Mã số nhân viên
|
Họ
|
Tên
|
Địa chỉ
|
Thành phố
|
0078652
|
Larsen
|
Sevren
|
78/1 Hoddle st, Carlton
|
Melbourne
|
0078653
|
Lee
|
Jamie
|
55 Ramsey St, Vermont
|
Melbourne
|
0078654
|
Smith
|
Bob
|
7 Pollie Crt, Barton
|
Canberra
|
0078655
|
Schmidt
|
Helmutt
|
1/123 North Rd, Balmain
|
Sydney
|
0078656
|
Darcy
|
Kyra
|
67 Green St, Mt Lawley
|
Perth
|
Bảng B: Tiền lương
Mã trả lương
Cấp bậc
Năm
Tiền trả
A41
APS4
Năm 1
$45,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
APS4
Năm 2
$46,000
A43
APS4
Năm 3
$47,000
A44
APS4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
$48,000
A51
APS5
Năm 1
$54,000
A52
APS5
Năm 2
$55,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
APS5
Năm 3
$56,000
Bảng C: Trung tâm chi trả
Mã số nhân viên
Mã số chi trả
0078652
A53
0078653
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0078654
A42
0078655
A41
0078656
A51
Bảng D: Chi trả cho cán bộ nòng cốt
theo mức
Mã trung tâm
Trung tâm chi trả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M001
Văn phòng Melbourne
Shay Jones
S001
Văn phòng Sydney
Fred Nguyen
P001
Văn phòng Perth
Alberta
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn phòng Canberra
Johnson
John Wasp
Bảng E: Cán bộ là đối tượng của Trung
tâm chi trả
Mã số cán bộ
Mã số trung tâm
0078652
M001
0078653
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0078654
C001
0078655
S001
0078656
P001
Hình 3 - Ví dụ
tiếp tục về việc xác định các hợp phần thông tin/các yếu tố dữ liệu có trong một
bản ghi số trong cơ sở dữ liệu
Cách trình bày:
Màu vàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màu xanh
Các yếu tố dữ liệu chứa trong hồ sơ
địa chỉ
cụ
thể của Bob Smith
Màu hồng
Các yếu tố dữ liệu chứa trong hồ sơ
của cán
bộ
Văn phòng Melbourne
Ba dạng khác nhau của các hồ sơ đã được
xác định trong hệ thống:
Các hàng màu vàng xác định các yếu tố
dữ liệu tạo thành một hồ sơ nhân sự đơn lẻ. Hồ sơ này bao trùm các yếu tố dữ liệu
trong tất cả năm bảng và chứa thông tin về nhân viên, tên, địa chỉ, mức lương
và trung tâm chi trả.
Hàng màu xanh xác định yếu tố dữ liệu
cung cấp hồ sơ về tên, địa chỉ và mã số nhân viên của một cá nhân. Hàng thông
tin duy nhất này có thể được hiểu như một hồ sơ, nhưng trong trường hợp này hồ
sơ được chỉ trong các hàng màu vàng là toàn diện và thích hợp hơn.
Các hàng màu hồng xác định yếu tố dữ
liệu tạo thành hồ sơ về tất cả nhân viên thuộc một trung tâm chi trả cụ thể.
Các dòng này có thể trình bày một phương pháp khác để truy vấn dữ liệu chứa
trong các bảng.
Lưu ý rằng thông tin chứa trong Bảng B
không tạo thành một hồ sơ trong kịch bản này, mà chỉ là một phần của hồ sơ tiền
lương nhân viên. Điều này là do các dữ liệu chứa trong Bảng B chỉ là giá trị lợi
ích bổ sung như là một thành phần của hồ sơ khi nó được đặt trong bối cảnh của
một nhân viên ở Bảng A. Bản thân thông tin của
Bảng B có thể lấy từ hồ sơ bên ngoài như hợp đồng làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp xảy ra sự chồng
chéo giữa các yếu tố dữ liệu trong hồ sơ số, hệ thống kinh doanh phải có khả
năng đảm bảo không hủy bỏ các phần tử dữ liệu được chia sẻ cho đến khi cả hai
xác định các hồ sơ kỹ thuật số đã đạt đến thời gian lưu giữ tối thiểu của nó.
Bước 4 - Xác định thông tin bổ sung cần
thiết để quản lý nội dung của bằng chứng theo thời gian
Đây sẽ là siêu dữ liệu hồ sơ là một phần
tích hợp của hồ sơ. Siêu dữ liệu hồ sơ có thể được dùng để điều khiển độ dài thời
gian hồ sơ được duy trì, thiết lập và hạn chế quyền truy cập hồ sơ, và tạo điều
kiện tìm kiếm và khai thác dễ dàng các hồ sơ.
Việc tạo lập, lưu giữ và quản lý siêu
dữ liệu cho các hồ sơ là cần thiết để cho phép các hồ sơ nhận dạng được, hiểu
và khai thác được, và để bảo vệ bằng chứng về độ tin cậy, tính xác thực và toàn
vẹn của nó. Siêu dữ liệu cần được lưu giữ phù hợp với tiêu chuẩn siêu dữ liệu
được xác định cho hồ sơ, theo yêu cầu của
các tổ chức và/hoặc pháp luật đã quy định.
Siêu dữ liệu không cần phải được giữ lại
cùng với nội dung, miễn là chúng được liên kết hoặc kết nối bằng một cách nào
đó. Siêu dữ liệu có thể được chứa dưới dạng câu hỏi trong hệ thống bên ngoài hệ
thống kinh doanh, hoặc có thể bao gồm tài liệu hoặc các công cụ như lược đồ XML
và dữ liệu, và các mô hình lớp để cho phép các hồ sơ được hiểu và giữ được ý
nghĩa theo thời gian.
Đặc biệt trong môi trường cơ sở dữ liệu, khó có thể phân biệt giữa nội
dung hồ sơ và siêu dữ liệu của nó. Ví dụ,
siêu dữ liệu cung cấp bằng chứng một người cụ thể truy cập hồ sơ vào một ngày
và/hoặc thời gian cụ thể là chính hồ sơ đó. Thường thì siêu dữ liệu trong một hệ
thống kinh doanh liên quan đến hệ thống như một tổng thể. Nghĩa là, siêu dữ liệu
được áp dụng một cách tổng thể cho tất cả các hồ sơ trong hệ thống, chứ không
phải cho các hồ sơ riêng lẻ. Siêu dữ liệu có thể có trong quy tắc hoặc trong
tài liệu hệ thống và không được áp dụng cho các hồ sơ đơn lẻ.
2.3.4. Xác định các mối liên kết và phụ
thuộc
Một đặc tính quan trọng của hồ sơ là
nó không thể được hiểu theo từng hồ sơ riêng biệt. Để cung cấp ngữ cảnh cho các
hồ sơ, thông tin bổ sung về quá trình làm việc hoặc hệ thống kinh doanh phải đảm
bảo hồ sơ có thể hiểu được, nhằm chứng minh độ tin cậy của bằng chứng, hoặc liệu hồ sơ có cần phải được di chuyển từ một
hệ thống sang hệ thống khác trong tương lai hay không. Các yêu cầu thông tin hệ
thống có thể bao gồm:
- vị trí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kích thước;
- nguyên tắc kinh doanh được thực hiện;
- định dạng tệp;
- an ninh;
- quản lý sự riêng tư;
- cấu trúc dữ liệu;
- các mô hình lớp và dữ liệu;
- quy định quy trình làm việc; và
- kiểm định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, như đã nêu trong điều 2.3.1:
Phân tích quá trình làm việc, nhiều quá trình sẽ mở rộng ra ngoài một hệ
thống kinh doanh đơn lẻ. Mối liên kết cần thiết đến hệ thống khác, hoặc các
thông tin liên quan dưới dạng giấy, cũng phải được xem xét trước khi phát triển
chiến lược quản lý hồ sơ trong hệ thống kinh doanh.
Một sự phụ thuộc
chính ở đây là các hồ sơ cần phải được lưu giữ trong bao lâu. Hồ sơ phải được
lưu giữ trong một khoảng thời gian phù hợp với yêu cầu luật pháp và nhu cầu
kinh doanh. Quyết định về hồ sơ phải được lưu giữ bao lâu sẽ được quyết định bởi
cơ quan có thẩm quyền xử lý xếp. Tổ chức sẽ cần phải đáp ứng yêu cầu của các cơ
quan có thẩm quyền lưu giữ và xử lý hồ sơ 16
Hồ sơ được yêu cầu
lưu giữ trong thời gian lâu hơn bình thường sẽ yêu cầu kiểm soát nghiêm ngặt
hơn để đảm bảo hồ sơ có thể được quản lý và vẫn truy cập được trong khoảng thời
gian cần thiết, theo quy định của cơ quan có thẩm
quyền sắp xếp. Tùy thuộc vào nhu cầu truy cập các hồ sơ cũ, tổ chức có
thể quyết định không giữ tất cả các hồ sơ trong hệ thống hoạt động. Tuy nhiên,
điều quan trọng là các hồ sơ có thể vẫn được xác định và khai thác theo mức độ
dịch vụ thỏa thuận.
'Lưu trữ', lưu giữ
và xử lý hồ sơ
Thuật ngữ 'lưu trữ' có các nghĩa
khác nhau trong quản lý hồ sơ và cộng đồng CNTT (xem Giải thích thuật ngữ ở
Phụ lục A)
'Lưu trữ' dữ liệu ở tầng thứ hai hoặc
bảo quản phi trực tuyến không làm thay đổi yêu cầu về hồ sơ và có thể không
được xét đến khi thực hiện yêu cầu liên quan đến lưu giữ và sắp xếp hồ sơ.
Hơn nữa, việc sao dự phòng trong hệ thống kinh doanh có kinh doanh liên tục
hoặc để khôi phục những rủi ro không phải là thực hiện yêu cầu xử lý
Thông tin chi tiết, xem điều 3.4.:
Lưu trữ và xử lý hồ sơ theo yêu cầu
2.3.5. Đặt ra chiến lược để xử lý các
hồ sơ cốt lõi dựa trên đánh giá lựa chọn
Sau khi nhận dạng các yêu cầu về bằng
chứng dưới hình thức hồ sơ, và các mối liên kết và phụ thuộc có liên quan, có
thể đặt ra chiến lược thích hợp để quản lý hồ sơ. Chiến lược phải được dựa trên
sự đánh giá về rủi ro liên quan đến các hồ sơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi sử dụng yêu cầu chức năng, tổ
chức sẽ cần phải xem xét mức độ mà chức năng cho các hồ sơ sẽ được cung cấp
thông qua các cơ chế nội bộ trong ứng dụng hệ thống kinh doanh riêng của mình, hoặc các yêu cầu sẽ được đáp ứng bằng
cách tương tác với các phần mềm ứng dụng bên ngoài đến hệ thống có khả năng
cung cấp các chức năng quản lý hồ sơ cần thiết.
Các yêu cầu chức năng bắt buộc trong
tài liệu này đưa ra những vấn đề chính mà xử lý hồ sơ phải thực hiện. Tùy chọn
để thực hiện các yêu cầu này, thể hiện trong Hình 4, có thể bao gồm:
- thiết kế hệ thống kinh doanh để thực
hiện chức năng quản lý hồ sơ nội bộ;
- tích hợp với hệ thống quản lý hồ sơ
đã xác định, chẳng hạn như hệ thống quản lý hồ sơ điện tử; hoặc
- thiết kế chức năng xuất dữ liệu vào
hệ thống kinh doanh để xuất trực tiếp bản ghi và các siêu dữ liệu liên quan vào
hệ thống quản lý hồ sơ.
Hình 4 - Một
số ví dụ lựa chọn hệ thống khả dĩ để quản lý hồ sơ trong hệ thống kinh doanh
Các tùy chọn này không đầy đủ và những
tùy chọn khác có thể được các tổ chức khảo sát khi xác định một cách tiếp cận
phù hợp với mình.
Đối với hệ thống kinh doanh quản lý
các đối tượng số riêng biệt, "ấn định" một hồ sơ có thể được thực hiện
thông qua kiểm soát hệ thống, chẳng hạn như thiết lập các đối tượng "chỉ
được đọc", và áp dụng siêu dữ liệu hồ sơ chứng minh việc quản lý hồ sơ và
sử dụng theo thời gian, ví dụ, siêu dữ liệu về lịch sử sự kiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Thiết kế kiểm soát ngăn ngừa sự ghi
đè lên hoặc xóa các dữ liệu cụ thể trong hệ thống. Ví dụ, điều này có thể liên
quan đến việc cho phép cập nhật dữ liệu nhưng vẫn ghi lại các giá trị trước đó
trong trường hiện trạng lịch sử. Hồ sơ được tạo lập bởi sự kết hợp của các trường xác định và thông tin sự kiện lịch
sử có liên quan. Điều này không có nghĩa là tất cả thay đổi dữ liệu trong hệ thống
yêu cầu phải được giữ lại. Điều đó chỉ áp dụng đối với các yếu tố dữ liệu được
xác định tạo nên nội dung của yêu cầu bằng chứng.
VÍ DỤ:
Một nhân viên nhập thông tin chi tiết
về một khách hàng mới vào hệ thống. Sau đó khách hàng thay đổi tên và nhân viên
cập nhật các chi tiết mới vào hệ thống. Tên cũ của khách hàng vẫn được hệ thống
lưu giữ, quản lý và duy trì như một phần của
hồ sơ.
VÍ DỤ:
Giá trị tài sản có bảo hiểm được tự động
lập chỉ mục hàng năm và trường 'giá trị
tài sản' được cập nhật tự động. Để chứng minh giá trị của tài sản tại thời gian
yêu cầu, thông tin từ trường 'giá trị tài sản' được chuyển đến trường 'giá trị
lần trước' khi tiến hành cập nhật. Hệ thống lưu giữ giá trị lần trước sau ba
năm (vì yêu cầu là lưu giữ ba năm đối với một sự kiện), và hàng năm yêu cầu được
thực hiện, đúng như chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền xử lý. Hệ thống ghi lại
việc xóa những dữ liệu hết hạn, bao gồm cả sự chấp thuận tương ứng.
● Kết hợp các yếu tố dữ liệu được chọn
(có thể là trong cùng một bảng hoặc dữ liệu được chọn từ các hàng trong các bảng
khác nhau) và tạo ra một đối tượng số riêng biệt cố định và không thay đổi. Chiến
lược này có thể đáp ứng việc tạo báo cáo và một phiên bản cơ sở dữ liệu chỉ được
đọc về 'lịch sử'.
VÍ DỤ:
Một tổ chức sử dụng hệ thống kinh
doanh với công cụ quy trình công việc để hỗ trợ xử lý các yêu cầu cho vay. Khi
yêu cầu hoàn tất, hệ thống sẽ tự động tạo ra một báo cáo đưa ra chi tiết của
quá trình, sau đó được lưu trữ như một hồ
sơ trong hệ thống quản lý hồ sơ điện tử. Các thông tin theo ngữ cảnh thích hợp của quá trình, dưới hình thức siêu dữ liệu, được
thu thập như đã được chuyển qua công cụ và xuất cùng với hồ sơ vào hệ thống quản
lý hồ sơ điện tử.
Bất kể những nào chiến lược đã lựa chọn,
đều là cần thiết để đảm bảo tất cả việc xử lý hồ sơ cốt lỗi được giải quyết để
hồ sơ không chỉ được tạo lập và quản lý, mà còn được sắp xếp một cách thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một cơ
sở dữ liệu được sử dụng để duy trì đơn đặt hàng của khách hàng. Theo cơ
quan thẩm quyền xử lý của tổ chức, các chi tiết đặt hàng yêu cầu được giữ lại
trong hai năm sau khi đơn đặt hàng được hoàn thành. Mỗi năm một lần, một truy vấn
cho chạy trên hệ thống để xác định tất cả các đơn đặt hàng đã được hoàn thành
hơn hai năm trước đây. Kết quả của truy vấn này được kiểm tra bởi các nhân viên
có liên quan để đảm bảo chúng không có quan hệ với bất kỳ vấn đề chưa giải quyết
xong, và một khi được phê duyệt, các trường có liên quan sẽ bị xóa. Báo cáo, ký
và xác nhận xóa được lưu giữ như là bằng chứng của
quá trình này.
Quá trình
này được thiết kế cẩn thận để đảm bảo các trường duy nhất có liên quan đến đơn
đặt hàng sẽ bị xóa, và chi tiết khách hàng (được yêu cầu phải được giữ lại lâu
hơn) không bị ảnh hưởng.
Điều 3: Các yêu cầu chức năng bao gồm
các yêu cầu cốt lõi này. Nó cũng được phác thảo trong điều 2.4.1: Các kết quả
chính.
Quyết định dùng cách tiếp cận nào đối
một hệ thống kinh doanh cụ thể sẽ bị ảnh hưởng
bởi một số yếu tố:
- nhu cầu kinh doanh, bao gồm mức độ rủi
ro đối với chức năng kinh doanh cụ thể. Các chức năng nguy cơ cao đòi hỏi sự kiểm
soát quản lý hồ sơ và tài liệu nghiêm ngặt hơn;
- khung quản lý bao quát hồ sơ, bao gồm
cả việc dùng tiếp cận phân phối hay tập trung để quản lý hồ sơ là ưu tiên, và
- Việc xem xét những gì có thể khả thi
về kỹ thuật, chẳng hạn đối với hệ thống cụ thể có liên quan, có thể bao gồm liệu
cơ quan đã có một hệ thống quản lý hồ sơ điện tử chưa, có dễ dàng tích hợp với
các chức năng hiện có của hệ thống kinh doanh không và những thay đổi nào sẽ là
cần thiết, tuổi thọ dự kiến của hệ thống hiện có và liệu nâng cấp hệ thống để
thêm các chức năng cần thiết là có khả thi không.
Bảng 1 đưa ra một số thách thức và lợi
ích cho mỗi lựa chọn quản lý hệ thống.
Bảng 1 - Một
số cân nhắc khi lựa chọn cách tiếp cận quản lý hồ sơ được tạo lập trong hệ thống
kinh doanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lợi ích
Thách thức
Thiết kế hệ thống kinh doanh thực hiện
chức năng quản lý hồ sơ nội bộ
● Biến việc tạo lập và quản lý hồ sơ
là thành phần cốt lõi của quá trình kinh doanh
● Nếu kiến trúc kỹ thuật dựa trên
thành phần được sử dụng, thành phần quản lý hồ sơ có thể được tái sử dụng cho
các hệ thống khác
● Đảm bảo khả năng dữ liệu lịch sử bổ
sung
● Các vấn đề lưu giữ
● Tăng chi phí
● Bảo đảm quản lý thống nhất các hồ
sơ liên quan trong toàn bộ tổ chức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Hồ sơ hệ thống kinh doanh có thể
được quản lý chung với các hồ sơ được tạo ra bởi các hệ thống khác
● Khai thác tái sử dụng hệ thống quản
lý hồ sơ bên ngoài
● Sự liên tục của quá trình có thể bị
ảnh hưởng bởi năng lực của hệ thống quản
lý hồ sơ xác định
● Phát sinh phức tạp khi nâng cấp hệ
thống
● Thách thức đối với việc phục hồi
thảm họa và duy trì kiểm định thích hợp
● Có thể yêu cầu giao diện tùy biến
Thiết kế chức năng xuất dữ liệu
trong hệ thống kinh doanh để xuất trực tiếp hồ sơ và siêu dữ liệu liên quan
sang hệ thống hệ thống quản lý hồ sơ xác định
● Hồ sơ hệ thống kinh doanh có thể
được quản lý chung với các hồ sơ được tạo ra bởi các hệ thống khác
● Có thể phù hợp hơn với hệ thống hiện
có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Có thể bị lỗi trong quá trình xuất
/ nhập dữ liệu
● Người dùng sẽ cần phải biết hai hệ
thống - hệ thống thông tin về hoạt động kinh doanh, và hệ thống các hồ sơ
thông tin cũ hơn - trừ khi một giao diện liên tục được cung cấp
2.3.6. Đánh giá lựa chọn và rủi ro
Rủi ro là một yếu tố quan trọng trong
đánh giá các chiến lược thích hợp. Rủi ro có thể phát sinh do không tạo ra các
hồ sơ ở vị trí đầu tiên, do xóa bỏ hồ sơ quá sớm, hoặc không đảm bảo khả năng
tiếp cận và khả năng đọc các hồ sơ theo thời gian. Hậu quả phát sinh từ những rủi
ro này có thể là quảng cáo bất lợi, hoạt động kinh doanh không hiệu quả và giảm
năng lực của tổ chức để theo đuổi hoặc bảo vệ lý lẽ.
Một đánh giá rủi ro vững chắc sẽ thông
báo mức chứng cứ cần thiết và cần kiểm soát chặt chẽ các hồ sơ đến mức nào. Các
tổ chức có thể có khung pháp lý để quản lý các rủi ro cụ thể cho phép xác định
các mức độ rủi ro khác nhau để ưu tiên cho các yêu cầu xác định đối với bằng chứng.
Thực hiện một đánh giá rủi ro là đặc
biệt cần thiết ở những nơi mà một phần của bằng chứng hay hồ sơ được cung cấp bởi
một tổ chức bên ngoài, hoặc nơi mà thông tin chứa trong hệ thống được chia sẻ bởi
nhiều tổ chức. Cần phải xem
xét liệu có thể dựa vào tổ chức bên ngoài hoặc hệ thống chia sẻ được không để
duy trì các bằng chứng cần thiết theo thời gian yêu cầu. Chiến lược giảm thiểu
rủi ro này có thể bao gồm việc đảm bảo bằng chứng cần thiết được giữ trong hệ
thống dưới sự kiểm soát của tổ chức, hoặc thỏa thuận với các hệ thống chia sẻ
các yêu cầu này.
Một phân tích mang tính khả thi có thể
giúp các tổ chức xem xét, một cách có cấu trúc, khả năng tài chính, kỹ thuật,
pháp lý hoặc hoạt động của tổ chức để đáp ứng yêu cầu. Một phân tích tính có tính
khả thi sẽ tạo thuận lợi cho việc ra quyết định sáng suốt tại các thời điểm
quan trọng trong quá trình phát triển.
Việc đánh giá tính khả thi của hoạt động có thể đòi hỏi xem xét các vấn đề
như bản chất, mức độ tham gia của người dùng trong việc phát triển và vận hành
hệ thống, và hỗ trợ quản lý hệ thống mới. Một đánh giá tính khả thi về kỹ thuật
có thể xem xét trình độ hiện tại và các giải pháp công nghệ đang phát triển và
đội ngũ nhân viên có đủ trình độ kỹ thuật trong suốt thời gian của dự án và giai
đoạn bảo trì tiếp theo.17
2.3.7. Thực hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, một khía cạnh quan trọng của việc vận hành là đảm bảo vai trò và trách
nhiệm phù hợp thì đã được quy định và thỏa thuận.
Bảng 2 chỉ ra một sự cố có thể có của vai trò. Trong thực tế, các tổ chức sẽ cần
phải xác định vai trò rõ hơn nữa. Trong trường hợp hệ thống kinh doanh được
chia sẻ giữa các tổ chức, vai trò và trách nhiệm của tất cả các bên cũng cần được
làm rõ, và hiểu rõ ràng và giải thích cặn kẽ.
Bảng 2 - Vai
trò của người sử dụng
Người sử dụng
Bất kỳ người nào được phép truy cập
vào ứng dụng hệ thống kinh doanh. Đó là, bất cứ ai tạo lập, tiếp nhận, xem
và/hoặc sử dụng hồ sơ lưu trữ trong hệ thống kinh doanh. Đây là mức chuẩn
truy cập mà hầu hết nhân viên của một tổ chức sẽ có.
Người quản trị hồ
sơ
Người sử dụng có thẩm quyền truy cập đặc biệt cho phép truy cập
bổ sung, và/hoặc kiểm soát hồ sơ chứa các ứng dụng của hệ thống kinh doanh.
Người quản trị hồ sơ trong một số trường hợp có thể được giao quyền thực hiện
nhiệm vụ tương tự như
quản trị hệ thống kinh doanh, chẳng hạn như đóng và mở hồ sơ, tạo lập xuất nhập
hồ sơ và chỉnh sửa siêu dữ liệu hồ sơ. Các quyền hạn được giao cho người quản
trị hồ sơ sẽ khác nhau tùy thuộc vào nhu cầu kinh doanh của tổ chức và mức độ
trách nhiệm của vai trò này.
