩn tuyến tính có thay đổi một
chút so với của Hình 7. Thay đổi này là kết quả của việc ấn định trọng số nhỏ
hơn cho giá trị đo được đối với khoảng cách dòng lớn hơn so với giá trị đo được
đối với khoảng cách dòng nhỏ (giả định độ lệch chuẩn dư tỷ lệ).
Hình 11 thể hiện đồ thị số dư có trọng số.
Số dư có trọng số cho trên Hình 11 có dạng
phân bố ngẫu nhiên. Phân bố tăng của các số dư ở Hình 8 đã mất đi, cho thêm sự
tin tưởng vào giả định độ lệch chuẩn dư tỷ lệ. Như trên Hình 8, Hình 11 thể
hiện các giá trị dư có trọng số thấp hơn đối với lần lặp 2.
X Lần lặp 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Δ Lần lặp 3
* Lần lặp 4
Hình 11 – Số dư có
trọng số theo giá trị khớp có trọng số cho khoảng cách dòng với giả định độ
lệch chuẩn dư tỷ lệ
9.2.6. Đánh giá sự không khớp của hàm hiệu
chuẩn
Bảng 8 thể hiện bảng ANOVA theo mô hình độ
lệch chuẩn dư tỷ lệ cho trong 6.5.3.
Bảng ANOVA cho thấy rằng độ biến động của các
số dư cho sự không khớp () nhỏ hơn so với độ
biến động của dữ liệu do sai số thuần túy ().
Tỷ số nhỏ hơn so với giá trị F0,95(8,30)
bằng 2,27. Điều này khẳng định rằng giả định về tính tuyến tính là phù hợp cho
thực nghiệm hiệu chuẩn mô tả trong ví dụ này.
Bảng 8 – Bảng ANOVA
để so sánh sự không khớp và sai số thuần túy đối với khoảng cách dòng với giả
định là độ lệch chuẩn dư tỷ lệ
Nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng bình phương,
SS
SS/DF
Tỷ số F
Hàm hiệu chuẩn
Số dư
Không khớp
Sai số thuần túy
1
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
WSSR = 0,036 9
WSSE = 0,003 4
WSSE – WSSP = 0,000 55
WSSP = 0,002 8
MRS = 0,036 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
39
WSST = 0,040 3
9.2.7. Chuyển đổi phép đo sau này
Dựa trên hàm hiệu chuẩn thu được ở 6.4, phép
đo trên khoảng cách dòng chưa biết sẽ được chuyển đổi như sau:
a) một phép đo y0 khoảng cách dòng
chưa biết sẽ đến giá trị khoảng cách dòng báo cáo là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Phương pháp kiểm
soát
9.3.1. Cơ sở và dữ liệu
Hai khoảng cách dòng được chọn cho phương
pháp kiểm soát này (m = 2). Các khoảng cách dòng này được chọn sao cho bao trùm
càng rộng càng tốt dãy giá trị gặp phải trong điều kiện hoạt động bình thường.
Mỗi khoảng cách dòng được đo hàng ngày. Bảng 9 thể hiện các phép đo thu được
trong 7 ngày đầu tiên, cùng với giá trị NIST xi.
9.3.2. Tính giới hạn kiểm soát trên và dưới
Giá trị 0,05 được chọn cho α. Từ 6.4.2, ta có
Giá trị này dẫn đến:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 9 – Dữ liệu thu
thập cho phương pháp kiểm soát
Ngày
Giá trị NIST
xi
μm
Giá trị đo được
yi
μm
Giá trị chuyển đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị kiểm soát
ci
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
2,99
10,77
2,99
10,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,77
2,99
10,77
2,99
10,77
2,99
10,77
2,99
10,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,760
3,215
10,909
3,165
10,740
3,213
10,892
3,179
10,772
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,807
3,230
10,897
2,951
10,673
3,013
10,823
2,962
10,652
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,806
2,976
10,685
2,996
10,720
3,028
10,811
-0,013
-0,009
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,005
-0,009
-0,011
0,007
0,003
-0,005
-0,008
0,002
-0,005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,004
9.3.3. Chuyển đổi và vẽ đồ thị dữ liệu
a) Các giá trị yi được chuyển đổi
thành sử dụng hàm hiệu chuẩn và các giá trị
kiểm soát
thu được. Mô hình với độ lệch chuẩn dư tỷ lệ
được chấp nhận để rút ra hàm hiệu chuẩn, phương pháp kiểm soát sử dụng các hiệu
được chuẩn hóa làm giá trị kiểm soát chứ không phải là hiệu thông thường (). Giá trị kiểm soát được liệt kê
trong Bảng 9.
b) Các giá trị kiểm soát được vẽ trên biểu đồ
kiểm soát (Hình 12).