Người quản trị hệ thống kinh doanh
Người có vai trò trách nhiệm được
phân công vận hành hệ thống kinh doanh, ví dụ, có chức năng quản trị hệ thống
và cấu hình. Người quản trị hệ thống kinh doanh sẽ có trách nhiệm cấp phép và
xóa bỏ quyền cho người dùng và người quản trị hồ sơ.
Bảng 3 đưa ra ví dụ về ma trận các vai
trò và một số chức năng mà các vai trò có thể thực hiện. Bảng này đòi hỏi các tổ
chức tiếp tục phát triển thêm. 'Có' có nghĩa là hệ thống kinh doanh phải cho
phép các vai trò có chức năng đó. 'Không' có nghĩa là hệ thống kinh doanh
phải ngăn chặn các vai trò có chức năng. 'Tùy chọn' chỉ ra rằng hệ thống kinh
doanh có thể cho phép hoặc ngăn chặn chức năng đối vai trò, và như vậy tổ chức
phải xác định chính sách và thủ tục nào sẽ cho phép hoặc ngăn chặn sự kết hợp
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chức năng
Người dùng
Người quản
trị hồ sơ
Người quản
trị hệ thống
Tạo hồ sơ mới
Có
Có
Có
Bổ sung / hiệu
đính siêu dữ liệu hồ sơ khi nhận dạng hồ sơ 18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Tùy chọn
Cấp phép sắp xếp hồ sơ, hoặc một tập
hợp các hồ sơ
Không
Có
Tùy chọn
Xem kết quả kiểm định
Tùy chọn 19
Tùy chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu đính dữ liệu theo dõi kiểm định
20
Không
Không
Không
2.4. Sử dụng
các yêu cầu chức năng
Các yêu cầu chức năng có thể được các tổ chức sử dụng cho một số mục đích, bao gồm:
- phát triển các yêu cầu chức năng đối
với các hồ sơ trong đặc tả thiết kế và cho mục đích đánh giá khi xây dựng, nâng cấp hoặc mua phần mềm hệ thống
kinh doanh; và
- xem xét chức năng đối với các hồ sơ
hoặc đánh giá sự phù hợp của hệ thống kinh doanh hiện có.
Trước khi sử dụng các yêu cầu chức
năng, các hồ sơ và nhu cầu quản lý hồ sơ sẽ cần phải được xác định như đã nêu tại
điều 2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu chức năng được sắp xếp
thành bốn lĩnh vực chính.
Tạo lập hồ sơ trong
bối cảnh
Quản lý và duy trì
hồ sơ
Tạo lập hồ sơ cố định
Siêu dữ liệu hồ sơ
Quản lý tập hợp hồ sơ
Công cụ phân loại hồ sơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tra trùng, phân loại lại, tách và
đóng hồ sơ
Tường trình về hồ sơ
Quy trình
an ninh trực tuyến
Hỗ trợ xuất nhập và
khả năng tương tác
Lưu giữ và xử lý hồ
sơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xuất
Tuân thủ xử lý
Ứng dụng xử lý
Xem xét lại
Hủy
bỏ
Siêu dữ liệu sắp xếp
Tường trình hoạt động xử lý
Hình 5 - Các
lĩnh vực kết quả chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quản lý và duy trì hồ sơ - hồ sơ số
phải được quản lý một cách chủ động như bằng chứng của hoạt động kinh doanh,
duy trì tính xác thực, độ tin cậy, tính toàn vẹn và khả năng sử dụng. Nhiều chức
năng yêu cầu để đảm bảo tính xác thực, độ tin cậy và khả năng sử dụng của hồ sơ
được kế thừa từ thiết kế của hệ thống kinh doanh và do đó nó vượt quá phạm vi của tài liệu, mặc dù tầm quan trọng của nó được
công nhận. Thay vào đó, thành phần 'Quản lý và duy trì hồ sơ' của yêu cầu chức
năng được tập trung vào các chức năng ít phổ biến hơn.
Hỗ trợ xuất nhập và khả năng tương tác - các hệ thống
phải đảm bảo khả năng tương tác trên các nền tảng và lĩnh vực và theo thời
gian. Như vậy, thông tin hồ sơ phải được mã hóa theo cách hiểu được và có thể sửa
đổi được, nếu cần thiết khi chuyển sang nền công nghệ mới hơn.
Lưu giữ và sắp xếp hồ sơ - hồ sơ phải
được lưu giữ và phải để cho người dùng có thẩm quyền truy cập được khi có yêu cầu
về pháp luật, cộng đồng và nhu cầu kinh doanh, và sau đó được sắp xếp một cách
có hệ thống để quản lý và kiểm định được. Một dấu xác nhận quản lý hồ sơ thích
hợp là lưu giữ và sắp xếp thích hợp các hồ sơ theo quy định.
Điều này được giải thích thêm trong Điều
3: Các yêu cầu chức năng.
Tầm quan trọng của hồ sơ siêu dữ liệu
Siêu dữ liệu hồ sơ là thông tin có cấu
trúc để nhận dạng, xác thực và theo bối cảnh hồ sơ và con người, quy trình và hệ
thống nhằm tạo lập, quản lý, lưu giữ và sử dụng chúng, và các chính sách nhằm
khống chế chúng. Một số siêu dữ liệu hồ sơ được nắm bắt tại điểm các hồ sơ tạo
ra, còn siêu dữ liệu tiếp tục tích lũy vào trong hồ sơ. Như vậy, nó làm cơ sở cho tất cả các quy trình hồ sơ. Vì vậy,
yêu cầu chức năng cho các siêu dữ liệu hồ sơ được bao gồm trong tài liệu này.
2.4.2. Phát triển đặc tả thiết kế phần
mềm cho một hệ thống kinh doanh với chức năng quản lý hồ sơ
Yêu cầu chức năng có thể được sử dụng
để nêu các khía cạnh quản lý hồ sơ trong đặc tả thiết kế. Là một phần của quá
trình mua hoặc thiết kế, phần mềm hệ thống kinh doanh sẽ được đánh giá theo các
yêu cầu quy định trong đặc tả thiết kế, bao gồm các yêu cầu về chức năng quản
lý hồ sơ21. Vì các yêu cầu chức năng là chung
chung, nên các tổ chức cần phải xem xét một
cách rõ ràng các nhu cầu quản lý hồ sơ và nhu cầu kinh doanh cụ thể của cơ
quan. Phân tích này sẽ giúp xác định các chức năng phần mềm hệ thống kinh doanh
được yêu cầu cung cấp.
Điều quan trọng là đội dự án đưa ra một
đội ngũ cán bộ chuyên môn, bao gồm các chủ kinh doanh, các chuyên gia về rủi ro
lưu trữ, các cán bộ chuyên nghiệp về quản lý
hồ sơ và đánh giá rủi ro, để đảm bảo hệ thống không vượt quá quy định, nhưng
phù hợp với việc đánh giá rủi ro của hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết lập phạm vi mà các hồ sơ sẽ được
quản lý trong hệ thống kinh doanh. Ví dụ, nếu hệ thống kinh doanh chỉ chịu
trách nhiệm tạo lập hồ sơ, và các hồ sơ sau đó được xuất sang một hệ thống quản
lý hồ sơ điện tử để quản lý liên tục, cần đánh giá các yêu cầu chức năng để xác
định yêu cầu phù hợp và có liên quan để đưa vào quy định kỹ thuật, cùng với bất
kỳ yêu cầu bổ sung liên quan đến xuất/tích hợp hệ thống.
Ngoài ra cũng cần đánh giá sự phù hợp
của yêu cầu bắt buộc và tùy chọn để xác định xem chức năng nào được mô tả là
phù hợp với nhu cầu quản lý hồ sơ và kinh doanh của cơ quan.
Câu hỏi để xem xét bao gồm:
- Yêu cầu có phù hợp với nhu cầu quản
lý hồ sơ và kinh doanh của cơ quan?
- Người dùng sẽ sử dụng các chức năng
được mô tả trong yêu cầu?
- Liệu có năng suất cao hay chi phí có
hiệu quả hơn không nếu thực hiện các yêu cầu này ngoài phần mềm hệ thống kinh
doanh?
Xem xét việc cài đặt thêm chức năng bổ
sung để tăng giá trị cho các hệ thống kinh doanh, và hỗ trợ thực hiện giao dịch
và hoạt động kinh doanh của tổ chức. Hủy bỏ bất kỳ chức năng thừa đối với nhu cầu
của tổ chức.
Bước 2 - Kiểm tra mức độ phù hợp của
các yêu cầu
Xem xét liệu việc phân chia các yêu cầu
chức năng thành các giai đoạn được áp dụng trong Bước 1 có phù hợp với tổ chức
không. Mô tả về một số yêu cầu có thể cần phải được điều chỉnh để phản ánh tốt
hơn nhu cầu kinh doanh của tổ chức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 3 - Kiểm tra sự phù hợp của mức độ
bắt buộc
Đánh giá mức độ bắt buộc gắn liền với
các yêu cầu để xác định xem mức độ nên là bắt buộc hay mong muốn, phù hợp với
nhu cầu kinh doanh.
Mức độ bắt buộc gắn liền với yêu cầu
chức năng sẽ cung cấp hướng dẫn sử dụng trong xây dựng đặc tả thiết kế phần mềm
riêng cho tổ chức. Tùy thuộc vào quyết định chức năng quản lý hồ sơ ở phạm vi
nào thì sẽ đạt được bằng cách cài đặt chức năng vào hệ thống, hoặc tích hợp với hệ thống
quản lý hồ sơ điện tử, một số yêu cầu (bao gồm yêu cầu khuyến cáo bắt buộc) có
thể là không thích đáng.
Các tổ chức nên xem xét cẩn thận việc
loại bỏ yêu cầu bắt buộc hoặc thay đổi mức độ bắt buộc. Điều này có thể liên
quan đến việc xác định làm thế nào các chức năng được mô tả trong yêu cầu có thể
đạt được thông qua một cách làm thay thế. Ví dụ, một số yêu cầu có thể phác thảo
một chức năng mà được giải quyết thông qua việc thực hiện các quy tắc kinh
doanh thích hợp hơn là một giải pháp phần mềm.
Bước 4 - Xác định kẽ hở trong các yêu
cầu chức năng
Đánh giá yêu cầu chức năng được xác định
là thích hợp trong tổng thể của nó để xác định cho dù tổ chức có đòi hỏi một chức
năng mà không trong phạm vi thỏa đáng hay không. Thêm bất kỳ yêu cầu bổ sung cần thiết để loại bỏ kẽ hở trong chức
năng yêu cầu.
2.4.3. Xem xét rà soát, đánh giá và kiểm
định hệ thống kinh doanh hiện có
Các tổ chức có thể sử dụng các yêu cầu
chức năng để xem xét và đánh giá chức năng của hồ sơ trong hệ thống kinh doanh.
Như vậy việc xem xét sẽ cung cấp cho tổ chức:
- hiểu biết những thế mạnh của quản lý
hồ sơ và những điểm yếu của hệ thống kinh doanh hiện có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- làm cơ
sở cho việc phát triển các chiến lược để cải thiện chức năng quản lý hồ
sơ.
2.4.4. Cam kết thực hiện quá trình xem
xét
Bản chất của quá trình xem xét là
'phân tích kẽ hở', so sánh một hệ thống kinh doanh cụ thể với các yêu cầu chức
năng như một điểm chuẩn được thiết lập.
Khi thực hiện việc rà soát, điều quan
trọng là phải xem xét các môi trường hệ thống rộng hơn bao gồm cả quy tắc kinh
doanh, quy trình và hệ thống vật lý hoặc
kỹ thuật số liên quan, chứ không chỉ chức năng phần mềm, mà một số yêu cầu quản
lý hồ sơ có thể được thỏa mãn qua hỗ trợ cơ chế cơ
sở hạ tầng chứ không phải do chính phần mềm.
Trường hợp hồ sơ đang được quản lý
trong một hệ thống bên ngoài hệ thống kinh doanh, đánh giá mức độ phù hợp với
các yếu tố bắt buộc của các yêu cầu kỹ thuật phải xem xét mức độ tuân thủ của đồng
thời cả hai hệ thống.
Trọng tâm của quá trình đánh giá sẽ khác nhau tùy theo tính chất của việc
xem xét. Việc xem xét được bắt đầu như một phần của
quá trình kiểm định sẽ tập trung vào việc
xác định mức độ phù hợp với tiêu chuẩn hiện có và các lĩnh vực mà hệ thống kinh
doanh không hỗ trợ đầy đủ các yêu cầu quản lý hồ sơ của tổ chức. Ngược lại, việc
xem xét tiến hành như là một bước sơ bộ theo hướng nâng cấp một hệ thống kinh
doanh hiện tại sẽ tập trung xác định điểm mạnh và điểm yếu trong phần mềm hiện
có và các lĩnh vực chức năng bổ sung có
thể được kết hợp để đáp ứng tốt hơn nhu cầu kinh doanh của tổ chức.
Tiến hành xem xét một hệ thống kinh
doanh có thể bao gồm các nhiệm vụ sau: 22
Chuẩn bị và nghiên cứu sơ bộ
Xác định phần mềm ứng dụng của hệ thống
kinh doanh, hoặc các ứng dụng sẽ là đối tượng của việc xem xét, cùng với các
thành phần của nó (bao gồm cơ sở dữ liệu tích hợp) và tài liệu cũng như hạ tầng
cơ sở hỗ trợ. Tiến hành nghiên cứu sơ bộ
để các nhân viên thực hiện việc xem xét có thể tự làm quen với quá trình kinh
doanh được quản lý hoặc kiểm soát bởi hệ thống kinh doanh, phần mềm và mục tiêu
xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi hệ thống được đánh giá về khả
năng quản lý hồ sơ một cách thích hợp, đầu tiên phải phân tích và hiểu được quy
trình kinh doanh và xác định yêu cầu của việc tạo ra bằng chứng về hoạt động
kinh doanh và giao dịch dưới dạng hồ sơ, như được nêu tại điều 2.3.
Tạo một danh sách kiểm tra các yêu cầu
Ghi tất cả các yêu cầu có liên quan đến
kinh doanh của tổ chức và nhu cầu quản lý hồ sơ thành một danh sách kiểm tra,
bao gồm cả mức bắt buộc có liên quan.
Danh sách kiểm tra có thể bao gồm một
danh mục đơn giản về các yêu cầu, hoặc có thể dưới dạng câu hỏi. Tùy thuộc vào
mục đích của việc đánh giá, trả lời "có" và "không" để xác
định mỗi yêu cầu thích hợp có thông qua được không, hoặc có thể sử dụng hệ thống
đánh giá để xem xét mức độ tuân thủ (ví dụ, thang điểm từ 1-5 cho mỗi yêu cầu).
Phương pháp sử dụng phải cho phép xác định rõ ràng xem liệu mỗi yêu cầu đã được
hệ thống kinh doanh xử lý phù hợp chưa.
Danh sách kiểm tra phải có chỗ cho ý
kiến cụ thể về cách đáp ứng từng yêu cầu. Nó đặc biệt hữu ích để nắm bắt thông
tin về "cách giải quyết" đã được nhân viên thông qua để đối phó với mọi
hạn chế của bản thân phần mềm.
Áp dụng danh sách kiểm tra với hệ thống
kinh doanh
Để có thể áp dụng danh sách kiểm tra,
cần hiểu rõ về cách mà hiện nay hệ thống quản lý các hồ sơ về quá trình kinh
doanh. Đánh giá dựa trên AS NZS ISO 15504, CNTT - Đánh giá quy trình có thể hữu ích trong vấn đề này.
Quá trình áp dụng danh sách kiểm tra
có thể là trình diễn "thực hành" phần mềm kết hợp thảo luận với các
nhà quản lý kinh doanh có liên quan, các nhà quản trị hệ thống kinh doanh và
người sử dụng hệ thống để hiểu được sự tương tác của chức năng phần mềm với các
quy trình và thủ tục liên quan, để tạo ra một bức tranh toàn diện về từng khía
cạnh chức năng quản lý hồ sơ được đáp ứng như thế nào.23
Trường hợp hệ thống kinh doanh được
đánh giá là không đáp ứng yêu cầu chức năng, cần xác định xem điều này là do bất
cập của hệ thống hay chỉ đơn giản bởi vì hệ thống là không định cấu hình để thực
hiện các chức năng xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá thông tin thu thập được trong
quá trình xem xét, xác định các điểm yếu và điểm mạnh, và đưa ra khuyến nghị để
cải tiến chức năng cho hồ sơ. Khuyến nghị có thể được ưu tiên dựa trên tầm quan
trọng, nguy cơ và tính khả thi, ví dụ, nếu hệ thống không sắp được phát triển
trong tương lai gần thì cần tập trung cải tiến kiểm soát quản lý hồ sơ nhờ thực
hiện sửa đổi các quá trình hoặc quy tắc kinh doanh, ngược lại nếu việc xem xét
được thực hiện để tái phát triển hệ thống, thì nên ưu tiên cho cơ chế tự động để
cải tiến quản lý hồ sơ.
2.5. Mô hình
quan hệ thực thể
Các yêu cầu chức năng được phát triển
bằng cách sử dụng mô hình quan hệ thực thể.24 Hình 6 đưa ra mô hình
quan hệ khái niệm về quản lý hồ sơ kỹ thuật số bởi một hệ thống kinh doanh.
Thông tin giải thích từng thực thể trong toàn hệ thống kinh doanh được tiếp tục
mô tả dưới đây.
Hình 6 - Mô hình thực
thể về quản lý hồ sơ số trong hệ thống kinh doanh
Cách diễn đạt
2.5.1. Loại hồ sơ và sơ đồ
phân loại hồ sơ
Sơ đồ phân loại hồ sơ thường thường
(trong hầu hết trường hợp) là một công cụ phân loại theo phân cấp để tạo điều
kiện dễ dàng lưu giữ, đặt tên, khai thác, duy trì và hủy bỏ hồ sơ. Nó xác định cách thức mà các hồ sơ được nhóm lại với
nhau (tổng hợp) và liên kết với bối cảnh kinh doanh, nơi mà hồ sơ được tạo lập
hoặc trao đổi. Nhiều quá trình quản lý hồ sơ được thực hiện nhanh chóng và hiệu
quả nhờ phân loại hồ sơ theo cách này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, đối với một số hệ thống
kinh doanh có hỗ trợ nhiều dạng quá trình kinh doanh có thể cần bao gồm hỗ trợ
cả một sơ đồ phân loại hồ sơ, hoặc một sơ đồ được trích xuất từ trong hệ thống
kinh doanh. Các chức năng yêu cầu đối với sơ đồ phân loại hồ sơ trong Môđun 2:
Hướng dẫn và yêu cầu chức năng đối với hồ sơ trong môi trường văn phòng số
có thể được sử dụng cho mục đích này.
Hình 6 trình bày mô hình về các trích
xuất của sơ đồ phân loại nằm trong hệ thống
kinh doanh, nó cũng thích hợp để ánh xạ hồ sơ với các loại hồ sơ bên ngoài. Quy
tắc hệ thống xác định trước được thiết lập bởi người quản trị hệ thống kinh
doanh có thể đưa ra một cơ chế thích hợp để cho phép ánh xạ tự động siêu dữ liệu
liên quan đến các loại hồ sơ bên ngoài để tương ứng với các hồ sơ số (hoặc tập
hợp các hồ sơ số - xem điều 2.5.2) được kiểm soát bởi hệ thống kinh doanh. Những
quy tắc này có thể được thiết lập để đảm bảo khi một số loại hồ sơ được tạo ra
hoặc được tiếp nhận qua hệ thống chúng sẽ được tự động gán vào một tệp tương ứng của các yếu tố siêu dữ liệu được xác định trước.
2.5.2. Tập hợp hồ sơ số
Tập hợp các hồ sơ kỹ thuật số chứa các
thực thể hồ sơ số có liên quan, khi kết hợp, có thể tồn tại ở mức cao hơn đối
tượng hồ sơ số đơn lẻ, ví dụ, một thư mục hoặc tệp tin. Tập hợp đại diện cho
các mối quan hệ tồn tại giữa các hồ sơ số được kiểm soát bởi một hệ thống kinh
doanh. Những mối quan hệ này được phản ánh trong các liên kết siêu dữ liệu và
các kết nối giữa các hồ sơ số liên quan, và giữa các hồ sơ số và hệ thống.
Một hệ thống kinh doanh có thể bao gồm
các tập hợp hồ sơ, các hồ sơ riêng lẻ, hoặc cả hai. Việc tập hợp các hồ sơ số
có liên quan có thể cải thiện khả năng của hệ thống kinh doanh để áp dụng các
quy trình quản lý hồ sơ cho các hồ sơ này. Hệ thống kinh doanh hỗ trợ việc tập
hợp các hồ sơ số có thể không nhất thiết phải yêu cầu tất cả hồ sơ số phải được
gán cho một tập
hợp hồ sơ. Việc tập hợp có thể có nhiều cấp độ, tùy thuộc vào nhu cầu kinh
doanh.
Tập hợp các hồ sơ số có thể phản ánh mối
quan hệ như đặc tính chia sẻ hoặc các thuộc tính, hay sự tồn tại của các mối quan hệ tuần tự giữa các hồ sơ kỹ
thuật số liên quan. Bản chất của mối quan hệ giữa các hồ sơ số của một tập hợp
cụ thể sẽ khác nhau tùy thuộc vào các yếu tố như mục đích và cơ cấu của hệ thống
kinh doanh, và các nội dung và định dạng của chính các hồ sơ.
Ví dụ, một tập hợp các hồ sơ số nói
chung có thể tạo thành một chuỗi sự kiện (có nghĩa là, một loạt các giao dịch
kinh doanh kết nối), trong đó các hồ sơ có thể có một mối quan hệ nối tiếp với
nhau. Bất cứ mối quan hệ nối tiếp nào giữa hồ sơ số đều có thể được xác định
thông qua các yếu tố siêu dữ liệu được liên kết với các hồ sơ, chẳng hạn như
tiêu đề, năm xuất bản, tác giả, số ký hiệu kho (nếu có) và các thuộc tính khác.
Trường hợp các mối quan hệ tồn tại giữa các hồ sơ được kiểm soát bởi hệ thống
kinh doanh, hệ thống phải có khả năng xác định, lưu giữ, tư liệu hóa và bảo quản
chúng.
Những tập hợp có thể là mối quan hệ cấu
trúc hình thức, được hỗ trợ bởi hệ thống kinh doanh (ví dụ, danh mục số chứa
các tài liệu số liên quan), hoặc có thể là các mối quan hệ siêu dữ liệu kém
hình thức hơn, được ràng buộc chặt chẽ, được hệ thống nhận biết như một sự thiết
lập các liên kết giữa các hồ sơ liên quan trong một tập hợp.
Các tập hợp phải được cố định và bảo
trì theo thời gian. Bất kỳ thay đổi nào của tập hợp cũng phải được ghi lại cùng
với lời giải thích. Không nên nhầm lẫn tập hợp có mục đích quản lý hồ sơ này với,
hoặc thay thế bằng, việc tạo ra nhiều tập hợp khác nhau trong việc đáp ứng yêu
cầu tìm tin hoặc truy vấn thông tin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống phải có khả năng quản lý nhiều
hồ sơ số đa dạng và siêu dữ liệu liên quan. Quản lý các hồ sơ số được kiểm soát
bởi hệ thống chủ yếu sẽ được xác định bằng quy tắc hệ thống được xác định trước
do người quản trị hệ thống kinh doanh thiết lập. Quy tắc hệ thống cung cấp cầu
nối giữa phần mềm hệ thống kinh doanh và các hồ sơ kiểm soát bởi hệ thống. Những
quy định này là những phương tiện mà quá trình quản lý hồ sơ có thể áp dụng cho
các hồ sơ và chủ yếu là xác định cách hệ thống sẽ hoạt động.
2.5.4. Trích xuất
Trích xuất là một bản sao của một hồ
sơ số, mà từ đó một số tài liệu đã được xóa bỏ hoặc vĩnh viễn cất giấu. Trích
xuất được thực hiện khi hồ sơ đầy đủ không thể cho truy cập, nhưng một phần hồ
sơ thì có thể.
Hệ thống kinh doanh có thể hỗ trợ việc
tạo ra và duy trì một hoặc nhiều trích xuất của một hồ sơ số. Các trích xuất có
thể được tạo ra, lưu giữ và quản lý bởi hệ thống kinh doanh hoặc bằng cách tích
hợp hoặc xen kẽ với một phần mềm ứng dụng bên ngoài.
2.5.5. Các thành phần
Thành phần cấu thành là các bộ phận của một hồ sơ số, ví dụ, các thành phần đa
phương tiện của một trang web. Hồ sơ số sẽ bao gồm ít nhất một thành phần. Hồ
sơ số bao gồm nhiều thành phần có thể được gọi là "hồ sơ phức".
Bản chất các thành phần tạo nên hồ sơ
số sẽ khác nhau giữa các hệ thống. Một thành phần có thể là một đối tượng số,
chẳng hạn như một tài liệu số, hoặc phần tử dữ liệu, một thực thể trong cơ sở dữ liệu. Ví dụ, một thành phần của hồ sơ kỹ thuật số trong một hệ thống quản
lý các tài liệu có thể là một tài liệu văn bản đơn giản, trong khi các thành phần
tạo nên hồ sơ số trong hệ thống quản lý nguồn nhân lực có thể bao gồm một số
các thực thể dữ liệu liên quan chặt chẽ trong cơ
sở dữ liệu (chẳng hạn như tất cả các dữ liệu nhập vào để kết nối với hồ
sơ nhân sự về một nhân viên).
3. Yêu cầu chức năng
Phần này liệt kê một loạt các yêu cầu
chức năng cho hồ sơ trong hệ thống kinh doanh. Chúng được chia thành bốn phần
theo quy trình và khái niệm quản lý hồ sơ chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi yêu cầu trình bày chi tiết một
khía cạnh cụ thể của các chức năng quản lý hồ sơ. Các yêu cầu được chia thành
các phần và tiểu mục được trình bày trong Hình 5 tại điều 2.4.1: Các kết quả
chính. Các văn bản giới thiệu cho mỗi phần cung cấp thông tin tóm tắt về các
khái niệm quản lý hồ sơ và mục tiêu bao quát của các yêu cầu tiếp theo.
Siêu dữ liệu hồ sơ
Siêu dữ liệu là cần thiết để quản lý các hồ sơ một cách thích hợp. Không giống
như siêu dữ liệu các nguồn tin, siêu dữ liệu hồ sơ không phải tĩnh mà được tích
lũy qua thời gian, ghi lại thay đổi và việc sử dụng hồ sơ. Vì lý do này, yêu cầu
đối với siêu dữ liệu hồ sơ được tích hợp vào tất cả các phần của yêu cầu chức năng.
Tích hợp với các hệ thống khác
Như đã nêu trong điều 2, các tổ chức
có thể lựa chọn để thực hiện việc quản lý hồ sơ bên ngoài với hệ thống kinh
doanh. Điều này có thể đạt được bằng cách hoặc trực tiếp xuất hồ sơ hoặc bằng
cách tích hợp với hệ thống quản lý hồ sơ bên ngoài, như được nêu trong Hình 4 tại
điều 2.3.5.
Lựa chọn cách quản lý hồ sơ sẽ ảnh hưởng đến mức độ mà các yêu cầu đề ra được
lựa chọn hoặc sửa đổi để đưa vào trong một hệ thống kinh doanh. Khi các yêu cầu
diễn đạt về chức năng mà một hệ thống kinh doanh "phải" hay
"nên" thực hiện, thì điều đó có nghĩa là, tùy thuộc vào mô hình lựa
chọn, yêu cầu không phải đáp ứng hoàn toàn trong ứng dụng kinh doanh liên quan,
nhưng có thể được đáp ứng thông qua việc sử dụng các công cụ bổ sung, phần mềm điều hành hoặc tích hợp với,
hoặc xuất báo cáo cho hệ thống quản lý hồ sơ bên ngoài.
Loại trừ
Dù các yêu cầu chức năng không bao gồm
yêu cầu thiết kế và quản lý hệ thống nói chung, như khả năng sử dụng, tìm kiếm,
báo cáo, truy cập, bảo mật và sao lưu, thì phải công nhận rằng các quá trình
này cũng hỗ trợ chức năng quản lý hồ sơ của hệ thống. Ví dụ, truy cập và kiểm
soát an ninh giúp bảo đảm tính xác thực và toàn vẹn của hồ sơ, và các báo cáo có thể được sử dụng để xác định các hồ
sơ đáng hủy bỏ.
Các yêu cầu chức năng giả sử rằng nhu
cầu về bằng chứng giao dịch kinh doanh dưới hình thức hồ sơ đã được xác định
(xem điều 2.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tả kỹ thuật bao gồm hai loại yêu cầu:
Yêu cầu không điều kiện - yêu cầu độc
lập với bất kỳ yêu cầu khác được liệt kê.
VÍ DỤ
Hệ thống kinh doanh phải có khả năng để
bắt giữ và duy trì siêu dữ liệu có liên quan đến bất kỳ sơ đồ phân loại kinh
doanh hoặc các công cụ phân loại hồ sơ mà chúng hỗ trợ theo đúng tiêu chuẩn
siêu dữ liệu có liên quan.
Yêu cầu có điều kiện - yêu cầu phụ
thuộc vào hệ thống hỗ trợ một yêu cầu cụ thể không điều kiện để yêu cầu có điều
kiện được áp dụng. Yêu cầu có điều kiện bắt đầu với thuật ngữ: "Khi hệ thống
kinh doanh [hỗ trợ hoặc không hỗ trợ một yêu cầu cụ thể] thì phải / nên / có thể..."
VÍ DỤ
Khi hệ thống kinh doanh hỗ trợ các
liên kết giữa chức năng xử lý và các cơ chế quản lý hồ sơ khác được hỗ trợ bởi
hệ thống kinh doanh, cần phải cảnh báo người quản trị hệ thống kinh doanh khi
cơ chế kiểm soát liên kết đến các lớp sắp xếp được cập nhật và bảo vệ các lớp sắp
xếp từ sửa đổi cho đến khi các phiên bản chỉnh lý được hoàn thành.
Yêu cầu có điều kiện được nhóm lại
theo yêu cầu không điều kiện có liên quan, bất kể mức độ bắt buộc hoặc khía cạnh
liên quan của chức năng quản lý hồ sơ. Ví
dụ, yêu cầu có điều kiện về hỗ trợ sơ đồ phân loại hồ sơ đã nêu trong điều
3.1.4: Phân loại hồ sơ.
Mỗi yêu cầu không điều kiện đã được
đưa ra theo số tuần tự đơn giản (1-1240). Yêu cầu có điều kiện được đưa ra một
số có hai phần dựa trên các yêu cầu không điều kiện có liên quan (ví dụ, điều
3.1, điều 3.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức bắt buộc chỉ ra tầm quan trọng
tương đối của từng yêu cầu chức năng. Các từ khóa 'phải', 'nên' và 'có thể' xuất
hiện trong các đặc tả được giải thích như sau:
'Phải' - Yêu cầu mà sử dụng từ 'phải'
là một yêu cầu tuyệt đối phù hợp với đặc tả.
'Nên' - Yêu cầu mà sử dụng từ
"nên" có thể được bỏ qua nếu có lý do hợp lệ, nhưng ý nghĩa đầy đủ của
bỏ qua phải được hiểu và cân nhắc cẩn thận trước khi chọn một cách giải quyết
khác.
'Có thể' - Yêu cầu mà sử dụng từ 'có
thể' là tùy chọn.
Mức bắt buộc phải được hiểu đúng theo
các lời bàn đã nêu về sự tích hợp với các hệ thống khác.
3.1. Tạo hồ sơ theo
tình huống
Danh mục các yêu cầu chức năng sau đây
được xem xét để đảm bảo:
Một hồ sơ cố định được tạo lập - hệ thống
kinh doanh tạo ra thông tin ở từng giai đoạn của
quá trình kinh doanh. Việc xác định nhu cầu của hồ sơ nên thiết lập ở thời điểm
nào trong quá trình hồ sơ cần được tạo lập.
Bất kỳ quá trình tiếp tục nào xảy ra trong hệ thống sau thời điểm này đều phải
là kết quả của việc tạo ra hồ sơ mới hoặc tăng thêm hồ sơ hiện tại, hơn là sửa
đổi hồ sơ. Điều này có nghĩa là không được ghi đè lên các dữ liệu được lưu giữ
để ghi lại quá trình hoặc các quyết định trước đó nhưng có thể thêm dữ liệu mới.
Tùy thuộc vào việc đánh giá yêu cầu về hồ sơ, có thể không cần phải giữ lại các
dữ liệu đó và có thể ghi đè lên nó.
Một khi các hồ sơ mà tổ chức cần dùng
như một bằng chứng của quá trình kinh doanh đã được xác định, cần đảm bảo
hệ thống kinh doanh có khả năng tạo lập các hồ sơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hồ sơ kỹ thuật số được tạo ra bởi
hệ thống kinh doanh có thể bao gồm các đối tượng số - chẳng hạn như tài liệu số
(ví dụ, tài liệu xử lý văn bản hoặc bảng tính), các trang web, âm thanh và video
- hoặc các định dạng dữ liệu chuyên dụng khác, và/hoặc các yếu tố dữ liệu và
siêu dữ liệu liên quan.26
Quyết định cho phép ghi đè lên dữ liệu
có thể được coi như thao tác xử lý và tùy thuộc vào yêu cầu pháp lý, có thể yêu
cầu ủy quyền thông qua cơ quan có thẩm quyền xử lý hồ sơ.
Tạo các hồ sơ có thể bao gồm xác định
đối tượng số hiện có được quản lý như hồ sơ, cấu hình hệ thống để đảm bảo các
giao dịch được ghi lại và không bị ghi đè, hoặc xác định một số trường (và mối
quan hệ giữa chúng) có thể được "cất giữ" như hồ sơ về một sự kiện cụ
thể.
● Thu thập Siêu dữ liệu cho các hồ
sơ - có ý nghĩa như là bằng chứng của quá trình kinh doanh, các hồ sơ phải
gắn với bối cảnh của việc tạo lập và sử dụng chúng. Để làm điều này, hồ sơ phải
được kết hợp với siêu dữ liệu về bối cảnh kinh doanh.
Phần lớn thông tin này có thể được tự
động tạo ra bởi hệ thống. Siêu dữ liệu tích hợp trong các yêu cầu chức năng đã
được thực hiện ở một mức độ tương đối cao. Thay vì chi tiết hóa cụ thể từng yếu
tố siêu dữ liệu được yêu cầu, thì các yêu cầu cung cấp tài liệu tham khảo rộng
rãi cho sự cần thiết của một số lĩnh vực nhất định của chức năng hệ thống kinh
doanh để có khả năng tạo lập, lưu giữ và duy trì các yếu tố siêu dữ liệu. Dự kiến,
mỗi tổ chức sẽ lưu giữ siêu dữ liệu cho các hồ sơ theo một tiêu chuẩn siêu dữ
liệu đã xác định, phù hợp với yêu cầu của tổ chức và/hoặc về mặt pháp lý.
● Trong trường hợp thích đáng, có thể quản lý một tập hợp các hồ sơ và hỗ trợ một công cụ phân loại hồ sơ có thể được hỗ trợ - siêu dữ liệu về kinh doanh có
thể được diễn tả dưới dạng giá trị dữ liệu được lựa chọn từ một kinh doanh hoặc
từ sơ đồ phân loại hồ sơ, có thể được sử dụng
để phân loại hồ sơ. Thông thường một hệ thống kinh doanh sẽ không có một sơ đồ
phân loại nội bộ và do đó yêu cầu chi tiết không có trong tài liệu này.27
Đối với hệ thống mà chỉ có liên quan đến một số lượng hạn chế các giao dịch,
thì siêu dữ liệu này có thể được tìm thấy trong hệ thống tư liệu,28
hơn là trực tiếp liên kết với từng hồ sơ trong hệ thống.
3.1.1. Tạo hồ sơ cố định
Hệ thống kinh doanh phải, hoặc
độc lập hoặc kết hợp với các hệ thống khác:
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Cơ chế hỗ trợ để lưu giữ hồ sơ số
qua hệ thống là:
● tự động; hoặc
● kết hợp giữa tự động và thủ công.
3
Cơ chế hỗ trợ để đảm bảo có thể lưu
giữ tất cả hồ sơ số mà nó có khả năng nhận được từ hệ thống tạo lập hồ sơ bên
ngoài.30 Ví dụ, chúng có thể bao gồm:
● gói văn phòng nói chung;
● ứng dụng quy trình làm việc;
● hệ thống nhắn tin số hóa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● hệ thống quản lý nội dung trang
web;
● hình ảnh và các hệ thống thiết kế
đồ họa;
● ứng dụng đa phương tiện;
● hệ thống các công ty;
● hệ thống quản lý an ninh; và các hệ
thống thông tin kinh doanh khác.
Hồ sơ cũng có thể bao gồm nhiều
thành phần.
3.1. Trường hợp hệ thống kinh doanh
nắm bắt hồ sơ số được tạo lập từ nhiều thành phần, hệ thống phải duy trì mối
quan hệ giữa tất cả các thành phần và siêu dữ liệu liên quan để chúng có thể
được quản lý như một hồ sơ đơn lẻ và duy trì toàn vẹn cấu trúc của hồ sơ.
3.2. Trường hợp hệ thống kinh doanh
tạo ra hoặc nhận hồ sơ kỹ thuật số được tạo lập bởi hệ thống thư điện tử, hệ
thống sẽ lưu giữ các file đính kèm và đối tượng nhúng cùng với thư điện tử là
hồ sơ liên kết hoặc là hồ sơ ghép.
3.3. Trường hợp hệ thống kinh doanh
tạo ra hoặc nhận hồ sơ số được tạo lập bởi hệ thống thư điện tử, hệ thống cần
có thể lưu giữ số lượng lớn các thư điện tử liên quan đến cùng một giao dịch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● một hồ sơ phức hợp duy nhất;
● tập hợp các hồ sơ có thành phần
liên kết;
● một bản “hình chụp” - “ổn định”
theo thời gian;
● tập hợp các thành phần có thể được
phục hồi hoặc tái tạo theo yêu cầu, hoặc
● sự kết hợp của các loại đã nêu
trên.
3.5. Trường hợp hệ thống kinh doanh
tạo lập hoặc nhận hồ sơ số được tạo ra bởi hệ thống thư điện tử, hệ thống có
thể cho phép nắm bắt thư điện tử và các file đính kèm từ hệ thống thư điện tử,
chẳng hạn như một khách hàng thư điện tử.
3.6. Trường hợp hệ thống kinh doanh
tạo lập hoặc nhận hồ sơ số được tạo ra bởi hệ thống thư điện tử,31
hệ thống có thể cho biết thư điện tử trong hệ thống có gắn file đính kèm hay
không, lưu ý Yêu cầu ở điều 3.5.
3.7. Trường hợp hệ thống kinh doanh
tạo lập hoặc nhận hồ sơ số được tạo ra bởi hệ thống thư điện tử,32
hệ thống phải có khả năng nắm bắt và xác định tất cả các thư điện tử và file
đính kèm được gửi vào và lấy ra.
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống kinh doanh nên, hoặc độc
lập hoặc kết hợp với các hệ thống khác:
5
Cung cấp một giao diện lập trình ứng
dụng hoặc tương tự để hỗ trợ tích hợp với các hệ thống khác, bao gồm hệ thống
quản lý hồ sơ điện tử, để:
● cho phép hồ sơ số được tạo ra hoặc
nhận được từ hệ thống kinh doanh có thể xuất được sang một hệ thống bên
ngoài;
● cho phép, khi cần thiết, hệ thống
quản lý hồ sơ điện tử thiết lập giao diện với hệ thống kinh doanh để hệ thống
có thể áp dụng việc quản lý hồ sơ thích hợp để kiểm soát các hồ sơ số chứa
trong hệ thống kinh doanh; và
● quy định cơ chế cho phép hệ thống
kinh doanh nhập trực tiếp hồ sơ số từ hệ thống kinh doanh bên ngoài,34
theo yêu cầu hỗ trợ chức năng kinh doanh của hệ thống.
6
Cho phép người dùng lưu giữ và bảo
quản tất cả hồ sơ số đã nhận được bởi hệ thống với định dạng riêng của họ.
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống kinh doanh có thể, hoặc
độc lập hoặc kết hợp với các hệ thống khác:
8
Cho phép tổ chức xác định hình thức
hoặc kiểu dáng của các định danh duy nhất, hoặc thông qua cấu hình hoặc thông
qua các yêu cầu đã quy định.
9
Yêu cầu chuyển đổi hồ sơ số trong
quá trình lưu giữ từ định dạng gốc của chúng, hòa nhập vào hệ thống tạo lập hồ
sơ, để định dạng tương thích với hệ thống kinh doanh36.
9.1. Trường hợp hệ thống kinh doanh
hỗ trợ chuyển đổi hồ sơ số từ định dạng gốc của chúng như là một phần của quá
trình lưu giữ,37 hệ thống phải đảm bảo rằng ngữ cảnh,
nội dung và cấu trúc của định dạng hồ sơ ban đầu được giữ lại và các yêu cầu
có liên quan đến việc chuyển đổi vẫn được tôn trọng. 38
10
Hỗ trợ đặt tên cho hồ sơ số:
● qua các mục hướng dẫn sử dụng tên
của người dùng, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Khi hệ thống kinh doanh hỗ trợ
việc đặt tên cho hồ sơ số, hệ thống sẽ cung cấp các tính năng để hỗ trợ quá
trình đặt tên các hồ sơ số. Ví dụ:
● kiểm tra chính tả tự động; hoặc
● hệ thống sẽ cảnh báo nếu người
dùng cố tạo ra một hồ sơ sử dụng tên đã tồn tại trong hệ thống kinh doanh.
10.2. Khi hệ thống kinh doanh hỗ trợ
đặt tên cho hồ sơ số, hệ thống nên hạn chế khả năng sửa đổi tên của hồ sơ số
đối với người quản trị hệ thống kinh doanh hoặc người dùng khác có thẩm quyền.
11
Đưa ra cơ chế để đảm bảo hồ
sơ kỹ thuật số nhận được bởi hệ thống có thể được lưu giữ, ngay cả khi ứng dụng
tạo ra không được hỗ trợ bởi môi trường hoạt động của tổ chức.39
3.1.2. Siêu dữ liệu hồ sơ
Hệ thống kinh doanh phải, hoặc độc lập
hoặc kết hợp với các hệ thống khác:
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Có khả năng tự động lưu giữ siêu dữ
liệu thu được trực tiếp từ một ứng dụng tác chủ,40 từ hệ
điều hành, hệ thống quản lý hồ sơ điện tử41 hoặc được tạo ra bởi
chính hệ thống kinh doanh.42
14
Lưu giữ tất cả các siêu dữ liệu được
quy định trong cấu hình hệ thống, và luôn giữ siêu dữ liệu với các hồ sơ kỹ
thuật số trong một mối quan hệ ràng buộc chặt chẽ.43
15
Hạn chế khả năng sửa đổi siêu dữ liệu
hồ sơ, để:
● chỉ những yếu tố siêu dữ liệu được
lựa chọn có thể được chỉnh sửa bởi người sử dụng bất kỳ trong quá trình tạo lập;
● các yếu tố siêu dữ liệu được lựa
chọn chỉ có thể được chỉnh sửa bởi một người dùng có thẩm quyền trong quá
trình tạo lập; và
● các yếu tố siêu dữ liệu được lựa
chọn có thể được chỉnh sửa bởi một người dùng có thẩm quyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
Hỗ trợ khả năng cho người quản trị hệ
thống kinh doanh hoặc người dùng khác có thẩm quyền sửa đổi hoặc ghi đè siêu
dữ liệu được kế thừa của hồ sơ và tập hợp các hồ sơ.
17
Cho phép cập nhật thủ công hoặc tự động
tất cả các thuộc tính của siêu dữ liệu
được xác định bằng phân loại, tiếp theo phân loại lại hồ sơ, hoặc tập hợp các
hồ sơ.44
18
Có thể lưu trữ siêu dữ liệu được lựa
chọn theo thời gian, bất kể hồ sơ liên quan đã được lưu trữ, bị xóa hoặc bị
phá hủy.45
Hệ thống kinh doanh nên, hoặc độc
lập hoặc kết hợp với các hệ thống khác:
19
Có khả năng lưu giữ siêu dữ liệu được
nhập theo cách thủ công bởi người dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép xác định:
● các trường siêu dữ liệu tùy chỉnh
cho hồ sơ số;
● tệp yếu tố siêu dữ liệu được lựa
chọn cho các loại ghi cụ thể;
● mức bắt buộc46 cho
các yếu tố siêu dữ liệu được lựa chọn hoặc là thông qua các yêu cầu quy định
hoặc thông qua cấu hình của người quản trị hệ thống kinh doanh.
21
Cho phép người dùng xác định các trường
siêu dữ liệu của thực thể thông tin mô tả về các hồ sơ, hoặc, tập hợp các hồ
sơ.
22
Giữ lại hiện trạng siêu dữ liệu của quá trình
phân loại lại hồ sơ, hoặc tập hợp các hồ sơ, bao gồm cả vị trí ban đầu của tập
hợp các hồ sơ.47
Hệ thống kinh doanh có thể:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép người quản trị hệ thống
kinh doanh định cấu hình cho quy tắc hệ thống được xác định trước48
để gán siêu dữ liệu khi nắm bắt hồ sơ, hoặc tập hợp hồ sơ có một dạng hồ sơ cụ
thể nào đó.
23.1. Khi hệ thống kinh doanh hỗ trợ
sử dụng quy tắc hệ thống xác định trước để gán siêu dữ liệu tiếp tục lưu giữ,
việc thiết lập và sửa đổi các quy tắc như vậy chỉ được giới hạn cho người quản
trị hệ thống kinh doanh
23.2. Khi hệ thống kinh doanh hỗ trợ
sử dụng các quy tắc hệ thống đã xác định trước để gán siêu dữ liệu tiếp tục
lưu giữ, nó phải kích hoạt hồ sơ, và hệ thống phải gán siêu dữ liệu cho hồ
sơ, và tập hợp các hồ sơ, theo sự thay đổi các quy tắc của hệ thống đã xác định.
3.1.3. Quản trị tập hợp hồ sơ số
Hệ thống kinh doanh có thể, hoặc
độc lập hoặc kết hợp với các hệ thống khác:
24
Hỗ trợ việc tạo lập và/hoặc tiếp nhận
tập hợp các hồ sơ số, theo đó các hồ sơ số liên quan có thể được liên kết với
nhau thông qua siêu dữ liệu hồ sơ để quá trình quản lý hồ sơ có thể được áp dụng
cho tất cả hồ sơ trong tập hợp này.49 Trường hợp hệ thống kinh doanh hỗ trợ
tập hợp hồ sơ, hệ thống phải:
24.1. Có thể tạo ra một định danh
duy nhất cho mỗi tập hợp hồ sơ được xác định bởi hệ thống50.
24.2. Có khả năng tự động ghi lại thời
gian và ngày tạo ra tập hợp hồ sơ vào trong siêu dữ liệu của tập hợp hồ sơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24.4. Cho phép người quản trị hệ thống
kinh doanh hoặc người sử dụng khác có
thẩm quyền gán các hồ sơ từ một tập hợp hồ sơ số sang một tập hợp hồ sơ số
khác.
24.5. Đảm bảo các hồ sơ thuộc một tập
hợp hồ sơ còn lại được phân bổ một cách chính xác theo sơ đồ phân loại lại của
tập hợp hồ sơ đó, để tất cả các liên kết cấu trúc vẫn được giữ nguyên.
24.6. Đảm bảo bất kỳ sửa đổi về nội
dung của tập hợp hồ sơ đều được lưu giữ và duy trì trong siêu dữ liệu có liên
quan.
24.7. Ngăn ngừa sự phá hủy hoặc xóa
tập hợp hồ sơ vào mọi lúc, trừ trường hợp quy định tại điều 3.4: Lưu giữ và sắp
xếp các hồ sơ theo yêu cầu.