CHÚ DẪN: x = RM với giá trị thấp, o = RM với
giá trị cao
Hình 12 – Biểu đồ
kiểm soát để xác nhận hiệu lực của đường cong hiệu chuẩn dùng cho khoảng cách
dòng với giả định độ lệch chuẩn dư tỷ lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống có vẻ nằm trong tầm kiểm soát và hàm
hiệu chuẩn không cần phải cập nhật cho tới ngày thứ 7.
9.3.5. Ước lượng độ không đảm bảo của giá trị
chuyển đổi trong quá trình xác nhận hiệu lực của hàm hiệu chuẩn
Vì chỉ sử dụng hai RM trong biểu đồ kiểm soát
nên tất cả các giá trị kiểm soát ci đều được đưa vào tính
toán ước lượng hệ số biến động của giá trị chuyển đổi. Ước lượng này bằng
Với 2J = 14 bậc tự do.
Khoảng tin cậy gần đúng với giá trị thực chưa
biết của đại lượng ước lượng bởi giá trị chuyển đổi với
mức tin cậy 0,95 thu được là
PHỤ
LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh
mục các ký hiệu và chữ viết tắt
N Số mẫu chuẩn
K hoặc Kn Số phép đo lặp trên
một mẫu chuẩn
NK Tổng số phép đo trên tất cả các mẫu chuẩn
x Giá trị chấp nhận của mẫu chuẩn
xb Giá trị chấp nhận của
mẫu trắng
Trung bình của tất
cả các giá trị chấp nhận
Nghịch đảo của giá
trị chấp nhận của mẫu chuẩn (1/x)
Trung bình của tất
cả các giá trị chấp nhận nghịch đảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
yb Phép đo mẫu trắng
Trung bình của tất
cả các phép đo
y. Trung bình các phép đo của mẫu chuẩn cụ thể
z Tỷ số các phép đo của RM cụ thể trên giá trị
chấp nhận của RM đó (y/x)
Phần chặn của hàm
hiệu chuẩn với giả định độ lệch chuẩn dư không đổi
Độ dốc của hàm
hiệu chuẩn với giả định độ lệch chuẩn dư không đổi
Phần chặn của hàm
hiệu chuẩn với giả định độ lệch chuẩn dư tỷ lệ
Độ dốc của hàm
hiệu chuẩn với giả định độ lệch chuẩn dư tỷ lệ
Độ lệch giữa phép
đo và giá trị mong đợi với giả định về tuyến tính và độ lệch chuẩn dư không đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e Số dư với giả định về tính tuyến tính và độ
lệch chuẩn dư không đổi
u Số dư có trọng số với giả định về tính tuyến
tính và độ lệch chuẩn dư tỷ lệ
Phương sai dư
không đổi (phương sai của )
Phương sai đi kèm
với sai số thuần túy với giả định độ lệch chuẩn dư không đổi
Phương sai đi kèm
với sự không khớp với giả định độ lệch chuẩn dư không đổi
Phương sai dư tỷ
lệ (phương sai của )
Phương sai đi kèm
với sai số thuần túy với giả định độ lệch chuẩn dư tỷ lệ
Phương sai đi kèm
với sự không khớp với giả định độ lệch chuẩn dư tỷ lệ
SSE Tổng các số dư bình phương e
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SST, WSST Tổng toàn các độ lệch bình phương
với giả định độ lệch chuẩn dư không đổi hay tỷ lệ, tương ứng
SSP, WSSP Tổng các độ lệch bình phương do sai
số thuần túy với giả định độ lệch chuẩn dư không đổi hay tỷ lệ, tương ứng
SSR, WSSR Tổng các độ lệch bình phương giải
thích theo hàm hiệu chuẩn với giả định độ lệch chuẩn dư không đổi hay tỷ lệ,
tương ứng
Mức ý nghĩa
Mức tin cậy
Phân vị của phân bố F với và bậc
tự do
Phân vị của phân bố t với n1 bậc
tự do
Ud Giới hạn kiểm soát
trên với giả định độ lệch chuẩn dư không đổi
Ld Giới hạn kiểm soát
dưới với giả định độ lệch chuẩn dư không đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lc Giới hạn kiểm soát
dưới với giả định độ lệch chuẩn dư tỷ lệ
d Giới hạn kiểm soát
với giả định độ lệch chuẩn dư không đổi
c Giới hạn kiểm soát với giả định độ lệch
chuẩn dư tỷ lệ
PHỤ
LỤC B
(quy định)
Phương
pháp cơ bản khi số lần lặp không phải là hằng số
Khi số lần lặp đối với mỗi RM, Kn
không phải là hằng số, hàm hiệu chuẩn vẫn có thể được ước lượng bằng cách điều
chỉnh công thức trong 6.2.2, 6.4.2 và 6.5.