24.8. Đảm bảo bất kỳ lệnh sắp xếp áp
dụng cho tập hợp hồ sơ số đều được thực hiện trên tất cả các hồ sơ.
3.1.4. Phần loại hồ sơ
Hệ thống kinh doanh nên, hoặc độc
lập hoặc kết hợp với các hệ thống khác:
25
Cho phép hồ sơ, và tập hợp các hồ
sơ, được phân loại theo sơ đồ phân loại hồ sơ của tổ chức.51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗ trợ đóng liên kết và tương tác giữa
phân loại của một hồ sơ và các quá trình
quản lý của các hồ sơ khác, chẳng hạn
như lưu giữ, truy cập và bảo mật, sắp xếp, tìm kiếm, truy vấn và báo cáo.
3.2. Quản lý
và duy trì hồ sơ
Một khi các hồ sơ đã được tạo ra,
chúng phải được quản lý và duy trì cho những khi cần. Hồ sơ phải được quản lý để
bảo đảm chúng có các đặc điểm sau:52
Tính xác thực - hồ sơ có thể chứng
minh là những gì nội dung nó có là, đã được tạo ra hoặc được gửi bởi người đã tạo
ra hoặc gửi nó tại thời điểm có mục đích.
Độ tin cậy - hồ sơ có thể được
tin cậy như một kết quả đầy đủ và chính xác của
các giao dịch mà nó chứng thực, và có thể phụ thuộc vào quá trình giao dịch tiếp
theo.
Tính toàn vẹn - hồ sơ là đầy đủ và
không thay đổi, và bảo vệ chống lại sự thay đổi trái phép. Đặc điểm này cũng được
gọi là "bất khả xâm phạm'.
Tính khả dụng - hồ sơ có thể được
định vị, truy vấn, bảo quản và xuất ra.
Các yêu cầu chức năng chi tiết dưới
đây không đủ để đảm bảo rằng các hồ sơ trong hệ thống kinh doanh có tất cả những
đặc trưng này. Hệ thống thông thường kiểm soát truy cập và hỗ trợ bảo mật việc
duy trì tính xác thực, tính toàn vẹn, độ tin cậy và khả năng sử dụng, và do đó
nên được vận hành một cách thích hợp. Tuy nhiên, như đã nêu tại điều 3.1, chức
năng này là phổ biến cho hệ thống kinh doanh, không nằm trong các yêu cầu chức
năng dưới đây.
Đánh giá rủi ro có thể cho biết quyết
định kinh doanh cần phải được kiểm soát nghiêm ngặt như thế nào. Ví dụ, trong
môi trường có nguy cơ cao, có thể cần phải chứng minh chính xác những gì đã xảy
ra, khi nào và bởi ai. Điều này liên quan đến các quyền của hệ thống đăng nhập
và kiểm định để chứng minh rằng hành động đã phê duyệt được thực hiện bởi người
có thẩm quyền. Ví dụ, an ninh, các hồ sơ kiểm định, kiểm soát truy cập (bao gồm
cả giới hạn về những người có thể hiệu đính và sửa đổi thông tin) và các công cụ
tìm kiếm là các yêu cầu hệ thống nói chung đảm bảo các hồ sơ có những đặc trưng
cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Siêu dữ liệu cho hồ sơ có thể được
định hình - hệ thống kinh doanh có thể xử lý một loạt các yếu tố siêu dữ liệu
và quy trình hỗ trợ quản lý.
● Hồ sơ có thể được gán hoặc phân
loại lại và nếu cần có thể được sao chép và trích xuất - hồ sơ có thể được
phân loại phục vụ cho mục đích quản lý và truy vấn.
Trong trường hợp thay đổi, hệ thống
kinh doanh phải có cơ chế cho phép gán hoặc phân loại lại các hồ sơ này.
Các tổ chức có thể muốn tạo một bản
sao nội dung hồ sơ hiện có để tạo thuận lợi cho việc tạo ra một hồ sơ mới và
riêng biệt. Họ cũng có thể muốn tạo một bản sao của hồ sơ và loại bỏ hoặc cất
giấu vĩnh viễn một số tài liệu. Điều này thực hiện khi hồ sơ đầy đủ không cho
truy cập, nhưng một phần hồ sơ thì có thể. Nếu cần thiết, hệ thống kinh doanh
có thể hỗ trợ các quá trình này.
● Đưa ra các báo cáo về quản lý hồ sơ.
● Hồ sơ được quản lý hiệu quả khi
chúng được áp dụng mã hóa và chữ ký số - cần phải xem xét đặc biệt đối với
việc bảo trì các hồ sơ đã được áp dụng mã hóa hoặc chữ ký số.
Khi mã hóa và chữ ký số có giá trị hiển
thị để bảo đảm tính xác thực và toàn vẹn của hồ sơ trong chuyển tải, thì chúng
cũng có rủi ro đối với việc sử dụng liên tục của các hồ sơ, chẳng hạn như khóa
giải mã và khóa công khai của chữ ký số có thể đã hết hạn trong khi vẫn yêu cầu
hồ sơ. Vì lý do này mà hồ sơ lưu trữ ở dạng mã hóa là không nên. Siêu dữ liệu
có thể ghi lại các quá trình mã hóa và giải mã và chứng thực để giải mã thành
công hồ sơ.
Nếu các biện pháp an ninh như vậy được
sử dụng như một phương tiện bảo vệ tính xác thực và toàn vẹn của hồ sơ, thì cần phải xem xét việc quản lý mã
khóa.
3.2.1. Cấu hình siêu dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
Ngăn ngừa sự phá hủy hoặc xóa các hồ
sơ số và siêu dữ liệu liên quan vào mọi lúc, trừ trường hợp quy định tại điều
3.4: Lưu giữ lại và xử lý hồ sơ theo yêu cầu.
28
Có thể vạch ra tất cả các yếu tố
siêu dữ liệu để tạo ra một hồ sơ siêu dữ liệu cho hồ sơ số, hoặc, tập hợp hồ
sơ số.
29
Cho phép người quản trị hệ thống
kinh doanh xác định nguồn dữ liệu cho từng yếu tố siêu dữ liệu trong cấu hình
hệ thống.
30
Có khả năng sử dụng nội dung của yếu
tố siêu dữ liệu để xác định quá trình chức năng,53 khi
yếu tố siêu dữ liệu liên quan đến hoạt động chức năng của hệ thống kinh
doanh.
30.1. Khi hệ thống kinh doanh liên kết
chặt chẽ siêu dữ liệu hồ sơ với các chức năng của nó, các siêu dữ liệu cần
cung cấp cả thông tin mô tả và hỗ trợ tích cực cho việc đạt được chức năng tự
động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
Hỗ trợ cơ chế chứng thực nội dung của
các yếu tố siêu dữ liệu, chẳng hạn như:
● định dạng nội dung yếu tố;
● phân loại giá trị;
● xác nhận lại danh mục giá trị và
● tài liệu tham khảo sơ đồ phân loại
có giá trị (khi được hỗ trợ).
32
Có thể quản lý hồ sơ siêu dữ liệu
theo thời gian - duy trì các liên kết đến hồ sơ và xử lý bổ sung thêm siêu dữ liệu về các hoạt động quản
lý hồ sơ.55
Hệ thống kinh doanh nên, hoặc độc
lập hoặc kết hợp với các hệ thống khác:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể quản lý hồ sơ siêu dữ liệu
như một thực thể duy nhất.
34
Không giới hạn số lượng yếu tố siêu
dữ liệu được cho phép đối với mỗi hồ sơ hoặc một thành phần của hồ sơ trong hệ
thống.56
35
Cho phép đặc tả các yếu tố siêu dữ
liệu được duy trì và nhập thủ công, thông qua đặc tả yêu cầu hoặc
thông qua cấu hình.
36
Hỗ trợ các định dạng khác nhau hoặc
kết hợp các định dạng cho các yếu tố siêu dữ liệu, bao gồm:
● chữ cái;
● chữ số;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● ngày / giờ; và
● theo logic (nghĩa là Có / Không hoặc
Đúng / Sai).
37
Cho phép các giá trị siêu dữ liệu được
lấy từ bảng tra cứu hoặc từ các lệnh của hệ điều hành, nền ứng dụng hoặc phần
mềm ứng dụng khác, theo yêu cầu.
Hệ thống kinh doanh có thể:
38
Hỗ trợ xác nhận siêu dữ liệu bằng
cách gọi đến phần mềm ứng dụng khác
3.2.2. Gán lại chỉ số, phân loại lại,
nhân bản và trích xuất hồ sơ
Hệ thống kinh doanh nên, hoặc độc
lập hoặc kết hợp với các hệ thống khác:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗ trợ di chuyển các hồ sơ số bằng
cách đưa ra cơ chế gán hoặc phân loại lại các hồ sơ trong hệ thống (bao gồm cả
gán hồ sơ từ một tập hợp hồ sơ sang một tập hợp khác, nơi mà tập hợp các hồ
sơ được hỗ trợ).
40
Hỗ trợ cơ chế để nhân bản các hồ sơ
số.57
Khi hệ thống kinh doanh có thể sao
chép nội dung của một hồ sơ số hiện có để tạo ra một hồ sơ số mới và riêng biệt,
nó phải đảm bảo hồ sơ gốc vẫn còn nguyên vẹn và không bị thay đổi.
40.2. Khi hệ thống kinh doanh hỗ trợ
nhân bản hồ sơ số, hệ thống có thể cung cấp một bản sao dễ dàng kiểm soát được
hoặc cho phép hệ thống kinh doanh liên kết đến một hệ thống bên ngoài có khả
năng cung cấp bản sao dễ dàng kiểm soát được.
40.3. Hệ thống kinh doanh có thể tạo
thuận lợi cho việc theo dõi các bản sao được làm từ hồ sơ số, ghi thông tin về
truy cập vào các bản sao trong hồ sơ kiểm định.58
Hệ thống kinh doanh có thể, hoặc
độc lập hoặc kết hợp với các hệ thống khác:
41
Cho phép tạo trích xuất từ hồ sơ số,
nhờ đó thông tin nhạy cảm được loại bỏ hoặc không thấy được trong trích xuất,
trong khi hồ sơ gốc vẫn giữ nguyên vẹn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41.2. Khi hệ thống kinh doanh hỗ trợ
trích xuất, hệ thống phải sao chép các thuộc tính siêu dữ liệu từ hồ sơ gốc để
trích xuất - cho phép lựa chọn các yếu tố siêu dữ liệu để sửa đổi khi cần60
41.3. Khi hệ thống kinh doanh hỗ trợ
trích xuất, hệ thống có thể tạo liên kết điều hướng giữa trích xuất và hồ sơ
số. Như vậy liên kết giữ được mối quan hệ giữa trích xuất và hồ sơ số mà
không ảnh hưởng đến truy cập và kiểm
soát an ninh của hồ sơ.
42
Đưa ra các giải pháp xóa thông tin
nhạy cảm bằng cách tạo ra các bản sao của hồ sơ dưới nhiều dạng định dạng nhờ
sự hỗ trợ của hệ thống, bao gồm cả âm thanh và video.
3.2.3. Báo cáo hồ sơ
Hệ thống kinh doanh phải, hoặc
độc lập hoặc kết hợp với các hệ thống khác:
43
Báo cáo hành động thực hiện trên hồ
sơ số, hoặc tập hợp hồ sơ số, bằng chính hệ thống của nó hoặc bằng cách tích
hợp hoặc tương thích với cơ chế quản lý hồ sơ bên ngoài, trong một khoảng thời
gian nhất định.
Hệ thống kinh doanh nên, hoặc độc
lập hoặc kết hợp với các hệ thống khác:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Viết báo cáo liệt kê các chi tiết và
kết quả của bất kỳ quá trình chuyển đổi để đảm bảo tính toàn vẹn của hồ sơ số.61
Hệ thống kinh doanh có thể, hoặc
độc lập hoặc kết hợp với các hệ thống khác:
45
Có khả năng tạo lập thông tin thống
kê về hồ sơ số, hoặc tập hợp hồ sơ số, được lưu giữ và duy trì bởi hệ thống,
chẳng hạn như lưu giữ số và vị trí của hồ sơ số bằng các dạng ứng dụng và
phiên bản của hệ thống.
3.2.4 Quy trình bảo mật trực tuyến
Quy trình bảo mật trực tuyến bao gồm
hai mục con về mã hóa và chữ ký số. Đa số các yêu cầu đó là với điều kiện hệ thống
kinh doanh phải có yêu cầu hỗ trợ quá trình bảo mật trực tuyến.
Hệ thống kinh doanh phải, hoặc
độc lập hoặc kết hợp với các hệ thống khác:
46
Tự động ghi chi tiết tất cả quy trình
bảo mật trực tuyến (ví dụ như trong bản kê kiểm định.).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗ trợ ngày và thời gian đóng dấu
cho tất cả chủ đề hồ sơ của quy trình bảo mật trực tuyến.
Mã hóa
Hệ thống kinh doanh có thể, hoặc
độc lập hoặc kết hợp với các hệ thống khác:
48
Hỗ trợ mã hóa các hồ sơ số.
Khi hệ thống kinh doanh hỗ trợ mã
hóa các hồ sơ số, hệ thống phải, hoặc độc lập hoặc kết hợp với các hệ thống
khác:
48.1. Hỗ trợ lưu giữ siêu dữ liệu
cho hồ sơ số được tạo ra hoặc nhận được ở dạng mã hóa theo tiêu chuẩn có liên
quan, bao gồm:
● số sêri hoặc định danh duy nhất của một chứng chỉ số;
● loại thuật toán và mức độ mã hóa,
và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48.2. Đảm bảo hồ sơ được mã hóa chỉ
có thể được truy cập bởi những người dùng có liên kết với khóa mật mã có liên
quan, ngoài ra việc kiểm soát các truy cập khác được xác định rõ đối với hồ
sơ.
48.3. Khi hệ thống kinh doanh hỗ trợ
việc lưu giữ, nhận dạng và/hoặc truyền tải các hồ sơ số đã được mã hóa và
siêu dữ liệu liên quan, hệ thống phải hỗ trợ thực hiện kế hoạch quản lý khóa
bảo mật63
48.4. Khi hệ thống kinh doanh hỗ trợ
việc lưu giữ, nhận dạng và/hoặc truyền tải các hồ sơ số đã được mã hóa và
siêu dữ liệu liên quan, hệ thống phải
có khả năng duy trì các khóa mật mã cho sự an toàn của hồ sơ kỹ thuật số, hoặc
hồ sơ, mà chúng có liên quan.
48.5. Khi hệ thống kinh doanh hỗ trợ
việc lưu giữ, nhận dạng và/hoặc truyền tải các hồ sơ số đã được mã hóa và
siêu dữ liệu liên quan, hệ thống phải hỗ trợ lưu trữ an toàn, tách biệt các hồ
sơ đã được mã hóa và các khóa giải mã có liên quan.
Trường hợp hệ thống kinh doanh hỗ trợ
mã hóa hồ sơ số, hệ thống nên, hoặc độc lập hoặc kết hợp với các hệ thống
khác:
48.6. Có khả năng lưu trữ hồ sơ kỹ
thuật số được mã hóa dưới hình thức không bị mã hóa.
48.7. Cho phép mã hóa được gỡ bỏ khi
một hồ sơ được lưu giữ hoặc xác định, trừ khi mã hóa là cần thiết để duy trì
an ninh của hồ sơ trong trong hệ thống kinh doanh.64
Chữ ký số
Những yêu cầu này chỉ áp dụng nếu hệ
thống gửi hoặc nhận được hồ sơ đã ký kết. Các yêu cầu sẽ không áp dụng nếu hệ
thống chỉ sử dụng chữ ký số để thiết lập
một kênh an toàn. Tài liệu này không bao gồm các yêu cầu cụ thể cho các hệ thống
quản lý chữ ký số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
Khi hệ thống kinh doanh có thể lưu
các chứng chỉ số cho các hồ sơ được mã hóa và hồ sơ có chữ ký số, hệ thống cần
cảnh báo cho người quản trị hệ thống kinh doanh về sự gần hết hạn của bất kỳ
giấy chứng nhận.
Hệ thống kinh doanh có thể, hoặc
độc lập hoặc kết hợp với các hệ thống khác:
50
Có khả năng đảm bảo bất cứ hồ sơ số
được tạo ra hoặc nhận được qua hệ thống kinh doanh có sử dụng công nghệ chữ
ký số đều có thể được lưu giữ và nhận dạng bởi hệ thống cùng với siêu dữ liệu
xác thực liên quan65
Khi hệ thống kinh doanh hỗ trợ sử dụng
chữ ký số, thì hệ thống phải, hoặc độc lập hoặc kết hợp với các hệ thống
khác:
50.1. Hỗ trợ sử dụng siêu dữ liệu
cho các hồ sơ số truyền hoặc lưu giữ bằng chữ ký số, phù hợp với tiêu chuẩn
siêu dữ liệu có liên quan. Tối thiểu siêu dữ liệu này phải ghi rõ chữ ký số
đã được chứng thực.
50.2. Có thể kiểm tra tính hợp lệ của chữ ký số tại thời điểm lưu giữ hồ sơ số.
50.3. Có khả năng lưu trữ cùng với hồ
sơ số:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● chứng chỉ số có chứng thực chữ ký;
● bất kỳ chi tiết xác nhận khác;
theo cách như vậy chữ ký số được lấy
ra với hồ sơ, nhưng không ảnh hưởng đến tính toàn vẹn của khóa bí mật.
50.4. Cho phép người quản trị hệ thống
kinh doanh định hình mức độ mà siêu dữ liệu xác thực được lưu trữ thường
xuyên với hồ sơ số. Ví dụ:
● giữ lại chỉ những sự việc xác thực
thành công;
● giữ lại siêu dữ liệu về quá trình
xác thực; và
● giữ lại tất cả siêu dữ liệu xác thực,
bao gồm cả chữ ký.
50.5. Có thể chứng minh tính toàn vẹn
liên tục của hồ sơ có chữ ký số, có hoặc không được ủy quyền thay đổi đã thực
hiện cho các siêu dữ liệu của hồ sơ.66
Khi hệ thống kinh doanh hỗ trợ sử dụng
chữ ký số, thì hệ thống nên, hoặc độc lập hoặc kết hợp với các hệ thống khác:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi hệ thống kinh doanh hỗ trợ sử dụng
chữ ký số, thì hệ thống có thể, hoặc độc lập độc lập hoặc kết hợp với
các hệ thống khác:
50.7. Có thể áp dụng chữ ký số cho:
● hồ sơ số, hoặc
● tập hợp hồ sơ số;
● trong quá trình truyền tải hoặc xuất
hồ sơ có hỗ trợ xác thực bên ngoài.67
Xác thực
Hệ thống kinh doanh có thể, hoặc
độc lập hoặc kết hợp với các hệ thống khác:
51
Có khả năng hỗ trợ xác thực thông
qua giao diện với công nghệ bảo mật dựa trên PKI.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51.1. Có khả năng lưu trữ siêu dữ liệu
về quá trình xác thực, bao gồm:
● số sêri hoặc định danh duy nhất của
chứng chỉ số;
● đăng ký và cấp giấy chứng nhận chịu
trách nhiệm về chứng thực; và ngày và thời gian chứng thực.
51.2. Khi hệ thống kinh doanh hỗ trợ
xác thực, hệ thống phải cho phép siêu dữ liệu xác thực được lưu trữ hoặc là:
● với hồ sơ số mà nó liên quan; hoặc
● riêng biệt nhưng liên kết chặt chẽ
đến hồ sơ số
52
Cung cấp kiến trúc linh hoạt để
thích ứng công nghệ bảo mật trực tuyến mới khi chúng được tách ra
3.3. Hỗ trợ
xuất, nhập và khả năng liên tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiều hồ sơ có thể cần phải được lưu
giữ lâu hơn tuổi thọ của chính hệ thống phần mềm, và do đó có nhu cầu xuất hồ
sơ khi chuyển sang một hệ thống kinh doanh mới. Cũng có thể có nhu cầu nhập hồ
sơ từ các hệ thống kinh doanh khác, đặc biệt trong môi trường kinh doanh hợp
tác. Chuyển hồ sơ cho một cơ quan lưu trữ hoặc một hệ thống lưu trữ thứ cấp
cũng nên được xem xét.
Để dễ dàng nhập và xuất hồ sơ, sử dụng
định dạng mở và tiêu chuẩn công nghiệp sẽ làm tăng mức độ khả năng liên tác và
giảm chi phí và khó khăn của bất kỳ quá trình
xuất / nhập hồ sơ.
Khi sự nhu cầu chức năng này được thấy
rõ nhất khi ngừng hoạt động hệ thống, thì điều quan trọng là phải xem xét kỹ chức
năng này ở giai đoạn thiết kế.
Các nguồn tin hữu ích bao gồm trong Đặc
tả yêu cầu chuẩn hóa việc trao đổi hồ sơ kinh doanh của Trung tâm Tiêu chuẩn
Châu Âu và Tiêu chuẩn xuất hồ sơ số của Sáng kiến lưu trữ hồ sơ số của Úc.68
3.3.1. Nhập dữ liệu
Hệ thống kinh doanh nên, hoặc độc
lập hoặc kết hợp với các hệ thống khác:
53
Có khả năng nhập bất kỳ thông tin kiểm
định được kết hợp trực tiếp với các hồ sơ số, hoặc tập hợp các hồ sơ số, lưu
giữ và duy trì bởi hệ thống và đảm bảo tính toàn vẹn của thông tin được nhập.
Hệ thống kinh doanh có thể, hoặc
độc lập hoặc kết hợp với các hệ thống khác:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể nhập một số lượng lớn hồ sơ số
được xuất từ hệ thống tạo lập hồ sơ,69 để lưu giữ:
● hồ sơ số dưới dạng định dạng có sẵn,
duy trì nội dung và cấu trúc của hồ sơ;
● hồ sơ số và siêu dữ liệu liên
quan, để duy trì quan hệ giữa chúng và ánh xạ siêu dữ liệu để tiếp nhận cấu
trúc; và
● cấu trúc hệ thống mà hồ sơ và siêu
dữ liệu có liên quan đến, và tập hợp hồ sơ, được gán, duy trì tất cả các mối
quan hệ giữa chúng.
54.1. Khi hệ thống kinh doanh hỗ trợ
nhập số lượng lớn hồ sơ số, hệ thống sử dụng cơ chế hỗ trợ quá trình nhập,
bao gồm:
● Nhập nhiều tệp tin giao dịch được
xác định trước;
● chỉnh sửa quy tắc tùy chỉnh nhận dạng
tự động hồ sơ;
● xử lý đánh giá tính toàn vẹn của dữ
liệu; và
● nhập dữ liệu theo chuỗi, bao gồm
nhiều chuỗi của các loại tài liệu khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể thực hiện nhập gián tiếp hồ
sơ số với siêu dữ liệu không liên quan, hoặc siêu dữ liệu trình bày dưới hình
thức không chuẩn, ánh xạ chúng để cấu trúc tiếp nhận.
3.3.2. Xuất hồ sơ
Hệ thống kinh doanh phải, hoặc độc lập
hoặc kết hợp với các hệ thống khác:
56
Có khả năng xuất hồ sơ số và siêu dữ
liệu liên quan, và nếu có thể là tập hợp hồ sơ số, để:
● xuất sang một hệ thống khác trong
tổ chức;
● xuất sang một hệ thống trong một tổ
chức khác, hoặc
● xuất sang một cơ quan lưu trữ hoặc
chương trình bảo quản lâu dài các hồ sơ số được đánh giá là có giá trị lưu trữ.
57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● tất cả hồ sơ số, và nếu có thể là
tập hợp các hồ sơ số;
● tất cả các siêu dữ liệu liên quan
đến hồ sơ số hoặc tập hợp hồ sơ số được xuất ra; và
● tất cả dữ liệu kiểm định liên quan
đến hồ sơ số được xuất ra.
58
Có khả năng xuất hồ sơ số, và nếu có
thể là tập hợp hồ sơ số, theo một chuỗi các hoạt động sao cho:
● nội dung và cấu trúc của hồ sơ số,
và có thể là tập hợp hồ sơ số, không bị thay đổi;
● giữ được mối liên kết giữa hồ sơ số
được xuất và siêu dữ liệu liên quan của nó; và
● duy trì mối quan hệ giữa các thành
phần được xuất của một hồ sơ số, giữa các hồ sơ số, và tập hợp các hồ sơ số
được xuất, để liên kết cấu trúc của chúng có thể được cài sẵn trong hệ thống
tiếp nhận.
59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
Cho phép đối tượng được xuất nhiều
hơn một.70
Hệ thống kinh doanh nên, hoặc độc
lập hoặc kết hợp với các hệ thống khác:
61
Đảm bảo bất cứ hành động xuất dữ liệu
nào cũng được minh chứng bằng siêu dữ liệu liên kết với hồ
sơ.
Hệ thống kinh doanh có thể, hoặc độc lập
hoặc kết hợp với các hệ thống khác:
62
Có thể xuất hồ sơ số đã được chuyển
đổi dưới dạng file tài liệu đầy đủ, dạng mở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh sách các yêu cầu chức năng sau
đây là để đảm bảo:
● Phù hợp với các chế độ ủy quyền xử
lý - một phần của quá trình đánh giá
quản lý hồ sơ liên quan đến việc xác định các hồ sơ nên được lưu giữ bao lâu để
giải thích nghĩa vụ pháp lý, nhu cầu kinh doanh và yêu cầu của cộng đồng. Tài
liệu sắp xếp đưa ra thời gian lưu giữ các nhóm khác nhau của hồ sơ. Những quyết
định lưu giữ này được ghi rõ trong tài liệu xử lý, nên được cấp phép ở mức độ
cao phù hợp với yêu cầu pháp lý. Những yêu cầu chức năng này chấp nhận sự tồn tại
của cơ quan sắp xếp kiểm soát các hồ sơ
trong hệ thống kinh doanh.
● Xử lý được áp dụng có hiệu quả -
cần đảm bảo tạo điều kiện cho duy trì và xử lý hoặc là trong hệ thống, hoặc
thông qua tích hợp với các thành phần phần mềm bên ngoài. Việc giữ mọi thứ
trong suốt thời gian tồn tại của hệ thống sẽ gây ra chi phí cao và không phù hợp với hoạt động của hệ thống.
Có thể có một số trường hợp, khi phân
tích chi phí-lợi nhuận và phân tích rủi ro đưa ra kết luận rằng tốt hơn hết
là lưu giữ hồ sơ cho trong suốt thời gian tồn tại của hệ thống. Tuy nhiên, đây
chỉ đơn giản là trì hoãn quyết định về việc lưu giữ hồ sơ thích hợp cho đến thời
điểm ngừng hoạt động.71
● Cần xem xét lại các hồ sơ chuẩn bị
xử lý - trước khi thực hiện bất cứ lệnh xử lý nào, người dùng phải xem xét
lại những lệnh sắp xếp và có thể sửa đổi nó / áp dụng các lệnh khác nhau.
● Hồ sơ bị hủy bỏ - không nên
xóa hồ sơ trừ trường hợp được sự đồng ý và có chữ ký của nhân viên có thẩm quyền
xử lý hồ sơ.
● Lưu giữ siêu dữ liệu của hồ sơ bị
hủy bỏ - bằng chứng thực hiện các lệnh xử lý cũng phải được lưu giữ, hoặc
thông qua các siêu dữ liệu trong hệ thống kinh doanh, hoặc thông qua tích hợp với
hệ thống khác.
● Báo cáo có thể được thực hiện
cho các lệnh xử lý.
Lưu ý là một số yêu cầu sắp xếp có
liên quan đến việc sử dụng tập hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.1. Tuân thủ chế độ cấp phép xử lý
Hệ thống kinh doanh phải, hoặc
độc lập hoặc kết hợp với các hệ thống khác:
63
Hỗ trợ sắp xếp có kiểm soát
các hồ sơ có thẩm quyền pháp lý phải xử lý.
64
Cho phép xác định rõ các lớp sắp xếp,72
có thể được áp dụng cho các hồ sơ số và siêu dữ liệu liên quan, và nếu có thể
là tập hợp các hồ sơ số, hoặc thông qua các chức năng nội bộ của73
phần mềm hệ thống kinh doanh hoặc thông qua một cơ chế tự động74
hoặc75 thủ công bên ngoài (lưu ý Yêu cầu
77).
65
Đảm bảo xác định mỗi lớp sắp xếp bao
gồm:
● kích hoạt sắp xếp để bắt đầu bố
trí thời gian lưu giữ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● lệnh xử lý, quy định việc hủy bỏ của
hồ sơ.
66
Hỗ trợ xác định và ứng dụng các lệnh
xử lý sau:
● xem xét lại;
● xuất;
● chuyển giao;76 và
● xóa bỏ.
67
Linh hoạt trong xác định các lớp sắp
xếp để cho phép người quản trị hệ thống kinh doanh chỉ định lệnh sắp xếp và
thời gian lưu giữ phi chuẩn.77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép một dấu nhận dạng duy nhất
được gán cho mỗi lớp sắp xếp và, nếu phù hợp, cho phép lớp sắp xếp liên kết với
tài liệu xử lý.
69
Cho phép xác định thời gian lưu giữ
từ một ngày đến không hạn định.
70
Hạn chế khả năng tạo lập, chỉnh sửa
và xóa các lớp sắp xếp và quyền xử lý đối với người quản trị hệ thống kinh
doanh hoặc người sử dụng có thẩm quyền khác.
71
Có thể lưu lại lịch sử tất cả các
thay đổi của các lớp sắp xếp, bao gồm cả ngày thay đổi và lý do thay đổi.
72
Đảm bảo việc sửa đổi lớp sắp xếp có
hiệu lực ngay lập tức trên tất cả hồ sơ và siêu dữ liệu liên quan, và có thể
là tập hợp các hồ sơ kỹ thuật số mà đã được áp dụng lớp sắp xếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73
Có thể nhập78 và
xuất79 một tập hợp các lớp sắp xếp dưới dạng
định dạng chuẩn.80
74
Có thể quản lý quan hệ nhiều - một
khi các lớp sắp xếp có thể liên kết đến một hồ sơ số duy nhất, hoặc có thể là
một tập hợp các hồ sơ số.
74.1. Nếu hệ thống kinh doanh không
có khả năng hỗ trợ quan hệ nhiều - một cho các lớp sắp xếp, thì hệ thống phải
hỗ trợ tối thiểu khả năng phân bổ quan hệ một-một để liên kết lớp sắp xếp với
hồ sơ số, hoặc tập hợp hồ sơ số, và phải cho phép người quản trị hệ thống
kinh doanh, hoặc người dùng có thẩm quyền khác, tự xác định và ánh xạ các lớp
sắp xếp phù hợp với thời gian lưu giữ cao nhất.81
Hệ thống kinh doanh có thể, hoặc
độc lập hoặc kết hợp với các hệ thống khác:
75
Hỗ trợ xác định các lớp sắp xếp từ
nhiều tài liệu xử lý.82
76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.2. Ứng dụng xử lý/sắp xếp
Hệ thống kinh doanh phải, hoặc
độc lập hoặc kết hợp với các hệ thống khác:
77
Cho phép các lớp sắp xếp được áp dụng
một cách có hệ thống cho các hồ sơ số và siêu dữ liệu liên
quan, và khi có thể là tập hợp hồ
sơ số. Các phương tiện sử dụng cho hệ thống kinh doanh để áp dụng các lớp sắp
xếp và quá trình sắp xếp liên quan có thể bao gồm:
● kết hợp chức năng sắp xếp vào
trong phần mềm hệ thống kinh doanh;83
● tích hợp các ứng dụng phần mềm bên
ngoài với hệ thống kinh doanh để giúp cho việc áp dụng các chức năng xử lý;84
● người quản trị hệ thống kinh doanh
hoặc người sử dụng có thẩm quyền khác tự ánh xạ và áp dụng quyền xử lý cho
các hồ sơ của hệ thống kinh doanh;85 hoặc
● bất kỳ sự kết hợp ở trên.86
77.1. Khi hệ thống kinh doanh hỗ trợ
việc sử dụng quy tắc hệ thống được xác định trước, hệ thống phải cho phép cập nhật thủ công, hoặc kế thừa
có hiệu quả các lớp sắp xếp khi lớp sắp xếp mới được áp dụng sau việc thay đổi
quy tắc hệ thống được xác định trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép các lớp sắp xếp được áp dụng
cho bất kỳ và tất cả hồ sơ số và siêu dữ liệu liên quan, hoặc khi có thể là tập
hợp các hồ sơ số, được lưu giữ bởi hệ thống.
79
Ghi lại tất cả các lệnh xử lý trong
hồ sơ siêu dữ liệu.
80
Tự động theo dõi việc bắt đầu và tiến
triển của thời gian lưu giữ, để xác định
ngày sắp xếp cho các hồ sơ số và siêu dữ liệu liên quan, hoặc nếu có thể là tập
hợp các hồ sơ số.
81
Cho phép người quản trị hệ thống
kinh doanh hoặc người sử dụng có thẩm quyền khác áp dụng lớp sắp xếp khác
nhau cho hồ sơ số bất cứ lúc nào.
82
Hạn chế khả năng áp dụng và tái áp dụng
các lớp sắp xếp đối với người quản trị hệ thống kinh doanh hoặc người sử dụng
có thẩm quyền khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗ trợ quá trình sắp xếp bao gồm:
● xác định các hồ sơ số và siêu dữ
liệu liên quan, và có thể là tập hợp các hồ sơ số, mà thời gian lưu giữ đã
qua; ● thông báo của người quản trị hệ thống kinh doanh hoặc người sử dụng có
thẩm quyền khác;
● áp dụng lại87 lớp
sắp xếp nếu cần;
● thực hiện các lệnh xử lý có liên
quan sau xác nhận của người quản trị hệ thống kinh doanh hoặc người sử dụng có
thẩm quyền khác; có thể áp dụng tự động hoặc bằng tay những điều đã được xác
định bởi cơ chế xử lý đã được hệ thống
kinh doanh sử dụng, như đã nêu trong Yêu cầu 77.
84
Hạn chế vận hành quá trình xử lý của
người quản trị hệ thống kinh doanh hoặc người sử dụng có thẩm quyền khác.
85
Hỗ trợ kích hoạt xử lý dựa trên siêu dữ liệu hiện hành.88
Ví dụ:
● ngày tạo lập hồ sơ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● ngày mở hoặc đóng một tập hợp hồ
sơ (nếu có);
● ngày xem xét cuối cùng của hồ sơ, hoặc tập hợp hồ sơ.
86
Hỗ trợ kích hoạt xử lý bên ngoài dựa
vào thông báo của sự kiện được xác định hoặc tự nhập vào hệ thống bởi người
dùng hoặc tự động bổ sung thông qua hệ thống kinh doanh bên ngoài tích hợp với
cơ chế sắp xếp.
87
Đảm bảo thời gian lưu giữ được tính
theo thời gian thực và không phải nhân tạo.
88
Cho phép ngừng hoạt động sắp xếp
trên hồ sơ số và siêu dữ liệu liên quan, hoặc tập hợp các hồ sơ, để ngăn chặn
bất kỳ lệnh xử lý diễn ra trong suốt thời gian ngừng hoạt động.89
89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
Hạn chế khả năng người quản trị hệ
thống hoặc người dùng khác có thẩm quyền gỡ bỏ lệnh ngừng hoạt động.
91
Có thể xác định bất kỳ xung đột của các lệnh xử lý và hoặc là:
● tự động áp dụng lệnh xử lý đúng
theo tuần tự đã được quy định của tổ chức;91
hoặc
● thông báo cho người quản trị hệ thống
kinh doanh hoặc người sử dụng có thẩm quyền khác và yêu cầu khắc phục hậu quả.
Hệ thống kinh doanh nên,
hoặc độc lập hoặc kết hợp với các hệ thống khác:
92
Có khả năng tạo lập92
bằng cách tự động áp dụng lớp sắp xếp cho hồ sơ số mới được tạo ra hoặc nhận được
và siêu dữ liệu liên quan, hoặc tập hợp các hồ sơ số, dựa trên tệp lệnh được
xác định trước.93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể thông báo một cách thường
xuyên cho người quản trị hệ thống kinh doanh về tất cả các hoạt động xử lý xảy
ra trong một thời gian nhất định.
Hệ thống kinh doanh có thể, hoặc
độc lập hoặc kết hợp với các hệ thống khác:
94
Hỗ trợ sắp xếp tự động hồ sơ số và
siêu dữ liệu liên quan, hoặc tập hợp các hồ sơ số, dựa trên nội dung của
chúng, các yếu tố siêu dữ liệu cụ thể, hoặc kết hợp cả hai.94
94.1. Khi sắp xếp được tự động, hệ
thống kinh doanh phải tự động tìm sự xác nhận của người quản trị hệ thống
kinh doanh hoặc người sử dụng có thẩm quyền khác trước khi thực hiện bất kỳ lệnh
xử lý nào.
95
Hỗ trợ giao diện với quy trình công việc để tạo thuận lợi cho quá
trình xử lý.
2.4.3. Xem xét
Hệ thống kinh doanh phải, hoặc
độc lập hoặc kết hợp với các hệ thống khác:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cung cấp phương tiện mà nội dung của
một hồ sơ số, hoặc tập hợp hồ sơ số, được xác định để sắp xếp có thể được xem
xét trước khi áp dụng lệnh xử lý.
97
Xem xét lại toàn bộ nội dung của hồ
sơ số, hoặc tập hợp các hồ sơ số, dưới sự xem xét của người xét duyệt để hạn
chế truy cập.
98
Cho phép người quản trị hệ thống
kinh doanh tái sử dụng lớp sắp xếp để có thể:
● đánh dấu hồ sơ số, và tập hợp các
hồ sơ số, để tiếp tục duy trì và xem xét sau;
● đánh dấu hồ sơ kỹ thuật số, và tập
hợp các hồ sơ số, để xuất ngay lập tức, chuyển giao, xử lý bảo quản (thông
qua kỹ thuật chẳng hạn như di chuyển) hoặc hủy bỏ;
● đánh dấu hồ sơ số, và tập hợp các
hồ sơ số, để tiếp tục duy trì và sau đó xuất, chuyển giao, xử lý bảo quản
(thông qua kỹ thuật chẳng hạn như di chuyển) hoặc hủy bỏ; khi lệnh xem xét xử
lý được kích hoạt.
Hệ thống kinh doanh nên, hoặc độc
lập hoặc kết hợp với các hệ thống khác:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đưa ra chi tiết lớp sắp xếp có thể
áp dụng cho các hồ sơ số, hoặc tập hợp hồ sơ số để người duyệt xem lại bằng
cách tìm kiếm hoặc di chuyển.
100
Tự động ghi ngày xem xét cuối cùng của
siêu dữ liệu hiện hành, và cho phép người duyệt lại cập nhật lý do về quyết định
xem xét lại siêu dữ liệu mô tả.
3.4.4. Hủy bỏ
Hệ thống kinh doanh phải, hoặc
độc lập hoặc kết hợp với các hệ thống khác:
101
Đảm bảo kết quả hủy bỏ được xóa sạch
hoặc không truy cập được toàn bộ hồ sơ số (bao gồm tất cả các thành phần của
mỗi hồ sơ), và chúng cũng không thể phục hồi thông qua các tính năng hệ điều
hành hoặc chuyên gia kỹ thuật phục hồi dữ liệu.95
102
Yêu cầu xác nhận việc hủy bỏ từ người
quản trị hệ thống kinh doanh hoặc người sử dụng có thẩm quyền khác như là một
phần của quá trình xử lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngăn chặn hủy bỏ hồ sơ số, hoặc tập
hợp hồ sơ, cho đến khi nhận được xác nhận, và cho phép quá trình này bị hủy bỏ nếu không nhận được xác
nhận.
104
Phân biệt giữa chức năng xóa đặc biệt
và chức năng hủy bỏ trong quá trình sắp xếp, để mỗi chức năng có thể được
giao cho từng người sử dụng có thẩm quyền.
105
Ngăn chặn chức năng xóa được sử dụng
trong quá trình xử lý, như vậy việc hủy bỏ ngay lập tức các hồ sơ số được xác
định chỉ có thể đạt được thông qua việc phân bổ lớp sắp xếp.
Hệ thống kinh doanh nên, hoặc độc
lập hoặc kết hợp với các hệ thống khác:
106
Có khả năng đảm bảo rằng khi một hồ
sơ số được phép hủy bỏ, thì tất cả bản dịch thay thế của hồ sơ
cũng bị phá hủy.
106.1. Khi hệ thống kinh doanh hỗ trợ
hủy bỏ bản dịch thay thế, hệ thống cần cho phép người quản trị hệ thống kinh
doanh tắt các chức năng được nêu trong Yêu cầu 105 nếu cần.96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống kinh doanh phải, hoặc
độc lập hoặc kết hợp với các hệ thống khác:
107
Hỗ trợ bổ sung siêu dữ liệu vào hồ
sơ số, và tập hợp các hồ sơ số, để hỗ trợ sắp xếp như quy định trong tiêu chuẩn
siêu dữ liệu có liên quan.
108
Chủ động liên kết siêu dữ liệu sắp xếp
tới chức năng của nó, để nó có thể kích hoạt quá trình tự động.97
109
Có thể phát hiện bất kỳ thay đổi của siêu dữ liệu có ảnh hưởng đến thời gian
lưu giữ của hồ sơ số, và tính toán thời gian sắp xếp mới theo lớp sắp xếp.98
110
Có thể hạn chế người quản trị hệ thống
kinh doanh hoặc người sử dụng có thẩm quyền khác sửa đổi siêu dữ liệu có ảnh
hưởng đến thời gian lưu giữ của hồ sơ số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có khả năng lưu giữ siêu dữ liệu cho
hồ sơ số, và tập hợp hồ sơ số, đã được chuyển giao hoặc hủy bỏ.
112
Có thể ghi lại ngày và chi tiết của
tất cả các lệnh xử lý trong tệp siêu dữ liệu của hồ sơ số, hoặc tập hợp các hồ
sơ số.
Hệ thống kinh doanh nên, hoặc độc
lập hoặc kết hợp với các hệ thống khác:
113
Cho phép người dùng thêm bất kỳ yếu
tố siêu dữ liệu cần thiết cho việc quản lý lưu trữ những hồ sơ số được lựa chọn
để chuyển đi lưu trữ.
114
Có khả năng lưu giữ lịch sử các lớp
sắp xếp đã được áp dụng cho một hồ sơ số đặc biệt, trong siêu dữ liệu của hồ
sơ số đó.
115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống kinh doanh có thể, hoặc
độc lập hoặc kết hợp với các hệ thống khác:
116
Có khả năng xuất siêu dữ liệu theo
quy định của các tiêu chuẩn siêu dữ liệu có liên quan.
117
Hỗ trợ các trường văn bản tự do cho
người dùng tự định nghĩa.100
118
Hỗ trợ nhập siêu dữ liệu quản lý lớp
sắp xếp và tài liệu xử lý, bao gồm:
● ngày xem xét được ghi trong lịch
trình;
● ngày và chi tiết sửa đổi; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
119
Cho phép người quản trị hệ thống
kinh doanh lưu trữ101 siêu dữ liệu được lưu giữ cho hồ sơ
kỹ thuật số, và tập hợp hồ sơ số, đã được chuyển giao hoặc hủy bỏ.
3.4.6. Báo cáo hoạt động xử lý
Hệ thống kinh doanh phải, hoặc
độc lập hoặc kết hợp với các hệ thống khác:
120
Có thể làm báo cáo về tất cả các hoạt
động xử lý được thực hiện bởi hệ thống, bao gồm hoạt động xử lý thực hiện cơ
chế sắp xếp bên ngoài được tích hợp hoặc giao diện với hệ thống.
121
Có thể tạo ra danh sách các báo cáo
về:
● tất cả các lớp sắp xếp hiện đang
được xác định trong hệ thống;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● tất cả hồ sơ số mà ở đó hoạt động
sắp xếp cụ thể sẽ xảy ra trong một thời gian nhất định;
● tất cả hồ sơ số được sắp xếp trong
một thời gian nhất định (cung cấp thông tin định lượng về khối lượng và loại
hồ sơ); và
● tất cả hồ sơ số quá hạn sắp xếp
vào thời điểm định sẵn (cung cấp thông tin định lượng về khối lượng và loại hồ
sơ).
122
Có thể tạo báo cáo chi tiết về thất
bại trong việc xuất hồ sơ số từ hệ thống, xác định các hồ sơ số này đã bị lỗi
trong quá trình xử lý hoặc xuất không
thành công.
123
Có thể tạo báo cáo chi tiết về kết
quả của quá trình hủy bỏ, chi tiết về tất cả hồ sơ số đã được hủy bỏ thành
công và xác định các hồ sơ số hủy bỏ không thành công.102
Hệ thống kinh doanh nên, hoặc độc
lập hoặc kết hợp với các hệ thống khác:
124
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống kinh doanh có thể, hoặc
độc lập hoặc kết hợp với các hệ thống khác:
125
Có thể báo cáo về quyết định xem xét
lại trong một thời gian nhất định
PHỤ
LỤC A
(tham khảo)
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
Thuật ngữ
Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Access
Quyền, cơ hội, phương tiện để tìm kiếm,
sử dụng hoặc truy vấn thông tin. Nguồn: ISO 15489-3, điều 3.1.
Kiểm soát truy cập
Access Controls
Lược đồ về cơ cấu không phân cấp, có thể được áp dụng cho các hồ sơ số để
ngăn chặn truy cập của người sử dụng trái phép. Có thể bao gồm xác định
nhóm người truy cập và danh sách đặc biệt của người dùng có tên cá nhân. Xem
thêm Kiểm soát an ninh, Kiểm soát truy cập hệ thống và Nhóm người truy cập.
Nguồn: Theo The National Archives (UK), Requirements for Electronic Records
Management Systems, 3: Reference Document, 2002, p.
28.
Tập hợp
Aggregation
Sự tích luỹ bất kỳ của các thực thể
hồ sơ ở mức trên một đối tượng hồ sơ (tài liệu, đối tượng số), ví dụ, thư mục
số, seri. Xem thêm Thư mục và Loại hồ sơ.
Dữ liệu kiếm định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu cho phép tái thiết hoạt động
trước đó, hoặc cho phép các thuộc tính của sự thay đổi (như ngày, thời gian,
người điều hành) được lưu trữ để cho chuỗi các sự kiện có thể được xác định
trong thứ tự thời gian chính xác. Thông thường dưới hình thức của cơ sở dữ liệu
hoặc một hoặc nhiều danh mục các dữ liệu hoạt động. Nguồn: Theo The National
Archives (UK), Requirements
for Electronic Records Management Systems, 3: Reference
Document,
2002, p.1.
Xác thực
Authentication
Quá trình
thử nghiệm một xác nhận để thiết lập mức độ tin tưởng vào độ tin cậy của sự
xác nhận. Nguồn: Australian Government Information Management Office, The
Australian Government e-Authentication Framework.
Hệ thống kinh
doanh
Business system
Theo mục đích của tài liệu này, hệ thống kinh doanh là hệ
thống tự động tạo lập hoặc quản lý dữ liệu về các hoạt động của tổ chức. Bao
gồm các ứng dụng có mục đích chính là tạo điều kiện giao dịch dễ dàng giữa một
đơn vị tổ chức và khách hàng của mình - ví dụ, một hệ thống thương mại điện tử,
hệ thống quản lý quan hệ khách hàng, cơ sở
dữ liệu tùy biến hoặc cố định, và hệ thống tài chính hoặc nguồn nhân lực. Hệ
thống kinh doanh là hệ thống điển hình có chứa dữ liệu động, thường phải cập
nhật (kịp thời), có thể được chuyển tải (thao tác) và chứa dữ liệu hiện hành
(không dự phòng). Ngược lại, hệ thống quản lý hồ sơ điện tử có chứa dữ liệu
mà không phải là liên kết động với hoạt động kinh doanh (có thời hạn), không
thể được thay đổi (bất khả xâm phạm), và có thể sẽ không hiện hành (dự
phòng). Xem thêm Hệ thống quản lý hồ sơ điện tử (ERMS).