B.1. Các ước lượng của và được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
B.2. Các ước lượng của và
được tính như sau:
Trong đó
B.3. Tính không khớp được đánh giá như dưới đây.
Các Bảng 1 và 2 vẫn áp dụng, trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và
WSSE như được xác định ở B.2
PHỤ
LỤC C
(tham khảo)
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] MANDEL, J. Fitting straight lines when
both variables are in error, Journal of Quality Technology, 16 (No.1),
1984, pp. 1-14 (Đường thẳng khớp khi cả hai biến cố có sai số, Báo công nghệ
chất lượng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] DRAPER, N. and SMITH, H. Applied
Regression Analysis, 2nd edn. Wiley, New York, 1981 (Phân tích
hồi quy ứng dụng).
[4] CARROLL, R., SPIEGELMAN, C. and SACKS, J.
A quick and easy multiple-use calibration curve procedure, Technometrics, 30,
1988, phương pháp. 137-141 (Quy trình đường cong hiệu chuẩn đa ứng dụng nhanh
chóng và dễ dàng).
[5] MEE, R., EBERHARDT, K. and REEVE, C.
Calibration and simultaneous tolerance intervals for regression, Technometrics,
23, 1991, phương pháp. 211-219 (Khoảng hiệu chuẩn và dung sai đồng thời cho
hồi quy).
[6] ISO 7870:1993, Control charts –
General guide and introduction (Biểu đồ kiểm soát – Hướng dẫn và giới thiệu
chung)
[7] ISO 8258:1991, Shewhart control charts
(Biểu đồ kiểm soát Shewhart)
[8] CROARKIN, C. and VARNER, R. Measurement
assurance for dimensional measurements on integrated-circuits photomasks. NSB
Technical Note 1164, 1982 (Đảm bảo đo lường cho các phép đo kích thước trên
mạng che quang mạch tích hợp).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Nguyên tắc chung
5. Phương pháp cơ bản
5.1. Khái quát
5.2. Giả định
5.3. Thực nghiệm hiệu chuẩn
5.4. Chiến lược phân tích dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Vẽ đồ thị dữ liệu thu thập trong quá
trình thực nghiệm hiệu chuẩn
6.2. Ước lượng hàm hiệu chuẩn tuyến tính với
giả định độ lệch chuẩn dư không đổi
6.3. Đồ thị hàm hiệu chuẩn và các số dư
6.4. Ước lượng hàm hiệu chuẩn với giả định độ
lệch chuẩn dư tỷ lệ và đồ thị hàm hiệu chuẩn và số dư
6.5. Đánh giá sự không khớp của hàm hiệu
chuẩn
6.6. Chuyển đổi các giá trị đo sau này với
hàm hiệu chuẩn
7. Phương pháp kiểm soát
7.1. Khái quát
7.2. Tính giới hạn kiểm soát trên và dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Quyết định về tình trạng của hệ thống
7.5. Ước lượng độ không đảm bảo của giá trị
chuyển đổi
8. Hai lựa chọn phương pháp cơ bản
8.1. Khái quát
8.2. Phương pháp hiệu chuẩn một điểm
8.3. Kỹ thuật đóng khung
9. Ví dụ
9.1. Khái quát
9.2. Phương pháp cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (quy định), Danh mục các ký hiệu và
chữ viết tắt
Phụ lục B (tham khảo), Phương pháp cơ bản khi
số lần lặp không phải là hằng số
Phụ lục C (tham khảo), Thư mục tài liệu tham
khảo
1)
Tiêu chuẩn này hiện đã được thay thế bằng ISO 3534-1:2006 và được chấp nhận
thành TCVN 8244-1:2010
2)
Tiêu chuẩn này hiện đã được thay thế bằng ISO 3534-1:2006 và được chấp nhận
thành TCVN 8244-2:2010