Người quản trị hệ
thống kinh doanh
Business system
administrator
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu giữ
Capture
Quá trình gửi tài liệu hoặc đối tượng
số vào trong hệ thống quản lý hồ sơ và gán siêu dữ liệu để mô tả hồ sơ và đặt
nó vào ngữ cảnh, do đó cho phép quản lý phù hợp hồ sơ theo thời gian. Đối với
một số hoạt động kinh doanh chức năng này có thể được gắn vào hệ thống kinh
doanh để lưu giữ hồ sơ và siêu dữ liệu liên quan là đồng thời với việc tạo ra các hồ sơ. Xem thêm Đăng ký. Nguồn:
National Archives of Australia, Digital Recordkeeping: Guidelines for
Creating, Managing and Preserving Digital Records, exposure draft, 2004.
Adapted from AS 4390, Part 1, Clause 4.7.
Cơ quan cấp chứng chỉ
Certification authority
Cơ quan tạo ra, ký và cấp giấy chứng
nhận khóa công khai để ràng buộc các thuê bao dùng khóa công khai của họ. Nguồn: Australian
Government Information Management
Office, The Australian Government e-Authentication Framework.
Phân loại
Classification
1 Xác định và sắp xếp một cách có hệ
thống các hoạt động kinh doanh và/hoặc các hồ sơ thành các loại theo quy ước
có cấu trúc logic, phương pháp và quy tắc được trình
bày trong một hệ thống phân loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần
Component
Các bộ phận cấu thành một hồ sơ số
(chẳng hạn như các thành phần đa phương tiện của
một trang web). Cần phải lưu giữ siêu dữ liệu theo các thành phần để cho phép
hồ sơ được quản lý theo thời gian, ví dụ, cho mục đích di chuyển hồ sơ. Không
nên nhầm lẫn với khái niệm thành phần của
'phần mềm' hay 'hệ thống'. Xem thêm Đối tượng số, Yếu tố dữ liệu và Hồ sơ
số. Nguồn: Theo The National Archives (UK), Requirements for Digital
Records Management Systems, 3: Reference Document, 2002, tr.
1.
Hồ sơ phức
Compound record
Một hồ sơ bao gồm nhiều thành phần đa
dạng. Ví dụ, các trang web với đồ họa nhúng và các biểu mẫu.
Kiểm
soát
Control
Quản lý về mặt vật lý và/hoặc trí tuệ
được thiết lập trên các hồ sơ bằng cách tư liệu hóa thông tin về trạng thái vật
lý và logic, nội dung, xuất xứ của hồ sơ và các mối quan hệ của chúng với các
hồ sơ khác. Các hệ thống và quá trình kiểm soát bao gồm: đăng ký, phân loại,
lập chỉ mục và theo dõi. Xem thêm Phân loại và đăng
ký.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Conversion
Quá trình
thay đổi hồ sơ từ một phương tiện sang một phương tiện khác hoặc từ một định
dạng sang một định dạng khác. Chuyển đổi liên quan đến sự thay đổi định dạng của hồ sơ, nhưng vẫn đảm bảo hồ sơ lưu giữ lại
nội dung chính xác của thông tin chính. Xem thêm Di trú và Bản dịch.
Nguồn: Theo điều 3.7 của TCVN 7420-1(ISO 15489-1) và điều 4.3.9.2 của TCVN
7420-2 (ISO 15489-2)
Khóa mật mã
Cryptographic key
Yếu tố dữ liệu được sử dụng để mã
hóa hoặc giải mã các thông điệp điện tử. Bao gồm một chuỗi các ký hiệu điều
khiển thao tác chuyển đổi mật mã, chẳng hạn như giải mã. Xem thêm Mã hóa
và Hạ tầng khóa công cộng (PKI). Nguồn: National Archives of
Australia, Recordkeeping and Online Security
Processes: Guidelines for Managing Commonwealth Records Created or Received
Using Authentication and Encryption, 2004.
Dữ liệu
Data
Sự kiện hoặc lệnh được trình bày một
cách chính thức, phù hợp để truyền tải, diễn giải hoặc xử lý tự động hoặc thủ
công. Nguồn: International Council on Archives, Dictionary of Archival
Terminology,
KG Saur, Munich, 1988, tr. 48.
Yếu tố dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một đơn vị dữ liệu logic, nhận dạng
được tạo nên các thành phần cơ bản về mặt tổ chức trong một cơ sở dữ liệu. Thường là sự kết hợp của các ký tự hay bit đề cập đến một mảng
riêng biệt của thông tin. Yếu tố dữ liệu có thể kết hợp với một hoặc nhiều yếu
tố dữ liệu khác hoặc đối tượng số để tạo thành một hồ sơ số. Xem thêm Dữ
liệu, Thành phần, Cơ sở dữ liệu, Hồ sơ
số, Trường và Bảng xác định trường.
Cơ
sở
dữ liệu
Database
Một tập hợp có tổ chức các dữ liệu
liên quan. Cơ sở dữ liệu thường được cấu
trúc và lập chi mục để hỗ trợ người dùng truy cập và tìm thông tin. Cơ sở dữ liệu có thể tồn tại ở dạng vật lý hoặc
kỹ thuật số. Xem thêm Dữ liệu, Yếu tố dữ liệu, Trường, Bảng và cơ sở dữ liệu quan hệ.
Xóa
Deletion
Quá trình loại bỏ, xóa hoặc hủy bỏ
thông tin ghi được từ phương tiện bên ngoài quá trình sắp xếp. Xóa trong hệ
thống kỹ thuật số thường đề cập đến việc loại bỏ chỉ điểm (ví dụ, thông tin vị
trí) cho phép hệ thống xác định nơi một phần cụ thể của dữ liệu được lưu trữ
trên phương tiện. Xem thêm Hủy bỏ và
Xử lý.
Thuật ngữ mô tả
Descriptor
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hủy bỏ
Destruction
1 Quá trình
loại bỏ hoặc xóa hồ sơ mà không có khả năng khôi phục.
2 Trong tài liệu này, hủy bỏ liên
quan đến quá trình xử lý, theo đó các hồ sơ số, các thực thể tổ chức hồ sơ và
siêu dữ liệu của hồ sơ bị loại bỏ vĩnh viễn hoặc xóa sạch theo ủy quyền và được chấp thuận của đối tượng có thẩm quyền xử lý. Xem thêm Xóa. Nguồn: Theo điều 3.8 của TCVN
7420-1 (ISO 15489-1)
Chứng chỉ số
Digital certificate
Tài liệu số được ký bởi tượng có thẩm quyền cấp chứng chỉ xác định người giữ
khóa và cơ quan kinh doanh mà họ đại diện; liên kết người giữ khóa với cặp
khóa bằng cách chỉ định khóa công cộng
của cặp khóa đó; và phải chứa mọi thông tin khác theo yêu cầu của diện cấp chứng chỉ. Nguồn: National
Archives of Australia, Recordkeeping and Online Security
Processes: Guidelines for
Managing Commonwealth
Records Created or Received Using Authentication and Encryption, 2004.
Thư mục số
Digital folder
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối tượng số
Digital object
Một đối tượng có thể được trình bày
bằng máy tính, chẳng hạn như một tệp tin được tạo ra bởi một hệ thống cụ thể
hoặc phần mềm ứng dụng (ví dụ, một tài liệu được xử lý trong văn bản, bảng
tính, hình ảnh). Hồ sơ số có thể bao gồm một hoặc nhiều đối tượng số. Xem
thêm Thành phần và Hồ
sơ số.
Hồ sơ số
Digital record
Hồ sơ trên phương tiện lưu trữ kỹ
thuật số, được tạo ra, truyền đi, lưu trữ và/hoặc truy cập bằng các phương tiện
thiết bị kỹ thuật số.
Chữ ký số
Digital signature
Cơ chế bảo mật trong hồ sơ số cho
phép xác định người tạo ra đối tượng số và cũng có thể sử dụng để phát hiện
và theo dõi bất kỳ thay đổi đã được thực hiện cho đối tượng số. Nguồn:
National Archives of Australia, Digital Recordkeeping: Guidelines for
Creating, Managing and Preserving Digital Records, exposure
draft, 2004. Adapted from Australian Government Information
Management Office, Trusting the Internet: A Small Business Guide to
E-security, 2002. tr. 43.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Viết tắt của
"thiết kế và vận hành hệ thống lưu trữ hồ sơ", phương
pháp quản lý hồ sơ và thông tin kinh doanh khác được trình bày trong Tiêu chuẩn
Quốc tế về Quản lý hồ sơ (điều 8.4 của TCVN 7420-1 (ISO 15489-1) và được trình bày chi tiết trong ấn phẩm Lưu trữ Quốc
gia 2001, DIRKS: Chiến lược tiếp cận quản lý thông tin kinh doanh.
Xử lý
Disposition
Một loạt quy trình liên quan đến việc
thực hiện các quyết định lưu giữ, hủy bỏ
hoặc chuyển giao được diễn tả trong sắp xếp hoặc các tài liệu khác. Nguồn: điều
3.9 của TCVN 7420-1 (ISO 15489-1)
Hiệu lực xử lý
Disposition action
Thao tác được ghi trong tài liệu xử lý chỉ rõ thời gian lưu giữ tối thiểu cho
một hồ sơ và sự kiện mà ngày xử lý được tính toán từ đó. Xem thêm Kích hoạt
xử lý và Thời gian lưu giữ.
Công cụ kiểm soát xử
lý
Disposition
authority
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp sắp xếp
Disposition class
Mô tả đặc tính của một nhóm hồ sơ diễn
tả các hoạt động tương tự, cùng với
thao tác xử lý được áp dụng cho nhóm. Bao gồm mô tả chức năng và điều kiện hoạt
động, ghi chú phạm vi mô tả hồ sơ và hiệu lực xử lý. Thành phần của tài liệu xử lý được thực hiện trong hệ thống
kinh doanh như là một bộ quy tắc tạo kích hoạt xử lý, thời gian lưu giữ và hiệu
lực xử lý, có thể được áp dụng cho thực thể hồ sơ.
Kích hoạt xử lý
Disposition trigger
Thời điểm mà từ đó hiệu lực xử lý được
tính. Đây có thể là ngày xảy ra hoặc hoàn thành xử lý. Xem thêm Thời gian
lưu giữ.
Hệ thống quản lý hồ
sơ và tài liệu điện tử (EDRMS)
Electronic document
and records management system (EDRMS)
Hệ thống quản lý hồ sơ số có khả
năng cung cấp chức năng quản lý tài liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Electronic messages
Mọi loại thông tin liên lạc sử dụng hệ thống kỹ thuật số để quản lý kinh
doanh trong nội bộ kinh doanh, giữa các tổ chức, hoặc với thế giới bên ngoài.
Ví dụ phổ biến có: thư điện tử, tin nhắn nhanh và dịch vụ tin nhắn ngắn
(SMS). Nguồn: National Archives of Australia, Digital Recordkeeping:
Guidelines for Creating, Managing and Preserving Digital Records, exposure
draft, 2004.
Hệ thống tin nhắn
điện tử
Electronic
messaging systems
Các ứng dụng được sử dụng bởi các tổ
chức, cá nhân để gửi và nhận, cũng như lưu trữ và truy vấn các tin nhắn điện
tử. Các hệ thống này thường không có chức năng quản lý hồ sơ. Nguồn: National
Archives of Australia, Digital Recordkeeping: Guidelines for Creating,
Managing and Preserving Digital Records, exposure draft, 2004.
Hệ thống quản lý hồ
sơ điện tử (ERMS)
Electronic records
management system (ERMS)
Hệ thống tự động được dùng để quản
lý việc tạo lập, sử dụng, lưu trữ và xử lý các hồ sơ số được tạo ra nhằm mục
đích cung cấp bằng chứng về hoạt động
kinh doanh. Hệ thống này duy trì thông tin theo ngữ cảnh thích hợp (siêu dữ
liệu) và các liên kết giữa các hồ sơ để xác nhận giá trị của nó như là bằng chứng. Mục đích
chính của hệ thống quản lý hồ sơ điện tử
là thu thập và quản lý hồ sơ số. Xem thêm Hệ thống quản lý hồ sơ và tài liệu điện tử (EDRMS). Nguồn: National
Archives of Australia, Digital Recordkeeping: Guidelines for Creating,
Managing and Preserving Digital Records, exposure
draft, 2004.
Mã hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình
chuyển đổi dữ liệu vào một mã an toàn thông qua việc sử dụng thuật toán mã
hóa để truyền trên mạng công cộng. Bài toán để các mã thuật toán được mã hóa và truyền dữ liệu, nhờ đó mà cung cấp các
phương tiện để dữ liệu có thể được giải mã khi nhận và phục hồi dữ liệu gốc.
Nguồn: National Archives of Australia, Digital Recordkeeping:
Guidelines for Creating, Managing and
Preserving Digital Records, exposure draft, 2004. Adapted from
Australian Government Information Management Office, Trusting the
Internet: A Small Business Guide to E-security, 2002, tr. 43.
ERMS
Xem Hệ thống quản lý hồ sơ điện tử.
Bằng chứng
Evidence
Bằng chứng của một giao dịch kinh doanh.
Xuất
Export
Quá trình
sắp xếp, theo đó các bản sao của hồ sơ
kỹ thuật số (hoặc một nhóm các hồ sơ) cùng với siêu dữ liệu từ một hệ thống
được được đưa sang hệ thống khác trong cùng tổ chức hoặc ở nơi khác. Xuất hồ
sơ không liên quan đến việc loại bỏ hồ sơ từ hệ thống đầu tiên. Xem thêm Chuyển
giao. Nguồn: Adapted from The National Archives (UK), Requirements for
Electronic Records Management Systems, 3: Reference
Document,
2002, tr. 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Extract
Bản sao của một hồ sơ kỹ thuật số mà
ở đó một số tài liệu được gỡ bỏ hoặc vĩnh viễn giấu đi. Trích xuất được thực
hiện khi hồ sơ đầy đủ không được đưa ra để truy cập, nhưng một phần của hồ sơ
thì có thể. Nguồn: Adapted from The National Archives (UK), Requirements for
Electronic Records Management Systems, 3: Reference
Document,
2002, tr. 3.
Trường
Field
Tập hợp của một hoặc nhiều yếu tố dữ
liệu có liên quan, trình bày một dạng
thông tin trong cơ sở dữ liệu. Xem thêm Yếu tố dữ liệu, Cơ sở dữ liệu và Bảng.
Tệp tin
File
1 (danh từ) Một đơn vị tổ chức các tài
liệu được tích lũy trong quá trình sử dụng và lưu giữ cùng nhau bởi vì chúng
thường đề cập đến cùng một chủ đề, hoạt động hoặc giao dịch.
2 (động từ) thao tác đặt tài liệu
vào vị trí định trước theo một sơ đồ kiểm soát. Xem thêm Thư mục. CHÚ Ý:
Đối với mục đích của tài liệu này, định nghĩa của
thuật ngữ này sẽ được áp dụng cho việc quản lý hồ sơ. Điều này khác với định
nghĩa trong CNTT, trong đó xác định một tệp tin được gọi là bộ sưu tập thông
tin được lưu trữ trên máy tính và được xử lý như một đơn vị duy nhất Nguồn:
Adapted from J Ellis (ed.). Keeping Archives, 2nd edition, Australian
Society of Archivists and Thorpe, Melbourne, 1993, tr. 470.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fixed
Bảo vệ chống lại sự sắp xếp hoặc sửa
đổi trái phép.
Tính cố định
Fixty
Trạng thái hay chất lượng được cố định.
Thư mục
Folder
Tập hợp hồ sơ được trình bày trong hệ thống kinh doanh được phân
bổ vào một loại hồ sơ trong sơ đồ phân loại hồ sơ. Một thư mục được cấu thành
từ siêu dữ liệu có thể kế thừa từ thư mục mẹ (loại hồ sơ) và chuyển sang thư
mục con (hồ sơ). Xem thêm Thư mục số. Nguồn:
Adapted from The National Archives (UK), Requirements for Electronic Records
Management Systems, 3: Reference Document, 2002, tr.
3.
Định dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng vật lý (chẳng hạn như giấy hoặc
vi phim) hoặc định dạng tệp tin máy tính, trong đó hồ sơ được lưu giữ. Xem thêm Định dạng
gốc. Nguồn: Adapted from Department of Defense (US). Design
Criteria Standard for Electronic Records Management Software Applications,
DoD 5015.2- STD, 2002, tr. 14.
Chức năng
Function
1 - Cấp thứ nhất của một sơ đồ phân loại kinh doanh. Chức năng
đại diện cho trách nhiệm chính được quản lý bởi tổ chức để thực hiện mục tiêu
của mình. Nguồn: Adapted from AS 4390, Part 4. Clause 7.2.
2 - Đơn vị lớn nhất của hoạt động kinh doanh trong một tổ chức hoặc
một khu vực có pháp quyền.
Nhận dạng
Identification
Hành vi gán cho một hồ sơ hoặc tệp
tin một dấu duy nhất để cung cấp bằng chứng rằng nó đã được tạo ra hoặc được
lưu giữ. Nhận dạng bao gồm việc ghi lại thông tin ngắn mô tả về bối cảnh của hồ sơ và mối quan hệ với các hồ sơ khác.
Nhập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp nhận hồ sơ số và siêu dữ liệu có
liên quan vào trong một hệ thống từ một hệ thống khác trong tổ chức hoặc ở nơi
khác.
Kế thừa
Inherit
Nhận một thuộc tính siêu dữ liệu từ
một thực thể mẹ. Nguồn: Adapted from The National Archives (UK), Requirements for
Electronic Records Management Systems, 3: Reference Document, 2002, tr.
4.
Bản thể
Instance
Sự xuất hiện của hồ sơ số dưới dạng
định dạng đặc biệt hoặc tại một thời điểm cụ thể. Ví dụ, một hiện dạng hồ sơ
có thể ở dạng định dạng gốc trong khi hiện dạng khác là một bản dịch. Bản thể
có thể được tạo ra như là một sản phẩm của quá trình
di chuyển hoặc chuyển đổi.
Tích hợp
Integration
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giao diện
lnterface
Cơ chế, theo đó dữ liệu có thể được
trao đổi giữa các ứng dụng. Nguồn: Adapted from NSW Department of Public
Works and Services, Request for Tender No. ITS2323 for the Supply of Records and Information
Management Systems, Part B: Specifications, 2001, tr.
13.
Siêu dữ liệu
Metadata
Thông tin cấu trúc để mô tả và/hoặc
cho phép người dùng tìm kiếm, quản lý, kiểm soát, hiểu hoặc lưu giữ các thông
tin khác theo thời gian. Nguồn: Adapted from A Cunningham, 'Six degrees
of separation: Australian metadata initiatives and their relationships with
international
standards'. Archival Science, vol. 1, no. 3.
2001, tr. 274.
Di trú
Migration
Hành động di chuyển hồ sơ từ một hệ
thống sang một hệ thống khác, trong khi đó vẫn duy trì tính xác thực, tính
toàn vẹn, độ tin cậy và khả năng sử dụng của
hồ sơ. Di trú liên quan đến một loạt các thao tác có tổ chức được thiết kế để
định kỳ chuyển giao tài liệu số từ một cấu hình phần cứng hoặc cấu hình phần
mềm sang cấu hình một phần cứng hoặc phần mềm khác, hoặc từ một thế hệ
công nghệ sang thế hệ công nghệ khác. Xem thêm Chuyển đổi. Nguồn: Theo
điều 3.13 của TCVN 7420-1; điều 4.3.9.2
của TCVN 7420-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Native format
Định dạng trình bày hồ sơ được tạo
ra, hoặc dạng thức mà chương trình ứng
dụng lưu trữ hồ sơ. Xem thêm Chuyển đổi. Nguồn: Adapted from
NSW Department of Public Works and Services, Request for Tender
No. ITS2323 for the Supply of Records and Information
Management Systems, Part B: Specifications, 2001, tr.
13.
Hồ sơ
Record
(Danh từ) Thông tin dưới bất kỳ dạng
thức được tạo ra, nhận được và lưu giữ làm bằng chứng và thông tin do tổ chức,
cá nhân, tạo lập khi theo đuổi các giao ước pháp lý hoặc trong giao dịch kinh
doanh. Xem thêm Hồ sơ số. Nguồn: điều 3.15 của TCVN 7420-1 (ISO
15489-1)
Loại hồ sơ
Record category
Một tiểu phân mục của sơ đồ phân loại
hồ sơ, có thể được chia tiếp thành một hoặc nhiều loại hồ sơ cấp dưới. Một loại
hồ sơ được tạo thành từ siêu dữ liệu có thể được kế thừa từ hồ sơ mẹ (ví dụ,
loại hồ sơ) và đưa sang hồ sơ con (ví dụ, thư mục hoặc tập hợp các hồ sơ số).
Tập hợp đầy đủ các loại hồ sơ, ở tất cả các cấp, cùng tạo thành sơ đồ phân loại
hồ sơ. Xem thêm Sơ đồ phân loại hồ sơ. Nguồn:
Adapted from The National Archives (UK), Requirements for Electronic Records
Management Systems, 3: Reference Document, 2002, tr.
1.
Siêu dữ liệu hồ sơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định, xác thực và đặt bối cảnh hồ
sơ, con người, quy trình và hệ thống tạo
lập, quản lý, lưu giữ và sử dụng hồ sơ và các chính sách điều chỉnh chúng.
Nguồn: điều 4,
ISO
23081-1.
Dạng hồ sơ
Record type
Định nghĩa về một đối tượng hồ sơ
quy định các yêu cầu quản lý cụ thể, các thuộc tính siêu dữ liệu và các hình
thức hành vi. Dạng hồ sơ mặc định là hồ sơ chuẩn. Dạng hồ sơ cụ thể là hồ sơ biến
tấu/ phi chuẩn, cho phép một tổ chức đáp ứng các yêu cầu quy định (chẳng hạn
như bảo mật thông tin hay kết hợp dữ liệu) cho các nhóm đặc biệt của hồ sơ.
Nguồn: Adapted from The National Archives (UK), Requirements for
Electronic Records Management Systems, 3: Reference
Document,
2002, tr. 5.
Sơ đồ phân loại hồ
sơ
Records classification scheme
Một công cụ phân loại theo thứ bậc,
khi áp dụng cho một hệ thống kinh doanh, có thể tạo điều kiện thuận lợi cho
việc thu thập, đặt tên, truy vấn, duy trì và xử lý hồ sơ. Sơ đồ phân loại hồ
sơ bắt nguồn từ sơ đồ phân loại kinh doanh của tổ chức.
Công cụ phân loại hồ
sơ
Records classification tool
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quản lý hồ sơ
Records management
Lĩnh vực quản lý chịu trách nhiệm kiểm
soát hiệu quả và có hệ thống đối với việc tạo lập, tiếp nhận, thu thập, sử dụng
và xử lý hồ sơ, bao gồm cả quá trình lưu giữ và duy trì bằng chứng, và thông
tin về hoạt động kinh doanh và giao dịch dưới dạng hồ sơ. Nguồn: điều 3.16.
TCVN 7420-1 (ISO 15489-1)
Cơ sở dữ liệu quan
hệ
Relational database
Một tập hợp các yếu tố dữ liệu được
tổ chức thành một tệp các bảng được mô tả chính thức mà từ đó dữ liệu có thể
được truy cập và tập hợp lại theo nhiều cách khác nhau mà không cần tổ chức lại
các bảng cơ sở dữ liệu. Xem thêm Yếu tố dữ liệu, Cơ sở dữ liệu, Trường và
Bảng xác định trường.
Bản thể hiện
Rendition
Bản thể đặc biệt của một hồ sơ số được
định sẵn dưới một dạng thức khác hoặc trên một phương tiện khác bởi một quy
trình xử lý trong sự kiểm soát hệ thống kinh doanh, mà không mất nội dung. Một
bản thể hiện cần hiển thị siêu
dữ liệu tương tự và được quản lý trong mối quan hệ ràng buộc chặt chẽ với các
hồ sơ dạng gốc. Bản thể hiện có thể được yêu cầu để truy cập, bảo quản và hiển
thị. Xem thêm Chuyển đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Retention period
Khoảng thời gian mà sau khi kích hoạt
xử lý mà một hồ sơ phải còn được lưu giữ và có thể truy cập. Khi hết hạn thời gian lưu giữ, hồ sơ được đưa vào xử lý. Xem thêm Thao tác xử lý và Kích
hoạt xử lý.
Loại bảo mật
Security category
Một chỉ định phân cấp (chẳng hạn như
"tối mật" hoặc "được bảo vệ") được phân bổ cho người
dùng, vai trò người dùng, hồ sơ số hoặc các hồ sơ khác để chỉ ra mức độ được
phép truy cập. Loại bảo mật phản ánh mức độ bảo vệ phải được áp dụng trong
quá trình sử dụng, lưu trữ, truyền, chuyển giao và xử lý hồ sơ. Xem thêm kiểm
soát an ninh. Nguồn: Adapted from Cornwell Management Consultants (for the
European Commission Interchange of Documentation between Administrations
Programme), Model Requirements for the Management of Electronic
Records
(MoReq Specilication), 2001, tr. 107.
Hệ
thống phân loại bảo mật
Security
classification system
Một tập hợp các thủ
tục để xác định và bảo vệ thông tin chính thức, mà việc tiết lộ có thể có hậu
quả xấu. Hệ thống phân loại bảo mật được thực hiện bằng cách gán nhãn giá trị
của thông tin và chỉ ra mức độ bảo vệ tối thiểu. Xem thêm Phân
loại và Loại bảo mật Nguồn: Adapted from Attorney-General's
Department, Commonwealth
Protective Security Manual,
2000.
Kiểm
soát an ninh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ các dấu hiệu
bảo vệ quy định cho người dùng, hồ sơ Kỹ thuật số và các thực thể hồ sơ để hạn
chế truy cập. Có thể bao gồm một danh mục bảo mật thứ bậc, kết hợp với hạn định không phân cấp. Xem thêm
Kiểm soát truy cập và Bộ mô tả.
Kiểm
soát
truy cập hệ thống
System access
control
Bất kỳ cơ chế sử dụng để ngăn chặn
người dùng trái phép truy cập vào hệ thống kinh doanh. Bao gồm xác định diện
người dùng, hoặc sử dụng nhận dạng và mật khẩu đăng nhập. Xem thêm Kiểm
soát truy cập và kiểm soát an ninh.
Quy tắc hệ thống
System rules
Chính sách nội bộ để người quản trị
hệ thống kinh doanh thiết lập và/hoặc định cấu hình cho phần mềm hệ thống để
quản lý chức năng của hệ thống và xác định bản chất của các quá trình thao tác được áp dụng bởi hệ thống đó.
Bảng xác định trường
Table
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo dõi
Tracking
Tạo lập, lưu giữ và duy trì thông
tin về sự di chuyển và sử dụng các hồ sơ. Nguồn: điều 3.19, TCVN 7420-1 (ISO
15489-1).
Giao dịch
Transaction
Đơn vị nhỏ nhất của hoạt động kinh doanh. Việc sử dụng các hồ
sơ chính là các giao dịch.
Cấp độ thứ ba trong sơ đồ phân loại
kinh doanh.
Xem thêm Hoạt động, Sơ đồ phân loại
kinh doanh và Chức năng. Nguồn: Theo điều 4.27, tiêu chuẩn AS
4390-1; điều 4.2.2.2, TCVN 7420-2 (ISO 15489-2)
Chuyển giao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình
xử lý, bao gồm xuất hồ sơ số và siêu dữ liệu có liên quan, và khi có thể là tập
hợp hồ sơ số, và tiếp theo là hủy bỏ hồ sơ đã xuất trong hệ thống kinh doanh.
Chuyển giao từ một tổ chức sang một tổ chức khác do có sự thay đổi hành
chính, từ một tổ chức sang cơ quan lưu trữ, từ một tổ chức sang nhà cung cấp
dịch vụ, từ cơ quan chính phủ sang khu vực tư nhân, hoặc từ một cơ quan chính
phủ sang cơ quan chính phủ khác. Nguồn: Theo The National Archives (UK), Requirements for
Electronic Records
Management Systems, 3: Reference Document, 2002, tr.
6.
Nhóm người truy cập
User access group
Một tập hợp rời rạc tên cá nhân (người
dùng được biết đến với hệ thống kinh doanh) tạo nên một nhóm ổn định và có
tên gọi. Thành viên của nhóm người truy cập có thể bị hạn chế truy cập vào
các hồ sơ cụ thể hoặc các thực thể tệp tin khác. Xem thêm Kiểm soát truy cập.
Nguồn: Theo The National Archives (UK), Requirements for
Electronic Records Management Systems, 3: Reference
Document,
2002, tr. 28.
Diện người dùng
User profile
Bản tóm tắt về tất cả thuộc tính
liên quan đến người dùng của hệ thống kinh doanh. Bao gồm tất cả dữ liệu được
hệ thống biết đến, chẳng hạn như tên người dùng, định danh và mật khẩu, quyền
bảo mật và truy cập, quyền truy cập theo chức năng. Xem thêm Kiểm soát
truy cập.
Vai trò người dùng
User role
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(tham khảo)
HỢP NHẤT HỒ SƠ CÓ TÍNH ĐẾN VÒNG ĐỜI PHÁT TRIỂN
CỦA HỆ THỐNG
Hệ thống kinh doanh thường được phát
triển thông qua một loạt các giai đoạn, bắt đầu với quy hoạch và thiết lập điều
lệ dự án, tiếp đến là phát triển các đặc tả thiết kế và các yêu cầu chức năng,
và kết thúc là việc vận hành và duy trì hệ thống cũng như xem xét và đánh giá hệ
thống. Nếu quản lý hồ sơ sẽ được tích hợp trong thiết kế của hệ thống kinh
doanh, thì sau đó cần thiết phải xem xét hồ sơ được tạo lập ở từng giai đoạn của
vòng đời phát triển hệ thống. Trong tất cả các giai đoạn trong vòng đời, giai
đoạn lập kế hoạch là quan trọng nhất vì trong giai đoạn này các vấn đề cơ bản của hồ sơ được nhận dạng và xác định, và yêu cầu
nguồn lực nói chung cần lấy ở đâu để giải quyết các vấn đề đều được xác định.
Việc cố tạo lập hồ sơ ở các giai đoạn
sau trong vòng đời của hệ thống kinh
doanh sẽ rất khó khăn. Đó là vì các nỗ lực sẽ được xem như là sự 'thêm vào' đòi
hỏi nguồn lực bổ sung, chứ không phải là một thành phần thiết yếu của hệ thống khi nguồn lực đã được xác định và
khi việc thiết kế và vận hành được xem xét kết hợp vào trong các giai đoạn thiết
kế và vận hành của chính hệ thống.
Tổng quan của mỗi giai đoạn của vòng đời
phát triển hệ thống và tác động hồ sơ như sau:104
1. Bắt đầu dự án
Giai đoạn bắt đầu của vòng đời phát
triển hệ thống bắt đầu khi xác định quản lý là cần thiết để tăng cường quá
trình kinh doanh thông qua việc áp dụng công nghệ thông tin. Mục đích của giai
đoạn khởi đầu là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● xác định các hạn chế và giả định
chính để giải quyết các nhu cầu đó; và
● đề nghị khảo sát tỉ mỉ các khái niệm
và phương pháp thay thế để đáp ứng các nhu cầu.
Dự án kinh doanh có thể được bắt đầu
như kết quả của hoạt động cải tiến quy trình kinh doanh, thay đổi chức năng
kinh doanh hoặc tiến bộ trong CNTT, hoặc có thể do động lực từ bên ngoài như luật
pháp và chính sách, đưa ra hướng chiến lược mới của
chính phủ hoặc theo đuổi các cơ hội của tổ
chức bên ngoài (ví dụ, phát triển và tổ chức trợ giúp liên quan). Các nhà tài
trợ dự án nêu rõ nhu cầu này trong tổ chức để bắt đầu vòng đời của hệ thống/dự án. Trong giai đoạn này, người
quản lý dự án chuẩn bị bài trình bày về nhu cầu hoặc đề xuất chung. Các vấn đề
như an ninh và hồ sơ (ví dụ, bảo đảm tính xác thực của hồ sơ được duy trì theo thời gian, thiết lập các thông số kỹ
thuật lưu giữ các hồ sơ, liên kết hồ sơ giấy và hồ sơ kỹ thuật số, thiết lập
tài liệu sắp xếp hồ sơ, v.v...) và quyền sở hữu của các vấn đề được xác định ở
mức chung chung (đó là những vấn đề cần được giải quyết như số tiền thu được của
dự án). Như vậy, người quản lý dự án thường tập hợp tất cả những người sẽ cần
phải đóng góp cho nỗ lực phát triển (có nghĩa là, những người sẽ cần phải giải
quyết vấn đề quản lý hồ sơ và tích hợp nó trong thiết kế hệ thống).
2. Lập kế hoạch
Trong giai đoạn này, nhu cầu cho hệ thống
và khái niệm được đề xuất cho hệ thống mới hoặc hệ thống sửa đổi được tiếp tục
phân tích để thông báo sự phát triển của một "tầm nhìn" của các kinh
doanh sẽ hoạt động như thế nào một khi hệ thống được phê duyệt đã được thực hiện.
Để đảm bảo rằng các giai đoạn còn lại của vòng đời phát triển hệ thống có khả
năng thực hiện đúng hạn và trong phạm vi ngân sách, nguồn lực dự án, hoạt động,
lịch trình, các công cụ và đánh giá phải
được xác định rõ ràng. Các yêu cầu bậc cao khác như bảo mật (có nghĩa là, bản
chất của chứng nhận và xác nhận bảo mật) và quản lý hồ sơ sẽ tiếp tục được cải
tiến dựa trên đánh giá mối đe dọa và rủi ro.
3. Phân tích yêu cầu
Các yêu cầu chức năng người dùng được
xác định chính thức và vạch ra yêu cầu về dữ liệu, hiệu năng hệ thống, an ninh
và yêu cầu bảo trì hệ thống. Tất cả các yêu cầu được xác định chi tiết đủ cho
tiến hành thiết kế hệ thống. Tất cả các yêu cầu cần phải đo lường và kiểm chứng
được, và hiểu được nhu cầu kinh doanh, cơ hội trong giai đoạn khởi đầu. Tài liệu
liên quan đến yêu cầu người dùng từ giai đoạn lập kế hoạch được sử dụng làm cơ sở
phân tích nhu cầu người dùng và phát triển yêu cầu người dùng chi tiết hơn.
Trong giai đoạn phân tích yêu cầu, hệ thống xác định chi tiết hơn đối với đầu
vào, quá trình, đầu ra và giao diện hệ thống. Quá trình xác định này xảy ra ở cấp
độ chức năng (có nghĩa là, hệ thống mô tả về chức năng thực hiện, chứ không phải
về các chương trình máy tính, tệp tin và các dòng dữ liệu). Tầm quan trọng của
giai đoạn này là xác định những chức năng phải được thực hiện chứ không phải là
làm thế nào để thực hiện các chức năng.
4. Thiết kế
Đặc tính vật lý của hệ thống được thiết
kế trong giai đoạn này. Môi trường hoạt động được thiết lập, hệ thống con chủ yếu
và các đầu vào đầu ra được xác định, và các quá trình được phân bổ cho các nguồn
lực. Tất cả mọi thứ yêu cầu đầu vào hoặc đầu ra của người dùng được xem xét cẩn
thận. Đặc tính vật lý của hệ thống được quy định cụ thể và được chuẩn bị thiết
kế chi tiết. Các hệ thống con được xác định trong giai đoạn thiết kế được dùng
để tạo ra cấu trúc chi tiết của hệ thống. Mỗi hệ thống được phân chia thành một
hoặc nhiều đơn vị thiết kế hoặc module. Thông số kỹ thuật logic chi tiết được
chuẩn bị cho từng phần của phần mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Lắp đặt
Hoạt động của giai đoạn này là chuyển thiết kế hệ thống được xây dựng trong
giai đoạn thiết kế thành một hệ thống thông tin làm việc có khả năng giải quyết
các yêu cầu hệ thống. Giai đoạn phát triển bao gồm các hoạt động xây dựng hệ thống,
kiểm tra hệ thống và tiến hành kiểm tra định tính chức năng để đảm bảo các quy trình chức năng của hệ thống đáp ứng được các
yêu cầu quá trình chức năng. Một bước quan trọng trước khi cài đặt và vận hành
hệ thống trong một môi trường sản xuất là phải tùy thuộc vào hệ thống để hoạt động
chứng nhận và công nhận. Một số dạng thử nghiệm được tiến hành trong giai đoạn
này. Đầu tiên, thử nghiệm tích hợp hệ thống con được thực hiện và đánh giá của nhóm phát triển để chứng minh rằng các
thành phần chương trình tích hợp đúng cách vào hệ thống con và các hệ thống con
tích hợp hợp thức vào một ứng dụng. Đây là nơi thử nghiệm để đánh giá khả năng
của hệ thống lưu giữ và duy trì hồ sơ (theo yêu cầu chức năng) được tiến hành. Tiếp
theo, thử nghiệm hệ thống được tiến hành và đánh giá để đảm bảo hệ thống phát
triển đáp ứng tất cả các yêu cầu kỹ thuật, bao gồm các yêu cầu thực thi. Hơn nữa,
kiểm tra khả năng hồ sơ sẽ là một phần của thử nghiệm tổng thể và quá trình đánh giá. Kiểm tra tập trung vào tính toàn
vẹn dữ liệu từ khía cạnh an ninh và triển vọng quản
lý hồ sơ sẽ xác nhận khả năng của hệ thống đảm bảo các yêu cầu về độ tin
cậy, tính xác thực, độ đầy đủ, v.v... Cuối cùng, người dùng tham gia thử nghiệm
để xác nhận rằng hệ thống phát triển đáp ứng tất cả yêu cầu người dùng bao gồm
cả khả năng hệ thống tạo dễ dàng tiếp cận và truy vấn hồ sơ. Một khi hệ thống
được chấp nhận, nó sẽ chuyển sang 'sản xuất', dựa trên thông báo chính thức về
việc lắp đặt cho người dùng cuối, thực hiện kế hoạch đào tạo được xác định trước,
nhập hoặc chuyển đổi dữ liệu, và xem xét sau lắp đặt.
6. Bảo trì
Trong giai đoạn này, hệ thống được
giám sát tiếp tục thực hiện theo yêu cầu của người dùng, và được kết hợp với
yêu cầu sửa đổi hệ thống. Hệ thống vận hành được đánh giá định kỳ thông qua việc
xem xét xác định làm thế nào hệ thống có thể được vận hành hiệu quả và hiệu quả
hơn. Vận hành tiếp tục chừng nào mà hệ thống được thích nghi một cách hiệu quả
để đáp ứng nhu cầu của một tổ chức. Điều này có nghĩa là thay đổi các yêu cầu
liên quan đến hồ sơ, (do luật mới, thay đổi yêu cầu kinh doanh, những thay đổi
trong thiết kế của các quá trình kinh doanh, v.v...) phải được điều chỉnh trong
khi giám sát và các quá trình thay đổi phải
được thực hiện trong giai đoạn này. Cung cấp hỗ trợ người dùng là một hoạt động
liên tục. Người sử dụng mới sẽ yêu cầu được đào tạo. Trọng tâm của giai đoạn
này là đảm bảo nhu cầu của người dùng được đáp ứng và hệ thống tiếp tục thực hiện
theo quy định trong môi trường hoạt động. Khi cần thiết sửa đổi hoặc thay đổi,
hệ thống có thể quay lại giai đoạn lập kế hoạch. Các hoạt động liên quan đến sắp
xếp của hệ thống đảm bảo kết thúc có trật tự và bảo toàn thông tin quan trọng về
hệ thống mà một số hoặc tất cả các thông tin (bao gồm cả thông tin trong hồ sơ)
có thể được kích hoạt trong tương lai nếu cần thiết.
Điều quan trọng là phải bảo quản
thích hợp các hồ sơ đã được xử lý bởi hệ thống (có nghĩa là, di chuyển các hồ
sơ có giá trị sang các hệ thống khác bao gồm cả việc hỗ trợ kho lưu trữ), theo
chính sách và quy định quản lý hồ sơ, để truy cập trong tương lai.
7. Xem xét và đánh giá
Xem xét và đánh giá hệ thống được dựa
trên hai quan điểm. Đầu tiên là quan điểm của chính hệ thống kinh doanh. Xem
xét được thực hiện ở mỗi giai đoạn của vòng đời phát triển hệ thống để đảm bảo
các hoạt động thực hiện trong bất kỳ giai đoạn nhất định đạt được mục đích xác
định trước và đạt được mục tiêu thực hiện của họ. Chẳng hạn xem xét phải được hỗ
trợ bằng các phương pháp đánh giá và các biện pháp thực hiện đã được thỏa thuận.
Nếu khả năng của hệ thống là tạo lập, lưu giữ và quản lý hồ sơ được cân nhắc,
thì các biện pháp thực hiện quản lý hồ sơ và phương pháp thực hiện đánh giá khả
năng của hồ sơ phải được phát triển, được áp dụng bất cứ nơi nào có thể, được tích
hợp trong các biện pháp thực hiện và phương pháp đánh giá sử dụng trong xem xét
được thực hiện ở từng giai đoạn của vòng đời phát triển hệ thống.
Thứ hai là quan điểm phương pháp luận
được sử dụng để phát triển hệ thống. Liệu phương pháp phát triển hệ thống có
phù hợp, hiệu quả, đầy đủ, v.v...? Việc đánh giá phương pháp luận tiến hành lúc
kết thúc dự án hệ thống kinh doanh hoặc như là một phần của đánh giá tổng thể
chung của sự phát triển và quản lý hệ thống kinh doanh. Hơn nữa, việc xem xét hồ
sơ, bao gồm cả các biện pháp thực hiện và các tiêu chí khác, phải được phát triển
và tích hợp vào các công cụ và kỹ thuật được sử dụng để đánh giá sự phát triển
hệ thống kinh doanh nói chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Cornwell Management Consultants (for the
European Commission Interchange of Documentation between
Administrations Programme), Model Requirements for the Management of
Electronic Records, March 2001, http://www.cornwell.co.uk/edrm/moreq.asp.
2) Indiana University,: Electronic
Records Project, http://www.libraries.iub.edu/index.php?pageld=3313.
3) International Council on Archives, Authenticity
of Electronic Records, ICA Study 131, November 2002.
4) International Council on Archives, Authenticity
of Electronic Records, ICA Study 132, January2004.
5) International Standards Organization,
ISO 15489 - 1: 2001, Information and documentation - Records management -
Part 1: General.
6) International Standards
Organization, ISO 23081 - 1: 2006, Information and documentation - Records
management processes - Metadata for records, Part 1 - Principles.
7) International Standards Organization, ISO
TR 15489 - 2: 2001 Information and
Documentation - Records Management - Part 2: Guidelines.
8) International Standards Organization, ISO/
TR 26122: 2008 Information and
documentation - Work process analysis for records.
9) International Standards Organization,
ISO 23081 - 2: 2009, Information and
documentation - Records management processes - Metadata for records, Part 2 -
Conceptual and implementation Issues.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
1. Tổng quan
1.1. Phạm vi và mục đích
1.2. Đối tượng
1.3. Các tiêu chuẩn liên quan
1.4. Thuật ngữ
1.5. Cấu trúc
2. Hướng dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Xác định nhu cầu về bằng chứng của các
sự kiện, giao dịch và quyết định trong hệ thống kinh doanh
2.3.2. Xác định các yêu cầu về bằng chứng
kinh doanh
2.3.3. Xác định nội dung và thông tin quản lý
có liên quan ghi lại làm bằng chứng
2.3.4. Xác định các mối liên kết và phụ thuộc
2.3.5. Đặt ra chiến lược để xử lý các hồ sơ cốt
lõi dựa trên đánh giá lựa chọn
2.3.6. Đánh giá lựa chọn và rủi ro
2.3.7. Thực hiện
2.4. Sử dụng các yêu cầu chức năng
2.4.1. Các kết quả chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5. Mô hình quan hệ thực thể
2.5.1. Loại hồ sơ và sơ đồ phân loại hồ sơ
2.5.2. Tập hợp hồ sơ số
2.5.4. Trích xuất
3. Yêu cầu chức năng
3.1. Tạo hồ sơ theo tình huống
3.1.1. Tạo hồ sơ cố định
3.1.3. Quản trị tập hợp hồ sơ số
3.1.4. Phân loại hồ sơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2. Gán lại chỉ số, phân loại lại, nhân bản
và trích xuất hồ sơ
3.2.3. Báo cáo hồ sơ
3.2.4. Quy trình bảo mật trực tuyến
3.3. Hỗ trợ xuất, nhập và khả năng liên tác
3.3.1. Nhập dữ liệu
3.3.2. Xuất hồ sơ
3.4. Lưu giữ và xử lý hồ sơ theo yêu cầu
3.4.1. Tuân thủ chế độ cấp phép xử lý
3.4.2. Ứng dụng xử lý/sắp xếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.4. Hủy bỏ
3.4.6. Báo cáo hoạt động xử
lý
Phụ lục A
Phụ lục B
1. Bắt đầu dự án
3. Phân tích yêu cầu
4. Thiết kế
5. Lắp đặt
6. Bảo trì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
1 Hệ thống quản lý hồ sơ điện tử là
một loại hệ thống kinh doanh được thiết kế đặc biệt để quản lý hồ sơ. Tuy nhiên, để rõ ràng và ngắn gọn cho mục đích của
tài liệu này, thì 'hệ thống kinh doanh' được coi là không kèm hệ thống quản lý
hồ sơ điện tử
2 Một công cụ chính thức xác định thời
gian lưu giữ và các hoạt động logic được phép trong các lớp của hồ sơ được ghi
trong cơ quan có thẩm quyền.
3 TCVN 7420 (ISO 15489) về quản lý hồ
sơ.
4 TCVN 7420 (ISO 15489.)
5 Philip C Bantin, Chiến lược quản
lý hồ sơ điện tử: Bài học rút ra từ Dự án Hồ sơ điện tử của Trường Đại học ở Ấn
Độ, địa chỉ: http://www.indiana.edu/~libarch/ER/ecure2000.pdf. 2003.
6 ISO 23081 về Thông tin và tư liệu
- Quy trình quản lý bản ghi - Siêu dữ liệu cho bản ghi
7 Tài liệu này chủ yếu tập trung vào
việc quản lý các hồ sơ có cấu trúc hơn là dữ liệu phi cấu trúc.
8 Tham khảo: National Archives of
Australia, DIRKS Manual: A Strategic Approach to Managing
Business Information, ở địa chỉ: http://www.naa.gov.au/recordsmanagement/publications/DIRKS-manual.aspx for further information.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Khi nói về một thẩm quyền đặc biệt, xem
Queensland State Archives, Guideline for the Development of Retention and
Disposal Schedules, tại địa chỉ http://www.archives.qld.gov.au/downloads/rdschedule.pdf
11 Thuật ngữ "bằng chứng" được sử dụng trong tài
liệu này với ý nghĩa giải thích và chứng minh chứng cứ giao
dịch kinh doanh, chứ không phải ý nghĩa về lĩnh vực pháp luật.
12 Phân tích này có thể được thực hiện,
hoặc cho mục đích quản lý hồ sơ như sắp xếp hoặc phân loại, hoặc trong phát triển
hệ thống thông qua việc xem xét lại quá
trình kinh doanh.
13 DIRKS là viết tắt của Designing
and Implementing Recordkeeping Systems - Thiết kế và vận hành hệ thống lưu trữ hồ sơ. Các bước A- C bao gồm quá
trình phân tích này. Để có thêm thông tin, xem Lưu trữ quốc gia của Úc, Tài liệu
hướng dẫn về Thiết kế và vận hành hệ thống lưu trữ hồ sơ: Chiến lược quản lý
thông tin kinh doanh có tại địa chỉ
http://www.naa.gov.au/records-management/publications/DIRKS-manual.aspx hoặc
State Records NSW, The DIRKS Manual: Strategies for Documenting Government
Business có tại http://www.records.nsw.gov.au/recordkeeping/dirks-manual_4226.asp
14 Hình 2 trình bày tổng quan một cơ sở dữ liệu chuẩn. Khái niệm cơ
sở dữ liệu quan hệ, mô hình hóa dữ liệu chuẩn và các kỹ thuật chuẩn hóa được
tuân thủ để cung cấp cấu trúc và ngữ cảnh cần thiết để hỗ trợ truy xuất hồ sơ.
15 'Hồ sơ' được sử dụng ở đây có
nghĩa quản lý hồ sơ hơn là cơ sở dữ liệu
16 Thông tin chi tiết vè các yêu cầu
xử lý, tham khảo ý kiến với cơ quan có thẩm quyền phù hợp của bạn, hoặc xem
tiêu chuẩn TCVN 7420 (ISO 15489). điều 4.2.4.
17 Để biết thêm thông tin về phân tích tính khả thi, xem thêm:
DIRKS Manual: A Strategic Approach to Managing
Business Information, có ở http://www.naa.gov.au/Images/dirks_A12_feasibility_tcm2-940.pdf.
18 Người quản trị hệ thống kinh doanh
người dùng và người dùng được ủy quyền tại thời điểm xác định hồ sơ có thể đóng
góp các yếu tố siêu dữ liệu nào. Điều này bao gồm việc xác định các yếu tố siêu
dữ liệu kế thừa tự động, nếu có, có thể được sửa đổi hoặc ghi đè.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 Hệ thống phải ngăn chặn bất kỳ
thay đổi nào của kết quả kiểm định, bao gồm
cả sửa đổi bởi người quản trị hệ thống
kinh doanh.
21 Số lượt thăm trên web tham khảo có
thể hỗ trợ cho quá trình đánh giá, và
cũng cho cơ hội tìm hiểu bản chất của các chức năng lưu trữ hồ sơ của một hệ thống
kinh doanh.
22 Thông tin thêm về quá trình đánh giá hệ thống hiện có có thể tìm thấy
trong Bước D của Lưu trữ quốc gia của Úc,
Tài liệu hướng dẫn về Thiết kế và vận hành hệ thống lưu trữ hồ sơ. Chiến lược
quản lý thông tin kinh doanh có tại địa chỉ http://www.naa.gov.au/records
management/publications/DIRKS-manual.aspx.
23 Ví dụ, một yêu cầu được đáp ứng nhờ
cơ chế cơ sở hạ tầng hỗ trợ, chẳng hạn như một ứng dụng phần mềm tích hợp hoặc
một quá trình thủ công thực hiện theo quy
trình và chính sách quản lý thông tin của
tổ chức, hơn là do chính phần mềm hệ thống kinh doanh.
24 Một mô hình khái niệm được sử dụng
để thiết kế hệ thống thông tin
25 Loại hồ sơ là một nhánh của sơ đồ
phân loại hồ sơ, có thể tiếp tục được chia nhỏ thành một hoặc nhiều loại hồ sơ
cấp dưới. Xem Bảng thuật ngữ ở Phụ lục A về định nghĩa chi tiết hơn.
26 Nếu có thể, điều quan trọng là phải
đảm bảo rằng hệ thống không bị 'khóa' do lỗi
đơn giản (như đánh máy sai tên) mà không thể sửa chữa được - mặc dù người quản
trị hệ thống đã được phép thay đổi.
27 Để thêm thông tin về yêu cầu chức
năng hỗ trợ sơ đồ phân loại hồ sơ, xem Mô đun 2: Hướng dẫn và yêu cầu chức năng
cho hồ sơ trong mỗi trường văn phòng số
28 Hệ thống tài liệu có thể bao gồm
các lược đồ, từ điển dữ liệu, dữ liệu và các mô hình lớp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 Hệ thống nên hỗ trợ theo nhu cầu kinh
doanh. Mỗi hệ thống kinh doanh sẽ chỉ được nhận một lượng hồ sơ hạn chế từ các trình ứng dụng tạo lập hồ sơ cụ thể. Hơn nữa, không phải tất cả các hệ thống
kinh doanh đều có khả năng tiếp nhận hồ sơ từ các trình ứng dụng tạo lập hồ sơ
bên ngoài.
31 Ví dụ, bằng một biểu tượng hoặc biểu
trưng đặc biệt.
32 Một số hệ thống kinh doanh, chẳng
hạn như hệ thống thương mại điện tử, có khả năng soạn thảo và gửi thư điện tử hỗ
trợ cho chức năng kinh doanh chính của họ.
33 Việc định danh phải thống nhất
trong hệ thống. Nếu một hồ sơ được xuất ra ngoài hệ thống, định danh có thể cần
phải thống nhất trong tổ chúc, ví dụ, bằng cách thêm một tiền tố cho nó.
34 Thường có thể có một vài hệ thống
kinh doanh được tích hợp chặt chẽ với nhau
để cho phép chia sẻ thông tin giữa các hệ thống như một phần của thực tế hoạt động
bình thường của hệ thống. Điều này thường liên quan đến hồ sơ kỹ thuật số được
chuyển giao giữa các hệ thống như là một phần của
một quá trình công việc.
35 Hạn chế chỉ được phép nếu cần thiết để
đáp ứng yêu cầu kinh doanh cụ thể của hệ thống. Những hạn chế do bất cập kỹ thuật
của hệ thống thì không nên cho phép.
36 Trong một số trường hợp việc chuyển
đổi định dạng hồ sơ có thể là một phần của chức năng cốt lõii của hệ thống kinh doanh. Ngoài ra,
tình trạng này có thể xảy ra nơi hồ sơ số sử dụng
một định dạng riêng mà không được hỗ trợ của hệ thống kinh doanh, nhưng có thể
được chuyển đổi thành một định dạng khác có thể sử dụng được bởi hệ thống.
37 Yêu cầu này cũng áp dụng cho chuyển
đổi định dạng được thực hiện như một phần của quá trình nhập dữ liệu, được mô tả
trong Yêu cầu 54.
38 'Cấu trúc' được sử dụng theo nghĩa
quản lý hồ sơ của mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành hồ sơ, khác với cấu
trúc lưu trữ dữ liệu trong một hệ thống cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 Khi hồ sơ nhận được qua hệ thống
kinh doanh, chứ không phải được tạo ra bởi hệ thống. Các ứng dụng tác chủ trong
một số trường hợp có thể là hệ thống kinh doanh khác bên ngoài, xuất hồ sơ trực
tiếp vào hệ thống.
41 Trường hợp hệ thống kinh doanh xuất
hồ sơ do hệ thống tạo ra hoặc nhận được vào hệ thống quản lý hồ sơ điện tử để
lưu trữ và quản lý, các siêu dữ liệu hồ sơ được tạo ra bởi hệ thống quản lý hồ
sơ điện tử phải được lưu giữ và liên kết với hồ sơ. Mức độ tích hợp giữa hệ thống
kinh doanh và hệ thống quản lý hồ sơ điện tử sẽ xác định cách hệ thống quản lý
siêu dữ liệu hồ sơ.
42 Hệ thống kinh doanh sẽ tạo ra siêu
dữ liệu hồ sơ liên quan đến hồ sơ được tạo lập bởi hệ thống, cũng như sẽ tạo ra
siêu dữ liệu cho các hồ sơ được tạo ra bởi các ứng dụng phần mềm bên ngoài.
43 Tức là, một kết nối mạnh mẽ liên kết chặt chẽ các siêu dữ liệu và hồ sơ kỹ thuật số mà nó có liên
quan
44 Yêu cầu này được áp dụng cho việc
xem xét lại tất cả các sơ đồ phân loại có thể sẽ được áp dụng cho hệ thống kinh
doanh, không chỉ những sơ đồ phân loại được xác định trong hệ thống quản lý hồ
sơ được tổ chức bởi hệ thống kinh doanh.
Trường hợp hệ thống kinh doanh không hỗ trợ xác định một sơ đồ phân loại, việc
thay đổi sơ đồ phân loại của một tổ chức có thể cần phải được cập nhật bằng
tay.
45 Siêu dữ liệu có thể được lưu trữ
trực tiếp bởi hệ thống kinh doanh, trong kho tích hợp đối tượng số hoặc được xuất
sang một hệ thống khác.
46 Mức bắt buộc cần phản ánh trong
tiêu chuẩn siêu dữ liệu có liên quan
47 Ghi nhận các yêu cầu kiểm định
thông thường cho hệ thống
48 Quy tắc xác định trước có thể đưa
ra cơ chế thay thế cho việc gán siêu dữ liệu tại thời điểm tạo lập. Phương pháp
này đặc biệt hữu ích cho hệ thống xử lý việc giới hạn số lớp hồ sơ và không thể
kết hợp hoặc tích hợp các định nghĩa của
một sơ đồ phân loại hồ sơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 Định danh phải thống nhất trong hệ
thống. Nếu tập hợp các hồ sơ là để xuất ra ngoài hệ thống, định danh cần phải
thống nhất trong tổ chức, ví dụ, bằng cách thêm tiền tổ cho nó.
51 Việc kết
hợp chức năng phân bại hồ sơ vào trong phần mềm hệ thống kinh doanh sẽ hỗ trợ
các ứng dụng cho quá trình quản lý hồ sơ tự động. Khi phần mềm hệ thống kinh
doanh khó có khả năng hỗ trợ các định nghĩa đầy đủ của sơ đồ phân loại, thì nó có thể chứa các phạm trù liên quan đến
sơ đồ phân loại hồ sơ của tổ chức (xem Phần
2.5).
52 Điều này trích từ TCVN 7420 (ISO
15489-1) Quản lý hồ sơ, điều 7.2 Các đặc điểm của hồ sơ.
53 Chức năng này hoặc được kết hợp trong hệ thống kinh doanh hoặc được đưa
ra qua tích hợp với một hệ thống bên ngoài, chẳng hạn như hệ thống quản lý hồ
sơ điện tử
54 Cơ chế quản lý hồ sơ này có thể tự
sáp nhập vào trong hệ thống kinh doanh hoặc được đưa ra qua tích hợp với các ứng
dụng phần mềm chuyên dụng hoặc hệ thống kinh doanh khác, chẳng hạn như hệ thống
quản lý hồ sơ điện tử.
55 Hệ thống kinh
doanh có thể có khả năng quản lý độc lập hồ sơ siêu dữ liệu, bất kể các hồ sơ số
được duy trì trong hệ thống kinh doanh hoặc trong kho đối tượng số bên ngoài.
Trường hợp hệ thống kinh doanh không có khả năng quản
lý độc lập hồ sơ siêu dữ liệu theo thời gian, và các hồ sơ số được duy
trì trong hệ thống, thi hệ thống kinh doanh phải
có khả năng hoặc là:
- xuất hồ sơ siêu dữ liệu sang một hệ
thống bên ngoài, chẳng hạn như hệ thống quản lý hồ sơ điện tử, có khả năng quản lý thích hợp hồ sơ siêu dữ liệu và cho
phép nó được kết nối với các hồ sơ chứa trong hệ thống kinh doanh
ban đầu. Trong trường hợp này, bắt buộc hệ thống kinh doanh bên ngoài hỗ trợ việc
nhập siêu dữ liệu từ hệ thống kinh doanh ban đầu. Hệ thống kinh doanh nhập dữ
liệu phải có khả năng quản lý hồ sơ siêu dữ liệu theo yêu cầu chức năng lưu trữ
hồ sơ đầy đủ đã quy định trong đặc tả này; hoặc
- cho phép giao diện với hệ thống bên
ngoài, chẳng hạn như hệ thống quản lý hồ sơ điện tử, để hệ thống bên ngoài có
thể quản lý hồ sơ siêu dữ liệu được duy trì trong hệ thống kinh doanh ban đầu.
Hệ thống kinh doanh bên ngoài phải có khả năng hỗ trợ quản lý liên tục hồ sơ
siêu dữ liệu theo yêu cầu chức năng về lưu trữ hồ sơ đầy đủ đã được nêu trong đặc
tả này.
Khi hệ thống kinh doanh không có khả
năng quản lý độc lập hồ sơ siêu dữ liệu theo thời gian, như yêu cầu 32, và các
hồ sơ số được duy trì bên ngoài hệ thống, thì hệ thống kinh doanh phải có khả
năng xuất siêu dữ liệu cùng với hồ sơ số vào kho đối tượng số tập trung, chẳng
hạn như hệ thống quản ly hồ sơ điện tử, để quản lý liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57 Bản sao hồ sơ có thể được thực hiện
trong hệ thống kinh doanh hoặc được tạo ra ở bên ngoài hệ thống. Trường hợp bản
sao được tạo ra ở bên ngoài hệ thống kinh doanh, việc tồn tại của bản sao được
ghi chú trong siêu dữ liệu của hồ sơ ban
đầu.
58 Bản kiểm định có thể ghi chi tiết
về bản sao được tạo ra ở bên ngoài hệ thống kinh doanh, cũng như bản sao được tạo
ra trong hệ thống kinh doanh.
59 Việc trích xuất có cần được lưu giữ
như một hồ sơ hay không phụ thuộc vào việc phân tích các quy trình kinh doanh
(xem điều 2.1).
60Ví dụ, trích xuất có thể có tính chất
bảo mật khác với hồ sơ gốc.
61 Khi việc di trú hồ sơ xuất hiện
không thường xuyên, việc báo cáo có thể phải làm bằng tay.
62 Nếu có yêu cầu này có nghĩa là thông qua tích hợp với một hệ thống
bên ngoài
63 Hoặc bằng cách kết hợp với kế hoạch quản lý khóa an toàn trong
hệ thống kinh doanh hoặc bằng cách tích hợp hệ thống với hệ thống kinh doanh
bên ngoài hoặc ứng dụng phần mềm chuyên dụng có khả năng hỗ trợ kế hoạch quản
lý khóa an toàn.
64 Một số hệ thống kinh doanh có thể
có những yêu cầu hợp pháp để nắm bắt và lưu trữ hồ sơ số ở dạng mã hóa phục vụ
cho mục đích làm bằng chứng hoặc an ninh. Khi hệ thống kinh doanh tự kiểm soát
an ninh và truy cập, hệ thống nên lưu trữ cả hai loại hồ sơ số được mã hóa và
không được mã hóa cùng với khóa mã hóa cần thiết trong hệ thống kinh doanh, chú
thích ở Yêu cầu 48.6.
65 Yêu cầu này chủ yếu dành cho hệ thống
kinh doanh thường xuyên gửi hoặc nhận các hồ sơ số sử dụng công nghệ chữ ký số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67 Yêu cầu này sẽ chỉ áp dụng cho hệ thống
kinh doanh với chữ ký số có sẵn được yêu cầu để tạo lập và chuyển tải hồ sơ đã
có chữ ký số để hỗ trợ cho chức năng kinh doanh chính của họ.
68 Có sẵn tại địa chỉ:
http://www.adri.gov.au/content.asp?clD=3
69 Điều này có thể bao gồm cả hồ sơ
được xuất từ một hệ thống quản lý tài liệu điện tử hoặc một hệ thống quản lý hồ
sơ điện tử.
70 Khi quyết định của kinh doanh
thực hiện xóa thông tin trong hệ thống sau khi xuất hồ sơ, thì mục đích của yêu
cầu này là để đảm bảo rằng chính hệ thống không hạn chế quá trình xuất hồ sơ.
71 Khi áp dụng cho phù hợp với một luật
đặc biệt, Kho lưu trữ quốc gia Queensland, tài liệu Public Records Brief:
Decommissioning Business Systems, có tại địa chỉ http://www.archives.qld.gov.au/publications/PublicRecordsBriefs/DecommissioningBusinessSystems.pdf phác thảo cho chúng ta một số
vấn đề có thể cần xem xét khi lập kế hoạch ngừng hệ thống.
72 Hệ thống kinh doanh phải hỗ trợ tối
thiểu một lớp sắp xếp cho phân loại hồ sơ mà nó quản lý. Các lớp sắp xếp này phải được xác định để chúng có thể được ánh xạ
tới các hồ sơ thích hợp và đã được ứng dụng.
73 Một số hệ thống kinh doanh có khả
năng đưa ra chức năng có sẵn để hỗ trợ xác định và ứng dụng các lớp sắp xếp có
khả năng áp dụng đối với các hồ sơ được tạo
ra hoặc nhận được bởi hệ thống.
74 Cơ chế tự động bên ngoài có thể
bao gồm hệ thống kinh doanh bên ngoài với chức năng lưu trữ hồ sơ đầy đủ, như hệ
thống quản lý hồ sơ điện tử, hoặc ứng dụng phần mềm bên ngoài được thiết kế đặc
biệt để hỗ trợ chức năng sắp xếp. Cơ chế tự động bên ngoài sẽ tích hợp hoặc
giao diện với hệ thống kinh doanh để hỗ trợ xác định và ứng dụng các lớp sắp xếp.
75 Khi hệ thống kinh doanh không hỗ
trợ cơ chế xử lý tự động, nó có thể vẫn cung cấp đầy đủ yêu cầu này bằng cách
đưa ra cơ chế thủ công có tính khả thi để hỗ trợ xác định các lớp sắp xếp. Điều
này đòi hỏi lập ánh xạ bằng tay các lớp sắp xếp từ người có thẩm quyền sắp xếp
cho các hồ sơ số có liên quan được tạo ra hoặc nhận được bởi hệ thống kinh
doanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
77 Ví dụ, "hủy bỏ khi thay thế",
"xử lý không được ủy quyền".
78 Tức là, nhập một bộ các lớp sắp xếp
có thẩm quyền vào hệ thống kinh doanh, hoặc
có thể là cơ cấu quản lý sắp xếp bên ngoài có liên quan, do đó không cần người
quản trị hệ thống kinh doanh định cấu hình một cách thủ công các lớp sắp xếp.
79 Có khả năng xuất một bộ các lớp sắp
xếp có thẩm quyền từ hệ thống kinh doanh, hoặc khi phù hợp, là cơ cấu quản lý sắp
xếp bên ngoài có liên quan, để chúng có thể được chuyển giao cho một hệ giống
khác, chẳng hạn như hệ thống quản lý hồ sơ điện tử.
80 Một bộ các lớp sắp xếp có cấu trúc
được phát hành bởi một cơ quan lưu trữ có thể được biết đến như là một tài liệu
sắp xếp hoặc sắp xếp / duy trì tiến độ.
81 Ánh xạ thủ công các lớp sắp xếp có thể
khá tốn thời gian, khi số lượng lớn các lớp
sắp xếp cần phải được ánh xạ tới các hồ sơ số lưu giữ trong hệ thống kinh doanh.
82 Để hỗ trợ các tổ chức có thể có
nhiều hơn một thẩm quyền xử lý mà đã được
phê duyệt
83 Mức độ tinh vi của chức năng xử lý
được kết hợp trong hệ thống kinh doanh sẽ
khác nhau tùy theo tính chất và độ phức tạp của hệ thống.
84 Điều này có thể bao gồm việc sử dụng
phần mềm quản lý sắp xếp chuyên dụng hoặc tích hợp với hệ thống kinh doanh bên
ngoài với chức năng lưu trữ hồ sơ đầy đủ, chẳng hạn như một hệ thống quản lý hồ
sơ điện tử. Hồ sơ hoặc có thể được xuất với cơ chế bên ngoài nơi chúng được lưu
giữ và được ứng dụng việc kiểm soát quản lý sắp xếp thích hợp, hoặc, cơ chế bên
ngoài có thể giao diện với hệ thống kinh doanh, để áp dụng kiểm soát quản lý sắp
xếp thích hợp các hồ sơ được lưu giữ chính bên trong hệ thống kinh doanh.
85 Khi hệ thống kinh doanh không có
khả năng hỗ trợ đầy đủ quá trình sắp xếp tự động hệ thống cần thiết phải tự ánh
xạ thẩm quyền sắp xếp cho các hồ sơ được kiểm soát bởi hệ thống và tự áp dụng
các lệnh sắp xếp cho các hồ sơ, hoặc tập hộp các hồ sơ theo yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87 Tái áp dụng lớp sắp xếp phải có hiệu lực ngay trong quá trình xử lý.
88 Siêu dữ liệu có thể hoặc là được tạo
ra bởi hệ thống kinh doanh là kết quả của
chức năng hệ thống nội bộ, hoặc có thể được cung cấp bởi một hoặc nhiều cơ chế
quản lý hồ sơ bên ngoài được tích hợp với hệ thống kinh doanh, chẳng hạn như hệ
thống quản lý hồ sơ điện tử.
89 Việc đóng băng một xử lý, ví dụ,
có thể đặt cho các hồ sơ được xác định đang trong quá trình phát hiện hợp pháp
hoặc tự do áp dụng thông tin treo hoặc đang hoạt động. Để đáp ứng yêu cầu này,
hệ thống không cần đưa ra chức năng đóng băng một xử
lý đặc biệt. Hệ thống kinh doanh chỉ cần đơn giản là cho phép người quản
trị hệ thống kinh doanh hoặc người sử dụng
có thẩm quyền khác tự xác định hồ sơ số bị
ảnh hưởng và thực hiện kiểm soát để ngăn chặn việc xử lý chúng cho đến khi việc
cố định xử lý không còn nữa.
90 Trong những trường hợp khác, xóa,
hủy bỏ có thể được thực hiện bởi người quản trị hệ thống kinh doanh hoặc người
sử dụng có thẩm quyền. Xem Yêu cầu 86.
91 Thông thường áp dụng thời gian dài
hơn.
92 Thời hạn lưu giữ hồ sơ được xác định
vào thời điểm hồ sơ được tạo ra.
93 Những lệnh này có thể được áp dụng
thông qua siêu dữ liệu kế thừa từ các thực thể cao hơn trong sơ đồ phân loại hồ
sơ được hỗ trợ (theo Yêu cầu 23), hoặc có thể được thiết lập thông qua quy tắc
hệ thống được thiết kế đặc biệt để phân bổ siêu dữ liệu sắp xếp (theo Yêu cầu
25 và 26).
94 Có thể thiết lập quy tắc hệ thống
xác định trước cho việc gán tự động các lớp sắp xếp dựa vào đặc điểm của các hồ
sơ được tạo ra hoặc nhận được bởi hệ thống kinh doanh. Hệ thống kinh doanh có
thể chứa một vài lớp hồ sơ dễ dàng được nhận dạng và nhóm lại thông qua các đặc
điểm tương tự, cho phép gán tự động quyền xử lý tại thời điểm lưu giữ.
95 Dù tài liệu này không bao gồm việc
quản lý sao chép dự phòng cho mục đích
kinh doanh và khắc phục thảm họa, thì cần lưu ý thói quen tốt là nên đảm bảo
các bản sao lưu không được giữ lại lâu hơn yêu cầu cho mục đích kinh doanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97 Chức năng này có thể hoặc được kết hợp trong hệ thống kinh doanh hoặc được cung
cấp thông qua tích hợp với cơ chế bên ngoài, chẳng hạn như hệ thống quản lý hồ sơ điện tử.
98 Trường hợp chức năng này không thể
áp dụng tự động được bởi hệ thống kinh doanh, thì hoặc thông qua cơ chế nội bộ
hoặc bên ngoài, hệ thống ít nhất phải cho phép tự phát hiện và cập nhật những
thay đổi cho lớp sắp xếp.
99 Lý tưởng
nhất là các yếu tố siêu dữ liệu bắt buộc, được trình bày như trong các tiêu chuẩn
siêu dữ liệu có liên quan.
100 Ví dụ, liên kết một quyết định sắp xếp với các yêu cầu lưu
giữ có trong luật.
101 Tức là, giữ một bản sao nằm ngoài
sự kiểm soát của hệ thống kinh doanh.
102 Điều kiện để hủy bỏ thành công các
hồ sơ số được nêu trong Yêu cầu 101. Hủy bỏ một hồ sơ số được coi là không
thành công nếu nó vẫn có thể được phục hồi, hoặc là một phần hoặc là tất cả,
sau khi áp dụng quá trình hủy bỏ được nêu
trong Yêu cầu 101
103 Cố định sắp xếp có thể bao gồm, ví
dụ, hồ sơ số là đối tượng đang đợi hoặc đang xem xét quyền tự do thông tin hoặc
xử lý pháp luật
104 Thông tin mô tả từng giai đoạn của vòng đời
phát triển hệ thống được trích dẫn từ Department of Justice Systems
Development Life Cycle Guidance Document, Information
Resources Management, US Department of Justice Washington
DC, 2003.